Giáo án Giáo dục công dân 11 - Học kì 1

BÀI HỌC : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 1)

I. Mục tiêu

  1. Về kiến thức

- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.

- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

2. Về kỹ năng

Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

3. Về thái độ

- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.

4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng giải quyết vấn đề

- Kĩ năng tư duy phê phán

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Phương pháp thảo luận nhóm

- Động não

- Giải quyết vấn đề

2.Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.

- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa

III. Tiến trình dạy học:

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

*Mục tiêu:

-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn

*Cách tiến hành:

-Gvcho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

-GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các lĩnh vực như vậy.

* Dự kiến sản phẩm:

-HSTL.

-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.

doc 95 trang Cô Liên 22/10/2024 190
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 11 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 11 - Học kì 1

Giáo án Giáo dục công dân 11 - Học kì 1
 Ngày soạn: Tuần : 1
 Ngày dạy: Tiết : 1
BÀI HỌC : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu
Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 
2. Về kỹ năng
 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Về thái độ
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
*Cách tiến hành:
-Gvcho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các lĩnh vực như vậy.
* Dự kiến sản phẩm:
-HSTL.
-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại để tìm hiểu khái niệm sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
+ Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
+ Cách tiến hành:
- HS nghiên cứu SGK phần 1
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời
- Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ về những của cải vật chất trong thực tế mà em thường gặp.
- Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ?
- Trả lời.
- VD: Lúa, gạo, quần áo, xe cộ, giày dép
- Trả lời.
- VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. Hay, con người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí
- Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai trò gì?
- Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội?
- Vì để duy trì sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người.
- Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự tồn tại của con người và xã hội loài người, mà thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
- Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung tâm của xã hội loài người hay không? Vì sao như vậy?
- Là trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển.
- Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học – công nghệ, làm cho các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng cao.
- Lịch sử xã hội loài người là một quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục của các phương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế các phương thức sản xuất cũ lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
*Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp đàm thoại tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
*Mục tiêu:
-HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
-Hình thành kỹ năng phân tích, liên hệ thực tiễn.
*Cách tiến hành:
- GV sử dụng sơ đồ dạy học về các yếu tố cơ bản của quá trính sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải có những yếu tố cơ bản nào? 
- Cần sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
- Sức lao động là gì?
- Hãy phân biệt sức lao động với lao động?
- Nhận xét, chốt lại.
- Lao động là khái niệm có nội hàm rộng lớn. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Để thực hiện được quá trình lao động thì không chỉ cần có sức lao động mà còn phải có rư liệu sản xuất. Hay nói cách khác chỉ khi nào sức lao động kết hợp được với tư liệu sản xuất thì mới có lao động. Người có sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động thì phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm. Mặt khác, nền sản xuất xã hội phải phát triển, tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao động.
- Lao động là hoạt động bản chất nhất của con người, phân biệt con người với loài vật. Ý thức của con người trong lao động thể hiện : lao động có mục đích, có kế hoạch, tự giác sáng tạo ra phương pháp và công cụ lao động, có kỷ luật và cộng đồng trách nhiệm...
- Đối tượng lao...c và trí lực), nguồn lực giữ vai trò chủ thể. Trong đó, trí lực của con người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì nó càng được nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều hơn.
HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng lực của bản thân.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về vai trò của phát triển kinh tế trong đời sống xã hội.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2, bài 1.
Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 2
 Ngày dạy: Tiết : 2
 BÀI HỌC: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: 
 - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng:
 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3.Về thái độ:
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
*Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
*Cách tiến hành:
-GV dẫn câu nói của C.Mác: “Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi sự biến đổi của lịch sử”.
-GV: Em hiểu như thế nào về câu nói trên của C.Mác.
* Dự kiến sản phẩm:
-HSTL.
-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp vấn đáp, trực quan để tìm hiểu khái niệm phát triển kinh tế.
+ Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm phát triển kinh tế là gì, nội dung của phát triển kinh tế
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
+ Cách tiến hành:
- HS nghiên cứu SGK phần 3
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời
- Theo em thế nào là phát triển kinh tế? 
-HSTL:
-GVKL:
-GV hỏi: Vậy để biết một nước có nền kinh tế phát triển hay không em phải dựa vào đâu?
-HSTL:
+ Tăng trưởng kinh tế.
+ Cơ cấu kinh tế hợp lý.
+ Công bằng xã hội.
- GV hỏi: Sự tăng trưởng kinh tế được thể hiện như thế nào? Cho ví dụ.
-HSTL:
-GVKL: Sự tăng trưởng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm, các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó.
VD: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2005 của Việt Nam là 8.43%.
- Để phản ánh sự tăng trưởng kinh tế, hiện nay trên thế giới người ta dùng tiêu chí: tổng sản phẩm quốc dân (GNP), hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- Giải thích khái niệm: tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội (SGV, tr. 24).
GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài. Trong đó, thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài = thu nhập chuyển về nước của công dân nước đó làm việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập của người nước ngoài làm việc tại nước đó.
-GV: Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ sở nào, phải gắn với những vấn đề nào? Vì sao? Cho ví dụ minh hoạ.
*Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế.
+ Mục tiêu:
-HS nắm được nội dung phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy, liên hệ thực tiễn đời sống.
+ Cách tiến hành:
- GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm.
-GV chia lớp thành 4 nhóm , Gv hướng dẫn HS thảo luận cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:
* Hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội? Đưa ra các số liệu, dẫn chứng phù hợp để minh họa; hoặc liên hệ thực tiễn để lấy ví dụ minh họa về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với đời sống. (Tổ 1: thảo luận mục a: đối với cá nhân; tổ 2: thảo luận mục b: đối với gia đình; tổ 3, 4: thảo luận mục c: đối với xã hội).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cho các nhóm tranh luận, bổ sung.
+ GV chốt lại các kiến thức cơ bản.
- Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no. Ví dụ: GDP tăng, thu nhập bình quân đầu người ở nước ta tăng: từ 5.7 triệu đồng năm 2000 lên trên 10 triệu đồng năm 2005. Năm 2000, bình quân thu nhập đầu người đạt trên 300 USD/người/năm; năm 2004: 562 USD/người/năm; năm 2007: 729 USD/người/năm. Nếu GDP tăng từ 7.5 đến 8%/năm thì thu nhập bình quân ở nước ta năm 2009 dự kiến là 950 USD/người/năm và năm 2010 là 1050 – 1100 USD/người/năm. 
- Nhờ kinh tế phát triển, đời sống văn hóa được nâng cao và lĩnh vực y tế được đầu tư phát triển phục vụ tốt hơn cho đời sống con người...g, thể hiện năng lực của bản thân.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của phát triển kinh tế.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài 2
Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 3
 Ngày dạy: Tiết : 3
BÀI HỌC: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG 
I.Mục tiêu	
1.Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.	
-Nêu được nguồn gốc , bản chất , chức năng của tiền tệ 
2.Về kĩ năng.
- Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa.
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương.
3.Về thái độ
- Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa.
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểu các em đã biết gì về hàng hóa.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh
* Cách tiến hành
 Học sinh quan sát 1 ít vật phẩm như: Xà phòng, kem đánh răng, kẹo, bánh....điện thoại thông minh...một ít thóc ở nhà làm, 1 bó rau hái ở vườn....
 Hỏi: Các em đã mua chúng ở đâu, giá , mục đích sử dụng của chúng?
* Dự kiến sản phẩm:
 HS: trả lời theo gợi ý của gv.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, trực quan, tình huống để Tìm hiểu khái niệm và hai thuộc tính của hàng hóa (giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa).
- Mục tiêu: học sinh nêu được khái niệm hàng hóa, khái niệm giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa; phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính của hàng hóa
- Phương pháp: giải quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình, gợi mở.
- Ví dụ: Ông A nuôi 100 con gà. Khi gà đã lớn, ông đã đem bán đi 80 con để thu hồi vốn tái sản xuất và mua lấy các sản phẩm tiêu dùng khác và giữ lại 20 con để giết thịt, cải thiện bữa ăn cho bản thân và gia đình. Vậy, phần gà nào của ông A được gọi là hàng hóa?
- 80 con gà mà ông A đem bán, trao đổi lấy các sản phẩm tiêu dùng khác được gọi là hàng hóa.
- Em hiểu thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ những hàng hóa trong thực tế mà em thường gặp.
- Từ khái niệm hàng hóa, hãy cho biết: để một sản phẩm trở thành hàng hóa, phải đảm bảo những điều kiện gì?
- Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi đảm bảo đủ 3 điều kiện: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người; trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua - bán.
- Hãy nêu một ví dụ thực tiễn để chứng minh rằng: thiếu một trong 3 điều kiện trên thì sản phẩm không thể trở thành hàng hóa.
- Theo em hàng hóa là phạm trù lịch sử hay là phạm trù vĩnh viễn? Vì sao?
- Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, vì chỉ trong điều kiện sản xuất hàng hóa thì sản phẩm mới được coi là hàng hóa.
* Hàng hóa có thể tồn tại ở mấy dạng trong thực tế ? Cho ví dụ?
- VD về hàng hóa dạng vật thể, các sản phẩm được trao đổi, mua – bán trên thị trường như: quần áo, giày dép, gạo, thịt, sữa, trứng, khoai, đậu, rau, cải
- VD về hàng hóa dịch vụ: dịch vụ môi giới nhà đất, dịch vụ giới thiệu việc làm, dịch vụ bưu điện
- Chuyển ý: Hàng hóa có những thuộc tính nào? Bản chất của từng thuộc tính đó là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục b.
- Cho học sinh xem sơ đồ về nhu cầu của con người, trong đó có:
+ Nhu cầu cho sản xuất: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu
+ Nhu cầu tiêu dùng cá nhân:
. Về vật chất (lương thực, quần áo, xe cộ).
. Về tinh thần (giải trí, du lịch, đọc sách báo, học tập nâng cao trình độ).
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về một số sản phẩm thỏa mãn từng nhu cầu nói trên.
- Yêu cầu học sinh tìm ra các công dụng của từng sản phẩm hàng hóa mà các em đã nêu. Ví dụ: lương thực dùng để cho con người ăn; cho gia súc, gia cầm ăn; làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 
- Chính công dụng của sản phẩm đã làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng. Vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- Một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều giá trị sử dụng. Ví dụ: Than đá, dầu mỏ lúc đầu chỉ dùng làm chất đốt, sau đó dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều loại sản phẩm khác phục vụ cho đời sống. 
- Công dụng của vật phẩm do thuộc tính tự nhiên của vật chất quyết định. Khoa học kỹ thuật càng phát triển, người ta càng phát hiện thêm những thuộc tính mới của sản phẩm và lợi dụng chúng để tạo ra những giá trị sử dụng mới. Giá trị sử dụng chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng, không phải cho người sản xuất ra hàng hóa đó mà cho người mua, cho xã hội. Nó là nội dung vật chất của của cải và là phạm trù vĩnh viễn. Vật ma...của tiền tệ là gì ?
HS suy nghĩ trả lời.
GV chốt ý đúng
Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, trực quan, tình huống để Tìm hiểu các chức năng của tiền tệ.
*Mục tiêu: học sinh nêu được các chức năng cơ bản của tiền tệ.
* Cách tiến hành:
- GV nêu VD thực tiễn phân tích 5 chức năng của tiền tệ: (sơ đồ)
 ®Thước đo giá trị 
 ®Phương tiện lưu thông 
 ®Phương tiện cất trữ
 ®Phương tiện thanh toán
 ®Tiền tệ thế giới. 
- HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân tích minh hoạ.
2. Tiền tệ
 a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
 *Nguồn gốc:
- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị. 
- Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp lên cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ:
+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
+ Hình thái chung của giá trị.
+ Hình thái tiền tệ.
(HS đọc thêm)
 * Bản chất:
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm ra làm vật ngang giá chung thống nhất, là sự tsự thể hiện chung của giá trị và biểu hiện quamối quan hệ giữa những người sản xuất hàng
 Hóa.
 b. Chức năng của tiền tệ
 *Thước đo giá trị
 + Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH.(giá cả).
 + Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH
 *Phương tiện lưu thông
Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao đổi)
Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua. VD: sgk.
 *Phương tiện cất trữ
 Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị 
 * Phương tiện thanh toán
 Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp thuế...) VD: sgk
 * Tiền tệ thế giới
 Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, việc trao đổi tiền nước này với nước khác theo tỉ giá hối đoái. 
VD: 1USD = 19.100đ VN (thời giá 2010)
à Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau. 
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
 (Không học
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Mục tiêu :
- Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết các chức năng của tiền tệ ;thị trường và các chức năng cơ bản của thị trường.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đè cho hs
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập :
- GV: Các nhân tố cơ bản của thị trường là:
a) Hàng hóa	b) Tiền tệ
c) Người bán - người mua	d) Cả 3 ý trên
* Dự kiến sản phẩm:
- HS: Chọn phương án d.
- GV: Cho ví dụ về sự vận dụng chức năng của thị trường điều tiết, kích thích đối với người sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng?
- HS:
+ Người sản xuất bánh Trung Thu:
. Giá cao à Sản xuất nhiều
. Giá thấp à Chuyển sang làm bánh bía
+ Người kinh doanh:
. Đưa gạo từ nông thôn về thành thị
. Đưa vải từ thành thị về nông thôn
+ Người tiêu dùng:
. Nếu giá thịt cao thì ăn cá,
. Nếu giá thịt rẻ thì ăn thịt
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
 * Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được để tham gia vào sản xuất, kinh doanh.
- Rèn luyện năng lực công dân, năng lực phát triển bản thân.
* Cách tiến hành :
- GV cho Hs làm bài tập bài tập 8,9 SGK trang 27.
-Hs chủ động thực hiện những yêu cầu trên
* Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 
HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
 Theo dõi bản tin tài chính.
Chuẩn bị tiết 3
 Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 5
 Ngày dạy: Tiết : 5
BÀI HỌC: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG 
I. Mục tiêu	
1.Về kiến thức
- Chức năng của tiền tệ
- Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường	
2.Về kĩ năng.
Biết phân biệt được thị trường ở dạng đơn giản và thị trường ở dạng hiện đại.	
3.Về thái độ
- Quan tâm đến tình hình phát triển sản xuất hàng hóa.
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểủ về các chức năng của tiền tệ, các loại thị trường, tìm hiểu các chức năng cơ bản của thị trường.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh
* Cách tiến hành
 Học sinh quan sát tranh ảnh thị trường trao đổi hàng hóa Hỏi: Việc trao đổihàng hóa diển ra ở đâu?
* Dự kiến sản phẩm:
 HS: trả lời theo gợi ý của gv.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở .Tìm hiểu khái niệm và các chức năng cơ bản của thị trường.
*Mục tiêu: học sinh nêu được khái niệm và các chức năng cơ bản của thị trường.
* Cách tiến hành:
*Bướ...iều
. Giá thấp à Chuyển sang làm bánh bía
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
 * Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được để tham gia vào sản xuất, kinh doanh.
- Rèn luyện năng lực công dân, năng lực phát triển bản thân.
* Cách tiến hành :
- GV cho Hs làm bài tập bài tập 8,9 SGK trang 27.
-Hs chủ động thực hiện những yêu cầu trên 
* Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 6
 Ngày dạy: Tiết : 6
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
 Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2. Về kỹ năng
Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống.
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta.
4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng đánh giá và điều chỉnh quá trình sản xuất của bản thân phù hợp với yêu cầu của xã hội.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Kích thích HS tìm hiểu về quy luật giá trị.
- Rèn luyện năng lưc giải quyết vấn đề cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi có thưởng.
- Hs xung phong tham gia.
- Gv nêu yêu cầu: gấp 5 con hạc giấy trong thời gian 2 phút. Nếu ai làm xong trong khoảng thời gian yêu cầu sẽ được 9 điểm, ai làm được nhiều hơn sẽ có thêm phần thưởng và ai làm không đạt yêu cầu sẽ bị phạt.
* Dự kiến sản phẩm:
- Hs tiến hành gấp con hạc, cho ra kết quả
- Gv nhận xét về kết quả của HS và đưa ra kết luận:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị.
* Mục tiêu: 
- Hs nêu được nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 
- Rèn luyện NL nhận thức, NL giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
* Cách tiến hành: 
Gv nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả và hiệu quả kinh tế của 3 nhà sx trên?
- Hs suy nghĩ, trả lời.
- Gv kết luận: Nhà sx A có lãi, nhà sx C hòa vốn, nhà sx B thua lỗ. Lợi ích kinh tế của 3 nhà sx A,B,C được xác định do tác động của quy luật giá trị. Vậy nội dung của quy luật giá trị là gì?
- Gv nêu nội dung của quy luật: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
 Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, đàm thoại gợi mở tìm hiểu yêu cầu của quy luật giá trị.
* Mục tiêu:
- Học sinh nêu được biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Rèn luyện NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề cho hs.
* Cách tiến hành: 
- GV chiếu lại sơ đồ trong hoạt động 1 và lần lượt nêu câu hỏi:
+ Quy luật giá trị có yêu cầu gì đối với người sx hàng hóa?
+ Quy luật giá trị có yêu cầu gì đối với người lưu thông hàng hóa?
- Với mỗi câu hỏi hs có 45s để suy nghĩ.
- HS phản hồi ý kiến( mỗi câu hỏi có 1-2 hs nêu ý kiến cá nhân)
- GV kết luận và giải thích bằng sơ đồ:
 Sơ đồ biểu hiện nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất hàng hóa, đối với tổng hàng hóa:
- Giải thích sơ đồ: 
+ Trường hợp tổng thời gian lao động cá biệt < tổng thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm quy luật giá trị, dẫn đến thiếu hàng hóa trên thị trường.
+ Trường hợp tổng thời gian lao động cá biệt >tổng thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm quy luật giá trị, dẫn đến thừa hàng hóa trên thị trường.
+ Trường hợp tổng thời gian lao động cá biệt = tổng thời gian lao động xã hội cần thiết, phù hợp với yêu cầu của quy luật giá trị, nên có tác dụng góp phần cân đối và ổn định thị trường.
- Sơ đồ biểu hiện nội dung quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa, đối với 1 hàng hóa:
à Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị.
- Trên thị trường, giá cả của từng hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa hình thành trong sản xuất, do ảnh hưởng của cạnh tranh, cung - cầu.
- VD: Hàng hóa A có giá trị = 10 giờ lao động, nhưng trên thị trường có thể bán = 11 giờ hoặc 9 giờ lao động. Chúng đều xoay quanh trục 10 giờ lao động.
- Gv giảng thêm: Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh tế hàng hóa vận động và phát triển bình thường (hay cân đối).

1. Nội dung của quy luật giá trị
- Nội dung khái quát: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
- Biểu hiện nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hó...á trị?
+ Nếu là nhà sản xuất, kinh doanh, em sẽ thực hiện những giải pháp nào để có nhiều lãi?
- Với mỗi câu hỏi HS có 1 phút suy nghĩ.
- Hs phản hồi ý kiến ( mỗi câu hỏi có 2-3 hs nêu ý kiến cá nhân).
- Gv ghi ý kiến của hs lên bảng phụ.
- GV Nhận xét, chốt lại bằng sơ đồ Sách chuẩn kiến thức kỹ năng lớp 11, trang 52,53.

2. Tác động của quy luật giá trị
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động của giá cả trên thị trường dưới tác động của quy luật cung cầu.
 b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên
Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất, thực hành tiết kiệmlàm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
- Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng, có điều kiện mua sắm thêm TLSX, đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó.
3. Vận dụng quy luật giá trị
a. Về phía Nhà nước
- Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.
b. Về phía công dân (doanh nghiệp và kinh tế gia đình)
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu.
- Đổi mới kỹ thuật – công nghệ, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
- Luyện tập để củng cố những gì đã biết về quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị và sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Rèn luyện NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề cho hs.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập, yêu cầu hs viết 2-3 dòng sau đó thu lại kết quả và đọc trước lớp.
Phiếu học tập:
Học tác động quy luật giá trị em tâm đắc nhấtvấnđề:..vì..

- Gv tổ chức cho hs làm bài tập 8,9 (trong phần câu hỏi và bài tập) theo nhóm ( 4-6 em).
- Hs làm bài tập.
* Dự kiến sản phẩm: 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét đánh giá và thống nhất đáp án.
- Gv chính xác hóa đáp án:
Bài tập 8: Ở một số cửa hàng cụ thể
+ Mua hàng từ các nơi đầu mối về bán lẻ với giá cao hơn để thu lãi.
+ Vận chuyển hàng đến những nơi khan hiếm để bán chạy và với lãi cao hơn.
Bài tập 9: Chỉ ra cho hs một số làng nghề đã áp dụng máy móc hiện đại vào quá trình sản xuất như:
+ Làng sx lụa Vạn Phúc, Hà Đông.
+ Làng Hồng, Thiệu Đô làm nghề dệt nhiễu.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Mục tiêu:
 - Tạo cơ hội cho hs vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 - Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân.
* Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi để hs thảo luận nhóm
- Trong quá trình học tập, quá trình lao động sản xuất của bản thân em đã thực hiện đúng theo tác động quy luật giá trị chưa?
- Nêu những việc làm được, những việc chưa làm được? Vì sao?
- Hãy nêu cách khắc phục những hạn chế trên?
* Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm học sinh
HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
- Gv cung cấp địa chỉ và hướng dẫn hs cách tìm hiểu về quy luật giá trị thông qua các tư liệu: Giáo trình kinh tế chính trị Mac-Lenin, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội,2002, Chương III: Lượng giá trị hàng hóa ( từ tr 64-66) và quy luật giá trị ( tr 75 – 76).
- Hs tìm tài liệu và nghiên cứu.
Chuẩn bị bài 4
 Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 8
 Ngày dạy: Tiết : 8
 CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Hiểu được mục đích cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh.
2. Kỹ năng: 
- Phân biệt mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở địa phương.
3. Thái độ: 
Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa.
4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp...c vào phát triển kinhtế.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong hội nhập kinh tế quốctế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh:
Biểuhiện:
- Làm cho môi trường sinh thái bị mấtcânbằng.
- Xuất hiện những thủ đoạn phi phápvàbấtlương.
- Đầu cơ tích trữ và gây rối loạn thị trường tác động xấu đến sản xuất và đời sóng nhân dân.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Mục tiêu
- Luyện tập cho học sinh củng cố những gì đã biết về cạnh tranh, nguyên nhân của cạnh tranh, tính hai mặt của canh tranh 
- Rèn luyện năng lực phân biệt được cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không lành mạnh 
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4,5,6
- HS làm bài tập đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Mục tiêu: 
- Tạo điều kiện cho học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề sang tạo tích cực vào cạnh tranh lành mạnh trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- Phê phán quan điểm cạnh tranh không lành mạnh 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS tự liên hệ trong cuộc sống hàng ngày khi tham gia vào các quan hệ trong đời sống.
* Dự kiến sản phẩm: Bài thu hoạch của học sinh
 Trực Ninh, ngày tháng năm
 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 9
 Ngày dạy: Tiết : 9
CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(1 tiết)
I. Mục tiêu	
Về kiến thức
- Nêu được khái niệm cung, cầu.
- Hiểu được mối quan hệ cung – cầu, vai trò của quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu.	
2. Về kỹ năng
 Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương.
3. Về thái độ
Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Nhận thức về kinh tế
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểu quy luật cung – cầu.
- Rèn luyện năng lực sử dụng ngôn ngữ cho học sinh.
* Cách tiến hành
- Học sinh xem phim về khu vui chơi VINPERL
- Đàm thoại để học sinh thấy được nhu cầu của con người và nguồn cung đáp ứng nhu cầu của con người, cụ thể ở đây là nhu cầu vui chơi, giải trí, du lịch khám phá
* Dự kiến sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
 GV chốt lại: 
- Cung – cầu là một trong những quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa.
- Tất cả chúng ta đều chịu sự tác động của quy luật này trong sinh hoạt hàng ngày.
Vậy chúng ta hiểu cụ thể quy luật này như thế nào để có thể vận dụng cho cá nhân mình?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung 
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở để tìm hiểu khái niệm cầu.
*Mục tiêu:
 Hs nhận biết được khái niệm cầu
*Cách tiến hành:
GV: Đặt vấn đề
 Trong nền sản xuất hàng hóa mục đích của sản xuất là để tiêu dùng, để bán . Trong đó sản xuất gắn với cung và tiêu dùng gắn với cầu. 
GV: ghi lên bảng một số nhu cầu về các loại hàng hóa:nhà,ô tô,máy vi tính,cặp sách,mũ,đĩa nhạc,giày dép,bút,
GV:hỏi HS trong số những hàng hóa trên các em có nhu cầu nào?
HS: Trả lời
GV:các em có thể thanh toán cho những nhu cầu nào?
 - Theo em có mấy lọai nhu cầu và có phải bất kì nhu cầu nào cũng được nhà sản xuất quan tâm?
 -Vậy qua ví dụ và phân tích trên em hãy cho biết cầu là gì?
*Gv chốt lại:
- GV: Vậy số lượng cầu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Ví dụ: Người nông dân có nhu cầu mua máy tuốt lúa → Phù hợp với thu nhập của mình 
Ví dụ: Các lọai điện thọai di động trên 10 triệu ít người sử dụng vì giá cao → Phụ thuộc vào giá cả 
Ví dụ: Vào mùa trung thu nhà nào cũng có nhu cầu mua bánh trung thu → Phụ thuộc vào thị hiếu của người tiêu dùng →
Ví dụ: Vào mùa hè nhiều cá nhân, gia đình đi du lịch, do thời tiết, do hs được nghỉ hè.
*Yếu tố ảnh hưởng đến cầu 
Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý.., trong đó thu nhập và giá cả là những yếu tố chủ yếu.
Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở để tìm hiểu khái niệm cung.
*Mục tiêu:
Hs hiểu được khái niệm cung.
*Cách tiến hành:
Gv hỏi
- Người tiêu dùng có tiền thì sẽ tìm nhu cầu về những mặt hàng hóa ở đâu?
-GV: Hàng hóa được thị trường cung cấp được gọi là cung. Vậy cung là gì?
-GV hỏi:vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến số lượng cung?và cho vd
HS:trả lời
*GV chốt lại:
* Những yếu tố ảnh hưởng đến cung:
- Khả năng sản xuất.
- Số lượng.
- Chi phí sản xuất.
- Chất lượng.
- Năng suất.
 - Giá cả - Quan trọng nhất.
 -Phong tục, tập quán .
Vd1: Giá thịt gà tăng cao thì có nhiều nhà chăn nuôi, mở rộng trang trại.
 ...tác động qua lại lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
 Ba biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu:
*Cung - cầu tác động lẫn nhau:
- Cầu tăng => sản xuất mở rộng => cung tăng.
- Cầu giảm => sản xuất thu hẹp => cung giảm.
*Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường:
- Cung = Cầu à giá cả = giá trị.
- Cung > Cầu à giá cả < giá trị .
- Cung giá trị.
*Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu:
- về phía cung:Khi giá cả tăng => cung tăng và ngược lại.
- về phía cầu:Khi giá cả giảm => cầu tăng và ngược lại.
b. Vai trò của quan hệ cung - cầu:
(Không học)
3.Vận dụng quan hệ cung - cầu:
+ Đối với nhà nước: Thông qua việc điều tiết cung - cầu trên thị trường.
- Khi cung < cầu do khách quan điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ giảm giá để tăng cung.
- Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ, điều tiết bằng cách: xử lý vi phạm pháp luật, sử dụng lưc lượng dự trữ quốc gia để tăng cung.
- Khi cung > cầu quá nhiều, có biện pháp kích cầu ( tăng đầu tư, tăng lương)
+ Đối với người sản xuất kinh doanh: Nắm vững các trường hợp cung - cầu để ra quyết định.
 Thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi cung > cầu, giá cả < giá trị có thể bị thua lỗ.
- Khi cung giá trị thì chuyển sang sản xuất kinh doanh.
+ Đối với người tiêu dùng: Nắm vững các trường hợp cung - cầu để ra quyết định mua hay không mua.
- Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả cao.
- Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung > cầu và giá cả thấp.

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Mục tiêu :
- Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết về cung, cầu và mối quan hệ giữa chúng
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải uyết vấn đè cho hs
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập :
1. Nhận biết : a, Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp: 
 Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì tương ứng với giá cả và . . . . . . . . . . . . . xác định.
a.Khả năng
b.Thu nhập
c.Tiêu dùng
Câu 2: Mối quan hệ giữa số lượng cung với mức giá cả vận động theo:
a.Tỉ lệ nghịch
b.Tỉ lệ thuận
c.Bằng nhau
Câu 3: Quan hệ cung cầu mang tính:
a.Tồn tại và hoạt động khách quan
b.Độc lập với ý chí con người
c.Diễn ra thường xuyên trên thị trường
d.Các kiến trên đều đúng
* Dự kiến sản phẩm:
Đáp án: 1. b
 2. a
 3. d
b. Tự luận : Cầu là gì ? Cung là gì ? Tại sao người bán và người mua lại quan tâm đến nhu cầu có khả năng thanh toán ?
- Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
- Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
2. Vận dụng cao : Khi nước ta là thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới WTO, theo em mối quan hệ cung cầu hàng hóa và việc làm sẽ diễn ra như thế nào ?
A. Thuận lợi.
B. Khó khăn.
C. Vừa thuận lợi vừa khó khăn.
Tại sao em chọn phương án đó ?
Phương án C, vì khi nước ta là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO thì hàng hóa sẽ nhiều hơn, đa dạng hơn nhưng sự cạnh tranh lại khốc liệt hơn.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được để có thể tham gia sản xuất, kinh doanh hàng hóa phù hợp với nhu cầu của lứa tuổi.
- Rèn luyện năng lực công dân, năng lực phát triển bản thân.
* Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi cho hs suy nghĩ trả lời
 Trong cuộc sống, khi là người tiêu dùng, các em cần biết lúc nào nên mua hàng hóa tiêu dùng
* Dự kiến sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
Theo dõi thông tin tuyển sinh, tuyển dụng trên báo Dân trí, Giáo dục thời đại để biết nhu cầu nhân lực để các em lựa chọn ngành nghề phù hợp.
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 10
 Ngày dạy: Tiết : 10
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Về kiến thức:
- Biết được vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
- Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
- Nêu được các chức năng của tiền tệ
- Nêu được khái niệm thị trường và các chức năng cơ bản của thị trường.
- Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Nêu được sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2. Về kỹ năng:
- Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hóa.
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương.
- Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình ...ượng cuộc sống của xã hội.
D. Tạo dựng hạnh phúc gia đình nhờ có nhiều của cải vật chất.
Câu 13.
Trong vụ hè thu vừa qua, mẹ M bán lúa thu được số tiền 20 triệu đồng, sau khi chi tiêu một số thứ còn 10 triệu, mẹ M tính chuyện cất trữ khi nào cần đưa ra dùng nhưng đang phân vân chưa biết cất loại tiền tệ nào cho phù hợp để phòng khi đau ốm đưa ra dùng. Nếu em là mẹ M, em sẽ chọn cách cất trữ nào dưới đây?
A. Dùng tiền giấy cất vào két sắt của gia đình.	C. Dùng tiền mua vàng để cất trữ.
B. Gửi tiền giấy vào ngân hàng cho yên tâm.	D. Cho người khác mượn số tiền đó.
Câu 14.
Để phát triển bền vững đất nước, theo em cần phải gắn với yếu tố nào dưới đây?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế.	C. Tìm thị trường đầu tư.
B. Phát triển cơ sở hạ tầng.	D. Bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 15.
 Cha mẹ N đã trả cho công ty địa ốc 500 triệu đồng để mua căn hộ cho gia đình ở. Trong trường hợp này chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.	C. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện cất trữ.	D. Phương tiện thanh toán.
Câu 16.
Phát triển kinh tế là
A. tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và an sinh xã hội.
B. tăng trưởng kinh tế với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.
C. tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và tăng về số lượng, chất lượng.
D. có chính sách phù hợp để tăng và chuyển dịch cơ cấu một cách phù hợp.
Câu 17.
Khi bàn về đối tượng lao động của quá trình sản xuất các bạn N, M, H, T đã có những ý kiến khác nhau. Qua kiến thức đã học, em chọn phương án nào trong 4 phương án của các bạn dưới đây?
A. Bạn N: Tất cả yếu tố tự nhiên tồn tại xung quang chúng ta đều là đối tượng lao động.
B. Bạn M: Những yếu tố tự nhiên có sẵn cho con người. 
C. Bạn H: Đối tượng lao động là những yếu tố tự nhiên mà lao động con người tác động vào.
D. Bạn T: Đối tượng lao động là tư liệu cần cho quá trình sản xuất mà bất cứ ai cũng cần phải có. 
Câu 18. 
P hỏi R, sau khi học xong phần 1 bài 2 sách giáo khoa GDCD 11, theo bạn, để một sản phẩm trở thành hàng hóa thì cần phải đủ những điều kiện nào dưới đây?
A. Do lao động của con người tạo ra để phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của mình.
B. Sản phẩm đó làm thỏa mãn nhu cầu của mọi người tiêu dùng nên được trao đổi, mua bán.
C. Thông qua sự trao đổi giữa người mua và người bán diễn ra trên thị trường.
D. Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định và thông qua trao đổi, mua bán.
Câu 19.
Là một người tiêu dùng, người mua hàng hóa trên thị trường, bản thân em thường quan tâm (Chú ý) đến thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị của hàng hóa.	C. Giá cả hàng hóa.
B. Giá trị sử dụng của hàng hóa.	D. Giá trị trao đổi của hàng hóa.
Câu 20.
Ngày 28/08/2017 khi đi học về, K khoe với cha là con vừa được học ý nghĩa của việc phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội trong môn Giáo dục Công dân. Sau một hồi nói chuyện, cha hỏi con. Vậy, theo con trai việc phát triển kinh tế gia đình mình có ý nghĩa gì đối với con?
A. Phát triển kinh tế giúp con có thêm thu nhập và phúc lợi cho con.
B. Củng cố niềm tin của con với người khác trong cuộc sống.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển toàn diện cho con.
D. Tạo cơ sở quan trọng cho con để xây dựng gia đình chuẩn mực, văn hóa.
Câu 21.
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào
A. môi trường xung quanh tạo ra các sản phẩm phù hợp nhu cầu.
B. sự tồn tại và phát triển liên tục của xã hội, con người tác động vào thiên nhiên.
C. thiên nhiên của công cụ sản xuất cho ra các sản phẩm thiết yếu phục vụ nhu cầu của mình.
D. tự nhiên, biến đổi yếu tố tự nhiên thành sản phẩm phù hợp nhu cầu của mình.
Câu 22.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và thông qua
A. trao tặng.	C. trao tặng, mua bán.
B. trao đổi, mua bán.	D. trao đổi, trưng mua hàng hóa.
Câu 23.
Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên
A. công cụ lao động.	C. đối tượng lao động.
B. công cụ sản xuất.	D. vật dụng lao động.
Câu 24.
Biểu hiện của giá trị hàng hóa là
A. thỏa mãn nhu cầu.	C. giá trị trao đổi.
B. thu nhiều tiền lãi.	D. sức mua của đồng tiền.
Câu 25.
Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, theo em yếu tố nào dưới đây là quan trọng và quyết định nhất?
A. Tư liệu lao động.	C. Đối tượng lao động.
B. Sức lao động.	D. Công cụ lao động.
Câu 26.
Thị trường có các chức năng cơ bản 
A. 3 chức năng.	C. 5 chức năng.
B. 4 chức năng.	D. 6 chức năng.
Câu 27.
H và P đã trao đổi với nhau về sự phát triển của một số nước trên thế giới rất khan hiếm tài nguyên, khoáng sản nhưng có nền kinh tế phát triển như Nhật Bản, Singapore,.Bằng kiến thức đã học, em có nhận xét, đánh giá về vấn đề trên dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức lao động và biết đầu tư khoa học.
B. Mở rộng thị trường và nơi đầu tư cho kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. Đi đầu trong công tác cải tạo khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
D.... ảnh trên hãy chỉ ra đâu là CNH, HĐH?
- HS thảo luận về phóng sự trên và hình ảnh mà GV đã nêu trên
- GV nêu câu hỏi tiếp theo để thảo luận: 
Thế nào là CNH, HĐH ? CNH – HĐH là gì?
- GV định hướng cho học sinh:
+ Đoạn phóng sự trên là quá trình mà người dân từ chổ đã sử dụng sức trâu bò nay đã sử dụng máy móc và đặc biệt là người máy làm việc
+ Mục đích của việc này là để đưa năng xuất lao động tăng cao
*Hoạt động 2: GV sử dựng phương pháp trực quan, diễn giảng , nêu và giải quyết vấn đề tìm hiểu tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
* Mục tiêu: 
- HS thấy được tác dụng to lớn của CNH – HĐH ở nước ta 
- HS thấy được tính tất yếu nước ta phải tiến hành CNH – HĐH 
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tiễn để tìm hiểu tính tất yếu khách quan của sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
* Cách tiến hành:
GV cho học sinh đọc một số thông tin về sự phát triển KT của các nước 
Ví dụ nền kinh tế nhật bản
Kinhtedothi - Theo Bloomberg, số liệu được Văn phòng Nội các Nhật Bản công bố hôm nay (8/6) cho thấy, nền kinh tế Nhật Bản trong quý I đã tăng trưởng 3,9%, cao hơn nhiều so với dự báo 2,4% đưa ra trước đó.
Nhu cầu đầu tư của DN và chi tiêu của người dân tăng đã trở thành động lực cho nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới. Đặc biệt, việc đồng Yên liên tục giảm giá trong thời gian qua nhưng lại giúp hàng hóa Nhật tăng sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu trên thế giới
( Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh hơn dự kiến)
- GV cho HS tìm hiểu thêm về nền kinh tế các nước tiên tiến..
- HS so sánh nhận xét về nền KT một số nước 
- GV đặt câu hỏi vậy tại sao nước ta phải tiến hành CNH – HĐH ? 
- GV hỏi tiếp vậy tác dụng của CNH – HĐH đất nước là gì?
- GV kết luật nội dung về tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH – HĐH đất nước
1. KN CNH-HĐH, tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH-HĐH đất nước.
a. Khái niệm CNH-HĐH.
CNH: là chuyển từ hoạt động sản xuất thủ công là chính sang sử dụng phổ biến SLĐ dựa trên sự phát triển của CN cơ khí.
HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu KHCN vào quá trình SXKD và quản lí KTXH.
- Khái niệm CNH-HĐH là 
 Qua trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động KT và quản lí KT – XH từ sử dụng sức LĐ thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biên sức LĐ cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng xuất LĐ xã hội cao.
b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH-HĐH đất nước.
- Tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH
+ Do yêu cầu phải xây dựng CSVC, KT của CNXH.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế kĩ thuật giữa nước ta với các nước
+ Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ XH cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội.
- Tác dụng của CNH-HĐH.
+ Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KTXH
+ Củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước
+ Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng kinh tế tự chủ và chủ động HNQT, tăng cường tiềm lực ANQP.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Mục tiêu :
- Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết về khái niệm, tác dụng của CNH – HĐH đất nước.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đè cho hs.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập  1, SGK Trang 55
* Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thực tế cuộc sống
- Rèn luyên năng lực lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực công nghệ thông tin
* Cách tiến hành: 
- Học sinh vận dụng những thành tựu CNH – HĐH vào trong học tập và trong đời sống
- GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của tiết học
- Những tiền đề để tiến hành CNH-HĐH trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta.
+ Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
+ Nguồn nhân lực
+ Tiềm lực khoa học kĩ thuật
+ Quan hệ kinh tế đất nước 
+ Sự lãnh đạo, định hướng của Đảng và Nhà nước
HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
- GV cung cấp cho học sịnh những kiến thức có liên quan như luật KHCN, tìm hiểu sự phát triển KHCN trong nước và thế giới
- Chuẩn bị tiết 2 bài 6
 Trực Ninh, ngày tháng năm
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 Ngày soạn: Tuần : 12
 Ngày dạy: Tiết : 12
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC 
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta.
- Học sinh nắm được trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH .
2. Về kĩ năng
Hiểu được tình hình và trình độ CNH-HĐH ở các nước và ở nước ta.
3. Về thái độ
- Nâng cao lòng tin vào đường lối CNH-HĐH của Đảng và Nhà nước ta.
- Xác định đúng tinh thần, thái độ, trách nhiệm công dân
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Năng lực giải quyết các vấn đề và sáng tạo khoa học công nghệ để áp dụng vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích 

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_11_hoc_ki_1.doc