Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng).
- Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Thực hiên đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
- Nêu được ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho máy tính.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để nhận biết các thiết bị vào ra; sự đa dạng của thiết bị vào ra; lắp ráp, sử dụng thiết bị.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra nhận định thiết bị thông qua hình ảnh hoặc thực tế, câu trả lời, thực hành lắp ráp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra nhận định thiết bị, câu trả lời, thực hành.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
- Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng).
- Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Thực hiên đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
- Nêu được ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho máy tính.
- Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng).
- Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Thực hiên đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
- Nêu được ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho máy tính.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để nhận biết các thiết bị vào ra; sự đa dạng của thiết bị vào ra; lắp ráp, sử dụng thiết bị.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra nhận định thiết bị thông qua hình ảnh hoặc thực tế, câu trả lời, thực hành lắp ráp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra nhận định thiết bị, câu trả lời, thực hành.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
- Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng).
- Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Thực hiên đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
- Nêu được ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho máy tính.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 7 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG Bài 1: THIẾT BỊ VÀO VÀ THIẾT BỊ RA Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: - Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng). - Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. - Thực hiên đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. - Nêu được ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho máy tính. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để nhận biết các thiết bị vào ra; sự đa dạng của thiết bị vào ra; lắp ráp, sử dụng thiết bị. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra nhận định thiết bị thông qua hình ảnh hoặc thực tế, câu trả lời, thực hành lắp ráp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra nhận định thiết bị, câu trả lời, thực hành. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: - Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng). - Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. - Thực hiên đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. - Nêu được ví dụ về thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho máy tính. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: 1 - Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. - Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy tính giáo viên, kế hoạch bài dạy, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có). - Học liệu: Sách Tin học 7 (Chân trời sáng tạo). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết chức năng của một số thiết bị máy tính. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Tình huống: Em hãy cho biết chức năng của các thiết bị ở Hình 1 (trang 5) Chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết chức năng của các thiết bị ở Hình 1 (trang 5) Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức - Chuột: điều khiển máy tính. - Bộ xử lí trung tâm: xử lí và điều khiển hoạt động của máy tính. - Ổ đĩa cứng: lưu trữ thông tin. - Bàn phím: thiết bị nhập. - Màn hình: hiển thị thông tin cho người sử dụng. - Loa: phát ẩm thanh. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Thiết bị vào và thiết bị ra Mục tiêu: - Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng). - Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Thiết bị vào và thiết bị ra - Sơ đồ cấu trúc chung cảu máy tính. - Ghép nối thiết bị và chức năng ở hai Chuyển giao nhiệm vụ: - Cấu trúc chung của máy tính có dạng như thế nào? - Ghép nối thiết bị ở cột bên trái với chức năng của cột bên phải cho đúng. 1. Thiết bị vào và thiết bị ra - Có nhiều loại thiết bị vào như bàn phím, chuột, màn hình cảm ứng, micro, máy quét,... để 2 cột. - Nội dung ghi nhớ. - Có những thiết bị vào nào? Thiết bị vào có chức năng như thế nào trong máy tính? - Có những thiết bị ra nào? Thiết bị ra có chức năng như thế nào trong máy tính? Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức tiếp nhận thông tin vào ở những dạng khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh, tiếp xúc, chuyển động. - Có nhiều loại thiết bị ra nư màn hình, loa, máy in, máy chiếu, để đưa thông tin ra ở những dạng khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh. 2.2. Sự đa dạng của thiết bị vào-ra Mục tiêu: - Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng). Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Sự đa dạng của thiết bị vào-ra a) Máy tính xách tay b) Máy tính bảng, điện thoại thông minh c) Một số thiết bị số Chuyển giao nhiệm vụ: - Y/c HS đọc nội dung và chỉ ra các thiết bị vào-ra tương ứng cảu từng loại thiết bị. - Thiết bị vào ra đa dạng như thế nào? Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm câu trả lời. Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn. Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức 2. Sự đa dạng của thiết bị vào-ra Thiết bị vào-ra được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của ...ầu Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết chức năng của một số thiết bị máy tính. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm GV nêu nhiệm vụ; HS đọc SGK, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi. Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu: Ở Hình 1 trong SGK, phía bên trái của dấu (+), SGK sử dụng hình ảnh máy tính để bàn, điện thoại thông minh làm đại diện cho phần cứng của máy tính. Phía bên phải dấu (+) là một số hệ điều hành, phần mềm ứng dụng được sử udnjg làm đại diện cho phần mềm máy tính. Trong đó: + Hàng dưới là 3 hệ điều hành thông dụng Windows cho máy tính để bàn; Android, iOS cho điện thoại thông minh. + Hàng trên là một số phần mềm ứng dụng. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát Hình 1, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động Câu trả lời của HS về phần mềm máy tính. 7 và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: + Nếu không có phần mềm thì máy tính không hoạt động được. + Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng phải cài đặt trước vào máy tính để máy tính có thể hoạt động được. + Cần cài đặt phần mềm như Windows 10, Android, iOS để máy tính có thể hoạt động được vì đó là những hệ điều hành để quản lí, điều khiển phần cứng của máy tính hoặc điện thoại thông minh. + Hệ điều hành cần được cài đặt vào máy tính trước khi cài đặt các phần mềm khác vì hệ điều hành quản lí, điều khiển các hoạt động của máy tính hoặc điện thoại thông minh. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn phần mềm ứng dụng là gì, hệ điều hành là gì, tại sao phải cài đặt hệ điều hành trước khi cài đặt các phần mềm khác, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. - GV nêu một số câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: + Nếu không có phần mềm thì máy tính có hoạt động được không? + Phần mềm nào phải cài đặt trước vào máy tính? + Cần cài đặt phần mềm nào để máy tính hoạt động được? Tại sao? 8 + Tại sao hệ điều hành cần được cài đặt vào máy tính trước khi cài đặt các phần mềm khác? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hệ điều hành Mục tiêu: - HS nêu được một số chức năng của hệ điều hành. - Nhận biết được một số chức năng của hệ điều hành trong ví dụ cụ thể. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Hệ điều hành GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.12-14, quan sát Hình 2 – Hình 5, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.12, 13 và trả lời câu hỏi: + Hệ điều hành là gì? + Các thiết bị phần cứng và phần mềm hoạt động như thế nào dưới sự điều khiển của hệ điều hành? + Hệ điều hành có những chức năng gì? + Hãy kể tên những hệ điều hành mà em biết dành cho máy tính hoặc điện thoại thông minh. - GV lưu ý với HS: + Các loại máy tính cần phải cài đặt hệ điều hành thì mới sử dụng được. + Hệ điều hành phải được cài đặt trước, sau đó mới có thể cài đặt và chạy các phần mềm máy tính khác. - GV chia lớp thành 5 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm phân tích một ví dụ trong SGK – tr.13, 14. + Nhóm 3: Em hãy quan sát ví dụ 3, Hình 4 và trả lời câu hỏi: Hình 4 cho 1. Hệ điều hành Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, điều khiển và quản lí mọi hoạt động của máy tính; cung cấp, quản lí môi trường chạy các phần mềm ứng dụng, trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính; tổ chức lưu trữ và quản lí dữ liệu trong máy tính. 9 biết có những phần mềm nào đang chạy trên máy tính? Phần mềm nào cung cấp những thông tin này? Làm thế nào để đóng một tiến trình đang chạy? Ví dụ 3 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? + Nhóm 4: Em hãy quan sát ví dụ 4 và trả lời câu hỏi: Máy tính ở phòng thực hành tin học có nhiều người dùng. Theo em, mỗi học sinh nên hay không nên sử dụng tài khoản riêng để học tập trên máy tính ở phòng thực hành tin học? Tại sao? Ví dụ 4 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? + Nhóm 5: Em hãy quan sát ví dụ 5, Hình 5 và trả lời câu hỏi: Hình 5 cho biết có những thư mục, tệp nào trên ổ đĩa D? Phần mềm nào cung cấp những thông tin này? File Explorer là một thành phần của phần mềm nào? Ví dụ 5 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? - GV yêu cầu các nhóm quan sát ví dụ và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Em hãy quan sát ví dụ 1, Hình 2 và trả lời câu hỏi: Hình 2 cho biết máy tính gồm những thiết bị gì? Phần mềm nào cung cấp thông tin này cho người dùng? Ví dụ 1 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? 10 + Nhóm 2: Em hãy quan sát ví dụ 2, Hình 3 và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để ngắt nguồn điện (hay ngắt kết nối thẻ nhớ) với máy tính? Em có cần tác động trực tiếp với nút nguồn (hay th...ến thức đã học, sưu tầm tư liệu thực tế và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Bài tập 1. + Chức năng của hệ điều hành là 15 D, E + Chức năng của phần mềm ứng dụng là D, ví dụ như phần mềm MS Word cho phép tạo, chỉnh sửa nội dung tệp văn bản (.doc, .docx) Bài tập 2. Phương án sai là D vì để máy tính hoạt động được thì cần phải cài đặt hệ điều hành chứ không phải phần mềm ứng dụng. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm HS biết công việc của phần mềm. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Khi thực hiện chỉnh sửa văn bản bằng phần mềm MS Word, em gõ tổ hợp phím Ctrl + S để lưu lại, phần mềm nào thực hiện lưu dữ liệu vào ổ đĩa? - GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào kiến thức đã học và trình bày câu trả lời của mình. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: + Hệ điều hành là phần mềm thực hiện lưu trữ dữ liệu vào ổ đĩa. HS trả lời được câu hỏi trong SGK 16 Hướng dẫn về nhà + MS Word là phần mềm ứng dụng và tương tác với phần cứng thông qua hệ điều hành. Nhận được yêu cầu lưu trữ dữ liệu từ MS Word (khi người dùng gõ Ctrl + S), hệ điều hành trực tiếp thực hiện lưu trữ dữ liệu vào ổ đĩa (thiết bị phần cứng) Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. Chuyển giao nhiệm vụ: - Ôn lại kiến thức đã học. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Thực hành thao tác với tệp và thư mục. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày kết quả khi GV yêu cầu. - HS khác nhận xét. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét đánh giá. 17 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng BÀI 3: THỰC HÀNH THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƢ MỤC Thời gian thực hiện: (1 tiết – tiết PPCT: 5) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: thao tác thành thạo với tệp và thư mục: tạo, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp và thư mục bằng cách ứng dụng File Explorer và bảng chọn ngữ cảnh. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ, tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Sử dụng thành thạo các thao tác với tệp và thư mục bằng ứng dụng File Explorer và bảng chọn. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập và giữ gìn các thiết bị chung trong phòng thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 7. - Máy tính, máy chiếu. - Phòng máy để thực hành. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 7. Đọc và tìm hiểu trước Bài 3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu 18 Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức đã học về tệp và thư mục; các thao tác với tệp và thư mục. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm GV nêu nhiệm vụ; HS nhớ lại kiến thức đã học và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình dưới đây và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên tệp và thư mục trong hình dưới đây. - GV nhắc lại kiến thức về tệp và thư mục để HS nhớ lại. - HS quan sát Hình, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta đã được học những kiến thức và biết những thông tin về tệp và thư mục ở các lớp dưới. Vậy thao tác với tệp và thư mục sẽ gồm những gì và làm như thế nào?, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 3: Thực hành thao tác với tệp và thư mục + Thư mục: A. SACH GIAO KHOA 7, AM NHAC 7, TIN HOC 7, TOAN 7, Học kì 1, Học kì 2. + Tệp: Thực hành tệp và thư mục, TIN HỌC 7. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Câu trả lời của HS về tệp và thư mục. 2. Hoạt động 2: Hình ...HS trả lời: Bài tập 1. Phương án B, D là hai cách cho phép thực hiện sao chép tệp, thư mục. Bài tập 2. Phương án B, D là hai cách cho phép thực hiện di chuyển tệp. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. HS nêu được câu trả lời về các thao tác với tệp và thư mục. 4. Hoạt động 4: Vận dụng 22 Mục tiêu: HS nhận biết và tìm được nguyên nhân của những bộ phận của máy tính trong Phòng thực hành Tin học hay bị hỏng. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm GV nêu yêu cầu, HS thực hiện nhiệm vụ. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dự liệu trong máy tính. - GV nêu yêu cầu: Hãy tạo cây thư mục để lưu trữ, sắp xếp các tài liệu học tập, giải trí của em. Giới thiệu và giải thích với bạn lí do em tạo cây thư mục như vậy. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để tạo cây thư mục lưu trữ tài liệu học tập, giải trí cho bản thân HS trên máy tính. - HS trao đổi, giải thích với bạn về tính hợp lí của cây thư mục đã tạo. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV quan sát HS thực hành. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. - Ôn lại kiến thức đã học. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dự liệu trong máy tính. - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trình bày kết quả khi GV yêu cầu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - HS hỗ trợ nhau học tập, luyện tập thể thao qua tạo nhóm trên mạng xã hội. 23 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng BÀI 4: PHÂN LOẠI TỆP VÀ BẢO VỆ DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH Thời gian thực hiện: (1 tiết – tiết PPCT: 6) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: - Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại nào, nêu được ví dụ minh họa. - Nêu được ví dụ về biện pháp bảo vệ dữ liệu như sao lưu, phòng chống virus. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: - Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và giáo viên. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: - Biết cách phân loại tệp. - Nêu được các biện pháp bảo vệ dữ liệu. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Có ý thức tự giác trong học tập và giữ gìn các thiết bị chung trong phòng thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 7. - Máy tính, máy chiếu. - Phòng máy để thực hành. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 7. Đọc và tìm hiểu trước Bài 4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Dẫn dắt HS tìm hiểu bài mới. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 24 GV nêu nhiệm vụ; HS đọc SGK, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi phần Khởi động trong SGK. - GV giới thiệu: Ở Hình 1 trong SGK, trong cửa số File Explorer hiển thị hai tệp Baitap.docx và Baitap.pptx được lưu trữ trong ổ đĩa D. Khi nháy đúp vào tệp Baitap.docx thì hệ điều hành khởi động phần mềm ứng dụng tương ứng là MS Word để người dùng có thể làm việc. Tương tự khi nháy đúp vào tệp Baitap.pptx hệ điều hành cũng khởi động phần mềm ứng dụng tương ứng là MS PowerPoint. Ngoài ra, nháy đúp vào biểu tượng tệp (ở trước tên tệp), thì phần mềm tương ứng với loại tệp đó cũng sẽ được mở ra. - GV đặt câu hỏi: + Hệ điều hành dựa vào thành phần nào trong tên tệp để khởi động phần mềm ứng dụng? + Nếu không có phần mở rộng của tệp, thì hệ điều hành có khởi động phần mềm ứng dụng tương ứng được không? - HS quan sát Hình 1, phát biểu thảo luận tạo không khí học tập sôi nổi để tìm hiểu bài học mới. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: + Dựa vào phần mở rộng, hệ điều hành có thể biết được tệp thuộc loại nào, phần mềm ứng dụng nào có thể xử lí tệp đó. + Tệp Baitap.docx với phần mở rộng là .docx cho biết đó là tệp văn bản và phần mềm soạn thảo MS Word có thể xử lí tệp này. + Tệp Baitap.pptx với phần mở rộng là .pptx là tệp trình chiếu và có thể được mở, chỉnh sửa nội dung bằng phần mềm MS Powerpoint. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được Câu trả lời của HS 25 hệ điều hành làm cách nào để phân loại các tệp đúng với định dạng của nó, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu tron...đang sử dụng. - GV lưu ý với HS: Để ngăn chặn phần mềm độc hại, người sử dụng máy tính cần lưu ý: + Không sao chép dữ liệu từ các thiết bị lưu trữ ngoài chưa đủ độ tin cậy. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Bài tập 1. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Hạn chế của sao lưu nội bộ là có thể bị mất cả bản gốc và bản sao. B. Hạn chế của sao lưu ngoài là có thể bị thất lạc bản sao lưu trên thiết bị nhớ - Những nguyên nhân có thể làm cho dữ liệu trong máy tính bị mất hay hư hỏng là người dùng sơ ý xóa, thiết bị hỏng, bị phần mềm độc hại phá hoại. → mất thời gian, công sức để phục hồi, nhiều dữ liệu không làm lại được. - Cần sao lưu dữ liệu và phòng chống phần mềm độc hại là hai biện pháp thường dùng để bảo vệ dữ liệu. a) Sao lưu dữ liệu: - Để phòng tránh tệp dữ liệu của em trên máy tính có thể bị mất thì em cần sao lưu dữ liệu. - Sao lưu dữ liệu là việc sao chép dữ liệu cần bảo vệ (bản gốc) sang một nơi khác (bản sao). - Để bảo vệ toàn vẹn dữ liệu, cần cập nhật bản sao khi dữ liệu ở bản gốc được cập nhật. - Có ba cách sao lưu dữ liệu: sao lưu nội bộ, sao lưu ngoài, sao lưu từ xa. b) Phòng chống virus: - Theo em, cần cài đặt phần mềm phòng chống virus cho máy tính vì phần mềm độc hại có thể xóa, làm hỏng, lấy cắp dữ liệu lưu trữ trong máy tính hay trên Internet. - Có 2 cách phòng chống các phần mềm độc hại: sử dụng phần mềm diệt virus và sử dụng tường lửa. - Một số phần mềm phòng chống 28 rời. C. Khi sao lưu từ xa, người sử dụng không phải bảo quản thiết bị nhớ lưu trữ bản sao. D. Chức năng sao lưu của hệ điều hành MS Windows chỉ cho phép sao lưu nội bộ. Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần mềm diệt virus giúp ngăn ngừa, diệt phần mềm độc hại. + Nhóm 1: Theo em, những nguyên nhân nào có thể làm cho dữ liệu trong máy tính bị mất hay hư hỏng? Cần sử dụng những biện pháp nào để bảo vệ dữ liệu? + Nhóm 2: Em hãy đọc thông tin mục 2a – SGK tr.19, 20 và cho biết: Để phòng tránh tệp dữ liệu của em trên máy tính có thể bị mất (ví dụ như sơ ý xóa nhầm) thì em cần làm gì? Sao lưu dữ liệu là gì? B. B. Bật chức năng WIndows Defender Firewall giúp hạn chế sự tấn công của phần mềm độc hại. C. Máy tính đã có phần mềm diệt virus, bật chức năng tường lửa thì không thể bị nhiễm phần mềm độc hại được nữa. D. Sử dụng máy tính một cách có hiểu biết giúp hạn chế lây nhiễm phần mềm độc hại. - GV đưa ra kết luận để HS ghi nhớ: Sao lưu dữ liệu và phòng chống virus là hai biện pháp thường dùng để virus mà em biết là: Windows Defender, Bkav, Avast Free Antivirus, AVG AntiVirus Free, Avira Free Antivirus, Bitdefender Antivirus Free, Kaspersky Antivirus, - Máy tính em đang cài đặt phần mềm Windows Defender để bảo vệ máy tính. * Hoạt động 2: Làm Bài tập 1: Đáp án D sai vì hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng Backup thuận tiện để tạo bản sao dữ liệu trong máy tính. Người dùng có thể lựa chọn lưu trữ bản sao theo cách sao lưu nội bộ, sao lưu ngoài hoặc sao lưu từ xa. * Hoạt động 3: Ghi nhớ: SGK – tr.21 Bài tập 2: Đáp án A, B, D đúng. Đáp án C là không hợp lí vì tuy máy tính đã có phần mềm diệt virus, bật chức năng tường lửa chỉ là một biện pháp hạn chế sự tấn công của phần mềm độc hại, chứ không phải là không thể bị phần mềm độc hại tấn công nữa. 29 bảo vệ dữ liệu. - HS đọc thông tin SGK – tr.19-21, quan sát Bảng 1, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày: + Nguyên nhân làm mất, bị hư hỏng dữ liệu trong máy tính. + Ưu và nhược điểm của ba cách sao lưu dữ liệu. + Biện pháp phòng chống virus, phần mềm độc hại. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang phần Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm, phát biểu thảo luận để hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong SGK. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Luyện tập: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.21. - GV nêu yêu cầu: Bài tập 1. Câu 1. MS Word 2016 cho phép lưu văn bản thành một số loại tệp (type) khác nhau (xem Hình 3). Hình 4 là kết quả lưu tệp Vanban.do cx thành các loại tệp .htm, .pdf, .doc và hệ điều hành hiển thị tên tệp kèm theo biểu tượng phần mềm có thể xử lí tệp. Theo em, căn cứ vào đâu để hệ điều hành có thể xác định được phần mềm xử lí tệp? Bài tập 2. Những yếu tố nào sau đây có thể giúp bảo vệ dữ liệu? A. Thực hiện sao lưu dữ liệu. - HS biết được cách phân loại tệp theo phần mở rộng. - HS biết cách giúp bảo vệ dữ liệu. 30 B. Cài đặt phần mềm diệt virus cho máy tính. C. Bật chức năng tường lửa của hệ điều hành. D. Truy cập các liên kết hoặc tải dữ liệu từ Internet khi...g, xử lí, lưu trữ thông tin. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 3. Hoạt động 3: 3.1. Tìm hiểu Thiết bị vào và thiết bị ra - Nhận biết các thiết bị vào-ra (loại, hình dạng). - Biết chức năng của thiết bị vào-ra trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Thiết bị vào và thiết bị ra Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Thiết bị nào không phải là: thiết bị vào và thiết bị ra? A. chuột. B. ổ đĩa cứng. C. màn hình. D. tai nghe. Câu 2: Thiết bị nào có chức năng tiếp nhận thông tin vào ở GV y/c HS Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Thiết bị nào không phải là: thiết bị vào và thiết bị ra? A. chuột. B. ổ đĩa cứng. C. màn hình. D. tai nghe. Câu 2: Thiết bị nào có chức năng tiếp nhận thông tin vào ở dạng hình ảnh? A. máy quét. B. bàn phím. C. chuột. D. micro. - Chia các thiết bị trên theo: thiết bị vào và thiết bị ra? - HS đọc SGK. 1. Thiết bị vào và thiết bị ra - Câu 1-B - Câu 2-A - Thiết bị vào: chuột, máy quét, bàn phím, micro. - Thiết bị ra: màn hình, tai nghe. 34 dạng hình ảnh? A. máy quét. B. bàn phím. C. chuột. D. micro. - Chia các thiết bị trên theo: thiết bị vào và thiết bị ra? - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Câu 1-B + Câu 2-A + Thiết bị vào: chuột, máy quét, bàn phím, micro. + Thiết bị ra: màn hình, tai nghe. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3.2. Tìm hiểu Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng Mục tiêu: - HS nêu được một số chức năng của hệ điều hành. - Nhận biết được một số chức năng của hệ điều hành trong ví dụ cụ thể. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng Chọn đáp án đúng nhất: Câu 3: Hệ điều hành nào là hệ điều hành của máy tính? A. Windows 10. B. Android. C. IOS. D. Windows phone. Câu 4: Chức năng nào của hệ điều hành giúp các thiết bị hoạt động nhịp nhàng hiệu quả? A. Quản lí, điều khiển phần mềm. B. Quản lí tài khoản, cung cấp môi trường làm việc. C. Tổ chức lưu trữ, quản lí dữ liệu. D. Quản lí, điều khiển phần cứng. - Nêu chức năng của GV y/c HS Chọn đáp án đúng nhất: Câu 3: Hệ điều hành nào là hệ điều hành của máy tính? A. Windows 10. B. Android. C. IOS. D. Windows phone. Câu 4: Chức năng nào của hệ điều hành giúp các thiết bị hoạt động nhịp nhàng hiệu quả? A. Quản lí, điều khiển phần mềm. B. Quản lí tài khoản, cung cấp môi trường làm việc. C. Tổ chức lưu trữ, quản lí dữ liệu. D. Quản lí, điều khiển phần cứng. - Nêu chức năng của hệ điều hành? - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Câu 3-A + Câu 4-D + Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, điều khiển và quản lí mọi hoạt động của máy tính; cung cấp, quản lí môi trường 2. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng + Câu 3-A + Câu 4-D 35 hệ điều hành? chạy các phần mềm ứng dụng, trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính; tổ chức lưu trữ và quản lí dữ liệu trong máy tính. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3.3. Tìm hiểu Thao tác với tệp tin và thƣ mục Mục tiêu: HS biết thực hiện các thao tác với tệp và thư mục Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 3. Thao tác với tệp tin và thƣ mục Chọn đáp án đúng nhất: Câu 5: Để sao chép thư mục mới em sử dụng lệnh nào? A. Copy. B. Rename. C. New Folder. D. Delete. Câu 6: Để xóa thư mục mới em sử dụng lệnh nào? A. Copy. B. Rename. C. New Folder. D. Delete. - Các bước thực hiện thao tác di chuyển thư mục? GV: Y/c HS Chọn đáp án đúng nhất: Câu 5: Để sao chép thư mục mới em sử dụng lệnh nào? A. Copy. B. Rename. C. New Folder. D. Delete. Câu 6: Để xóa thư mục mới em sử dụng lệnh nào? A. Copy. B. Rename. C. New Folder. D. Delete. - Các bước thực hiện thao tác di chuyển thư mục? - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc SGK. - HS: Tìm câu trả lời (đáp án) - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Câu 5-A + Câu 6-D + Các bước di chuyển thư mục: Bước 1: chọn thư mục cần sao chép. Bước 2: nháy chọn nút lệnh CUT. Bước 3: di chuyển đến vị trí chứa. Bước 4: nháy chọn nút lệnh PASTE. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Thao tác với tệp tin và thƣ mục - Câu 5-A - Câu 6-D - Các bước di chuyển thư mục: + Bước 1: chọn thư mục cần sao chép. + Bước 2: nháy chọn nút lệnh CUT. + Bước 3: di chuyển đến vị trí chứa. + Bước 4: nháy chọn nút lệnh PASTE. 3.4. Tìm hiểu Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính Mục tiêu: - Lợi ích từ mạng máy tính; Các thành phần chính của mạng máy ...g lực: 2.1. Năng lực chung - Học sinh có khả năng tự đọc đề từ đó suy nghĩ và trả lời câu hỏi về: thiết bị vào-ra; chức năng cảu hệ điều hành, phân biệt hệ điều hành và phần mềm ứng dụng; các thao tác với tệp và thưc mục; phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu. 2.2. Năng lực Tin học - Nhận biết và phân biệt được các thiết bị vào và thiết bị ra của máy tính. - Biết chức năng của hệ điều hành. - Phân biệt hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. - Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục. - Biết phân loại tệp và các cách bảo vệ dữ liệu trong máy tính. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; tinh thần vượt khó trong công việc. - Biết chịu trách nhiệm, không đỗ lỗi cho người khác. - Học sinh thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc; lên án sự gian lận; tôn trọng lẽ phải. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, ma trận đề, đề, hướng dẫn chấm. 2. Học sinh - Dụng cụ học tập làm bài kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 40 3. Hoạt động 3: Luyện tập A. Ma trận Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1. Thiết bị vào và thiết bị ra Thiết bị vào, thiết bị ra Chức năng của thiết bị vào và thiết bị ra Số câu 2 1 3 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ 10% 20% 30 % Bài 2. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng Chức năng của hệ điều hành Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng Số câu 2 1 3 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10% 20 % Bài 3. Thao tác với tệp tin và thư mục Các lệnh tương ứng với thao tác Thao tác với thư mục Số câu 2 1 3 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ 10% 20 % 30 % Bài 4. Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính Phân loại tệp Bảo vệ dữ liệu trong máy tính Số câu 2 1 3 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10 % 20 % Tổng 41 B. Đề bài: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) ứ g ướ g g Câu 1: Thiết bị vào là A. màn chiếu. B. bàn phím. C. máy in. D. loa. Câu 2: Thiết bị ra là A. chuột. B. camera. C. micro. D. màn hình. Câu 3: Khi bật máy tính, chức năng nào của hệ điều hành thực hiện kiểm tra các thiết bị, thiết lập hệ thống để sẵn sàng làm việc? A. Quản lí, điều khiển phần cứng. B. Quản lí, điều khiển các tiến trình. C. Quản lí tài khoản, cung cấp môi trường làm việc. D. Tổ chức lưu trữ, quản lí dữ liệu. Câu 4: Chức năng nào của hệ điều hành cho biết các phần mềm đang chạy, tỉ lệ sử dụng CPU, dung lượng bộ nhớ? A. Quản lí, điều khiển phần cứng. B. Quản lí, điều khiển các tiến trình. C. Quản lí tài khoản, cung cấp môi trường làm việc. D. Tổ chức lưu trữ, quản lí dữ liệu. Câu 5: Lệnh COPY dùng để? A. Tạo mới. B. Xóa. C. Sao chép. D. Di chuyển. Câu 6: Để xóa thư mục mới em sử dụng lệnh nào sau đây? A. Copy. B. Rename. C. New Folder. D. Delete. Câu 7: Trong các tệp sau, tệp nào là tệp văn bản? A. bài_tập.docx B. music.mp3 C. hình.png D. Mario.exe Câu 8: Hình sau, có bao nhiêu loại tệp? A. một loại B. hai loại C. ba loại D. bốn loại II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2 điểm). Cho biết chức năng của bản phím và chức năng của màn hình? Số câu 7 câu 3 câu 1 câu 1 câu 12 câu Số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10 % 100% 42 Câu 10: (1 điểm). Phần mềm ứng dụng là gì? Nêu ví dụ. Câu 11: (2 điểm). Để thực hiện việc di chuyển thư mục em thực hiện các bước như thế nào? Câu 12: (1 điểm). Công cụ Windows Defender Firewall trong Microsoft Windows gọi là gì? Công cụ này dùng để hạn chế tấn công của phần mềm độc hại qua đâu? C. Đáp án: HƢỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đề 1 B D A B C D A C Đề 2 Đề 3 Đề 4 (Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Nội dung Điểm 9 - Bàn phím: tiếp nhận thông tin vào thông qua phím gõ. - Màn hình: đưa thông tin ra thông qua việc hiển thị trên thiết bị. 1 1 10 - Phần mềm ứng dụng là chương trình máy tính hỗ trợ con người xử lí công việc trên máy tính. VD: Word (phần mềm soạn thảo văn bản) * Lưu ý: học sinh nêu đúng tên của phần mềm ứng dụng khác và chức năng vẫn cho điểm tối đa. 0,5 0,5 11 - Chọn thư mục cần sao chép. - Nháy chọn lệnh cut. - Di chuyển đến nơi chứa. - Nháy chọn lệnh paste. 0,5 0,5 0,5 0,5 12 - Công cụ Windows Defender Firewall trong Microsoft Windows gọi là : Tường lửa. - Công cụ này dùng để hạn chế tấn công của phần mềm độc hại qua mạng máy tính. 0,5 0,5 43 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Chuẩn bị Bài 5: Mạng xã hội 1. Mạng xã hội 2. Sử dụng mạng xã hội facebook GV: Y/c HS - Xem trước nội dung Bài 5: Mạng xã hội 1. Mạng xã hội 2. Sử dụng mạng xã hội facebook - HS đọc SGK tại nhà. - HS nêu được: + Một số kênh trao đổi thông tin. + Mạng xã hội. + Tạo tài khoản facebook + Tạo và đăng tải bài v... thông tin SGK tr.22, 23, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Quan sát Bảng 1 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày: + Một số kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet : facebook, zalo, youtube, + Trao đổi thông tin, chia sẻ honhf ảnh, video, clip, + Chức năng cơ bản của MXH: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin. + Tên, địa chỉ: facebook.com, youtube.com, instagram.com, zalo.com, Dựa vào chức năng của các trang web đó. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận: - GV chuyển sang nội dung mới. 1. Mạng xã hội - Một số kênh trao đổi thông tin trên Internet: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, mạng xã hội. - Chức năng cơ bản của MXH: + Kết nối người dùng. + Trò chuyện, trao đổi, chia sẻ. + Tìm kiếm và lưu trữ thông tin. - Mạng xã hội thường được tổ chức ở dạng website. Mỗi mạng xã hội hướng tới một số chức năng và loại thông tin nhất định như : trò chuyện, thảo luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh, video, 2.2. Sử dụng mạng xã hội Facebook Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Biết cách tạo tài khoảng mạng xã hội Facebook. 47 - Biết cách sử dụng một số chức năng của Facebook như: tạo tài khoản; đăng nhập, cập nhật thông tin cá nhân; tạo và đăng tải bài viết; bình luận, chia sẻ bài viết; kết bạn và trò chuyện. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Sử dụng mạng xã hội Facebook a) Tạo tài khoản facebook b) Đăng nhập cập nhật thông tin cá nhân c) Taoh và đăng tải bài viết d) Bình luận, chia sẻ bài viết e) Kết ban và trò chuyện - GV trình chiếu, hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2a - 2e, quan sát Hình 1-7, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu các bước: tạo tài khoản Facebook; đăng nhập, cập nhật thông tin cá nhân; tạo và đăng tải bài viết; kết bạn và trò chuyện. + Em hãy kể tên các công việc người dùng có thể thực hiện được sau khi đã đăng nhập vào tài khoản Facebook. - GV thực hành để HS quan sát trực quan thao tác sử dụng facebook. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Facebook có những chức năng nào sau đây? A. Tạo, đang tải bài viết mới. B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có. C. Tìm kiếm, kết nối bạn bè. D. Trò chuyện với bạn bè. E. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn. G. Chỉnh sửa hình ảnh, video. - GV chốt lại kiến thức: Một số chức năng cơ bản của facebook: tạo, cập nhật hồ sơ cá nhân; tạo, đăng tải bài viết mới; bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện. - HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 1-7, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ 2. Sử dụng mạng xã hội Facebook * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát) a) Tạo tài khoản Facebook - Bước 1: Truy cập website facebook.com.vn - Bước 2: Lựa chọn ngôn ngữ tiếng Việt. - Bước 3: Chọn tạo tài khoản mới. - Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin và hoàn tất phần Đăng kí. b) Đăng nhập và cập nhật thông tin cá nhân - Bước 1: Truy cập trang web facebook.com.vn. - Bước 2: Nhập thông tin tài 48 trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày. Tạo tài khoản Facebook - Bước 1: Truy cập website facebook.com.vn - Bước 2: Lựa chọn ngôn ngữ tiếng Việt. - Bước 3: Chọn tạo tài khoản mới. - Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin và hoàn tất phần Đăng kí. Đăng nhập và cập nhật thông tin cá nhân - Bước 1: Truy cập trang web facebook.com.vn. - Bước 2: Nhập thông tin tài khoản rồi chọn nút đăng nhập. - Bước 3: Nháy chuột vào tên tài khoản của em. - Bước 4: Nháy vào chỉnh sửa trang cá nhân và thực hiện theo hướng dẫn để cập nhật ảnh đại diện, ảnh bìa và các thông tin cá nhân. Tạo và đăng tải bài viết - Bước 1: Nháy chuột vào dòng trạng thái → Cửa sổ tạo bài viết. - Bước 2: Thực hiện tạo bài viết: gõ nội dung, thêm hình ảnh, video, biểu tượng cảm xúc, hoạt động, - Bước 3: Nháy chuột vào nút đăng để đăng tải bài viết lên. d) Bình luận, chia sẻ bài viết - Di chuyển lên nút thích, các biểu tượng cảm xúc hiện lên để lựa chọn. - Nhấn chuột vào nút bình luận, để nhập ý kiến nhận xét. - Nháy chuột vào nút chia sẻ và lựa chọn cách thức chia sẻ trong danh sách mở ra. Kết bạn và trò chuyện khoản rồi chọn nút đăng nhập. - Bước 3: Nháy chuột vào tên tài khoản của em. - Bước 4: Nháy vào chỉnh sửa trang cá nhân và thực hiện theo hướng dẫn để cập nhật ảnh đại diện, ảnh bìa và các thông tin cá nhân. c) Tạo và đăng tải bài viết - Bước 1: Nháy chuột vào dòng trạng thái → Cửa sổ tạo bài viết mở ra: - Bước 2: Thực hiện tạo bài viết: gõ nội dung, thêm hình ảnh, video, biểu tượng cảm xúc, hoạt động, - Bước 3: Nháy chuột vào nút đăng để đăng tải bài viết lên. d) Bình luận, chia sẻ bài viết - Di chuyển lên nút thích, các ...át biểu thảo luận để hoàn thành các bài tập. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Luyện tập: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.27. - GV nêu yêu cầu: Bài tập 1. Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội? A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu. B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video... C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin. D. Cho phép người dùng xem thông tin trên website. Bài tập 2. Nêu ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện. - GV hướng dẫn HS: Tìm hiểu trong thực tiễn những ví dụ về hành vi sai trái trên mạng xã hội như: tung tin sai sự thật, dẫn đến người tung tin bị phạt tiền và người nhận được thông tin hoang mang, lo lắng; nói xấu, bôi nhọ, đe doạ người khác, làm ảnh hưởng đến sức khỏe tâm sinh lí, tính mạng của người khác và những người thực hiện hành vi này bị xử lí theo quy định của pháp - HS nêu được đặc điểm của một website là mạng xã hội. - HS nêu được ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện. 52 luật. - HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm tư liệu thực tế và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trả lời: Bài tập 1: Đáp án A, B, C. Bài tập 2: Ví dụ: Các trường hợp lợi dụng mạng xã hội lừa đảo. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3.2. Thực hành Mục tiêu: - Tạo được tài khoản, đăng nhập và cập nhật được thông tin cá nhân trên mạng xã hội. - Sử dụng được một số chức năng của mạng xã hội như tìm kiếm, kết bạn, trò chuyện, đăng bài, chia sẻ bình luận. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Thực hành: GV hướng dẫn HS thực hành theo hướng dẫn ở mục 2 (Sử dụng mạng xã hội Facebook), thực hành trên máy tính có kết nối Internet. - GV chia HS thành các nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm thực hành: Theo hướng dẫn ở mục 2 (Sử dụng mạng xã hội Facebook), thực hành trên máy tính có kết nối Internet để: + Tạo tài khoản, cập nhật thông tin nếu em muốn. + Tìm kiếm và thực hiện kết bạn với một số bạn trong lớp của em. Thực hiện trò chuyện với bạn em qua tin nhắn. + Tạo một bài viết có chữ, hình ảnh và chia sẻ bài viết với bạn bè. + Bình luận, chia sẻ bài viết của bạn bè. + Thoát khỏi mạng xã hội. - GV lưu ý HS: + HS đã có tài khoảng mạng xã hội thì sử dụng tài khoản sẵn có để thực hành. Nếu HS lựa chọn các mạng xã hội khác thì cần tạo nhóm HS sử dụng cùng mạng xã hội để tương tác, hỗ trợ nhau trong tiết thực hành. + Nội dung chỉ mang tính chất thực hành, HS có thể xóa nội dung tin, bài đăng trước khi thoát khỏi mạng xã hội. - HS thực hành theo nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện 1-2 nhóm sử dụng được một số chức năng chính của mạng xã hội: tạo được tài HS sử dụng được một số chức năng chính của mạng xã hội: tạo được tài khoản cá nhân, đăng nhập, tìm kiếm, kết bạn, trò chuyện, đăng tin bài, chia sẻ bình luận. 53 khoản cá nhân, đăng nhập, tìm kiếm, kết bạn, trò chuyện, đăng tin bài, chia sẻ bình luận. - GV yêu cầu các nhóm khác quan sát thao tác của nhóm bạn, nhận xét, góp ý. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Ôn lại kiến thức đã học. - Thực hành các thao tác sử dụng MXH facebook. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số. - GV nêu yêu cầu: - Ôn lại kiến thức đã học. - Thực hành các thao tác sử dụng MXH facebook. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số. - HS đọc SGK hoàn thành nội dung. - HS học nội dung kiến thức. - Xem trước nội dung của bài 7: Tìm kiếm thông tin trên internet. Các bước thực hiện tìm kiếm thông tin trên internet. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV gọi HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. HS hỗ trợ nhau học tập, luyện tập thể thao qua tạo nhóm trên mạng xã hội. 54 Trường THCS Ngô Quang Nhã Họ và tên giáo viên: Trần Thái Phƣơng CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƢỜNG SỐ BÀI 6: VĂN HÓA ỨNG XỬ QUA PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG SỐ Thời gian thực hiện: (1 tiết - Tiết PPCT: 11) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: - Thực hiện được giao tiếp qua mạng một cách lịch sự, có văn hóa. - Nêu được cách ứng xử hợp lí khi gặp thông tin xấu, không phù hợp lứa tuổi. - Biết tìm đến sự giúp đỡ, tư vấn của người ..., hình ảnh, video, âm thanh,nhằm dọa nạt, tống tiền hoặc bị sai khiến làm những việc vi phạm đạo đức, pháp luật, + Khi em trót mắc lỗi thì cứ mạnh dạn trình bày với người lớn (bố mẹ, thầy cô) để tìm hướng giúp đỡ giải quyết. Nếu không dễ bị kẻ xấu lợi dụng dẫn đến sự việc tồi tệ hơn. + Em cần chụp ảnh tin nhắn hoặc ghi lại lời nói của kẻ xấu để làm bằng chứng. + Không kết bạn một cách bừa bãi. + Không hẹn gặp trực tiếp người không tin cậy ở nơi vắng vẻ, dễ bị cô lập, khó tìm người trợ giúp. - GV chốt lại kiến thức: + Cần thể hiện là người có văn hóa, lịch sự khi giao tiếp qua mạng. của người lớn đáng tin cậy, cơ quan chức năng khi bị bắt nạt qua mạng. 57 + Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy, cơ quan chức năng khi bị bắt nạt qua mạng. - HS đọc thông tin SGK tr.28, 29, quan sát Hình 1 và Hình 2, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày về: + Đặc điểm của giao tiếp qua mạng. + Một số lưu ý cần thực hiện để giao tiếp an toàn, lành mạnh qua mạng. - HS trả lời: Bài tập 1. - Những việc nên làm là: A, B, C, D, H, L. - Những việc không nên làm là: E, G, I, K. Bài tập 2. Đáp án A - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang nội dung mới. 2.2. Truy cập không hợp lệ Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số ví dụ về truy cập thông tin không hợp lệ. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 2. Truy cập không hợp lệ GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK – tr.30, quan sát Hình 3 và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc tình huống – SGK tr.30 và trả lời câu hỏi: Việc làm của bạn Thanh là nên hay không nên? Tại sao? - GV yêu cầu HS đọc thông tin và nêu một số ví dụ về truy cập không hợp lệ. - GV khuyến khích HS tìm thêm các ví dụ khác. - GV yêu cầu HS đọc bài tập và thảo luận cặp đôi: Bài tập 1. Theo em những việc làm nào dưới đây là truy cập không hợp lệ? A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác. B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác. C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực. D. Kết nối vào mạng không dây của nhà trường cung cấp miễn phí cho học sinh. Bài tập 2. Thông tin xấu có thể được phát tán 2. Truy cập không hợp lệ - Truy cập không hợp lệ: + Truy cập vào một ứng dụng thông qua tài khoản của người khác, sử dụng thiết bị của người khác, kết nối vào mạng của người khác khi chưa được cho phép; + Truy cập vào các nguồn thông tin không phù 58 qua những kênh thông tin nào? A. Thư điện tử B. Mạng xã hội C. Tin nhắn điện thoại D. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Bài tập 3. Theo em, nên hay không nên làm những việc nào dưới đây? A. Xóa thư điện tử, tin nhắn, bài viết có nội dung xấu được gửi đến tài khoản của em. B. Không truy cập vào liên kết trong thư điện tử, tin nhắn có nội dung không phù hợp. C. Đóng ngay cửa sổ trình duyệt khi thấy trang web có nội dung không phù hợp. D. Gửi cho bạn bè địa chỉ trang web có thông tin không phù hợp em gặp trên mạng. E. Nhờ người hỗ trợ cài đặt chế độ chặn thư rác, tin rác, trang web không phù hợp với em. - GV kết luận - HS đọc thông tin SGK – tr.30, quan sát Hình 3, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày: Một số ví dụ về truy cập không hợp lệ. - HS trả lời: Việc làm của bạn Thanh là không nên vì chưa được bạn Long cho phép. Bài tập 1: Một số ví dụ về truy cập không hợp lệ: - Truy cập vào nguồn thông tin trên mạng xã hội, trang thông tin điện tử cá nhân, ngân hàng trực tuyến, nguồn thông tin, dữ liệu dành riêng cho những người trong cơ quan, tổ chức, bằng tài khoản của người khác khi chưa được phép. - Truy cập vào kênh thông tin có nội dung xấu, có hại, không phù hợp với lứa tuổi. - Sử dụng các thiết bị của người khác khi hợp. - Khi gặp thông tin xấu, không phù hợp thì thực hiện xóa, chặn, không phát tán, chia sẻ. 59 chưa được phép. - Kết nối mạng khi không được phép. Bài tập 2: Đáp án A, B, C. → Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là nguồn thông tin chính thống, được kiểm duyệt và bảo vệ nên đó là nguồn thông tin đáng tín cậy. Bài tập 3: - Những việc nên làm là: A, B, C, E. - Những việc không nên làm là: D. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang nội dung mới. 2.3. Tác hại và cách phòng tránh nghiện Internet Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 3. Tác hại và cách phòng tránh nghiện Internet GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK – tr.31, 32, quan sát
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_tin_hoc_7_sach_ctst_nam_hoc_2023_2024_tran.pdf
- Tuần 1-2-3.pdf
- Tuần 4.pdf
- Tuần 5.pdf
- Tuần 6.pdf
- Tuần 7.pdf
- Tuần 8.pdf
- Tuần 9-10.pdf
- Tuần 11.pdf
- Tuần 12-13-14.pdf
- Tuần 15-16.pdf
- Tuần 17.pdf
- Tuần 18.pdf
- Tuần 19-20.pdf
- Tuần 21-22.pdf
- Tuần 23-24.pdf
- Tuần 25.pdf
- Tuần 26.pdf
- Tuần 27-28.pdf
- Tuần 29-30.pdf
- Tuần 31-32-33.pdf
- Tuần 34.pdf
- Tuần 35.pdf