Giáo án Công nghệ 9 (CV3280) - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết yêu cầu và triển vọng của nghề điện dân dụng.
Biết nơi đào tạo nghề.
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, tìm tòi, nghiên cứu
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
4. Năng lực :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
5. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
- Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 9 (CV3280) - Năm học 2020-2021
Tuần: 01 Ngày soạn: 6/09/2020 Tiết: 01 Khối 9 BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết yêu cầu và triển vọng của nghề điện dân dụng. Biết nơi đào tạo nghề. 2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, tìm tòi, nghiên cứu 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài. 4. Năng lực : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 5. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa. - GV chốt lại vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống. - Nghề điện dân dụng rất đa dạng. - Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - HS đọc nội dung trong SGK - HS nghe giảng I. Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống. - Nghề điện dân dụng rất đa dạng - Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước. - GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm 4 nhóm): Nhóm 1: Thảo luận nội dung “Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng” Nhóm2: Thảo luận nội dung “Nội dung lao động của nghề điện dân dụng” Nhóm 3: Thảo luận nội dung “Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng” Nhóm 4: Thảo luận nội dung “Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động”. - GV hướng dẫn HS nêu các mục 5); 6); 7) Thông qua hệ thống câu hỏi: Triển vọng của nghề? Nơi nào đào tạo nghề? Hoạt động của nghề? - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét. - Học sinh suy nghĩ - trả lời như Sgk. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề: 1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. SGK trang 5 2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Bao gồm các lính vực: + Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt. + Lắp đặt trang thiết bị sản xuất và sinh hoạt. +Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố về điện. 3) Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. + Thường được thực hiện trong nhà. + Có những công việc thực hiện ngoài trời. + Có những công việc cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đế tính mạng. 4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động: Kiến thức Kĩ năng Thái độ Sức khỏe 5)Triển vọng của nghề. 6)Những nơi đào tạo nghề. 7)Những nơi hoạt động. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống? - Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào? - Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào? - Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phươn...ây dẫn lõi nhiều sợi - Dây dẫn lõi một sợi . * Chú ý : Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn bọc cách điện . 2/ Cấu tạo : Gồm : +Vỏ cách điện : được làm bằng chất cách điện tổng hợp PVC + Lõi : được làm bằng chất đồng hoặc nhôm 3/ Sử dụng : Phải chọn dây dẫn theo đúng thiết kế của mạng điện là M (n x F) - Trong quá trình sử dụng cần chú ý sau: + Phải kiểm tra vỏ bọc cách điện . + Khi nối dây phải đảm bảo an tồn . II/ Dây cáp điện : 1/ Cấu tạo : Gồm + Lõi cáp (1) + Vỏ cách điện (2) + Vỏ bảo vệ (3) . Trong thực tế có cáp một lõi và cáp nhiều lõi 2/ Sử dụng : Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà . III/ Vật liệu cách điện: Cần đạt các yêu cầu sau : Độ cách điện cao, chụi nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao - Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện. - Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày: -Thuộc loại dây dẫn gì? -Có cấu tạo như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện trong mạng điện gia đình ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi cuối bài học ở SGK. Tuần: 03 Ngày soạn: 20/09/2020 Tiết: 03 Lớp dạy: khối 9 Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. 2.Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng một cách phù hợp với công việc 3. Thái độ, tình cảm: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng PHIẾU HỌC TẬP Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế I Oát kế P Vôn kế U Công tơ P Ôm kế R Đồng hồ vạn năng P, U, I, R.. * Mỗi nhóm : Không IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp và dây dẫn? 3. Tiến trình dạy học Nêu vấn đề: Công tơ có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV cho HS quan sát trực tiếp đồng hồ đo điện và giới thiệu thêm một số loại đồng hồ đo điện khác qua hình ảnh. ? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. Cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện. - Tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. ? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. ? Hãy điền vào bảng 3.1 cho thích hợp (bảng phụ). ? Vậy công dụng củ...tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. * Mỗi nhóm: (mỗi học sinh) - Đọc trước ở nhà để Trình bày kĩ nội dung và các bước thực hành. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1 : (3 phút ) -Kiểm tra: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu nội dung thực hành. -Yêu cầu học sinh quan sát cấu tạo, kí hiệu vôn kế, ampkế -Chức năng của chúng: -Cách mắc trong mạch. -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ. Hoạt động 3 : (20 phút ) v Thực hành: Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ. Kiểm tra thông mạch trước khi đóng khố K Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết quả đo, lần lượt cho các nhóm mắc, kiểm tra chéo với nhau. Kết luận, nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - 1HS trả lời về các loại đồng hồ đo điện. -HS khác kể tên các loại dụng cụ cơ khí và cách sử dụng. học sinh khác theo dõi và nhận xét. -Lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên. -Tìm hiểu cấu tạo cách sử dụng ampke ávà vôn kế. Từng nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ. Mời GV kiểm tra trước khi đóng điện. Thảo kuận cách ghi, đọc kết quả. Xử lý kết quả, tính trung bình các lần đo. Nhận xét cách làm của nhóm và nhóm khác. Hồn thành báo cáo thí nghiệm. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc sử dụng công tơ điện. I. Dụng cụ vật liệu thiết bị” Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện. -Vật liệu: bảng thực hành, đồng hồ đo điện, vôn kế, ampe kế. II. Thực hành: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo. (sgk) 2.Sơ đồ nguyên lý: 3. Đọc – ghi kết quả: Thực hiện đọc ghi kết quả đo 3 lần. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế, cách đọc, ghi kết quả. Vẽ sơ đồ lắp đặt. 4. Nội dung các câu hỏi bài tập: Câu 1: Nêu kí hiệu, công dụng của công tơ điện. (MĐ1) Trả lời: Kí hiệu KWh, Để đo điện năng tiêu thụ của mạng điện. Câu 2: Nêu kí hiệu, công dụng của đồng hồ vạn năng. (MĐ2) Trả lời: Kí hiệu A-V-Ω, Để đo dòng điện, điện áp một chiều hay xoay chiều, điện trở. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem tiếp bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” Các phụ lục: *Phụ lục 1: STT Tên gọi Đại lượng đo Kí hiệu Cấu tạo ngoài 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . *Phụ lục 2: Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Dụng cụ đo kiểu từ điện ~ Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ đo kiểu điện từ ~ Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều Dụng cụ đo kiểu điện động Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha Dụng cụ đo kiểu cảm ứng h hoặc Dụng cụ đặt thẳng đứng Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện ghoặc Đặt dụng cụ nằm ngang Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều 72KVhoặc Điện thế cách điện của dụng cụ là 2KV < 600 Đặt dụng cụ nghiêng 600 0,5 Cấp chính xác là 0,5 Tuần: 05 Ngày soạn: 4/10/2020 Tiết: 05 Lớp dạy: Khối 9 Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 1 ? HS2: Hãy điền v...ng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần Trình bày vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đồng hồ vạn năng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. 1: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng. 14’ GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa. - Cách điều chỉnh hai núm để đo được điện trở. - Quan sát kỹ thang đo. -HS đọc nội dung trong SGK - HS nghe giảng một lượt Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) 3. Tìm hiểu đồng hồ vạn năng. 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 20’ GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm4 nhóm ) : Nhóm1: Thảo luận nội dung. - GV hướng dẫn trình tự đo +/ Xác định đại lượng cần đo +/ Xác định thang đo +/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế +/ Tiến hành đo - GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ hơn trong quá trình đo ? Tại sao phải xác định đại lượng đo ? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế ? Khi đo phải lưu ý gì GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sát - Hướng dẫn theo nhóm - Nghe, quan sát HS hoạt động theo nhóm -Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét. - Quan sát và tiến hành đo sau khi một vài học sinh lên làm thử - Viết báo cáo thực hành 2. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. B1: Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ vạn năng . B2: Hiệu chỉnh kim về 0. B3: Đo điện trở của bóng đèn 100W, 75W. Đo điện trở mẫu ( dồ dùng vật lý 9) HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả thực hành Mục tiêu: - Đánh giá được két quả làm việc của nhóm mình và các nhóm khác, rút kinh nghiệm Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Y/C HS đọc vài kết quả để nhắc nhở hiệu chỉnh kim về 0. - GV:Yêu cầu hs đọc báo cáo (cử đại diện nhóm ) - GV: Thu bài báo cáo. - HS đọc vài kết quả. Sửa chữa. Hiệu chỉnh kim về 0 – Đo lại cho chính xác. Nộp báo cáo. Biểu điểm thực hành Thái độ thực hành: + Nghiêm túc:(2 điểm) + Chưa thật nghiêm túc: (1 điểm) - Kết quả đo điện năng, điện trở: + Phù hợp (4 điểm) + Chưa phù hợp (2 điểm) - KN Thực hành đo: + Thành thạo.( 2 điểm) + Chưa thành thạo.( 1 điểm) + Đảm bảo các bước: (2 điểm HOẠT ĐỘNG 4: Tìm tòi mở rộng kiến thức Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Nếu để thang đo là 20Ω và chỉ số là 60 thì giá trị của điện trở là:(MĐ3 Trả lời: 60 x 20 = 1200Ω = 1,2 KΩ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo. - Đọc, tìm hiểu kĩ các bước nối dây thẳng lõi nhiều sợi và một sợi. - Chuẩn bị đồ dùng thực hành cho tiết sau: Mỗi em chuẩn bị kìm, dao gọt vỏ dây điện, 0.5m dây điện lõi 1 sợi loại Æ 1.6, 0.5m dây điện lõi nhiều sợi, băng keo bảo vệ dây điện. Tuần: 07 Ngày soạn: 17/10/2020 Tiết: 07 Lớp dạy: Khối 9 Bài 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. 2.Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. 3.Thái độ, tình cảm: - Say mê hứng thú ham thích môn học. - Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : - Một số mẫu dây điện, giấy ráp, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít. - Tranh vẽ H5.1 và một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện * Mỗi nhóm : - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động, dây dẫn điện. IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH: 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1. Mối nối ...: Bộ dụng cụ (kìm cắt, kìm tuốt vỏ, tua vít). HS: Kìm giữ dây, dây dẫn lõi 1 sợi (), dây dẫn lõi nhiều sợi (7 sợi) * Mỗi nhóm : HS: Kìm cắt, kìm tuốt vỏ. IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH: 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1. Mối nối dây thẵng lõi một sợi. - Biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được phương pháp nối dây thẵng lõi một sợi. - Nối đúng quy trình mối nối dây thẵng lõi một sợi. 2. Mối nối thẳng lõi nhiều sợi, mối nối rẽ lõi 1 sợi, Mối nối rẽ lõi nhiều sợi - Hiểu được phương pháp nối. - Nối đúng quy trình mối nối. 3. Nối dây dùng phụ kiện. - Hiểu được phương pháp nối. - Nối đúng quy trình mối nối. V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Quy trình nối thẳng dây dẫn lõi nhiều sợi. Đ/A: Bóc vỏ cách điện ()rẽ nan quạt 2 đầu dây 5cmĐan nong mốt xoắn nửa vòng giữ một bên bằng kìm bên kia dùng tay xoắn từng đầu dây nọ vào lõi dây kia. Làm như vậy với bên còn lại. ... 3. Bài mới(38’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Cho HS quan sát một số mẫu nối, từ đó Gv dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - phương pháp nối phân nhánh hai dây dẫn điện . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học. 6’ - GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. -Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh. -Gv yêu cầu HS đọc và quan sát hình 5-7 và 5-8 để tìm hiểu cách nối phân nhánh dây dẫn lõi 1 sợi và nhiều sợi. -GV treo bảng phụ và gọi 1 HS nêu các bước thực hiện khi nối thẳng dây dẫn lõi 1 sợi và nhiều sợi, HS khác nhận xét. Sau đó GV nêu một số sai hỏng thường gặp - HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này. -Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình. -Hoạt động theo HD của Gv để tìm hiểu cách nối phân nhánh và nối phân nhánh dây dẫn lõi một sợi. -Biết được một số chú ý khi thực hành -Các Nhóm nhận dụng cụ và thiết bị. Ổn định tổ chức nhóm. Bài 5; THỰC HÀNH - NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt) Hoạt động 2: Thực hành nối dây dẫn điện. 25’ Gv có thể làm mẫu (nếu cần thiết). GV phân nhóm và phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm. GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. Giải đáp một số thắc mắc của hs. Thường xuyên hướng dẫn đến từng HS, điều chỉnh các sai sót trong khi làm bài. Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên). Chú ý đến an toàn trong quá trình thực hiện. a, Nối thẳng Nối dây dẫn lõi 1 sợi Nối dây dẫn lõi nhiều sợi b) Nối phân nhánh Nối dây dẫn lõi 1 sợi: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập. Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau. 4. Câu hỏi/ bài tập củng cố: Nội dung 1: Mối nối dây thẳng lõi một sợi. Câu 1: Nêu các yêu cầu chung của mối nối dây dẫn điện? (MĐ1) Trả lời: Yêu cầu mối nối. + Dẫn điện tốt. + Có độ bền cơ học cao. + An toàn điện. + Đảm bảo về mặt mỹ thuật. Câu 2: Nêu các bước nối dây thẵng lõi một sợi?( MĐ2) Trả lời: - Bóc vỏ cách điện: Độ dài phần được bóc khoảng 15 à 20 lần đường kính dây dẫn. + Bóc cắt vát: gọt lớp vỏ bọc với góc 300. + Bóc phân đoạn: Dùng cho loại dây có 2 lớp. Lớp cách điện ngoài được cắt lêch với lớp trong khoảng 5 à 8mm. - Làm sạch lõi: Dùng giấy ráp hoặc dao làm sạch lõi dây đến khi tấy ánh kim. - Nối dây dẫn thẳng lõi 1 sợi: (SGK/Tr25) Câu3: Hoàn thiện mối nối dây dẫn thẳng lõi 1 sợi đúng quy trình?(MĐ3) TL: Sản phẩm thực hành Nội dung2. Mối nối thẳng lõi nhiều, nối rẽ 1 sợi , nối rẽ nhiều sợi Câu 4: Nêu các bước nối rẽ lõi nhiều sợi, nối dây dùng phụ kiện?( MĐ2) TL: - Bóc vỏ cách điện: Độ dài phần được bóc khoảng 15 à 20 lần đường kính dây dẫn. + Bóc cắt vát: gọt lớp vỏ bọc với góc 300. + Bóc phân đoạn: Dùng cho loại dây có 2 lớp. Lớp cách điện ngoài được cắt lêch với lớp trong khoảng 5 à 8mm. - Làm sạch lõ... viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau Lấy sp làm bài kiểm tra 15 phút: Gồm 4 sp: - Nối rẽ : + Dây lõi 1 sợi + Dây lõi nhiều sợi -Nối Thẳng: + Dây lõi 1 sợi + Dây lõi nhiều sợi Chú ý :Mỗi mối nối cần đạt 4 yêu cầu sau: - Dẫn điện tốt - Có độ bền cơ học cao - An toàn điện - Đảm bảo về mặt mĩ thuật 4. Câu hỏi/ bài tập củng cố: c/ Nội dung 3. Nối dây dùng phụ kiện. Câu 1: Nêu các bước nối dây dùng phụ kiện?( MĐ2) TL: - Bóc vỏ cách điện: Độ dài phần được bóc khoảng 15 à 20 lần đường kính dây dẫn. + Bóc cắt vát: gọt lớp vỏ bọc với góc 300. + Bóc phân đoạn: Dùng cho loại dây có 2 lớp. Lớp cách điện ngoài được cắt lêch với lớp trong khoảng 5 à 8mm. - Làm sạch lõi: Dùng giấy ráp hoặc dao làm sạch lõi dây đến khi tấy ánh kim. - Nối dây: + Nối dây dùng phụ kiện: (SGK/Tr27) Câu2: Hoàn thiện mối nối dây dùng phụ kiện đúng quy trình?(MĐ3) TL: Sản phẩm thực hành mối nối dây dùng phụ kiện. 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị dụng cụ lao động và các thiết bị và vật liệu cho tiết sau “Thực hành: lắp mạch điện bảng điện Tuần: 10 Ngày soạn: 7/11/2020 Tiết: 10 Lớp dạy: Khối 9 KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh ghi nhớ và vận dụng kiến thức đã học - Giáo viên đánh giá được hoạt động dạy và học để có hướng điều chỉnh phù hợp Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng dụng cụ thực hành Kỹ năng làm việc cá nhân và hợp tác nhóm Kỹ năng thực hành nối dây Thái độ, tình cảm: - Say mê hứng thú ham thích môn học. - Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác. Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : GV: Bộ dụng cụ (kìm cắt, kìm tuốt vỏ, tua vít). HS: Kìm giữ dây, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi (7 sợi) * Mỗi nhóm : HS: Kìm cắt, kìm tuốt vỏ. III. NỘI DUNG KIỂM TRA Nhóm 1,3,5,7,9: Thực hiện mối nối nối tiếp và mối nối phân nhánh dây dẫn lõi 1 sợi Nhóm 2,4, 6,8,10: Thực hiện mối nối phân nhánh và mối nối nối tiếp của dây dẫn lõi 1 sợi IV. HƯỚNG DẪN CHẤM Biểu điểm thực hành: * Ý thức, thái độ: (2 điểm) * Nội dung thực hành: (8 điểm) - Thực hành nghiêm túc : 1 điểm - Chuẩn bị tốt: 1điểm - Đảm bảo các bước : (1 điểm ) - Mối nối đúng : 3 điểm - Yêu cầu của mối nối: + Không cắt vào lõi (1 điểm ) + Các mặt tiếp xúc phải sạch (1điểm) + Có độ bền cơ học cao (1 điểm ) + An toàn điện (1 điểm ) Tuần: 11 Ngày soạn: 16/11/2020 Tiết: 11 Lớp dạy: Khối 9 Bài 6: Thực hành LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình chung khi lắp đặt mạch điện. - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. 2. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt). 3. Thái độ, tình cảm: - Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: GV: + Tranh vẽ hình 6.1 SGK/30 HS: + SGK, vở ghi IV. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 Mạch điện, bảng điện. - Biết được chức năng của bảng điện. - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện bảng điện. - Biết phân loại bảng điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện. - Phân tích và lập được quy trình lắp đặt mạch điện, bảng điện. V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (0’) 3. Bài mới(43’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức bảng điện gia đình Để lắp bảng điện như hình, chúng ta phải làm như thế nào? Trình tự các bước ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - quy trình chung khi lắp đặt mạch điện. - chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực:...của mạch điện bảng điện. Lắp đặt được mạch điện, bảng điện gồm hai cầu chì. Một công tắc điều khiển1 bóng đèn. V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy nêu chức năng của bảng điện trong mạng điện trong nhà. HS2: Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện HS3: Nêu quy trình lắp mạch điện bảng điện 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 10’ GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này. Báo cáo với GV về sự chuẩn bị của mình. 1. Chuẩn bị: đọc trước phần II.1; II.2 SGK/30-33 Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí và vẽ sơ đồ lắp đặt. 15’ Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 SGK/31 Liệt kê các thiết bị lắp trên bảng điện? Chức năng của các thiết bị đó trên bảng điện? Quan sát và tìm hiểu sơ đồ hình 6.2. Hoạt động theo nhóm vẽ sơ đồ lắp đặt. Quan sát hình 6.2 và nhận xét: + Tên các thiết bị. + Chức năng của các thiết bị Vẽ sơ đồ lắp đặt. Sơ đồ nguyên lí b) Sơ đồ lắp đặt Hoạt động 3: Tổng kết. 8’ Các nhóm trình bày sơ đồ trên bảng Những hs khác nhận xét. Gv nhận xét kết luận sơ đồ vẽ chính xác Yêu cầu các nhóm vệ sinh nơi thực hành. HS trình bày các sơ đồ đã vẽ trên bảng. Nhận xét các sơ đồ. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Trao đổi sơ đồ cho nhau và nhận xét Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành, rút kinh nghiệm cho giờ TH sau. 4. Câu hỏi/ bài tập củng cố, đánh giá: Câu 1: Nêu quy trình chung lắp đặt mạch điện bảng điện. (MĐ1) Trả lời: Nối dây vào thiết bị điện -> Lắp thiết bị điện vào bảng điện -> kiểm tra. Câu 2: Sản phẩm thực hành lắp đặt được mạch điện, bảng điện gồm hai cầu chì. Một công tắc điều khiển1 bóng đèn?( MĐ1, MĐ2, MĐ3) Trả lời: Sản phẩm thực hành của các nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà -Tìm hiểu kĩ bài đã học, chuẩn bị sơ đồ lắp đặt đã vẽ. Tuần: 12 Ngày soạn: 09/11/2019 Tiết: 12 Ngày dạy: 11/11/2019 Bài 6: Thực hành LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. 2. Kỹ năng: -Thực hiện được các quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ lắp đặt. 3. Thái độ, tình cảm: -Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : * Mỗi nhóm : IV. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 Mạch điện, bảng điện. - Biết được vị trí lắp bảng điện và các thiết bị điện trên bảng điện. - Quy trình chung lắp đặt mạch điện bảng điện. - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện bảng điện. Lắp đặt được mạch điện, bảng điện gồm hai cầu chì. Một công tắc điều khiển1 bóng đèn. V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu quy trình lắp mạch điện bảng điện. 3. Bài mới(37’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhán............................................................. Tuần: 14, 15, 16 Ngày soạn: 23/11/2019 Tiết : 14, 15, 16 Ngày dạy: 25/11/2019 ; 02, 09/12/2019 Bài 7: Thực hành LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG A/ NỘI DUNG BÀI HỌC: 1/ Mô tả chủ đề: Chủ đề gồm 1 bài, bài 7: Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. 2/ Mạch kiến thức chủ đề: - Tiết 1: Tìm hiểu cách lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Tiết 2, 3: Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. B/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Hiểu được sơ đồ nguyên lí và vẽ được sơ đồ lắp đặt mđ đèn ống huỳnh quang. - Hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. 2/ Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ lắp đặt điện đúng kĩ thuật. - Lắp đặt được mạch điện bảng điện đúng quy trình kĩ thuật. 3/ Thái độ: Làm việc cẩn thận, đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và giữ vệ sinh môi trường. 4/ Xác định nội dung trọng tâm của bài: Tìm hiểu lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. 5/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng các năng lực được hình thành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật. + Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ. + Năng lực triển khai công nghệ. + Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ. + Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Thực hành thành thạo lắp mđ đèn ống huỳnh quang. - Thiết bị dạy học: Mạch điện mẫu đèn ống huỳnh quang. - Học liệu: Giáo án, SGK. 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài mới ở nhà. - Dụng cụ, vật liệu và thiết bị: Kìm điện, tua vít, bút thử điện, kéo nhỏ, bút chì, thước kẻ, bảng điện, bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng đèn, công tắc, cầu chì, dây dẫn, giấy ráp, băng cách điện. 3/ Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết MĐ 1 Thông hiểu MĐ 2 Vận dụng MĐ 3 Vận dụng cao MĐ 4 1/ Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. Hiểu được sơ đồ nguyên lí làm việc. Vẽ được sơ đồ, nêu được quy trình lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. Thực hành lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. Thiết kế một mạch điện đèn ống huỳnh quang đơn giản trong phòng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: TIẾT 1: Tuần: 14 Tiết: 14 Ngày dạy: 25/11/2019 * Kiểm tra bài cũ: (Không) A. KHỞI ĐỘNG: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) (5 phút) - Mục tiêu: Giúp hs nảy sinh những ý tưởng ban đầu về mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: KT động não, KT đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: Mạch điện bảng điện mẫu. - Sản phẩm: Nêu được ý kiến cá nhân về lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành - Chuyển giao nhiệm vụ. ? Trong mạng điện trong nhà có rất nhiều mạch điện khác nhau, mạch điện đèn ống huỳnh quang có sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt và cách lắp đặt ntn? - Giới thiệu mạch điện đèn ống huỳnh quang mẫu. - Nhận xét, bổ sung. ? Vậy, cách thực hành lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang như thế nào? - Suy nghĩ, nêu ý kiến cá nhân. - Quan sát. - Suy nghĩ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Tìm hiểu chuẩn bị (5 phút) - Mục tiêu: Nêu được những dụng cụ, vật liệu và thiết bị sử dụng trong bài này. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: Sgk. - Sản phẩm: Nêu dụng cụ, vật liệu và thiết bị sử dụng trong mạch điện. I/ Dụng cụ, vật liệu và thiết bị: (Sgk) - Chuyển giao nhiệm vụ. ? Để thực hành bài này cần chuẩn bị gì? - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Nhắc nhở hs nội quy thực hành và an toàn lao động. - Trả lời. - Nhận nhiệm vụ. L1,Y1 Hoạt động 3: Tổ chức hs tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành (35 phút) - Mục tiêu: + Hiểu được sơ đồ nguyên lí và vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. + Hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PPDH nhóm, KT động não, KT giao nhiệm vụ. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: Sgk, mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Sản phẩm: Vẽ sơ đồ lắp đặt và nêu quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. II/ Nội dung và trình tự thực hành: 1/ Vẽ sơ đồ mạch điện: a/ Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mđ đèn ống huỳnh quang. - Mạch điện gồm: Cầu chì, công tắc, bóng đèn, chấn lưu, tắc te, dây dẫn. - Mạch điện dùng chiếu sáng phòng ngủ, phòng khách, phòng học b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mđ. - Yêu cầu hs quan sát hình 7.1 sgk. - Tổ chức thảo luận nhóm. ? Mạch điện này gồm những phần tử nào? ? Các phần tử được nối với nhau như thế nào (mối liên hệ điện)? ? Mạch điện này được sử dụng ở đâu? - Nhận xét, bổ sung. ? Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thiện sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Gọi hs lên vẽ hoàn thành sơ đồ lắp đặt. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Thảo luận. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - T...ệ. + Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ. + Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể. - Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề: Nhóm năng lực Mô tả mức độ thực hiện trong chuyên đề 1/ Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ. Y1: Làm ra mạch điện đơn giản, nối dây, sử dụng đồng hồ đo điện.. 2/ Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể. S1: Nhận biết được mạch điện, mối nối, đồng hồ đo điện. S2: Vận hành được mạch điện, đồng hồ đo điện. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu kĩ đề cương ôn tập HK I. - Học liệu: Giáo án, SGK, SBT. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại các kiến thức đã học và soạn đề cương ôn tập thi HK I. 3/ Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết MĐ 1 Thông hiểu MĐ 2 Vận dụng MĐ 3 Vận dụng cao MĐ 4 Nối dây, sử dụng đồng hồ và lắp mạch điện. Hiểu được kiến thức cơ bản HK I. Vẽ được sơ đồ, nêu quy trình nối dây, lắp đặt. Thực hành nối dây, sử dụng đồng hồ và lắp mạch điện. Thiết kế một mạch điện đơn giản. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: * Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo việc soạn đề cương. - Gọi 4 hs (giỏi, khá, TB, yếu) mang vở lên kiểm tra, cho điểm. - Nhận xét, cho điểm. A. KHỞI ĐỘNG: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) (5 phút) - Mục tiêu: Giúp hs nảy sinh những ý tưởng ban đầu về hệ thống kiến thức. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: KT động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: Sgk. - Sản phẩm: Nêu được ý kiến cá nhân về hệ thống kiến thức. Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành - Đặt vấn đề: Có những nội dung thực hành cơ bản nào đã thực hành trong HKI? - Suy nghĩ, trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Tổ chức cho hs hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản (15 phút) - Mục tiêu: Tự ôn tập, tự kiểm tra và hệ thống hóa được những yêu cầu về kiến thức của toàn bộ kiến thức trọng tâm HK I. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ, KT động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: Sgk. - Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi phần lý thuyết trong đề cương. I/ Lý thuyết: - Chuyển ý: Trong học kì I cần nắm những lý thuyết gì? - Tổ chức hs lần lượt trả lời các câu hỏi phần lý thuyết trong đề cương. - Gọi hs trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. S1 Hoạt động 3: Tổ chức hs ôn tập thực hành (20 phút) - Mục tiêu: Thực hành được nối dây, sử dụng đồng hồ đo điện và vẽ sơ đồ lắp đặt để lắp đặt mạch điện. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT đặt câu hỏi, KT giao nhiệm vụ, KT động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: Sgk. - Sản phẩm: Giải một số dạng bài tập có trong đề cương. B/ Thực hành: 1/ Nối dây dẫn điện. 2/ Sử dụng đồng hồ đo điện. 3/ Mạch điện bảng điện và mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Lắp đặt mạch điện. - Chuyển ý: Trong HK I có những nội dung thực hành cơ bản nào? - Hướng dẫn hs ôn lại cách thực hành nối dây, sử dụng đồng hồ đo điện và vẽ sơ đồ lắp đặt để lắp đặt. - Theo dõi, uốn nắn hs thực hành. - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý thực hành. Y1,S2 C. LUYỆN TẬP: D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Về nhà hoàn thiện đề cương ôn thi học kì I. - Ôn tập các kiến thức theo đề cương để kiểm tra HK I. - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị cần thiết để kiểm tra thực hành. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP: ? Trả lời phần lí thuyết trong đề cương. ? Thực hành nối dây, lắp mđ và sử dụng đồng hồ đo điện Phòng GD-ĐT huyện Chư pưh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường THCS Phan Bội Châu NĂM HỌC: 2019- 2020 Họ và tên: . Môn: Công nghệ 9 Lớp: 9 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo Đề ra: Em hãy nêu rõ quy trình chung nối dây dẫn điện? Thực hành 2 mối nối dây dẫn điện sau: - Nối thẳng đối với dây dẫn lõi nhiều sợi Nối rẽ đối với dây dẫn lõi nhiều sợi. Sản phẩm nối thẳng đối với dây dẫn lõi nhiều sợi. Sản phẩm nối rẽ đối với dây dẫn lõi nhiều sợi. KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Môn: Công nghệ 9 Đáp án Điểm Quy trình chung nối dây dẫn điện: Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi →Nối dây →Kiểm tra →Hàn mối nối →Cách điện mối nối Sản phẩm nối thẳng đối với dây dẫn lõi nhiều sợi: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ 1đ 0,5đ Nối đúng quy trình đúng kỹ thuật( dựa vào sản phẩm để đánh giá) 2đ Có độ bền cơ học cao, dẫn điện tốt ( dựa vào sản phẩm để đánh giá) An toàn( mối nối không sắc để tránh làm thủng bọc cách điện) Tính thẩm mỹ( nối đẹp, gọn gàng) 0,5đ 0,5đ 0,5đ Sản phẩm nối rẽ đối với dây dẫn lõi nhiều sợi: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ 0,5đ Nối đúng quy trình đúng kỹ thuật( dựa vào sản phẩm để đánh giá) 2đ Có đọ bền cơ học cao, dẫn điện tốt ( dựa vào sản phẩm để đánh giá) An toàn( mối nối không sắc để tránh làm thủng bọc cách điện) Tính thẩm mỹ( nối đẹp, gọn gàng) 0,5đ 0,5đ 0,5đ *Điểm thái độ, về sinh trước và sau khi ... 3.Hai công tắc, 2 cầu chì được lắp trên bảng điện, dây dẫn được nối với thiết bị và đi ra sau bảng điện nối với bóng đèn, mỗi công tắc điều khiển một bóng đèn. 1- Vẽ sơ đồ lắp đặt. a) Sơ đồ nguyên lí b)Sơ đồ lắp đặt. Hoạt động 3: Thảo luận để lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 15’ – Tiếp tục cho học sinh thảo luận dự trù những vật liệu nào? Số lượng là bao nhiêu? Số liệu định mức và đặc điểm yêu cầu kĩ thuật của vật liệu? Để hoàn thành bảng SGK để lắp đặt mạch điện trong phòng học. – Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung HS tính toán và dự trù đủ vật liệu và thiết bị để lắp mạch 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. TT Vật liệu, thiết bị SL YCKT 1 Đèn sợi đốt 2 5W 2 Đui đèn 2 5A 3 Công tắc 2 5A 4 Cầu chì 2 2A 5 Bảng điện 1 6 Dây điện 2m 2 màu 7 Băng cách điện 1 2- Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề – Giáo viên giới thiệu với HS về nguyên lí làm việc của mạch điện hai công tắc hai cực điều kiển hai đèn - Yêu cầu HS đánh giá chéo nhau giữa các nhóm. - Nhận xét và đánh giá cụ thể theo các tiêu chí. 4. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu kĩ bài đã học, chuẩn bị vật liệu dụng cụ và thiết bị theo dự trù. Tuần: 21 Ngày soạn: 11 /1/2020 Tiết: 21 Ngày dạy: 13 /1/2020 Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN(TT) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được trình tự các bước lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát. Lắp đặt được mạch đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. 3.Thái độ, tình cảm: - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn về điện. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : +Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện +Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn +Dụng cụ: kìm, tua vít, khoan các loại * Mỗi nhóm : +Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện +Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn +Dụng cụ: kìm, tua vít, khoan các loại IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn? HS2: Lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn cần có những vật liệu thiết bị hoặc đồ dùng điện nào? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để lắp đặt được mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn đúng yêu cầu kĩ thuật cần Trình bày vững được trình tự lắp đặt mạch điện. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được trình tự các bước lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 14’ GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này. Báo cáo với GV về sự chuẩn bị của mình. Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN(TT) Hoạt động 2: Thao tác mẫu trình tự lắp đặt mạch điện. 20’ – Gọi học sinh đọc thông tin. – Hướng dẫn hs qui trình lắp đặt. Phân tích nội dung và yêu cầu kĩ thuật của từng công đoạn. GV vừa hướng dẫn vừa thao tác lắp mạch điện cho học sinh quan sát: – Giáo viên phát dụng cụ cho học sinh để thực hành lắp mạch điện hai công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. Giáo viên theo dõi, kiểm tra uốn nắn những sai sót của học sinh và yêu cầu học sinh không được nối nguồn điện khi giáo viên chưa cho phép để tránh gây ra các sự cố cháy nổ thiệt hại đến tính mạng. FHọc sinh theo dõi và thực hiện FVạch dấu: vạch dấu thiết bị điện và đường dây đi. FKhoan lỗ bảng điện: Lỗ bắt vít và lỗ l
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_9_cv3280_nam_hoc_2020_2021_doan_thi_thu_tr.doc