Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ:
- Củng cố và phát triển kiến thức về xử lí thông tin ở lớp 6
- Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau
- Biết được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc)
- Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm.
- Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
3. Về phẩm chất
- Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị.
- Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là các thiết bị vào ra là một trong bốn thành phần của máy tính hỗ trợ con người xử lí thông tin.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
Tuần: 1 BÀI 1. THIẾT BỊ VÀO – RA Ngày soạn: 03/09/2022 Tiết: 1 Ngày giảng: 10/09/2022 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ: Củng cố và phát triển kiến thức về xử lí thông tin ở lớp 6 Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau Biết được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực C (NLc) Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm. Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. 3. Về phẩm chất Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị. Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là các thiết bị vào ra là một trong bốn thành phần của máy tính hỗ trợ con người xử lí thông tin. b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó. c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản. d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. Hình thành kiến thức mới Thiết bị vào - ra HĐ 1.1. Phân biệt thiết bị vào, thiết bị ra. a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1. c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Chia nhóm HS. Phát phiếu học tập. Thực hiện nhiệm vụ: HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo. HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Thiết bị vào được dùng để nhập thông tin vào máy tính. Thiết bị ra xuất thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được. HĐ 1.2. Sự đa dạng của thiết bị vào – ra a) Mục tiêu: HS nhận ra được thiết bị vào – ra có nhiều loại nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Các thiết bị vào – ra có nhiều loại, có những công dụng và hình dạng khác nhau. HĐ 1.3. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về các thiết bị vào – ra. b) Nội dung: c) Sản phẩm: 1 – B 2 – D d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. An toàn thiết bị HĐ 2.1. Kết nối thiết bị vào – ra a) Mục tiêu: HS biết thao tác lắp ráp đúng cổng kết nối và đúng trình tự để không gây sự cố cho thiết bị. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. Câu 1. a – 7; b – 6; c – 7; d – 3; e – 4; f – 8. Câu 2. Việc cung cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện sau khi hoàn thành các kết nối khác để tránh bị điện giật hoặc xung điện làm hỏng thiết bị. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HĐ 2.2. An toàn khi sử dụng thiết bị máy tính a) Mục tiêu: HS biết cách sử dụng, lắp ráp thiết bị máy tính an toàn. b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Chuyển g...iao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra khái niệm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. 2.2. Năng lực Tin học - Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. - Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng. Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh hoạ. 3. Về phẩm chất - Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị học. - Nhận ra được trong một tổ chức, các thành viên có vai trò, vị trí khác nhau để thực hiện mục tiêu chung. Từ đó tự giác, củng cố ý thức tổ chức kỉ luật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng được bài học: - Nếu không có chương trình máy tính (phần mềm), thành phần thiết bị chỉ là khối vật chất không phản hồi. - Xác định hai loại phần mềm để tìm hiểu trong hai mục của bài học: hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. - Học sinh phân biệt được hoạt động có tính chất điều hành và những hoạt động khác. Qua đó có thể liên hệ với đặc điểm của hệ điều hành. b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: c) Sản phẩm: Đáp án: b, d, f. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. + Chia nhóm HS. + Phát phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo. + HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hệ điều hành HĐ 1.1. Hệ điều hành. a) Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hệ điều hành với các phần mềm khác. Chỉ ra được các chức năng cơ bản của hệ điều hành. b) Nội dung: Nêu vai trò, chức năng của hệ điều hành. c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động trước lớp. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra kết luận về vai trò, các chức năng chính của hệ điều hành - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người moi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng. Có những hệ điều hành dành cho máy tính như Windows, Mac OS, Linux, và những hệ điều hành cho điện thoại thông minh và máy tính bảng như IOS, Android, HĐ 1.2. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về hệ điều hành b) Nội dung: c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – D 2 – B d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Phần mềm ứng dụng HĐ 2.1. Loại tệp và phần mở rộng a) Mục tiêu: HS phân loại được một số tệp dữ liệu theo phần mở rộng của chúng. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. Đáp án: 1 – f; 2 – c; 3 – a; 4 – b; 5 – e; 6 – d. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HĐ 2.2. Hoạt động đọc a) Mục tiêu: Học sinh xác định được kiến thức về phần mềm được truyền tải trong đoạn văn. b) Nội dung: Tìm những kiến thức về phần mềm được truyền tải trong đoạn văn. c) Sản phẩm: Đáp án: - Phần cứng và hệ điều hành là điều kiện cần để máy tính hoạt động nhưng tính hữu ích của nó trong nhiều lĩnh vực lại được thể hiện qua phần mềm ứng dụng. - Có những phần mềm được chạy trực tuyến từ Internet nhưng cũng có những phần mềm phải cài đặt lên đĩa cứng mới hoạt động được. - Mỗi phần mềm ứng dụng hỗ trợ tạo và xử lí một số loại dữ liệu nhất định, với định dạng tệp riêng. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra câu trả lời. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể. Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, gồm những kí tự sau dấu chấm cuối cùng trong tên tệp. Loại tệp cũng cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó. HĐ 2.3. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng ...p chương trình máy tính trong hệ điều hành Windows thường có phần mở rộng .exe, .com, .bat, .msi. HĐ 1.2. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức tệp và thư mục trong máy tính b) Nội dung c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – B 2 – B d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Các biện pháp bảo vệ dữ liệu HĐ 2.1. Bảo vệ dữ liệu a) Mục tiêu Học sinh nhận thấy sự cần thiết phải bảo vệ dữ liệu. Đề xuất giải pháp bảo vệ dữ liệu. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 c) Sản phẩm: Câu trả lời trên phiếu của học sinh. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Mỗi nhóm nêu ít nhất một phương án bảo vệ dữ liệu. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, giải thích cho phương án đã đề xuất. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HĐ 2.2. Hoạt động đọc a) Mục tiêu: Học sinh biết được các biện pháp để bảo vệ dữ liệu trong máy tính. b) Nội dung: Tìm những kiến thức được truyền tải trong đoạn văn. c) Sản phẩm: Đáp án: Việc bảo vệ dữ liệu là cần thiết. Bảo vệ tránh sự thất lạc, tránh xâm nhập và tránh bị nhiễm virus máy tính. Nên kết hợp các giải pháp bảo vệ dữ liệu: Sao lưu, đặt mật khẩu và chống virus. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra câu trả lời. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ Dữ liệu cần được sao lưu thường xuyên lên thiết bị lưu trữ ngoài máy tính chứa dữ liệu gốc để tránh bị mất hoặc bị hỏng dữ liệu. Việc đặt mật khẩu cho tài khoản người sử dụng trên máy tính và trên Internet sẽ giúp bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép. Cần bảo vệ dữ liệu bằng cách không sử dụng phần mềm không rõ nguồn gốc và luôn bật chế độ bảo vệ máy tính của phần mềm diệt virus. HĐ 2.3. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức phần mềm ứng dụng b) Nội dung c) Sản phẩm: Đáp án Câu 1: D Câu 2: B, C d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Thực hành: Quản lí dữ liệu trong máy tính a) Mục tiêu: Rèn luyện các thao tác cơ bản với thư mục. b) Nội dung c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình thực hành. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành cá nhân. HS cùng bàn đánh giá chéo lẫn nhau. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về quản lí dữ liệu trong máy tính để trả lời câu hỏi. b) Nội dung c) Sản phẩm: Đáp án Câu 1: D Câu 2: A d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về quản lí dữ liệu trong máy tính để trả lời câu hỏi. b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Chia nhóm HS. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời vào phiếu bài tập. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trong một chuyến du lịch cùng gia đình, em đã ghi chép lại thông tin và chụp nhiều ảnh kỉ niệm. Các hình ảnh và thông tin đó cần được lưu trữ. Hãy vẽ sơ đồ cây thư mục để chứa các tệp dữ liệu và đặt tên cho các thư mục đó sao cho dễ tìm kiếm và truy cập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Em hãy lựa chọn một thiết bị lưu trữ để sao lưu thư mục: “DuLich”. Giải thích tại sao em lựa chọn cách sao lưu đó. 2. Sau khi học xong bài này và có thêm các kiến thức về sao lưu, bảo vệ dữ liệu, em có thay đổi cách bảo vệ dữ liệu mà em đã chọn trong hoạt động 2 không? Tại sao? Tuần 5,6 CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM, VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN NS: 30/09/2023 Tiết 5,6 ND: 04/10/2023 11/10/2023 BÀI 4: MẠNG XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ KÊNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. MỤC TIÊU Kiến thức - Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội. - Sử dụng được một số chức năng cơ bản của một mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin. - Nêu được tên một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó. - Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. - HSKTTT: Nhận biết được một số website là mạng xã hội. Nêu được tên một kênh trao đổi thông tin ...n mạng xã hội. HSKTTT: Hướng dẫn hs tạo được 1 tài khoản Facebook. b) Nội dung: Tạo một mạng xã hội (Facebook). c) Sản phẩm: Tài khoản trên mạng xã hội. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. GV hướng dẫn HS tạo tài khoản, trao đổi thông tin trên mạng xã hội (có thể là Facebook) - Thực hiện nhiệm vụ: HS tạo tài khoản, trao đổi thông tin theo sự hướng dẫn của giáo viên. HS đã có tài khoản thì tổ chức để hướng dẫn cho HS khác. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về phần thực hành Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong bài. HSKTTT: HS ôn lại những nội dung kiến thức đã học ở trên. b) Nội dung: c)Sản phẩm: Các câu trả lời của HS HSKTTT: Trả lời được một vài câu hỏi về các kệnh trao đổi thông tin trên Internet. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng ( Không yêu cầu đối với HSKTTT) a) Mục tiêu: Học sinh nêu được một mạng xã hội phù hợp với bản thân. HS nêu được ví dụ của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập số 3 - Chuyển giao nhiệm vụ: Phiếu học tập số 3 Câu 1: Em hãy tìm hiểu kĩ một mạng xã hội mà em quan tâm và giới thiệu với các bạn hay người thân về mạng xã hội đó. (Chức năng chính, đối tượng phù hợp để tham gia, cách thức tham gia, những lưu ý cần thiết khi tham gia,) .. .. .. .. .. Câu 2: Em hãy tìm hiểu thêm những ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. .. .. .. .. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 1 Câu 1: Ở lớp 6 em đã biết cách sử dụng Internet để nhận và gửi thông tin. Đó là cách nào? .. .. Câu 2: Em có biết cách trao đổi thông tin nao trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao? .. .. .. .. .. Phiếu học tập số 2 Tích cực Tiêu cực .. .. .. .. .. .. .. .. Phiếu học tập số 3: Câu 1: Em hãy tìm hiểu kĩ một mạng xã hội mà em quan tâm và giới thiệu với các bạn hay người thân về mạng xã hội đó. (Chức năng chính, đối tượng phù hợp để tham gia, cách thức tham gia, những lưu ý cần thiết khi tham gia,) .. .. .. .. .. Câu 2: Em hãy tìm hiểu thêm những ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. .. .. .. .. .. Tuần 7 BÀI 5: ỨNG XỬ TRÊN MẠNG NS: 14/10/2023 Tiết 7 ND: 18/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Thực hiện được giao tiếp qua mạng theo đúng quy tắc và bằng ngôn ngữ lịch sự, thể hiện ứng xử có văn hoá. Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh. Biết nhờ người lớn giúp đỡ, tư vấn khi cần thiết trong quá trình ứng xử trên mạng. HSKTTT: Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet. Biết nhờ người lớn giúp đỡ trong quá trình ứng xử trên mạng 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi văn hoá ứng xử qua mạng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra những tác hại và cách phòng tránh bệnh nghiện Internet. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể đưa ra những cách giải quyết hợp lí khi gặp thông tin có nội dung xấu trên mạng. 2.2. Năng lực Tin học Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh. Nêu được ví dụ truy cập không hợp lí vào các nguồn thông tin; biết cách ứng xử hợp lí khi gặp những thông tin trên mạng có nội dung xấu, không phù hợp lứa tuổi. HSKTTT: Có khả năng tự đọc SGK và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi văn hóa ứng xử qua mạng. 3. Về phẩm chất Có ý thức cảnh giác khi sử dụng mạng máy tính, tránh sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. HSKTTT: Biết ý thức khi sử dụng mạng máy tính. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Ti vi, máy tính giáo viên, phiếu học tập - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. TIẾN TÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Nêu ra những vấn đề cần lưu ý khi giao tiếp xã hội nói chung và giao tiếp trên mạng nói chung. HSKTTT: Nhận biết được vấn đề khi giao tiếp xã hội. b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong SGK. c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản. d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. HSKTTT: Đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa. Trả lời câu hỏi khi có gợi mở của giáo viên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Giao tiếp, ứng xử có văn hoá qua mạng HĐ 1.1. Ngôn ngữ giao tiếp qua mạng a) Mục tiêu: Học sinh nhận ra những hình thức giao tiếp qua mạng và đặc điểm ...khoẻ thể chất, tinh thần, kết quả học tập và khả năng giao tiếp với mọi người xung quanh. HSKTTT: Nắm được tác hại của việc nghiện Internet. HĐ 3.3. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được các biểu hiện mình đã gặp phải khi sử dụng mạng máy tính từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh bệnh nghiện Internet. b) Nội dung: c) Sản phẩm: Câu trả lời phụ thuộc vào từng học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân sau đó chia sẻ ý kiến của mình với các bạn trong lớp. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HĐ 3.4. Cây hồi sinh a) Mục tiêu: Học sinh đưa ra hành đông cụ thể để phòng tránh bệnh Internet. b) Nội dung: Phiếu học tập số 2. c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HSKTTT: Không yêu cầu. HĐ 3.5. Hoạt động đọc a) Mục tiêu: Học sinh đưa ra được những định hướng hoạt động cụ thể để phòng chống bệnh nghiện Internet. b) Nội dung: Học sinh đọc SGK – trang 27, sau đó chỉ ra những hành động để phòng chống bệnh nghiện Internet. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và chia sẻ ý kiến của mình với cả lớp. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Dành thời gian với người thân và bạn bè, hạn chế để thiết bị kết nối Internet trong phòng riêng, giới hạn thời gian sử dụng, theo đuổi những sở thích không liên quan quá nhiều đến thiết bị điện tử là những cách thức tốt để phòng tránh nguy cơ nghiện Internet. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong bài. HSKTTT: Nắm lại kiến thức vừa học. b) Nội dung: c) Sản phẩm: 1. B, C, E 2. Tuỳ theo ý kiến của từng học sinh d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HSKTTT: Trả lời được câu hỏi trên. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các cách ứng xử trên mạng phù hợp, có cách giải quyết hợp lí khi gặp tình huống gặp những thông tin xấu trên mạng. b) Nội dung: Em hãy cùng một nhóm bạn của mình tạo ra một sản phẩm (áp phích, đoạn kịch ngắn, sơ đồ tư duy, bài trình chiếu,) về chủ đề: “Ứng xử trên mạng” để trình bày với các bạn trong lớp. c) Sản phẩm: Sản phẩm hoạt động của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. Chia nhóm, giao nhiệm vụ về nhà. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và thống nhất nội dung, hình thức sản phẩm của nhóm mình. HSKTTT:Không yêu cầu. PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 1 Câu 1: Em biết những phương thức giao tiếp qua mạng nào? Em đã từng sử dụng những phương thức nào? .. .. .. .. Câu 2: Theo em những đặc điểm khác nhau giữa giao tiếp gặp gỡ trực tiếp và giao tiếp qua mạng là gì? .. .. .. .. .. Câu 3: Tại sao có những bạn khi giao tiếp qua mạng lại thiếu văn minh hơn khi giao tiếp trực tiếp? .. .. .. .. .. PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 2 Người bị bệnh Internet có thể được ví dụ như một cái cây có nguy cơ úa tàn. Em hãy cùng các bạn trong nhóm của mình vẽ một cây tương tự nhưng hình bên lên một tờ giấy to để tạo một tấm áp phích bằng cách vẽ thêm lá, hoa cho cây và ghi trên đó những điều nên là để phòng tránh bệnh nghiện Internet, giúp cây xanh tươi trở lại. Tuần 8 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NS: 21/10/2023 Tiết 8 ND: 25/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức thuộc các chủ đề: Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng Chủ đề 2: Tổ chức dữ liệu, tìm kiếm và trao đổi thông tin Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trướng số - Vận dụng kiến đã học giải một số bài tập. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực Tin học - NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông - NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học - NLe: Hợp tác trong môi trường số 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị thiết bị/đồ dùng hỗ trợ: Máy chiếu (Ti vi), Slide trình chiếu. - Chuẩn bị học liệu: Phiếu học tập được thiết kế theo các hoạt động học. - Chuẩn ... Microsoft Word File Explorer Câu 7: Không nên dùng mạng xã hội cho mục đích nào sau đây? Giao lưu với bạn bè. Học hỏi kiến thức. Bình luận xấu về người khác. Chia sẻ các hình ảnh phù hợp của mình. Câu 8: Mạng xã hội là gì? Một cộng đồng cùng chung sở thích. Một cộng đồng trực tuyến. Một cộng đồng cùng chung mục đích. Đáp án khác. Câu 9: Cách tốt nhất em nên làm khi bị ai đó bắt nạt trên mạng là gì? Nói lời xúc phạm người đó. Cố gắng quên đi và tiếp tục chịu đựng. Nhờ bố mẹ, thầy cô giáo giúp đỡ, tư vấn. Đe dọa người bắt nạt mình. Câu 10: Khi truy cập mạng để xem tin tức thì ngẫu nhiên xem được một video có hình ảnh bạo lực mà em rất sợ. Em nên làm gì? Mở video đó và xem Thông báo cho cha mẹ và thầy cô giáo về điều đó Đóng video lại và tiếp tục xem tin tức coi như không có chuyện gì D. Chia sẻ cho bạn bè để dọa các bạn c) Sản phẩm: Đáp án 10 câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B A B B D C B C B d) Tổ chức thực hiện - Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành bài tập trong phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các phương án trả lời. - Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận : GV nhận xét, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS thực hành trên máy để ôn tập những kiến thức đã học. b) Nội dung: 2 học sinh thực hành tìm kiếm thông tin về thiết bị vào sau đó gửi kết quả cho nhau thông qua mạng xã hội (Facebook hoặc Zalo). - 1 HS sử dụng máy giáo viên, 1 HS sử dụng máy học sinh c) Sản phẩm: HS nhận được thông tin của nhau. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: HS hoàn thành thực hành trên máy - Thực hiện nhiệm vụ: Đưa ra các phương án trả lời và gửi thông tin. - Báo cáo, thảo luận: Nhóm cử ra một bạn lên trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận : GV nhận xét, đánh giá. Tuần 9 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NS: 29/10/2024 Tiết 9 ND: 01/11/2024 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIN HỌC 7 TT Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng 1. Sơ lược về các thành phần của máy tính (Bài 1: Thiết bị vào – ra) 2 1 1,5 điểm 2. Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng – Quản lí dữ liệu trong máy tính (Bài 2: Phần mềm máy tính. Bài 3: Quản lí dữ liệu trong máy tính) 2 2 2 1 3,5 điểm 2 Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet (Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet) 1 1 1 2,5 điểm 3 Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số Văn hoá ứng xử qua phương tiện truyền thông số (Bài 5: Ứng xử trên mạng) 1 1 2,5 điểm 4 câu 4 câu 2 câu 3 câu 2 câu Tổng 20% 20% 40% 20% Tỉ lệ chung 40% 60% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: TIN HỌC LỚP 7 TT Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng 1. Sơ lược về các thành phần của máy tính Nhận biết – Biết và nhận ra được các thiết bị vào ra trong mô hình thiết bị máy tính, tính đa dạng và hình dạng của các thiết bị. (Chuột, bàn phím, màn hình, loa, màn hình cảm ứng, máy quét, camera,) – Biết được chức năng của một số thiết bị vào ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. (Chuột, bàn phím, màn hình, loa, màn hình cảm ứng, máy quét, camera,) Thông hiểu – Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin. Vận dụng – Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. 2TN 1TN 2. Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng 3. Quản lí dữ liệu trong máy tính Nhận biết – Biết được tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính. – Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng (Phần mềm luyện gõ phím, Word, Paint, ..) – Nêu được một số biện pháp để bảo vệ máy tính cá nhân, tài khoản và dữ liệu cá nhận. (Cài mật khẩu máy tính, đăng xuất tài khoản khi hết phiên làm việc, sao lưu dữ liệu, quét virus) Thông hiểu – Giải thích được chức năng điều khiển của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. – Phân biệt được loại tệp thông qua phần mở rộng. Vận dụng – Thao tác thành thạo với tệp và thư mục khi làm việc với máy tính để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau trong học tập và trong cuộc sống. 2TN 2TN 2TN, 1TL 2 Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet Nhận biết – Nhận biết một số website là mạng xã hội (Facebook, YouTube, Zalo, Instagram ) – Nêu được tên kênh và thông tin trao đổi chính trên kênh đó như Youtube cho phép trao đổi, chia sẻ về Video; Website nhà trường chứa các thông tin về hoạt động giáo dục của nhà trường,...) – Nêu được một số...bạn. 1,0đ *Chú ý: Giáo viên chấm căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm; nếu học sinh làm cách khác đúng thì giáo viên cho điểm tối đa theo thang điểm trên. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIN 7 ĐỐI VỚI HSKT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM: (7,5 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,75 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A C D A B D A D B B C II. TỰ LUẬN(2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Cần bảo vệ dữ liệu bằng cách không sử dụng phần mềm không rõ nguồn gốc và luôn bật chế độ bảo vệ máy tính của phần mềm diệt virus. 0,5đ 2 Một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet: Thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội, 1,0đ 3 Không, vì mạng xã hội là nơi không thể lưu giữ bí mật Tham gia mạng xã hội là tham gia một cộng đồng trực tuyến, nơi mọi người tương tác với nhau theo nhiều cách (Không yêu cầu HSKT thực hiện) 1,0đ 4 Vì tránh các tình huống không mong muốn xảy ra như nói bậy, nói xấu người khác, sử dụng tiếng lóng, hình ảnh không lành mạnh, . dẫn đến xô xác, đánh nhau khi gặp trực tiếp, . 1,0đ 5 Phân tích cho bạn hiểu tác hại của việc nghiện game và khuyên nhủ bạn. Nếu bạn vẫn không thay đổi thì báo với thầy cô và gia đình bạn. (Không yêu cầu HSKT thực hiện) 1,0đ *Chú ý: Giáo viên chấm căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm; nếu học sinh làm cách khác đúng thì giáo viên cho điểm tối đa theo thang điểm trên. TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN BỘ MÔN Trịnh Thị Kim Yến Lê Thị Minh Na DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG Tuần 10 BÀI 6. LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM BẢNG TÍNH NS: 05/11/2023 Tiết 10 ND: 09/11/2023 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Nhận biết được một số khái niệm và chức năng cơ bản của phần mềm máy tính Thực hiện được việc nhập và điều chỉnh dữ liệu trên bảng tính (mức đơn giản) Thực hiện được một số thao tác đơn giản: thay đổi phông chữ, màu nền, căn chỉnh dữ liệu trong ô tính, thay đổi độ rộng cột. * HSKT: Em nhận biết được phần mềm máy tính và một số thao tác đơn giản. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh. 2.2. Năng lực Tin học Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa) Có ý thức tự bảo vệ sức khỏe trong khai thác và sử dụng ứng dụng ICT. (NLb) Hiểu được tầm quan trọng của thông tin: biết lựa chọn thông tin nào là phù hợp và “giá trị” để đưa vào bài trình chiếu. (NLc) Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd) Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe) *HSKT: Có ý thức tự bảo vệ sức khỏe trong khai thác và sử dụng ứng dụng ICT. 2.3. Các năng lực khác Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua nội dung và hình thứccủa sản phẩm bài trình chiếu. 3. Về phẩm chất Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân, sự khác biệt về văn hóa. Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Máy tính kết nối máy chiếu để giảng dạy nội dung lí thuyết và một phần nội dung thực hành trên lớp GV có thể dùng một trong các phần mềm bảng tính Microsoft Excel, Libre Office Calc, Google Sheets để minh họa. Chuẩn bị bộ dữ liệu THXanh (Bộ dữ liệu này bao gồm các tệp dữ liệu hoàn chỉnh của dự án Trường học xanh Máy tính trong phòng thực hành cần cài một trong các phần mềm bảng tính. GV tạo sẵn các biểu tượng phần mềm đưa ra màn hình nền để HS có thể nhanh chóng khởi động phần mềm. HS: Đồ dùng học tập, dữ liệu cần thiết để điền thông tin vào bài dự án. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS dự án Trường học xanh và dẫn dắt vào phần mềm bảng tính điện tử. b) Nội dung: Giới thiệu cho HS về dự án và yêu cầu học sinh trả lời gợi ý về dự án để hoàn thiện thông tin của dự án. c) Sản phẩm: Các thông tin về dự án. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu cho HS dự án Trường học xanh, những công việc chuẩn bị sẽ làm và phần mềm ứng dụng sẽ được học để nhập thông tin và trình bày dự án. - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Những vị trí nào trong trường có thể trồng thêm cây? Loại cây nào phù hợp cho mỗi vị trí? Những công việc gì cần được thực hiện? Để thực hiện dự án, cần thu thập và tính toán rất nhiều dữ liệu. Nên sử dụng phần mềm nào trên máy tính để thực hiện những công việc đó? * HSKT: Yêu cầu em trả lời được một ý trong các câu hỏi trên. - Báo cáo, thảo luận: HS ...1 thì ta sử dụng những nút lệnh nào? Em hãy tìm hiểu và hoàn thiện phiếu bài tập số 2 Hình 6.5.1 - Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện yêu cầu của GV và hoàn thiện phiếu bài tập số 2 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi và nhận xét. - Kết luận, nhận định: Hoạt động 2.4: Thực hành: Nhập thông tin khảo sát dự án trường học xanh (HS Thực hành thêm tại nhà) a) Mục tiêu: Hs rèn luyện kĩ năng sau: Thao tác tạo, nhập dữ liệu cho bảng tính. Thực hiện thao tác định dạng dữ liệu. Thực hiện thao tác lưu bảng tính. * HSKT: Em nhập được dữ liệu cho bảng tính. b) Nội dung: Hs tạo, nhập dữ liệu cho bảng tính hình 6.7 Thực hiện chỉnh sửa và định dạng dữ liệu theo mẫu hình 6.8 Lưu lại bảng tính với tên THXanh.xlsx c) Sản phẩm: Bảng tính THXanh.xlsx d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Hs thực hiện theo hướng dẫn SGK - Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện thao tác trên máy tính theo hướng dẫn. * HSKT: Nhập được dữ liệu theo hướng trong SGK. - Báo cáo, thảo luận: GV lưu ý những lỗi mắc phải trong quá trình thực hành của hs - Kết luận, nhận định: Bảng THXanh.xlsx 3. Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hiện kết hợp trong phần thực hành Hướng dẫn: Sau khi đánh dấu vùng muốn xóa, cần nhấn phím Delete. Có hai cách nhập được mô tả trong SGK 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS hiểu được phần mềm mặc định hiểu cách nhập ngày tháng năm Hs rèn luyện kĩ năng nhập và định dạng dữ liệu. *HSKT: Không yêu cầu thực hiện. b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu 1,2 phần vận dụng-SGK T33 c) Sản phẩm: Nội dung trả lời câu 1 và bảng tính Danh sách các loại cây d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu yêu cầu thực hiện yêu cầu 1,2-Phần vận dụng SGK. - Thực hiện nhiệm vụ: + Hs trả lời câu hỏi số 1 vào vở ghi + Câu hỏi số 2: hs thực hành ở nhà - Báo cáo, thảo luận: Hs làm bài cá nhân trên máy tính báo cáo ở tiết tiếp theo - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và nêu 1 số ví dụ thực tế. Câu hỏi số 2 GV chỉ ra một số lưu ý, các lỗi HS hay mắc phải khi tạo nhập, chỉnh sửa, định dạng dữ liệu trong bảng tính ở tiết sau PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 1: 1 3 4 2 5 6 Câu 1: \ Vị trí Ý nghĩa Phiếu học tập số 2 Câu 1: Có thể nhập dữ liệu vào trang tính theo bao nhiêu cách? Hãy nêu các cách đó? Câu 2: Em hãy điền ý nghĩa của các nút lệnh sau: Tuần 11,12 BÀI 7: TÍNH TOÁN TỰ ĐỘNG TRÊN BẢNG TÍNH NS: 11/11/2023 Tiết 11 , 12 ND: 14/11/2023 21/11/2023 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Nhận biết được một số kiểu dữ liệu trên bảng tính. Biết cách nhập và sao chép công thức trên bảng tính. Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điểu khiển tính toán tự động trên dữ liệu. HSKT: Nhận biết được một số kiểu dữ liệu trên bảng tính. Biết cách nhập và sao chép công thức đơn giản trên bảng tính. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh. Sử dụng được công thức, tạo được bảng tính đơn giản có số liệu tính toán bằng công thức 2.2. Năng lực Tin học Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa) Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd) Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe) 2.3. Các năng lực khác Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua nội dung và hình thức của sản phẩm bài trình chiếu. 3. Về phẩm chất Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm: Có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC) GV: KHBD, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính. Tệp THXanh.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành. HS: Đồ dùng học tập, tệp THXanh.xlsx để sẵn sàng cho phần thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Trao đổi trước một số yêu cầu cần có của phần mềm trước khi đi vào một bài cụ thể. b) Nội dung: Trao đổi với HS về dự án Trường học xanh. Tìm hiểu các công cụ tính toán đó của phần mềm bảng tính để có thể sử dụng cho dự án. c) Sản phẩm: HS đưa ra được các phép toán của phần mềm bảng tính sử dụng cho dự án d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: Trong bài học trước, em đã biết nhập dữ liệu dạng số, văn bản, thời gian vào bảng tính. Có thể nhập dữ liệu là công thức tính được không? Để làm dự án Trường học xanh, em hãy trả lời câu hỏi...c đã mô tả trong SGK. c) Sản phẩm: Hoàn thiện Trang tính 2 Dự kiến số lượng cây cần trồng. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn chi tiết cho hs nhập trang 2,3 của tệp theo yêu cầu Trang tính 2: 2. Dự kiến số lượng cây Tiêu đề của bảng dữ liệu: Bảng 2. Dự kiến số lượng cây cần trồng Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành trên máy tính. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày trang tính 2 sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. Nếu HS chưa hoàn thiện thì có thể cho HS về nhà hoàn thiện. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. HSKT: Nhờ sự hỗ trợ của các bạn để bạn hoàn thành nhiệm vụ. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Hs thực hành để hoàn thiện bảng dữ liệu trang tính 3 Tìm hiểu giống cây b) Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành theo đúng các bước đã mô tả trong SGK. c) Sản phẩm: Hoàn thiện trang tính 3 Tìm hiểu giống cây d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn chi tiết cho hs nhập trang 3 Tìm hiểu giống cây theo yêu cầu Trang tính 3: 3. Tìm hiểu giống cây Tiêu đề của bảng dữ liệu: Bảng 3. Giá thành các loại cây Chú ý: Phần nội dung của bài tập này sẽ được dùng trong các bài thực hành tiếp theo. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành trên máy tính. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày trang tính 3 sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận. HSKT: HS thực hành Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài 1,2 SGK phần vận dụng b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành theo yêu + cầu của đề bài c) Sản phẩm: Kết quả câu trả lời câu 1 và bảng tính Dientichrung.xlsx d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và rút kinh nghiệm chung trong quá trình học sinh thực hành. IV. PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quan sát các ô dữ liệu, vùng nhập liệu (có hình ngôi sao) trong hình 7.1 và 7.2 và cho biết: Bảng tính điện tử nhận biết các kiểu dữ liệu nào? .......................................................................................................................................................................................................................................................... Các kiểu dữ liệu đó được thể hiện như thế nào trên bảng tính? .......................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 13, 14 BÀI 8- CÔNG CỤ HỖ TRỢ TÍNH TOÁN NS: 26/11/2023 Tiết 13, 14 ND: 28/11/2023 05/12/2023 MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hs thực hiện được một số phép toán thông dụng, sử dụng được một số hàm đơn giản: MAX, MIN, AVERAGE, COUNT, HSKT: Thực hiện được một số phép toán đơn giản, hàm Max, Min. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếpvà giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh. Sử dụng được một số hàm cơ bản hỗ trợ tính toán bằng công thức, giải quyết được các bài toán thực tế đơn giản. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa) - Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd) - Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe) 2.3. Các năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua trình bày bài tập nhóm 3. Về phẩm chất - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân - Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: KHBD, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính. Tệp THXanh-3.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành - HS: Đồ dùng học tập, tệp THXanh-3.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Làm quen với các công thức, biểu thức đã biết để có thể hiểu được nội dung chính của bài học là các hàm trên phần mềm bảng tính HSKT: Làm quen với các công thức, biểu thức. b) Nội dung - GV đưa ra các công thức quen thuộc để học sinh liên hệ nội dung bài học c) Sản phẩm: Hs đưa ra được nội dung chính của bài học d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs ...máy tính. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày trang tính 4 sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. Nếu HS chưa hoàn thiện thì có thể cho HS về nhà hoàn thiện. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận HSKT: Nhờ sự trợ giúp của gv và hs. Hoạt động 6: Luyện tập a) Mục tiêu - Hs trả lời các câu hỏi phần luyện tập và thực hành trên bảng 4 Dự kiến phân bổ cây cho các lớp để trả lời câu hỏi HSKT: Không yêu cầu thực hiện. b) Nội dung - GV hướng dẫn HS thực hành theo đúng các bước đã mô tả trong SGK. c) Sản phẩm: Nội dung câu trả lời của các câu hỏi phần luyện tập d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK phần luyện tập. - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời vào vở và thực hành trên máy tính. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận Hoạt động 5: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài tập SGK phần vận dụng b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành theo yêu cầu của đề bài c) Sản phẩm: Bảng tính các khoản chi tiêu trong gia đình em d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu và gợi ý hướng dẫn HS cách làm bài tập vận dụng theo mẫu sau - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và rút kinh nghiệm chung trong quá trình học sinh thực hành. Tuần: 15 BÀI 9 – TRÌNH BÀY BẢNG TÍNH NS: 08/12/2023 Tiết: 15 ND: 13/12/2023 I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức HS biết và thực hiện được một số chức năng định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính. Áp dụng được một số hàm tính toán dữ liệu như Max, min, sum, average, count, vào dự án Trường học xanh KT: Biết được một số chức năng định dnagj dữ liệu. Biết sử dụng hàm Sum để tính tổng. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính. Áp dụng được một số tính năng của các hàm để giải quyết bài toán cụ thể. 2.2. Năng lực Tin học Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của chủ đề. (NLa) Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp đỡ của công nghệ thông tin. (NLb) 2.3. Các năng lực khác Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: trình bày bài tập nhóm. 3. Về phẩm chất Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm: Có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính. Tệp THXanh-4.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành HS: Đồ dùng học tập, tệp THXanh-4.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Dẫn dắt học sinh đến nội dung của bài mới. b) Nội dung: Cho HS quan sát một phần bảng tính của dự án Trường học xanh trong hình 9.1 và trả lời câu hỏi. Sau đó, GV dẫn dắt HS đến nội dung của bài. c) Sản phẩm: HS hiểu được mục tiêu của bài học mới. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bảng tính của dự án Trường học xanh trong hình 9.1. Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Cột dữ liệu Trung bình cần điều chỉnh gì để hiển thị dễ đọc, dễ so sánh hơn? + Dữ liệu ở cột Chi phí nên trình bày lại như thế nào để phù hơp với dữ liệu số tiền? Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Làm quen với lệnh định dạng dữ liệu (Format Cells) a) Mục tiêu: HS biết cách thực hiện một số lệnh định dạng số, ngày tháng trên bảng tính. HS biết và áp dụng được cách dùng 1 số hàm tính toán cơ bản. KT: Biết cách thực hiện định dạng số, dùng 1 hàm Sum để tính toán. b) Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK và trả lời câu hỏi SGK và đưa ra giải pháp chỉnh sửa sao cho bảng dữ liệu được hiển thị dễ đọc hơn, dễ so sánh, phù hợp hơn. c) Sản phẩm: Bảng hình 9.1 được điều chỉnh hiển thị dữ liệu phù hợp. HS biết và áp dụng được cách định dạng dữ liệu số phù hợp. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ 1: Định dạng dữ liệu số GV chia từ 3-4hs/nhóm. HS quan sát dữ liệu trong hình 9.1 và trả lời câu hỏi: + Cột dữ liệu trung bình cần điều chỉnh gì để hiển thị dễ đọc, dễ so sánh? + Dữ liệu tại cột Chi phí nên trình bày lại như thế nào để phù hợp với dữ liệu là số tiền? Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, th
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tin_hoc_7_sach_kntt_nam_hoc_2023_2024_le_th.docx
- Tuần 1.docx
- Tuần 2.docx
- Tuần 3-4.docx
- Tuần 5-6.docx
- Tuần 7.docx
- Tuần 8.docx
- Tuần 9.docx
- Tuần 10.docx
- Tuần 11-12.docx
- Tuần 13-14.docx
- Tuần 15.docx
- Tuần 16.docx
- Tuần 17.docx
- Tuần 18.docx
- Tuần 19-20.docx
- Tuần 21-22.docx
- Tuần 23-24.docx
- Tuần 25-26.docx
- Tuần 27.docx
- Tuần 28.docx
- Tuần 29-30.docx
- Tuần 31-32.docx
- Tuần 33.docx
- Tuần 34.docx
- Tuần 35.docx