Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Các thế hệ của máy tính điện tử.
- Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
2. Về năng lực:
- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
3. Về phẩm chất:
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- GV: Giáo án.
Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời
kì. Câu chuyện về các nhà khoa học – công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư
liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried
Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc
Tuần 1 Tiết 1 BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN Ngày soạn: 2/9/2023 Ngày dạy: 4/9/2023 Lớp: 7 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Các thế hệ của máy tính điện tử. - Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 2. Về năng lực: - Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính. - Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 3. Về phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - GV: Giáo án. Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học – công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith, Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian. - HS: Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó. - Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit, b) Nội dung: - Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số. c) Sản phẩm: HS nhận xét theo chủ quan của mình: Hơn 2000 năm trước Công nguyên, con người đã biết làm các phép tính số học, một trong những công cụ tính toán sớm nhất là bàn tính. d) Tổ chức thực hiện - GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết. - Hs thảo luận và trả lời câu hỏi - GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Hoạt đông 1: Sự ra đời của máy tính a) Mục tiêu: - Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện. - Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage b) Nội dung: GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng) - Bài tập củng cố: - Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu. - Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông tin. Các nhóm còn lại sẽ nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có). GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho HS - GV chốt kiến thức: - Hoạt đông 2: Máy tính điện tử a) Mục tiêu: - Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính - Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử. - Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính. b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu bài tập đường thời gian của các thế thệ máy tính c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh: + Các nhóm có thể đọc nội dung SGK hoặc có thể tìm kiếm thông tin trên mạng Internet để hoàn thiện phiếu bài tập về đường thời giann của các thế hệ máy tính + Em hãy liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam. + Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm gì? - HS trình bày sản phẩm và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung. - GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs. - Liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam. Điều này đem lại hai lợi ích: + Giúp HS tái hiện những bối cảnh khác nhau trong quá khứ, tạo ra bức tranh lịch sử trong mối liên hệ giữa các sự kiện. + Giúp HS nhận ra những ưu điểm của người Việt trong học tập và sáng tạo, qua đó tự tin trong học tập, củng cố lòng tự tôn dân tộc. + Đoạn mô tả đặc điểm máy tính thế hệ thứ tư có thể được liên hệ với câu hỏi trong Hoạt động 2 để đưa ra đáp án, qua đó động viên những HS đưa ra kết quả gần với đáp án. + Máy vi tính là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên, còn được gọi là bộ vi xử lí. + Máy tính cá nhân là cách gọi máy vi tính được cải tiến theo hướng giảm kích thước và giá sản xuất để có thể được sở hữu bởi mỗi cá nhân. + Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào... thuật số. - Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số. - Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy. II. Thiết bị dạy học và dữ liệu: - GV: Giáo án và bài giảng điện tử. - HS: Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công. III. Tiến trình dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Ảnh in và ảnh số a. Mục tiêu: Hs nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể. b. Nội dung: - Các nhóm Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống SGK T10 - Tổ chức hoạt động đọc mục a) thông tin số - SGKT10,11 c. Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm chính của thông tin số (Thông tin số dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn; Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu người quản lý thông tin đó cho phép). d. Tổ chức thực hiện: - GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số. Ba câu hỏi gắn với hoạt động thu nhận, nhân bản Và lưu trữ dữ liệu số nhằm đưa đến một số kết luận sau + An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào mạng xã hội. Thông tin số có thể được truy cập từ xa. + An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện. + An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền. + HS cần ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Hoạt động 1: Thông tin số a. Mục tiêu: - HS nhận ra những đặc điểm xã hội của thông tin qua những ví dụ cụ thể. b. Nội dung: Hs lấy bối cảnh là hành trình của một bức ảnh số. Khoa gửi à Mạng xã hội à An nhận à An chỉnh sửa à An gửi tiếp cho các bạn khác. - Các nhóm HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống hình 2.2. Các câu hỏi nhằm làm nổi bật những đặc điểm của thông tin số và những vấn đề sinh khi thông tin số được thu nhận, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý, chia sẻ trong xã hội, giữa những cá nhân và tổ chức. - Hoạt động đọc: HS đọc nội dung b) thông tin số trong xã hội để ghi nhớ năm đặc điểm của thông tin trong môi trường số. - HS làm bài tập củng cố kiến thức. c. Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm của thông tin trong môi trường số. d. Tổ chức thực hiện: - GV chia nhóm - 2HS/nhóm. + GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. + Tổ chức hoạt động đọc nội dung mục b và đưa ra đặc điểm của thông tin trong môi trường số. + Làm bài tập củng cố kiến thức. + Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu. + HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho hs. Câu trả lời được khái quát hóa thành những đặc điểm xã hội của thông tin số như gợi ý sau: + Không chỉ An mà cả máy chủ của trang mạng xã hội cũng lưu trữ bức ảnh mà Khoa gửi. Đó là ví dụ cho nhận định: Thông tin số đa dạng được thu thập nhanh, được lưu trữ với dung lượng rất lớn bởi nhiều tổ chức và cá nhân. + Tùy theo cách Khoa gửi cho An, chỉ có những ai được Khoa hoặc An cho phép mới có thể xem được bức ảnh. Nếu bức ảnh không đăng kí bản quyền tác giả thì ai cũng có thể sử dụng bức ảnh theo cách của mình. Quyền tác giả của thông tin số được pháp luật bảo hộ. Nếu Khoa gửi ảnh cho An theo cách công khai thì mọi người đều có thể tìm kiếm, xem và tải bức ảnh về máy của mình. Điều đó minh họa cho nhận xét: có nhiều công cụ hỗ trợ tìm kiếm, truy cập, lưu trữ, xử lý và chia sẻ thông tin số. Vì An có thể chỉnh sửa bức ảnh thành một bức ảnh khác và gửi cho người khác. Thông tin số có mức độ tin cậy khác nhau. Ảnh cá nhân cua An trên nền ruộng bậc thang có thể gây nhầm lẫn. Vì vậy, thông tin số cần phải quản lý, khai thác một cách an toàn và có trách nhiệm. + Sau khi chỉnh sửa ảnh, An có thể gửi ảnh lại cho Khoa và các bạn khác. Đặc điểm của thông tin trong môi trường số: - GV nhấn mạnh thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn, được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS luyện tập tìm kiếm thông tin trên mạng Internet và phân tích mức độ tin cậy của nguồn tin. - Làm bài tập phần luyện tập bài 1 trong SGK trong phiếu bài tập. b. Nội dung: - Hs làm bài tập luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm: Phiếu bài tập của hs. d. Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm. - Trả lời câu hỏi phần luyện tập. - Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập. - HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. b. Nội dung: Bài tập vận dụng trong SGK trang 1... không chỉ là phân loại ứng dụng. Chẳng hạn: Facebook, Youtube. - Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập. - HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. b. Nội dung: Bài tập vận dụng trong SGK trang 13. c. Sản phẩm: Phiếu bài tập về nhà của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định. - GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo. ------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 4 Tiết 4 BÀI 3: THỰC HÀNH: KHAI THÁC THÔNG TIN SỐ Ngày soạn: 23/9/2023 Ngày dạy: 25/9/2023 Lớp: 8 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Xây dựng cấu trúc bài trình chiếu. - Tìm kiếm thông tin và đánh giá thông tin. - Biên tập nội dung bài trình chiếu. - Chia sẻ bài trình chiếu trong môi trường số. 2. Về năng lực: - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ. - Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể. - Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng và phẩm chất trung thực trong trích dẫn thông tin. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS, các nhóm chủ động phân công công việc cho các thành viên trong nhóm + Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm theo từng giai đoạn tạo sản phẩm + Một số trang web liên quan đến chủ đề năng lượng tái tạo, được liệt kê nhờ máy tìm kiếm theo những từ khoá như “năng lượng tái tạo”, “năng lượng thay thế”, “năng lượng sạch”, + Phân loại các trang web theo mức độ tin cậy của thông tin, phù hợp với các tiêu chí đánh giá như nguồn gốc, mục đích, chứng cứ, thời gian. - Học sinh: Chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: HS biết được nhiệm vụ của bài học là tạo bài trình chiếu với chủ đề “Năng lượng tái tạo”. b. Nội dung: - Đoạn hội thoại nhằm nêu bật vai trò của năng lượng tái tạo và đặt vấn đề cần giải quyết. Nhiệm vụ của HS là tạo bài trình chiếu với chủ đề Năng lượng tái tạo để: - Làm rõ ưu nhược điểm của các nguồn năng lượng và đặc điểm tự nhiên của địa phương. - Từ đó đề xuất giải pháp phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với nơi mình đang sinh sống. c. Sản phẩm: Nội dung công việc cần thực hiện trong tiết học. d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra tình huống cuộc đối thoại giữa Minh, Khoa, An để nêu bật được vai trò của năng lượng tái tạo. - HS đưa ra các suy nghĩ, hiểu biết của mình về năng lượng tái tạo. - Những hiểu biết ban đầu của HS về năng lượng tái tạo. - HS sẽ tiến hành các nhiệm vụ để tìm hiểu về năng lượn tái tạo. B. Hoạt động Hình thành kiến thức - Hoạt động 1: Hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu về chủ đề năng lượng tái tạo a. Mục tiêu: - Xây dựng ý tưởng cho bài trình chiếu. - Xây dựng cấu trúc bài trình chiếu. b. Nội dung: GV định hướng nội dung HS cần thực hiện YCCĐ “Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ cụ thể”. Việc hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu giúp HS cụ thể hoá công việc xây dựng bài trình chiếu, giúp HS định hướng, chủ động trong việc tìm kiếm thông tin, hỗ trợ những nội dung dự kiến c. Sản phẩm: Ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu: + HS được ngồi theo nhóm đã được phân công. + Nhóm trưởng triển khai và phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm: Các nhóm cần thực hiện theo ba bước hướng dẫn thực hiện theo các bước trong SGK. + HS hình thành ý tưởng, thông điệp về năng lượng tái tạo: HS đưa ra luận điểm về một khía cạnh của năng lượng tái tạp mà cần thuyết phục người nghe. + Phát triển ý tưởng thành nội dung theo mạch logic: HS cần phát triển mạch suy luận, dự kiến luận cứ, luận chứng + Xác định cấu trúc và những yêu cầu cụ thể: dự kiến cấu trúc, số trang chiếu, phong cách trình bày này phù hợp với điều kiện, người nghe cụ thể *Gợi ý: HS có thể trình bày hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu theo Bảng Cấu trúc bài trình chiếu Nhiệm vụ 1 hs hoàn thành cột 1,2,3 STT (Slide) Nội dung (ghi nội dung trọng tâm theo thư tự trình diễn) Tư liệu (tư liệu cần thiết hỗ trợ trình diễn: hình ảnh, âm thanh, video,) Địa chỉ trang web (Trang web tìm kiếm tư liệu) Nguồn gốc (Nguồn gốc của tư liệu) Thời gian (thời gian dự kiến để trình bày nội dung) 1 (trang tiêu đề) 2 (trang dàn ý) 3 (Trang nội dung) - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu - HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và đánh giá về những luận điểm của các nhóm. - Những HS khác nhau có thể đề xuất những luận điểm khác nhau. Tuy nhiên, việ...hức thực hiện: - GV đưa ra tình huống cuộc đối thoại giữa Minh, Khoa, An để nêu bật được vai trò của năng lượng tái tạo. - HS đưa ra các suy nghĩ, hiểu biết của mình về năng lượng tái tạo. - Những hiểu biết ban đầu của HS về năng lượng tái tạo. - HS sẽ tiến hành các nhiệm vụ để tìm hiểu về năng lượn tái tạo. B. Hoạt động Hình thành kiến thức - Hoạt động 1: Nhiệm vụ 3 - Xử lý và trao đổi thông tin a. Mục tiêu: - Tạo bài trình chiếu theo cấu trúc đã định. - Biên tập nội dung bài trình chiếu. - Chia sẻ bài trình chiếu trong môi trường số. b. Nội dung: HS sử dụng được công cụ xử lý và trao đổi thông tin trong môi trường số c. Sản phẩm: Bài trình chiếu chủ đề “Năng lượng tái tạo”. d. Tổ chức thực hiện: - Gợi ý: nội dung là tiết 2 nên GV có thể giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm hoàn thiện bài trình chiếu. Nội dung trên lớp có thể trình bày và báo cáo sản phẩm, như vậy GV sẽ đánh giá được kĩ hơn các sản phẩm của các nhóm. Hoặc GV có thể thực hiện theo tiến trình sau: - Xử lí thông tin. Trong nhiệm vụ biên tập nội dung bài trình chiếu (một phần của nhiệm vụ 3), GV có thể đặt ra những yêu cầu khác nhau như độ dài văn bản, cách dùng ngôn ngữ, đặc điểm của hình ảnh, bố cục, tỷ lệ, để HS nâng cao kĩ năng xử lí thông tin bằng máy tính. - Trao đổi thông tin: Các nhóm cùng chia sẻ sản phẩm qua mạng Internet (sử dụng 1 page học tập của môn hoặc sử dụng các app học tập). - Các nhóm đều có thể xem bài của các nhóm khác: + GV yêu cầu chấm chéo dựa trên tiêu chí đánh giá sản phẩm. + GV đưa ra tiêu chí đánh giá tính tích cực của hoạt động nhóm cho từng nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS báo cáo kết quả. - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. C. Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: - Hs luyện tập chủ động tìm kiếm thông tin trên mạng Internet và phân tích đánh giá mức độ tin cậy của nguồn tin. - Làm bài tập phần luyện tập trong SGK. b. Nội dung: - Hs làm bài tập luyện tập trong SGK T17. c. Sản phẩm: 2.C. d. Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm. - Trả lời câu hỏi phần luyện tập. - Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập. - HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. D. Hoạt động Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để đánh giá thông tin. b. Nội dung: Bài tập vận dụng trong SGK trang 17. c. Sản phẩm: Bài làm của hs về thông tin của đội bóng, một cầu thủ hay một nghệ sĩ mà em hâm mộ; đánh giá nguồn thông tin tìm được. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định. - GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 6 Tiết 6 BÀI 4. ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA TRONG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT SỐ Ngày soạn: 07/10/2023 Ngày dạy: 09/10/2023 Lớp: 8 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Một số biểu hiện vi phạm đạo đức khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. - Những quy định về đạo đức, văn hóa và pháp luật khi tạo sản phẩm số. 2. Về năng lực: - Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. - Đảm bảo được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật. 3. Phẩm chất: - Trung thực và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số và tạo sản phẩm số (không sử dụng các thông tin không có bản quyền khi tạo sản phẩm số,...). II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Giáo viên: + GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS, các nhóm chủ động phân công công việc cho các thành viên trong nhóm đưa ra những biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Yêu cầu HS đưa ra những minh chứng và ví dụ cụ thể. + Xây dựng tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm theo tiêu chí xây dựng. - Học sinh: Nhóm trưởng triển khai và phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm để chuẩn bị sản phẩm nhóm theo yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: A. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: HS biết về sự phát triển của công nghệ kĩ thuật số và những khả năng mà công nghệ kĩ thuật số mang lại cho người sử dụng. b) Nội dung: Đoạn văn bản mở đầu bài học là để dẫn nhập cho HS biết về sự phát triển của công nghệ kĩ thuật số và những khả năng mà công nghệ kĩ thuật số mang lại cho người sử dụng. Chính vì khả năng cho phép sao chép và tạo ra các sản phẩm số một cách dễ dàng, nhanh chóng nên người sử dụng rất dễ vô tình vi phạm đạo đức và pháp luật, vô tình có các biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. GV đưa ra một câu chuyện thực tế, một hình ảnh hay video liên quan trước khi dẫn dắt HS vào bài học này. c) Sản phẩm: Nội dung công việc cần thực hiện trong tiết học: nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ th...------------------------------------------------------------ Tuần 7 Tiết 7 SỬ DỤNG BẢNG TÍNH GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN THỰC TẾ Ngày soạn: 14/10/2023 Ngày dạy: 16/10/2023 Lớp: 8 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối khi thực hiện sao chép công thức. - Thao tác sao chép được dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính. 2. Về năng lực: - Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính. - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Sao chép được dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì trong học và tự học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Hình ảnh giao diện một số chợ ứng dụng trên mạng như: Google Play, Apps Store, Microsoft Store, - HS: HS nhập dữ liệu các trang tính ở Hình 5.1, 5.2, 5.3; bảng dữ liệu 5.2 trên phần mềm soạn thảo văn bản hoặc phần mềm trình chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động Khởi động: a) Mục tiêu: Hoạt động này đặt HS vào ngữ cảnh thực tế để dẫn đến việc tạo bảng tính lưu trữ và tính toán số liệu. Hoạt động này cũng kết nối với kiến thức về chương trình bảng tính đã học ở lớp 7 sang kiến thức mới của chương trình bảng tính ở lớp 8. b) Nội dung: HS đọc thông tin phần khởi động để hiểu bài toán và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời của mình (Hình 5.1 cần bổ sung công thức tính doanh thu của từng sản phẩm. d) Tổ chức thực hiện - GV chia nhóm 2HS/nhóm. GV giao nhiệm vụ HS đọc thông tin phần khởi động và thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời về những thông tin cần bổ sung ở Hình 5.1. - GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. GV phân tích và tổng hợp các ý kiến của HS - Câu hỏi của phần khởi động là câu hỏi mở, mục tiêu là để HS hiểu rõ ngữ cảnh của bài toán thực tế, không đánh giá đúng sai. B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - Hoạt động 1: Địa chỉ tương đối a) Mục tiêu: Hoạt động này là sự kết nối với kiến thức cũ, để từ đó dẫn dắt đến khái niệm mới: địa chỉ tương đối. b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm (2 HS/nhóm) thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày và trả lời các câu hỏi yêu cầu của GV. GV tổ chức nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động c) Sản phẩm: Bảng dữ liệu hình 5.2 sau khi thực hiện công thức tính doanh thu. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu: + HS được ngồi theo nhóm đã được phân công. + Các nhóm thực hiện trên máy tính và đưa ra câu trả lời. Hs hoàn thiện phiếu bài tập trả lời câu hỏi. - GV bao quát các hoạt động của các nhóm. Gọi đại diện một số nhóm có ý kiến khác nhau lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Dựa vào kiến thức của lớp 7, HS có thể đưa ra 2 cách thực hiện công thức tính doanh thu: + C1: Sử dụng địa chỉ của ô. + C2: Sử dụng giá trị của ô. GV củng cố lại kiến thức lớp 7 cho HS, phân tích và dẫn dắt HS trả lời câu hỏi để tính toán doanh thu các sản phẩm còn lại, em có cần gõ công thức của từng ô hay không? Khi thực hiện thao tác đó, địa chỉ của ô trong công thức sẽ thay đổi như thế nào? HS thực hiện thao tác trên máy tính và nhận xét về sự thay đổi trong công thức. - GV tổ chức hoạt động đọc: HS đọc và so sánh câu trả lời ở Hoạt động trên. - Những địa chỉ nào trong công thức trên là địa chỉ tương đối?Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu - HS trình bày kết quả của nhóm. GV lưu ý trọng tâm của phần kiến thức này là nhấn mạnh yêu cầu của bài toán tính doanh thu. Doanh thu thay đổi theo từng phần mềm khác nhau. Do đó, cần tạo ra công thức tính toán cho cột E mà các địa chỉ ô thay đổi theo từng dòng tương ứng với mỗi phần mềm khác nhau. Yêu cầu này dẫn đến dùng địa chỉ tương đối trong công thức. - Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép công thức nhưng vẫn giữ nguyên vị trí tương đối giữa ô chứa công thức và ô có địa chỉ trong công thức - Hoạt động 2: Địa chỉ tuyệt đối a) Mục tiêu: - Hoạt động này đưa đến khái niệm mới “địa chỉ tuyệt đối” thông qua bài toán thực tiễn. b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thảo luận và trả lời các câu hỏi ở Hình 5.3 và đưa ra khái niệm địa chỉ tuyệt đối. c) Sản phẩm: Lập công thức tính toán sử dụng địa chỉ tuyệt đối để tính doanh thu của công ty trong bảng dữ liệu hình 5.3 (F4= E4*$F$2). d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trên máy tính và trả lời câu hỏi ở Hình 5.3 - HS thực hiện tính toán trên máy tính. Khi sao chép công thức từ ô F4 và ô F5, F6,F7,F8,F9 thì kết quả nhận được có đúng không? Vì sao? - Đại diện các nhóm đưa ra các kết quả nhận định khác nhau. - GV tổ chức hoạt động đọc và yêu cầu HS đưa ra câu trả lời nhận định và cách sửa công thức đúng khi sao chép công thức và HS trả lời câu hỏi địa chỉ tuyệt đối là gì? - Hãy chỉ ra các địa chỉ tuyệt đối trong công thức trên? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần hoạt độ...t thời điểm. C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả. D. Có thể truy cập từ xa thông qua kết nối Internet. Câu 13. Trong môi trường kĩ thuật số, thông tin được thu thập và lưu trữ như thế nào? A. Tuy thu thập chậm nhưng lưu trữ với dung lượng lớn. B. Thu thập nhanh nhưng chỉ lưu trữ với dung lượng nhỏ. C. Thu thập chậm và được cân nhắc kĩ trước khi lưu trữ. D. Thu thập nhanh và lưu trữ với dung lượng lớn. Câu 14. Phương án nào là đúng khi nói về đặc điểm của thông tin số? A. Sao chép chậm, khó lan truyền, khó xoá bỏ hoàn toàn. B. Sao chép chậm, dễ lan truyền, dễ xoá bỏ hoàn toàn. C. Sao chép nhanh, dễ lan truyền, khó xoá bỏ hoàn toàn. D. Sao chép nhanh, khó lan truyền, dễ xoá bỏ hoàn toàn. Câu 15. Chọn phương án ghép đúng: Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,..... A. được truy cập tự do và có độ tin cậy khác nhau. B. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy. C. được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau. D. được bảo hộ quyền tác giả và rất đáng tin cậy. Câu 16: Chiếc máy tính cơ khí đầu tiên có tên là gì? A. Pascaline. B. Babbage. C. Charle. D. Digitus. Câu 17: Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì? A. Máy tính cơ học thực hiện tự động. B. máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần túy. C. Có thiết kế giống với máy tính ngày nay D. Cả 3 đặc điểm trên. Câu 18: Máy tính cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann gồm những thành phần nào? A. Bộ xử lý, bộ phân tích, các cổng kết nối với thiết bị vào – ra và đường truyền giữa các bộ phận đó B. Bộ xử lý, bộ nhớ, các cổng kết nối với thiết bị vào – ra và đường truyền giữa các bộ phận đó C. Bộ phân tích, bộ nhớ, các cổng kết nối với thiết bị vào – ra và đường truyền giữa các bộ phận đó D. Bộ xử lý, bộ nhớ, bộ phân tích và đường truyền giữa các bộ phận đó Câu 19: Cho đến hiện nay, máy tính điện tử đã trải qua bao nhiêu thế hệ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5: Máy tính điện tử ra đời vào: A. Những năm 1900 B. Những năm 1920 C. Những năm 1940 D. Những năm 1960 Câu 20: Bộ vi xử lý là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào? A. Đèn điện tử chân không. B. Linh kiện bán dẫn đơn giản C. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn D. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn. Câu 21: Máy tính đã thay đổi thế giới theo nhiều cách. Nguyên do vì: A. Máy tính có khả năng tự ý thức B. Máy tính có thể hoạt động bền bỉ, xử lý dữ liệu chính xác với dung lượng lớn, tốc độ cao C. Máy tính có giá thành ngày càng cao D. Cả ba phương án trên Câu 22: Đâu là ví dụ về việc máy tính thay đổi lĩnh vực giáo dục? A. Đồng hồ thông minh theo dõi sức khỏe B. Khai thác thông tin trên Internet C. Thiết bị bay thông minh hỗ trợ quan sát vùng trời, vùng biển D. Camera an ninh phát hiện những hiện tượng vi phạm pháp luật. Câu 23: Việc “bán hàng online” là một ví dụ về máy tính thay đổi xã hội trong lĩnh vực gì? A. Lĩnh vực y tế B. Lĩnh vực giáo dục. C. Lĩnh vực kinh tế. D. Lĩnh vực quốc phòng. Câu 24: Từ nào còn thiếu vào chỗ trống: Thế giới đang biến đổi nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính A. Nhanh chóng và sâu sắc B. Từ từ và sâu sắc C. Nhanh chóng và cơ bản D. Từ từ và cơ bản Câu 25: Đâu là ví dụ cho thấy sự khác nhau rõ ràng trong hoạt động học tập khi chưa có và khi có các thiết bị số hiện nay? A. Trường học khang trang hơn B. Những quyển sách được viết ngắn gọn hơn C. Học sinh có thể học trực tuyến D. Số lượng học sinh đi học đông hơn Câu 26: Một bạn học sinh được bố mẹ mua cho chiếc laptop, theo em bạn ấy cần cài và sử dụng những phần mềm nào để tận dụng được khả năng của máy tính vào hoạt động học tập: A. Trò chơi trực tuyến B. Phần mềm xem phim C. Phần mềm vẽ hình hình học D. Phần mềm nghe nhạc Câu 27: Đâu không phải là một trong những đặc điểm chính của thông tin số A. Dễ dàng nhân bản B. Khó lan truyền C. Khó bị xóa bỏ hoàn toàn D. Có thể được truy cập từ xa nếu được phép Câu 28: Một bức ảnh được chụp thì có điểm khác gì với một bức tranh tạo ra trên giấy? A. Bức ảnh chụp luôn đắt tiền hơn. B. Bức ảnh chụp không thể chuyển cho người khác. C. Khi chuyển cho người khác, bức ảnh chụp không mất đi D. Cả ba phương án trên Câu 29: Thông tin số là thông tin được mã hóa thành: A. Các dãy bit B. Các bức ảnh C. Các dòng điện D. Các đoạn phim Câu 30: Thông tin số có thể được truy cập từ xa thông qua: A. Kết nối điện tử B. Kết nối Internet C. Kết nối vật lý D. Thông tin số không thể được truy cập từ xa Câu 31: Từ nào còn thiếu trong chỗ trống: Thông tin số được nhân bản và chia sẻ A. dễ dàng B. khó khăn C. luôn luôn D. không bao giờ Câu 32: Tại sao các thông tin số khó bị xóa bỏ hoàn toàn A. Vì các thông tin đã được mã hóa. B. Vì nhân bản và chia sẻ thông tin số rất khó khăn. C. Vì nhân bản và chia sẻ thông tin số rất dễ dàng. D. Vì không có kết nối Internet Câu 33: Khi em đăng một bức ảnh lên mạng xã hội, ai là người có thể tiếp cận bức ảnh đó? A.... TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2023-2024 Môn: Tin học 8 TT Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng 1. Lược sử công cụ tính toán. 3TN 1TL 45% 2 Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin 2. Thông tin trong môi trường số. 5TN 25% 3. Thực hành: Khai thác thông tin số. 2TN 10% 3 Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số 4. Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số. 1TL 20% Tổng 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2023-2024 Môn: Tin học 8 TT Chương/ Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng 1. Lược sử công cụ tính toán. Nhận biết - Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. Thông hiểu - Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 3TN 1TL 2 Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin 2. Thông tin trong môi trường số. Nhận biết - Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả. Thông hiểu - Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được ví dụ minh hoạ. - Nêu được ví dụ minh hoạ sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Vận dụng - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. 5TN 3. Thực hành: Khai thác thông tin số. Thông hiểu - Xác định được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ. Vận dụng cao - Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ (thông qua bài tập cụ thể). 2TN 3 Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số 4. Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Thông hiểu - Giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Vận dụng - Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật. 1TL Tổng 4 3 2 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2023-2024 TH & THCS PHƯỚC LỘC Môn: Tin học 8 Ngày kiểm tra:......./....../.... Thời gian: 45 phút (Kktggđ) Họ và tên:............................. Lớp: 8 Điểm: Nhận xét của giáo viên: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy khoanh tròn một câu đúng nhất (A, B, C, D) trong các câu sau đây Câu 1. Con người đã biết làm các phép tính số học từ bao giờ? A. Hơn 2000 năm sau Công nguyên. B. Hơn 1000 năm sau Công nguyên. C. Hơn 3000 năm trước Công nguyên. D. Hơn 2000 năm trước Công nguyên. Câu 2. Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình? A. Thế hệ đầu tiên. B. Thế hệ thứ hai. C. Thế hệ thứ ba. D. Thế hệ thứ tư. Câu 3. Chọn phương án nêu ba đặc điểm của thông tin số A. Sao chép chậm, dễ lan truyền, dễ xoá bỏ hoàn toàn. B. Sao chép chậm, khó lan truyền, khó xoá bỏ hoàn toàn. C. Sao chép nhanh, dễ lan truyền, khó xoá bỏ hoàn toàn. D. Sao chép nhanh, khó lan truyền, dễ xoá bỏ hoàn toàn. Câu 4. Thông tin kĩ thuật số là A. nguồn thông tin số khổng lồ, phổ dụng nhất hiện nay. B. thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi. C. thông tin được thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số. D. thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số. Câu 5. Trong môi trường kĩ thuật số, thông tin được thu thập và lưu trữ như thế nào? A. Thu thập nhanh và lưu trữ với dung lượng lớn. B. Thu thập chậm và được cân nhắc kĩ trước khi lưu trữ. C. Tuy thu thập chậm nhưng lưu trữ với dung lượng lớn. D. Thu thập nhanh nhưng chỉ lưu trữ với dung lượng nhỏ. Câu 6. Thông tin số có thể được truy cập như thế nào? A. Có thể truy cập từ xa nếu được sự đồng ý của người quản lí. B. Không thể truy cập từ xa dù được sự đồng ý của người quản lí. C. Có thể truy cập từ xa mà không cần sự đồng ý của người quản lí. D. Không thể truy cập từ xa nên không cần sự đồng ý của người quản lí. Câu 7. Thông tin trong môi trường số đáng tin cậy ở mức độ nào? A. Hoàn toàn đáng tin cậy vì có người chịu trách nhiệm đối với thông tin cụ thể. B. Chủ yếu là thông tin bịa đặt do mục đích của người tạo ra và lan truyền thông tin. C. Hầu hết là những tin đồn từ người này qua người khác, từ nơi này đến nơi khác. D. Mức độ tin cậy khác nhau, từ những thông tin sai lệch đến thông tin đáng tin cậy. Câu 8. Từ nào sau đây xuất hiện nhiều n...ời câu hỏi để tính toán doanh thu các sản phẩm còn lại, em có cần gõ công thức của từng ô hay không? Khi thực hiện thao tác đó, địa chỉ của ô trong công thức sẽ thay đổi như thế nào? - HS thực hiện thao tác trên máy tính và nhận xét về sự thay đổi trong công thức - GV tổ chức hoạt động đọc: HS đọc và so sánh câu trả lời ở Hoạt động trên. - Những địa chỉ nào trong công thức trên là địa chỉ tương đối? - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu - HS trình bày kết quả của nhóm. GV lưu ý trọng tâm của phần kiến thức này là nhấn mạnh yêu cầu của bài toán tính doanh thu. Doanh thu thay đổi theo từng phần mềm khác nhau. Do đó, cần tạo ra công thức tính toán cho cột E mà các địa chỉ ô thay đổi theo từng dòng tương ứng với mỗi phần mềm khác nhau. Yêu cầu này dẫn đến dùng địa chỉ tương đối trong công thức. - Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép công thức nhưng vẫn giữ nguyên vị trí tương đối giữa ô chứa công thức và ô có địa chỉ trong công thức Hoạt động 2: Địa chỉ tuyệt đối a) Mục tiêu: - Hoạt động này đưa đến khái niệm mới “địa chỉ tuyệt đối” thông qua bài toán thực tiễn. b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thảo luận và trả lời các câu hỏi ở Hình 5.3 và đưa ra khái niệm địa chỉ tuyệt đối. c) Sản phẩm: Lập công thức tính toán sử dụng địa chỉ tuyệt đối để tính doanh thu của công ty trong bảng dữ liệu hình 5.3 (F4= E4*$F$2). d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trên máy tính và trả lời câu hỏi ở Hình 5.3 + HS thực hiện tính toán trên máy tính. Khi sao chép công thức từ ô F4 và ô F5, F6,F7,F8,F9 thì kết quả nhận được có đúng không? Vì sao? + Đại diện các nhóm đưa ra các kết quả nhận định khác nhau. + GV tổ chức hoạt động đọc và yêu cầu HS đưa ra câu trả lời nhận định và cách sửa công thức đúng khi sao chép công thức và HS trả lời câu hỏi địa chỉ tuyệt đối là gì? Hãy chỉ ra các địa chỉ tuyệt đối trong công thức trên + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần hoạt động củng cố kiến thức - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu - HS báo cáo - GV nhấn mạnh: + Trọng tâm của phần kiến thức này là nhấn mạnh yêu cầu của bài toán tính doanh thu của tác giả, trong đó tỉ lệ doanh thu là cố định đối với mọi phần mềm. Chương trình bảng tính quy ước địa chỉ tuyệt đối cho những ô chứa giá trị không thay đổi trong các công thức tính toán. + Địa chỉ tương đối không thay đổi khi sao chép công thức. + Địa chỉ tuyệt đối có dấu $ trước tên cột và trước tên hàng. Hoạt động 3: Thực hành – Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ nội dung bài học. - HS lập công thức sử dụng địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối để giải quyết bài toán tính doanh thu mỗi phần mềm ở Hình 5.5 b) Nội dung: - Hs làm bài tập theo yêu cầu của bài thực hành. c) Sản phẩm: Bảng dữ liệu hình 5.5 sau khi thực hiện công thức tính doanh thu của công ty (Sử dụng địa chỉ tuyệt đối) d) Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm và thực hiện lần lượt các yêu cầu + Tạo bảng dữ liệu trong chương trình bảng tính + Tính doanh thu của mỗi phần mềm + Tính doanh thu của công ty - Nhóm HS thực hiện trên máy tính theo yêu cầu. GV bao quát lớp học, giám sát quá trình học sinh làm bài tập - GV yêu cầu một số nhóm lên thực hiện thao tác. Các nhóm khác nhận xét đánh giá kết quả thực hiện. - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận, rút kinh nghiệm những lỗi sai thường mắc phải của HS. Hoạt động 4: Thực hành – Sao chép dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính - HS ghi nhớ nội dung bài học - HS thực hiện sao chép bảng dữ liệu 5.1 sang phần mềm bảng tính b) Nội dung: - Hs làm bài tập theo yêu cầu của bài thực hành. c) Sản phẩm: Tệp bảng tính Khaosat.xlsx d) Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm và thực hiện lần lượt theo hướng dẫn - Nhóm HS thực hiện trên máy tính theo yêu cầu. GV bao quát lớp học, giám sát quá trình học sinh làm bài tập - GV yêu cầu một số nhóm lên thực hiện thao tác. Các nhóm khác nhận xét đánh giá kết quả thực hiện. - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận, rút kinh nghiệm những lỗi sai thường mắc phải của HS. C. Hoạt động Luyện tập a) Mục tiêu: - HS thực hiện thao tác sao chép công thức. - Thực hiện các công thức tính toán và sao chép công thức để giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: Hs làm bài tập luyện tập trong SGK T20 c) Sản phẩm: thực hiện sao chép công thức hình 5.6; Hoàn thiện bảng dữ liệu 5.7 d) Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3HS/nhóm + Trả lời câu hỏi phần luyện tập + Làm bài tập phần vận dụng. + HS tạo bảng dữ liệu của riêng mình về phần mềm ứng dụng mà HS quan tâm. GV khuyến khích HS chủ động bổ sung vào bảng tính những dữ liệu và công thức tính toán để có được thông tin mà HS muốn biết. - Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng. - HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. D. Hoạt động Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tạo lập công thứ...h lại thao tác thực hiện lệnh sắp xếp dữ liệu theo một hoặc nhiều tiêu chí. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ nội dung bài học thực hiện thao tác lọc và sắp xếp dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế b) Nội dung: Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T31 c) Sản phẩm: Tệp TGSDThietbiso.xlsx. d) Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3HS/nhóm + Trả lời câu hỏi phần luyện tập + Làm bài tập phần vận dụng. - Nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần luyện tập và vận dụng. - HS trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. Nhấn mạnh thao tác lọc theo điều kiện D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để thực hiện thao tác lọc giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong SGK trang 31 c) Sản phẩm: Tệp dữ liệu TGSDThietbiso.xlsx sau khi lọc các lớp có số học sinh sử dụng các thiết bị số từ 3 đến 4 giờ lớn hơn hoặc bằng 10 học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định. - GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo. -------------------------------------------------------------------------------- Tuần 12 Tiết 12 BÀI 6. SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU Ngày soạn: 18/11/2023 Ngày dạy: 20/11/2023 Lớp: 8 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Thao tác lọc, sắp xếp dữ liệu theo một tiêu chí và nhiều tiêu chí của phần mềm bảng tính. 2. Về năng lực: - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu. - Thực hiện được các thao tác lọc, sắp xếp dữ liệu của phần mềm bảng tính. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyện tập, thực hành sử dụng chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình bảng tính để giải quyết yêu cầu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng điện tử. GV chia nhóm HS và hướng dẫn HS nhiệm vụ chuẩn bị bài: điều tra khảo sát (theo mẫu Hình 6.1) và yêu cầu HS nhập dữ liệu kết quả khảo sát theo Hình 6.2. Bảng kết quả khảo sát. - HS: HS phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm để chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: HS vào tình huống thực tiễn cần tạo bảng tính lưu trữ kết quả khảo sát để từ đó sử dụng chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu giải quyết yêu cầu bài toán. b) Nội dung: - GV đưa ra hoạt động thực tiễn là hoạt động đã giao về nhà cho học sinh. Từ dữ liệu phiếu khảo sát thu được sẽ tiến hành xử lí dữ liệu (sắp xếp danh sách, lọc ra các bạn học sinh cùng muốn tìm hiểu mỗi nội dung tin học). Để thực hiện được điều đó, chúng ta cần phải làm thế nào? GV dẫn dắt đến nội dung bài học c) Sản phẩm: HS trả lời theo chủ quan của mình ( Bảng tính gồm cột: Nội dung Tin học; Mong muốn tìm hiểu) d) Tổ chức thực hiện - GV cho HS ngồi theo nhóm. GV giao nhiệm vụ HS đọc thông tin phần khởi động và thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. - GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. GV phân tích và tổng hợp các ý kiến của HS - Tạo bảng tính lưu trữ kết quả khảo sát để từ đó sử dụng chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu giải quyết yêu cầu bài toán. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Hoạt động 1: Thực hành – Lọc dữ liệu a) Mục tiêu: HS thực hiện thao tác lọc dữ liệu theo một và nhiều tiêu chí b) Nội dung: GV chia nhóm HS (2-3HS/nhóm), thực hiện lần lượt theo hướng dẫn để thực hiện các thao tác lọc dữ liệu c) Sản phẩm: Bảng dữ liệu Bảng kết quả khảo sát - lọc danh sách học sinh theo từng nội dung (hình 6.7 – Sheet 1) và bảng dữ liệu lọc danh sách hs tổ 1 muốn tìm hiểu nội dung đồ họa máy tính (Sheet 2) d) Tổ chức thực hiện: - HS thực hiện theo yêu cầu: + HS ngồi theo nhóm để thực hành trên máy tính, thực hiện theo hướng dẫn SGK để hoàn thành nhiệm vụ sau trên bảng dữ liệu Bảng kết quả khảo sát. + Lọc danh sách học sinh theo từng nội dung Tin học mà học sinh lựa chọn. + Sao chép bảng kết quả khảo sát sang sheet 2 và thực hiện lọc danh sách học sinh của Tổ 1 muốn tìm hiểu nội dung Đồ họa máy tính. + HS thực hành theo nhóm, GV quan sát các thao tác thực hiện của các nhóm. + Hoạt động củng cố: HS trong nhóm thảo luận trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác trên máy tính. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực hiện thao tác lọc và tiến hành đánh giá. - GV nhấn mạnh lại thao tác thực hiện lọc dữ liệu theo một hoặc nhiều tiêu chí. C. Hoạt động Luyện tập a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ nội dung bài học thực hiện thao tác lọc và sắp xếp dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: Hs làm bài tập luyện tập và vận dụng trong SGK T31. c) Sản phẩm: Tệp TGSDThietbiso.xlsx. d) Tổ chức thực hiện: - Chia hoạt động nhóm 2-3HS/nhóm: + Trả lời câu hỏi phần luyện tập. + Làm bài tập phần vận dụng. - Nhóm HS thảo luận ...S báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. - GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số loại biểu đồ khác để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng. - Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tạo biểu đồ đoạn thẳng. b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong SGK trang 35 c) Sản phẩm: tệp bài làm của học sinh CongNghiepPhanMem.xlsx có bổ sung biểu đồ đoạn thẳng d) Tổ chức thực hiện: - GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định. - GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 14 Tiết 14 BÀI 7. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (tt) Ngày soạn: 02/12/2023 Ngày dạy: 04/12/2023 Lớp: 8 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Ý nghĩa của biểu đồ trong trình bày thông tin. - Cách tạo biểu đồ trong phần mềm bảng tính. 2. Về năng lực: - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. - Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - GV: Slide bài giảng điện tử. - HS: Sách, vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Đặt HS vào ngữ cảnh bài học để thấy ý nghĩa của việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ. b) Nội dung: nhận xét về hai cách trình bày Hình 7.1 và Hình 7.2. c) Sản phẩm: HS nhận xét theo chủ quan của mình. Ví dụ: Cách trình bày bằng biểu đồ minh hoạ dữ liệu trực quan, rõ ràng hơn. d) Tổ chức thực hiện - HS ngồi theo nhóm đôi, quan sát và nhận xét về hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2. - HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. - GV gọi một số nhóm đưa ra ý kiến. - Mọi câu trả lời của HS đều được ghi nhận, GV tổng hợp các ý kiến của HS và dẫn dắt vào hoạt động 1 của nội dung hình thành kiến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Hoạt động 1: Thực hành tạo biểu đồ (tt) a) Mục tiêu: HS thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. b) Nội dung: - Nhiệm vụ 1: Tạo biểu đồ cột so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học. - Nhiệm vụ 2: Tạo biểu đồ hình quạt như hình 7.4 để so sánh trực quan tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh khảo sát. d) Tổ chức thực hiện: - HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, thực hiện theo các bước hướng dẫn trong SGK trang 33, 34 để hoàn thành 2 nhiệm vụ (lưu ý hoán đổi để mỗi HS được thực hành trực tiếp trên máy một nhiệm vụ). - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. Trong quá trình quan sát học sinh thực hành, nhận diện các vấn đề cần lưu ý và lựa chọn nhóm HS báo cáo kết quả (nhóm có kết quả đã đạt được theo mục tiêu, nhóm có vấn đề cần lưu ý,...). - GV sử dụng công cụ quản lý phòng máy (ví dụ: NetSupport School,...) để HS báo cáo quá trình thực hành trước lớp. - GV tổ chức đánh giá và chốt lại kỹ năng tạo biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn. - Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và kỹ năng về tạo biểu đồ b) Nội dung: thực hành bài tập của phần luyện tập trong SGK trang 35. c) Sản phẩm: Hai tệp bài làm của học sinh: TGSDThietbiso.xlsx... d) Tổ chức thực hiện: - HS ngồi theo nhóm đôi để thực hành trên máy tính, lần lượt giải quyết bài 1 và bài 2 của phần luyện tập trong SGK trang 35 (lưu ý hoán đổi vai trò để mỗi HS thực hành một bài tập trên máy tính). - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá. - GV đưa ra câu hỏi gợi mở về một số loại biểu đồ khác để dẫn dắt sang hoạt động vận dụng. - Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tạo biểu đồ đoạn thẳng. b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong SGK trang 35 c) Sản phẩm: tệp bài làm của học sinh CongNghiepPhanMem.xlsx có bổ sung biểu đồ đoạn thẳng d) Tổ chức thực hiện: - GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định. - GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo. Tuần 15 Tiết 15 BÀI 8b - PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH Ngày soạn: 09/12/2023 Ngày dạy: 11/12/2023 Lớp: 8 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Chức năng chính của phần mềm chỉnh sửa ảnh. 2. Về năng lực: - Nêu được một vài chức năng chính của phần mềm chỉnh sửa ảnh. - Thực hiện được các thao tác: mở tệp ảnh; đọc thông tin ảnh; phóng to, thu nhỏ, dịch chuyển ảnh; lưu tệp ảnh. 3. Về phẩm chất: - HS có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm. - HS ham học, tích cực tham gia các hoạt động, sẵn sàng giúp đỡ các bạn trong lớp II. Thiết bị dạy học và học liệu: - GV: Slide bài giảng điện tử, máy tính cài đặt phần mềm chỉnh sửa ảnh GIMP. Một số tệp hình ảnh. - HS: một số hình ảnh sưu tầm hoặc tự chụp III. Tiến trình dạy học: A. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Đưa hs vào tình huố
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tin_hoc_8_sach_kntt_nam_hoc_2023_2024_truon.docx
- Tuần 1.docx
- Tuần 2.docx
- Tuần 3.docx
- Tuần 4.docx
- Tuần 5.docx
- Tuần 6.docx
- Tuần 7.docx
- Tuần 8.docx
- Tuần 9.docx
- Tuần 10.docx
- Tuần 11.docx
- Tuần 12.docx
- Tuần 13.docx
- Tuần 14.docx
- Tuần 15.docx
- Tuần 16.docx
- Tuần 17.docx
- Tuần 18.docx
- Tuần 19.docx
- Tuần 20.docx
- Tuần 21.docx
- Tuần 22.docx
- Tuần 23.docx
- Tuần 24.docx
- Tuần 25.docx
- Tuần 26.docx
- Tuần 27.docx
- Tuần 28.docx
- Tuần 29.docx
- Tuần 30.docx
- Tuần 31.docx
- Tuần 32.docx
- Tuần 33.docx
- Tuần 34.docx
- Tuần 35.docx