Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
1. Về kiến thức:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế.
2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế.
2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng PHẦN 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG Bài 1: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. - Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học: - Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. - Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch dạy học. - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Giới thiệu thiết bị và chương trình. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khởi động: Đọc nội dung Khởi động (trang 5) và cho biết: Theo em, những chiếc máy tính chúng ta đang sử dụng có từ bao giờ? Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc nội dung Khởi động (trang 5) và cho biết: Theo em, những chiếc máy tính chúng ta đang sử dụng có từ bao giờ? Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả: Khoảng 5000 năm trước, con người đã chế tạo ra bàn tính để thực hiện tính toán. HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Câu trả lời của học sinh: Khoảng 5000 năm trước, con người đã chế tạo ra bàn tính để thực hiện tính toán. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann Mục tiêu: Biết lịch sử phát triên của máy tính. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann - Máy tính điện cơ. - Kiến trúc Von Neumann. Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc nội dung 1 (trang 5, 6) và cho biết: - Từ năm 1642 đến 1945 có những loại máy tính nào? Phương thức hoạt động của từng loại? - Cơ sở thiết kế máy tính ngày nay là gì? Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả: - Năm 1642, Pascal sáng chế ra máy tính cơ học dựa trên hệ thống bánh răng. - Năm 1939, Zuse sáng chế ra máy tính điện cơ với bộ nhớ cơ học và sử dụng rơ le điện cho bộ xử lí số học và logic. - Năm 1945, kién trúc máy tính Von 1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann - Năm 1642, Pascal sáng chế ra máy tính cơ học dựa trên hệ thống bánh răng. - Năm 1939, Zuse sáng chế ra máy tính điện cơ với bộ nhớ cơ học và sử dụng rơ le điện cho bộ xử lí số học và logic. - Năm 1945, kién trúc máy tính Von Neumann được đề xuất và là cơ sở của thiết kế máy tính 2 Neumann được đề xuất và là cơ sở của thiết kế máy tính ngày nay. HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức ngày nay. 2.2. Lịch sử phát triển của máy tính điện tử Mục tiêu: Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Lịch sử phát triển của máy tính điện tử - Thế hệ thứ nhất (ENIAC) - Thế hệ thứ hai (IBM) - Thế hệ thứ ba (IBM 370) - Thế hệ thứ tư (Altair 8800) - Thế hệ thứ năm (công nghệ tích hợp siêu cao) Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc nội dung 2 (trang 6, 7) và cho biết: - Kỉ nguyên máy tính điện tử mở ra do đâu? - Đến nay, đã có bao nhiêu thế hệ máy tính?Nêu tên máy tính đại diện cho từng thế hệ? Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả: - Kỉ nguyên máy tính điện tử mở ra do sự phát triển của đèn điện tử chân không. - Đến nay, có 05 thế hệ máy tính. Thế hệ thứ nhất (ENIAC), thế hệ thứ hai (IBM), thế hệ thứ ba (IBM 370), thế hệ thứ tư (Altair 8800), thế hệ thứ năm (công nghệ tích hợp siêu cao). HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 2. Lịch... Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nêu được Máy tính cơ học, kiến trúc Von Neumann. - Nêu được: Lịch sử phát triển của máy tính. - Nêu được: Vai trò của máy tính trong xã hội loài người. - Xem trước nội dung Bài 2: Thông tin trong môi trường số. 5 loài người. - Xem trước nội dung Bài 2: Thông tin trong môi trường số. Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày kết quả khi GV yêu cầu. - HS khác nhận xét. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét đánh giá. 6 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƢU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN Bài 2: THÔNG TIN TRONG MÔI TRƢỜNG SỐ Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nêu được các đặc điểm của thông tin số. - Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh họa. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học: - Nêu được các đặc điểm của thông tin số. - Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh họa. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 7 - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch dạy học. - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Giới thiệu thiết bị và chương trình. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khởi động: Hãy trao đổi với bạn và cho biết tại sao ngày nay, nhiều người thường tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống. Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy trao đổi với bạn và cho biết tại sao ngày nay, nhiều người thường tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống? Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thảo luận cùng bạn và tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Câu trả lời của học sinh. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Đặc điểm thông tin số Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm của thông tin số. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Đặc điểm thông tin số a) Thông tin số rất đa dạng. b) Có công cụ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng. c) Có tính bản quyền. d) Có thể dễ dàng sao chép, khó thu hồi triệt để. e) Có độ tin cậy Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc nội dung 1 (trang 10, 11) và cho biết: - Hãy trao đổi với bạn và giải thích lí do thông tin trên Internet có những đặc điểm sau đây: a) Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú. b) Thường xuyên được cập nhật. c) Trao đổi dễ dàng, lang truyền nhanh chóng, khó thu hồi triệt để. d) Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng. e) Có nguồn thông tin đáng tin cậy 1. Đặc điểm thông tin số Đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều; được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức, cá nhân; có tính bản quyền; có độ tin cậy khác nhau; có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả. 8 khác nhau. g) Được thu thập, lưu trữ, chia sẻ nhanh và nhiều. nhưng có nguồn thông tin không thực sự đáng tin cậy - Đặc điểm nào sau đây không không thuộc về thông tin số? a) Nhiều người có thể truy cập đồng thời. b) Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm. c) Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả. d) Có thể truy cập từ xa. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 2.2. Khai thác nguồn thông tin tin cậy Mục tiêu: Trình bày được tầm...trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh họa. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học: - Chủ động tìm kiếm được thông tin để cụ thể. - Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề. Nêu được ví dụ minh họa. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh họa. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch dạy học. 12 - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Giới thiệu thiết bị và chương trình. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khởi động: Lựa chọn vấn đề cần tìm kiếm trên Internet. - Hãy trao đổi với bạn và lựa chọn vấn đề cần tìm kiếm trên Internet cho tiết thực hành. - HS đọc thảo luận cùng bạn và lựa chọn vấn đề cần tìm kiếm. - HS thống nhất và nếu vấn đề cần tìm kiếm. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Lựa chọn của học sinh. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Chủ động tìm kiếm được thông tin để cụ thể. - Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề. Nêu được ví dụ minh họa. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh họa. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Thực hành Nội dung trang 14-SGK. Luyện tập 1. Lựa chọn các phương án sai. Để đánh giá độ tin cậy của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề đặt ra, ta cần căn cứ vào 2. Em hãy nêu tầm quan trọng của việc biết - Đọc nội dung Luyên tập (trang 9) và trả lời các câu hỏi: * Nhiệm vụ 1: Thực hành Đọc nội dung và thực hành theo nội dung yêu cầu THỰC HÀNH trang 14-SGK. *Nhiệm vụ 2: Cũng cố 1. Lựa chọn các phương án sai. Để đánh giá độ tin cậy của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề đặt ra, ta cần căn cứ vào: A. Nguồn thông tin, tác giả của bài viết. B. Mục đích của bài viết. C. Tính cập nhật của bài viết. D. Số lượt chia sẻ, bình luận, thích (like) bài viết. E. Trích dẫn nguồn thông tin trong bài viết. G. Mức độ phù hợp, liên quan của bài viết Thực hành Học sình trình bày kết quả thực hành. Luyện tập 1. Đáp án sai: D 2. Không đồng ý với ý kiến nêu trong SGK. Giải thích được thông tin giúp trả lời câu hỏi, đồng thười đảm bảo độ tin cậy thì mới mạng lại lợi ích và có giá trị sử 13 khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy; nêu ví dụ minh họa. với vấn đề, câu hỏi đặt ra. H. Kinh nghiệm, hiểu biết, suy luận của bản thân. 2. Có ý kiến cho rằng chỉ cần tìm được thông tin giúp trả lời được câu hỏi đặt ra, không cần quan tâm đến độ tin cậy của thông tin. Em có đồng ý với ý kiến này không? Tại sao? 3. Hãy nêu ví dụ thông tin tìm được giúp em giải quyết vấn đề hay trả lời câu hỏi đặt ra. 4. Trong quá trình thực hành, em đã sử dụng công cụ, phần mềm nào để tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin? - HS thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Thực hành trên mày tính có kết nối Internet. * Nhiệm vụ 2: HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức dụng. 3. Học sinh nêu được ví dụ đã trải nghiệm. 4. Học sinh nêu được công cụ tìm kiếm trên Internet. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Vận dụng - Thực hiện tìm hiểu chủ đề mà nhóm học sinh quan tâm. - Tổng hợp và tạo bài trình chiếu về chủ đề của nhóm. Học nội dung: ghi nhớ. - Chủ động tìm kiếm được thông tin để cụ thể. - Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết Vận dụng - Thực hiện tìm hiểu chủ đề mà nhóm học sinh quan tâm. - Tổng hợp và tạo bài trình chiếu về chủ đề của nhóm. Học nội dung: ghi nhớ. - Chủ động tìm kiếm được thông tin để cụ thể. - Đánh giá được lợi ích của thông ti... bạn và tìm đáp án. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án 1. Một số qui định về sử dụng thiết bị số - Tự ý thu âm chụp ảnh, quay phim và sử dụng nội dung ghi được gây hậu quả cho tổ chức, cá nhân là hành vi vi phạm pháp luật. - Không sử dụng tai nghe, điện thoại di động khi đang lái xe. - Học sinh không được sử dụng các thiết bị kĩ thuật số trong giờ học khi chưa được phép 17 để làm bài tập trên lớp. cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức của giáo viên. 2.2. Văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số Mục tiêu: Giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số Theo em việc nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. a) Liên tục sử dụng điện thoại khi đang gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với người khác. b) Nói chuyện điện thoại trong phòng đọc của thư viện, rạp chiếu phim. c) Lén thu âm cuộc trao đổi trực tiếp hoặc qua điện thoại. d) Chuyển sang chế độ im lặng hoặc tắt điện thoại khi đang ở trong lớp học, buổi họp, e) Tự ý chụp ảnh, quay phim người khác khi chưa được sự đồng ý của người đó. g) Trong lớp học trực tuyến, một số học sinh tạo nhóm Zalo để trao đổi đáp án khi làm bài kiểm tra. - Đọc nội dung 2 (trang 17, 18) và cho biết: Theo em việc nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. a) Liên tục sử dụng điện thoại khi đang gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với người khác. b) Nói chuyện điện thoại trong phòng đọc của thư viện, rạp chiếu phim. c) Lén thu âm cuộc trao đổi trực tiếp hoặc qua điện thoại. d) Chuyển sang chế độ im lặng hoặc tắt điện thoại khi đang ở trong lớp học, buổi họp, e) Tự ý chụp ảnh, quay phim người khác khi chưa được sự đồng ý của người đó. g) Trong lớp học trực tuyến, một số học sinh tạo nhóm Zalo để trao đổi đáp án khi làm bài kiểm tra. - HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 2. Văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số Sử dụng công nghệ kĩ thuật số để thực hiện những gian dối, gây hiểu lầm, khó chịu, làm phiền người khác là biểu hiện thiếu văn hóa, vi phạm đạo đức. 2.3. Đảm bảo vấn đề bản quyền đối với sản phẩm số Mục tiêu: Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 18 3. Đảm bảo vấn đề bản quyền đối với sản phẩm số Hãy chỉ ra những hành vi vi phạm bản quyền trong các tính huống dưới đây. a) Bình lấy sơ đồ tóm tắt bài học trên mạng, tự ghi tên mình là tác giả trên sơ đồ đó rồi gửi cho các bạn trong lớp tham, khảo. b) Sau khi mua cuốn sách Tin học mới xuất bản, Lan dùng điện thoại thông minh chụp ảnh các trang sách và gửi cho các bạn đọc. c) Hùng mua thẻ nhớ USB chứa các bài hát được gnười bán dã sưu tầm từ Internet mà không có thỏa thuận gì với tác giả hay ca sĩ biểu diễn. d) Phong mua vé vào rạp chiếu phim để xem phim. Phong dùng điện thoại di đôgnj để phát trực tiếp (livestream) bộ phim cho bạn bè người thân xem cùng. - Đọc nội dung 2 (trang 18, 19) và cho biết: Hãy chỉ ra những hành vi vi phạm bản quyền trong các tính huống dưới đây. a) Bình lấy sơ đồ tóm tắt bài học trên mạng, tự ghi tên mình là tác giả trên sơ đồ đó rồi gửi cho các bạn trong lớp tham, khảo. b) Sau khi mua cuốn sách Tin học mới xuất bản, Lan dùng điện thoại thông minh chụp ảnh các trang sách và gửi cho các bạn đọc. c) Hùng mua thẻ nhớ USB chứa các bài hát được gnười bán dã sưu tầm từ Internet mà không có thỏa thuận gì với tác giả hay ca sĩ biểu diễn. d) Phong mua vé vào rạp chiếu phim để xem phim. Phong dùng điện thoại di đôgnj để phát trực tiếp (livestream) bộ phim cho bạn bè người thân xem cùng. - HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 3. Đảm bảo vấn đề bản quyền đối với sản phẩm số - Vi phạm quyền tác giả đối với tác phẩm là vi phạm bản quyền. - Phải kiểm tra để đảm bảo sản phẩm số do em tạo ra không vi phạm pháp luật và phù hợp với truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. - Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Luyện tập Nội dung luyện tập (SGK-trang - Đọc nội...Giai đoạn phát triển. - Công nghệ sử dụng. - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 1. Lịch sử phát triển của máy tính - Thế hệ thứ nhất: 1945-1955, sử dụng công nghệ đèn điện tử chân không. - Thế hệ thứ hai: 1955-1965, sử dụng công nghệ bóng bán dẫn. - Thế hệ thứ ba: 1965-1974, sử dụng công nghệ mạch tích hợp. - Thế hệ thứ tư: 1974-1989. Sử dụng công nghệ vi xử lí. Thế hệ thứ năm: 1990 đến nay, sử dụng công nghệ vi xử lí mật độ siêu cao. 3.2. Thông tin trong môi trƣờng số Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm của thông tin số. - Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy. 22 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Thông tin trong môi trƣờng số - Đặc điểm của thông tin số. - Khai thác thông tin tin cậy. GV y/c HS cho biết: - Các đặc điểm của thông tin số. - Các yếu tố giúp nhận biết độ tin cây của thông tin - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời:. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 2. Thông tin trong môi trƣờng số - Các đặc điểm của thông tin số: + Đa dạng. + Có công cụ tìm kiếm, chuyển đổi,.. + Có tính bản quyền. + Có thể dễ dàng sao chép, khó thu hồi triệt để. + Có độ tin cậy khác nhau. + Được lưu trữ, chia sẻ nhanh và nhiều. - Các yếu tố giúp nhận biết độ tin cây của thông tin: tác giả, nguồn thông tin, tính cập nhật, mục đích của bài viết. trích dẫn. 3.3. Thông tin với giải quyết vấn đề Mục tiêu: Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề. Nêu được ví dụ minh họa. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 3. Thông tin với giải quyết vấn đề - Đánh giá độ tin cậy của thông tin. GV: Y/c HS cho biết: - Để đánh giá độ tin cậy của thông tin. Em cần căn cứ vào yếu tố nào? - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Thông tin với giải quyết vấn đề Đánh giá độ tin cậy của thông tin dự vào: tác giả, nguồn thông tin, tính cập nhật, múc đích của bài viết. trích dẫn, mức độ phù hợp của thông tin với yêu cầu, kinh nghiệm, hiểu biết, suy luận của bản thân. 3.4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số Mục tiêu: Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số GV: Y/c HS cho biết: - Một số quy định về sử dụng thiết bị số. 4. Sử dụng công nghệ kĩ 23 - Một số quy định về sử dụng thiết bị số. - Đảm bảo vấn đề bản quyền với sản phấm số. - Đảm bảo vấn đề bản quyền với sản phấm số. - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. thuật số - Một số quy định về sử dụng thiết bị số. - Đảm bảo vấn đề bản quyền với sản phấm số. 3.5. Luyện tập Mục tiêu: - Biết internet là gì. - Nêu được một số lợi ích chính của Internet. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Luyện tập: 1. Máy tính ENIAC ra đời trong khoản thời gian nào? Sử dụng công nghệ gì? 2. Nêu một ví dụ về vi phạm bản quyền đối với sản phẩm số trong cuộc sống mà em biết. GV: y/c tạo nhóm (2 em) thảo luận, ghi câu trả lời và đại diện nhóm trả lời. 1. Máy tính ENIAC ra đời trong khoản thời gian nào? Sử dụng công nghệ gì? 2. Nêu một ví dụ về vi phạm bản quyền đối với sản phẩm số trong cuộc sống mà em biết. - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Luyện tập 1. Máy tính ENIAC ra đời trong khoản thời gian: 1945- 1955. Sử dụng công nghệ: đèn điẹn tử chân không. 2. Học sinh nêu một ví dụ về vi phạm bản quyền đối với sản phẩm số trong cuộc sống mà em biết. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Học nội dung: + Lịch sử phát triển máy tính. + Đặc điểm của thông tin số. + Khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy. + Đánh giá độ tin cậy của thông tin. + Một số quy định về GV: Học nội dung: + Lịch sử phát triển máy tính. + Đặc điểm của thông tin số. + Khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy. + Đánh giá độ tin cậy của thông tin. + Một số ...yết. C. Tùy ý sử dụng bất kỳ hình ảnh để làm hình nền điện thoại. D. Chia sẻ video của bạn mình quay tại một cơ quan nhà nước. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2 điểm). Máy tính điệnt ử IBM 1620 phát triển trong giai đoạn nào? Và sử dụng công nghệ gì? Câu 10: (1 điểm). Những yếu tố nào giúp nhận biết độ tin cậy của thông tin? Câu 11: (2 điểm). Nếu không có kinh nghiệm, hiểu biết về thông tin cần tìm. Em cần căn cứ vào các yếu tố nào để đánh giá độ tin cậy của thông tin? Câu 12: (1 điểm). Một học sinh chép lại nội dung bài văn trên một trang web và nộp cho thầy, cô chấm điểm. Theo em bạn có làm đúng không? Tại sao? C. Đáp án: HƢỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đề 1 C D B A D A C B Đề 2 Đề 3 Đề 4 (Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Nội dung Điểm 9 Máy tính điện tử IBM 1620 phát triển: - Trong giai đoạn: 1955-1965. - Sử dụng công nghệ: bóng bán dẫn. 1 1 10 Một số yếu tố giúp nhận biết độ tin cậy cảu thông tin gồm: 1 29 tác giả, nguồn thông tin, mục đích, tính cập nhật của bài viết, trích dẫn nguồn thông tin trong bài viết. 11 Nếu không có kinh nghiệm, hiểu biết về thông tin cần tìm. Để đánh giá độ tin cậy của thông tin, em cần cắn cứ vào: - Nguồn thông tin, tác giả. - Mục đích của bài viết. - Tính cập nhật của bài viết. - Trích dẫn nguồn thông tin. 0,5 0,5 0,5 0,5 12 - Bạn không làm đúng. - Vì bạn đã vi ơhạm bản quyền của tác giả. 0,5 0,5 ------- HẾT ------- 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Chuẩn bị Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức 1. Địa chỉ tương đối 2. Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối GV: Y/c HS - Xem trước nội dung Bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức 1. Địa chỉ tương đối 2. Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối - HS đọc SGK tại nhà. - HS nêu được: + Một số kênh trao đổi thông tin. + Mạng xã hội. + Tạo tài khoản facebook + Tạo và đăng tải bài viết - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Xem trước nội dung Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức 1. Địa chỉ tương đối 2. Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối 30 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC BÀI 5: SỬ DỤNG ĐẠI CHỈ TƢƠNG ĐỐI, TUYỆT ĐỐI TRONG CÔNG THỨC Thời gian thực hiện: (2 tiết – tiết PPCT: 9, 10) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương dối và địa chỉ tuyệt đối cua một ô tính. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học: - Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương dối và địa chỉ tuyệt đối cua một ô tính. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch dạy học. - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Lập công thức tính trong Excel. 31 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khởi động: Tính tiền công theo ca làm (Hình 1). Em hãy trao đổi với bạn để lập công thức. - GV y/c HS đọc nội dugn Khởi động và quan sát Hình 1 trang 20. Thực hiện các nhiệm vụ sau: + Lập công thức tính tổng số ca. + Lập công thức tính tiền công. - HS đọc nội dung và trao đổi với bạn để lập công thức tính có các nhiệm vụ. - HS nêu công thức tính. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức - Tổng số ca = Số ca ngày + Số ca đêm. - Tiền công = Tổng số ca x Số tiền/1 ca 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Địa chỉ tƣơng đối Mục tiêu: Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Đị...đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ Vận dụng Em hãy tạo bảng tính theo dõi kết quả học tập của em. Học nội dung: ghi nhớ. - Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương dối và địa chỉ tuyệt đối cua một ô tính. - Xem trước nội dung bài 6: Sắp xếp, lọc dữ liệu. Vận dụng Sản phẩm của học sinh Học nội dung: ghi nhớ. - Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương dối và địa 34 tương dối và địa chỉ tuyệt đối cua một ô tính. - Xem trước nội dung bài 6: Sắp xếp, lọc dữ liệu. - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trình bày kết quả khi GV yêu cầu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. chỉ tuyệt đối cua một ô tính. - Xem trước nội dung bài 6: Sắp xếp, lọc dữ liệu. 35 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng BÀI 6: SẮP XẾP, LỌC DỮ LIỆU Thời gian thực hiện: (2 tiết – tiết PPCT: 11, 12) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Thực hiện được thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng sắp xếp, lọc dữ liệu. - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Sao chép dữ liệu từ tệp văn bản sang trang tính. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và tự điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động được giao; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: phát hiện vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống. Từ đó đưa ra các giải pháp xử lí tình huống phù hợp. Biết vận dụng kiến thức bộ môn để giải quyết tình huống cụ thể trong thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học: - Thực hiện được thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng sắp xếp, lọc dữ liệu. - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Sao chép dữ liệu từ tệp văn bản sang trang tính. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch dạy học. - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Lập công thức tính trong Excel. 36 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khởi động: Đọc nội dung Khởi động, quan sát Hình 1 và Hình 2 (trang 24). Em hãy trao đổi với bạn để đưa ra cách thực hiện sắp xếp các trường theo thứ tự giảm dần của Tổng huy chương. - GV y/c HS đọc nội dung Khởi động, quan sát Hình 1 và Hình 2 (trang 24). Em hãy trao đổi với bạn để đưa ra cách thực hiện sắp xếp các trường theo thứ tự giảm dần của Tổng huy chương. - HS đọc nội dung và trao đổi với bạn để đưa ra cách thực hiện sắp xếp các trường theo thứ tự giảm dần của Tổng huy chương. - HS nêu các cách sắp xếp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Câu trả lời của học sinh. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Sắp xếp dữ liệu Mục tiêu: - Thực hiện được thao tác sắp xếp dữ liệu. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng sắp xếp dữ liệu. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Sắp xếp dữ liệu Đọc nội dung và cho biết: ?1. Em hãy nêu các bước sắp xếp bảng kết quả ở Hình 2 để có được bảng kết quả như Hình 1. ?2. Em hãy cho biết thứ tự của các bạn trong bảng tính ở Hình 6 sau khi thực hiện sắp xếp dữ liệu giảm dần ở cột Số câu đúng và tăng dần ở cột Phút, Giây. - Đọc nội dung 1 (trang 25, 26) và thực hiện: ?1. Em hãy nêu các bước sắp xếp bảng kết quả ở Hình 2 để có được bảng kết quả như Hình 1. ?2. Em hãy cho biết thứ tự của các bạn trong bảng tính ở Hình 6 sau khi thực hiện sắp xếp dữ liệu giảm dần ở cột Số câu đúng và tăng dần ở cột Phút, Giây. - HS đọc nội dung, trao đổi với bạn và tìm đáp án. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 1. Sắp xếp dữ liệu Sắp xếp theo một cột dữ liệu: chọn: - Chọn một ô tính trong cột cần sắp xếp dữ liệu. - Nháy chuột chọn lệnh hoặc trong bảng chọn Data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Sắp xếp theo nhiều cột dữ liệu: - Chọn ô...nh huống cụ thể trong thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực tin học: - Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. - Sao chép được dữ liệu từ tệp trình chiếu sang trang tính. - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch dạy học. - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Lập công thức tính trong Excel. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 40 Khởi động: Quan sát các Hình 1a, 1b và cho biết cách trình bày ở hình nào giúp em dễ dàng hơn khi so sánh kết quả xếp loại học tập của học kì I và học kì II. Vì sao? - GV y/c HS Quan sát các Hình 1a, 1b và cho biết cách trình bày ở hình nào giúp em dễ dàng hơn khi so sánh kết quả xếp loại học tập của học kì I và học kì II. Vì sao? - HS quan sát và trình bày theo ý kiến cá nhân. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Câu trả lời của học sinh. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tạo biểu đồ Mục tiêu: - Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Tạo biểu đồ Thảo luận với bạn, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp để: a) Mô tả tỉ lệ diện tích các loại cây trồng trong bảng dữ liệu ở Hình 4. b) So sánh thu thập bình quân đầu người giữa thành thị, nông thôn, vùng núi và mô tả xu thế tăng trưởng theo các năm trong bảng dữ liệu ở Hình 5. - Đọc nội dung 1 (trang 30, 31) và thực hiện: Thảo luận với bạn, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp để: a) Mô tả tỉ lệ diện tích các loại cây trồng trong bảng dữ liệu ở Hình 4. b) So sánh thu thập bình quân đầu người giữa thành thị, nông thôn, vùng núi và mô tả xu thế tăng trưởng theo các năm trong bảng dữ liệu ở Hình 5. - HS đọc nội dung, trao đổi với bạn và tìm đáp án. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 1. Tạo biểu đồ - Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ giúp dễ dàng so sánh, nhận định xu hướng, ý nghĩa của dữ liệu. - Cần sử dụng dạng biểu đồ phù hợp với mục đích trình bày dữ liệu. - Tạo biểu đồ: Chọn khối ô tính chứa dữ liệu, chọn thẻ Insert, chọn dạng biểu đồ, kiểu biểu đồ trong nhóm lệnh Charts. 2.2. Chỉnh sửa biểu đồ Mục tiêu: - Thực hiện được các thao tác chỉnh sửa biểu đồ. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. 41 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Chỉnh sửa biểu đồ Hãy trao đổi với bạn về các công việc cần thực hiện để: a) Từ biểu đồ ở Hình 3b ta có được biểu đồ ở Hình 6. b) Từ bảng dữ liệu ở Hình 4 ta có được biểu đồ ở Hình 10. - Đọc nội dung 2 (trang 32,33,33) và thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy trao đổi với bạn về các công việc cần thực hiện để: a) Từ biểu đồ ở Hình 3b ta có được biểu đồ ở Hình 6. b) Từ bảng dữ liệu ở Hình 4 ta có được biểu đồ ở Hình 10. - HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 2. Chỉnh sửa biểu đồ Có thể thêm, xóa, sửa, định dạng các thành phần, nội dung chú thích trên biểu đồ để phù hợp với yêu cầu trình bày dữ liệu cụ thể. 3. Hoạt động 3: 3.1. Luyện tập Mục tiêu: - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Luyện tập Nội dung luyện tập (SGK-trang 34) - Đọc nội dung Luyên tập (trang 34) và trả lời các câu hỏi ở nội dung Luyện tập. - HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Luyện tập 1. Giúp dễ dàng so sánh, nhận định xu hướng, ý nghĩa của dữ liệu. 2. D 3. 1-b, 2-d, 3-a, 4-b 3.2. Thực hành Mục tiêu: - Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ. - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. - Sao chép được dữ liệu từ tệp trình chiếu sang trang tính. - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Thực hành 1. Mở tệp Tong_ket do giáo viên cung cấp có nội dung như Hình 12a; khổi động Excel và thực hiện các yêu - Đọc nội dung Thực hành (trang 29) và thực hiện nhiệm vụ: 1. Mở tệp Tong_ket do giáo viên cung cấp có nội dung như Hình 12a; khổi...ực hiện sao chép, rồi lật, xoay hình vẽ để tạo những đối tượng nào trong Hình 1. c) Định dạng nền, đường viền, nét vẽ của hình vẽ ? Em hãy nêu các bước cần thực hiện để thay đổi màu nền, màu sắc, độ dày, kiểu nét của đường viền từ hình chữ nhật ở Hình 3 ta có được hình chữ nhật lớn ở trung tâm tại Hình 1. d) tạo hiệu ứng, thêm chữ vào hình vẽ e) Thay đổi thứ tự lớp đối tượng, nhóm các đối tượng g) Xóa đối tượng ? Em hãy nêu lợi ích của việc nhóm các dối tượng. - Đọc nội dung 1 (trang 36-40) thực hiện: Thảo luận với bạn, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp để: ? Quan sát và cho biết ta có thể thực hiện sao chép, rồi lật, xoay hình vẽ để tạo những đối tượng nào trong Hình 1. ? Em hãy nêu các bước cần thực hiện để thay đổi màu nền, màu sắc, độ dày, kiểu nét của đường viền từ hình chữ nhật ở Hình 3 ta có được hình chữ nhật lớn ở trung tâm tại Hình 1. ? Em hãy nêu lợi ích của việc nhóm các dối tượng. - HS đọc nội dung, trao đổi với bạn và tìm đáp án. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 1. Vẽ và định dạng hình đồ họa trong phần mềm soạn thảo văn bản - Vẽ hình đồ họa trong Word: Chọn thẻ Insert, chọn nút lệnh Shapes, chọn mẫu hình vẽ, kéo thẻ chuột trên trang văn bản để vẽ hình. - Thay đổi kích thước, di chuyển, sắp xếp, định dạng, nhóm đối tượng đồ họa: chọn đối tượng, sau đó sử dụng các lệnh tương ứng trong thẻ ngữ cảnh Format hoặc bảng chọn ngũ cảnh.. 46 2.2. Chèn thêm, co dãn, xóa hình ảnh Mục tiêu: Thực hiện được cá thao tác chèn thêm, co dãn, xóa hình ảnh. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Chèn thêm, co dãn, xóa hình ảnh - Chèn thêm hình ảnh. - Co dãn hình ảnh. - Xóa hình ảnh. - Đọc nội dung 2 (trang 41) và thực hiện nhiệm vụ sau: Nêu các thao tác:chèn thêm hình ảnh, có dãn hình ảnh, xóa hình ảnh. - HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 2. Chèn thêm, co dãn, xóa hình ảnh - Chèn thêm hình ảnh: mở thẻ Insert, nhày chuột vào nút lệnh Pictures, chọn tệp ảnh, chọn nút lệnh Insert. - Co dãn hình ảnh: chọn, kéo thả nút trong ở góc hình ảnh. - Xóa hình ảnh: chọn hình ảnh, gõ phím Delete. 3. Hoạt động 3: 3.1. Luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện được các thao tác vẽ hình đồ họa trong văn bản. - Thực hiện được cá thao tác chèn thêm, co dãn, xóa hình ảnh. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Luyện tập 1. Em hãy nêu các bước để thực hiện: a) Vẽ hình bằng mẫu có sẵn. b) Co dãn hình vẽ, hình ảnh. 2. Trao đổi với bạn về các công việc cần thực hiện để tạo hình đồ họa như ỏ Hình 1. Theo em nên tạo các đối tượng theo trình tự như thế nào? Tại sao? - Đọc nội dung Luyên tập (trang 41) và thực hiện: 1. Em hãy nêu các bước để thực hiện: a) Vẽ hình bằng mẫu có sẵn. b) Co dãn hình vẽ, hình ảnh. 2. Trao đổi với bạn về các công việc cần thực hiện để tạo hình đồ họa như ỏ Hình 1. Theo em nên tạo các đối tượng theo trình tự như thế nào? Tại sao? - HS đọc nội dung và tìm câu trả lời. - HS thống nhất và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức Luyện tập 1. Em hãy nêu các bước để thực hiện: a) Vẽ hình đồ họa trong Word: Chọn thẻ Insert, chọn nút lệnh Shapes, chọn mẫu hình vẽ, kéo thẻ chuột trên trang văn bản để vẽ hình. b) Co dãn hình ảnh: chọn, kéo thả nút trong ở góc hình ảnh. 2. Tạo nội dung bên trái và hình chữ nhật, tạo đối 47 xứng sang bên phải. Hình sẽ đồng cỡ. 3.2. Thực hành Mục tiêu: - Thực hiện được các thao tác vẽ hình đồ họa trong văn bản. - Thực hiện được cá thao tác chèn thêm, co dãn, xóa hình ảnh. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Thực hành Em hãy thực hành tạo trang văn bản như ở Hình 11 với các yêu cầu sau: a) Thực hiện sao chép để tạo các hình vẽ giống nhau; b) Thực hiện sao chép, lật để tạo các hình vẽ đối xứng; c) Thực hiện xoay, lật để thay đổi hướng của văn bản trong hình vẽ. d) Tìm keiém trên Internet các hình ảnh bàn phím, máy quét, máy in, man fhình để sử dụng trong bài thực hành. - Đọc nội dung Thực hành (trang 41) và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy thực hành tạo trang văn bản như ở Hình 11 với các yêu cầu sau: a) Thực hiện sao chép để tạo các hình vẽ giống nhau; b) Thực hiện sao chép, lật để tạo các hình vẽ đối xứng; c) Thực hiện xoay, lật để thay đổi hướng của văn bản trong hình vẽ. d) Tìm keiém trên Internet các hình ảnh bàn phím, máy quét, máy in, man fhình để sử dụng trong bài thực hành. - HS đọc nội dung và thực hiện trên máy tính. - HS hoàn thành và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - GV nhận xét, đánh ...i dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Sử dụng địa chỉ tƣơng đối, tuyệt đối trong công thức - Địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối. - Sao chép công thức chứa địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối. GV yêu cầu HS thực hiện: - Đặc điểm của địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối. - Sao chép công thức chứa địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối. HS nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. HS trình bày và nhận xét với kiến thức cá nhân. GV nhận xét, kết luận nội dung. 2. Sử dụng địa chỉ tƣơng đối, tuyệt đối trong công thức - Địa chỉ tương đối: có thể thay đổi địa chỉ ô tính (địa chỉ cột, địa chỉ hàng) khi sao chép công thức. - Địa chỉ hổn hợp: chỉ thay đổi địa chỉ cột hay địa chỉ hàng khi sao chép công thức. - Đại chỉ tuyệt đối: đại chỉ ô tính được giữ nguyên khi sao chép công thức. 3.3. Sắp xếp, lọc dữ liệu a) Mục tiêu: Nhận biết nút lệnh, lệnh dùng để sắp xếp, lọc dữ liệu. Thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 3. Sắp xếp, lọc dữ liệu - Sắp xếp dữ liệu. - Lọc dữ liệu. GV yêu cầu HS thực hiện: - Nêu thao tác thực hiện sắp xếp dữ liệu. - Nêu thao tác thực hiện lọc dữ liệu. HS nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. HS trình bày và nhận xét với kiến thức cá nhân. GV nhận xét, kết luận nội dung. 3. Sắp xếp, lọc dữ liệu Sắp xếp dữ liệu: - Chọn một ô trong cột dữ liệu cần sắp xếp. - Chọn thẻ Data. - Trong nhóm Sort & Filter, chọn nút để sắp xếp tăng dâng hoặc nút để sắp xếp giảm dần. Lọc dữ liệu: - Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc rồi chọn thẻ Data, chọn lệnh Filter. - Nháy nút mũi tên tại tiêu đề cột dữ liệu cần lọc rồi chọn giá trị cần lọc, sau đó chọn OK. 3.4. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ a) Mục tiêu: Biết tạo và chỉnh sửa biểu đồ. Sử dụng dạng biểu đồ phù hợp. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 4. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ - Biểu đồ. - Mục đích sử dụng cho từng GV yêu cầu HS thực hiện: - Mục đích sử dụng cho từng dạng biểu đồ. - Nêu thao tác tạo biểu đồ. 4. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ - Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ giúp dễ dàng so sánh, nhận định xu hướng, ý nghĩa của dữ liệu. - Cần sử dụng dạng biểu đồ phù 52 dạng biểu đồ. - Tạo biểu đồ. HS nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. HS trình bày và nhận xét với kiến thức cá nhân. GV nhận xét, kết luận nội dung. hợp với mục đích trình bày dữ liệu. - Tạo biểu đồ: Chọn khối ô tính chứa dữ liệu, chọn thẻ Insert, chọn dạng biểu đồ, kiểu biểu đồ trong nhóm lệnh Charts. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Học nội dung: + Nhận biết, hiểu một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. + Nhận biết địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối khi sao chép công thức. Xác định được sự thay đổi khi sao chép công thức. + Nhận biết nút lệnh, lệnh dùng để sắp xếp, lọc dữ liệu. Thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. + Biết tạo và chỉnh sửa biểu đồ. Sử dụng dạng biểu đồ phù hợp. - Chuẩn bị bài tốt làm bài kiểm tra cuối kì I. GV: Học nội dung: + Nhận biết, hiểu một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. + Nhận biết địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối khi sao chép công thức. Xác định được sự thay đổi khi sao chép công thức. + Nhận biết nút lệnh, lệnh dùng để sắp xếp, lọc dữ liệu. Thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. + Biết tạo và chỉnh sửa biểu đồ. Sử dụng dạng biểu đồ phù hợp. - HS đọc SGK. - HS: học bài - HS: làm bài kiểm tra cuối kì I - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Nắm được: + Nhận biết, hiểu một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. + Nhận biết địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối khi sao chép công thức. Xác định được sự thay đổi khi sao chép công thức. + Nhận biết nút lệnh, lệnh dùng để sắp xếp, lọc dữ liệu. Thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. + Biết tạo và chỉnh sửa biểu đồ. Sử dụng dạng biểu đồ phù hợp. Thao tác trên trang tính. 53 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng KIỂM TRA CUỐI KỲ I Thời gian thực hiện: (1 tiết - Tiết PPCT: 18) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Kiểm tra kiến thức của các Bài 4,5,6,7 gồm: - Nhận biết, hiểu một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. - Nhận biết địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối khi sao chép công thức. Xác định được sự thay đổi khi sao chép công thức. - Nhận biết nút lệnh, lệnh dùng để sắp xếp, lọc dữ liệu. Thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. - Biết tạo và chỉnh sửa biểu đồ. Sử dụng dạng biểu đồ phù hợp. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tin_hoc_8_sach_ctst_nam_hoc_2023_2024_truon.pdf
- Tuần 1+2.pdf
- Tuần 3+4.pdf
- Tuần 5.pdf
- Tuần 6.pdf
- Tuần 7.pdf
- Tuần 8.pdf
- Tuần 9+10.pdf
- Tuần 11+12.pdf
- Tuần 13+14.pdf
- Tuần 15+16.pdf
- Tuần 17.pdf
- Tuần 18.pdf
- Tuần 19.pdf
- Tuần 20+21.pdf
- Tuần 22+23.pdf
- Tuần 24+25.pdf
- Tuần 26.pdf
- Tuần 27.pdf
- Tuần 28+29.pdf
- Tuần 30+31.pdf
- Tuần 32.pdf
- Tuần 33.pdf
- Tuần 34.pdf
- Tuần 35.pdf