Giáo án Đại số 9 (CV5512) - Học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn

- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.

Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?

HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y

Có vô số nghiệm

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

a) Mục đích: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu SẢN PHẨM SỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

Nếu tại mà giá trị hai vế của của phương trình bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình

docx 141 trang Cô Giang 13/11/2024 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 (CV5512) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 9 (CV5512) - Học kì 2

Giáo án Đại số 9 (CV5512) - Học kì 2
PHẦN 1 ĐẠI SỐ
CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
TIẾT §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn 
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?
HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y
Có vô số nghiệm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục đích: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu SẢN PHẨM SỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Nếu tại mà giá trị hai vế của của phương trình bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0) yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
1. Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn?
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8.
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3.
2. Quan sát ví dụ 2, Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình? 
3. Làm ?1 => Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0)
* Ví dụ 1: (sgk.tr5 )
* Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )
- Nếu tại mà giá trị hai vế của của ptr bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của ptr-
* Ví dụ 2: (sgk.tr5 )
* Chú ý: (sgk.tr5 )
 Cho phương trình 2x – y = 1
a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 ta được 
 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số
(1; 1) là một nghiệm của phương trình
- Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.
b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0; -1); (2; 3)  
 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số
Hoạt động 2: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức về tập nghiệm của pt bậc nhất một ẩn 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn.
+ Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làmSGK
+ Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS đọc SGK hoàn thành các bài tập
+ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS trình bày kết quả 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b0 thì phương trình dạng như thế nào? 
® Tổng quát
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. 
* Xét phương trình 2x – y = 1 - 
 Þ y = 2x - 1
 Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
hoặc S = {(x; 2x – 1)/ xR}
Tập nghiệm củ...ợc:
2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình x – 2y = 4 
* Tổng quát: (sgk.tr9)
Dạng 
Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình

HOẠT ĐỘNG 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Yêu cầu HS trả lời ?2; ?3 và VD 1, 2, 3
+ Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
+ Để xét nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta dựa vào đâu?
+ Đọc chú ý SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS hoạt động nhóm làm ?2; ?3
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Các HS khác nêu nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
? 2 Từ cần điền là: nghiệm
Vậy: Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)
Ví dụ 1 : (sgk) 
Hai đường thẳng này cắt nhau tại một
điểm duy nhất M (2 ; 1 )
Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy 
nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 )
Ví dụ 2 : (sgk) 
Hai đường thẳng này song song với nhau nên chúng không có điểm chung
Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm.
Ví dụ 3 : (sgk) 
?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có vô số nghệm vì
- Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau.
 - Bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ Pt 
* Tổng quát: (sgk.tr10)
* Chú ý: (sgk.tr10)
HOẠT ĐỘNG 3. Hệ phương trình tương đương
a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương đã học.
+ Cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK
+ Giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Hệ phương trình tương đương
* Định nghĩa: (sgk.tr11)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV: gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 sgk
HS: Làm các bài tập GV giao
Bài 4/11 SGK
a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhauhệ ptr có duy nhất một nghiệm
b) Hai đường thẳng song song hệ ptr vô nghiệm
c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0)
d)Hai đường thẳng trùng nhauhệ ptr có vô số nghiệm.
Bài 6/11 sgk
a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là tập 
b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của ptr kia. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1)
Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2) 
Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3)

TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
- HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
2. Năng lực	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài...hiện:
GV: Quy tắc thế dùng để làm gì? gồm mấy bước? 
HS: trả lời như sgk
Để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau 
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP	
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm các bài tập: Giải các hệ phương trình
1) 
2) 
3)
4) 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Làm các bài tập 
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
Giải các hệ phương trình 
 1) 
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3)
2)
3) 
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi xR
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Dạng nghiệm tổng quát 
4)
Phương trình (*) vô nghiệm. 
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng 
4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. 
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải 
– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
- Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
- Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
2. Năng lực	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế 
Giải hệ phương trình :
 
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ)
Làm đúng BT
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3; -3) (5đ)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? 
Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không?
- Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
 b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Giới thiệu quy tắc cộng thông qua VD1 yêu cầu HS cho biết các bước gaiir
+ Yêu cầu HS làm ?1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)
1. Quy tắc cộng đại số
 Quy tắc (sgk)
Ví dụ 1: Xét hệ phương 
Bước 1(sgk)
Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được
 và 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của các ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp.
+ Yêu cầu HS làm các bài tập ?1; ?2; ?3, ?4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV Tóm tắt cách giải hệ ...m việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào?
Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Bài toán tìm số 
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình cũng được thực hiện tương tự
Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta cần xác định được hai đại lượng nào?
+ Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai chữ số này là gì?
- Yêu cầu Hs rút ra các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Nhận xét bài giải của các bạn
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng 
Ví dụ 1(đề bài sgk)
Giải: 
Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( ) 
Thì số cần tìm là: 10 x +y
Viết ngược lại ta có số 10y +x 
Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 
 Hay –x + 2y = 1
Theo đk của bài ta có 
 ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27
Hay x-y = 3 
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) 
?2 (I) 
(x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn 
Vậy số cần tìm là 74
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Bài toán chuyển động 
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu đề ví dụ 2 yêu cầu HS:
+ Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau? 
+ Hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán 
GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
1 HS lên bảng giải 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Chốt lại dạng toán đã giải 
Ví dụ 2 (đề bài sgk) 
Giải
Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ =
Thời gian xe tải đã đi là (1h + ) = h
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có y – x = 13
Quãng đường xe tải đi được x (km)
Quãng đường xe khách đi được là y(km)
Ta có hệ phương trình
(thỏa mãn điều kiện )
Vậy vận tốc xe khách là 49 km/h
 Vận tốc xe tải là 36km/h
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hệ thống lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Tìm các dạng bài tập nâng cao về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ
- Làm các bài tập: 29, 30 sgk
- Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT : §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Đề bài
Đáp án
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt
Chữa bt 35 tr 9 SBT 
Nêu đúng các bước (5đ)
Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) 
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Ta đã giải được hpt bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: thì ta giải ntn?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt đ... việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV đặt câu hỏi: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ?
+ Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn:
a) 2x -y = 3 b) 0x + 2y = 4
c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0
e) x + y - z = 7 f) 2x = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, các nhóm khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
Nhiệm vụ 2:
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
+ Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào?
+ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào?
+ Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm?
+ Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, các nhóm khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Phương trình bậc nhất hai ẩn: 
- Hệ thức dạng: ax + by = c (a 0 hoặc b 0)
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm.
2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
 Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
- Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
- Vô nghiệm nếu (d) // (d’)
- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
3. Các cách giải hpt
+ PP hình học + PP thế + PP cộng đại số
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: HS làm các bài tập GV giao
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Gv tổ chức cho hs làm một số bài tập
+GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 tr 27 SGK. 
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp thành một nhóm, hai nhóm làm một bài theo yêu cầu sau: 
- Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số nghiệm của hệ.
- Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc thế.
- Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Các nhóm trình bày kết quả 
+ Các nhóm khác nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Gv chốt lại vấn đề.

Bài 40
a) 
C1: Có Hpt vô nghiệm
 C2: 
 Hpt vô nghiệm
b) 
C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất.
C2: 
c) 
C1: *Có hpt có vô số nghiệm.
 Hệ p/t có vô số nghiệm.
NTQ: 
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv tổ chức cho hs thảo luận theo cặp để giải các hpt sau đây bằng hai cách.
Giải hpt: 
1. 2. 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
Giải bằng PP thế
1) 
2) 
Giải bằng pp cộng đại số
1) 
2) 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Làm các bài tập GV giao
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
+ Giải các hệ phương trình sau:
 Bài tập 51(c) tr 11 SBT
Bài 41(a) SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
+ Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
Bài tập 51(c) tr 11 SBT
Bài 41(a) SGK
Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - ) và nhân hai vế của phương trình (2) với , ta có:
Trừ từng vế hai phương trình được: 
3y = y = 
Thay y = vào (1), x = 
4. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+ Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III. 

TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ...iá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
2- Năng lực	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3- Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv giới thiệu chương trình SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương IV về những kiến thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được
Hs lắng nghe và chú ý các SẢN PHẨM SỰ KIẾN quan trọng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân
a) Mục đích: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2.
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Khái niệm sgk
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd
+ Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 được tính như thế nào?
+ Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax2)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Quan sát bảng, trả lời các câu hỏi của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 như diện tích hình vụông S = a2 , diện tích hình tròn S = R2. Hàm số y = ax2 là dạng đơn giản nhất. 
Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax2.
1. Ví dụ mở đầu: (sgk)
- Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu diễn bởi công thức : s = 5t2 .
t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét
 (m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng duy nhất của s .
t
1
2
3
4
S
5
20
45
80
S1= 5.12 = 5 ; S4 = 5.42 = 80
- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng 
y = ax2 với a ¹ 0 
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) 
a) Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0)
+ Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x2 và y = - 2x2?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1, ?2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận nhóm, thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện đứng tại chỗ để trả lời 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại, ghi bảng
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu tổng quát về tính chất của hàm số y = ax2(a ¹ 0).
GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax2(a ¹ 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện ?3; ?4
+ Phát biểu nhận xét
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận nhóm, thực hiện các yêu cầu của GV
+ Phát biểu nhận xét SGK
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại, ghi bảng
2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0) 
?1. SGK
?2. SGK
* Đối với hàm số y = 2x2
–Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng
 * Đối với hàm số y = - 2x2
–Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm
TÍNH CHẤT: (sgk)
?3 
* Xét hàm số : y = 2x2
Vì 2x2 luôn luôn dương với mọi x ¹ 0 nên khi x ¹ 0 thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0 
* Xét hàm số : y = - 2x2 
Vì -2x2 luôn luôn âm với mọi x ¹ 0 nên khi x ¹ 0 thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0 
*Nhận xét:(sgk)
?4 SGK
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HS có khả năng nhận biết được hàm số dạng y = ax2 (a ¹ 0) và biết được tính chất của hàm số này thông qua dấu của hệ số a bên cạnh đó có khả năng phân tích và chứng minh được cực trị của hàm số thông qua một số hàm số GV nêu ra để củng cố kiến thức trọng tâm và vận dụng ngay tại lớp.
STT
Hàm số
Hệ số a và dấu của nó
Tính chất
1
Lấy 4 HS y = ax2 (a ¹ 0)


....
Lấy 4 HS bậc nhất



D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được... : y = 4,5
b) 
- Có hai điểm: 
Ước lượng: 
x- 3,16 và 
x 3,16 
* Chú ý: (sgk.tr35) 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: Làm các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Dãy 1: a) Điền vào những ô trống các giá trị của y trong bảng sau : 
x
–3
–2
–1
0
1
2
3
y = 2x2
18
8
2
0
2
8
18
b) Hãy nêu các tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0).
Dãy 2 : a) Điền vào những ô trống các giá trị của y trong bảng sau : 
x
–4
–2
–1
0
1
2
4
y = – x2
–8
–2
–
0
–
–2
–8
b) Hãy nêu nhận xét đã biết (ở tiết trước) về hàm số y = ax2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Liên hệ thực tế về đồ thị hs y = ax2
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Liên hệ thực tiễn về đồ thị của hs y = ax2 (a¹0). (cổng trường ĐH Bách khoa,....)
- Hệ thống kiến thức và tập vẽ các dạng đồ thị hàm số
4. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn bài 5d)/ sgk: Hàm số y = x2 ³ 0 với mọi giá trị của x Þ ymin = 0 Û x = 0. 
- Bài tập VN: tiếp tục nghiên cứu kỹ cách vẽ đồ thị của hàm số và làm bài 4,5,6 tr 36, 37, 38 SGK.
- Đọc bài đọc thêm: “vài cách vẽ Parabol”.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
-Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức .
- Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ)
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ)
Đáp án:
 Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (sgk.tr35)	 
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 
x
- 2
- 1
0
1
2
y = - 2x2
- 8
- 2
0
- 2
- 8

Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8) 
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS biết được các SẢN PHẨM SỰ KIẾN cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số thì ta phải làm gì?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể
b. Nội dung: Làm các bài tập 6, 7, 9 sgk.tr38, 39
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài 6, 7, 9/sgk.tr38, 39
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 6/sgk.tr38 :
Cho hàm số y = x2
Vẽ đồ thị hàm số y = x2
x
-2
-1
0
1
2
y = x2
4
1
0
1
4
b) f(-8) = (-8)2 = 64
f( - 1,3) = ( -1,3)2 
f(- 0,75) = (-0,75)2 =
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25 
Bài tập 7/sgk.tr38 :
a) M(2; 1) Þ x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22 Þ a = 
b) Với a = Þ y =x2 vì A(4; 4) Þ x = 4; y = 4
Khi x = 4 thì: x2 = .42 = 4 = y
Þ A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2 
c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: M’(-2; 1); A’(-4; 4) 
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy
* Đồ thị hàm số y = x2 đi qua các điểm A; A’; O; M; M’ như hình vẽ:
5
f(x)=4
 5
Series 1
x
y
B'
B
A'
A
N
M
M'
6,25
4
2,25
0
-5
-4
-3
-2
2
4
5
*x
d) x = -3 Þ y = x2 = = 2,25
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = x2 ta có:
6,25 = x2 Þ x2 = 25 Þ x = 5
Þ B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm
Bài tập 9/sgk.tr39:
a) 
x
-3
-1
0
1
3
y = x2
3

0

3
Đồ thị hàm số y = - x + 6 
f(x)=3
x
y
B
A'
A
6
3
0
-5
-4
-3
-2
2
4
5
-1
1
3
-6
6
là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị hàm số y= x2 là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận O(0 ;0) làm cực tiểu.
b) Tọa độ giao điểm 
của hai đồ thị là:
A(3; 3); B(-6; 12)

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được ki... phương trình bậc hai ở trên. Hãy nhận xét về số nghiệm của p/trình bậc hai.
- Một p/t bậc hai một ẩn số có thể có một nghiệm hoặc 2 nghiệm hoặc vô nghiệm.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 tr 42,43 SGK 
(GV HD HS lên bảng làm môt số câu trong một số bài trong SGK sau khi các em có HĐ cá nhân, cặp đôi và trao đổi thảo luận theo bàn. Sau đó gọi HS các nhóm khác đánh giá nhận xét bổ xung (nếu có); GV làm trọng tài và chốt lời giải chuẩn HS sửa lại bài làm của mình (nếu cần).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Làm bài tập
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài tập Giải các phương trình bậc hai:
Ví dụ 2 : SGK
Bài tập Giải các phương trình bậc hai. ?5 +? 6. 
Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3)
 HD bài 12 c tr42 SGK
 (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm .
b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập.
4. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43 
+ Tiết sau luyện tập
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
-Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 , kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn 
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
+ Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
+ Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai
b. Nội dung: Làm các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv tổ chức cho hs làm các bài tập trong sgk và sbt
- Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện bài tập 11/42 SGK
- 2 HS tiếp tục lần lượt lên bảng làm bài tập 15/40 SBT
- 2 HS lên bảng làm bài tập 16/40SBT
Gợi ý HS:
- 2 HS lên bảng làm bài tập 17/40SBT
- HS tiếp tục làm phiếu học tập làm bài 14/43 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS lên bảng hoàn thành bài tập 
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
Bài 11/42:
a) 5x2 + 2x = 4 – x b) x2 + 2x – 7 = 3x + 
Û5x2 + 3x - 4 = 0 Ûx2 - x –= 0 
a = 5 ; b = 2; c = -4 a = ; b = -1; c = - 
c) 2x2 + x - = x + 1
Û 2x2 + x -x - - 1= 0 
Û 2x2 + (1 -)x - - 1= 0
a = 2 ; b = (1 -); c = - - 1
d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x m là một hằng số
 Û 2x2 - 2(m -1)x +m2= 0 
a=2; b =- 2(m -1); c=m2
Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình:
a) 7x2 – 5x = 0 Û x(7x – 5) = 0 Û x = 0 hoặc x =
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = 
d) - x2 - = 0 Û x(-x-) = 0Ûx = 0 hoặc x = -
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = -
Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình:
a) 5x2 – 20 = 0 Ûx2 = 4 Û x = ±2
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = -2 ; x2 = 2
b) -3x2 + 15 = 0 Û -x2 + 5 = 0 Û x2 = 5 Û x = ±
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = - ; x2 = 
Bài 17/40SBT: Giải các phương trình:
a) (x – 3)2 = 4 Û x - 3 = ±2 
* x – 3 = 2 Û x1 = 5 * x – 3 = -2 Û x2 = 1 
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1
c) (2x - )2 – 8 = 0 Û(2x - )2 = 8 Û2x - = ± 
*2x - = 2Û 2x = 3 Û x = 
*2x - = -2Û 2x = - Û x = -
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = -
Bài 13/ 43 SGK:
a) x2 + 8x = -2 Û x2 + 2.4x + 4 = -2 + 4
Û x2 + 2.4x + 4 = 2 Û (x + 2)2 = 2
b) x2 + 2x + 1 = + 1 Û x2 + 2x + 1 = 
Û (x + 1)2 = 
Bài 14/43 SGK:
a) 2x2 + 5x + 2 = 0 Û 2x2 + 5x = - 2 Û x2 + x = - 1
Û x2 +2.x. += - 1+Û(x + )2 = 
 x + = x = -
 x + = - x = -2
 Vậy: Phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = -2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học... PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm. 
- Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1)
4. Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần “có thể em chưa biết?” 
- Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
-HS nhớ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. 
- Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm gì?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể
b. Nội dung: Giải các phương trình bậc hai
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành các bài tập:
Nhóm 1: Sửa bài tập 16 (b,c) SGK/45
Nhóm 2: làm bài tập 16 (d,e)
Nhóm 3: làm bài tập 21 SBT
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: thảo luận hoàn thành các bài tập
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV: Qua bài tập này cho chúng ta biết thêm một cách giải PT bằng minh họa đồ thị

Bài 16/45(sgk) 
b) 6x2 + x + 5= 0
 = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 < 0
Do đó phương trình vô nghiệm
c) 6x2 + x - 5= 0
 = b2 – 4ac = 12 - 4.6.(-5) = 121 > 0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
 d) 3x2 + 5x + 2= 0
 = b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
;
e) y2 – 8y + 16= 0
 = b2 – 4ac = (-8)2 - 4.1.16 = 0
Do đó phương trình có nghiệm kép 
16f) 16z2 + 24z + 9 = 0
 = b2 – 4ac = 242 - 4.16.9= 0
Do đó phương trình có nghiệm kép 
Bài 21 SBT/41
b) 2x2 – (1 - 2)x - = 0
 = (– (1 - 2))2 - 4.2.
= 1 - 4 + 8 + 8 
= 1 + 4 + 8 = (1+)2 
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
; 
Bài 22/sbt:
a) Vẽ hai đồ thị hàm số y = 2x2 và y = -x + 3 
b) Hai hoành độ: -1,5 và 1 là nghiệm của phương trình vì:
2.(-1,5)2 – 1,5 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0 
Vào 2.12 +1 – 3 = 2 + 1 – 3 = 0
c) Giải PT 2x2 + x – 3 = 0 ta được 2 nghiệm:
x1 = - 1,5, x2 = 1
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Làm bài tập Bài 21SBT/41	
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 
Bài 21SBT/41	
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Bài 22/sbt:
4. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải.
- Về nhà xem trước bài học 5, viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
3- Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- SGK, SBT, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi GV giao
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu SẢN PHẨM DỰ KIẾN... HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 18/a, d trang 49 SGK
+ 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập 20b, c trang 49 SGK
+ suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 22/49 SGK, 22/49 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
I/ Chữa bài tập về nhà:
Bài 18/49:
a) 3x2 -2x = x2+ 3 2x2 -2x -3= 0
a = 2, b’ = -1; c = -3 
 = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0, 
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = 1,82; x2 = -0,82
d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2- 0,5x2 +2,5x -1= 0
x2 -5x +2 = 0
a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2
’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0, 
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = ; x2 =
II/ Bài tập:
Bài 20/49 :
b) 2x2 + 3 = 0 
Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3 , còn vế phải bằng 0 
c) 4, 2x2 + 5,46x = 0 7x(0,6x + 0,78) x = 0 hoặc 0,6 x + 0,78 = 0 x = 0 hoặc x = -1,3 
Vậy: phương trình có nghiệm kép:
 x1 = 0; x2 = -1,3 
Bài 21b/49:
a) x2 += 19 x 2 +7x – 228 = 0
a = 1, b = 7, c = -228
 = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0, 
= 31
x1 = , x2 = 
Bài 22/49:
a) Phương trình: 15x2 + 4x – 2005 = 0, có: a= 15, c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) < 0 nên có hai nghiệm phân biệt
b) Phương trình có
 a = , c= 1890 trái dấu nhau : 
ac = .1890 < 0 nên có hai nghiệm phân biệt
-Bài 24/50: Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0
a) ’= (m – 1)2 – m2 = 1 - 2m
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 
1 – 2m > 0 hay khi m < 
Phương trình có nghiệm kép khi m = 
Phương trình vô nghiệm khi m > 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 	
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT
- Soạn bài: “Hệ thức Viét và ứng dụng”
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu hệ thức Víet 
- Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
 - Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.
 Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
3- Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hệ thức vi ét
a) Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản.
b) Nội dung: Hê thức vi - et 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai: 
ax2 + bx + c = 0 (a 0) khi > 0. Nếu = 0
Yêu cầu HS làm ? 1 , ? 2 , ? 3 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát
Nhiệm vụ 2: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Yêu cầu HS làm ? 4 
+ Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập để củng cố
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS báo cáo kết quả a) x1 = 1; x2 = ; 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 thì x1+x2 = và x1. x2 = , ngược lại nếu hai số u và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể là nghiệm của một ph

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_9_cv5512_hoc_ki_2.docx