Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.

2. Về năng lực

- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính

- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.

3. Về phẩm chất

- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.

- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học - Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học - công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.

docx 121 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung

Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
Tuần:
1

BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
Ngày soạn:
03/09/2023
Tiết:
1
Ngày giảng:
09/09/2023

BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
2. Về năng lực
- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học - Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học - công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith, Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.
- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động 
a) Mục tiêu
- HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.
- Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit,
b) Nội dung
Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số.
c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu của bài học.
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết. 
* Thực hiện nhiệm vụ
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận
GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học
2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính 
a) Mục tiêu
- Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.
- Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage
b) Nội dung
GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố
c) Sản phẩm
Phiếu bài tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập
HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng)
- Bài tập củng cố: 
* Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông tin. Các nhóm còn lại sẽ nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có). GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho HS
* Kết luận và nhận định
3. Hoạt động 2: Máy tính điện tử 
a) Mục tiêu
- Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính
- Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử.
- Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính.
b) Nội dung
HS hoàn thiện phiếu bài tập đường thời gian của các thế thệ máy tính
c) Sản phẩm
Phiếu bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- Các nhóm có thể đọc nội dung SGK hoặc có thể tìm kiếm thông tin trên mạng Internet để hoàn thiện phiếu bài tập về đường thời giann của các thế hệ máy tính
- Em hãy liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam.
- Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm gì?
* Báo cáo, thảo luận
HS trình bày sản phẩm và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung.
* Kết luận và nhận định
GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.
- Liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam. Điều này đem lại hai lợi ích:
+ Giúp HS tái hiện những bối cảnh khác nhau trong quá khứ, tạo ra bức tranh lịch sử trong mối liên hệ giữa các sự kiện.
+ Giúp HS nhận ra những ưu điểm của người Việt trong học tập và sáng tạo, qua đó tự tin trong học tập, củng cố lòng tự tôn dân tộc.
+ Đoạn mô tả đặc điểm máy tính thế hệ thứ tư có thể được liên hệ với câu hỏi trong Hoạt động 2 để đưa ra đáp án, qua đó động viên những HS đưa ra kết quả gần với đáp án.
+ Máy vi tính là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên, còn được gọ...g tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy. 
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: KHBD và bài giảng điện tử
HS: Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: Hoạt động 1. Ảnh in và ảnh số 
a) Mục tiêu: Hs nhận ra những đặc điểm của thông tin số 	qua những ví dụ cụ thể
b) Nội dung: 
Các nhóm Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống SGK T10
Tổ chức hoạt động đọc mục a) thông tin số - SGKT10,11
c) Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm chính của thông tin số (Thông tin số dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn; Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu người quản lý thông tin đó cho phép).
d) Tổ chức thực hiện
GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số. Ba câu hỏi gắn với hoạt động thu nhận, nhân bản Và lưu trữ dữ liệu số nhằm đưa đến một số kết luận sau
An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào mạng xã hội. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.
An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.
An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.
HS cần ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số
Hoạt động 2: Thông tin số 
a) Mục tiêu:
HS nhận ra những đặc điểm xã hội của thông tin qua những ví dụ cụ thể 
b) Nội dung: Hs lấy bối cảnh là hành trình của một bức ảnh số
Khoa gửi à Mạng xã hội à An nhận à An chỉnh sửa à An gửi tiếp cho các bạn khác
Các nhóm HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống hình 2.2
Các câu hỏi nhằm làm nổi bật những đặc điểm của thông tin số và những vấn đề sinh khi thông tin số được thu nhận, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý, chia sẻ trong xã hội, giữa những cá nhân và tổ chức
Hoạt động đọc: HS đọc nội dung b) thông tin số trong xã hội để ghi nhớ năm đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
HS làm bài tập củng cố kiến thức
c) Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
d) Tổ chức thực hiện:
GV chia nhóm – 2HS/nhóm. 
GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
Tổ chức hoạt động đọc nội dung mục b và đưa ra đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
Làm bài tập củng cố kiến thức
Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho hs:
Câu trả lời được khái quát hóa thành những đặc điểm xã hội của thông tin số như gợi ý sau:
Không chỉ An mà cả máy chủ của trang mạng xã hội cũng lưu trữ bức ảnh mà Khoa gửi. Đó là ví dụ cho nhận định: Thông tin số đa dạng được thu thập nhanh, được lưu trữ với dung lượng rất lớn bởi nhiều tổ chức và cá nhân.
Tùy theo cách Khoa gửi cho An, chỉ có những ai được Khoa hoặc An cho phép mới có thể xem được bức ảnh. Nếu bức ảnh không đăng kí bản quyền tác giả thì ai cũng có thể sử dụng bức ảnh theo cách của mình. Quyền tác giả của thông tin số được pháp luật bảo hộ. Nếu Khoa gửi ảnh cho An theo cách công khai thì mọi người đều có thể tìm kiếm, xem và tải bức ảnh về máy của mình. Điều đó minh họa cho nhận xét: có nhiều công cụ hỗ trợ tìm kiếm, truy cập, lưu trữ, xử lý và chia sẻ thông tin số.
Vì An có thể chỉnh sửa bức ảnh thành một bức ảnh khác và gửi cho người khác. Thông tin số có mức độ tin cậy khác nhau. Ảnh cá nhân cua An trên nền ruộng bậc thang có thể gây nhầm lẫn. Vì vậy, thông tin số cần phải quản lý, khai thác một cách an toàn và có trách nhiệm.
Sau khi chỉnh sửa ảnh, An có thể gửi ảnh lại cho Khoa và các bạn khác.
Đặc điểm của thông tin trong môi trường số:
GV nhấn mạnh thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn, được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.
Hoạt động 3: Thông tin đáng tin cậy 
a) Mục tiêu: 
Hs nhận ra những tác hại của việc sử dụng thông tin không đáng tin cậy. Thông tin đáng tin cậy được nhận dạng qua hiện tượng độc lập: tin giả. Tình huống trong hoạt động tiếp nối kết luật từ mục trước về độ tin cậy khác nhau của thông tin số.
b) Nội dung: GV chia nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi hình 2.3, phân tích tác hại của việc làm theo những lời khuyên thiếu căn cứ
c) Sản phẩm: HS kể được một số nội dung trên mạng là tin giả, tin giả có tác hại như thế nào với người đọc tin và HS nêu được các xác định tin giả (kiểm tra nguồn gốc thông tin; phân biệt ý kiến với sự kiện; kiểm tra chứng cứ; đánh giá tính thời sự của thông tin.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: 
Em hãy kể lại một số nội dung trên mạng mà em biết đó là tin giả.
Tin giả đó gây tác hại gì nếu người đọc tin vào điều đó?
Làm thế nào để em biết đó là tin giả?
Hoạt động đọc: hs đọc nội dung mục 2 và cho biết làm thế nào để xác nhận được thông tin đáng tin cậy hay k....
HS hình thành ý tưởng, thông điệp về năng lượng tái tạo: HS đưa ra luận điểm về một khía cạnh của năng lượng tái tạp mà cần thuyết phục người nghe
Phát triển ý tưởng thành nội dung theo mạch logic: HS cần phát triển mạch suy luận, dự kiến luận cứ, luận chứng
Xác định cấu trúc và những yêu cầu cụ thể: dự kiến cấu trúc, số trang chiếu, phong cách trình bày này phù hợp với điều kiện, người nghe cụ thể
Gợi ý: HS có thể trình bày hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu theo Bảng 1: Cấu trúc bài trình chiếu
Nhiệm vụ 1 hs hoàn thành cột 1,2,3
STT
(Slide)
Nội dung
(ghi nội dung trọng tâm theo thư tự trình diễn)
Tư liệu
(tư liệu cần thiết hỗ trợ trình diễn: hình ảnh, âm thanh, video,)
Địa chỉ trang web
(Trang web tìm kiếm tư liệu)
Nguồn gốc
(Nguồn gốc của tư liệu)
Thời gian
(thời gian dự kiến để trình bày nội dung)
1
(trang tiêu đề)





2
(trang dàn ý)





3
(Trang nội dung)

 










Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và đánh giá về những luận điểm của các nhóm.
Kết luận và nhận định: Những HS khác nhau có thể đề xuất những luận điểm khác nhau. Tuy nhiên, việc lập luận cần hợp logic, dựa trên các quy tắc suy diễn.
Hoạt động 3: Nhiệm vụ 2 – Tìm kiếm và đánh giá thông tin 
a) Mục tiêu: 
HS sử dụng được công cụ tìm kiếm, đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề.
b) Nội dung: Các thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ nhóm trưởng phân công, tìm kiếm, khai thác tư liệu trong môi trường số và đánh giá lợi ích của thông tin tìm được để giải quyết vấn đề năng lượng tái tạo.
c) Sản phẩm: Bảng 1: Cấu trúc bài trình chiếu
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS thực hiện theo nhiệm vụ phân công công việc của nhóm trưởng. Thực hiện ba bước theo hướng dẫn trong SGK và hoàn thiện Bảng 1: Cấu trúc bài trình chiếu 
HS tìm kiếm, khai thác tư liệu trong môi trường số theo luận điểm họ đã nêu ra ở nhiệm vụ 1 về chủ đề Năng lượng tái tạo.
HS đánh giá lợi ích của thông tin tìm được để giải thuyết phục người nghe về luận điểm họ đưa ra trong nhiệm vụ 1.
Trong nhiệm vụ này, HS cần tìm kiếm, lưu trữ và đánh giá lợi ích của thông tin tìm được, hỗ trợ các lập luận của bài trình chiếu.
Trong bước tìm kiếm, từ khoá hợp lí sẽ giúp máy tìm kiếm trả lại những kết quả tốt, phù hợp với yêu cầu tìm kiếm. Ngoài việc lựa chọn từ khoá, những kĩ thuật tìm kiếm nâng cao cũng có thể hỗ trợ HS tìm được kết quả hữu ích. Trong bước lưu trữ, việc ghi chép nguồn gốc, nội dung, địa chỉ và thời gian của dữ liệu tìm được vừa giúp HS đánh giá lợi ích thông tin đối với vấn đề cần giải quyết,vừa gúp họ lập danh mục tài liệu tham khảo của báo cáo.
Trong bước đánh giá, nội dung tìm được một mặt cần phải phù hợp với yêu cầu củabáo cáo, mặt khác cần phải có độ tin cậy cao. Độ tin cậy của thông tin được đánh giá dựa trên các tiêu chí như nguồn gốc, mục đích, chứng cứ và thời gian của dữ liệu. 
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày nội dung bảng 1
Kết luận và nhận định: GV đánh giá độ tin cậy thông tin cùng các nhóm.
Hoạt động 4. Nhiệm vụ 3 – Xử lý và trao đổi thông tin 
a) Mục tiêu: 
Tạo bài trình chiếu theo cấu trúc đã định
Biên tập nội dung bài trình chiếu
Chia sẻ bài trình chiếu trong môi trường số.
b) Nội dung: HS sử dụng được công cụ xử lý và trao đổi thông tin trong môi trường số
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu chủ đề “Năng lượng tái tạo”
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
Gợi ý: nội dung là tiết 2 nên GV có thể giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm hoàn thiện bài trình chiếu. Nội dung trên lớp có thể trình bày và báo cáo sản phẩm, như vậy GV sẽ đánh giá được kĩ hơn các sản phẩm của các nhóm. Hoặc GV có thể thực hiện theo tiến trình sau:
Xử lí thông tin. Trong nhiệm vụ biên tập nội dung bài trình chiếu (một phần của nhiệm vụ 3), GV có thể đặt ra những yêu cầu khác nhau như độ dài văn bản, cách dùng ngôn ngữ, đặc điểm của hình ảnh, bố cục, tỷ lệ, để HS nâng cao kĩ năng xử lí thông tin bằng máy tính.
Trao đổi thông tin: Các nhóm cùng chia sẻ sản phẩm qua mạng Internet (sử dụng 1 page học tập của môn hoặc sử dụng các app học tập)
Các nhóm đều có thể xem bài của các nhóm khác
GV yêu cầu chấm chéo dựa trên tiêu chí đánh giá sản phẩm
GV đưa ra tiêu chí đánh giá tính tích cực của hoạt động nhóm cho từng nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả 
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
Hoạt động 5: Luyện tập và vận dụng 
a) Mục tiêu: 
Hs luyện tập chủ động tìm kiếm thông tin trên mạng Internet và phân tích đánh giá mức độ tin cậy của nguồn tin.
Làm bài tập phần luyện tập và vận dụng trong SGK.
b) Nội dung:
 Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T17
c) Sản phẩm: Bài làm của hs
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm
Trả lời câu hỏi phần luyện tập
Làm bài tập phần vận dụng. 
Thực...ông nghệ kĩ thuật số hay không?
Sản phẩm có đủ chuẩn mực về văn hóa, đạo đức xã hội, có vi phạm pháp luật hay không?
Vì sao cần đảm bảo tính văn hóa, tính đạo đức và tuân thủ theo những quy định về đạo đức văn hóa và pháp luật khi tạo ra sản phẩm số.
GV sẽ lựa chọn ra 1-2 sản phẩm nhóm đặc trưng để cả lớp cùng đánh giá, nhận xét. GV nhấn mạnh những chuẩn mực văn hóa đạo đức, tuân thủ pháp luật khi tạo ra sản phẩm số và những điều cần tránh khi đăng tải những sản phẩm số trên mạng xã hội
Ngoài sản phẩm số trên, chúng ta có thể tạo ra những sản phẩm số dạng nào nữa? GV khuyến khích HS tạo các sản phẩm số không vi phạm đạo đức văn hóa và tuân thủ pháp luật.
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo
Kết luận và nhận định: Mục đích “tạo ra xã hội số lành mạnh và hợp pháp” là mục đích vĩ mô, tuy nhiên, để đạt được điều đó thì phụ thuộc rất nhiều vào các hành động cụ thể của chính các em HS, thế hệ hiện tại và tương lai của xã hội số.
Hoạt động 4: Luyện tập và vận dụng 
a) Mục tiêu: 
HS ghi nhớ nội dung bài học
HS tạo ra sản phẩm số có sáng tạo không vi phạm đạo đức văn hóa và tuân thủ pháp luật.
b) Nội dung:
 Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T20
c) Sản phẩm: Bài làm của hs
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 5-6hs/nhóm
Trả lời câu hỏi phần luyện tập
Làm bài tập phần vận dụng. 
Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng.
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
Tuần 7
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
NS: 14/10/2023
Tiết 7 
ND: 23/10/2023

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức thuộc các chủ đề: 
Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng
Chủ đề 2. Tổ chức, lưu trữ và tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá
- Vận dụng kiến đã học giải một số bài tập.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với lưu lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyên đổi truyền và xử lý hiệu quả
- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được các ví dụ minh họa
- Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật.
- Hiểu và ứng xử có văn hoá trong thế giới ảo, khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số (NLb)
b) Năng lực Tin học
- Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và
sử dụng thông tin kĩ thuật số.
- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số.
- Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy. 
- Trung thực và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số và tạo sản phẩm số (không sử dụng các thông tin không có bản quyền khi tạo sản phẩm số,...).
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. 
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị thiết bị/đồ dùng hỗ trợ: Máy chiếu (Ti vi), Slide trình chiếu.
- Chuẩn bị học liệu: Phiếu học tập được thiết kế theo các hoạt động học.
- Chuẩn bị phương tiện/đồ dùng dạy học: Máy vi tính.
2. Học sinh
- Tổ chức lớp học có sĩ số từ 21 đến 22 HS, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm.
- HS đã quen với hình thức làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm có 4 HS, HS tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm.
- Chuẩn bị tài liệu tham khảo (sách, giáo trình), đồ dùng học tập cá nhân (bút viết, giấy trắng, bảng con, phấn).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 
Mục tiêu: Giúp các em nhớ lại các bài đã học.
Nội dung: 
Chia lớp thành hai nhóm, các bạn ở mỗi nhóm lên bảng ghi tên các bài đã học (4 bài).
Nhóm ghi đúng, đủ, nhanh nhất sẽ chiến thắng (tràn pháo tay).
c) Sản phẩm: Kết quả là tên 4 bài đã học
Bài 1. Lược sử công cụ tính toán
Bài 2. Thông tin trong môi trường số
Bài 3. Thực hành khai thác thông tin số 
Bài 4. Đạo đức và văn hoá trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số 
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành trò chơi trên bảng 
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra các phương án trả lời.
- Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra mộ... cuộc nói chuyện
D.Tải một bài trình chiếu của người khác từ Intemet và sử dụng như là của mình tạo ra.
Câu 15: Hành động nào dưới đây không vi phạm đạo đức, pháp luật và văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số?
Chia sẻ địa chỉ website có chứa các bộ phim không có bản quyền sử dụng
Tham gia cá cược bóng đá qua Internet
Tạo một trang cá nhân để chia sẻ những kinh nghiệm học tập của mình
Quay và lan truyền video về bạo lực học đường
c) Sản phẩm: Đáp án 15 câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ
 d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành bài tập trong phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các phương án trả lời.
- Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Kết luận : GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: HS thực hành trên máy để ôn tập những kiến thức đã học.
a) Mục tiêu: HS làm bài trên đề ôn tập để nắm lại những kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS thực hiện bài làm của mình trên giấy.
c) Sản phẩm: HS nhận được thông tin của nhau.
d) Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành bài trên giấy.
- Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các phương án trả lời ghi vào đáp án đúng.
- Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Kết luận : GV nhận xét, đánh giá.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN TIN HỌC, LỚP: 8
TT
(1)
Chương/
chủ đề (2)
Nội dung/đơn vị kiến thức
(3)
Mức độ nhận thức
(4-11)
Tổng
% điểm
(12)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

1
Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng 
Sơ lược về lịch sử phát triển máy tính
2

1


1


2,0 
2
Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin 
1. Đặc điểm của thông tin trong môi trường số
1

1


1

1
3,5 
2. Thông tin với giải quyết vấn đề
1




1


1,5
3
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số


2


1

1
3,0
Số câu
4 câu

4 câu


4 câu

2 câu
14câu
Tổng
2điểm

2 điểm


4 điểm

2 điểm
10 điểm
Tỉ lệ %
20%
20%
40%
20%
100%
Tỉ lệ chung
40%
60%
100%

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: TIN HỌC LỚP: 8
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng
Sơ lược về lịch sử phát triển máy tính
Nhận biết 
– Nêu lịch sử phát triển máy tính. 
- Nhận biết các thế hệ máy tính.
- Nhận biết mốc thời gian phát triển lịch sử máy tính 
Thông hiểu
– Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 
2TN

1TL

2
Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
1. Đặc điểm của thông tin trong môi trường số
Nhận biết 
– Nhận biết được đặc điểm của thông tin số.
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả. 
- Nêu ưu điểm của thông tin trong môi trường số. 
Thông hiểu
– Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy.
- Nêu được ví dụ minh hoạ khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy.
– Nêu được ví dụ minh hoạ sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. 
Vận dụng
– Lựa chọn được công cụ tìm kiếm, thông tin trong môi trường số. 
- Biết xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số.

2TN
1TL
1TL


2. Thông tin với giải quyết vấn đề
Nhận biết
– Nhận biết được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề. 
- Nêu được ví dụ minh hoạ lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề.
Thông hiểu
– Xác định được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ.
Vận dụng
– Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ (thông qua bài tập cụ thể). 
2TN


1TL


Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số 
Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số
Nhận biết
 - Nêu các sản phẩm dạng số mà học sinh có thể tạo ra.
- Chỉ ra hành động vi phạm pháp luật khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
- Chỉ ra biểu hiện vi phạm đạo đức khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
Thông hiểu
- Hiểu được trong trường hợp nào có thể nảy sinh các vấn đề tiêu cực.
- Nắm được các lưu ý để tránh các vi phạm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
Vận dụng
Liên hệ tới những hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra từ thói quen chụp ảnh, quay phim cuộc sống thường ngày và chia sẻ lên mạng xã hội.

2TN
1TL
1TL
Tổng

4TN
4TN
4 TL
2 TL
Tỉ lệ %

20%
20%
40%
20%
Tỉ lệ chung

40%
60%

PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: TIN – LỚP 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng 
Câu 1. Không nên dùng mạng XH với mục đích nào sau đây? ...: Hoạt động này đặt HS vào ngữ cảnh thực tế để dẫn đến việc tạo bảng tính lưu trữ và tính toán số liệu. Hoạt động này cũng kết nối với kiến thức về chương trình bảng tính đã học ở lớp 7 sang kiến thức mới của chương trình bảng tính ở lớp 8.
b) Nội dung: 
HS đọc thông tin phần khởi động để hiểu bài toán và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm 2HS/nhóm. GV giao nhiệm vụ HS đọc thông tin phần khởi động và thảo luận trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời về những thông tin cần bổ sung ở Hình 5.1.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. GV phân tích và tổng hợp các ý kiến của HS
Kết luận, nhận định: Câu hỏi của phần khởi động là câu hỏi mở, mục tiêu là để HS hiểu rõ ngữ cảnh của bài toán thực tế, không đánh giá đúng sai.
Hoạt động 2: Địa chỉ tương đối 
a) Mục tiêu:
Hoạt động này là sự kết nối với kiến thức cũ, để từ đó dẫn dắt đến khái niệm mới: địa chỉ tương đối.
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm (2 HS/nhóm) thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày và trả lời các câu hỏi yêu cầu của GV. GV tổ chức nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS sau khi trả lời hoạt động nhóm và hoàn thiện tính doanh thu của từng sản phẩm ở Hình 5.2
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS được ngồi theo nhóm đã được phân công. 
Các nhóm thực hiện trên máy tính và đưa ra câu trả lời. Hs hoàn thiện phiếu bài tập trả lời câu hỏi
GV bao quát các hoạt động của các nhóm. Gọi đại diện một số nhóm có ý kiến khác nhau lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Dựa vào kiến thức của lớp 7, HS có thể đưa ra 2 cách thực hiện công thức tính doanh thu:
C1: Sử dụng địa chỉ của ô
C2: Sử dụng giá trị của ô
GV củng cố lại kiến thức lớp 7 cho HS, phân tích và dẫn dắt HS trả lời câu hỏi để tính toán doanh thu các sản phẩm còn lại, em có cần gõ công thức của từng ô hay không? Khi thực hiện thao tác đó, địa chỉ của ô trong công thức sẽ thay đổi như thế nào? 
HS thực hiện thao tác trên máy tính và nhận xét về sự thay đổi trong công thức
GV tổ chức hoạt động đọc: HS đọc và so sánh câu trả lời ở Hoạt động trên.
Những địa chỉ nào trong công thức trên là địa chỉ tương đối?
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV lưu ý trọng tâm của phần kiến thức này là nhấn mạnh yêu cầu của bài toán tính doanh thu. Doanh thu thay đổi theo từng phần mềm khác nhau. Do đó, cần tạo ra công thức tính toán cho cột E mà các địa chỉ ô thay đổi theo từng dòng tương ứng với mỗi phần mềm khác nhau. Yêu cầu này dẫn đến dùng địa chỉ tương đối trong công thức.
Kết luận và nhận định: Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép công thức nhưng vẫn giữ nguyên vị trí tương đối giữa ô chứa công thức và ô có địa chỉ trong công thức
.
Hoạt động 3: Địa chỉ tuyệt đối 
a) Mục tiêu: 
Hoạt động này đưa đến khái niệm mới “địa chỉ tuyệt đối” thông qua bài toán thực tiễn.
b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thảo luận và trả lời các câu hỏi ở Hình 5.3 và đưa ra khái niệm địa chỉ tuyệt đối.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS thực hiện trên máy tính và trả lời câu hỏi ở Hình 5.3 
HS thực hiện tính toán trên máy tính. Khi sao chép công thức từ ô F4 và ô F5, F6,F7,F8,F9 thì kết quả nhận được có đúng không? Vì sao?
Đại diện các nhóm đưa ra các kết quả nhận định khác nhau.
GV tổ chức hoạt động đọc và yêu cầu HS đưa ra câu trả lời nhận định và cách sửa công thức đúng khi sao chép công thức và HS trả lời câu hỏi địa chỉ tuyệt đối là gì? Hãy chỉ ra các địa chỉ tuyệt đối trong công thức trên
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần hoạt động củng cố kiến thức
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo
Kết luận và nhận định: 
Trọng tâm của phần kiến thức này là nhấn mạnh yêu cầu của bài toán tính doanh thu của tác giả, trong đó tỉ lệ doanh thu là cố định đối với mọi phần mềm. Chương trình bảng tính quy ước địa chỉ tuyệt đối cho những ô chứa giá trị không thay đổi trong các công thức tính toán.
Địa chỉ tương đối không thay đổi khi sao chép công thức.
Địa chỉ tuyệt đối có dấu $ trước tên cột và trước tên hàng.
Hoạt động 4: Thực hành – Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế (a) Mục tiêu: 
HS ghi nhớ nội dung bài học
HS lập công thức sử dụng địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối để giải quyết bài toán tính doanh thu mỗi phần mềm ở Hình 5.5
b) Nội dung:
 Hs làm bài tập theo yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: Bài làm của hs
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm và thực hiện lần lượt các yêu cầu
Tạo bảng dữ liệu trong chương trình bảng tính
Tính doanh thu của mỗi phần mềm
Tính doanh thu của công ty
Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm HS thực hiện trên máy tính theo yêu cầu. GV bao quát lớp học, giám sát quá trình học sinh làm bài tập
Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu mộ...tra vào bảng excel, tổ chức dữ liệu sao cho phù hợp để dễ dàng cho việc quản lý (gợi ý mẫu bảng dữ liệu Hình 6.2). 
HS và GV có thể bổ dung những yêu cầu thông tin khác.
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. 
Kết luận và nhận định: Chúng ta có thể sử dụng chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu để giải quyết những yêu cầu của bài toán thực tế.
.
Hoạt động 2: Thực hành sắp xếp dữ liệu 
a) Mục tiêu: HS thực hiện thao tác sắp xếp dữ liệu theo một và nhiều tiêu chí
b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thực hiện lần lượt theo hướng dẫn để thực hiện các thao tác sắp xếp dữ liệu
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS ngồi theo nhóm để thực hành trên máy tính, thực hiện theo hướng dẫn SGK để hoàn thành 2 nhiệm vụ sau trên bảng dữ liệu Bảng kết quả khảo sát
Nhiệm vụ 1: Sắp xếp cột “Tên” theo thứ tự bảng chữ cái.
Nhiệm vụ 2: Sắp xếp cột “Tên” theo thứ tự bảng chữ cái. Tuy nhiên, nếu học sinh cùng tên thì sắp xếp cột “Họ đệm” theo thữ tự bảng chữ cái
HS thực hành theo nhóm, GV quan sát các thao tác thực hiện của các nhóm.
Hoạt động củng cố: HS trong nhóm thảo luận trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác trên máy tính.
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực hiện thao tác sắp xếp và tiến hành đánh giá
Kết luận và nhận định: 
GV nhấn mạnh lại thao tác thực hiện lệnh sắp xếp dữ liệu theo một hoặc nhiều tiêu chí.
Hoạt động 3: Thực hành – Lọc dữ liệu 
a) Mục tiêu: HS thực hiện thao tác lọc dữ liệu theo một và nhiều tiêu chí
b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thực hiện lần lượt theo hướng dẫn để thực hiện các thao tác lọc dữ liệu
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS ngồi theo nhóm để thực hành trên máy tính, thực hiện theo hướng dẫn SGK để hoàn thành nhiệm vụ sau trên bảng dữ liệu Bảng kết quả khảo sát
Lọc danh sách học sinh theo từng nội dung Tin học mà học sinh lựa chọn
Lọc danh sách học sinh của Tổ 1 muốn tìm hiểu nội dung Đồ họa máy tính.
HS thực hành theo nhóm, GV quan sát các thao tác thực hiện của các nhóm.
Hoạt động củng cố: HS trong nhóm thảo luận trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác trên máy tính.
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực hiện thao tác lọc và tiến hành đánh giá
Kết luận và nhận định: 
GV nhấn mạnh lại thao tác thực hiện lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều tiêu chí.
 Hoạt động 4: Luyện tập và vận dụng 
a) Mục tiêu: 
HS ghi nhớ nội dung bài học thực hiện thao tác lọc và sắp xếp dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế
b) Nội dung: Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T31
c) Sản phẩm: Bài làm của hs
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2-3HS/nhóm
Trả lời câu hỏi phần luyện tập
Làm bài tập phần vận dụng. 
Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng.
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. Nhấn mạnh thao tác lọc theo điều kiện
Tuần 13, 14
BÀI 7 – TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ

NS: 26/11/2023
Tiết 13, 14
ND: 02/12/2023
 09/12/2023

I.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức 
Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ.
Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính.
2. Về năng lực
Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng được chức năng tạo biểu đồ của chương trình bảng tính để giải quyết một số tình huống thực tế (NLc).
3. Phẩm chất
Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyện tập, thực hành tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: 
Bài giảng điện tử, phòng máy tính sẵn sàng để HS thực hành.
HS:
Tìm hiểu trước nội dung của bài học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: HS hình thành nội dung bài học.
b) Nội dung: 
HS nhận xét về hai cách trình bày Hình 7.1 và Hình 7.2.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: HS ngồi theo nhóm (2-3HS/nhóm). HS quan sát và nhận xét về hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. GV phân tích và tổng hợp các ý kiến của HS
Kết luận, nhận định: Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức bài học.
Hoạt động 1: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ 
a) Mục tiêu:
HS thấy được ưu điểm của việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ trong những tình huống yêu cầu so sánh hoặc chỉ ra xu hướng của dữ liệu.
b) Nội dung: HS ngồi theo vị trí nhóm đã được phân công, thảo luận và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1. GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày và trả lời các câu hỏi yêu cầu của GV. GV tổ chức hoạt động đọc để thấy được ý nghĩa của tr...tích và tổng hợp các ý kiến của HS
Kết luận, nhận định: có thể sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để tạo ra các sản phẩm số phục vụ nhu cầu thực tế và dẫn dắt học sinh đến nội dung của bài học.
Hoạt động 1: Tác dụng của danh sách liệt kê 
a) Mục tiêu: 
HS nhận ra được sử dụng danh sách liệt kê giúp người đọc dễ quan sát, dễ hiểu nội dung văn bản, tạo ấn tượng rõ ràng cho người đọc. Từ đó, nhận ra tầm quan trọng của việc trình bày văn bản. Cùng một nội dung nhưng nếu văn bản được trình bày hợp lí sẽ có tác dụng rất lớn trong việc truyền đạt nội dung
b) Nội dung: HS ngồi theo vị trí nhóm đã được phân công, quan sát Hình 8a.2 và Hình 8a.3 và thảo luận cho nhận xét về hai cách trình bày nội dung. Từ đó, HS nêu được các kiểu danh sách dạng liệt kê, ưu điểm của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê và điền vào phiếu bài tập.
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.
Quan sát Hình 8a.2 và Hình 8a.3 và thảo luận cho nhận xét về hai cách trình bày nội dung
Qua ví dụ, HS nêu các kiểu danh sách dạng liệt kê, ưu điểm của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê và điền vào phiếu bài tập.
GV hướng dẫn thêm cho HS hình dung ra cách phân tích và tổ chức thực hiện một dự án: xác định, liệt kê các việc cần làm, chia nhỏ, phân loại công việc.
HS làm bài tập hoạt động củng cố kiến thức. Riêng bài 2, GV cho HS thực hành trên máy tính để trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Cho HS nhấn Enter thêm một dòng, xóa một dòng ở giữa. GV nhấn mạnh hỏi HS: Danh sách dạng liệt kê có được tự động tạo và cập nhật mỗi khi thêm hoặc bớt đoạn văn bản hay không?
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. 
Kết luận và nhận định: 
Hoạt động 2: Làm việc với hình ảnh minh họa và vẽ hình đồ họa
a) Mục tiêu: 
HS nhận biết được các dạng thông tin trong một văn bản;
HS biết được hiệu quả của việc sử dụng hình ảnh minh hoạ trong văn bản; 
HS biết phần mềm soạn thảo văn bản có các công cụ giúp người sử dụng làm việc với hình
ảnh và hình đồ hoạ.
b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm). Yêu cầu học sinh quan sát Hình 8a.5 và Hình 8a.6 và trả lời các câu hỏi phần hoạt động 2. GV tổ chức tiến hành báo cáo và nhận xét đánh giá.
c) Sản phẩm: Nội dung trả lời các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS ngồi theo nhóm được phân công. Thực hiện quan sát Hình 8a.5 và Hình 8a.6 và trả lời các câu hỏi phần hoạt động 2
Tổ chức hoạt động đọc cho HS và yêu cầu HS so sánh, bổ sung để câu trả lời phần hoạt động đọc được hoàn thiện hơn.
GV gọi một số nhóm lên trả lời báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.
Yêu cầu HS làm bài tập phần hoạt động củng cố
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số nhóm lên trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung
Câu trả lời dự kiến:
Tờ rơi ở Hình 8a.5 trong SGK chỉ có thông tin dạng văn bản.
Tờ rơi ở Hình 8a.6 trong SGK gồm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh và dạng hình đồ hoạ.
Tờ rơi ở Hình 8a.6 trong SGK có hình ảnh minh hoạ nên ấn tượng hơn.
Có thể tạo được tờ rơi ở Hình 8a.6 trong SGK bằng phần mềm soạn thảo văn bản.
Kết luận và nhận định: 
Kiến thức mới trong hoạt động đọc được nêu lại ngắn gọn, rõ ràng để HS một lần nữa đọc và ghi nhớ. Ở hoạt động này, GV có thể nhắc lại và giải thích một lần nữa để HS biết sự khác nhau giữa khái niệm hình ảnh và hình đồ hoạ trong văn bản.
Hoạt động 3: Thực hành – Tạo sản phẩm là văn bản phục vụ nhu cầu thực tế 
a) Mục tiêu: HS thực hiện thao tác tạo danh sách dạng liệt kê, chèn hình ảnh và các thao tác xử lý hình ảnh để tạo tờ rơi quảng cáo.
b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thực hiện lần lượt theo hướng dẫn trong SGK để tạo Phiếu khảo sát và tờ rơi quảng cáo.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS ngồi theo nhóm để thực hành trên máy tính, thực hiện theo hướng dẫn SGK để hoàn thành nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Sử dụng phần mềm soạn thảo tạo Phiếu khảo sát theo mẫu hình như Hình 8a.1
Nhiệm vụ 2: Sử dụng phần mềm soạn thảo tạo tờ rơi quảng cáo và tuyển thành viên cho CLB Tin học của trường.
HS thực hành theo nhóm, GV hướng dẫn và quan sát các thao tác thực hiện của các nhóm.
Lưu ý:
GV nên khuyến khích HS sáng tạo và sử dụng ngữ điệu riêng của các em để tạo sản phẩm. HS dựa trên tiêu chí đánh giá đã xây dựng để tạo sản phẩm. 
Có nhiều cách khác nhau để tạo ra tờ rơi, không nhất thiết phải theo đúng các bước hướng dẫn SGK. Gợi mở cho HS tìm ra các cách khác nhau. Cùng nhau chia sẻ các cách, tìm ra ưu và nhược điểm của các cách để cuối cùng đưa ra phương pháp tối ưu nhất mà không phụ thuộc máy móc vào SGK
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực hiện thao tác và tiến hành đánh giá dựa trên tiêu chí đánh giá.
Kết luận và nhận định: 
GV nhấn mạnh lại thao tác tạo danh sách dạng liệt kê, thao tác thêm hình ảnh, xử lý hình ảnh va các đối tượng đ...hao tác lọc, sắp xếp dữ liệu theo một tiêu chí và nhiều tiêu chí của phần mềm bảng tính
Bài 7. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
- Hiểu ý nghĩa của biểu đồ trong trình bày thông tin.
- Biết và thực hiện được cách tạo biểu đồ trong phần mềm bảng tính.
Bài 8. Làm việc với danh sách liệt kê và hình ảnh trong văn bản.
- Biết được các dạng dsanh sách liệt kê.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm ghi lại những nội dung chính của từng bài; 
- Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các nội dung chính.
- Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày. 
- Kết luận: GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học
- Vận dụng kiến đã học giải một số bài tập.
b) Nội dung: Chiếu nội dung câu hỏi lên màn hình, học sinh các nhóm ghi đáp án vào bảng phụ.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Lược sử công cụ tính toán
Câu 1: Chiếc máy tính cơ học Pascal do ai sáng tạo ra?
A. Charles Babbage	B. John Mauchly 
C. Blaise Pascal	D. J. Presper Eckert
Câu 2: Sau Pascal, Gottfried Leibniz đã cải tiến và thêm vào phép tính gì để máy tính của Pascal thực hiện cả bốn phép tính số học?
A. Phép chia và phép trừ	B. Phép nhân và phép cộng
C. Phép nhân và phép chia	D. Phép nhân và phép trừ
Câu 3: Ai được coi là chả đẻ của công nghệ máy tính?
A. Charles Babbage	B. Gottfried Leibniz
C. John Mauchly 	D. Blaise Pascal
Câu 4: Ý tưởng nào đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính?
A. Cơ giới hóa việc lao động	B. Trí óc hóa việc tính toán
C. Cơ giới hóa việc tính toán	D. Đáp án khác
Câu 5: Thời kì đầu các máy tính được thiết kế dựa trên các rơ le được gọi là?
A. Máy tính thông minh	B. Máy tính hiện đại
C. Máy tính khoa học	D. Máy tính điện cơ
Câu 6: Theo nguyên lý " chương trình được lưu trữ" thì cấu tạo của máy tính không có?
A. Thiết bị ra 	B. Bộ xử lý	C. Bộ nhớ 	D. Con chuột
Câu 7: Các máy tính thế hệ thứ nhất có kích thước?
A. Nhỏ ( Như máy tính để bàn)
B. Rất nhỏ ( như máy tính cầm tay)
C. Rất lớn ( thường chiếm một căn phòng)
D. Lớn ( bộ phận xử lý và tính toán lớn như những chiếc tủ)
Câu 8: Mạch tích hợp cỡ siêu lớn là?
A. Tích hợp hàng chục triệu linh kiện bán dẫn vào một mạch
B. Bộ xử lí nguyên khối chứa hàng chục đến hàng triệu linh kiện bán dẫn
C. Bóng bán dẫn
D. Đáp án khác
Câu 9: Máy tính điện từ có máy thế hệ?
A. Ba thế hệ	B. Năm thế hệ	C. Bốn thế hệ	D. Hai thế hệ
Câu 10: Máy tính đã thay đổi theo những cách nào dưới dây
A. Những thiết bị nhỏ gọn có thể theo dõi sức khỏe thường xuyên, phát hiện kịp thời những hiện tượng bất thường của cơ thể vad đưa ra những phản hồi hợp lý
B. Giúp con người có thể học mọi lúc mọi nơi.
C. Hỗ trợ quan sát vùng trời, vùng biển, vùng lãnh thổ..
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 11: Bộ xử lý là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
A. Đèn điện tử chân không
B. Linh kiện bán dẫn đơn giản
C. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn
D. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn
Câu 12. Máy tính được chế tạo dựa trên các mạch tích hợp (IC) thuộc thế hệ thứ mấy?
A. Thế hệ thứ 2	B. Thế hệ thứ 3 C. Thế hệ thứ 4 D. Thế hệ thứ 5
Bài 2. Thông tin trong môi trường số
Câu 12: Bức ảnh số khác với ảnh trên giấy ở?
A. Không tốn vật liệu
B. Khi bức ảnh được gửi đi thì người gửi vẫn có ảnh
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 13: Thông tin được mã hóa thành gì mới được chuyển vào máy tính, máy tính bảng?
A. Số liệu dạng số	B. Dãy bit	
C. Hình ảnh	D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 14: Thông tin số là?
A. Thông tin được mã hóa thành dãy bit
B. Thông tin được được chuyển vào máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng,.... để có thể lan truyền, trao đổi trong một môi trường kĩ thuật số 
C. Thông tin được mã hóa thành dãy bit, được chuyển vào máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng,.... để có thể lan truyền, trao đổi trong một môi trường kĩ thuật số 
D. Đáp án khác
Câu 15: Đặc điểm của thông tin số là?
A. Có thể trao đổi không cần mạng
B. Có thể trao đổi dựa trên thông tin trên giấy
C. Có thể truy cập từ xa thông qua kết nối Internet
D. Đáp án khác
Câu 16: Đâu không phải là đặc điểm của thông tin số?
A. Thông tin số có thể truy cập từ xa qua Internet
B. Thông tin số dễ dàng được nhân bản và chia sẻ
C. Thông tin số chỉ có thể truy cập ở khoảng cách gần
D. Thông tin số có thể được lan truyền tự động do nhiều thiết bị được đồng bộ với nhau
Câu 17: Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu
A. Người quản lý thông tin đó cho phép
B. Thông tin có khả năng truyền tải xa
C. Thông tin ít dữ liệu
D. Đáp án khác
Câu 18: Đâu là thông tin không đáng tin cậy?
A. Thông tin không trung thực, mang tính chất lừa dối
B. Thông tin đồn thổi, dẫn em đến kết luận thiếu căn cứ
C. Thông tin thiếu kiểm chứng dẫn em đến quyết định sai lầm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 19: Điều gì quyết định thông tin có còn ý nghĩa hay không?
A. Sự chính xác của thông tin	B. Thông tin ma...hững gì? 
Câu 2: Em hãy nêu những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội?
Câu 3: Theo em, vì sao việc khai thác thông tin từ các nguồn thông tin đáng tin cậy là quan trọng? Cho ví dụ minh họa?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành bài tập trong phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các phương án trả lời.
- Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Kết luận : GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: HS thực hành trên máy để ôn tập những kiến thức đã học.
b) Nội dung: 2 học sinh thực hành tìm kiếm thông tin về thiết bị vào sau đó gửi kết quả cho nhau thông qua mạng xã hội (Facebook hoặc Zalo).
- 1 HS sử dụng máy giáo viên, 1 HS sử dụng máy học sinh
c) Sản phẩm: HS nhận được thông tin của nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành thực hành trên máy
- Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các phương án trả lời và gửi thông tin.
- Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Kết luận: GV nhận xét, đánh giá.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 19
BÀI 9a – TẠO ĐẦU TRANG, CHÂN TRANG CHO VĂN BẢN

NS: 13/1/2024
Tiết 19
ND: 20/1/2024

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thực hiện được các thao tác: đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang.
Tạo được sản phẩm là văn bản có tính thẩm mĩ phục vụ nhu cầu thực tế.
2. Về năng lực
Có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng (NLa).
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia công việc chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Hình ảnh một số trang văn bản có sử dụng đầu trang, chân trang, số trang. Tệp văn bản CLBTinhoc.docx. Một số cuốn sách, truyện, ... có đánh số trang.
HS: Tệp văn bản CLBTinhoc.docx tự tạo.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: 
a) Mục tiêu: HS phát hiện ra trong văn bản, ngoài phần văn bản chính còn có thêm các phần khác, từ đó HS muốn tìm hiểu về các phần văn bản này. Ngoài ra, Hình 9a.1 và Hình 9a.2 còn cung cấp cho HS cái nhìn tổng quát về các trang văn bản.
b) Nội dung: 
HS quan sát Hình 9a.1 và Hình 9a.2 để phát hiện ra thành phần khác trong văn bản, yêu cầu HS tác dụng của chúng là gì? GV tổng hợp ý kiến của HS và dẫn dắt HS đến nội dung của tiết học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát Hình 9a.1, Hình 9a.2 và tìm ra những khác nhau trong hai trang văn bản. Trong các cuốn sách, truyện em đã đọc có các thành phần văn bản đó không? Tác dụng của chúng là gì?
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời 
Báo cáo, thảo luận: GV một số học sinh đưa ra ý kiến. GV phân tích và tổng hợp các ý kiến của HS
Kết luận, nhận định: Nội dung của bài học.
Hoạt động 1: Đầu trang và chân trang 
a) Mục tiêu: 
HS biết được trong văn bản, ngoài phần văn bản chính còn có phần đầu trang và chân trang.
Phần đầu trang và chân trang thường cung cấp các thông tin ngắn gọn về văn bản.
b) Nội dung: HS quan sát trang văn bản Hình 9a.2, một số tệp văn bản có chứa đầu trang và chân trang. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi từ đó rút ra vị trí, đặc điểm, tác dụng của đầu trang và chân trang vào phiếu bài tập
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS được ngồi theo nhóm đã được phân công.
Quan sát hình 9a.2 và các tệp văn bản có chứa đầu trang và chân trang mà GV đã chuẩn bị và trả lời các câu hỏi sau:
Vị trí của đầu trang và chân trang?
Đầu trang và chân trang chứa những gì?
Đầu trang và chân trang có xuất hiện ở tất cả các trang trong tệp văn bản hay không?
Hình 9a.2, phần văn bản màu cam ở đầu trang và chân trang cho em biết điều gì? Tác dụng của đầu trang và chân trang?
HS sưu tầm các tệp văn bản hoặc các cuốn sách, cuốn truyện có chứa đầu trang và chân trang. Nêu tác dụng cụ thể của đầu trang và chân trang trong mỗi ví dụ.
Sau khi chèn đầu trang và chân trang, muốn xoá bỏ thì làm thế nào?
HS làm bài tập phần hoạt động củng cố kiến thức.
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. 
Kết luận và nhận định: GV nhấn mạnh kiến thức cho HS
GV nhấn mạnh nội dung đặt trong phần đầu trang và chân trang mặc dù cần thiết nhưng cũng không nên lạm dụng. Nội dung trong phần đầu trang và chân trang nên chọn lọc, cô đọng và thực sự cần thiết.
Hoạt động 2: Đánh số trang 
a) Mục tiêu: 
HS nhớ lại các cuốn sách, tài liệu, truyện mà mình đã từng đọc đều được đánh số trang.
HS biết được số trang trong các cuốn sách, truyện có thể được đặt ở nhiều vị trí.
HS biết được quy định đánh số trang theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.
b) Nội dung: GV cho HS quan sát những tệp văn bản mẫu ở trên và yêu cầu học sinh đánh số trang ở vị trí nào? Quy định đánh số trang theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.
c)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_8_sach_kntt_nam_hoc_2023_2024_le_th.docx
  • docxTuần 1.docx
  • docxTuần 2-3.docx
  • docxTuần 4-5.docx
  • docxTuần 6.docx
  • docxTuần 7.docx
  • docxTuần 8.docx
  • docxTuần 9-10.docx
  • docxTuần 11-12.docx
  • docxTuần 13-14.docx
  • docxTuần 15.docx
  • docxTuần 16-18.docx
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 20-21.docx
  • docxTuần 22-23.docx
  • docxTuần 24-25.docx
  • docxTuần 26.docx
  • docxTuần 27.docx
  • docxTuần 28-29.docx
  • docxTuần 30-31.docx
  • docxTuần 32.docx
  • docxTuần 33.docx
  • docxTuần 34.docx
  • docxTuần 35.docx