Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024
BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Hiểu máy tính được thiết kế theo nguyên lý Von-Neuman
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
2.2. Năng lực Tin học
- Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ. (NLa)
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán. (NLd)
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì.
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách KNTT - Năm học 2023-2024
Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG TIẾT 1 BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. - Hiểu máy tính được thiết kế theo nguyên lý Von-Neuman 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ. (NLa) - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán. (NLd) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó. b. Nội dung: Công cụ tính toán đầu tiên. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và đặt câu hỏi: Em có biết đây là gì và thường được sử dụng trong lĩnh vực nào không? - GV tóm tắt các ý ở phần khởi động để HS nắm rõ: + Các phép tính đầu tiên được con người thực hiện bằng sử dụng 10 ngón tay. + Hệ thống ghi số thập phân vẫn phổ biến đến ngày nay. + Công cụ tính toán sớm nhất là bàn tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc thông tin đoạn văn bản và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi: + Đây là bàn tính. + Bàn tính thường được sử dụng trong lĩnh vực Toán học. - GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo em, máy tính có sử dụng để tính toán được không. Để tìm hiểu xem máy tính được phát triển như thế nào và được sử dụng ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Lược sử công cụ tính toán. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (25 phút) Hoạt động 1: Máy tính cơ học (15 phút) a. Mục Tiêu: Thông qua hoạt động, HS tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện. b. Nội dung: Lược sử hình thành công cụ tính toán c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2, đọc thông tin mục 1 – SGK tr.6, 7, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 1. Tên của một trong những chiếc máy tính đầu tiên là gì? 2. Chiếc máy đó có thể làm được những gì? 3. Ý tưởng nào đã thúc đẩy sự phát minh ra máy tính? - Yêu cầu HS làm bài củng cố trong SGK: Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì? A. Máy tính cơ học thực hiện tự động. B. máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần túy. C. Có thiết kế giống với máy tính ngày nay D. Cả 3 đặc điểm trên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 1. Máy tính cơ học - HS trả lời: + Chiếc máy tính cơ khí đầu tiên có tên Pascaline. + Thực hiện cả bốn phép tính số học. + Pascal muốn giúp cha trong việc tính toán thuế. - Đáp án đúng: D Hoạt động 2: Máy tính điện tử (10 phút) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện. b. Nội dung: Cấu trúc máy tính c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu một số hình ảnh về các máy tính điện – cơ. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, đọc thông tin mục 2 – SGK tr.7, 8, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Máy tính cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann gồm những thành phần nào? Vẽ lại sơ đồ cấu trúc máy tính vào trong vở. Bướ... nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. 2. Máy tính điện tử (tiếp) - Máy tính điện tử có thể được phân chia thành 5 thế hệ đó là + Thế hệ thứ nhất (1945-1955) + Thế hệ thứ hai (1955 – 1965) + Thế hệ thứ ba (1965 – 1974) + Thế hệ thứ tư (1974 – 1990) + Thế hệ thứ năm (1990 – ngày nay) - Đáp án đúng: D Hoạt động 2: Máy tính đã thay đổi thế giới như thế nào (10 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được máy tính đã thay đổi thế giới như thế nào b. Nội dung: Sự biến đổi của thế giới nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu cho học sinh xem một video về phát minh vĩ đại của nhân loại - chiếc máy tính https://www.youtube.com/watch?v=K51Hgc7LZLM - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 – SGK tr.9, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Máy tính điện tử đã thay đổi các hoạt động trong các lĩnh vực nào? + Trong lĩnh vực giáo dục, máy tính đã thay đổi các hoạt động như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. 3. Máy tính đã thay đổi thế giới như thế nào - Các lĩnh vực: + Lĩnh vực y tế + Lĩnh vực giáo dục. + Lĩnh vực kinh tế + Lĩnh vực quốc phòng + Lĩnh vực an toàn xã hội - Trong lĩnh vực giáo dục, internet là kho thông tin khổng lồ, giúp con người có thể học mọi nơi mọi lúc, giúp các giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa, giúp các nhà khoa học, các chuyên gia, các nhà giáo dục phổ biến kiến thức, kỹ năng,... một cách hiệu quả. 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài 2 phần Luyện tập trang 9 SGK. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 trong phần Luyện tập trang 9 SGK. - HS suy nghĩ, làm bài tập và báo cáo kết quả Luyện tập Bài 2. Em hãy nêu ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Em hãy đưa ra một dự báo về ứng dụng của máy tính trong tương lai. Hãy giải thích cơ sở của dự báo đó. Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN TIẾT 3 BÀI 2: THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa, đặc điểm của thông tin số và thông tin số trong xã hội. - Hiểu rằng thông tin số được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Biết tôn trọng quyền tác giả của thông tin số. (NLe) - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về những thông tin số cụ thể. (NLd) - Có ý thức ban đầu về quản lý thông tin số trên các phương tiện thông tin (Nla) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Một số tệp hình ảnh mẫu. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (10 phút) a. Mục tiêu: Học sinh có cái nhìn đầu tiên về thông tin trong môi trường số. b. Nội dung: Thông tin trong môi trường số c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - HS đóng vai Khoa và An trong Hoạt động 1 SGK trang 10. GV chuẩn bị điện thoại và các bức ảnh có sẵn. Hỏi các bạn còn lại các câu hỏi trong hoạt động đó. - HS trả lời. - GV dẫn dắt HS vào bài học: như vậy ta thấy các bức ảnh là một trong rất nhiều thông tin số được trao đổi từng giờ từng phút trên các mạng máy tính. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thông tin trong môi trường số. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (25 phút) Hoạ...biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Có ý thức cảnh giác trước các thông tin số không đáng tin cậy. (NLb) - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về những thông tin số cụ thể. (NLd) - Có ý thức ban đầu về quản lý thông tin số trên các phương tiện thông tin (Nla) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Video trên Youtube. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ. b. Nội dung: Những đặc điểm chính của thông tin số c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra câu hỏi: Thông tin số có những đặc điểm chính nào? - HS trả lời. GV nhận xét, cho điểm. - GV dẫn dắt HS vào bài học: ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về thông tin trong môi trường số (hay còn gọi là thông tin số). Tiết này chúng ta sẽ cùng xác định thông tin đáng tin cậy trên môi trường số. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thông tin đáng tin cậy (25 phút) a. Mục tiêu: Biết nguy cơ về tin giả, tin không đáng tin cậy. Biết cách xác định độ tin cậy của thông tin. b. Nội dung: Độ tin cậy của thông tin số. c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy kể lại một nội dung trên mạng mà em biết đó là tin giả. + Tin giả đó gây ra tác hại gì nếu người đọc tin vào điều đó? + Làm thế nào để em biết nó là tin giả? - GV cho HS xem video về vấn nạn tin giả: https://www.youtube.com/watch?v=N1nJkrmzE0g - GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa trang 13, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi: Nêu một số cách để xác định được thông tin đáng tin cậy hay không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 2. Thông tin đáng tin cậy - Một số gợi ý giúp xác định được thông tin đáng tin cậy hay không: + Xác định nguồn thông tin. + Phân biệt ý kiến và sự kiện + Kiểm tra chứng cứ của kết luận. + Đánh giá tính thời sự của thông tin. 3. Hoạt động luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài 2 phần Luyện tập trang 13 SGK. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 trong phần Luyện tập trang 13 SGK. - HS suy nghĩ, làm bài tập và báo cáo kết quả Luyện tập Bài 2. Em hãy đánh giá độ tin cậy của thông tin được cung cấp từ 3 ứng dụng ở bài 1 mà tiết trước các em đã kể ra. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Phân tích mức độ tin cậy của một nguồn tin. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa câu hỏi về nhà: Ở tiết trước các em đã tìm kiếm thông tin về một đội bóng, một cầu thủ hoặc một nhân vật. Em hãy phân tích mức độ tin cậy của nguồn tin mà em tìm được. Hãy ghi vào vở một ví dụ về tin đồn ( trong cuộc sống hoặc trên mạng) và cho biết: - Tin đồn đó xuất hiện từ sự việc nào? - Tác hại của tin đồn đó là gì? Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 5 BÀI 3: THỰC HÀNH: KHAI THÁC THÔNG TIN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách xây dựng được ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu về một chủ đề cho trước. - HS biết cách tìm kiếm các thông tin theo chủ đề. Có kỹ năng đánh giá các thông tin tìm được. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự chủ trong việc đánh giá thông tin tìm kiếm, đồng thời biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, khi thực hành, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Biết tôn trọng quyền tác giả của thông tin số. (NLe) - Có khả năng lựa chọn, tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau. Sử dụng được công cụ để tìm kiếm thông tin theo chủ đề. (NLd). - Hình thành năng lực đánh giá độ...n tin từ câu lạc bộ người hâm mộ bóng đá đó. B. Nguồn tin từ câu lạc bộ của đội bóng đối thủ C. Nguồn tin từ liên đoàn bóng đá châu Phi. D. Nguồn tin từ diễn đàn bóng đá Việt Nam Đáp án đúng: C 4. Hoạt động 4: Vận dụng (1 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Tìm kiếm và đánh giá thông tin c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa câu hỏi về nhà: Em hãy tìm thông tin về một đội bóng, một cầu thủ hay một nghệ sĩ mà em hâm mộ. Hãy đánh giá những nguồn thông tin tìm được. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 6 BÀI 3: THỰC HÀNH: KHAI THÁC THÔNG TIN SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách tạo và biên tập bài trình chiếu từ dữ liệu đã có. - HS biết cách tìm kiếm các thông tin theo chủ đề. Có kỹ năng đánh giá các thông tin tìm được. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xây dựng bài trình chiếu của bản thân. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi thực hành, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Biết tôn trọng quyền tác giả của thông tin số. (NLe) - Có khả năng lựa chọn, tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau. Sử dụng được công cụ để tìm kiếm thông tin theo chủ đề. (NLd). - Có ý thức ban đầu về quản lý thông tin số trên các phương tiện thông tin (Nla) 3. Phẩm chất: - Củng cố tình yêu quê hương, đất nước, mong muốn bảo vệ môi trường thông qua chủ đề Năng lượng tái tạo. - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, với việc sử dụng máy tính của nhà trường. - Rèn luyện tính trung thực thông qua việc tìm kiếm và đánh giá độ tin cậy của thông tin. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Bài trình chiếu mẫu về Năng lượng tái tạo. - Phiếu học tập. Giấy A0. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về khai thác và đánh giá thông tin. b. Nội dung: Trò chơi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi Ai là triệu phú để trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới việc khai thác và đánh giá thông tin. - HS chơi trò chơi. GV cho điểm, vào bài: Ở tiết trước, chúng ta đã xây dựng ý tưởng và cấu trúc cho bài trình chiếu với chủ đề năng lượng tái tạo, đồng thời tìm kiếm các thông tin phù hợp. Tiết này chúng ta sẽ sử dụng các thông tin đó để tạo bài trình chiếu và chia sẻ nó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức (30 phút) Hoạt động 1: Xử lý và trao đổi thông tin (30 phút) a. Mục tiêu: HS tạo được bài trình chiếu về chủ đề năng lượng tái tạo. b. Nội dung: Bài trình chiếu với cấu trúc và thông tin đã xây dựng ở tiết trước. c. Sản phẩm: Bài thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nghiên cứu trang 16, 17 SGK và thực hành cá nhân để giải quyết nhiệm vụ sau: + Tạo bài trình chiếu theo cấu trúc đã xác định ở tiết trước. + Biên tập nội dung của bài trình chiếu đó. + Chia sẻ bài trình chiếu trong môi trường số. (Phần này giáo viên nên gợi ý một số phương án chia sẻ hiệu quả) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hành trên máy tính cá nhân (có thể làm theo nhóm nếu không đủ 1 HS/máy) - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu bài thực hành của HS. - HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV chiếu một bài trình chiếu đã tạo từ trước. Nhiệm vụ 3: Xử lý và trao đổi thông tin - Các trang tham khảo: 3. Hoạt động luyện tập (8 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Hoàn thiện bài trình chiếu. c. Sản phẩm: Bài thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài trình chiếu về chủ đề năng lượng tái tạo. Lưu bài đúng tên và đúng thư mục. - HS thực hành. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Tìm kiếm và đánh giá thông tin c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa nhiệm vụ về nhà: Tìm kiếm thông tin và tạo một bài trình chiếu về chủ đề là đội bóng mà em hâm mộ. Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ TIẾT 7 BÀI 4: ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA TRONG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện vi ...uảng cáo cho các trang web cổ vũ bạo lực, đánh bạc, Câu 1: Đáp án đúng: C Câu 2: Trả lời theo ý của HS. Hoạt động 2: Trung thực khi tạo ra sản phẩm số (15 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được những điều cần lưu ý khi tham gia tạo các sản phẩm số. Có ý thức phòng tránh việc sử dụng, sao chép sai quy định các sản phẩm số. Trung thực khi tạo ra sản phẩm số. b. Nội dung: Những lưu ý khi tạo sản phẩm số c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu sơ đồ hình 4.3. Nhấn mạnh: Với sự trợ giúp của công nghệ kỹ thuật số và các thiết bị thông minh, em có thể tạo ra được nhiều loại sản phẩm số khác nhau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Để tạo được các sản phẩm số thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật, em cần chú ý những điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em có cảnh báo và lời khuyên gì với các bạn trong mỗi tình huống dưới đây? a) Bạn em quay video các bạn trong lớp có hành vi bạo lực và đăng lên mạng xã hội. b) Một người bạn sử dụng ảnh em chụp để tham gia một cuộc thi ảnh nhưng chưa có sự đồng ý của em. 2. Trung thực khi tạo ra sản phẩm số - Em cần trang bị cho mình những kiến thức cần thiết và chú ý những điều sau đây: Luôn trung thực trong quá trình tạo ra sản phẩm số: không sử dụng thông tin giả, thông tin không đáng tin cậy; không sao chép, chỉnh sửa thông tin của người khác rồi coi là của mình. Nên sử dụng thông tin do mình tự tạo, không sử dụng các thông tin có bản quyền nếu chưa mua hoặc xin phép. Nội dung và hình thức của sản phẩm tạo ra không được vi phạm các quy định, chuẩn mực về đạo đức phải văn hóa trong xã hội nói chung. 3. Hoạt động luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trang 20 SGK. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong phần Luyện tập trang 20 SGK. - HS suy nghĩ, làm bài tập và báo cáo kết quả Luyện tập Em hãy xác định các hành động dưới đây là vi phạm hay không vi phạm đạo đức, pháp luật và văn hóa khi sử dụng công nghệ kỹ thuật số. Chia sẻ thông tin mua bán động vật hoang dã quý hiếm. Tạo một trang cá nhân để chia sẻ những kinh nghiệm học tập của mình. Quay và lan truyền video bạo lực học đường. Sáng tác một bài thơ về lớp và gửi bạn bè cùng đọc.. Tham gia cá cược bóng đá qua internet. Chia sẻ địa chỉ một website có chứa các bộ phim không có bản quyền sử dụng 4. Hoạt động Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Tạo sản phẩm số có nội dung tuyên truyền, giáo dục về việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số đúng cách. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa câu hỏi về nhà: Em hãy tạo một sản phẩm số theo cách sáng tạo để hướng dẫn các bạn hiểu đúng về việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số. Em hãy đảm bảo sản phẩm của mình thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật nhé. GV gợi ý cho học sinh có thể tạo một tệp văn bản, sơ đồ tư duy hoặc một bài trình chiếu. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 8 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức về: Lược sử công cụ tính toán, thông tin trong môi trường số, một số biểu hiện vi phạm khi sử dụng công nghệ kỹ thuật số. - Luyện tập các thao tác tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin. - Tạo bài trình chiếu đơn giản về một chủ đề. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng thành thạo máy vi tính, vận dụng kiến thức chủ đề 1,2,3 để làm bài tập. (Nla) 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. - Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với bản thân và xã hội trong việc sử dụng các thiết bị máy tính và tham gia mạng xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Sơ đồ tư duy, giấy A4, video khởi động. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh...- Giải thích được sự thay đổi của địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động phát hiện sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Biết cách thay đổi địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối. Ứng dụng các chức năng của phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm trong việc xác định tính chính xác của số liệu trong bảng tính. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhận thấy vấn đề cần phải giải quyết bằng cách sử dụng bảng tính. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 21 SGK c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động trang 21 SGK. Các HS khác chú ý lắng nghe. - GV chiếu hình 5.1 và hỏi HS: Theo em, bảng tính bạn Khoa tạo ra ở hình 5.1 có cần bổ sung thông tin gì không? - HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Địa chỉ tương đối (15 phút) a. Mục tiêu: HS giải thích được sự thay đổi của địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. b. Nội dung: Sự thay đổi của địa chỉ tương đối. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS lên bảng viết công thức để tính Doanh thu của phần mềm Quản lý thời gian dựa trên Đơn giá và Số lượt mua. - GV hỏi thêm HS: Thao tác nào giúp em tính toán doanh thu cho các phần mềm còn lại mà không cần gõ công thức và từng ô? Khi thực hiện thao tác đó, địa chỉ ô trong công thức sẽ thay đổi như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức về công thức và hàm trong Excel để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lên bảng viết công thức Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV nhấn mạnh về sự thay đổi của địa chỉ ô trong công thức. - GV đưa ra câu hỏi củng cố: Nếu sao chép công thức từ ô E4 đến các ô E6, E7, E8, E9 (hình 5.2) thì công thức trong các ô E6, E7, E8, E9 là gì? 1. Địa chỉ tương đối - Công thức tại ô E4: =C4*D4 - Sử dụng thao tác sao chép công thức. Khi thực hiện sao chép thì địa chỉ ô trong công thức sẽ bị thay đổi theo từng dòng tương ứng. - Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép công thức - Đáp án: + Công thức trong ô E6: =C6*D6 + Công thức trong ô E7: =C7*D7 + Công thức trong ô E8: =C8*D8 + Công thức trong ô E9: =C9*D9 Hoạt động 2: Địa chỉ tuyệt đối (15 phút) a. Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối có một ô tính. Biết cách thay đổi địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối. b. Nội dung: Địa chỉ tuyệt đối c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nghiên cứu Hoạt động 2 trang 23 SGK, thảo luận nhóm và viết vào phiếu học tập kết quả trả lời câu hỏi: 1. Em hãy nhập công thức để tính Doanh thu của công ti cho phần mềm Quản lí thời gian và Trò chơi sáng tạo vào ô F4 và F5, biết rằng: Doanh thu của công ti = Doanh thu*Tỉ lệ (được lưu tại ô F2) 2. Nếu sao chép công thức từ ô F4 vào F5 thì công thức nhận được tại ô F5 có đúng yêu cầu không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi . - GV quan sát và trợ giúp các nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hiện sao chép công thức từ ô F4 vào ô F5 vào giải thích về sự cần thiết phải đặt địa chỉ tuyệt đối. - GV hướng dẫn HS cách để chuyển địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối. - GV đưa ra câu hỏi củng cố (trang 24 SGK). Yêu cầu HS trả lời cá nhân. 2. Địa chỉ tuyệt đối - Công thức tại ô F4: =E4*F2. Công thức tại ô F5: =E5*F2 - Nếu sao chép thì công thức nhận được không đúng yêu cầu. Vì địa chỉ tương đối trong công thức sẽ thay đổi. - Câu 1: B - Câ... soạn thảo văn bản hoặc phần mềm trình chiếu. Khi cần tính toán trên các bảng dữ liệu này, em có thể sao chép bảng dữ liệu sang phần mềm bảng tính để giúp công việc được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Giả sử kết quả số học sinh chọn ở mỗi nhóm nghề của lĩnh vực Công nghệ thông tin được lưu trữ trong phần mềm soạn thảo văn bản hoặc phần mềm trình chiếu như bảng 5.1 Em hãy sao chép bảng số liệu này sang phần mềm bảng tính. - GV yêu cầu HS tham khảo hướng dẫn trong SGK để thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để tạo bảng tính. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. 4. Thực hành: Sao chép dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính 3. Hoạt động luyện tập (8 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài tập 2 phần Luyện tập trang 26 SGK. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS mở tệp bảng tính “Danh sách các mặt hàng giảm giá” (Hình 5.7 trang 26 SGK), sau đó làm bài tập 2. - HS suy nghĩ, làm bài tập và báo cáo kết quả qua phần mềm quản lý phòng Tin học. 4. Hoạt động Vận dụng (2 phút) a. Mục tiêu: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài mới b. Nội dung: Hướng dẫn về nhà. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển tệp bảng tính ở phần Luyện tập vào email HS và yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Đọc trước nội dung bài 6. Sắp xếp và lọc dữ liệu Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 12 BÀI 6: SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Nêu được một số tình huống cần sử dụng chức năng sắp xếp dữ liệu. - Biết các thao tác để sắp xếp dữ liệu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Có ý thức tự nghiên cứu SGK và thực hành trên máy tính cá nhân. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng được phần mềm bảng tính để giải quyết bài toán thực tế. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng, quản lý tốt máy tính của phòng Tin học. (NLa) - Thông qua việc thực hành với bảng tính, HS học cách sử dụng phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề thực tế. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm trong việc xác định thứ tự đúng của danh sách cần sắp xếp, II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu, phòng Tin học. - Phiếu học tập. - Một số tệp bảng tính sử dụng trong bài. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS dự kiến được nội dung của bảng tính để lưu trữ các phiếu khảo sát trong hình 6.1 trang 27 SGK. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 27 SGK c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động trang 27 SGK. Các HS khác chú ý lắng nghe. - GV chiếu hình 6.1 và hỏi HS: Phiếu khảo sát được phát cho các bạn trong lớp. Câu trả lời của các bạn cần được lưu trữ trong bảng tính. Theo em, bảng tính gồm các cột nào? Mỗi hàng của bảng lưu trữ những dữ liệu gì? - HS trả lời theo ý kiến cá nhân, GV chiếu một bảng tính mẫu, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Sử dụng phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế (10 phút) a. Mục tiêu: HS biết được những thao tác cần thiết để xử lí dữ liệu trên một bài toán thực tế. b. Nội dung: Những thao tác cần thiết để xử lí dữ liệu trên một bài toán thực tế. c. Sản phẩm: Phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu: Phiếu khảo sát ở hình 6.1 gồm 3 thông tin chính là: Họ và tên học sinh, Tổ và Nội dung. Ba thông tin này là tiêu đề của các cột dữ liệu. Để dễ dàng quan sát tên học sinh phải chúng ta sẽ tách họ tên thành hai phần là họ đệm và tên. - GV chiếu ví dụ bảng tính (hình 6.2) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau trên phiếu học tập: Các bạn HS lớp 8A cần thực hiện những thao tác nào để xử lí dữ liệu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: ...in học 8. - Máy tính, máy chiếu, phòng Tin học. - Phiếu học tập. - Một số tệp bảng tính sử dụng trong bài. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhận thấy nhu cầu lọc dữ liệu trên trang tính. b. Nội dung: Nhu cầu lọc dữ liệu trên trang tính c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu một bảng tính có chứa điểm trung bình lớp 7 của HS. Yêu cầu HS: Các em hãy đếm số HS có điểm trung bình lớn hơn 6,5 - HS trả lời. GV nhận xét, đặt vấn đề: Liệu có cách nào chỉ hiển thị các hàng có điểm trung bình lớn hơn 6,5, để giúp cho việc đếm trở nên nhanh hơn không? Chúng ta cùng đi vào nội dung tiếp hôm nay: Lọc dữ liệu 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động 1: Thực hành: Lọc dữ liệu (20 phút) a. Mục tiêu: Biết cách lọc dữ liệu b. Nội dung: Các thao tác lọc dữ liệu c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chức năng lọc dữ liệu để làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Lọc danh sách học sinh theo từng nội dung tin học mà học sinh lựa chọn (sử dụng bộ lọc nhiều tùy chọn) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để lọc dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. *Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Lọc danh sách học sinh của Tổ 1 muốn tìm hiểu nội dung Đồ họa máy tính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để lọc dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. 2. Thực hành: Lọc dữ liệu - Chức năng lọc dữ liệu của phần mềm bảng tính được sử dụng để chọn và chỉ hiển thị các dòng thỏa mãn điều kiện nào đó. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập thao tác sắp xếp và lọc dữ liệu b. Nội dung: Bài thực hành ở phần Luyện tập trang 31 SGK. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc đề bài thực hành ở phần Luyện tập trang 31 SGK. Sau đó thực hiện các yêu cầu sau trên máy tính: Tạo bảng dữ liệu và định dạng theo mẫu ở hình 6.9 và lưu tệp với tên TGSDThietbiso.xlsx Sắp xếp bảng dữ liệu theo thứ tự giá trị giảm dần của cột Không sử dụng Sắp xếp bảng dữ liệu theo 2 tiêu chí: giá trị giảm dần của cột Không sử dụng, nếu bằng nhau thì sắp xếp theo giá trị giảm dần của cột Dưới 1 giờ Lọc danh sách các lớp không có học sinh sử dụng thiết bị số từ 5 giờ trở lên 4. Hoạt động Mở rộng (5 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm chức năng Number Filters (hoặc Text Filters) b. Nội dung: Chức năng Number Filters (hoặc Text Filters) c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa yêu cầu thực hành, HS nếu không kịp hoàn thiện thì gửi tệp bảng tính về nhà làm tiếp: Ngoài các chức năng lọc mà em đã tìm hiểu trong phần thực hành, phần mềm bảng tính còn có chức năng lọc theo điều kiện. Khi nháy chuột vào nút lệnh lọc dữ liệu, em còn thấy tùy chọn Number Filters (hoặc Text Filters) nếu phần lớn các ô trong cột đó chứa dữ liệu số (hoặc ký tự). Em hãy mở tệp dữ liệu TGSDThietbiso.xlsx, tìm hiểu chức năng Number Filters để lọc danh sách các lớp có số học sinh sử dụng thiết bị số từ 3 đến 4 giờ lớn hơn hoặc bằng 10 học sinh Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 14 BÀI 7: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. - Biết được tác dụng của biểu đồ và những loại biểu đồ phổ biến - Biết các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Có ý thức tự nghiên cứu SGK và thực hành trên máy tính cá nhân. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng, quản lý tốt máy tính của phòng Tin học. (NLa) - Thông qua việc thực hành với bảng tính, HS học cách sử dụng phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề thực tế. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu s...35 SGK. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc đề bài thực hành ở phần Luyện tập trang 35 SGK. Sau đó thực hiện các yêu cầu đó trên máy tính. 4. Hoạt động Vận dụng (2 phút) a. Mục tiêu: Nhắc nhở HS hoàn thiện bài thực hành b. Nội dung: Hướng dẫn về nhà. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển tệp bảng tính ở phần Luyện tập vào email HS và yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sau đó thực hiện tiếp nội dung yêu cầu trong phần Vận dụng trang 35 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 15 BÀI 8 (A): LÀM VIỆC VỚI DANH SÁCH DẠNG LIỆT KÊ VÀ HÌNH ẢNH TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được các kiểu danh sách liệt kê và tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. - Biết được các thao tác xử lý hình ảnh trong phần mềm soạn thảo văn bản 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Có ý thức sử dụng phần mềm soạn thảo đúng cách để có được văn bản rõ ràng, dễ hiểu hơn (Nla) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Giấy A0, Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhận thấy vấn đề cần phải tạo danh sách dạng liệt kê. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 36 SGK c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu phiếu khảo sát hình 8a.1 và nêu yêu cầu HS đọc phần Khởi động trang 36 SGK. - Yêu cầu HS trả lời cá nhân: Theo em, bạn an có cần nhập từng số thứ tự của danh sách này không? Với danh sách có hàng trăm mục thì làm thế nào để tiết kiệm thời gian và không bị nhầm thứ tự các mục? - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Danh sách dạng liệt kê (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các kiểu danh sách liệt kê và tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. b. Nội dung: Danh sách dạng liệt kê c. Sản phẩm: Tấm “khăn trải bàn” (Giấy A0). d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hai hình 8a.2 và 8a.3, yêu cầu HS nhận xét về hai cách trình bày nội dung: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bằng kỹ thuật khăn trải bàn trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập: + Có những kiểu danh sách liệt kê nào? + Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hiện tạo một danh sách dạng liệt kê để HS quan sát trên máy chiếu. - GV đưa ra câu hỏi củng cố: Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau: A. Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp hai kiểu danh sách dạng liệt kê. B. Danh sách dạng liệt kê không tự động cập nhật khi thêm hoặc bớt đoạn văn. C. Chỉ có thể sử dụng một kiểu danh sách dạng liệt kê cho một văn bản D. Có thể sử dụng kết hợp danh sách dấu đầu dòng và danh sách có thứ tự 1. Danh sách dạng liệt kê - Cách trình bày như hình 8a.3 rõ ràng, dễ hiểu và có tính thẩm mỹ hơn - Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp 2 kiểu danh sách dạng liệt kê: danh sách dấu đầu dòng, danh sách có thứ tự. - Danh sách dạng liệt kê giúp trình bày văn bản rõ ràng và có tính thẩm mỹ. Đáp án: B và C Hoạt động 2: Làm việc với hình ảnh minh họa và vẽ hình đồ họa (15 phút) a. Mục tiêu: Biết được các thao tác xử lý hình ảnh trong phần mềm soạn thảo văn bản b. Nội dung: Các thao tác xử lý hình ảnh. c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hai hình 8a.5 và 8a.6: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Tờ rơi ở hình 8a.5 gồm những thông tin dạng nào? + Tờ rơi ở hình 8a.6 gồm những thông tin dạng nào? + Em ấn tượng với tờ rơi nào hơn? + Dùng phần mềm soạn thảo văn bản có tạo ra sản phẩm như ở hình 8a.6 được không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận ...Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các kiểu danh sách liệt kê và tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. b. Nội dung: Các kiểu danh sách liệt kê và tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra câu hỏi: Có những kiểu danh sách liệt kê nào? Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. - HS trả lời. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài thực hành. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Thực hành: Tạo sản phẩm là văn bản phục vụ nhu cầu thực tế (30 phút) a. Mục tiêu: Biết cách tạo danh sách dạng liệt kê và xử lý hình ảnh b. Nội dung: Các thao tác tạo danh sách dạng liệt kê và xử lý hình ảnh c. Sản phẩm: Tệp văn bản của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu lại hình 8a.1 và yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để tạo phiếu khảo sát theo mẫu như hình 8a.1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. *Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hình 8a.6 và yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Sử dụng phần mềm soạn thảo tạo tờ rơi quảng cáo và tuyển thành viên cho Câu lạc bộ tin học của trường theo mẫu ở hình 8a.6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. 3. Thực hành: Tạo sản phẩm là văn bản phục vụ nhu cầu thực tế 3. Hoạt động luyện tập (8 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập thao tác tạo danh sách dạng liệt kê b. Nội dung: Bài thực hành ở phần Luyện tập trang 41 SGK. c. Sản phẩm: Tệp văn bản của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình 8a.3 và yêu cầu HS thực hành trên máy tính: Em hãy sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để nhập dữ liệu cho dự án thành lập câu lạc bộ tin học, tạo danh sách dạng liệt kê cho dữ liệu theo mẫu ở hình 8a.3 và lưu lại tệp với tên CLBTinhoc.docx 4. Hoạt động Mở rộng (2 phút) a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để làm thêm các sản phẩm văn bản phục vụ cuộc sống khác. b. Nội dung: Phần Vận dụng 2 trang 41 SGK. c. Sản phẩm: Tệp văn bản của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS về nhà thực hành Phần Vận dụng 2 trang 41 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 17 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức về: Lược sử công cụ tính toán, thông tin trong môi trường số, một số biểu hiện vi phạm khi sử dụng công nghệ kỹ thuật số. - Luyện tập các thao tác tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin. Các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu trong Excel. Cách tạo danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong Word. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng thành thạo máy vi tính, vận dụng kiến thức chủ đề 1,2,3,4 để làm bài tập. (Nla) 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trách nhiệm. - Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với bản thân và xã hội trong việc sử dụng các thiết bị máy tính và tham gia mạng xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Sơ đồ tư duy, giấy A4, video khởi động. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bắt đầu tiết học. b. Nội dung: Nhảy theo mẫu c. Sản phẩm: Sự tham gia của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu video sau và đề nghị cả lớp đứng dạy nhảy theo các động tác trong video: https://www.youtube.com/watch?v=OQnVSQoxL10&list=PLNDh_pvgD0HII62P9p4JGlbH3hL8ooMai - HS và GV nhảy theo mẫu. - GV giới thiệu: Trong học kỳ I vừa rồi, chúng ta đã được tìm hiểu một số nội dung như lược sử công cụ tính toán, thông tin t
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tin_hoc_8_sach_kntt_nam_hoc_2023_2024_phan.docx