Giáo án Đạo đức Lớp 5 - Học kì 1
Đạo đức
Tiết 1: Em là học sinh lớp 5
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- HS thực hiện được- Học sinh biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống khi ở trường lớp và khi ở nhà.
- HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: SGK, Phiếu BT
+ HS: SGK, vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 5 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức Lớp 5 - Học kì 1
Đạo đức Tiết 1: Em là học sinh lớp 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - HS thực hiện được- Học sinh biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống khi ở trường lớp và khi ở nhà. - HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: SGK, Phiếu BT + HS: SGK, vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động - Tổ chức cho HS thi đọc thơ, hát - Giới thiệu bài 2. Khám phá. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4, trả lời các câu hỏi sau : Tranh vẽ gì ? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS L5? - HS báo cáo, nhận xét. - Kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các học sinh khối khác học tập. 3. Luyện tập, thực hành. Làm bài tập 1/SGK/ trang 5. -Gv yêu cầu HS đọc , trình bày trước lớp. - GV kết luận : Các điểm 1(a),(b),(c),(d),(e) trong BT1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bài tập 2/ 3 SGK - GV cho HS sắm vai đúng với nội dung của bài tập 2/3 - GV yêu cầu HS nhận thấy các bạn đã trình bày được những điểm nào là xứng đáng những điểm nào cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5 à Kĩ năng xác định giá trị của HS lớp 5 - Yc hs nhận xét . - Tuyên dương. - GV kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu xót để xứng đáng là HS lớp 5. * Qua trình bày GV cho HS rút ra kĩ năng xác định được giá trị của HS lớp 5. 4. Vận dụng, trải nghiệm. HS chơi trò chơi “Phóng viên” - HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. *Ví dụ :+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi làm học sinh lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình“Rèn luyện đội viên”? + Hãy nêu những điểm mình đã xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy hát hoặc đọc bài thơ về chủ đề Trường em? - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Lập kế hoạch phấn đấu của mình trong năm học này. (Mục tiêu phấn đấu, những thuận lợi đã có, những khó khăn có thể gặp, biện pháp khắc phục khó khăn, những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn) -Trong cuộc sống hằng ngày là anh, chị trong gia đình em có trách nhiệm gì đối với em của mình để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về học sinh lớp năm gương mẫu và về chủ đề Trường em (Vẽ tranh về chủ đề Trường em ). - Gv nhận xét tiết học Hs thực hiện HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4, trả lời HS lắng nghe - HS đọc và nêu yêu cầu BT - Hs trình bày nội dung Hs nhận xét Hs lắng nghe - HStrình bày tiểu phẩm của mình. Hs nhận xét Hs lắng nghe Hs tham gia trò chơi Hs lắng nghe 2-3 Hs đọc ghi nhớ HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên ( báo Thiếu niên Tiền Phong hoặc Đài truyền hình Việt Nam) để phỏng vấn HS khác theo yêu cầu. -Hs thực hiện -Hs lắng nghe - HS đọc ghi nhớ HS nêu: gương mẫu, nhường nhịn các em. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Sử dụng tiền hợp lý. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. -Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - Giải thích được vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. - Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. - HS thực hiện được sử dụng tiền hợp lí. Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tình huống liên quan đến việc sử dụng tiền, phiếu lập kế hoạch chi tiêu, phiếu đánh giá. - HS: Sưu tầm những câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc bài: Con heo đất ? Bài hát nói về điều gì? ? Bài hát này muốn nói với em điều gì? - Giáo viên giới thiệu bài. 2. Khám phá. 2.1. Tìm hiểu biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - GV đưa tình huống: An và Bình đều được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng mỗi ngày. An chỉ mua đồ ăn sáng hết 10.000 đồng, còn 10.000 đồng góp lại mua sách giá 100.000 đồng. Còn Bình thì nhịn ăn chỉ sau năm ngày đã mua được quyển sách đó. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: ? Theo em bạn nào sử dụng tiền mẹ mẹ cho là hợp lí hơn? Vì sao? ? Em hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí? - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - GV chốt. Cần phải sử dụng tiền hợp lí và tiết kiệm. Đồng thời, kêu gọi người thân cùng sống tiết kiệm.Tiết kiệm tiền của là sử dụng t... có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bài gảng điện tử. - HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành: - HS chia sẻ câu hỏi - HS trả lời, NX - HS ghi vở HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học - GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình. - Vài HS nêu lại. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiết 5: Có chí thì nên (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. - HS biết vận dụng kiến thức để biết khắc phục mọi khó khăn trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bài gảng điện tử. - HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: a. Cho HS hát - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước - GV nhận xét b. Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2.Khám phá: Hoạt động 1. - HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học tập được những gì từ tấm gương đó? - KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học... biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 3. Luyện tập, thực hành: (Làm bài tập 1-2 Trong SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí? + Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + "Có công mài sắt có ngày nên kim" + Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chí. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, nói lắp...) cũng là người có chí. - KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - Ghi nhớ: SGK - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng nghe. - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ bán bán bánh mì. - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và phương pháp học tập tốt. Nên suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình, - Em học tập được ở Đồng ý chí vượt khó trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh . -HS trình bày ý kiến của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm 2 - HS giơ thẻ theo quy ước - HS nêu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc ghi nhớ 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Qua bài học này,em học được điều gì ? - HS nêu - Sưu tầm nhữn...p tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - HS đọc ghi nhớ 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các truyền thống tốt đẹp của các gia đình dòng họ - Hs tìm - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): __________________________________________________________________ Tiết 8: Sử dụng tiền hợp lý I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - Giải thích được vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. - Vận dụng Biết chi tiêu trong cuộc sống hàng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tình huống liên quan đến việc sử dụng tiền, phiếu lập kế hoạch chi tiêu, phiếu đánh giá. - HS: Sưu tầm những câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc bài: Con heo đất ? Bài hát nói về điều gì? ? Bài hát này muốn nói với em điều gì? - Giới thiệu bài - HS hát và vận động theo nhạc. - HS nghe - ghi vở 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - GV đưa tình huống: An và Bình đều được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng mỗi ngày. An chỉ mua đồ ăn sáng hết 10.000 đồng, còn 10.000 đồng góp lại mua sách giá 100.000 đồng. Còn Bình thì nhịn ăn chỉ sau năm ngày đã mua được quyển sách đó. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: ? Theo em bạn nào sử dụng tiền mẹ mẹ cho là hợp lí hơn? Vì sao? ? Em hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí? - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. GV chốt. Cần phải sử dụng tiền hợp lí và tiết kiệm. Đồng thời, kêu gọi người thân cùng sống tiết kiệm.Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả vừa ích nước, vừa lợi nhà. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết của việc sử dụng tiền hợp lí. - GV đưa tình huống để HS thảo luận, phân tích để thấy được lợi ích của việc sử dụng tiền hợp lí. + Cân đối các khoản tiền. + Tránh chi tiêu cho những việc không cần thiết. + Định hướng được chi tiêu trong tương lai. + Tiết kiệm được tiền. - HS lắng nghe - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. + Bạn An sử dụng tiền mẹ cho hợp lí hơn, vì tiền đó là để ăn sáng. + Sử dụng tiền hợp lí là: Chi tiêu những khoản thực sự cần thiết/ Khi mua đồ chọn nơi có giá bán hợp lý và mua với số lượng vừa đủ dùng./ Chi tiêu phù hợp với hoàn cảnh kinh tế gia đình và số tiền mình hiện có. - HS thực hiện 3. Luyện tập, thực hành * Tìm hiểu một số cách sử dụng tiền hợp lí. - Cho HS chia sẻ một số câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí mà em đã sưu tầm được. - Cho HS thảo luận chung ? Nhân vật trong mỗi chuyện đã sử dụng tiền như thế nào? ? Vì sao em cho rằng người đó đã sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí? ? Em học tập được gì từ những nhân vật trong câu chuyện? - GV đưa một số hình ảnh video về việc sử dụng tiền hợp lí để chốt và lien hệ: Em có được bố mẹ cho tiền tiêu vặt không? Nếu có em đã sử dụng tiền đó như thế nào? - HS chia sẻ các câu chuyện mà mình sưu tầm được. - HS thảo luận chung. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV nêu tình huống: Nếu bố mẹ cho em 300.000 đồng thì em sẽ sử dụng tiền đó như thế nào cho hợp lí? Hãy lập kế hoạch sử dụng số tiền đó. - HS nghe - Yêu cầu HS về thực hiện lập KH chi tiêu. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): _________________________________________________________________ Tiết 9: Tình bạn (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Phát triển năng lực giao tiêp, ứng xử. - Hình thành phẩm chất đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK - Học sinh: SBT, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS hát - HS nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1: Cả lớp + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" - GV kể chuyện "Đôi bạn" + Truyện có những nhân vật nào? - Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - GV nhận xét tuyên dương - GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS trả lời câu hỏi trên. + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân? + Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? - Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn 3. Luyện tập, thực hành *Làm bài tập SGK - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - HS bài làm - Ch...ân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. - Một số hs nêu ý - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. 3.Vận dụng, trải nghiệm - Em học được điều gì qua bài học này? - HS nêu - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 12: Kính già yêu trẻ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. -HS vận dụng để lễ phép với người lớn và nhường nhịn em nhỏ trong gia đình , nơi em sống. * Phẩm chất: HS biết kính trọng, lễ phép với người lớn; yêu thương và biết giúp đỡ mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : SGK, phiếu , thẻ - Học sinh : SGK, vở.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - HS hát - HS nêu - HS nghe 2. Khám phá: * Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - Y/c HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ? + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? - GV kết luận: + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Luyện tập thực hành: Làm bài tập 1 - SGK - GV giao việc cho HS. - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: + Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. - HS đọc HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung. - 2- 3 HS đọc. - HS làm việc cá nhân. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em đã làm được những gì thể hiện thái độ kính già, yêu trẻ ? - HS nêu - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH ,BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................__________________________________________________________________ Tiết 13: Kính già, yêu trẻ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - HS vận dụng có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. -Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK - Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát - Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi bảng 2.Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. *GV kết luận từng tình huống cụ thể. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4. * GV kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - Gv kết luận. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống. - Hai nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .....................................................................ới bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. -Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS hát - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS ghi vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK) - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh. - GV kết luận: + Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào? - Cho HS nêu ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1, SGK. - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. BT 2, SGK Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận từng nội dung. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu - 3- 4 HS đọc ghi nhớ. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến. - HS giải thích: Vận dụng, trải nghiệm: - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh ? - HS nêu - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 17: Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - HS vận dụng thực hiện hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư. -Có thái độ hợp tác, chia sẻ cùng bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Luyện tập, thực hành * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Gọi HS trình bày - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - HS trả lời - HS khác nhận xét - HS tự làm dưới sự trợ giúp của GV - HS tự làm dưới sự trợ giúp của GV 3. Vận dụng, trải nghiệm - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh ? - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... - HS nêu. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) : Tiết 18: Thực hành cuối học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5. - HS biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - Có thái độ hợp tác, chia sẻ cùng bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập cho hoạt động 1 - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ......... ......... - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày, chia sẻ - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản t
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_5_hoc_ki_1.docx
- Tuần 1.docx
- Tuần 2.docx
- Tuần 3.docx
- Tuần 4.docx
- Tuần 5.docx
- Tuần 6.docx
- Tuần 7.docx
- Tuần 8.docx
- Tuần 9.docx
- Tuần 10.docx
- Tuần 11.docx
- Tuần 12.docx
- Tuần 13.docx
- Tuần 14.docx
- Tuần 15.docx
- Tuần 16.docx
- Tuần 17.docx
- Tuần 18.docx