Giáo án Hình học 9 (CV3280) - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

  1. Kiến thức

-.Nhận biết cặp tam giác đồng dạng trong chứng minh hệ thức lượng

- Thiết lập được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và củng cố định lý Pitago.

- Vận dụng được kiến thức làm bài tập.

  1. Kỹ năng
  • Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
  • Liên hệ được với thực tế.
  1. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.

- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định :(1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua).

doc 281 trang Cô Giang 13/11/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 9 (CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học 9 (CV3280) - Chương trình cả năm
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
 Tiết 1:MỘT SỐHỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-.Nhận biết cặp tam giác đồng dạng trong chứng minh hệ thức lượng
- Thiết lập được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và củng cố định lý Pitago.
- Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
Kỹ năng
Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua). 
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A – Hoạt động khởi động – 2p
GV giới thiệu về chương trình hình học 9, các yêu cầu đối với môn học và các quy định khác.
Trong tam giác vuông, nếu biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì có thể tính được các góc và các cạnh còn lại của tam giác đó hay không? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó
B – Hoạt động hình thành kiến thức
1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền(12 phút)
*Giao nhiệm vụ: nắm được các định lý, viết GT,KL cho các định lý, làm được các ví dụ
*Hình thức hoạt động: Hđ cá nhân, cặp đôi và hoạt động nhóm
*Mục tiêu: Hs nắm được quan hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền 
GV giới thiệu các ký hiệu đồng bộ trong toàn bài học.
* NV1: Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình trên?
* NV2: Nêu nội dung của định lý 1, chứng minh định lý
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý 1 bằng “phân tích đi lên” để tìm ra điều cần chứng minh: 
 và 
* NV 3:Mấu chốt của việc cm hai hệ thức trên là gì
 Áp dụng làm bài tập 2 tr 68 (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
GV: Từ kết quả định lý 1 có thể vận dụng c/m định lý Pitago
Em nào chứng minh hệ thức 
a2 = b2 + c2.
*NV4: Làm bài 2/68

HS vẽ hình, ghi lại các kí hiệu trên hình vẽ để sử dụng trong toàn bài học
 HS tìm tất cả các cặp tam giác vuông đồng dạng có trên hình vẽ.
 HS đọc định lý 1 và nêu GT, KL của định lý 
GT 
 AB=c,AC=b,BC=a, 
 AH=h,BH=c’,CH=b’
KL b2=ab’, c2=ac’
- HS chú ý trả lời các câu hỏi để đi đến cách chứng minh định lý 1.
- HS trả lời miệng, gv ghi bảng
- Từ b2=ab’ và c2=ac’ cộng vế theo vế ta được điều phải chứnh minh.
HS tính BC = 5
Từ đó áp dụng tính được x và y

a
b
'
c
'
h
b
c
C
H
B
A
1. Quan hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lý 1: Học SGK/65
CM: Xét và có:
(gt) ; : chung
AB2=BC.BH
Hay c2=a.c’
Tương tự ta có: b2=a.b’
A
C
H
y
x
B
1
Bài 2/68
KQ:
x = ; y = 2
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao (15p)
- Mục tiêu: HS nêu được nội dung định lí, chứng minh được định lí, vận dụng định lí làm ví dụ 2.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- GV giới thiệu nội dung của định lý 2, cho một số HS nhắc lại nội dung
* NV1: Chứng minh định lý
- Hướng dẫn HS bắt đầu từ kết luận, dùng phân tích đi lên để xác định cần chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng và .
*NV2: làm ?1
*NV3: nghiên cứu VD 2
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ )
? Đề bài yêu cầu ta tính gì?
? Trong tam giác vuông ADC ta đã biết những gì?
?Cần tính đoạn nào? Cách tính? 
- GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của hs.
* Gv: VD 2 cho ta một cách đo gián tiếp chiều cao AC chỉ với một dụng cụ đơn giản là chiếc êke (hoặc một góc vuông quyển sách), cách đo này không dễ dàng vì người đo phải chọn một vị trí đứng thích hợp. Một cách xđ chiều cao mà người quan sát có thể đứng ở vị trí bất kìdddược nêu trong bài “Thực hành ngoài trời” ở bài 5.	.

HS nhắc lại nội dung của định lý 2
HS làm ?1 vào vở của mình, dưới sự hướng dẫn của GV.
HS nghiên cứu ví dụ 2, quan sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của gv
1 hs lên bảng 
HS nhận xét bài làm trên bảng
Định lý 2: SGK/65
GT: AHBC, 
 AB=c, AC=b, BC=a, 
 AH=h, BH=c’, CH=b’
KL: h2=b’c’
CM:
?1. Xét và có:
= 900 (gt)
 ( cùng phụ với góc ABH ) 
AH2=HB.HC
A
C
B
D
E
2,25m
1,5m
1,5m
2,25m
Hay h2=b’.c’
Ví dụ 2:
Xem SGK/66
 Tính đoạn BC:
Áp dụng định lý 2 
ta có: BD2=AB.BC
Hay 2,252=1,5.BC 
ÞBC= 2,252/1,5
= 3,375 (m)
Vậy chiều cao của 
cây là : AC = AB + BC
 = 1,5+3,375 = 4,875 (m)
C- Hoạt động luyện tập – 8 p 
*Mục tiêu: Củng cố định lí 1 và định lí 2 
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 1(SGK)
*Cách thức hoạt động: 
+Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân
+Thực hiện nhiệm vụ: 2 Hs lên bảng trình bày
 Bài 1/68: a) Ta có
(x+y) = (Đ/L Pitago)
Þ x +y = 10 
Mà 62 = 10 . x (Đ/L 1)
Þ x = 3,6;
 y = 10 – 3,6 = 6,4
b) 122 = 20 . x (Đ/L 1)
Þ x = 122 : 20 = 7,2 
y = 20 – 7,2 = 12,8+Gv gọi Hs khác nhận xét bài làm của bạn rồi chốt lại vđ
D - Hoạt động vận dụng - 6
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giả... buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Nắm vững các hệ thức
- Bài tập về nhà : 6,7,8,9 - SGK ; 4,5,6/90 SBT
- Đọc có thể em chưa biết, tiết sau luyện tập
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Nhắc lại được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
-Nhận biết được bài toán từ đó sử dụng kiến thức phù hợp
- Vận dụng được các hệ thức trên vào giải bài tập cơ bản.
Kỹ năng
Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
Phân tích được đề bài, nhận biết yêu cầu đề và trình bày logic, chính xác.
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
- Có thái độ tích cực, chủ động làm bài tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động + Chữa bài tập – 10p
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào các bài toán có hình vẽ sẵn., các bài toán định lượng.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
GV nêu y/c kiểm tra:
+ HS1 phát biểu đlý 1, 2 và chữa bài tập 3a SBT
+ HS 2: phát biểu đlý 3, 4 và chữa bài tập 4a SBT 
GV nx, cho điểm
2 HS lên bảng kiểm tra
+ HS1 phát biểu đlý 1, 2 và chữa bài tập 3a SBT 
Ta có:
+ y2 = 72 + 92 = 130 
( Đ/l Pitago) 
y = 
+ x.y = 7.9 (đ/l 3) 
 x = 
+ HS 2: phát biểu đlý 3, 4 và chữa bài tập 4a SBT 
Ta có: 
+) 32 = 2.x ( Đlý 2)
x = = 4,5 
+) y2 = x(x + 2)(Đlý 1)
y2 = 4,5(4,5 + 2)
y2 = 4,5. 6,5
y2 = 
 y = 
HS lớp nx, chữa bài

1. Bài 3a(SBT):
Ta có:
+ y2 = 72 + 92 = 130 
( Đ/l Pitago) 
y = 
+ x.y = 7.9 (đ/l 3) 
 x = 
2. Bài 4a(SBT) :
Ta có: 
+) 32 = 2.x ( Đlý 2)
x = = 4,5 
+) y2 = x(x + 2)(Đlý 1)
y2 = 4,5(4,5 + 2)
y2 = 4,5. 6,5
y2 = 
 y = 
Hoạt động 2: Luyện tập – 32p
- Mục tiêu: HS phân tích đề bài, vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán định lượng, lưu ý các bài toán bổ sung thêm hình vẽ bằng nhiều cách khác nhau.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm.
GV y/c HS làm bài 8 (SGK – tr70)
GV: Trong câu a, x là độ dài đường cao t/ư với cạnh huyền. Còn 4, 9 là độ dài 2 hình chiếu của 2 cgv trên cạnh huyền.
? Để tìm x ta áp dụng hệ thức nào?
GV: Vận dụng hệ thức này hãy tìm x?
GV: (điền tên các đỉnh lên hình vẽ). Trong câu b các em có nx gì về tam giác vuông này?
? Vậy khi đó đường cao sẽ có tính chất gì? Và x = ?
GV: nêu cách tìm y?
c. GV điền các đỉnh của tam giác
? Để tìnm x ta làm ntn?
GV: Nêu cách tìm y?
GV: ta có thể tìm y bằng cách nào khác?
GV y/c HS làm bài 4b SBT
GV: Từ hình vẽ bài toán đã cho biết những gì? 
GV: Với GT như vậy ta có thể tìm được cạnh nào?
GV: Như vậy DvABC đã biết độ dài của 2 cạnh góc vuông. Vậy ta có thể tìm y được không? Bằng kiến thức nào?
GV: ta có thể tìm x bằng những cách nào?
GV nx bài làm của HS
GV y/c HS làm bài 5a SBT
? Hãy tính AB?
GV: ta có thể tính được độ dài của cạnh nào?
GV: Tính được BC ta sẽ suy ra được độ dài của đoạn nào?
GV: Hãy tính AC
GV nx bài làm của HS và nhấn mạnh lại các định lý và hệ thức
HS làm bài 8 (SGK – tr70)
HS: Ta áp dụng hệ thức của đlý 2: h2 = b’.c’
HS: x2 = 4.9 (Đ/lý 22)
 x2 = 36 
 x = = 6
HS: Tam giác vuông này có 2 cạnh góc vuông = nhau nên là tam giác vuông cân
HS: 
AH = BH = CH = BC
 x = 2
HS1: Áp dụng định lý Pytago ta có:
AB2 = AH2 + BH2
 y2 = 22 + 22 = 4 + 4
 y2 = 8
 y = = 
HS 2: Áp dụng đlý 1 ta có:
AB2 = BC.BH
 y2 = (2 + 2). 2 = 8
 y2 = 8
 y = = 
HS: 
+ Trong Dv DEF có DK ^ EF
 DK2 = KE.KF (Đlý 2)
 122 = 16.x
 x = 144 : 16 = 9 
HS1: DF2 = DK2 + KF2
(Định lý Pytago) 
y2 = 122 + 92
= 144 + 81 = 225
y = = 15
HS2: Ta có: DF2 = EF.KF (đlý 1)
y2 = (16 + 9).9 = 25.9
y2 = 225 
y = = 15
HS lớp nx, chữa bài
HS suy nghĩ làm bài 4b SBT
HS: AB = 15 và 
HS: Ta có thể tính được AC
 3AC = 15.4 = 60
 AC = 20
HS: Áp dụng đlý Pytago ta có:
BC2 = AB2 + AC2
 y2 = 152 + 202
 y2 = 225 + 400 = 625
 y = = 25
HS: + Áp dụng đlý 3 ta có:
x.y = 15.20
 x.25 = 300
 x = 300 : 25 = 12
Hoặc
¸ Áp dụng đlý 4 ta có:
x2 = 
x2 = = 144
x = = 12
HS lớp nx, chữa bài
HS suy nghĩ làm bài 5a SBT
HS: Áp dụng định lý Pytago trong Dv AHB ta có:
AB2 = AH2 + BH2
AB2 = 162 + 252
= 256 + 625 = 881
 AB = 
HS: Ta có thể tính được BC dựa vào đlý 1
AB2 = BC.BH
881 = BC. 25
BC = 881 : 25 = 35,24
HS: CH = BC – BH
 CH = 35,24 – 25
 CH = 10,24
HS: ta có:
AB2 + AC2 = BC2
 AC2 = 35,242 – 881
 AC2 = 360,8576
 AC 18,99
HS hoàn thành bài tập vào vở
3. Bài 8 (SGK – tr70)
a.
Ta có: x2 = 4.9 (Đ/lý 22)
 x2 = 36 
 x = = 6
b.
+ Xét D ABC có: AB = AC
D ABC vuông cân tại A
 Lại có: AH ^ BC tại H 
 AH đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
AH = BH = CH = 
 x = 2 
+ Trong Dv AHB có 
AB2 = AH2 + ...; AC = 7
KL
AH, BH, CH = ?
Chứng minh:
+ Theo định lý Pitago ta có: BC2 = AB2 + AC2
BC = 
 BC = 
 BC = 
+ Ta có:
AH.BC = AB.AC (đlý 3)
Ta có:
+ AB2 = BC.BH (đlý 2)
(đlý 2)
+ AC2 = BC.CH 
3. Bài 10 (SBT)
GT
D ABC ()
BC = 125cm

KL
AB; AC; BH; CH
Giải:
+Ta có:BC2 = AB2 + AC2
BC2 = (3a)2 + (4a)2
 BC2 = 25a2
 a2 = 
 a2 = 625 a = 25 
 AB = 3.25 = 75
AC = 4.25 = 100
+ Ta có:
AB2 = BC.BH (đlý 1)
= 45(cm)
 CH = BC – BH 
= 125 – 45 = 80(cm)
Hoạt động 3 : Tìm tòi, mở rộng – 2p
Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
-Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- BTVN: 9 (SGK), 8, 9,10(SBT)
-Ôn lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác. 

 Tiết 5: TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- HS nhận biết được các công thức, định nghĩa các tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn 
-Tính được các tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua các ví dụ
-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) – Kiểm tra sĩ số: 
2. Nội dung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	NỘI DUNG	
A - Hoạt động khởi động – 5 phút
* Hoạt động cặp đôi: Cho tam giác ABC vuông ở A, tam giác A’B’C’ vuông ở A’, có . Hai tam giác trên có đồng dạng với nhau không? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng.
GV nhận xét và chốt vấn đề.
B - Hoạt động hình thành kiến thức – 28 phút
* Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
* GV cho HS nhắc lại khái niệm cạnh kề, cạnh đối trong tam giác với góc B
* GV dựa vào phần khởi động để đi đến nhận xét: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
HĐ cặp đôi: làm?1
( Đưa đề bài lên bảng phụ )
NV1: Khi a = 450 ; rABC là tam giác gì? Þ
NV2: Ngược lại Þ...
GV chốt vấn đề: Khi a thay đổi thì tỷ số cạnh đối trên cạnh kề của a thay đổi và ngược lại.
 Ngoài ra, a còn phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh đối, giữa cạnh huyền và cạnh kề.
 Ta gọi chúng là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó.
HS nhắc lại các khái niệm cạnh kề, cạnh đối trong tam giác.
HS phát biểu
Xét đối với góc B
(hình vẽ)
HS làm ?1 vào vở
HS trả lời miệng :.
b)=a = 600Þ = 300.
Þ AB = 
( Định lý về tam giác vuông 
cân có góc nhọn bằng 300) 
Þ BC = 2.AB 
ÞAC =
 AC = 3
Þ
Ngược lại, nếu 
Þ AC = 3
ÞBC=
BC = 2AB ÞrABC là nửa tam giác đều Þa = 600
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
?1
a
A
C
B
a)a = 450
Þ ABC là 
 tam giác vuông cân.
Þ AB = AC.
 Vậy: 
* Ngược lại nếu .
ÞAC=ABÞrABC vuông cân Þa = 450.

 GV cho HS nhắc lại định nghĩa trong SGK/72
* HĐ cá nhân: 2 HS viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C ứng với hình trên.
* HĐ cặp đôi:
- NV1: Căn cứ vào định nghĩa trên hãy cho biết vì sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?
- NV2: Vì sao sina< 1;
 cosa< 1?
GV chốt vấn đề.
HS nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong SGK/72
- HS: Các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong một tam giác vuông luôn có giá trị dương vì đó là tỉ số độ dài giữa các cạnh của tam giác. Mặt khác, trong một tam giác vuông, cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông, nên: 
sina< 1 ; cosa< 1.

Định nghĩa: SGK/72
 . Ta có
Sina=; Cosa=; 
Tana = ; Cota=
C - Hoạt động luyện tập – 5 phút
*Mục tiêu: hs nắm được định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn
*Cách thức hoạt động:
-Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
-Thực hiện nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 15, 16 sgk (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
NV1: Tính các tỉ số lượng giác của góc ?
NV2: Tính các tỉ số lượng giác của góc ?

600
A
B
C
2a
a
-HS hoạt động nhóm, các nhóm báo cáo kết quả vào bảng phụ nhóm.

a
A
B
C
450
a
Kết quả:
sin450 = ; 
cos450 = ;
tan450 = 1; 
cot450 = 1
 hình vẽ
Sin 600 = ; cos600 = ; 
tan600 =; cot600 = 
D - Hoạt động vận dụng – 5 phút
*Mục tiêu: hs biết vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài tập về tính độ dài cạnh của tam giác vuông
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 24 (SBT)
*Cách thức hoạt động:
+ Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm bàn
+ Thực hiện hoạt động:
-Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt vấn đề
E - Hoạt động tìm tòi mở rộng – 1 phút
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học tro...n 400 = cos 600 (S) (Sửa: sin 400 = cos 500 )
4) tan 450 = cot 450 = 1 (Đ) 
5) cos 300 = sin 600 = (S) (Sửa: cos300 = sin 600 = ) 
6) Sin 300 = Cos 600 (Đ) 

D - Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
+ Học thuộc định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ,mối liên hệ giữa các tỉ số lượng giác góc nhọn của hai góc phụ nhau .
 + Làm bài tập : 12,13,14,15,16,17 SGK: 26,27,28,29 SBT.

 Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-Hs sử dụng được định nghĩa các TSLG của góc để chứng minh một số công thức đơn giản.
- Hs dựng được góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
Kỹ năng
- HS có kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỷ số lượng giác
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lực.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
A. Hoạt động khởi động – 8 phút
Mục tiêu: Học sinh thuộc định lý về tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau, làm được bài tập
Kiểm tra bài cũ 
? Phát biểu định lí về tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. Viết các TSLG sau thành TSLG của các góc nhỏ hơn góc 450
 sin 600 = ., cos 750 =
tan 800 =  ,cot 52030’ = ..
(Gv thu bài của Hs, đánh giá, nhận xét và cho điểm một số Hs)
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
B: Hoạt động Luyện tập- Vận dụng(30 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trong bài tập dựng hình, chứng minh và tính các yếu tố trong tam giác.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
Gv yêu cầu HS làm bài 13/a SGK
? Bài yêu cầu ta làm gì ? 
GV gọi 1 HS lên bảng làm và kiểm tra vở bài tập của HS 
GV bổ sung, nhận xét, sửa sai lưu ý HS những chỗ sai lầm khi trình bày cách dựng 
Gv cho Hs làm bài 14 SGK
Gọi HS đọc bài
? Bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV vẽ hình 
Yêu cầu Hs dựa vào hình vẽ chứng minh 
? Để c/m tan= ta dựa vào kiến thức nào ? 
? Bằng cách c/m tương tự hãy thực hiện c/m câu a ý tiếp theo .
GV yêu cầu Hs thảo luận 
(GV gợi ý câu b sử dụng ĐL Pitago)
Bài 15:
? Tính TSLG của nghĩa là phải tính gì ?
Gv: góc B và C là 2 góc phụ nhau 
? Nếu biết cos = 0,8 thì ta có TSLG của góc nào ? 
Gv cho Hs làm bài 15 SGK
Gọi HS đọc bài
? Bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Dựa vào công thức bài tập 14 tính cos theo công thức nào ?
? Tính áp dụng công thức nào ?
GV yêu cầu hs thực hiện tính 
GV sửa sai bổ sung nhấn mạnh kiến thức vận dụng trong bài là các công thức về TSLG 
Gv yêu cầu Hs làm bài 16 SGK
Gọi HS đọc bài
? Bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV yêu cầu Hs vẽ hình 
? Cạnh đối diện với góc 600 là cạnh nào ? 
GV cùng HS tìm cạnh AC 
? Muốn tính cạnh AC ta làm ntn ? 
GV yêu cầu HS thực hiện tính 
Gv chốt kiến thức: Tỉ số lượng giác của góc nhọn chỉ áp dụng vào tam giác vuông
HS đọc đề bài 
HS dựng góc nhọn 
HS thực hiện 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
Hs chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS nêu hướng c/m 
Dựa vào TSLG của góc nhọn 
HS thực hiện 
HS hoạt động nhóm thực hiện 
Đại diện nhóm trình bày 
HS đọc đề bài 
HS sin, cos, tan , cot 
TSLG góc sin
sin2+ cos2= 1 
HS tan = 
 cot = 
HS thực hiện tính 
HS đọc đề bài 
Hs trả lời
HS vẽ hình trên bảng
HS: Cạnh đối diện với góc 600 là cạnh AC
HS tính sin600
 HS thực hiện tính

Dạng 1: Dựng hình
Bài 13/a
Dựng góc biết sin = 
* Cách dựng
B1: Dựng 
B2: Trên Oy lấy M: OM = 2 
B3: Dựng cung tròn (M; 3) cắt Ox tại N 
Þ ta có = 
Dạng 2: Chứng minh
Bài 14 
a) Ta có
sin = ; cos= 
b) Sin2 + Cos2
= 
= 
Dạng 3: Tính các yếu tố trong tam giác
Bài 15
∆ABC có Â = 900
=> và là hai góc phụ nhau 
=> sin = cos = 0,8 
Mà sin2 + cos2 = 1
=> cos2 = 1 – sin2
 = 1 – 0,82 = 0,36
=> Cos = 0,6 (do góc C là góc nhọn)
Vậy tan = 
 cot = 
Bài 16
Ta có sin 600 = hay 
=> x = 
C: Hệ thống kiến thức (4 phút)
- Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức đã học.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
? Nêu các dạng bài tập đã chữa và kiến thức áp dụng ? 
GV chốt lại: Cách c/m TSLG, tính độ dài các cạnh biết độ lớn góc vận dụng kiến thức về TSLG của góc nhọn, của hai góc phụ nhau và các công thức được c/m

Hs chú ý lắng nghe, trả lời và ghi nhớ

D: Tìm tỏi – Mở rộng( 2 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Ôn lại các công thức, định nghĩa về TSLG của góc nhọn, quan hệ giữâ hai góc phụ nhau.
Làm...c trước ta đã biết hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Vậy giữa cạnh và góc trong tam giác vuông thì liên hệ với nhau bởi các hệ thức nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
B - Hoạt động hình thành kiến thức – 22 phút 
- Mục tiêu: HS nêu được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
*Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
* Cách thức tiến hành: NV1: Hoạt động cá nhân
Gv lấy phần kiểm tra bài cũ để đặt câu hỏi
? Từ tỉ số tên hãy suy ra cách tính cạnh góc vuông b; c ?
(tức tính b = ? c = ? )
-NV2: Nắm định lý 
? Hãy diễn đạt bằng lời hệ thức đó
 + GV chỉ vào hình vẽ và nhấn mạnh để phân biệt cho hs thấy góc đối, góc kề đối với cạnh đang tính
+GV giới thiệu định lý
+Yêu cầu hs nhắc lại nội dung của định lý.
? Qua định lý có mấy cách tính cạnh góc vuông ?
-NV3: Nghiên cứu các VD1, VD2
 GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ ví dụ 1 trong SGK/86 
* Vấn đáp:
 ? Để tính BH, trước tiên ta cần tính đoạn nào
 ? Nêu cách tính AB?
? Nêu cách tính BH
* Thực hiện cá nhân
VD 2: GV yêu cầu hs lên vẽ hình với các số liệu đã biết
 ? Khoảng cách giữa chân chiếc thang và chân tường trong bài toán được tính như thế nào
Gv chốt : đây là bài toán thực tế, khi áp dụng hệ thức để giải cần:
- Xác định rõ cần tính cạnh nào, đã cho biết cạnh nào, ch hay cgv , góc đã cho là góc đối hay góc kề .
- Sử dụng hệ thức nào thì phù hợp .
GV: Như vậy chúng ta đã trả lời bài toán đặt ra ở đầu bài.
? Để tính khoảng cách từ chân thang đến chân tường chúng ta đã vận dụng kiến thức nào ?
HS diễn đạt bằng lời. 
HS nhắc lại nội dung của định lý.
- HS: Có 2 cách
HS: tính cạnh AB
AB tính theo công thức:
BH = AB.Sin A
- HS: Biết cạnh huyền AB = 3m, = 650cần tính cạnh BC
- HS : vận dụng hệ thức Cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc cos góc kề 
HS vận dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

Định lý:
Cho rABC ()
Ta có các hệ thức:
A
B
H
500km/h
300
Ví dụ 1:
A
B
C
3m
650
Ví dụ 2:
 (m)

C. Hoạt động luyện tập – 8 phút
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, bước đầu vận dụng được kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
*Mục tiêu: HS nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
*Giao nhiệm vụ: Làm các BT củng cố định lý
*Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân
-GV treo bảng phụ ghi đề bài:
* Đàm thoại:
Gv treo bảng phụ ghi đề bài 2
 ? Muốn tính AC và BC ta làm như thế nào?
* Làm việc cá nhân:
Gọi HS lên bảng làm bài
HS trả lời miệng, với kết quả sai thì sửa lại
KQ: 
Câu đúng: a, c
Câu sai: 
 b, 
 d, 
HS vẽ hình của bài vào vở
-Áp dụng các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
 HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập1: Cho hình vẽ. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài tập2:
Tam giác ABC vuông tại A có AB=21, =400. Hãy tính độ dài AC, BC
Giải:
Trong r ABC () 
ta có :
AC=AB.cotC
=21.cot40025,027
AB=BcsinC
BC=
BC32,670
D- Hoạt động vận dụng – 6 phút
*Mục tiêu: Hs biết vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào bài toán tính góc và cạnh của tam giác vuông
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 62 – SBT: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, Biết HB = 25cm, HC = 64cm. Tính góc B, góc C?
*Cách thức hoạt động: 
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
+Thực hiện hoạt động: 
Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong 
tam giác vuông ABH ta có:
+ Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau, Gv chốt lại vấn đề
E - Tìm tòi mở rộng – 1 phút
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
 + Đọc lại định lý đã học trong bài , Đọc lại các ví dụ đã làm .
 + Làm các bài tập 26/88,28/89 SGK và bài 54,52 SBT.

Tiết 10: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-HS được nhắc lại và khắc sâu các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông
-HS làm quen được thuật ngữ "giải tam giác vuông"
- HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Hs thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (6 phút) 
? Cho ΔDEF vuông tại D. Viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác DEF?
(Gv thu bài của Hs, đánh giá...t động luyện tập – 36 phút
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải một số bài tập có liên quan.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
Hoạt động 1:
* Hoạt động cá nhân: Cho HS làm bài 29 
NV1: Bài toán cho ta biết gì ? 
NV2: Khi tìm góc nhọn mà biết một cạnh góc vuông và cạnh huyền thì ta sử dụng tỉ số lượng giác nào ?
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời
* Hoạt động 2: Cho HS làm bài 30/89
Hoạt động cặp đôi: Muốn tính đường cao AN ; ta phải làm điều gì?
Cụ thể : kẻ BK vuông góc với AC 
* Hoạt động cá nhân
NV 1: Hãy tính BK
NV 2: Tính BA dựa vào tam giác vuông nào ? Cách tính ?
NV3: Từ đó hãy nêu cách tính AN; AC
* Hoạt động 3: GV treo bảng phụ vẽ hình bài 31
* Hoạt động cá nhân: Đàm thoại
? bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
? Hãy tính AB
? Em sử dụng tính chất gì để tính?
? Muốn tính góc ADC ta có thể sử dụng các hệ thức đã học không? Vì sao?
* Hoạt động cặp đôi:
? Hãy suy nghĩ cách tạo ra tam giác vuông?
? Muốn tính góc ADC trước tiên ta tính điều gì?
 Gọi một HS lên bảng làm bài
+Gọi HS nhận xét bài làm 
+GV nhận xét và sửa sai.
 HS đọc đề 
Độ dài một cạnh góc vuông và cạnh huyền
Ta sử dụng tỉ số lượng giác sin hoặc cosin.
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
 HS đọc đề, nêu GT, KL của bài toán
HS: ta phải tính AB (hoặc AC) ta phải tạo ra tam giác vuông chứa AB (hoặc AC) 
HS nêu cách tính
 HS trả lời miệng các câu hỏi của gv để hoàn thành bài toán
HS đứng tại chỗ tính độ dài AN và AC
HS đọc đề bài, vẽ hình và nghiên cứu hướng giải
 HS: Sử dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
Ta không thể áp dụng các hệ thức đã học vì tam giác ACD không phải là tam giác vuông.
- Kẻ AE vuông góc với CD
- Trước tiên ta tìm độ dài AE
HS cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn

A
C
B
Bài 29/89
250
320
Ta có vuông tại A
cos0,781
cos38037’ 38037’
Bài 30/89: Kẻ BKAC (KAC)
Trong tam giác vuông BKC có 
BK=BCsinC=11sin300
5,5cm
Mà 
 vuông tại K, ta có
AB
5,932 (cm)
- vuông tại N nên
5,932.sin380=3,652(cm)
- vuông tại N nên
 AC
7,304(cm)
540
740
8
9,6
B
A
C
D
H
Bài 31/89
Giải:
 a, Tam giác ABC (=900) ta có:
=8.sin5406,472
 b, Kẻ AHCD. Trong tam giác AHC () ta có : 
 =8.sin7407,690
Tam giác AHD () ta có: 
SinADC=0.801
53014’

C - Hoạt động Tìm tòi, mở rộng – 1p
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
+ Đọc lại các bài tập đã chữa .
+ Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và SBT,học thuộc lý thuyết .
 Tiết 12:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
-Hs tiếp tục được hệ thống các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
-HS tính được các yếu tố trong tam giác khi biết 2 yếu tố, đặc biệt là trong tam giác vuông
-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
2. Kỹ năng
- Liên hệ được với thực tế.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Khởi động – 5p
- Mục tiêu: HS nhắc lại kiến thức đã học qua bảng phụ.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
 Cho tam giác MNP vuông tại P hãy viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc.
 Một HS lên bảng vẽ hình sau góc viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
VD: NP = sinM. MN
= cosN. MN

B - Hoạt động luyện tập – 37p
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải một số bài tập có liên quan.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
* Hoạt động 1: chữa bài 32/89(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
* Hoạt động cá nhân
NV 1: Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn nào?
NV 2: Đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn nào?
NV 3:Nêu cách tính quãng đường đi của thuyền trong 5 phút (AC) từ đó tính AB.
GV nhận xét và chữa bài làm của hs.
* Hoạt động 2: Gv treo bảng phụ ghi đề bài
* Hoạt động cặp đôi: NV1:Tam giác đó là tam giác gì?
NV 2: Góc nhỏ nhất của tam giác là góc nào?
NV 3:Làm như thế nào để tính được góc BAC?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
* Hoạt động 3: làm bài 53/SBT
Cho HS làm bài tập sau:
ABC vuông tại A có AB=21cm, =400. Hãy tính độ dài AC, BC, phân giác BD.
* Hoạt động cá nhân: chia lớp thành 4 nhóm: Muốn tính AC, BC ta dựa vào tam giác vuông nào?
Hoạt động nhóm:Chia lớp thành 4 nhóm
NV : tính AC và BC
 Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
 GV nhận xét và sửa sai.
* Hoạt động cá nhân: Muốn tính BD ta làm như thế nào?
 Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời.
* Hoạt động 4:Cho HS làm bài tập 58/SBT
Yêu cầu HS vẽ hình vẽ 
 * Đàm thoại: ? Muốn tính được AB ta sử dụng tỉ số lượng giác nào? Vì sao?
Gọi một HS lên bản...ấy C Ax 
- Đo đoạn AC (g/sử AC = a) 
- Đo góc ACB = a
? Làm thế nào để tính được chiều rộng khúc sông ?
GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện

HS quan sát và chú ý lắng nghe
HS nghe, quan sát nắm được các bước thực hiện
HS nêu cách làm
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ
2. Xác định khoảng cách 
* Cách thực hiện
 Hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bên bờ. Nên chiều rộng khúc sông là đoạn AB 
Ta có DACB vuông tại A
AC = a, = a
Þ AB = a.tana

Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng ( 5 phút)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Ôn tập các kiến thức đã học về TSLG, hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Chuẩn bị thước cuộn, máy tính bỏ túi.
Xem lại cách tiến hành xác định khoảng cách và chiều cao đã học.
Bài mới
Giờ sau thực hành ngoài trời

 Tiết 14:ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN . THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI(Tiếp)
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-.HS xác định được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó (trên thực tế)
-HS xác định được khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được (trên thực tế)
Kỹ năng
Có kĩ năng đo đạc thực tế
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
- Có ý thức làm việc tập thể, tính cẩn thận.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Thước , máy tính bỏ túi, giác kế, êke đạc (bộ thực hành)
- HS : Ôn định nghĩa tỉ số lượng giác, học bài, thước cuộn
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 
3.Bài mới :	
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành (5 phút)
- Mục tiêu: HS lắng nghe yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị tốt phiếu báo cáo thực hành
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng được phân công 
Gv kiểm tra cụ thể
Gv giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ

Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo
BÁO CÁO THỰC HÀNH– TỔ  – LỚP 9A
1. Xác định chiều cao
- Hình vẽ
- Kết quả đo
 CD = 
a = 
OC = 
- Tính AD = AB + DB =
2. Xác định khoảng cách 
- Hình vẽ
 - Kết quả đo: Kẻ Ax ^ AB; C Ax
AC = 
a= 
 - Tính AB =
ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (Gv cho)
TT

Họ tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ
(2đ)
Ý thức kỷ luật
(3đ)
Kỹ năng thực hành
(5đ)

Tổng số
(10đ)
1





2












Hoạt động 2: Thực hành(30 phút)
- Mục tiêu: HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv đưa Hs tới địa điểm thực hành 
Gv phân công vị trí cho từng tổ 
Tổ 1 + tổ 2 đo chiều cao 
Tổ 3 + tổ 4 đo khoảng cách 
Khi đo xong các tổ đổi vị trí cho nhau 
Gv kiểm tra nhắc nhở kỹ năng thực hành của Hs và hướng dẫn HS thêm 
Gv yêu cầu các tổ làm hai lần để kiểm tra, đối chiếu kết quả
Các tổ tiến hành thực hành 2 bài toán
Mỗi tổ cử một thư ký ghi kết quả đo đạc của tổ mình
Thực hành xong thu dọn dụng cụ vệ sinh vào lớp hoàn thành báo cáo.
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo thực hành – nhận xét đánh giá (7 phút)
- Mục tiêu: HS hoàn thiện báo cáo thực hành
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv yêu cầu các tổ hoàn thành báo cáo thực hành (Phần tính toán các thành viên đều tham gia và kiểm tra kết quả chung của tổ)
Gv thu báo cáo: Thông qua báo cáo và thực tế quan sát Gv cho điểm từng cá nhân và tổ. Gv nhận xét đánh giá giờ thực hành

Các tổ làm báo cáo 
Các tổ bình điểm cho các cá nhân theo từng phần
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng ( 2 phút)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Ôn tập các kiến thức đã học về TSLG, hệ thức về cạnh và đường cao, về cạnh và góc trong tam giác vuông
Làm bài tập 33; 34; 35 SGK tr93+94
Bài mới
Làm đề cương trả lời các câu hỏi ôn tập chương I

Tiết15: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-.HS hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
Kỹ năng
Luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học - rõ ràng..
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II...g của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động( 9 phút)
- Mục tiêu: HS tạo được hứng thú học tập thông qua trò chơi.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv chia lớp thành 2 đội và cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức”, lần lượt từng thành viên trong đội sẽ lên viết 1 dòng lời giải của bài toán và chạy về chuyền phấn cho người tiếp theo
(người sau có thể sửa bài cho người trước) 
Đội nào hoàn thành bài xong trước và chính xác là đội chiến thắng sẽ nhận được phần quà
Đội 1: Cho cos = 0,8. Tính sin, tan, cot
Đội 2: Cho sin = 0,8. Tính cos, tan, cot
Gv cùng Hs chữa bài
Gv hỏi đội thắng cuộc
? Có cách nào khác để tính Cot, Cot?
? Em có nhận xét gì về góc và ?
Gv chốt kiến thức

Hs cùng chơi trò chơi
HS sử dụng 1 trong 2 cách
C1: 
Từ đó tính bằng máy tính ra sin, tan, cot
C2: sử dụng công thức
Đội 1
Sin = 0,6
Tan = 
Cot = 
Đội 2
Cos = 0,6
Tan = 
Cot = 
Hoạt động 2: Luyện tập( 34 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụn kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv gọi HS đọc đề bài 40SGK
Gv mô phỏng hình vẽ lên bảng phụ
? Với dạng toán này ta có thể áp dụng kiến thức nào để giải?
GV yêu cầu Hs HĐ cặp đôi làm bài trong 6 phút 
(1 nhóm làm vào bảng phụ)
Gv chữa bài trên bảng phụ, thu bài của 3 nhóm yêu cầu 3 nhóm khác chấm 
Gv chốt: Như vậy, nhờ ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể xác định được chiều cao của vật mà không cần lên điểm cao nhất của nó
Gv gọi HS đọc đề bài 38SGK
Gv mô phỏng hình vẽ lên bảng phụ
? Với bài toán này ta có thể tính đoạn AB ntn?
GV yêu cầu Hs HĐN làm bài trong 7 phút 
Gv chữa bài nhóm nhanh nhất, yêu cầu các nhóm chấm chéo bài nhau
Gv chốt: Như vậy, cũng nhờ ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể xác định được k/cách của hai vật (hai điểm), trong đó ít nhất 1 điểm khó tới được
- GV cho HS làm bài 36 SGK
?Nêu yêu cầu bài toán?
Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài 36
? Em có nhận xét gì về tam giác ABC?
? Để tính độ dài 1 cạnh trong tam giác ABC cần phải thêm yếu tố nào?
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm bốn làm bài trong 5 phút (nhóm lẻ làm phần a, nhóm chẵn làm phần b)
Gv chữa bài 2 nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chấm chéo bài nhau
Gv chốt kiến thức: Để tính cạnh, góc còn lại của tam giác thường ta cần kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông
Hs đọc đề bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
- Hs thảo luận nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Các nhóm còn lại tự rút kinh nghiệm
Hs chú ý lắng nghe và chữa đúng bài vào vở
Hs đọc đề bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
- Hs hoạt động nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
Hs nêu yêu cầu bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời.
Tam giác ABC là tam giác thường
Cần vẽ đường cao để tạo tam giác vuông.
- Hs hoạt động nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài

Dạng 1: Bài toán thực tế (22 phút)
Bài 40
Tứ giác ABED là hcn
=>AB = ED = 30 (m)
 AD = BE = 1,7 (m)
Xét DABC vuông tại A có
AC = AB. Tan B
 = 30. tan 350
 = 30. 0,7 = 21 (m) Mà CD = AC + AD 
 = 21 + 1,7 = 22,7(m) 
Bài 38 
Ta cóIB là cạnh góc vuông của ΔvIBK nên IB =IK .tg( 500+150)
= IB tg 600
=380 .tg 650
 814,9 (m)
Ta lại có IA là cạnh góc vuông của ΔvIAK nên IA =IK tg 500
= 380 .tg 500
452,9 (m)
Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là AB = IB – IA
814,9 -452,9 
36,2 (m)
Dạng 2: Bài toán có hình vẽ sẵn
(12 phút)
Bài 36
H.a: 
Vì AH BC tại H và BH<HC. Nên cạnh cần tìm là cạnh AC 
Xét ΔABH vuông tại H có
Áp dụng ĐL Pytago vào ΔACH vuông tại H ta có 
AC = 
= 
H.b: 
Vì AH BC tại H và BH > HC. Nên cạnh cần tìm là cạnh AB 
Xét ΔABH vuông tại H có

Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng. ( 1 phút)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà
.
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Học bài, nắm chắc các hệ thức và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông
Làm bài tập 39, 42 SGK
Bài mới
Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giờ sau kiểm tra chương I

Phần bổ sung:
Nhắc lại dạng toán dựng góc:
Bài tập 1Dựng góc nhọn biết : a) sin = 0,25 b) tan= 1
a)Dựng =900
- Trên Ay dựng điểm B sao cho AB = 1
- Dựng (B;4cm) cắt Ax tại C.
- Lúc đó = là góc cần dựng.
b) 
Dựng ΔvABC với AB =1; AC =1
Tiết 17:KIỂM TRA CHƯƠNG I
 I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương I của Hs về: các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
 - Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức về: tính độ dài cạnh, độ lớn của góc trong tam giác...
Kỹ năng
HS tự giác, độc lập, nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài..
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩ...hần ch/m SGK
? Cho 3 điểm A’; B’; C’ thẳng hàng có vẽ được đường tròn đi qua ba điểm này hay không vì sao?
GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn.
GV cho HS làm bài tập 2 trang 100 SGK

HS đọc ?2
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện vẽ đ/tròn.
- Vô số đường tròn tâm của nó nằm trên đường trung trực của AB vì OA = OB.
HS đọc ?3
HS thực hiện vẽ 
-HS :vẽ được 1 đường tròn vì tam giác có 3 đường trung trực 
-HS: khi biết 3 điểm không thẳng hàng 
-HS có ba cách
+ Biết tâm và bán kính
+ Biết đường kính
+ Biêt 3 điểm (không thẳng hàng) thuộc đường tròn.
HS đọc chú ý và tìm hiểu phần ch/m SGK
Không vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng.
Vì 3 đường trung trực của các đoạn thẳng đó không giao nhau.
HS thực hiện nối ghép (cặp đôi thảo luận)
1- 5; 2- 6; 3- 4
2. Cách xác định đường tròn
?2
Qua 2 điểm phân biệt A, B cho trước ta vẽ được vô số đường tròn, tâm nằm trên đường trung trực của AB 
?3
*Kết luận : SGK tr98
* Chú ý : SGK tr98
* Khái niệm đ/tr ngoại tiếp tam giác : SGK tr99
Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Tam giác ABC nội tiếp đường tròn
2: Tâm đối xứng( 5 phút)
- Mục tiêu: HS xác định được tâm đối xứng của một đường tròn.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, hỏi và trả lời.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
? Hình tròn có tâm đối xứng không ? Nếu có hãy đự đoán tâm đối xứng ở vi trí nào?
GV cho HS làm ?4
? Chứng minh A’ Î đường tròn (O) ta chứng minh như thế nào ?
? Có kết luận gì về tâm đối xứng của đường tròn ?

-HS : có tâm đối xứng
HS đọc đề bài ?4
HS nêu cách c/m 
OA = OA’
HS nêu kết luận SGK 
?4
Ta có 
OA = OA’ (A’ đx với A qua O)
mà OA = R
=> OA’= R
Hay A’Î(O)
*Kết luận: SGK tr99

3: Trục đối xứng( 7 phút)
- Mục tiêu: HS xác định được trục đối xứng của một đường tròn.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
Gv yêu cầu hs lấy tấm bìa hình tròn đã chuẩn bị sẵn. y/c hs kẻ một đt đi qua tâm và gấp miếng bìa hình tròn theo đường thẳng vừa vẽ
 ? Có nhận xét gì
 Gv y/c hs gấp bìa theo đường kính khác
 Gv cho hs làm ?5
GV cho hs làm ?5 ( bảng phụ )
? Chứng minh C’Î đường tròn (O) ta chứng minh như thế nào? 
? Qua ?5 rút ra kết luận gì ?
? Đường tròn có mấy trục đối xứng ? 

- 2 phần bìa hình tròn trùng nhau
HS đọc nội dung ?5
HS nêu hướng chứng minh
(Như phần nội dung)
HS nêu kết luận
HS : có vô số trục đối xứng

?5
Vì C đx C’ qua AB 
Þ AB là tr.trực của CC’ 
Mà O Î AB 
Þ OC’= OC = R (T/c đường TT của đ.thẳng)
Þ C’Î (0) 
*Kết luận: SGK tr99
C: Hoạt động luyện tập – vận dụng (6p)
Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào giải toán.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
Nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM, AB=6; AC=8.
 a, Hãy tìm tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
 b, Trên đia đối của tia MA, lẫy các điểm D, E, F sao cho MD=4, ME=6, MF=5. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
HS: Vẽ hình, làm bài cá nhân
HS trả lời: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là tâm M vì MA = MB = MC
b) HS tính ra BC = 10cm. Từ đó suy ra bán kính của đtr ngoại tiếp tam giác ABC là AM = MB = MC = 5.
Từ đó suy ra D nằm trong đường tròn, E nằm ngoài đường tròn, F nằm trên đường tròn.
D. Tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Xem lại cách kí hiệu đường tròn, các cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tâm và trục đối xứng của đường tròn. Học thuộc các định lí, kết luận.
Làm bài tập 1,2,3,4 sgk trang 99
Bài mới
Xem trước phần luyện tập

Tiết 19:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Củng cố được các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
- Vận dụng thành thạo kiến thức giải các bài tập có liên quan.
Kỹ năng
Vẽ được hình bằng compa, suy luận và chứng minh hình học.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán, 
- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động (8 p)
Chữa bài tập về nhà(8 phút)
- Mục tiêu: HS chứng minh được tập hợp các điểm cách đều 1 điểm cho trước là 1 đường tròn ...p cùng học tiết học ngày hôm nay
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Kiến thức cần đạt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ND 1: So sánh độ dài của đường kính và dây(20 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết được đường kính cũng là dây cung của đường tròn. Phát hiện và trả lời được câu hỏi: Dây lớn nhất của đường tròn là dây nào?
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, hỏi và trả lời.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.

? Đường kính có phải là dây của đường tròn không ?
GV giới thiệu xét bài toán trong 2 trường hợp:
- Dây CD AB 
- Dây CD AB 
? Từ kết quả bài toán cho ta định lý nào ?
Gv chiếu lên màn hình đề bài 2 bài toán và yêu cầu Hs làm
Bài toán 1: Cho (O; R), đường kính AB vuông góc với dây CD tại I.(CD không qua O). Chứng minh rằng IC = ID.
Bài toán 2: Cho (O; R) đường kính AB đi qua trung điểm I của dây CD. (CD không qua O). Chứng minh rằng AB vuông góc với CD. 
Gv gọi HS đứng tại chỗ viết GT – KL
Cho hs HĐN làm 2 bài
Gv chiếu lời giải lên màn hình và yêu cầu các nhóm chấm chéo bài nhau
Gv đánh giá
Gv đặt vấn đề và chốt kiến thức vào mục 2

Hs: là 1 dây của đường tròn
- Nếu CD AB thì CD = AB = 2R
- Nếu CD AB
CD<OC+OD= AO+OB 
Mà AO + OB = AB=2R
=> CD < AB
Vậy ta luôn có CDAB
- HS đọc nội dung định lí 1
Hs đứng tại chỗ viết GT – KL (Hình vẽ trên màn hình)
Hs HĐN làm bài
+ Nhóm 1, 3 làm bài 1
+ Nhóm 2, 4 làm bài 2
Hs quan sát và chấm chéo bài nhau
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài

1.So sánh độ dài của đường kính và dây
a) Bài toán : 
TH1: CD AB
TH2: CD ≠ AB 
Vậy CDAB
b, Định lí 1: SGK tr103
Bài toán 1: 
Bài toán 2: 
ND 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây( 13 phút)
- Mục tiêu: HS xác định được bài toán về mối quan hệ giữa đường kính và dây: Đường kính đi qua trung điểm của dây thì vuông góc với dây đó.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.

(?) Qua kết quả bài toán trên cho chúng ta nhận xét gì?
(?) Đường kính đi qua trung điểm của 1 dây có vuông góc với dây đó không? 
Gv giới thiệu định lí 3 là mệnh đề đảo của định lí 2.
Gv gọi HS đứng tại chỗ đọc nội dung định lí 2, 3
Gv yêu cầu HS làm ?2
Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong 2 phút
Gv gọi HS lên bảng chữa bài
Gv chữa đúng

Hs trả lời
HS chú ý lắng nghe
Hs đọc định lí
Hs tự giác hoạt động cá nhân 
Hs chữa bài
Hs ghi bài
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Định lý : SGK tr103
2
GT
Cho (O;R) 
OA = 13cm
AM = MB
OM = 5cm

KL
AB = ?


Ta có AB là dây không đi qua tâm
 MA = MB (gt) 
 OM ^ AB = {M} (ĐL 3) 
Xét ΔAOM vuông tại M có 
AM2 = OA2 – OM2 (ĐL Pytago)
 = 132 – 52 = 144 
 AM = 12 (cm)
Vậy AB = 2AM = 12. 2 = 24(cm)
C: Luyện tập, vận dụng( 6 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học, trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, ngôn ngữ, công nghệ thông tin, giải quyết vấn đề.
? Sau khi học xong bài này ta cần nắm được kiến thức nào ?
Gv bắn nội dung Bài tập lên màn hình yêu cầu Hs làm bài

HS trả lời và phát biểu lại 3 định lí
Hs đúng tại chỗ nối (Mỗi Hs 1 câu)

Bài tập
Nối một câu ở cột A với một ý ở cột B để được kết luận đúng
Cột A
Trong một đường tròn: 
1. Đường kính vuông góc với dây cung thì
2. Đường kính là dây có độdài.
3. Đường kính đi qua trung điểm của dây cung thì
4. Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì

1. c
2. d
3. b
4. g
Cột B
a.nhỏ nhất
b.có thể vuông góc hoặc không vuông góc với dây cung.
c.luôn đi qua trung điểm của dây cung ấy.
d.lớn nhất.
e.dây cung đi qua tâm.
g. vuông góc với dây ấy.
D: Tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Xem lại nội dung bài học, học thuộc và chứng minh lại được 3 định lí.
Làm bài tập 10,11 sgk.
Bài mới
 Tiết 21:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Khắc sâu được kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và nhắc lại được các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
- Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau và một số bài tập liên quan.
Kỹ năng
Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác, suy luận để chứng minh logic.
Trau dồi tư duy suy luận logic.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, 
- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc