Giáo án Công nghệ 9 (CV3280) - Năm học 2017-2018

Tiết 1

BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

  • Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:

  • Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.

3. Thái độ:

  • Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

4. Năng lực, phẩm chất:

  • Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
  • Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
  • Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

  • Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
  • Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

  • Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
  • Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

docx 104 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 9 (CV3280) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 9 (CV3280) - Năm học 2017-2018

Giáo án Công nghệ 9 (CV3280) - Năm học 2017-2018
Tuần 1
Tiết 1 
BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3. Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa.
- GV chốt lại vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- HS đọc nội dung trong SGK
- HS nghe giảng

I. Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm 4 nhóm):
Nhóm 1: Thảo luận nội dung “Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm2: Thảo luận nội dung
“Nội dung lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm 3: Thảo luận nội dung “Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng”
Nhóm 4: Thảo luận nội dung “Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động”.
- GV hướng dẫn HS nêu các mục 5); 6); 7)
Thông qua hệ thống câu hỏi:
 Triển vọng của nghề?
 Nơi nào đào tạo nghề?
 Hoạt động của nghề?
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Học sinh suy nghĩ - trả lời như Sgk.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
SGK trang 5
2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Bao gồm các lính vực: 
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt.
+ Lắp đặt trang thiết bị sản xuất và sinh hoạt.
+Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố về điện.
3) Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
+ Thường được thực hiện trong nhà.
+ Có những công việc thực hiện ngoài trời.
+ Có những công việc cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đế tính mạng.
4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động:
	Kiến thức
	Kĩ năng
	Thái độ 
	Sức khỏe
5)Triển vọng của nghề.
6)Những nơi đào tạo nghề.
7)Những nơi hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập
- Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống?
- Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào?
- Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào?
-Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Để trở thành người thợ điện,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, k...chống ẩm và có độ bền cơ học.
- Thực hiện cách gạch chéo trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi GV 
I/ Dây dẫn điện: 
 1/ Phân loại: Gồm:
- Dây dẫn trần 
- Dây dẫn bọc cách điện.
- Dây dẫn lõi nhiều sợi 
- Dây dẫn lõi một sợi.
* Chú ý: Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn bọc cách điện.
 2/ Cấu tạo: Gồm:
+Vỏ cách điện: được làm bằng chất cách điện tổng hợp PVC 
+ Lõi: được làm bằng chất đồng hoặc nhôm 
3/ Sử dụng: Phải chọn dây dẫn theo đúng thiết kế của mạng điện là M (n x F) 
- Trong quá trình sử dụng cần chú ý sau: 
+ Phải kiểm tra vỏ bọc cách điện .
+ Khi nối dây phải đảm bảo an tồn. 
II/ Dây cáp điện: 
 1/ Cấu tạo: Gồm 
+ Lõi cáp (1) 
+ Vỏ cách điện (2) 
+ Vỏ bảo vệ (3).
Trong thực tế có cáp một lõi và cáp nhiều lõi 
 2/ Sử dụng: Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà.
III/ Vật liệu cách điện: 
Cần đạt các yêu cầu sau: Độ cách điện cao, chụi nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao 
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện.
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 
- GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
-Thuộc loại dây dẫn gì?
-Có cấu tạo như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
- Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện trong mạng điện gia đình ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo câu hỏi cuối bài học ở SGK.
Tuần:
03
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
Ngày soạn: 
Tiết:
03


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng một cách phù hợp với công việc
3. Thái độ, tình cảm:
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp:
Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng
PHIẾU HỌC TẬP
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
R
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, R..

 	* Mỗi nhóm: Không
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: - Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp và dây dẫn?
	3. Bài mới(37’)
	Nêu vấn đề: Công tơ có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

GV cho HS quan sát trực tiếp đồng hồ đo điện và giới thiệu thêm một số loại đồng hồ đo điện khác qua hình ảnh.
? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. Cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: 
- Công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
- Tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thư... điện xoay chiều 220V.
 	* Mỗi nhóm: (mỗi học sinh)
	- Đọc trước ở nhà để Trình bày kĩ nội dung và các bước thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4?
	3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: (3 phút )
-Kiểm tra: 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2 (10 phút)
Tìm hiểu nội dung thực hành.
-Yêu cầu học sinh quan sát cấu tạo, kí hiệu vôn kế, ampkế
-Chức năng của chúng:
-Cách mắc trong mạch.
-Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ.
Hoạt động 3: (20 phút ) 
v Thực hành:
Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ.
Kiểm tra thông mạch trước khi đóng khố K
Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết quả đo, lần lượt cho các nhóm mắc, kiểm tra chéo với nhau.
Kết luận, nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- 1HS trả lời về các loại đồng hồ đo điện.
-HS khác kể tên các loại dụng cụ cơ khí và cách sử dụng. học sinh khác theo dõi và nhận xét.
-Lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
-Tìm hiểu cấu tạo cách sử dụng ampke ávà vôn kế.
Từng nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ.
Mời GV kiểm tra trước khi đóng điện.
Thảo kuận cách ghi, đọc kết quả.
Xử lý kết quả, tính trung bình các lần đo.
Nhận xét cách làm của nhóm và nhóm khác. Hồn thành báo cáo thí nghiệm.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc sử dụng công tơ điện.

I. Dụng cụ vật liệu thiết bị”
Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện.
-Vật liệu: bảng thực hành, đồng hồ đo điện, vôn kế, ampe kế.
II. Thực hành:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo. (sgk)
2.Sơ đồ nguyên lý:
3. Đọc – ghi kết quả:
Thực hiện đọc ghi kết quả đo 3 lần.
HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế, cách đọc, ghi kết quả.
Vẽ sơ đồ lắp đặt.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và xem tiếp bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các phụ lục: *Phụ lục 1: 
STT
Tên gọi
Đại lượng đo
Kí hiệu
Cấu tạo ngoài
1



.
2



.
3



.
4



.
5



.
6



.
 *Phụ lục 2: 
Kí hiệu
Ý nghĩa- chức năng
Kí hiệu
Ý nghĩa- chức năng

Dụng cụ đo kiểu từ điện
~
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều

Dụng cụ đo kiểu điện từ
 ~
Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều

Dụng cụ đo kiểu điện động

Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha

Dụng cụ đo kiểu cảm ứng

h hoặc 
Dụng cụ đặt thẳng đứng

Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện
ghoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang


Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều
72KVhoặc 
Điện thế cách điện của dụng cụ là 2KV
< 600
Đặt dụng cụ nghiêng 600
0,5
Cấp chính xác là 0,5

Tuần:
5
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
Ngày soạn: 
Tiết:
5

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
 - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
2. Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3. Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp:
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
 	* Mỗi nhóm: 
	 Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bà...o điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đồng hồ vạn năng.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng. 14’
GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa.
- Cách điều chỉnh hai núm để đo được điện trở.
- Quan sát kỹ thang đo.

-HS đọc nội dung trong SGK
- HS nghe giảng một lượt
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
3. Tìm hiểu đồng hồ vạn năng.

Hoạt động 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 20’
GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm4 nhóm ):
Nhóm1: Thảo luận nội dung. 
- GV hướng dẫn trình tự đo 
 +/ Xác định đại lượng cần đo 
 +/ Xác định thang đo 
 +/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế 
 +/ Tiến hành đo 
- GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ hơn trong quá trình đo 
? Tại sao phải xác định đại lượng đo 
? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế 
? Khi đo phải lưu ý gì 
GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sát 
- Hướng dẫn theo nhóm

- Nghe, quan sát 
HS hoạt động theo nhóm
-Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Quan sát và tiến hành đo sau khi một vài học sinh lên làm thử 
- Viết báo cáo thực hành
2. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
B1: Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ vạn năng.
B2: Hiệu chỉnh kim về 0.
B3: Đo điện trở của bóng đèn 100W, 75W.
Đo điện trở mẫu ( dồ dùng vật lý 9)
Hoạt động 3: Củng cố - Đánh giá kết quả. 4’
Y/C HS đọc vài kết quả để nhắc nhở hiệu chỉnh kim về 0.
- GV:Yêu cầu hs đọc báo cáo (cử đại diện nhóm )
- GV: Thu bài báo cáo.
- HS đọc vài kết quả. Sửa chữa. Hiệu chỉnh kim về 0
– Đo lại cho chính xác.
Nộp báo cáo.
 
4. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài và xem trước § 5. “Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN”
-Chuẩn bị dây dẫn mỗi loại 1m dây dẫn loại lõi 1sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi/ 1HS
Tuần:
7

Bài 5:
THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
Ngày soạn: 
Tiết:
7


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
2.Kỹ năng:
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
3.Thái độ, tình cảm:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
* Cả lớp:
- Một số mẫu dây điện, giấy ráp, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít.
- Tranh vẽ H5.1 và một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện
* Mỗi nhóm: 
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động, dây dẫn điện.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành và nhận xét bài thực hành trước của HS
3. Bài mới(37’)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Nêu vấn đề: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối nối này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động và an toàn điện của mạng điện. Để rèn luyện kĩ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng nghiên cứu § 5. “ Nối dây dẫn điện”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện. 15’
?Ta thường phải nối dây dẫn điện khi nào?
? Chất lượng mối nối có ảnh hưởng như thế nào đối với mạng điện?
?Khi mối nối lỏng lẻo dễ xảy ra sự cố gì ?
GV đưa cho mỗi nhóm 5 mối nối dây dẫn điện (như hình 5.1) yêu cầu học sinh phân loại
GV cho HS quan sát các mối nối và cho biết mối nối dây dẫn điện tốt phải đạt được những yêu cầu nào ?

-Trong quá trình lắp đặt và sửa chữa
-...nhóm và phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs. 
Thường xuyên hướng dẫn đến từng HS, điều chỉnh các sai sót trong khi làm bài.

Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Chú ý đến an toàn trong quá trình thực hiện.
c) Nối phân nhánh dây dẫn 
Nối dây dẫn lõi 1 sợi:
Nối dây dẫn lõi nhiều sợi

HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập.
Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. 
Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau.
4. Hướng dẫn về nhà
-Chuẩn bị dây dẫn lõi 1 sợi, nhiều sợi cho tiết sau “Thực hành nối dây dùng phụ kiện...”
Tuần:
9
Bài 5;
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt)
Ngày soạn: 
Tiết:
9


I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được phương pháp nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối.
Kỹ năng:
- Quan sát, tìm hiểu, phân tích và biết được cách nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối.
- Nối được các mối nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối.
Thái độ, tình cảm:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp:
	GV: Bộ dụng cụ (kìm cắt, kìm tuốt vỏ, tua vít).
HS: Kìm giữ dây, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi (7 sợi)
 	* Mỗi nhóm:
	HS: Kìm cắt, kìm tuốt vỏ. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Quy trình nối phân nhánh dẫn lõi 1 sợi.
	Đ/A: Bóc vỏ cách điện ()bẻ vuông góc 1 đầu dây 5cmĐặt vào gập xuống, qua trái, ra trước, qua phải, ra sau, lên trêngiữ một bên bằng kìm bên kia dùng kìm xoắn đầu dây nọ vào lõi dây kia. 
	3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học:thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được phương pháp nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học. 5’
Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh.
Gv yêu cầu HS đọc và quan sát hình 5-9 và 5-10 để tìm hiểu cách nối dây dùng phụ kiện.
GV treo bảng phụ và gọi 1 HS nêu các bước thực hiện khi nối dây dùng phụ kiện, HS khác nhận xét.
Sau đó GV nêu một số sai hỏng thường gặp

HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình.
Hoạt động theo HD của Gv để tìm hiểu cách nối dây dùng phụ kiện
Biết được một số chú ý khi thực hành
Các Nhóm nhận dụng cụ và thiết bị.
Ổn định tổ chức nhóm.
Bài 5;
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt)
Hoạt động 2: Thực hành nối dây dùng phụ kiện. 20’
Gv có thể làm mẫu (nếu cần thiết).
GV phân nhóm và phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs. 
Thường xuyên hướng dẫn đến từng HS, điều chỉnh các sai sót trong khi làm bài.

HS hoạt động nhóm nhận dụng cụ, thiết bị cho các nhóm.
HS Theo dõi quan sát GV thực hành mẫu.
Các thành viên giúp đỡ nhóm học sinh cùng thực hiện.

c) Nối dây dùng phụ kiện
Nối bằng vít
Nối bằng đai ốc nối dây
Hoạt động 3: Cách điện mối nối. 8’


Bước 5: Cách điện mối nối
HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tì...ùng giấy ráp làm sạch lõi.
Nối dây: 
Uốn gập lõi: dùng kìm uốn vuông góc đầu dây và đặt vào nhau.
Vặn xoắn: dùng kìm kẹp và vặn nửa vòng rồi xoắn hai đầu dây.
Kiểm tra mối nối: Dùng hai tay kéo hai đầu mối nối.
Cách điện mối nối: Dùng băng cách điện quấn kín mối nối. 

0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
12
- Vẽ đúng kí hiệu cầu chì, ổ cắm điện, bóng đèn, công tắc.
- Vẽ sơ đồ lắp đặt thiết bị hợp lí. 
- Bố trí dây dẫn hợp lí.

0.5 điểm
1.0 điểm
0.5 điểm

13
- Xoay núm bên trái cho kí hiệu về dấu mũi tên.
- Xoay núm bên phải cho thang đo ôm ở vị trí 1 về dấu mũi tên.
- Trước khi đo chập hai đầu que đo kiểm tra kim về vạch số 0, nếu chưa đúng vạch số 0 thì xoay núm điều chỉnh kim về số 0.
- Chạm hai đầu của que đo vào hai đầu dây dẫn điện (hai chốt phích điện) và xem kim có quay trên mặt chia độ thì dây nối thông mạch.
- Chạm hai đầu của que đo vào hai đầu dây đốt nóng của nồi cơm điện và đọc số chỉ.
0.5 điểm
0.5 điểm 
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
GV: Phong Đỏ
Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ
Tuần:
11
Bài 6: Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN
Ngày soạn:
Tiết:
11

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy trình chung khi lắp đặt mạch điện.
- Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh.
2. Kỹ năng:
Vẽ được sơ đồ mạch điện (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt).
3. Thái độ, tình cảm:
- Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
GV: 	+ Tranh vẽ hình 6.1 SGK/30	
HS: 	+ SGK, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
	3. Bài mới(43’)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

bảng điện gia đình
Để lắp bảng điện như hình, chúng ta phải làm như thế nào? Trình tự các bước ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - quy trình chung khi lắp đặt mạch điện.
- chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của bảng điện. 10’
Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 SGK/30 
Liệt kê các thiết bị lắp trên bảng điện?
Chức năng của các thiết bị đó trên bảng điện?
Chức năng của bảng điện chính, bảng điện nhánh?
GV kết luận theo SGK
Bảng điện lớp học là bảng điện chính hay bảng điện nhánh của hệ thống điện của trường học.
Quan sát hình 6.1 và nhận xét:
+ Tên các thiết bị.
+ Chức năng của các thiết bị
Nêu được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh 
Theo dõi và ghi KL của GV vào vở.
Bảng điện nhánh
Bài 6: Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN
1./ Tìm hiểu chức năng của bảng điện.
*. Bảng điện chính: 
Gồm: cầu dao, cầu chì hoặc Áptômát.
Có nhiệm vụ cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà.
* Bảng điện nhánh: 
Thường gồm: công tác, ổ cắm, hộp số quạt .
Có nhiệm vụ cung cấp điện tới đồ dụng điện.
Nhắc lại KN sơ đồ nguyên lý (đã được học ở lớp 8).
Quan sát và tìm hiểu sơ đồ hình 6.2.
Nhắc lại KN sơ đồ lắp đặt mạch điện (đã được học ở lớp 8).
Đọc nội dung phần b SGK/31 và tìm hiểu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt SGK/32

Nhắc lại KN 
Quan sát và tìm hiểu sơ đồ nguyên lý hình 6.2 SGK.
Đọc và tìm hiểu các yêu cầu và các bước khi vẽ sơ đồ lắp đặt

2./ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
a) Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý:
Sơ đồ mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt.
b) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện theo sơ nguyên lý trên theo các bước ở bảng SGK/32.
Em hãy nêu qui trình lắp bảng điện ?
Em hãy nêu các bước để tiến hành lắp bảng điện ?.
Giáo viên nhận xét và kết luận
Giáo viên gọi học sinh lần lượt trình bày nội dung các bước 
Giáo viên nhận xét và kết luận
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Học sinh bổ sung ý kiến
- Học sinh tự ghi 
- Học sinh trình bày nội dung
Học sinh tự ghi bài
3. Lắp đặt mạch điện bảng điện
 Bước 1: Vạch dấu
 Bước 2: Khoan lỗ bảng điện.
 Bước 3: Nối dây thiết bị điện vào bảng điện
 Bước 4: Lắp thiết bị điện vào bả...y trình.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp:
 	* Mỗi nhóm: 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Nêu quy trình lắp mạch điện bảng điện.	
	3. Bài mới(37’)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 5’

GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình.
Bài 6: Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tiếp)
Sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện:
Hoạt động 2: Tiến hành lắp mạch điện bảng điện. 20’

Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành lắp mạch điện theo sơ đồ lắp đặt.
Theo dõi giúp đỡ nhóm yếu.
Nhắc nhở hs thực hiện đúng qui trình, đảm bảo an toàn khi thực hành.

Thực hiện theo nhóm.
3. Lắp mạch điện bảng điện.
Vạch dấu 
Khoan lỗ bảng điện
Nối dây thiết bị điện của bảng điện 
Lắp thiết bị điện vào bảng điện.
 Kiểm tra
Hoạt động 3: Tổng kết. 5’
Các nhóm trình bày sản phẩm lên bàn tại vị trí nhóm của mình.
Gv nhận xét bảng điện đã lắp (KT, MT, chính xác).
HS trình bày bảng điện đã lắp lên bàn tại vị trí nhóm của mình.
Ghi nhận chỉnh sửa và hoàn thiện cho tiết sau.

HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. 
Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau.
Trao đổi sản phẩm cho nhau và nhận xét
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành, rút kinh nghiệm cho giờ TH sau.
 
4. Hướng dẫn: (2’)
Tiếp tục bài thực hành “LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG”
Tuần:
14
Bài 7: Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
Ngày soạn: 
Tiết:
14

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
2. Kĩ năng:
- Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật.
3. Thái độ: 
- Đảm bảo an toàn điện, cẩn thận, trung thực, hợp tác.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ
Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- Dụng cụ: kìm điện, kìm tuốc day, dao nhỏ, tua vít, khoan điện (hoặc khoan tay), bút thử điện, thước kẻ, bút chì.
- Vật liệu và thiết bị: bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng đèn, công tắc 2 cực, cầu chì, bảng điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1/ Ổn định tổ chức: (1’)
 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: (5’)
 3/ Bài mới:(38’)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, ... tiêu của tiết TH
- Yêu cầu HS nhắc lại nội quy TH.
Phát dụng cụ, thiết bị, vật liệu cho từng nhóm.
Bước 1: Nối dây bộ đèn.
Hướng dẫn HS.
Y/c các nhóm xem lại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
Bước 2: Nối dây mạch điện.
- Y/c các nhóm lắp TBĐ mạch điện vào bảng điện và nối vào bộ đèn.

Hoạt động 2: Thực hành: 30’
Đo và cắt dây nối.
Tuốc dây 2 đầu, chà giấy ráp (nếu cần).
Nối dây bộ đèn.
Lắp bảng điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc

- Theo dõi các nhóm TH.
- Nhắc nhở an toàn lao động.
- Kiểm tra mạch điện của các nhóm.


HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
- Yêu cầu HS đánh giá chéo nhau giữa các nhóm.
- Nhận xét và đánh giá cụ thể theo các tiêu chí.
+ Làm việc đúng quy trình.
+ Mạch điện vận hành tốt.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh tốt.
+ Không mất trật tự
 4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà xem lại tất cả nội dung để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chuẩn bị thi HKI
Tuần:
17
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I

Ngày soạn: 
Tiết:
17

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình từ bài1đến bài 7
2.Kỹ năng:
- Học sinh Trình bày chắc được toàn bộ các quy trình xây dựng cũng như quy trình lắp đặt mạch điện đã được học 
3.Thái độ, tình cảm:
- Có thái độ nghiêm túc và có tính kỷ luật trong học tập 
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* GV:	 Đề cương ôn tập học kì I
 	* HS: Hệ thống kiến thức trên tờ giấy A4
	Ghi các thắc mắc để hỏi GV giải đáp. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	(Bảng hệ thống kiến thức trên tờ giấy A4)
	3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giao đề cương ôn tập cho lớp. 5’
- GV giao đề cương ôn tập cho lớp phó học tập.
Trả lời hoặc giải thích trong đề cương nếu HS cần, hoặc HS yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn và ghi chép nếu cần thiết.
Hỏi nội dung đề cương để GV trả lời, giải thích.
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I

Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập theo sơ đồ kiến thức. 10’

Vai trò, vị trí của nghề ĐDD trong SX và đ/s
Đặc điểm của nghề ĐDD
BÀI 1
Nội dung lao động của nghề ĐDD
Điều kiện làm việc của của nghề ĐDD
Yêu cầu của nghề ĐDD
Triển vọng của nghề ĐDD
Những nơi đào tạo nghề ĐDD
BÀI 2:
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
Dây dẫn điện
Cấu tạo
Phân loại
Cấu tạo dây dẫn bọc cách điện
Sử dụng dây dẫn điện
Dây cáp điện
Vật liệu cách điện
Sử dụng dây cáp
Câu 2: Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện
Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
Câu 3: Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Về kiến thức: tối thiểu cần phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp cấp THCS. Hiểu biết những kiến thức cơ bản của lĩnh vực kỉ thuật điện như an toàn điện nguyên lí làm việc và cấu tạo máy điện.
Về kỉ năng: có kỉ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sữa chữa, lắp đặt những thiết bị điện và mạng điện.
Thái độ: yêu nghề, làm việc khoa học, kiên trì, nhận nại và chính sác.
Về sức khỏe: có đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh về tim mạch huyết áp, thấp khớp.
Hoạt động 3: Tiến hành ôn tập theo đề cương. 20’
Hướng dẫn câu 22
Câu 22: Nêu cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo thông mạch dây dẫn điện (dây nối) và đo điện trở dây đốt nóng nồi cơm điện?
– Xoay núm có kí hiệu về đúng vị trí chỉ Ú
– Chập hai đầu que đo vào nhau, kiểm tra kim chỉ 0 nếu chưa đúng xoay ním điều chỉnh kim về đúng vạch số 0.
– Kẹp hai đầu que đo vào chốt của phích cắm nếu kim quay trên mặt chia độ thì thông mạch. Nếu kim không quay thì hoặc dây dẫn đứt hoặc dây đốt nóng bị đứt.
– Kẹp hai đầu que đo vào hai đầu dây đốt nóng nếu kim quay trên mặt chia độ thì thông mạch ta đọc số đo được.
Hoạt động 4: Cấu trúc đề và hướng dẫn làm bài. 3’
- Giáo viên cho biết cấu trúc đề. (3 điểm trắc nghiệm 12 câu, 7 điểm tự luận 3 câu.)
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

 
4. Hướng dẫn: (1’)
Tiết học sau: “KIỂM TRA HỌC KÌ I”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................ư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện.

0.5đ
0.5đ
0.5đ

5./a vẽ sơ đồ nguyên lý:
Hình 6.2 Sgk 
 B. vẽ đúng, đẹp, cân đói

 1.5đ
 1đ
4. Củng cố: - Thu bài nhận xét giờ kiểm tra 
5. Hướng dẫn về nhà: Dặn học sinh chuẩn bị vật tư dụng cụ cho học kỳ II
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Phong Đỏ
Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ
Tuần:
20
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
Ngày soạn: 09/01/2018
Tiết:
19

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sơ đồ nguyên lí và xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ lắp đặt, tính toán dự trù được vật liệu.
3. Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức làm việc cẩn thận, theo qui trình.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp: Mô hình mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
 	* Mỗi nhóm: Bảng điện (trung), 2 cầu chì, công tắc, ổ cắm điện, đui đèn, bóng đèn sợi đốt (5W), các dây nối.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
	Không kiểm tra.
	3. Bài mới(43’)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
	
Quan sát: Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện sinh hoạt của gia đình. Để vẽ được sơ đồ và lắp đặt được mạch điện đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 10’
GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HS chú ý theo dõi GV nêu MT để Trình bày được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Báo cáo với GV về sự chuẩn bị của mình.
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí và vẽ sơ đồ lắp đặt. 15’
Quan sát sơ đồ nguyên lý SGK thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
1.Hai bóng đèn được mắc với nhau như thế nào?
2. Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha hay dây trung hoà?
3. Hãy nêu các phương án lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và phương án đi dây để vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển hai đèn?
– Gọi đại diện nhóm tảr lời, cácn nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung.
– Giáo viên nhận xét, kiểm tra sơ đồ lắp đặt của các nhóm và rút ra kết luận hoàn chỉnh sơ đồ lắp đặt.

1.Hai bóng đèn mắc song song với nhau.
2.Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha
3.Hai công tắc, 2 cầu chì được lắp trên bảng điện, dây dẫn được nối với thiết bị và đi ra sau bảng điện nối với bóng đèn, mỗi công tắc điều khiển một bóng đèn.
1- Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a) Sơ đồ nguyên lí
 b)Sơ đồ lắp đặt.

Hoạt động 3: Thảo luận để lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 15’
– Tiếp tục cho học sinh thảo luận dự trù những vật liệu nào? Số lượng là bao nhiêu? Số liệu định mức và đặc điểm yêu cầu kĩ thuật của vật liệu? Để hoàn thành bảng SGK để lắp đặt mạch điện trong phòng học.
– Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung
HS tính toán và dự trù đủ vật liệu và thiết bị để lắp mạch 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
TT
Vật liệu, thiết bị
SL
YCKT
1
Đèn sợi đốt
2
5W
2
Đui đèn
2
5A
3
Công tắc
2
5A
4
Cầu chì
2
2A
5
Bảng điện
1

6
Dây ...thực hành theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.
4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu và thiết bị để tiết sau thực hành tiếp
Tuần:
22
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN(TT)
Ngày soạn: 23/01/2018
Tiết:
21

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được các bước lắp đặt mạch điện bảng điện.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lắp đặt mạch điện bảng điện. Lắp đặt được mạch điện đúng theo qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn về điện.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp: 
+Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện
+Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn
	 +Dụng cụ: kìm, tua vít, khoan các loại
 	* Mỗi nhóm: 
+Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện
+Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Nêu qui trình lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn?
	3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Để Trình bày vững các bước lắp đặt mạch điện hôm nay chúng ta thực hành tiếp tục mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Trình bày được các bước lắp đặt mạch điện bảng điện.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Th ực hành lắp đặt mạch điện. 30’
ØGọi học sinh nhắc lại các bước lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
ØGiáo viên nhắc lại cho hs Trình bày được qui trình lắp đặt. Phân tích nội dung và yêu cầu kĩ thuật của từng công đoạn. 
ØChia lớp thành các nhóm như trên, phát dụng cụ cho học sinh để thực hành lắp mạch điện hai công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. Giáo viên theo dỏi, kiểm tra uốn nắn những sai sót của học sinh và yêu cầu học sinh không được nối nguồn điện khi giáo viên chưa cho phép để tránh gây ra các sự cố cháy nổ thiệt hại đến tính mạng.

FHọc sinh thực hiện
– 6 nhóm HS thực hành lắp mạch điện hai công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN(TT)
III.Lắp đặt mạch:
LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC 2 CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
Ghi chú: A: Dây pha 
 O: Dây trung hoà 
 S: Cầu chì 
 K: Công tắc 
 Đ: Đèn 

HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
– Cho HS dừng thực hành, thu dọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.
– Thu sản phẩm của các nhóm để chấm điểm.
– Giáo viên nhận xét tiết thực hành về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.

HS thực hiện theo lệnh của GV.

4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Tìm hiểu kĩ bài đã học, chuẩn bị bài “ Lắp mạch điện hai công tắc 3 cực điều khiển một đèn”
GV: Phong Đỏ
Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ
Tuần:
23
BÀI 9: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN
Ngày soạn: 13/02/2018
Tiết:
22

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được nguyên lí làm việc của mạch điện 2 công tắc ba cực điều khiển một đèn. Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển 1 đèn.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích
3.Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc. Làm việc chính xác, khoa học, an toàn.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
 Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_9_cv3280_nam_hoc_2017_2018.docx