Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm

TÊN BÀI DẠY: Bài 1. Thiết bị vào - ra

Môn: Tin học lớp: 7

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ:

  • Củng cố và phát triển kiến thức về xử lí thông tin ở lớp 6
  • Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau
  • Biết được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
  • Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.

2.2. Năng lực Tin học

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:

Năng lực C (NLc):

  • Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
  • Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm.
  • Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
docx 125 trang Cô Giang 28/10/2024 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. Thiết bị vào - ra
Môn: Tin học lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ: 
Củng cố và phát triển kiến thức về xử lí thông tin ở lớp 6
Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau 
Biết được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc): 
Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm.
Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
3. Về phẩm chất: 
Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị.
Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7
III. Tiến trình dạy học
Khởi động (5p)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là các thiết bị vào ra là một trong bốn thành phần của máy tính hỗ trợ con người xử lí thông tin.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. 
Hình thành kiến thức mới
Thiết bị vào - ra
HĐ 1.1. Phân biệt thiết bị vào, thiết bị ra. (15p)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 1. 
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
Chia nhóm HS.
Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo.
HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận 
HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Thiết bị vào được dùng để nhập thông tin vào máy tính.
Thiết bị ra xuất thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được.

HĐ 1.2. Sự đa dạng của thiết bị vào – ra (20p).
a) Mục tiêu: HS nhận ra được thiết bị vào – ra có nhiều loại nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 2
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Các thiết bị vào – ra có nhiều loại, có những công dụng và hình dạng khác nhau.

HĐ 1.3. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về các thiết bị vào – ra.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: 1 – B	2 – D 
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
An toàn thiết bị
HĐ 2.1. Kết nối thiết bị vào – ra (10p)
a) Mục tiêu: HS biết thao tác lắp ráp đúng cổng kết nối và đúng trình tự để không gây sự cố cho thiết bị.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 3
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
Câu 1. a – 7; b – 6; c – 7; d – 3; e – 4; f – 8.
Câu 2. Việc cung cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện sau khi hoàn thành các kết nối khác để tránh bị điện giật hoặc xung điện làm hỏng thiết bị.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2. An toàn khi sử dụng thiết bị máy tính (10...hóm để đưa ra khái niệm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
2.2. Năng lực Tin học
Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng.
Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng. Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh hoạ.
3. Về phẩm chất: 
Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị học.
Nhận ra được trong một tổ chức, các thành viên có vai trò, vị trí khác nhau để thực hiện mục tiêu chung. Từ đó tự giác, củng cố ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Khởi động (10p)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng được bài học:
Nếu không có chương trình máy tính (phần mềm), thành phần thiết bị chỉ là khối vật chất không phản hồi.
Xác định hai loại phần mềm để tìm hiểu trong hai mục của bài học: hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
Học sinh phân biệt được hoạt động có tính chất điều hành và những hoạt động khác. Qua đó có thể liên hệ với đặc điểm của hệ điều hành.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
c) Sản phẩm: Đáp án: b, d, f.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
Chia nhóm HS.
Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo.
HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hệ điều hành
HĐ 1.1. Hệ điều hành. (20p)
a) Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hệ điều hành với các phần mềm khác. Chỉ ra được các chức năng cơ bản của hệ điều hành.
b) Nội dung: Nêu vai trò, chức năng của hệ điều hành.
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra kết luận về vai trò, các chức năng chính của hệ điều hành
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người moi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng.
Có những hệ điều hành dành cho máy tính như Windows, Mac OS, Linux, và những hệ điều hành cho điện thoại thông minh và máy tính bảng như IOS, Android,

HĐ 1.2. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về hệ điều hành
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – D	2 – B 
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Phần mềm ứng dụng
HĐ 2.1. Loại tệp và phần mở rộng (10p)
a) Mục tiêu: HS phân loại được một số tệp dữ liệu theo phần mở rộng của chúng.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
Đáp án: 1 – f; 2 – c; 3 – a; 4 – b; 5 – e; 6 – d. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2. Hoạt động đọc (15p)
a) Mục tiêu: Học sinh xác định được kiến thức về phần mềm được truyền tải trong đoạn văn.
b) Nội dung: Tìm những kiến thức về phần mềm được truyền tải trong đoạn văn.
c) Sản phẩm: Đáp án:
- Phần cứng và hệ điều hành là điều kiện cần để máy tính hoạt động nhưng tính hữu ích của nó trong nhiều lĩnh vực lại được thể hiện qua phần mềm ứng dụng.
- Có những phần mềm được chạy trực tuyến từ Internet nhưng cũng có những phần mềm phải cài đặt lên đĩa cứng mới hoạt động được.
- Mỗi phần mềm ứng dụng hỗ trợ tạo và xử lí một số loại dữ liệu nhất định, với định dạng tệp riêng.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. 
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra câu trả lời.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể.
Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, gồm những kí tự sau dấu chấm cuối cùng trong tên tệp. Loại tệp cũng cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó.

HĐ 2.3. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức phần mềm ứng dụng
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Đáp án
Câ...ết bị nhớ giống như một tệp dữ liệu. Tệp chương trình máy tính trong hệ điều hành Windows thường có phần mở rộng .exe, .com, .bat, .msi.
HĐ 1.2. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức tệp và thư mục trong máy tính
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – B	2 – B 
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Các biện pháp bảo vệ dữ liệu
HĐ 2.1. Bảo vệ dữ liệu (10p)
a) Mục tiêu: 
Học sinh nhận thấy sự cần thiết phải bảo vệ dữ liệu.
Đề xuất giải pháp bảo vệ dữ liệu.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Câu trả lời trên phiếu của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm.
Mỗi nhóm nêu ít nhất một phương án bảo vệ dữ liệu.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, giải thích cho phương án đã đề xuất. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2. Hoạt động đọc (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh biết được các biện pháp để bảo vệ dữ liệu trong máy tính.
b) Nội dung: Tìm những kiến thức được truyền tải trong đoạn văn.
c) Sản phẩm: Đáp án:
Việc bảo vệ dữ liệu là cần thiết. Bảo vệ tránh sự thất lạc, tránh xâm nhập và tránh bị nhiễm virus máy tính.
Nên kết hợp các giải pháp bảo vệ dữ liệu: Sao lưu, đặt mật khẩu và chống virus.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. 
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra câu trả lời.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Dữ liệu cần được sao lưu thường xuyên lên thiết bị lưu trữ ngoài máy tính chứa dữ liệu gốc để tránh bị mất hoặc bị hỏng dữ liệu.
Việc đặt mật khẩu cho tài khoản người sử dụng trên máy tính và trên Internet sẽ giúp bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép.
Cần bảo vệ dữ liệu bằng cách không sử dụng phần mềm không rõ nguồn gốc và luôn bật chế độ bảo vệ máy tính của phần mềm diệt virus.
HĐ 2.3. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức phần mềm ứng dụng
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Đáp án
Câu 1: D	
Câu 2: B, C
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Thực hành: Quản lí dữ liệu trong máy tính (30p)
a) Mục tiêu: Rèn luyện các thao tác cơ bản với thư mục.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình thực hành.
Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hành cá nhân.
HS cùng bàn đánh giá chéo lẫn nhau.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập (5p)
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về quản lí dữ liệu trong máy tính để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Đáp án
Câu 1: D	Câu 2: A
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về quản lí dữ liệu trong máy tính để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 2
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm..
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Chia nhóm HS.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời vào phiếu bài tập.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong một chuyến du lịch cùng gia đình, em đã ghi chép lại thông tin và chụp nhiều ảnh kỉ niệm. Các hình ảnh và thông tin đó cần được lưu trữ. 
Hãy vẽ sơ đồ cây thư mục để chứa các tệp dữ liệu và đặt tên cho các thư mục đó sao cho dễ tìm kiếm và truy cập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Em hãy lựa chọn một thiết bị lưu trữ để sao lưu thư mục: “DuLich”. Giải thích tại sao em lựa chọn cách sao lưu đó.
2. Sau khi học xong bài này và có thêm các kiến thức về sao lưu, bảo vệ dữ liệu, em có thay đổi cách bảo vệ dữ liệu mà em đã chọn trong hoạt động 2 không? Tại sao?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM, VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
TÊN BÀI DẠY: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
Môn: Tin học lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội.
Sử dụng được một số chức năng cơ bản của một mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.
Nêu được tên một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.
Nêu được ... luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Ở lớp 6 em đã biết cách sử dụng Internet để nhận và gửi thông tin. Đó là cách nào?
..
..
Câu 2: Em có biết cách trao đổi thông tin nao trênn Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao? ..
..
..
..
..

Phiếu học tập số 2
Tích cực
Tiêu cực
..
..
..
..
..
..
..
..

Phiếu học tập số 3:
Câu 1: Em hãy tìm hiểu kĩ một mạng xã hội mà em quan tâm và giới thiệu với các bạn hay người thân về mạng xã hội đó. (Chức năng chính, đối tượng phù hợp để tham gia, cách thức tham gia, những lưu ý cần thiết khi tham gia,)
..
..
..
..
..
Câu 2: Em hãy tìm hiểu thêm những ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.	 ..
..
..
..
..
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: ỨNG XỬ TRÊN MẠNG
Môn: Tin học lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Thực hiện được giao tiếp qua mạng theo đúng quy tắc và bằng ngôn ngữ lịch sự, thể hiện ứng xử có văn hoá.
Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh.
Biết nhờ người lớn giúp đỡ, tư vấn khi cần thiết trong quá trình ứng xử trên mạng.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi văn hoá ứng xử qua mạng.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra những tác hại và cách phòng tránh bệnh nghiện Internet.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể đưa ra những cách giải quyết hợp lí khi gặp thông tin có nội dung xấu trên mạng.
2.2. Năng lực Tin học
Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh.
Nêu được ví dụ truy cập không hợp lí vào các nguồn thông tin; biết cách ứng xử hợp lí khi gặp những thông tin trên mạng có nội dung xấu, không phù hợp lứa tuổi.
3. Về phẩm chất: 
Có ý thức cảnh giác khi sử dụng mạng máy tính, tránh sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5p)
a) Mục tiêu: Nêu ra những vấn đề cần lưu ý khi giao tiếp xã hội nói chung và giao tiếp trên mạng nói chung.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong SGK. 
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (80p)
Giao tiếp, ứng xử có văn hoá qua mạng (25p)
HĐ 1.1. Ngôn ngữ giao tiếp qua mạng (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh nhận ra những hình thức giao tiếp qua mạng và đặc điểm của nó.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 1. 
c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
Chia nhóm HS.
Phát phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo
HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
HĐ 1.2. Nên hay không nên. (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh hình thành ý thức đánh giá những hoạt động trên không gian mạng dựa trên tiêu chuẩn về văn hoá ứng xử.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Nên: a, c, d, f , i.
	 Không nên: b, e, g, h, j
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân.
Thảo luận: Học sinh chia sẻ câu trả lời của mình và lí do nhận định hoạt động đó là nên hay không nên với cả lớp. 
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Luôn sử dụng ngôn ngữ lịch sử và ứng xử có văn hoá khi tham gia giao tiếp qua mạng.
HĐ 1.3. Câu hỏi củng cố (5p)
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử hợp lí khi tham gia giao tiếp qua mạng. 
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – C	
 2 – Đáp án tuỳ thuộc từng học sinh. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Làm gì khi gặp thông tin có nội dung xấu trên mạng? (20p)
 HĐ 2.1. Xử lí tình huống khi đang truy cập mạng. (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh đưa ra được cách giải quyết với những tình huống gặp thông tin xấu khi đang truy cập mạng.
b) Nội dung: Khi em đang truy cập mạng, máy tính thỉnh thoảng lại hiện lên những trang web có nội dung bạo lực, nội dung không phù hợp với lứa tuổi của em, em sẽ làm gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu mục đích yêu cầu của hoạt động.
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân sau đó chia sẻ ý kiến của mình với các bạn trong lớp.
Kết luận, nhận định: GV ...sơ đồ tư duy, bài trình chiếu,) về chủ đề: “Ứng xử trên mạng” để trình bày với các bạn trong lớp.
c) Sản phẩm: Sản phẩm hoạt động của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. Chia nhóm, giao nhiệm vụ về nhà.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và thống nhất nội dung, hình thức sản phẩm của nhóm mình.
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Em biết những phương thức giao tiếp qua mạng nào? Em đã từng sử dụng những phương thức nào?
..
..
..
..
Câu 2: Theo em những đặc điểm khác nhau giữa giao tiếp gặp gỡ trực tiếp và giao tiếp qua mạng là gì? ..
..
..
..
..
Câu 3: Tại sao có những bạn khi giao tiếp qua mạng lại thiếu văn minh hơn khi giao tiếp trực tiếp? ..
..
..
..
..

PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 2
Người bị bệnh Internet có thể được ví dụng như một cái cây có nguy cơ úa tàn. Em hãy cùng các bạn trong nhóm của mình vẽ một cây tương tự nhưng hình bên lên một tờ giấy to để tạo một tấm áp phích bằng cách vẽ thêm lá, hoa cho cây và ghi trên đó những điều nên là để phòng tránh bệnh nghiện Internet, giúp cây xanh tươi trở lại.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 6. LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM BẢNG TÍNH
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Nhận biết được một số khái niệm và chức năng cơ bản của phần mềm máy tính
Thực hiện được việc nhập và điều chỉnh dữ liệu trên bảng tính (mức đơn giản)
Thực hiện được một số thao tác đơn giản: thay đổi phông chữ, màu nền, căn chỉnh dữ liệu trong ô tính, thay đổi độ rộng cột.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếpvà giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh.
2.2. Năng lực Tin học
Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)
Có ý thức tự bảo vệ sức khỏe trong khai thác và sử dụng ứng dụng ICT. (NLb)
Hiểu được tầm quan trọng của thông tin: biết lựa chọn thông tin nào là phù hợp và “giá trị” để đưa vào bài trình chiếu. (NLc)
Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd)
Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)
2.3. Các năng lực khác
Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua nội dung và hình thức của sản phẩm bài trình chiếu.
3. Về phẩm chất: 
Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân, sự khác biệt về văn hóa.
Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
GV: 
Máy tính kết nối máy chiếu để giảng dạy nội dung lí thuyết và một phần nội dung thực hành trên lớp
GV có thể dùng một trong các phần mềm bảng tính Microsoft Excel, Libre Office Calc, Google Sheets để minh họa.
Chuẩn bị bộ dữ liệu THXanh (Bộ dữ liệu này bao gồm các tệp dữ liệu hoàn chỉnh của dự án Trường học xanh
Máy tính trong phòng thực hành cần cài một trong các phần mềm bảng tính. GV tạo sẵn các biểu tượng phần mềm đưa ra màn hình nền để HS có thể nhanh chóng khởi động phần mềm.
HS: Đồ dùng học tập, dữ liệu cần thiết để điền thông tin vào bài dự án.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS dự án Trường học xanh và dẫn dắt vào phần mềm bảng tính điện tử.
b) Nội dung: Giới thiệu cho HS về dự án và yêu cầu học sinh trả lời gợi ý về dự án để hoàn thiện thông tin của dự án.
c) Sản phẩm: Các thông tin về dự án.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu cho HS dự án Trường học xanh, những công việc chuẩn bị sẽ làm và phần mềm ứng dụng sẽ được học để nhập thông tin và trình bày dự án.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Những vị trí nào trong trường có thể trồng thêm cây?
Loại cây nào phù hợp cho mỗi vị trí?
Những công việc gì cần được thực hiện?
Để thực hiện dự án, cần thu thập và tính toán rất nhiều dữ liệu. Nên sử dụng phần mềm nào trên máy tính để thực hiện những công việc đó?
- Báo cáo, thảo luận: HS thảo luận và điền thông tin vào bảng dữ liệu
Ai thực hiện
Vị trí trồng cây
Các loại cây sẽ trồng
Kinh phí thực hiện
Khối lớp 7
Trước mỗi lớp học
Sân trường, cổng trường
Vị trí công trình măng non theo từng lớp
Vườn hoa của nhà trường
Cây hoa
Cây bóng mát
Cây ăn quả
Vận động từ GV, cha mẹ HS cùng đóng góp.
Công cụ sử dụng là phần mềm bảng tính điện tử.
- Kết luận, nhận định: GV gọi một số nhóm lên trình bày và tổng hợp các ý kiến của các nhóm, dẫn dắt đến bài học “Làm quen với phần mềm bảng t...cho bảng tính.
Thực hiện thao tác định dạng dữ liệu.
Thực hiện thao tác lưu bảng tính.
b) Nội dung:
 Hs tạo, nhập dữ liệu cho bảng tính hình 6.7
Thực hiện chỉnh sửa và định dạng dữ liệu theo mẫu hình 6.8
Lưu lại bảng tính với tên THXanh.xlsx
c) Sản phẩm: Bảng tính THXanh.xlsx
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Hs thực hiện theo hướng dẫn SGK
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện thao tác trên máy tính theo hướng dẫn.
- Báo cáo, thảo luận: GV lưu ý những lỗi mắc phải trong quá trình thực hành của hs
- Kết luận, nhận định: Bảng THXanh.xlsx
3. Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hiện kết hợp trong phần thực hành (3’)
Hướng dẫn:
Sau khi đánh dấu vùng muốn xóa, cần nhấn phím Delete.
Có hai cách nhập được mô tả trong SGK
4. Hoạt động 4: Vận dụng (17’)
a) Mục tiêu: 
HS hiểu được phần mềm mặc định hiểu cách nhập ngày tháng năm
Hs rèn luyện kĩ năng nhập và định dạng dữ liệu.
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu 1,2 phần vận dụng-SGK T33
c) Sản phẩm: Nội dung trả lời câu 1 và bảng tính Danh sách các loại cây
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu yêu cầu thực hiện yêu cầu 1,2-Phần vận dụng SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hs trả lời câu hỏi số 1 vào vở ghi
+ Câu hỏi số 2: hs thực hành trên máy tính
- Báo cáo, thảo luận: Hs làm bài cá nhân trên máy tính
- Kết luận, nhận định: Gv nhận xét bài học sinh, chỉ ra một số lưu ý, các lỗi HS hay mắc phải khi tạo nhập, chỉnh sửa, định dạng dữ liệu trong bảng tính
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1: 
Câu 1: Chức năng chính
 của phần mềm bảng tính?
1
3
4
2
5
6
Câu 2:
\
Vị trí
Ý nghĩa













Phiếu học tập số 2: 
Câu 1: Có thể nhập dữ liệu vào trang tính theo bao nhiêu cách? Hãy nêu các cách đó? 
Câu 2: Dữ liệu được nhập vào các ô sẽ được tự động căn chỉnh như thế nào?
Câu 3: Thao tác để chỉnh sửa dữ liệu trong ô tính?
Câu 4: Em hãy điền ý nghĩa của các nút lệnh sau:
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 7: TÍNH TOÁN TỰ ĐỘNG TRÊN BẢNG TÍNH
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
Nhận biết được một số kiểu dữ liệu trên bảng tính.
Biết cách nhập và sao chép công thức trên bảng tính.
Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điểu khiển tính toán tự động trên dữ liệu.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếpvà giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh. Sử dụng được công thức, tạo được bảng tính đơn giản có số liệu tính toán bằng công thức
2.2. Năng lực Tin học
Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)
Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd)
Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)
2.3. Các năng lực khác
Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua nội dung và hình thức của sản phẩm bài trình chiếu.
3. Về phẩm chất: 
Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân
Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính. Tệp THXanh.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành
HS: Đồ dùng học tập, tệp THXanh.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (8’)
a) Mục tiêu: Trao đổi trước một số yêu cầu cần có của phần mềm trước khi đi vào một bài cụ thể.
b) Nội dung: 
Trao đổi với HS về dự án Trường học xanh. Tìm hiểu các công cụ tính toán đó của phần mềm bảng tính để có thể sử dụng cho dự án.
c) Sản phẩm: Hs đưa ra được các phép toán của phần mềm bảng tính sử dụng cho dự án
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: Trong bài học trước, em đã biết nhập dữ liệu dạng số, văn bản, thời gian vào bảng tính. Có thể nhập dữ liệu là công thức tính được không? Để làm dự án Trường học xanh, em hãy trả lời câu hỏi
Trong dự án, em có cần tính toán không?
Nếu cần tính toán thì phép toán là gì?
Thực hiện nhiệm vụ: 2hs trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó đưa các phép toán sử dụng trong dự án
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố.
Hoạt động 2: Nhận biết kiểu dữ liệu trên bảng tính (10’)
a) Mục tiêu: Hs nhận biết được dữ liệu trên ô tính sẽ bao gồm:
3 kiểu dữ liệu chính: số, chữ (văn bản) và ngày tháng.
Công thức: công thức được nhập theo cú pháp
b) Nội dung: GV yêu cầu... 3 Tìm hiểu giống cây theo yêu cầu
Trang tính 3: 3. Tìm hiểu giống cây
Tiêu đề của bảng dữ liệu: Bảng 3. Giá thành các loại cây
Chú ý: Phần nội dung của bài tập này sẽ được dùng trong các bài thực hành tiếp theo.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành trên máy tính.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày trang tính 3 sau khi hoàn thiện theo yêu cầu.
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
Hoạt động 5: Vận dụng (20’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài 1,2 SGK phần vận dụng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành theo yêu cầu của đề bài
c) Sản phẩm: Kết quả câu trả lời câu 1 và bảng tính Dientichrung.xlsx
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả sau khi hoàn thiện theo yêu cầu.
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và rút kinh nghiệm chung trong quá trình học sinh thực hành.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 8- CÔNG CỤ HỖ TRỢ TÍNH TOÁN
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
Hs thực hiện được một số phép toán thông dụng, sử dụng được một số hàm đơn giản: MAX, MIN, AVERAGE, COUNT,
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếpvà giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh. Sử dụng được một số hàm cơ bản hỗ trợ tính toán bằng công thức, giải quyết được các bài toán thực tế đơn giản.
2.2. Năng lực Tin học
Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)
Sử dụng môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, lưu trữ thông tin phù hợp bổ sung cho nội dung của bài trình chiếu. (NLd)
Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)
2.3. Các năng lực khác
Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua trình bày bài tập nhóm
3. Về phẩm chất: 
Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân
Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính. Tệp THXanh-3.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành
HS: Đồ dùng học tập, tệp THXanh-3.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: Làm quen với các công thức, biểu thức đã biết để có thể hiểu được nội dung chính của bài học là các hàm trên phần mềm bảng tính
b) Nội dung: 
GV đưa ra các công thức quen thuộc để học sinh liên hệ nội dung bài học
c) Sản phẩm: Hs đưa ra được nội dung chính của bài học
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs đưa ra công thức quen thuộc tính
Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật: 
Công thức tính chu vi, diện tích hình tròn: 
GV liên hệ để hiểu được nội dung của bài học
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định: Mục tiêu của bài học
Hoạt động 2: Hàm trong bảng tính (20’)
Hoạt động 2.1: Hàm trong bảng tính (10’)
a) Mục tiêu: 
Hs nhận biết được khái niệm hàm trên bảng tính, phân biệt được tên hàm, tham số của hàm, ý nghĩa của hàm và cách viết hàm.
Hs biết được cách sử dụng hàm trong công thức
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh hãy quan sát công thức là hàm trong hình 8.1 và hình 8.2 để nhận biết được tên hàm, ý nghĩa của hàm, các tham số của hàm.
c) Sản phẩm: Nội dung trả lời câu hỏi của học sinh trong vở
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
 Hoạt động nhóm chia từ 3-4hs/nhóm. HS quan sát công thức là hàm trong hình 8.1 và hình 8.2 (chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng dữ liệu) và trả lời các câu hỏi sau:
Dữ liệu được nhập vào ô E5 (Hình 8.1) và F6 (Hình 8.2) là kiểu dữ liệu gì?
Công thức này có gì đặc biệt
Tên của hàm là gì?
Ý nghĩa của hàm?
Hàm có bao nhiêu tham số, các tham số của hàm là gì?
Qua ví dụ trên, em hãy cho biết mỗi hàm trong bảng tính sẽ được xác định bởi những yếu tố nào? Cách sử dụng hàm trong phần mềm bảng tính.
thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. Trình bày kết quả trên khổ giấy to.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho hs
Kết luận và nhận định:
Hoạt động 2.2: Nhập hàm (10’)
a) Mục tiêu: 
Hs nhận biết cách nhập công thức là hàm vào bảng tính cũng giống như nhập dữ liệu vào ô tính, sẽ có 2 cách nhập hàm
Nhập trực tiếp tại ô tính
Nhập tại vùng nhập dữ liệu phía trên trang tính.
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh quan sát bảng dữ diệu hình 8.3 và nhập hàm để ... bài toán cụ thể
2.2. Năng lực Tin học
Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)
Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)
2.3. Các năng lực khác
Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: trình bày bài tập nhóm.
3. Về phẩm chất: 
Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân
Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, phòng máy tính. Tệp THXanh-4.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành
HS: Đồ dùng học tập, tệp THXanh-4.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành
Tiến trình dạy học
 Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: Dẫn dắt học sinh đến nội dung của bài mới.
b) Nội dung: 
Cho hs quan sát một phần bảng tính của dự án Trường học xanh trong hình 9.1 và trả lời câu hỏi. Sau đó, GV dẫn dắt đến nội dung của bài.
c) Sản phẩm: Hs hiểu đưc mục tiêu của bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bảng tính của dự án Trường học xanh trong hình 9.1. Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Em thấy bảng tính cần chỉnh sửa, định dạng hay làm gì để bảng tính đẹp hơn? GV có thể gợi ý những chỗ có thể cần điều chỉnh, vì sao cần điều chỉnh để dẫn đến bài học chính.
Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học
Hoạt động 2: Làm quen với lệnh định dạng dữ liệu (Format Cells)
a) Mục tiêu:
Hs biết cách thực hiện một số lệnh định dạng số, ngày tháng trên bảng tính
Hs biết và áp dụng được cách dùng 1 số hàm tính toán cơ bản
b) Nội dung: GV yêu cầu Hs tìm hiểu đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi SGK và đưa ra giải pháp chỉnh sửa sao cho bảng dữ liệu được hiển thị dễ đọc hơn, dễ so sánh, phù hợp hơn
c) Sản phẩm: Bảng hình 9.1 được điều chỉnh hiển thị dữ liệu phù hợp. Hs biết và áp dụng được cách định dạng dữ liệu số phù hợp
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ 1
Hoạt động nhóm chia từ 3-4hs/nhóm. HS quan sát dữ liệu trong hình 9.1 và cho biết
Cột dữ liệu trung bình cần điều chỉnh gì để hiển thị dễ đọc, dễ so sánh hơn không?
Dữ liệu tại cột Chi phí nên trình bày lại như thế nào để phù hợp với dữ liệu là số tiền.
Cách thực hiện giải quyết vấn đề trên
Ý nghĩa của định dạng dữ liệu số
Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
Yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 9.3 và hình 9.4 và cho biết để định dạng dữ liệu phần trăm thì em làm như thế nào? Yêu cầu hs thực hiện trên máy để rút ra thao tác thực hiện.
Ý nghĩa của định dạng dữ liệu kiểu phần trăm
Chuyển giao nhiệm vụ 3: 
Yêu cầu Hs đọc SGK và tìm hiểu ý nghĩa định dạng dữ liệu ngày tháng
Có thể thực hiện phép toán cộng, trừ cho dữ liệu kiểu ngày tháng được hay không?
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi của GV trên khổ giấy to. Để đạt hiệu quả, HS thực hiện trên máy tính để thực hiện cách làm theo yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho hs
Kết luận và nhận định: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số lệnh trình bày bảng tính (15’)
a) Mục tiêu: 
Hs thực hiện được một số lệnh trình bày bảng tính đơn giản như chèn, thêm, ẩn, hiện hàng hoặc cột, lệnh ghép, tách các ô tính
b) Nội dung: Hs đọc nội dung để biết và hiểu ý nghĩa một số chức năng trình bày bảng tính. Đặc biệt nhấn mạnh với lệnh gộp vùng dữ liệu
c) Sản phẩm: Hs thực hiện được một số lệnh trình bày bảng tính đơn giản
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: 
Chia hs theo nhóm 2-4 em để trao đổi và thực hiện trên máy tính để thực hiện các yêu cầu sau:
Mở tệp Bảng tính THXanh.xlsx, mở trang tính 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp
Thực hiện thao tác chèn 1 hàng trống giữa hàng 5,6 và hoàn thiện thêm 1 loài hoa và dữ liệu liên quan trong bảng dữ liệu
Thực hiện thao tác xóa hàng 7.
Ẩn cột D đến J
Nhập dữ liệu ô B8 là “Hoa”. Thực hiện gộp các ô từ B4:B8
Sau khi thực hiện trên máy tính, em hãy đưa ra thao tác lệnh chèn, xóa, ần, hiện hàng và cột. Gộp các ô của một vùng dữ liệu
Sau khi trộn vùng dữ liệu B4:B8 thì địa chỉ của vùng dữ liệu được trộn là gì? Khi trộn thì dữ liệu của ô B8 có bị mất không? Sau khi trộn ô thì ta có thể hủy trộn được hay không? Thao tác thực hiện?
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện trên máy tính và trả lời câu hỏi trên.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm. GV nhận xét chung.
Kết luận và nhận định: GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất của các hàm trên bảng tính (10’)
a) Mục tiêu: 
Hs biết và thực hành với tính năng sâu hơn của các hàm tính toán đơn giản như sum, average, max, min, count.
b) Nội dung:
 Yêu cầu học sinh tính toán dữ l...và chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2. Các thao tác với trang tính (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được các thao tác với trang tính: Tạo mới, xoá, chèn trang tính mới, đổi tên, thay đổi thứ tự trang tính, sao chép trang tính.
b) Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK để ôn lại các thao tác với trang tính của bảng tính:
Bổ sung một trang tính mới vào cuối danh sách.
Chèn một trang tính mới vào vị trí bất kì.
Xoá một trang tính.
Di chuyển một trang tính đến vị trí mới.
Sao chép nội dung một trang tính sang trang khác.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. 
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh đọc nội dung SGK, nhập dữ liệu như hình 10.1 (SGK – trang 51) sau đó thực hành lại các thao tác đó trên máy tính. (GV có thể hướng dẫn lại các thao tác trên máy GV).
Báo cáo: HS trình bày kết quả phần thực hành của mình.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
HĐ 2.3. Kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được thao tác kẻ được viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu.
b) Nội dung: Học sinh đọc nội dung SGK và quan sát hướng dẫn của GV thực hiện thao tác kẻ viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu.
B1: Chọn vùng dữ liệu muốn kẻ đường viền.
B2: Mở hộp hội thoại Format Cells.
B3: Trong hộp thoại chọn trang Border.
B4: Thiết lập các thông số kẻ viền ô, kẻ khung:
+ Chọn kiểu đường kẻ.
+ Chọn màu cho đường kẻ.
+ Thiết lập các đường kẻ khung cụ thể:
None: không kẻ khung.
Outline: kẻ khung bên ngoài.
Inside: kẻ đường viền ô.
Nháy chuột vào từng đường viền ô để chỉ kẻ đường phía trên, dưới, trái, phải.
B5: Nháy OK để thực hiện lệnh.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. 
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh đọc nội dung SGK, sau đó thực hành lại các thao tác trên máy tính trên bảng dữ liệu vừa nhập ở hoạt động trên. (GV có thể hướng dẫn các thao tác trên máy GV).
Báo cáo: HS trình bày kết quả phần thực hành của mình.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ:
Người sử dụng có thể thực hiện các thao tác đa dạng trên trang tính của bảng tính: đổi tên, tạo mới, chèn, sao chép, di chuyển hoặc xoá một trang tính. Nên kẻ khung các vùng dữ liệu trước khi tiến hành in hoặc trình bày dữ liệu.
3. Hoạt động 3: In dữ liệu trong bảng tính. (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu và thực hiện được lệnh in dữ liệu bảng tính.
b) Nội dung: HS quan sát Hình 10.5 (SGK – 53) và nêu các bước in một trang tính.
B1: Đánh dấu vùng dữ liệu muốn in.
B2: Thực hiện lệnh File/ Print.
Trong hộp thoạt Print, nhập các thông số trước khi in.
B3: Nháy vào biểu tương Print để in.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. 
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh đọc nội dung SGK, sau đó thực hành lại các thao tác trên máy tính trên bảng dữ liệu vừa nhập ở hoạt động trên. (GV có thể hướng dẫn các thao tác trên máy GV).
Báo cáo: HS trình bày kết quả phần thực hành của mình.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4 - Thực hành: Trình bày hoàn chỉnh dữ liệu dự án trường học xanh (25p)
a) Mục tiêu: Học sinh hoàn thiện được bài thực hành theo yêu cầu.
b) Nội dung: 
Tạo trang tính mới để trình bày dữ liệu của dự án Trường học xanh.
Sử dụng các kiến thức đã biết để định dạng dữ liệu và trình bày trang tính.
Kẻ đường viền, kẻ khung.
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình thực hành.
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn chi tiết cho HS nhập trang tính và hoàn thiện bảng tính theo yêu cầu.
HS thực hành cá nhân.
HS cùng bàn đánh giá chéo lẫn nhau.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
5. Hoạt động 5: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về quản lí dữ liệu trong máy tính để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Câu 1:
Với phần mềm bảng tính người dùng cần chọn 1 trong 3 lựa chọn: In vùng đang được đánh dấu, in trang tính hiện thời, in toàn bộ bảng tính.
Với phần mềm soạn thảo văn bản vùng cần chọn in là các trang cần in.
Câu 2: Thực hành trên máy tính
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu.
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời, thực hành cá nhân.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
6. Hoạt động 6: Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học để thực hành tạo một trang tính theo yêu cầu.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình thực hành.
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn chi tiết cho HS nhập trang tính và hoàn thiện bảng tính theo yêu cầu.
HS thực hành cá nhân.
HS c...giới thiệu một số mẫu bố trí cho hs và nêu được lợi ích của mẫu bài trình chiếu để hs biết. Tuy nhiên, người sử dụng có thể điều chỉnh bố trí để phù hợp với nội dung trình bày.
Kết luận và nhận định: GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.
Hoạt động 4. Cấu trúc phân cấp (10’)
a) Mục tiêu: Hs hiểu được
Cấu trúc phân cấp là gì?
Cách tổ chức của cấu trúc này.
Tác dụng của cấu trúc phân cấp
b) Nội dung:
 Yêu cầu hs quan sát 2 cách trình bày trong SGK. Cách nào trình bày dễ hiểu hơn? Từ ví dụ hs sẽ thấy được cách tổ chức của cấu trúc phân cấp và tác dụng của nó. Gv có thể đưa ra một số ví dụ để hs tạo cấu trúc phân cấp.
c) Sản phẩm: Hs tạo được nội dung trang chiếu ở dạng cấu trúc phân cấp
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm
Hs quan sát hai cách trình bày dự án và trả lời câu hỏi
Ngoài cách trình bày trên, em còn cách trình bày nào đẹp hơn, hấp dẫn hơn k? GV gợi mở Hs có thể sử dụng sơ đồ tư duy hoặc sử dụng công cụ SmartArt để thể hiện cấu trúc này
GV có thế đưa ra một nội dung trang chiếu dạng văn bản thông thường và yêu cầu hs hãy tạo nội dung ở dạng cấu trúc phân cấp
Qua ví dụ, hs hãy chốt lại, cấu trúc phân cấp là gì? Cách tổ chức của cấu trúc phân cấp, tác dụng của cấu trúc phân cấp
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi vào vở.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả 
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
Hoạt động 5. Tạo bài trình chiếu có tiêu đề, cấu trúc phân cấp (20’)
a) Mục tiêu: 
Hs sử dụng phần mềm trình chiếu tạo bài báo cáo có trang tiêu đề, tiêu đề của các trang nội dung
Hs biết sử dụng cấu trúc phân cấp trong bài.
b) Nội dung:
 GV hướng dẫn HS thực hành theo đúng các bước đã mô tả trong SGK.
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu Truonghocxanh.pptx
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn chi tiết cho hs thực hiện lần lượt các yêu cầu mô tả trong SGK
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành trên máy tính.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày bài trình chiếu sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. 
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
Hoạt động 6: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu: 
Hs khẳng định được có thể sao chép công thức từ trang tính này sang trang tính khác và gộp các ô đều là hình chữ nhật
b) Nội dung:
 Hs trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần luyện tập
c) Sản phẩm: Nội dung trả lời của hs. 
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thực hành để trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần luyện tập.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành trên máy tính và trả lời vào vở
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả.
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
Hoạt động 5: Vận dụng (15’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài SGK phần vận dụng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành theo yêu cầu của đề bài
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu baitaotinhoc7.pptx
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu sgk
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hành.
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả sau khi hoàn thiện theo yêu cầu.
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và rút kinh nghiệm chung trong quá trình học sinh thực hành.
Trường:	Giáo viên:	
Tổ:	
BÀI 12 – ĐỊNH DẠNG ĐỐI TƯỢNG TRÊN TRANG CHIẾU
Tin học Lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Sao chép được dữ liệu từ tệp văn bản sang trang trình chiếu. 
Đưa được hình ảnh minh hoạ vào bài trình chiếu.
Biết sử dụng các định dạng cho văn bản, ảnh minh hoạ một cách hợp lí.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn dắt của GV để trả lời các câu hỏi.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các công cụ trên phần mềm máy tính để giải quyết vấn đề.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
2.2. Năng lực Tin học
NLc: Tư duy phân tích, thiết kế
Định dạng cho văn bản và hình ảnh hợp lý.
3. Về phẩm chất: 
Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. 
Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
GV: SGK, kế hoạch DH, phiếu học tập. 
HS: Sách giáo khoa, bảng nhóm, tìm hiểu nội dung bài mới, học bài cũ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung chính sẽ học trong bài
b) Nội dung: GV cho hs đóng vai 3 bạn An, Minh, Khoa thể hiện nội dung trong hoạt động khởi động
c) Sản phẩm: Hs đóng vai thể hiện hoạt động
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV chiếu tình huống SGK và mời 3 hs đóng vai
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs đóng vai và thể hiện tình huống
- Báo cáo, thảo luận: Hs nhận xét tình huống
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, sau đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’)
Ho

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_7_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_trin.docx
  • docxBài 1. Thiết bị vào - ra.docx
  • docxBài 2. Phần mềm máy tính.docx
  • docxBài 3. Quản lí dữ liệu trong máy tính.docx
  • docxBài 4. Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet.docx
  • docxBài 5. Ứng xử trên mạng.docx
  • docxBài 6. Làm quen với phần mềm bảng tính.docx
  • docxBài 7. Tính toán tự động trên bảng tính.docx
  • docxBài 8. Công cụ hỗ trợ tính toán.docx
  • docxBài 9. Trình bày bảng tính.docx
  • docxBài 10. Hoàn thiện bảng tính.docx
  • docxBài 11. Tạo bài trình chiếu.docx
  • docxBài 12. Định dạng đối tượng trên trang chiếu.docx
  • docxBài 13. Thực hành tổng hợp Hoàn thiện bài trình chiếu.docx
  • docxBài 14. Thuật toán tìm kiếm tuần tự.docx
  • docxBài 15. Thuật toán tìm kiếm nhị phân.docx
  • docxBài 16. Thuật toán sắp xếp.docx