Giáo án Đại số 9 (CV3280) - Chương trình cả năm
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
- Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
- Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.
- Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 9 (CV3280) - Chương trình cả năm
Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1:CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm. Kỹ năng - Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó. - Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất. - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Phương tiện và đồ dùng dạy học Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động – 3 phút GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương. B - Hoạt động hình thành kiến thức *Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm *Nhiệm vụ học tập của hs: làm các bài tập - GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 - Cho HS làm ?1 GV lưu ý hai cách trả lời: Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai. Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai. Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9. GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau: 3 là căn bậc hai số học của 9; là căn bậc hai số học của 2; là căn bậc hai số học của a * Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 - GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ? - GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2 - GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. * GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên. - GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS. HS: Theo dõi phần căn bậc hai của một số a không âm trên bảng phụ đã học ở lớp 7. HS: Làm ?1 SGK. HS: Lấy được ví dụ. HS: Thực hiện ?2. HS: Làm ?3 theo nhóm. HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét. 1. Căn bậc hai: a) Định nghĩa: Với a > 0, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 được gọi là căn bậc hai số học của 0. b) Ví dụ Căn bậc hai số học của 36 là ( = 6) Căn bậc hai số học của 3 là c) Chú ý: GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số a, b không âm, nếu thì ”, rồi yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa GV giới thiệu khẳng định ở SGK và nêu định lý tổng hợp cả hai kết quả trên. Đối với lớp khá gv yêu cầu hs chứng minh định lý Định lý trên được ứng dụng để ta đi so sánh các số và giới thiệu ví dụ 2 Cho HS làm ?4 Ngoài ra định lý trên còn được dùng để giải các bài toán tìm x, GV giới thiệu ví dụ 3 - Làm ?5 GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Qua bài làm GV nhận xét về cách trình bày, về những lỗi mà HS hay mắc phải để lưu ý cho HS HS: Lấy được ví dụ. HS: Ghi định lí . HS: Thực hiện ?4 để củng cố KT nêu ở ví dụ 2. HS: Làm ?5 để củng cố KT nêu trong ví dụ 3. 2. So sánh các căn bậc hai số học. * Định lí: Với hai số a và b không âm, ta có: a < b < ?4/Tr6: a/ ; 16 > 15 nên. Vậy 4> b/ ; 11 > 9 nên .Vậy > 3 Ví dụ 3 : Xem SGK/6 ?5/Tr6 a/ 1= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy x > 1 b/ 3= nên có nghĩa là . Vì x0 nên . Vậy 0 x < 9 C- Hoạt động luyện tập *Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK) *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: -Bài tập 1: Hoạt động cá nhân -Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi *Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1: Do đó: CBH của 121 làCBH của 144 làCBH của 169 là CBH của 225 là; CBH của 256 làCBH của 324 làCBH của 361 là CBH của 400 là Bài 2: So sánh : Ta có:.Vì : nên : Ta có:.Vì : nên Ta có:.Vì: nên +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả * Đánh giá hoạt động của Hs: -Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau -Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập D - Hoạt động vận dụng – 8 phút *Mục tiêu: -Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán -Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau: Bài 1: Tính: Bài 2: So sánh: và 7 và *Cách thức tiến hành hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm +Thực hiện nhiệm vụ +Các nhóm báo cáo kết quả: Bài 1: Bài 2: +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại E - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 2 phút +Quatiế...ục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 12:xác định khi xác định khi xác định khi Bài 21: E - Hoạt đông hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Qua bài học các em đã biết đkxđ của căn thức bậc hai. + Cách tính căn bậc hai của một biểu thức . + Về nhà làm bài tập 10,13,14,15 SGK. Ngày soạn : .. Ngày dạy : .... Tiết 3:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp - Biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức Kỹ năng Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2. Bài cũ: (8p) HS 1: - Nêu điều kiện để có nghĩa. - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk. Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa : a) b) HS 2: - Điền vào chỗ trống () để được khẳng định đúng: = . . . = - Chữa bài tập 8(a,b), sgk 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động luyện tập (30p) *Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài) +Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi Hs lên bảng trình bày Hướng dẫn HS làm bài 12(c,d)/11 ? Điều kiện xác định của căn thức bậc hai là gì? ? Một phân số không âm mà có tử dương vậy mẫu của nó như thế nào? ? Bình phương của một số bất kì có giá trị như thế nào? - Gọi 2HS lên bảng trình bày bài 12c,d/T11 sgk Cho HS chữa bài 9. Đưa về giải phương trình dạng hoặc đưa về dạng Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ tự thực hiện các phép tính là khai phương hay lũy thừa, nhân hay chia, tiếp đến là cộng hay trừ, từ trái sang phải. Cho HS làm bài 13(a,c)/11 Hướng dẫn HS sử dụng hằng đẳng thức GV gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Cho HS làm bài 14(a,d)/11 Hướng dẫn HS sử dụng: Với a0 thì a=()2 để đưa các đa thức về dạng hằng đẳng thức để áp dụng. Bổ sung thệm: Cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức có liên quan - HS nắm cách làm từ phần hỏi bài cũ và hoàn thành các BT gv yêu cầu Bốn HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn HS cả lớp làm bài vào vở, mỗi dãy lớp làm 1 câu Mỗi dãy một HS lên bảng trình bày bài làm. Các HS khác nhận xét và sửa sai Biểu thức dưới dấu căn không âm Mẫu của phân số dương Bình phương của một số bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng 0 HS làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS tiến hành hoạt động nhóm vào bảng phụ nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. HS suy nghĩ làm bài cá nhân HS: A2–B2=(A–B)(A+B) (A–B)2=A2 – 2AB+B2 Suy nghĩ làm ý e và g HS trình bày * Dạng 1: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa: Bài 12/11: c/ Căn thức có nghĩa –1+x0 x1 d/ Căn thức có nghĩa khi và chỉ khi 1+x20 mà x20 nên 1+x20 với xR * Dạng 2:Tìm x Bài 9/11: Tìm x biết: (Áp dụng hằng đẳng thức) a/ x1 = 7 và x2= –7 b/ x1 =8 và x2= –8 c/ x1 =3 và x2= –3 d/ x1=4và x2= –4 * Dạng 3:Tính toán, rút gọn Bài 11/11: Tính: a/ =4.5+14:7 =20+2=22 d/ = = = 5 Bài 13/11: Rút gọn các bt: a/ = = –2a–5a (vì a<0) = –7a c/ = = =6a2 (vì 3a20) Bài 14/11: Phân tích thành nhân tử a/ x2 – 3 = x2 – = d/ x2 – 2x+5 =x2 – 2x+ ()2 = (x – )2 C - Hoạt động vận dụng (5p) Mục tiêu: HS tìm ra lỗi sai trong bài toán PP: Vấn đáp Cho HS đọc bài 16 trong SGK để tìm chỗ sai trong chứng minh đó. Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó. Từ chỗ sai đó GV chú ý cho HS tránh mắc phải những sai lầm như vậy HS đọc bài 16 và tìm chỗ sai trong 5’. HS trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó. D - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK 12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0 Tiết 4:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: Qua bài này...ải các bài toán chứng minh, rút gọn biểu thức Kỹ năng Tính được căn bậc hai của một tích. Giải quyết được các bài toán về tính giá trị biểu thức chứa căn bậc hai, dạng toán chứng minh đẳng thức, tìm x và so sánh biểu thức. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG A – Hoạt động khởi động: Hỏi bài cũ – 3p Viết công thức của định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Nêu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai. Hs lên bảng trả lời, gv nhận xét và ghi điểm B – Hoạt động luyện tập – 37p Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập tính giá trị căn thức, bài toán chứng minh đẳng thức, tìm x thỏa mãn biểu thức chứa căn bậc hai và bài tập so sánh biểu thức chứa căn. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Hoạt động cá nhân: GV treo bảng phụ ghi đề bài 21 Cho HS làm bài 22/15 (a,b). ? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn ? Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính Gọi hai HS đồng thời lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai cho HS GV gợi ý HS đưa biểu thức ra ngoài dấu căn và xác định giá trị của biểu thức (Đưa đề bài lên bảng phụ) Gv cho hs suy nghĩ cách làm. GV nhận xét và sửa sai. Bài 23b tr15, sgk. (Đưa đề bài lên bảng phụ). ? Hai số như thế nào gọi là nghịch đảo của nhau? Vậy điều phải chứng minh ở đây là gì? Cho HS làm bài 25 Y/c hs nhắc lại CBH số học của 1 số không âm a. Gv nêu phương pháp: Đặt điều kiện để căn thức có nghĩa rồi giải tìm x. Gv hướng dẫn HS bình phương cả hai vế đối với câu a, chuyển vế sau đó bình phương hai vế đối với câu d GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 26 Gọi một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp. Hướng dẫn HS chứng minh câu b bằng cách so sánh a+b và GV nhận xét và sửa sai. HS trả lời miệng và trình bày lại cách tính HS cả lớp làm bài vào vở theo cá nhân. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Hai hs lên bảng thực hiện HS rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đã cho. HS trả lời theo gợi ý của gv HS cả lớp làm bài 25 vào vở theo cá nhân Hs: Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình HS quan sát so sánh với bài làm của mình và nêu nhận xét về bài làm của bạn HS làm bài 26 vào vở Một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp. * Dạng 1:Thực hiện phép tính Bài 21 tr 15-sgk Kq: (B) 120 Bài 22/15 a/ b/ * Dạng 2:Rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức Bài 19 tr15: Rút gọn biểu thức với với a < 0 Với a3 Với a 3 Bài 24/15 a/ =2(1+3x)2 Thay x= ta được: 2(1+3x)2 =2(1–3)2 =2(1–6+18) =38–12 * Dạng 3:Chứng minh đẳng thức Bài 23 b tr 15-sgk Ta có: Vậyvà () là hai số nghịch đảo của nhau * Dạng 4:Giải phương trình Bài 25/16 a/ Cách 2: 4 16x=64 x=4 x=4 Vậy tập ngiệm của phương trình S={4} d/ x1= –2 và x2=4 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={–2; 4} Bài 26/16 a/ Ta có: Vậy b/ Ta có: a+b<a++b Hay < Do a>0; b>0 nên >0; >0; >0 Suy ra: < C- Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (4p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 22(c,d), 23, 24b,25(b,c) 27/15,16 SGK. 26,27,28/7 SBT Hướng dẫn: Bài 22(c,d) làm tương tự như câu a và b Bài tập nâng cao:1, Thực hiện phép tính: a, b, HD: a) Phân tích biểu thức trong căn thành bình phương của hiệu (tổng) và đưa ra ngoài dấu căn. Thực hiện rút gọn b) SD thành thạo HĐT số 3. 2, Rút gọn biểu thức: Với 1/4<x<1/2 HD: Tính từ đó rút gọn tính A Ngày soạn : .. Ngày dạy : ... Tiết 6:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Nêu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Tính được các căn bậc hai của một thương. Kỹ năng Sử dụng được các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Giải quyết được các bài toán về khai phương một thương. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài ). 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT... quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai. HS lên bảng trả lời. Định lý và các quy tắc trong SGK/16, 17 Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có) - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ B - Hoạt động luyện tập – 30p *Mục tiêu: củng cố cho hs về quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai *Giao nhiệm vụ: làm bài tập 31, 32, 33, 34, 36 (SGK) *Cách thức tổ chức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Bài 31, 33,36: Hđ cá nhân; bài 32, 34: hđ nhóm - GV đánh giá kết quả thực hiện. - HS làm bài 32/19 Làm việc theo nhóm +Gọi hai HS lên bảng làm bài đại diện cho hai dãy. +Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và sửa sai. - HS hoạt động cá nhân - 2HS lên bảng trình bày HS dưới lớp theo dõi, bổ sung (nếu cần) * Dạng 1: Tính: Bài 32/19 a/= c/ - BT 33/SGK - GV giao nhiệm vụ: làm việc cá nhân bài 33/19 (a,c) Gọi hai HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn Hướng dẫn: Đưa về dạng =b hoặc rồi giải - GV sửa sai (nếu cần) và đánh giá kết quả thực hiện - HD gải BT 35 - HS hoạt động cá nhân 2 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm bài vào vở và bổ sung bài làm của bạn (nếu cần) * Dạng 2:Giải phương trình Bài 33/sgk: Giải phương trình a/ c/ - BT 30, 34/SGK -GV giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm làm bài tập 34/sgk câu a, c + Mỗi dãy làm một câu +Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. -Hướng dẫn: Đưa các biểu thức dưới dấu căn thành bình phương của một biểu thức rồi áp dụng hằng đẳng thức . * Dạng 3:Rút gọn: Bài 34/sgk: a/ Do a<0 nên Từ đó ta có: c/ Với avà b<0 - BT31, 36, 37/SGK * GV giao nhiệm vụ 1: Làm BT 31/sgk: - Yêu cầu HS nắm yêu cầu của bài Hướng dẫn HS làm câu b dựa vào bài 26/sgk. - GV nhận xét và sửa sai. * GV giao nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm BT 36/sgk: Sau đó yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài làm đó vào vở. - HS lên bảng trình bày - HS hoạt động nhóm. Đại diện đứng tại chỗ trả lời - Các nhóm nhận xét, bổ sung * Dạng 4: Các dạng BT khác Bài 31/sgk: a/ Ta có: =3 Vậy b/ Ta có: Hay Suy ra: Bài 36/sgk: Đúng Sai, vì vế phải không có nghĩa Đúng d) Đúng C - Hoạt động vận dụng -8p *Mục tiêu: hs biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai vào các bài toán tìm x dạng phức tạp * Giao nhiệm vụ: làm bài tập 43 (SBT) *Cách thức hoạt động: -Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm bàn -Thực hiện nhiệm vụ: ĐKXĐ: hoặc ĐKXĐ: (Loại) D - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 1p Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa,đọc thuộc lý thuyết . + Làm các bài tập còn lại trong SGK và làm thêm bài 36,37 SBT Ngày soạn : 6/9/2018 Ngày dạy : ... Tiết 8:BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Phát biểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - Vận dụng được các bước đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. - Xác định được các căn thức và rút gọn được biểu thức. Kỹ năng - Tính được các căn thức từ đơn giản đến phức tạp. - Giải quyết được các bài toán đưa biểu thức vào trong, ra ngoài dấu căn, lưu ý điều kiện của ẩn Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài). 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động hình thành kiến thức 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (19 phút) Mục tiêu: - Hs tính và so sánh các căn thức đơn giản, phát biểu tổng quát và đưa được thừa số ra ngoài dấu căn. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan * GV giao nhiệm vụ 1: làm ?1/ Tr24 Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS, sửa chữa sai sót nếu có. - Qua đó, GV giới thiệu: ( a³0; b³0 ) gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn *GV giao nhiệm vụ 2: - GV yêu cầu hs nghiên cứu VD1, VD2 - Hãy cho biết thừa số nào đưa ra ngoài dấu căn? - GV giới thiệu: là các hạng tử đồng dạng * GV giao nhiệm vụ 3: - Hoạt động nhóm làm ?2 - GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm, sửa chữa sai sót nếu có. - Gv giới thiệu TQ * GV giao nhiệm vụ 4: - Nghiên cứu VD3 (Bảng phụ) GV yêu cầu hs làm ?3 Gọi HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS, sửa chữa sai sót nếu có. - HS làm bài tập vào vở của mình, một HS đứng tại chỗ trả lời HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn HS nghiên cứu ví dụ 1, VD2 . HS làm bài ?2 vào vở của mình, hai HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn - HS đọc phần tổng quát trong SGK/25 HS quan sát GV hướn...Thực hiện theo yêu cầu của GV + Đưa các biểu thức cần so sánh về các căn thức đồng dạng. + Áp dụng phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn . a) Ta đưa 3 và 7 vào trong dấu căn . b) Ta đưa 1/2 và 6 vào trong dấu căn + Nâng lũy thừa đó lên bậc hai. HS làm rồi trình bày lên bảng Dạng 1. Rút gọn biểu thức Bài 1 * Bài 46 (SGK) a) = = b) = = = = = Dạng 2. So sánh Bài 45/27 sgk: Ta có: Dạng 3: Tìm x Bài tập 44(SGK) (tmđk) Vậy : x = 49 B - Hoạt động vận dụng – 7 phút *Mục tiêu: HS biết vận dụng phép đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn qua các dạng bài tập rút gọn biểu thức dạng phức tạp hơn *Giao nhiệm vụ: làm bài tập 75(SBT) *Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm +Thực hiện hoạt động: + GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài lẫn nhau rồi Gv chốt lại vấn đề C - Hoạt động hướng dẫn về nhà - 2 phút Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa + Qua bài học các em đã nắm vững đưa thừa số vào trong ,ra ngoài dấu căn + Làm các bài tập 58;60;70;69 SBT. Ngày soạn : 6/9/2018 Ngày dạy : .... Tiết 10:BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (Tiếp) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Khử được mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. - Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên. Kỹ năng - Vận dụng các phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động – 7 phút Mục tiêu: Học sinh đưa được thừa số ra ngoài dấu căn, vào trong dấu căn, so sánh căn thức, thực hiện được phép tính, rút gọn được biểu thức Phương pháp: Vấn đáp, ... * GV giao nhiệm vụ: - Hs1: a) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: ; ; b) Rút gọn: - Hs2: a) Đưa thừa số vào trong dấu căn: ; ; b) So sánh: và - GV cho HS nhận xét, GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS => GV ĐVĐ giới thiệu bài mới - Hai hs lên bảng làm bài - Lớp theo dõi nhận xét B - Hoạt động hình thành kiến thức 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn (14 phút) Mục tiêu: - Hs khử được mẫu của biểu thức lấy căn, tổng quát với biểu thức A, B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Mục tiêu: Hs nắm được phép khử mẫu biểu thức lấy căn và phép trục căn thức ở mẫu *Giao nhiệm vụ: Làm các ví dụ *Cách thức hoạt động: Hoạt động cá nhân và cặp đôi, hđ nhóm * Hoạt động cá nhân: Dựa vào hai ví dụ cụ thể hướng dẫn đi tìm công thức tổng quát. * Hoạt động cặp đôi: NV: HS làm bài ?1 Quan sát HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. HS cả lớp nghe GV trình bày. HS trả lời các câu hỏi để biến đổi đối với các biểu thức cụ thể. HS quan sát để đưa ra công thức tổng quát HS thảo luận làm ?1 sau đó ba HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn Ví dụ 1: a/ b/ (với a.b>0) Tổng quát: Với các biểu thức A, B mà A.B0 và B0 ta có: ?1 a/ b/ c/ (a>0) 2: Trục căn thức ở mẫu – 14 phút Mục tiêu: - Hs nêu được phương pháp trục căn thức ở mẫu, tổng quát được với các biểu thức. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan -Giới thiệu phép biến đổi trục căn thức ở mẫu -Hướng dẫn HS thực hiện đối với các ví dụ cụ thể -Giới thiệu về hai biểu thức liên hợp với nhau. -GV: biểu thức và biểu thức là hai biểu thức liên hợp của nhau *Hoạt động cá nhân: Biểu thức liên hợp của là biểu thức nào * Hoạt động nhóm:Hãy cho biết biểu thức liên hợp của GV: đưa ra tổng quát như SGK * Hoạt động nhóm làm ?2 Quan sát HS dưới lớp làm bài Gọi nhận xét và sửa sai. HS cả lớp nghe GV trình bày. HS trả lời các câu hỏi để biến đổi đối với các biểu thức cụ thể. Lớp chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu làm vào bảng phụ nhóm. -Các nhóm báo cáo kết quả -Các nhóm nhận xét bài làm của nhau 2. Trục căn thức ở mẫu Ví dụ 2: a/ b/ c/ Tổng quát: a)Với các biểu thức A,B mà B > 0, ta có b)Với các biểu thức A,B,C mà A ³ 0 và A ¹ B2 , ta có c)Với các biểu thức A,B, C mà A ³ 0, B³0 và A¹B, ta có ?2 a/ (với b>0) b/ (a0 và a1) c/ (a>b>0) C - Hoạt động Luyện tập – Củng cố - 7 phút *Mục tiêu: Hs nắm được phép khử mẫu biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu qua các bài tập đơn giản *Giao nhiệm vụ: làm bài tập 48; 51(SGK) *Cách thức hoạt động: + Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi + Thực hiện hoạt động: Bài 48: Bài 51: ; + Gv nhận xét bài làm của HS rồi chốt lại vấn đề D - Hoạt động Tìm tòi – Mở rộng (2p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà đ...i tập ở bảng phụ HS2: Chữa bài tập 77(Tr SBT) Tìm x biết: a/ KĐ: Giải được (TMĐK) b/ Vì Vô nghiệm Điền vào chổ trống để hoàn thành các công thức: 1/ ..... 2/... ( với A....; B.....) 3/...(với A... và B...... ) 4/.... (với B....) 5/(vớiA.B...và...) 6/(vớiA....và.....) 7/ GV ĐVĐ: Để rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần biết vận dụng thích hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng vận dụng tất cả các phép biến đổi để giải các bài toán thông qua các ví dụ. B. Hoạt động hình thành kiến thức – 28 phút Mục tiêu: Học sinh nhận biết được thứ tự biến đổi, biến đổi linh hoạt, vận dụng các kiến thức đã học chứng minh được hằng đẳng thức, nêu được thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.. Các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai thường được đặt ra với yêu cầu: rút gọn biểu thức và chứng minh đẳng thức. GV giới thiệu ví dụ 1 GV diễn giải các bước đi cho hs hiểu * Hoạt động cá nhân: NV: làm ?1: Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. * Hoạt động cặp đôi : GV treo bảng phụ ghi VD 2 NV 1 : Muốn chứng minh đẳng thức A=B ta làm như thế nào? Có nhận xét gì về VT của đẳng thức? NV 2 : HS làm ?2 * HĐ cá nhân : Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. * Hoạt động cá nhân: làm ví dụ 3. NV1: Hãy nêu cách làm NV2: Đã sử dụng kiến thức gì trong bài NV3: Yêu cầu HS làm ?3. Gọi hai HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn ? Những kiến thức sử dụng để làm ?3 ? Có cách nào khác để làm ?3 GV nhận xét và sửa sai. HS đọc hiểu VD 1và nhận xét cách làm HS cả lớp làm ?1 vào vở theo cá nhân. Một HS đứng tại chỗ trả lời HS suy nghĩ và trả lời: Biến đổi VT thành VP hoặc biến đổi VP thành VT Có thể phân tích đưa về dạng hằng đẳng thức. HS lên bảng trình bày bài làm của mình HS nhận xét bài làm của bạn HS : .. Quy đồng rút gọn trong ngoặc đơn trước rồi sẽ bình phương và thực hiện phép nhân. HS cả lớp làm ?3 vào vở theo hướng dẫn của GV. Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn Ví dụ 1: SGK/31 ?1: Với a0 Ví dụ 2: Xem SGK/31 ?2 Với a>0, b>0 ta có: VT=– =– =– =a–2+b = (-)2 = VP Ví dụ 3: SGK/31 ?3. a/ b/ =1++a C - Hoạt động luyện tập – vận dụng- 7 phút Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập PP: Nêu vấn đề, vấn đáp Qua đó cần chú ý cho HS khi biến đổi cần chú ý đến điều kiện xác định của các biểu thức. Yêu cầu HS làm bài 60 tr33SGK HS: Ta sử dụng các phép biến đổi ở các tiết trước Kq: a/ Rút gọn b/ Tìm x; x=15 (TMĐK) Bài tập 60 (Tr 13 SGK) Cho a/ Rút gọn B. b/ Tìm x sao cho B =16 Giải: a) Với x -1 ta có B= b) Với x >-1 để B = 16 thì Vậy với x = 15 thì B = 16 D – Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 2 phút Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Về nhà học thuộc các phép biến đổi về căn bậc hai đã học . + Làm các bài tập 58-62 trong SGK và bài 80,81 / T 15 SBT . + Chuẩn bị tiết Luyện tập Ngày soạn : .. Ngày dạy : .... Tiết 13:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Củng cố và khắc sâu được kiến thức về rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, các phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai, tìm điều kiện cho biểu thức - Sử dụng được kết quả đó để rút gọn, chứng minh đẳng thức, so sánh giá trị của biểu thức Kỹ năng - Giải quyết được các bài toán tổng hợp về rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và sử dụng được các kết quả đã rút gọn làm các bài toán có liên quan. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng, Sgk - Sbt - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà, Sgk - Sbt III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung A: Hoạt động Chữa bài tập về nhà ( 7 phút) Mục tiêu: - Hs tự kiểm tra bài tập về nhà, nhận biết các phép biến đổi trong bài. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan -Gvyêu cầu 2 Hs lên bảng chữa bài 58/c và 61/b SGK Gv kiểm tra việc làm BTVN của Hs Gv gọi Hs nhận xét (Gv có thể hỏi thêm Hs: Em đã vận dụng phép biến đổi nào trong bài?) Gv chốt kiến thức Hs lên bảng chữa bài Hs dưới lớp kiểm tra lại việc làm BTVN của mình Hs dưới lớp nhận xét Hs chữa bài vào vở Bài 58/c Bài 61/b BĐVT ta có . Vậy VT=VP đpcm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG B - Hoạt động luyện tập – 35 phút Mục tiêu: - Hs vận dụng được kiến thức vào giải quyết dạng bài tập rút gọn, chứng minh đẳng thức và các bài toán tổng hợp. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan * Hoạt động 1: làm bài 62a,c Hoạt động cá nhân: Để làm bài tập bên ta sử dụng kiến thức nào? +Gọi HS nhận xét bài làm của bạn ...i Với Giới thiệu các tính chất của căn bậc ba ( bảng phụ ) Cho HS lấy ví dụ minh họa cho các tính chất trên. Dựa vào các tính chất trên ta có thể so sánh, biến đổi, tính toán các biểu thức chứa căn bậc ba. Gới thiệu ví dụ 2 và 3 + HĐ cặp đôi: HS làm ?2 theo hai cách Gọi hai HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm Nhận xét và hướng dẫn cáhc trình bày bài làm. Cả lớp theo dõi HS nghe GV giới thiệu.và ghi nhớ tính chất: HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất. HS nghe GV giới thiệu HS làm bài vào vở theo hai cách Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn 2. Tính chất c/ Với ta có: Ví dụ 2: SGK/35 Ví dụ 3: SGK/36 ?2/36 Cách 1: =12:4=3 Cách 2: C - Hoạt động luyện tập – Vận dụng – 7 phút *Mục tiêu: HS biết tìm căn bậc 3 của một số và biết áp dụng tính chất căn bậc ba vào một số bài toán đơn giản *Nhiệm vụ: Làm BT 67, 69a Bài 68: a) 8/ -9/ 0,4 / -0,6 / -0,2 Bài 69: a) Ta có 5= D- Hoạt động hướng dẫn về nhà – Tìm tòi, mở rộng – 2 phút Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Qua bài học chúng ta đã biết tính căn bậc ba của một số. + Các tính chất của căn bậc ba ,biết cách so sánh các căn bậc ba + Hoàn thành các BT SGK; 88,89,90,92/SBT Ngày soạn : .. Ngày dạy : .... Tiết 15:ÔN TẬP CHƯƠNG I – T1 I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - HS hệ thống được các kiến thức về căn bậc hai. - Tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai. Kỹ năng - Thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên vào giải bài tập Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm đề cương ôn tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng A: Ôn tập lý thuyết ( 12 phút) Mục tiêu: - Hs hệ thống được kiến thức toàn chương thông qua vấn đáp Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, *Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương * Hoạt động cá nhân: -Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai và căn bậc hai số học của 1 số không âm a. -Nêu sự khác giữa căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm a -Gọi HS nêu ĐK của Gọi HS lên bảng ghi công thức và phát biểu qui tắc *Lưu ý : = = A khi A ³ 0 Cho HS nhắc lại phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai ? - Biểu thức có dạng xác định (có nghĩa) khi: - Biểu thức có dạng xác định (có nghĩa) khi: 6. Vận dụng các hằng đẳng thức trong bài toán rút gọn: +) a - b = +) 1 - x = 12 - = +) a I. Ôn tập lý thuyết 1. Khái niệm căn bậc hai số học 2. Căn thức bậc hai, điều kiện xác định (hay có nghĩa của căn thức bậc hai) có nghĩa Û a ³ 0 3. Quy tắc khai phương một tích, một thương và các phép tính nhân chia căn thức bậc hai a) Định lý: b) Quy tắc: 4. Các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai: a) Đa thừa số ra ngoài - vào trong dấu căn là 2 phép toán ngược nhau nên: Với A ³ 0 ; B ³ 0 thì Với A < 0 ; B ³ 0 thì b) Khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu, có các công thức sau: 5. Căn bậc ba và các tính chất của chúng = x sao cho x3 = a B: Luyện tập ( 30 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng các quy tắc để biến đổi rút gọn biểu thức các biểu thức số và biểu thức chữ chứa căn bậc hai * Hoạt động 1: Làm bài 70 a,d/40 HĐ cá nhân: NV1: Để giải bài tập này ta sử dụng kiến thức nào? NV2: Giải bài toán Gọi 2 HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai. * Hoạt động 2: Làm bài 71 a,d/40 HĐ cá nhân: NV1: Nhận xét về biểu thức đã cho NV2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn * Hoạt động 3: làm bài 73 /40 * HĐ cặp đôi: NV1: tìm ĐK xác định của biểu thức? NV2: Rút gọn: Gọi HS lên bảng giải. GV nhận xét. * HĐ cặp đôi: NV1: tìm đk của biểu thức? NV2: Giải câu b có mấy trường hợp *HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm: mỗi trường hợp hai nhóm giải. + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét. Trước tiên ta áp dụng quy tắc khai phương một tích rồi áp dụng quy tắc khai phương một thương. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài làm của bạn HS cả lớp làm vào vở của mình theo hướng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS làm dưới sự hướng dẫn của GV HS: m # 2 HS: có hai trường hợp Dạng 1: Tính, rút gọn biểu thức Bài 70/40 a/ = d/ = 6.9.4.6=1296 Bài 71/40 a) c) Bài 73,tr40,sgk Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức : a)(1) tại a = –9. .ĐK: a < 0 Ta có: (1)= Thay vào biểu thức ta có kết quả = ...: Rút gọn các biểu thức a) c) Bài 2 (2 điểm).Giải phương trình a) Bài 3 (3 điểm).Cho biểu thức ( x ≥ 0, x ≠ 1 ) a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A khi x = 4. c) Tìm điều kiện của x để A < 0 ------------------ Hướng dẫn chấm bài Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: B Câu 3: D Câu 2: B Câu 4: A Phần tự luận (8 điểm) Bài 1: (3 điểm) a) = ( 0,5đ) ( 0,5đ ) ( 0,5) ( 0,5đ ) 0,5 đ ( 0,25đ ) ( 0,25đ) Bài 2: ( 2 điểm) a) ĐK: x - 5 2 - 3 + 4 = 6 (0,25đ) 3 = 6 = 2 ( 0,25đ ) x + 5 = 4 x = - 1( tm) ( 0,25đ ) Vậy PT có nghiệm ( 0,25đ ) ĐK: x R (0,25đ ) hoặc ( 0,25đ ) hoặc ( 0,25đ ) Vậy PT có nghiệm x = 2; (0,25đ ) Bài 3: (3 điểm) a) Với x ≥ 0, x ≠ 1 ta có (1,5đ) b) Với x = 4 (TM ĐK) thay vào A ta có A = (0,75đ) c) Với x ≥ 0, x ≠ 1 ta có Để A < 0 (Do ) (0,25đ) TH1: Vô nghiệm (0,25đ) TH2: . để A < 0 thì (0,25đ) Hoạt động 2: Giao việc về nhà (1 phút) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Bài cũ Xem lại khái niệm hàm số y = f(x) đã học ở lớp 7 Bài mới Xem trước bài 1 chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT Trả lời các câu hỏi trong SGK. Ngày soạn : Ngày dạy : . Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 18:NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Phát biểu được các khái niệm liên quan đến hàm số. Cho được ví dụ về hàm số - Vẽ được đồ thị của hàm số. - Nhận biết được tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số. Kỹ năng Vẽ được chính xác đồ thị của hàm số. Biết các cách cho một hàm số. Tính được giá trị của hàm số tại điểm bất kì. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự chủ, tự tin II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Phương tiện và đồ dùng dạy học Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài). 3. Bài mới : A. Hoạt động Khởi động – 1 phút GV : Lớp 7, các em đã biết về khái niệm hàm số, biết biểu diễn một điểm trên mặt phẳng tọa độ, biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài việc ôn tập lại các kiến thức trên, ta còn bổ sung thêm các khái niệm về hàm số đồng biến, nghịch biến; các khái niệm về đường thẳng song song và xét kĩ về dạng hàm số y = ax + b (a ¹ 0). B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm hàm số ( 12 phút) - Mục tiêu: HS phát biểu được có mấy cách cho một hàm số, lấy được ví dụ về hàm số. Xác định được giá trị của 1 hàm số tại điểm bất kì. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. ? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi ? ? Khi đó đại lượng được gọi là gì ? ? Hàm số có thể được cho ở những dạng nào ? (có thể quan sát VD1 SGK tr42) Gv giới thiệu ví dụ về hàm số Gv cho một số bảng và hỏi ? Bảng này có phải là hàm số không? Vì sao? ? Hãy cho ví dụ (khác SGK) về hàm số được cho bằng công thức. - GV giới thiệu thêm về hàm số cho bằng công thức , hàm hằng. ? Khi viết f(0) thì điều đó có ý nghĩa như thế nào ? ? Tương tự f(1), f(2) có nghĩa là gì ? - Cho HS làm ?1 HS có thể dùng MTBT. Gv nhận xét -Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị của , luôn xác định được chỉ mỗi một giá trị tương ứng của thì được gọi là hàm số của - Đại lượng được gọi là biến số . - Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công thức, đồ thị HS chú ý qua sát Hs trả lời Hs lấy ví dụ - f(0) là giá trị của hàm số f tại giá trị = 0. f(1) là giá trị của hàm số f tại giá trị =1. HS theo nhóm. 3 HS lên bảng trình bài. Hs ghi bài 1) Khái niệm hàm số a) Khái niệm : SGK tr42 b) Ví dụ Hàm số có thể cho bởi bảng x 1 2 3 5 y 2 2 9 7 Hàm số có thể cho bằng công thức ; ; .. *Lưu ý: Nếu hàm số được cho bởi công thức ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định. - Khi y là hàm số của x ta có thể viết hoặc - Khái niệm hàm hằng : SGK tr43 ?1 ; f(1)=; ; f(3)=;; Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số( 11 phút) - Mục tiêu: HS biểu diễn được các điểm trên mặt phẳng tọa độ, lập bảng giá trị và vẽ được đồ thị của hàm số y=2x trên mặt phẳng tọa độ. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. - Cho HS làm ?2 Treo bảng phụ có sẵn hệ toạ độ Oxy Lần lượt gọi HS lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ. A; B; E F; C(1; 2); D(2;1) ? Vẽ đồ thị của h...h chu vi và diện tích của ABO ? Để tính được chu vi ABO phải tính được những những yếu tố nào? ? Đường cao tương ứng với cạnh AB bằng bao nhiêu? Y/cầu Hs đọc bài 4 SGK (Treo bảng phụ hình vẽ) Gv HD Hs xác định điểm A (1;) (Hướng dẫn sử dụng thước, compa) Cho Hs hoạt động cá nhân trong 4 phút, sau đó gọi HS trình bày Gv gọi HS nhận xét, bổ sung Gv chốt các bước làm Bài 7 SGK tr46 Gv gọi HS đọc đề. ? Hãy nêu cách chứng minh một hàm số đồng biến (hay nghịch biến) + Gọi HS cho hai giá trị bất kì và yêu cầu tính giá trị của hàm số tại 2 giá trị đó Gv nhận xét và chữa bài HS đọc bài và quan sát hình vẽ HS nhận xét A(2;4) , B(4;4) POAB = OA+OB+AB S = (đ/cao . đáy): 2 Phải tính được OA, OB, OC + HS tự tính và làm vào vở + Một HS lên bảng tính chu vi, 1 HS tính diện HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ Hs chú ý lắng nghe HS tự giác làm bài Hs trình bày Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) HS vẽ hình và ghi bài Hs đọc đề HS trả lời HS cho ví dụ và tính Hs dưới lớp làm bài vào vở Dạng 1: Vẽ đồ thị Bài 5 a) +) y = 2x Cho x = 1 => y = 2 ta có E(1, 2) Vậy đt OE là đồ thị h/số y = 2x +) y = x Cho x = 1 => y = 1 ta có M(1, 1) Vậy đt OM là đồ thị h/số y = x b)Ta cóA(2;4),B(4;4) AB = 2cm (cm) Bài 4 Các bước thực hiện: B1: Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị, đỉnh O, đường chéo OB có độ dài B2: Trên Ox đặt điểm C: OC = OB = B3: Vẽ hình chữ nhật đỉnh O có cạnh OC = , cạnh CD = 1 => đường chéo OD = Trên Oy đặt điểm E: OE = OD = B4: Xác định điểm A(1; ). B5: Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y =x Dạng 2: Chứng minh hàm số đồng biến – nghịch biến Bài 7 Với x1 = 1 , x2 = 2 ta có f (x1) = f(1) = 3.1 = 3 f (x2) = f(2) = 3.2 = 6 Vì 3 < 6 nên f(1) < f(2) Vậy hàm số đã cho đồng biến trên R C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - 1 phút - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực. - Năng lực: Giải quyết vấn đề. GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. Bài cũ Xem lại các bài đã chữa Làm bài tập 6 sgk trang 45, 46, bài tập 4,5 sbt. Bài mới Đọc trước bài Hàm số bậc nhất Trả lời các câu hỏi trong SGK. Ngày soạn : 10/10/2018 Ngày dạy : . Tiết 20:HÀM SỐ BẬC NHẤT I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi của bài toán mở đầu, qua đó nhận biết được hàm số bậc nhất. - HS lấy được ví dụ về hàm số bậc nhất. - HS xác định được tính tăng, giảm của hàm số bậc nhất. Qua đó giải thích được vì sao một hàm bậc nhất cho trước là hàm đồng biến, nghịch biến. - HS phân biệt được tính đồng biến, nghịch biến của một hàm bậc nhất nhờ nhận xét về hệ số a. Kỹ năng Phân loại được hệ số a âm hay dương, qua đó kết luận tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số bậc nhất. Rèn kĩ năng trình bày bài tập chính xác. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lực II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Phương tiện và đồ dùng dạy học Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) A. Hoạt động khởi động (5 phút). Kiểm tra bài cũ : Hàm số là gì? Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau: + Nếu mà thì hàm số .......... trên R. + Nếu mà thì hàm số .......... trên R. HS trả lời – GV nhận xét, cho điểm ( ĐN: SGK - đồng biến / nghịch biến) GV ĐVĐ: Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì, nó có tính chất như thế nào, đó là nội dung bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khái niệm về hàm sốbậc nhất ( 15 phút) - Mục tiêu: HS định nghĩa được một hàm số là hàm bậc nhất, nhận biết được hàm số bậc nhất qua các ví dụ. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu làm gì? ? Với vận tốc như vậy sau một giờ đi được bao nhiêu km? ? Sau t giờ đi được bao nhiêu km? ? Vậy sau t giờ thì ô tô cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu km? Cho HS dựa vào công thức đó điền số liệu vào bảng phụ ? Vì sao s là hàm số của t? (Vì mỗi giá trị của x ta đều tính được 1 giá trị duy nhất của y) ? Bậc của đa thức là bao nhiêu ? Từ đó giáo viên đưa ra nội dung của hàm số bậc nhất Chú ý cho HS trường hợp b = 0 hàm số có dạng Cho hs nhận diện khái niệm bằng bài tập: đẳng thức nào dưới đây biểu thị một hàm số bậc nhất ? hãy chỉ rõ a và b trong các hàm số ấy. a, ; b, c, d, e, g, , ... Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. Bài 11 SGK SGK - Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục tọa độ yêu cầu HS biểu diễn tọa độ các điểm trên mặt phẳng tọa độ. - Gọi 4 HS lần lượt biểu diễn. Gv chốt: - Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành có phương trình y = 0 - Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung có phương trình x = 0 Bài 13 SGK tr48 ? Xác định hệ số a trong mỗi hàm số? Gv cho Hs hoạt động cá nhân làm bài trong 3 phút (Cho 1 HS làm trên bảng phụ) GV gọi Hs nhận xét và chữa bài trên bảng phụ Thu 5 bài của hs yêu cầu các Hs khác chấm chéo và lấy điểm Gv chú ý Hs tìm điều kiện để phân thức xác định Bài 14 SGK tr48 Gv yêu cầu HS đọc bài ? Bài toán cho gì? Yêu cầu những gì? Gv yêu cầu hs HĐN bàn làm bài trong 5 phút Gv quan sát các nhóm Gv chữa bài nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chữa chéo Gv chốt kiến thức toàn bài HS còn lại làm bài vào vở quan sát để nhận xét góp ý. (Dành cho HS TB ) Hs đứng tại chỗ trả lời Hs HĐ cá nhân, tự giác làm bài Hs nhận xét chéo bài nhau - HS đứng tại chỗ trình bày HS đọc đề - Hs trả lời Hs HĐN làm bài Hs cùng Gv chữa bài các nhóm Hs chú ý lắng nghe và chữa bài vào vở Dạng 1 : Biểu diễn điểm trên mp toạ độ (10 phút) Bài 11 A(-3; 0) ; B(-1; 1) ; C(0; 3) D(1; 1) ; E(3; 0) ; F(1 ; -1) G(0 ; -3) ; H(-1 ; -1) Dạng 2 : Xác định hàm số bậc nhất (9 phút) Bài 13 a) Hàm số là hàm số bậc nhất b) hàm số là hàm số bậc nhất Dạng 3 : Hàm số đồng biến – nghịch biến (17 phút) Bài 14 a) Hàm số (1) Ta có: < 0 Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R b) Thay x = vào hàm số (1) Ta có c) Thay vào hàm số (1) Ta có Hoạt động 3: Giao việc về nhà (1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề. GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. Bài cũ Xem lại các bài đã chữa Làm bài tập 12 sgk trang 48, bài tập 9,12,13 sbt. Bài mới Đọc trước bài Đồ thị hàm số (a ≠ 0). Tìm hiểu dạng đồ thị và cách vẽ đồ thị hàm số (a ≠ 0). Trả lời các câu hỏi trong SGK. Ngày soạn : 18/10/2018 Ngày dạy : . Tiết 22: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ¹ 0) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Nhận biết được đồ thị của hàm số số y = a.x + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = a.x nếu b ≠ 0, hoặc trùng với đường thẳng y = a.x nếu b = 0. - Vận dụng kiến thức đã học, giải các bài tập liên quan. Kỹ năng Vẽ được đồ thị của hàm số số y = a.x + b bằng cách xác định 2 điểm thuộc đồ thị. Kĩ năng trình bày cẩn thận, rõ ràng. Tính toán chính xác. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. SGK - SBT - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. SGK - SBT III. Phương tiện và đồ dùng dạy học Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động – 5 phút Hs1: Đồ thị hàm số là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số HS2: Làm ?1 HS: Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Cách vẽ: Ta xác định tọa độ điểm A bất kỳ thỏa mãn . Đồ thị hàm số chính là đường thẳng OA. B - Hoạt động hình thành kiến thức - 27 phút *Mục tiêu: HS hiểu được dạng của đồ thị hàm số y = ax+b (a0) và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b *Giao nhiệm vụ: Làm ?1, ?2 và rút ra các nhận xét Gv sử dụng phần bài làm của Hs2 ? Có nhận xét gì về 3 điểm A,B,C ? Em có nhận xét gì về vị trí của A’, B’, C’ so với vị trí của A, B, C trên mặt phẳng tọa độ ? Các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình gì? Vì sao? ? Từ đó nhận xét quan hệ giữa AB và A’B’, BC và B’C’ Qua đó ta có nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’, B’, C’ cùng nằm trên đường thẳng nào? Cho HS làm tiếp ?2 Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng ?2 HS quan sát suy nghĩ và trả lời. - 3 điểm A; B; C thẳng hàng vì có tọa độ thỏa mãn nên cùng nằm trên một đt. - Cùng hoành độ, tung độ mỗi điểm A’, B’, C’ lớn hơn 3 đơn vị với các điểm tương ứng A, B, C - Các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình bình hành vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau. AB//A’B’, BC//B’C’ A’, B’, C’ cùng nằm trên đường thẳng (d’) song song với (d) HS cả lớp làm ?2 vào SGK của mình, 1hs lên bảng điền ?1 1. Đồ thị của hàm số y=ax+b Nhận xét: A; B; C cùng thuộc đường thẳng d thì A’; B’; C’ cùng thuộc đường thẳng d’ với d//d’ ?2 x –4 –3 –2 –1 –0,5 0 0,5 1 2 3 4 –8 –6 –4 –2 –1 0 1 2 4 6 8 –5 –3 –1 1 2 3 4 5 7 9 11 ? Với mỗi giá trị x bất kì hãy nhận xét các giá trị tương ứng của của hàm số và như thế nào ? Có thể kết luận như thế nào về đồ thị của hàm số và ? Từ đó GV nêu phần tổng quát -GV g
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_9_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.doc