Sổ chủ nhiệm Lớp 7A5 trường THCS Phú Thuận A - Năm học 2020-2021
- Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường.
- GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS.
- GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác định được động cơ học tập nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới và học bài cũ ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập và thi có tinh thần thi đua học tốt đạt bông hoa điểm tốt, điểm 10.
- Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập, có một bộ sách HDH.
- Nhiều học sinh có năng khiếu ở nhiều bộ môn, trong năm học vừa qua đã đạt nhiều thành tích cấp huyện cũng như cấp tỉnh.
- Nhìn chung các em tham gia đi học đầy đủ, ý thức kỉ luật lớp khá tốt, các em tham gia tốt các hoạt động của lớp, trang phục đúng quy định của nhà trường, thực hiện đảm bảo nội quy quy định của nhà trường.
- Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sổ chủ nhiệm Lớp 7A5 trường THCS Phú Thuận A - Năm học 2020-2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỔ CHỦ NHIỆM TRƯỜNG THCS PHÚ THUẬN A LỚP 7A5 GVCN: NGUYỄN PHI LONG NĂM HỌC: 2020 - 2021 PHẦN I: NHỮNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC SINH THCS VÀ THPT ( Trích điểu lệ trường THCS ,THPT và trường phổ thông nhiều cấp học) (Ban hành kèm theo thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường. 2. Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước. 3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. 4. Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông. 5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường. Điều 35. Quyền của học sinh 1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể thao của nhà trường theo quy định. 2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này. 3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện. 4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt. 5. Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 36. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh 1. Hành vi, ngôn ngữ, ứng xử của học sinh phải đúng mực, tôn trọng, lễ phép, thân thiện, bảo đảm tính văn hoá, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh trung học. 2. Trang phục của học sinh phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thích hợp với độ tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở nhà trường. Tùy điều kiện của từng trường, hiệu trưởng có thể quyết định để học sinh mặc đồng phục nếu được nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường nhất trí. Điều 37. Các hành vi học sinh không được làm 1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác. 2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh. 3. Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ. 4. Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép. 5. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng. 6. Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân. 7. Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật. Điều 38. Khen thưởng và kỷ luật 1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây: a) Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường. b) Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy định. c) Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo. d) Các hình thức khen thưởng khác. 2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây: a) Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm. b) Khiến trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm. c) Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIÁO VIÊN ( Trích điểu lệ trường THCS ,THPT và trường phổ thông nhiều cấp học) (Ban hành kèm theo thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên 1. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giá... đường lối giáo dục của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam. d) Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ cho giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật. đ) Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động dạy học, giáo dục. e) Cản trở, gây khó khăn trong việc hỗ trợ, phục vụ công tác dạy học, giáo dục học sinh và các công việc khác. 2. Ngôn ngữ, ứng xử của giáo viên, nhân viên phải bảo đảm tính sư phạm, đúng mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh. 3. Trang phục của giáo viên, nhân viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà nước. 4. Giáo viên và nhân viên không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật. Điều 32. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Giáo viên, nhân viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được phong tặng các danh hiệu thi đua và các danh hiệu khác theo quy định. 2. Giáo viên, nhân viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. NỘI QUI HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS PHÚ THUẬN A *** 1. Yêu quí tôn trọng giữ gìn Quốc kì, Quốc huy, ảnh Bác Hồ. Hát đúng Quốc ca, nghiêm trang khi chào cờ. 2. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lễ độ với thầy cô và cán bộ nhân viên nhà trường thân ái với bạn bè. 3. Ra đường không vi phạm luật giao thông. Tôn trọng người già, người tàn tật, không hiếp đáp trẻ thơ, cư xử lịch sự với mọi người. Biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ. Nhiệt tình trong công tác xã hội do địa phương yêu cầu. 4. Phấn đấu học tốt: luôn luôn có sách giáo khoa, nâng cao chất lượng tự học, tự nghiên cứu, chuẩn bị bài, thuộc bài và làm bài chu đáo. 5. Giữ gìn nề nếp kĩ cương trong nhà trường không gây gổ đánh nhau làm mất trật tự trong lớp, không quay cóp tài liệu khi làm bài. Phải trung thực trong học tập và thi cử. 6. Yêu lao động. Học cho được một nghề. Bảo vệ tài sản, bàn ghế của nhà trường. Bảo vệ tài sản, hoa màu của người khác. 7. Đi học đều và đúng giờ. Khi đi phải thưa, khi về phải trình ông bà, cha mẹ và những người lớn tuổi trong gia đình. Mặc đồng phục theo qui định của nhà trường. Khi nghỉ học phải xin phép nhà trường và phải có ý kiến của cha hoặc mẹ. Phải trình sổ liên lạc nhà trường – gia đình về cho cha mẹ biết kết quả học tập từng tháng. 8. Không hút thuốc, không uống rượu. Giữ gìn vệ sinh và rèn luyện thân thể tốt. Không được xem sách báo, phim ảnh đồi trụy, không tham gia tổ chức cờ bạc và mê tin dị đoan. 9. Thường xuyên tham gia các hoạt động văn nghệ, mĩ thuật, xã hội do trường hoặc Đoàn TNCSHCM tổ chức. Thường xuyên đọc thêm sách báo để nâng cao kiến thức phổ thông. 10. Rèn luyện phấn đấu trở thành Đội viên TNTP và Đoàn TNCSHCM gương mẫu, người học sinh giỏi toàn diện. PHẦN II: TỔ CHỨC LỚP DANH SÁCH LỚP CHỦ NHIỆM STT Họ và tên Nữ Ngày sinh Học lực năm trước HK năm trước TB năm trước Lớp năm trước 1 Phạm Văn Bảo 01/01/2006 Tốt 6A5 2 Trần Quốc Bình 01/01/2006 Tốt 6A5 3 Nguyễn Tú Hảo Nữ 22/06/2008 Tốt 6A5 4 Đỗ Quốc Kiệt 19/11/2006 Tốt 6A5 5 Phạm Dương Bảo Khánh 17/07/2008 Tốt 6A5 6 Phạm Quốc Khánh 20/03/2008 Tốt 6A5 7 Nguyễn Thị Trúc Lam Nữ 25/07/2008 Tốt 6A5 8 Nguyễn Thị Mỹ Lê Nữ 24/02/2008 Tốt 6A5 9 Nguyễn Thị Trúc Ly Nữ 24/12/2007 Tốt 6A5 10 Lê Thị Trà My Nữ 21/11/2008 Tốt 6A5 11 Đỗ Thị Mỹ Ngà Nữ 30/09/2008 Tốt 6A5 12 La Gia Phúc 28/07/2008 Tốt 6A5 13 Ngô Hoàng Phúc 01/01/2006 Tốt 6A5 14 Lê Thị Yến Phương Nữ 24/09/2008 Tốt 6A5 15 Nguyễn Hữu Quý 11/02/2008 Tốt 6A5 16 Phan Minh Quyến 08/02/2008 Tốt 6A5 17 Nguyễn Mạnh Quỳnh 15/09/2008 Tốt 6A5 18 Đỗ Lê Bảo Toàn 18/06/2008 Tốt 6A5 19 Triệu Ngọc Lan Thanh Nữ 01/03/2008 Tốt 6A5 20 Nguyễn Vạn Thiên 03/11/2008 Tốt 6A5 21 Phạm Phước Thọ 21/06/2008 Tốt 6A5 22 Lê Như Thường Nữ 24/03/2007 Tốt 6A5 23 Phạm Ngọc Thy Nữ 28/03/2008 Tốt 6A5 24 Hồ Thị Kiều Trang Nữ 20/02/2008 Tốt 6A5 25 Hồ Bảo Trân Nữ 09/10/2008 Tốt 6A5 26 Huỳnh Thị Bảo Trân Nữ 24/06/2008 Tốt 6A5 27 Thái Gia Văn 05/01/2008 Tốt 6A5 28 Huỳnh Ngọc Vi Nữ 07/05/2008 Tốt 6A5 29 Tạ Kim Xoàn Nữ 28/02/2008 Tốt 6A5 30 Đỗ Thị Như Ý Nữ 13/01/2008 Tốt 6A5 31 Phạm Thị Kim Yên Nữ 27/08/2008 Tốt 6A5 32 Nguyễn Thị Bảo Yến Nữ 12/12/2008 Tốt 6A5 DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ TỔ 1 STT HỌ TÊN HỌC SINH ĐỊA CHỈ 1 Phạm Văn Bảo TT Tổ 12 ấp Phú Thạnh A, xã Phú Thuận A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp 2 Nguyễn Tú Hảo Tổ 20, ấp Phú Thạnh B, xã Phú Thuận A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp 3 Phạm Dương Bảo Khánh Tổ 15, ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp 4 Nguyễn Thị Mỹ Lê Tổ 24, ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp 5 Lê Thị Trà My Tổ17, ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp 6 Đỗ Thị Mỹ Ngà Tổ, ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp 7 Lê Thị Yến Phương Tổ 35, ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A,...môn, trong năm học vừa qua đã đạt nhiều thành tích cấp huyện cũng như cấp tỉnh. - Nhìn chung các em tham gia đi học đầy đủ, ý thức kỉ luật lớp khá tốt, các em tham gia tốt các hoạt động của lớp, trang phục đúng quy định của nhà trường, thực hiện đảm bảo nội quy quy định của nhà trường. - Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập. 3.2/ Khó khăn: Lớp 7A5 có 32 học sinh /18 nữ. - Đối tượng học sinh đa phần là con của gia đình làm nông nghiệp, Số học sinh thuộc hộ nghèo 02, cận nghèo là 03. Nhiều gia đình quan tâm tốt đến việc học của con em, gắn kết với nhà trường để cùng nhau giáo dục học sinh. Tuy vậy, cũng có một bộ phận gia đình chưa chú ý đến con em mình. - Đa số học sinh có nhận thức tốt trong học tập, ngoan ngoãn nghe và làm theo sự chỉ dẫn của thầy cô giáo, thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Vì do hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn nên đi làm ăm xa, giao lại việc trông coi quản lý cho những người lớn tuổi như Ông bà Ngoại hay Nội nên việc kìm cập, theo dõi việc học tập của các em gặp nhiều khó khăn. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 4.1/ Hạnh kiểm: GD ý thức rèn luyện đạo đức cho HS, GD kỹ năng sống, thường xuyên GD các em về các hành vi học sinh không được làm thông qua tiết HĐGDNGLL; sinh hoạt chủ nhiệm phối hợp với gia đình; các ban ngành đoàn thể giáo dục đạo đức học sinh. 4.2/ Mục đích yêu cầu: Giáo dục học sinh rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ, có lòng tự trọng yêu thương, đoàn kết với tập thể, biết ơn cha mẹ, thầy cô, giao sdục truyên thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng. Có tinh thần trách nhiệm, có ý thức vươn lên. 4.3/ Chỉ tiêu: Hạnh kiểm: Tốt: 30 ( 93,75%) Khá: 02 (6,25%) 4.4/ Biện pháp chính: Tổ chức cho HS học tập nội qui nhà trường, các điều cấm đối với HS, các tiêu chuẩn xếp loại học lực, hạnh kiểm, phát động phong trào học tốt, rèn luyện đạo đức, thể lực. Phối hợp với gia đình, các ban ngành đoàn thể giáo dục đạo đức HS. 5. MỤC ĐÍCH 5.1/ Học lực (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính) Yêu cầu: HS chăm chỉ, tự giác học tập, để nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản. Trao dồi phương pháp học tập và khả năng tự học, tự mở rộng kiến thức của mình, trung thực trong học tập, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp nghe giảng và tích cực tham gia và xây dựng bài. Chỉ tiêu: Lớp phấn đấu cuối năm đạt các chỉ tiêu sau: - Chống học sinh bỏ học, tỉ lệ : Dưới 2,70% - Tỉ lệ lên lớp thẳng : 35HS tương đương 94,59% - Tỉ lệ thi lại : 01 HS tương đương 2,70% - Chất lượng học lực : + Loại Giỏi, Khá: 25 HS tương đương 67,57% + Loại Yếu, Kém: 2 HS tương đương 5,40% Chất lượng hạnh kiểm: Loại Tốt: 94,59% Biện pháp: + Tổ chức học nhóm, đôi bạn cùng tiến bộ, truy bài đầu giờ + Tuyên dương khen thưởng học sinh giỏi, mỗi HS có 1 góc học tập ở nhà + Phát động phong trào thi đua học tập – Thường xuyên liên lạc với gia đình. 5.2/ Giáo dục hướng nghiệp (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính) Yêu cầu: Giáo dục các em có ý thức lao động; ý thức giữ gìn vệ sinh chung vệ sinh cá nhân, tham gia đầy đủ các tiết học hướng nghiệp tìm hiểu các ngành nghề thông qua báo đài. Chỉ tiêu: Mỗi Hs chọn cho mình 1 nghề yêu thích Biện pháp: Theo dõi nhắc nhở các HS học đầy đủ các tiết học hướng nghiệp. Thường xuyên hướng nghiệp cho Hs. 5.3/ Giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện phpá chính) Yêu cầu: HS tích luỹ thêm những hiểu biết về các lĩnh vực khác nhau của đời sống XH có tác động đến thái độ, nhu cầu, nguyện vọng, quyền và nghĩa vụ cuả HS. Có được thái độ xu hướng tích cực trong các hoạt động tập thể. Có kỹ năng ứng xử hợp lý trong cuộc sống, làm việc và sinh hoạt, rèn luyện sức khoẻ và có ý thức bảo vêưcs khoẻ, phòng chgống tai nạn giao thông, đuối nước.phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn XH Chỉ tiêu: 100% hs đạt được những yêu cầu trên Biện pháp: Thường xuyên giáo dục hs, động viên, nhắc nhở, phối hợp với GV bộ môn, gia đình tuyên truyền giáo dục tích luỹ thêm hiểu biết và kỹ năng sống. 6. CHỈ TIÊU TOÀN DIỆN CUỐI NĂM ( Các danh hiệu sẽ đạt: Chất lượng, số lượng, biện pháp chính điều chỉnh kế hoạch) Căn cứ vào đặc điểm tình hình lớp, mục tiêu, kế hoạch thực hiện, tập thể lớp phấn đấu đạt: Chi đội mạnh. 90% đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. Đạt thứ hạng cao trong phong trào thi đua của Liên đội. Tham gia đầy đủ các phong trào, các cuộc thi do trường, huyện, tỉnh phát động. Hai mặt giáo dục: +/ Học lực: Giỏi: 6 HS (18,75%); - Khá: 19 HS (59,38%) ; - TB: 5 HS (15,63%) +/ Hạnh kiểm: Tốt 30 HS (93,75%); - Khá: 2 HS (6,25%) */ Biện pháp: - GVCN kết hợp GVBM và PHHS theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của học sinh để kip thời uốn nắn, sữa chữa những biểu hiện không tốt. - Tuyên dương HS tích cực, chăm ngoan, lễ phép để nêu gương cho HS khác. - Vận động, nhắc nhở HS tham gia các hoạt động do trường, huyện, tỉnh phát động; tổ chức tốt HĐGDNGLL , tham gia các buổi hướng nghiệp. - Phát động phong trào thi đua “ Nói lời hay, làm việc tốt”; “ chăm điểm 8, bá...CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Nhắc nhở - Phân công tổ hoạt động, lồng ghép GD kỹ năng sống , phòng chống đuối nước. GVCN GVCN+HS GVCN GVCN+HS GVCN 6 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Thông qua kế hoạch thi đua chào mừng 20-11 “Hoa điểm 10”, “Tuần học tốt” - Theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp, đồng thời kết hợp với PHHS động viên, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Thảo luận các chỉ tiêu cần đạt GVCN GVCN+BCSL GVCN GVCN+BCSL 7 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Tổ chức HĐGDNGLL, HĐ2: Lễ đăng kí thi đua học tốt. -Phát động phong trào thi đua chào mừng 20-11 “Hoa điểm 10”, “Tuần học tốt”. - Chấn chỉnh lại hoạt 15 phút đầu giờ. - Theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động, lồng ghép GD kỹ năng sống. - Động viên HS học tập tốt. Khen thưởng kịp thời những HS có tiến bộ trong học tập, đạt điểm 10. - Kiểm tra, nhắc nhở; phân công nội dung sinh hoạt 15 phút đầu giờ GVCN GVCN+BCSL GVCN GVCN GVCN GVCN+BCSL 8 -Ổn định nề nếp học tập và tác phong đạo đức HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. - Vận động HS tham gia các khoản đầu năm. -Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua chào mừng 20-11 “Hoa điểm 10”, “Tuần học tốt”. - Theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Nhắc nhở - Nhắc nhở lớp tích cực và thực hiện nghiêm túc. GVCN GVCN+CBL GVCN GVCN GVCN SƠ KẾT HÀNG TUẦN/ THÁNG 10 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Số HS đi trễ 1 1 1 2 Số HS cúp tiết 0 0 0 0 Số không chuẩn bị bài 3 4 3 2 Số bị điểm dưới 5 0 2 4 3 Mắc thái độ sai 0 0 0 0 Số điểm tốt 6 7 9 5 Số việc tốt 0 1 0 0 HS được khen 9 7 8 6 HS bị phê bình 6 7 4 6 Số tiết trống 0 0 0 0 Số tiết tốt 24 24 24 24 Xếp loại cả lớp Tốt Tốt Tốt Tốt KẾ HOẠCH THÁNG 11 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN 1/ Nội dung công tác tháng: - Tiếp tục ổn định nề nếp đạo đức, học tập HS. - Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công - HĐNGLL theo chủ đề tháng 11: “Tôn sư trọng đạo”. - Hoàn thành phiếu liên lạc gửi về gia đình - Mời PHHS đối với HS có học yếu kém, HK khá, vi phạm nội quy lớp học. -Dự tuyên truyền pháp luật học sinh. - Phát động phong trào “Hoa điểm 10 dâng tặng Thầy Cô” chào mừng ngày 20.11 - Tổ chức kỹ niệm 20/11 2/ Kế hoạch thực hiện tuần: Tuần Nội dung Biện pháp Phân công 9 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. - Tổ chức HĐGDNGLL: Hđộng 1: Biểu diễn văn nghệ chào mừng 20/11 - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua chào mừng 20-11 “Hoa điểm 10”, “Tuần học tốt”. - Theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp, đồng thời kết hợp với PHHS động viên, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động. - Nhắc nhở lớp tích cực và thực hiện nghiêm túc. GVCN GVCN+HS GVCN+HS GVCN GVCN 10 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Tiếp tục kế hoạch thi đua chào mừng 20-11 “Hoa điểm 10”, “Tuần học tốt” - Theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp, đồng thời kết hợp với PHHS động viên, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. -Nhắc nhở lớp tích cực và thực hiện nghiêm túc. GVCN GVCN+CBL GVCN GVCN+CBL 11 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. - Vận động HS tham gia các khoản đầu năm. -Tổ chức HĐGDNGLL, HĐ2: Tổ chức kỹ niệm ngày 20.11 -Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng 20-11 “Hoa điểm 10”, “Tuần học tốt”. - Theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Nhắc nhở - Phân công tổ hoạt động - Động viên HS học tập tốt. Khen thưởng kịp thời những HS có tiến bộ trong học tập, đạt điểm 10. GVCN GVCN+CBL GVCN GVCN GVCN GVCN 12 -Ổn định nề nếp học tập và tác phong đạo đức HS. Chuẩn bị tốt bài vở cho kiểm tra cuối tháng. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. - Chốt danh s...khá. - Nhắc nhở HSG chuẩn bị tốt kì thi HSG các môn văn hoá - Phát động cuộc thi ATGT và nụ cười ngày mới; Tem bưu chính. - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tăng cường truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động. - Kí tên, nhận xét, tổng kết trứơc lớp. - Chuẩn bị thư mời, nội dung cần trao đổi với phụ huynh. - Theo kế hoạch của Nhà trường. GVCN GVCN+HS GVCN+HS GVCN GVCN GVCN + HS 20 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Lập danh sách HS yếu, kém tham gia lớp phụ đạo. - Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. -Phân công tổ mang dao ,bao, chổi GVCN GVCN+CBL GVCN 21 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. - Tổ chức HĐGDNGLL: Hđộng 2: Thảo luận chủ đề “Trồng cây lưu niệm”. -Theo dõi tình hình học tập HS yếu, kém lớp phụ đạo. - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. GVCN GVCN+CBL GVCN+CBL 22 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Theo dõi tình hình học tập HS yếu, kém lớp phụ đạo. - Nắm lại sỉ số học sinh. - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. - Theo dõi từng buổi học. GVCN GVCN+CBL GVCN+CBL GVCN SƠ KẾT HÀNG TUẦN/ THÁNG 1 Tuần 19 Tuần 20 Tuần 21 Tuần 22 Số HS đi trễ 1 1 1 2 Số HS cúp tiết 0 0 0 0 Số không chuẩn bị bài 3 4 3 2 Số bị điểm dưới 5 0 2 4 3 Mắc thái độ sai 0 0 0 0 Số điểm tốt 6 7 9 5 Số việc tốt 0 1 0 0 HS được khen 9 7 8 6 HS bị phê bình 6 7 4 6 Số tiết trống 0 0 0 0 Số tiết tốt 24 24 24 24 Xếp loại cả lớp Tốt Tốt Tốt Tốt SƠ KẾT HỌC KỲ 1 1/ Học lực & Hạnh kiểm: Học lực Hạnh kiểm Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu Đạt danh hiệu : HSG: HSTT: 2/ Các phong trào: Tham gia Hội thao chào mừng 20/11: đạt giả III. Tham gia viết về người Thầy: đạt 2 giải Khuyến khích. Tham gia tốt các cuộc thi do Liên đội phát động: Vẽ tranh Việt Nam – Cuba; Chiếc ô tô mơ ước... Tham gia tốt các đọt lao động do Nhà trường phát động. * Ưu điểm : - Lớp đã tham gia nhiều phong do Trường và Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức. - Đa phần học sinh thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Trong lớp luôn tạo sự đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ nhau trong học tập. - Luôn lễ phép với thầy cô * Khuyết điểm : - Giờ giấc học tập đôi lúc còn trễ nảy, nhất là 15 phút đầu giờ. - Chuẩn bị bài, làm bài và học bài vài học sinh chưa đầy đủ. - Còn vài học sinh chưa nhiệt tình tham gia phong trào, giao phó cho vài học sinh khác. 3/ Phương hướng HKII: - Tiếp tục khắc phục những mặt còn tồn tại, bằng cách tăng cường quản lý lớp chủ nhiệm; phối kết hợp với GVBM, CMHS và với BGH. - Tuyên dương, khen thưởng và phê bình kịp thời và đúng đối tượng. KẾ HOẠCH THÁNG 2 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN 1/ Nội dung công tác tháng: -Tiếp tục ổn định nề nếp đạo đức, học tập HS. -Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công -HĐNGLL theo chủ đề tháng 1+2: “Mừng Đảng mừng Xuân”. - Thực hiện nghỉ Tết và tập trung đúng thời gian -Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập Đảng. 2/ Kế hoạch thực hiện tuần: Tuần Nội dung Biện pháp Phân công 23 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Củng cố 15phút đầu giờ mỗi ngày. - Tổ chức HĐGDNGLL: Hđộng 1: Thảo luận chủ đề “Sinh hoạt văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân”. -Theo dõi tình hình học tập HS yếu, kém lớp phụ đạo. - Mời PHHS đối với HS có học lực yếu, kém, đạo đức khá - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tăng cường truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. - Chuẩn bị thư mời, nội dung cần trao đổi với phụ huynh. GVCN GVCN+HS GVCN+HS GVCN GVCN 24 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Theo dõi tình hình học tập HS yếu, kém lớp phụ đạo. - LĐ theo kế hoạch, Chăm sóc bồn h...o kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công - HĐNGLL theo chủ đề tháng 4: “ Hoà bình và hữu nghị”. - Triễn khai kế hoạch ôn thi HKII. - Thi Kiểm tra HKII đối với các môn phụ. - Thực hiện nghiêm chỉnh quy định của nhà trường. 2/ Kế hoạch thực hiện tuần: Tuần Nội dung Biện pháp Phân công 29 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Củng cố 15phút đầu giờ mỗi ngày. - Tổ chức HĐGDNGLL: Hđộng 1: Thảo luận chủ đề “Hội vui học tập” - Mời PHHS đối với HS có học lực yếu, kém, đạo đức khá. -Theo dõi tình hình học tập của HS yếu, kém lớp phụ đạo. - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp, đồng thời kết hợp với PHHS động viên, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tăng cường truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động. - Chuẩn bị thư mời, nội dung cần trao đổi với phụ huynh. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. GVCN GVCN+HS GVCN+HS GVCN GVCN 30 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. -Theo dõi tình hình học tập của HS yếu, kém lớp phụ đạo. - Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công. - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp, đồng thời kết hợp với PHHS động viên, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. -Phân công tổ mang dao ,bao, chổi GVCN GVCN+CBL GVCN CBL+ GVCN 31 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. - Tổ chức HĐGDNGLL: Hđộng 2: Thảo luận chủ đề “Sinh hoạt văn nghệ chào mừng 30/4”. -Theo dõi tình hình học tập HS yếu, kém lớp phụ đạo. -Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp, đồng thời kết hợp với PHHS động viên, nhắc nhở các em thường xuyên KTB, không làm bài tập -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. - Phân công tổ hoạt động. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. GVCN GVCN+CBL GVCN GVCN 32 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. -Tổng kết thi đua lớp. Ổn định 15phút đầu giờ. Kết thúc tháng thi đua học tốt -Theo dõi tình hình học tập HS yếu, kém lớp phụ đạo. - Yêu cầu tất cả HS chuẩn bị tốt ôn thi chuẩn bị thi HKII. - Thi các môn phụ DGCD, TD, AN, MT - Thông báo nghĩ lễ 30/4 và 1/5 - Tiếp tục theo dõi tình hình học tập của lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở HS có thái độ, hành động vi phạm nội quy của trường, lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ trực nhật; Kết hợp với CBL tổ chức HS truy bài 15ph đầu giờ. Tuyên dương HS có thành tích tốt, phê bình Hs vi phạm. - Nhắc nhở các em tham gia học đầy đủ, nghiêm túc. - Chép lịch thi cho lớp. -Hs nghĩ, nhắc nhở tự ôn bài ở nhà và chuẩn bị thi cho tuần tiếp theo. GVCN GVCN+CBL GVCN GVCN GVCN SƠ KẾT HÀNG TUẦN/ THÁNG 4 Tuần 29 Tuần 30 Tuần 31 Tuần 32 Số HS đi trễ 1 3 4 2 Số HS cúp tiết 0 0 0 0 Số không chuẩn bị bài 7 4 4 2 Số bị điểm dưới 5 0 2 4 3 Mắc thái độ sai 0 0 0 0 Số điểm tốt 10 9 12 5 Số việc tốt 0 1 0 0 HS được khen 11 9 10 12 HS bị phê bình 4 5 6 3 Số tiết trống 0 0 0 0 Số tiết tốt 24 24 24 24 Xếp loại cả lớp Tốt Tốt Tốt Tốt KẾ HOẠCH THÁNG 5 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN 1/ Nội dung công tác tháng: -Tiếp tục ổn định nề nếp đạo đức, học tập HS. -Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công - Thi HKII các môn phòngGD và SGD ra đề. - Thi Kiểm tra HKII đối với các môn phụ. - Thực hiện nghiêm chỉnh quy định của nhà trường. - Hoàn thành điểm, phiếu liên lạc, học bạ, sổ điểm gốc - Họp phụ huynh HS cuối năm. - Xét tốt nghiệp THCS. - Tổng kết năm học ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. 2/ Kế hoạch thực hiện tuần: Tuần Nội dung Biện pháp Phân công 33 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. Tập trung thi HKII đúng theo quy định. -Thi các môn PGD ra đề - Nhắc nhở HS tập trung nghiêm chỉnh, đúng quy chế thi. GVCN 34 - Ổn định nề nếp học tập, tác phong đạo đức của HS. Tập trung thi HKII đúng theo quy định. -Thi các môn SGD ra đề - Nhắc nhở HS tập trung nghiêm chỉnh, đúng quy chế thi. GVCN 36 -Hoàn thành điểm thi. - Vào điểm sổ liên lạc, xét hạnh kiểm, nhập hạnh kiểm. - Cho HS kiểm.............................. ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... . TỔNG KẾT NĂM HỌC 1/ Học lực & Hạnh kiểm: Học lực Hạnh kiểm Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu Đạt danh hiệu : HSG: HSTT: Học sinh xuất sắc khối 9 : 2/ Các phong trào: Văn hay chữ tốt : ....................................................................................................... Sáng tác văn, thơ : ..................................................................................................... Văn nghệ 20/11 : ........................................................................................................ Thi vẽ tranh : ............................................................................................................ Kế hoạch nhỏ : .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... * Ưu điểm : .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... * Khuyết điểm : .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 11 Nguyễn Thị Trúc Ly 6,0 7,7 9,0 7,0 8,3 7,5 6,8 9,8 8,5 Đ Đ Đ 7.8 00 Khá Tốt Có tiến bộ 5,2 7,4 9,3 7,7 6,9 6,9 5,3 9,4 9,1 Đ Đ Đ 7.5 00 Khá Tốt Chăm ngoan 12 Lê Thị Trà My 5,3 5,7 6,4 6,5 7,3 6,0 5,5 6,3 6,4 Đ Đ Đ 6.2 01 Tb Tốt Cần cố gắng 4,7 5,6 5,8 6,9 5,8 6,0 4,9 6,8 6,5 Đ Đ Đ 5.9 01 Tb Tốt Cần cố gắng 13 Nguyễn Thanh Nam 14 Đỗ Thị Mỹ Ngà 15 Trịnh Quỳnh Nhi 9,0 8,7 9,0 7,8 8,8 9,5 6,8 9,3 8,4 Đ Đ Đ 8.6 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 7,9 8,6 8,5 8,7 8,0 8,9 6,7 8,7 9,0 Đ Đ Đ 8.3 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 16 La Gia Phúc 8,5 8,7 7,4 7,6 8,5 8,8 7,0 9,3 9,0 CĐ Đ Đ 8.3 00 Tb Tốt Cần cố gắng 7,0 6,3 5,8 7,6 6,4 7,1 6,2 8,7 9,3 CĐ Đ Đ 7.2 00 Tb Tốt Cần cố gắng 17 Ngô Hoàng Phúc 18 Lê Thị Yến Phương 4,5 7,0 6,1 6,3 7,5 7,8 6,0 6,5 4,6 Đ Đ Đ 6.3 04 Tb Tốt Cần cố gắng 4,2 6,7 7,1 6,5 6,5 6,6 4,6 6,1 6,4 Đ Đ Đ 6.1 04 Tb Tốt Cần cố gắng 19 Nguyễn Hữu Quý 7,3 7,3 7,8 6,9 9,3 7,0 6,5 9,0 8,5 Đ Đ Đ 7.7 00 Khá Tốt Có tiến bộ 7,0 8,6 7,7 6,5 7,5 6,6 6,1 8,1 9,1 Đ Đ Đ 7.5 00 Khá Tốt Có tiến bộ 20 Phan Minh Quyến 6,8 8,7 6,7 7,6 8,8 9,5 6,3 9,5 8,3 Đ Đ Đ 8.0 00 Khá Tốt Chăm ngoan 6,0 8,6 6,0 8,3 7,3 7,6 6,0 9,7 8,6 Đ Đ Đ 7.6 00 Khá Tốt Chăm ngoan 21 Nguyễn M.Quỳnh 7,8 5,7 6,1 6,2 8,3 8,3 6,8 8,8 5,4 Đ Đ Đ 7.0 04 Khá Tốt Cần cố gắng 6,8 6,1 6,7 6,5 6,6 6,9 5,9 8,2 5,0 Đ Đ Đ 6.5 04 Khá Tốt Cần cố gắng 22 Đỗ Lê Bảo Toàn 9,8 9,0 9,3 8,0 9,3 9,5 7,8 9,8 9,1 Đ Đ Đ 9.1 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 9,7 9,6 9,6 8,4 9,4 8,9 6,7 9,9 9,6 Đ Đ Đ 9.1 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 23 Triệu Ngọc L.Thanh 9,5 8,7 7,8 9,3 10,0 10,0 7,3 10,0 9,0 Đ Đ Đ 9.1 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 9,8 9,4 8,8 9,3 10,0 9,1 6,3 10,0 9,3 Đ Đ Đ 9.1 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 24 Nguyễn Vạn Thiên 9,5 8,8 8,3 6,5 9,3 8,0 6,0 8,0 9,0 Đ Đ Đ 8.2 00 Khá Tốt Chăm ngoan 8,3 8,8 8,6 7,3 7,4 7,1 5,6 7,6 8,8 Đ Đ Đ 7.7 00 Khá Tốt Chăm ngoan 25 Phạm Phước Thọ 9,8 9,5 9,0 8,0 10,0 9,5 6,5 10,0 9,0 Đ Đ Đ 9.0 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 8,9 9,8 9,4 8,6 9,6 8,9 5,5 10,0 9,5 Đ Đ Đ 8.9 00 Khá Tốt Chăm ngoan 26 Lê Như Thường 7,0 7,7 8,0 7,9 8,5 10,0 6,5 10,0 8,8 Đ Đ Đ 8.3 00 Khá Tốt Học khá 5,6 8,8 8,1 8,1 7,1 8,3 5,0 10,0 9,1 Đ Đ Đ 7.8 00 Khá Tốt Học khá 27 Phạm Ngọc Thy 6,5 7,3 8,1 7,1 7,8 7,3 6,5 9,3 7,8 Đ Đ Đ 7.5 02 Khá Tốt Chăm ngoan 5,6 8,4 8,3 7,4 7,5 6,7 4,8 9,6 8,2 Đ Đ Đ 7.4 02 Tb Tốt Cần cố gắng 28 Hồ Thị Kiều Trang 6,8 6,7 8,8 7,5 8,3 8,5 6,3 8,3 9,0 Đ Đ Đ 7.8 Khá Tốt Chăm ngoan 5,4 8,1 8,3 7,3 8,3 7,9 5,3 9,0 8,8 Đ Đ Đ 7.6 Khá Tốt Chăm ngoan 29 Nguyễn Thị Bích Trâm 30 Hồ Bảo Trân 6,8 7,3 9,2 7,6 8,8 9,5 6,5 10,0 8,0 Đ Đ Đ 8.2 Khá Tốt Chăm ngoan 6,2 8,9 9,1 8,0 9,1 8,4 5,6 10,0 9,0 Đ Đ Đ 8.3 Khá Tốt Chăm ngoan 31 Huỳnh Thị Bảo Trân 9,3 9,0 9,0 9,3 9,0 9,0 6,8 10,0 9,0 Đ Đ Đ 8.9 Giỏi Tốt Chăm ngoan 6,2 8,9 9,1 8,0 9,1 8,4 5,6 10,0 9,0 Đ Đ Đ 8.3 Khá Tốt Chăm ngoan 32 Thái Gia Văn 8,8 9,0 7,3 7,1 9,0 7,0 6,0 7,5 7,5 Đ Đ Đ 7.7 00 Khá Tốt Có tiến bộ 8,3 9,6 8,4 6,6 7,6 6,6 5,2 7,5 8,3 Đ Đ Đ 7.6 00 Khá Tốt Có tiến bộ 33 Huỳnh Ngọc Vi 6,3 6,3 7,5 5,8 7,5 9,0 5,8 6,8 6,1 Đ Đ Đ 6.8 00 Tb Tốt Cần cố gắng 4,7 5,9 4,9 6,1 6,6 8,6 4,6 7,3 5,7 Đ Đ Đ 6.0 00 Tb Tốt Cần cố gắng 34 Tạ Kim Xoàn 4,8 5,5 5,3 6,0 7,0 6,5 6,3 7,0 4,1 Đ Đ Đ 5.8 Tb Tốt Cần cố gắng 4,6 4,8 3,8 5,8 5,6 5,9 4,9 6,8 5,3 Đ Đ Đ 5.3 Tb Tốt Cần cố gắng 35 Đỗ Thị Như Ý 7,8 8,3 9,0 7,5 8,8 8,5 7,0 10,0 9,0 Đ Đ Đ 8.4 00 Khá Tốt Chăm ngoan 6,3 8,9 8,8 7,8 7,3 8,3 5,8 9,8 9,5 Đ Đ Đ 8.1 00 Khá Tốt Chăm ngoan 36 Phạm Thị Kim Yên 8,3 9,3 8,2 7,5 8,3 10,0 6,5 9,3 9,0 Đ Đ Đ 8.5 00 Giỏi Tốt Chăm ngoan 7,0 9,1 7,1 7,8 7,8 9,1 6,1 8,9 9,3 Đ Đ Đ 8.0 00 Khá Tốt Cần cố gắng 37 Nguyễn Thị B.Yến 4,8 5,3 5,4 6,6 7,5 5,8 6,0 5,8 6,4 Đ Đ
File đính kèm:
- so_chu_nhiem_lop_7a5_truong_thcs_phu_thuan_a_nam_hoc_2020_20.doc