Kế hoạch bài dạy Tin học 3 - Chương trình cả năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực

1.1 Năng lực Tin học

Biết được trong các ví dụ đưa ra, đâu là thông tin và đâu là quyết định;

Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu thập hằng ngày đối với quyết định của con người.

1.2 Năng lực chung

Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tòi khám phá thông tin, tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

1.3 Phẩm chất

Chăm chỉ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thông tin ngoài cuộc sống. Có thể sử dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.

Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm với bản thân với gia đình và cộng đồng.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, giải quyết vấn đề.

2.2 Phương tiện dạy học:

a) Đối với giáo viên

- Chuẩn bị SGK Tin học.

- Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).

- Bài giảng trình chiếu.

b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ.

docx 180 trang Cô Giang 13/11/2024 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 3 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 3 - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Tin học 3 - Chương trình cả năm
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực 
1.1 Năng lực Tin học
Biết được trong các ví dụ đưa ra, đâu là thông tin và đâu là quyết định;
Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu thập hằng ngày đối với quyết định của con người.
1.2 Năng lực chung
 Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tòi khám phá thông tin, tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
Chăm chỉ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thông tin ngoài cuộc sống. Có thể sử dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm với bản thân với gia đình và cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học:
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học.
- Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học;
- Xác định được bố nói gì, An làm gì sau khi nghe bố nói trong tình huống Mở đầu trang 4 SGK.
1.2. Nội dung: 
- Đọc đoạn hội thoại của bố và An.
Trả lời câu hỏi: 
- Bố đã nói điều gì với An?
- An đã làm gì? 
1.3. Sản phẩm của hoạt động
– HS hứng thú vào bài học mới.
– Nắm được nội dung cuộc thoại giữa Bố và An.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu hình ảnh tình huống An nghe bố nói: “Chiều nay cả nhà mình sẽ về quê”.

- HS quan sát, lắng nghe
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống Mở đầu trang 4 SGK và trả lời câu hỏi:
- Bố đã nói điều gì với An?
- An đã làm gì?

- Đọc, quan sát, nghe, suy nghĩ thảo luận với bạn để trả lời hai câu hỏi. 
- Trả lời câu hỏi...
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV gọi một số HS trả lời;
- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa những câu trả lời chưa rõ nghĩa;
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này giúp các em biết đâu là thông tin, đâu là quyết định.”

- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
2. Hoạt động 2: Khám phá (15 phút)
2.1. Mục tiêu: 
- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
- Biết được vai trò quan trọng của thông tin.
2.2. Nội dung:
- Đọc phần dự báo trong SGK để nhận biết được nội dung thông tin và quyết định khi nhận được thông tin đó;
- Xác định vai trò của thông tin đối với việc ra quyết định. 
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Nội dung thông tin và quyết định trong các tình huống.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của thông tin đối với việc ra quyết định.
2.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS đọc nội dung mục 1 trang 4 SGK và trả lời câu hỏi về thông tin và quyết định của An; thông tin và quyết định của các bác ngư dân; 
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trang 5 SGK.

- Nhận nhiệm vụ

b) Thực hiện nhiệm
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
HS trao đổi nhóm và:
- Đọc HS đọc nội dung mục 1 trang 4 SGK và trả lời câu hỏi về thông tin và quyết định của An; thông tin và quyết định của các bác ngư dân
- Trả lời các câu hỏi ở mục 2 trang 5 SGK.
- HS khác nhận xét lắng nghe.

c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) nhận xét nội dung trả lời của HS;
- Kết luận: Dựa vào thông tin thu nhận được mà mọi người có quyết định phù hợp.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
3.1. Mục tiêu
- HS nắm vững đâu là thông tin, đâu là quyết định với tình huống được giao.
3.2. Nội dung
- Cho HS đọc hai tình huống trong SGK trang 5;
- Xác định được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
3.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS nhận biết được trong mỗi tình huống, đâu là thông tin, đâu là quyết định và vai trò của thông tin trong việc ra quyết định.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa hai tình huống a, b phần luyện tập lên màn hình;
- Giao nhiệm vụ cho HS xác định đâu là thông tin, đâu là quyết định. 

- HS quan sát và nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
 - GV theo dõi các nhóm thảo luận về nhiệm vụ đã giao và giúp đỡ khi cần.

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi;
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu trả lời của nhóm;
- Nhóm khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV nhận xét, đánh giá các nhóm làm việc và đưa ra kết luận:
a. Thông tin là sáu tiếng trống, quyết định là nhanh chóng vào lớp.
b. Thông tin là tiếng còi ô tô đằng sau, quyết định là tránh sang bên phải nhường đường cho ô tô đi qua.

- HS lắng nghe.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu: 
Xác định đúng thông tin và quyết định.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi đặt ra trong bài học ở SGK;
- Hoạt động mở rộng (nếu còn thời gian): HS tự đưa ra các thông tin cho các bạn ra quyết định.
4.3. Sản phẩ...ong SGK.
- Trao đổi cặp đôi nói cho bạn nghe về ý kiến của mình.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) câu trả lời của HS:
 Khi đi học, em nhận được 3 dạng thông tin: hình ảnh, chữ, âm thanh.

- HS lắng nghe.

- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về từng dạng thông tin.

- HS trao đổi nhóm tìm thêm ví dụ.
Chia sẻ ví dụ trước lớp: 
Dạng chữ: nội quy lớp.
Dạng âm thanh: tiếng trống, tiếng cô giáo
Dạng hình ảnh: Hình ở bồn rửa tay.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) phần trả lời của HS.
- Hs lắng nghe.

Hoạt động 3: Khám phá (tiếp)
2.2. Xử lý thông tin (9 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Nhận biết được kết quả xử lí thông tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình ảnh để biết được kết quả xử lý thông tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời đúng về kết quả xử lý thông tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2. 2.4 Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - GV yêu cầu HS đọc các mục a,b,c ở trang 7 trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: kết quả xử lí ở các mục a, b, c là hành động hay ý nghĩ gì?

- HS nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
 - GV theo dõi các nhóm thảo luận để trả lời các yêu cầu của bài.
- HS đọc các mục theo yêu cầu.
- Chia sẻ trong nhóm về đáp án của em.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV đánh giá các nhóm HS trả lời câu hỏi và đưa ra kết luận.
a. Thông tin thu nhận là ba tiếng trống, kết quả xử lí là ý nghĩ giờ ra chơi đã tới. 
b. Với ti vi: Chuyển sang kênh bóng đá.
 Với Nam: Thông tin thu nhận và được xử lí là đến giờ có bóng đá; kết quả của xử lý là hành động bấm nút chuyển kênh trên điều khiển tivi.
c. Thông tin thu nhận và được xử lí là:
Em nào biết đáp số của biểu thức 6 + 8 : 2?
Kết quả xử lí:
Với các bạn giơ tay là hành động giơ tay.
Với các bạn không giơ tay là ý nghĩ mình chưa biết đáp số chính xác.

- HS tự đọc yêu cầu của bài trong SGK
- Trao đổi với bạn về câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
3.1. Mục tiêu: 
- Xác định được thông tin thu nhận và được xử lí thuộc dạng thông tin nào, kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.2. Nội dung:
- Xác định được thông tin thu nhận và thông tin được xử lý thế nào.
- Xác định được dạng thông tin, kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.3. Sản phẩm hoạt động của HS:
- HS trả lời được thông tin mà bố và Minh thu nhận được, nó ở dạng nào và kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - GV yêu cầu HS đọc tình huống ở phần luyện tập trang 8 SGK .

HS nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
 - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm khi cần. 

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và cho biết Minh thu nhận và xử lý thông tin gì? Nó thuộc dạng nào?
 Bố Minh thu nhận và xử lý thông tin gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả xử lý là hành động hay ý nghĩ gì?
- HS sinh báo cáo kết quả trước lớp. 
- HS khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV đánh giá HS trả lời câu hỏi và đưa ra kết luận.

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu: 
- Xác định thông tin, dạng thông tin và kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì trong các tình huống thực tế.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi trong SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS phân tích được trong tình huống, đâu là thông tin, nó ở dạng nào và kết quả xử lí là
hành động hay ý nghĩ gì.
4.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
 - Yêu cầu HS đọc các tình huống ở phần vận dụng, trang 8 SGK.

HS nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và hỗ trợ khi cần. 

- HS trao đổi nhóm: 
Thông tin Minh thu nhận và được xử lý là gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả xử lý là hành động hay ý nghĩ gì?
Nhìn hình 2.6 và đưa ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
 - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra kết luận.
- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ỡ nhóm còn lúng túng.
- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.

- Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của GV.
- Các nhóm số chẵn nghiên cứu ví dụ (a) phần vận dụng trang 10, SGK và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm số lẻ nghiên cứu ví dụ (b) phần vận dụng trang 10, SGK và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét các nhóm, rút ra kết luận.
- GV cho HS lấy ví dụ về bộ óc con người là một bộ phận xử lí thông tin.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Qua bài học ngày hôm nay, các em đã biết thêm được điều gì?
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 10 trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tìm thêm ví dụ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nối tiếp nêu ví dụ.
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS đọc to trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 4: MÁY XỬ LÍ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1 Năng lực Tin học
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Cuộc sống quanh ta có những máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động.
- HS nhận ra được trong ví dụ, máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tòi khám phá thông tin, tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
- Nhân ái: HS thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. 
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi), bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh
- SGK, vở, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS. 
- Nói được tên đồ dùng điện của gia đình.
1.2. Nội dung:
- Kể tên các thiết bị hoạt động bằng điện trong gia đình thông qua trò chơi “Truyền điện”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Tên các thiết bị sử dụng điện mà HS kể được.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền điện”. 
- GV nêu luật chơi.
- HS kể tên một đồ dùng hoặc thiết bị hoạt động sử dụng điện trong gia đình. HS kể xong một thiết bị chỉ bạn khác nêu tiếp, HS nào không nêu được tên sẽ bị điện giật thua cuộc.

- HS lắng nghe luật chơi

b) Thực hiện nhiệm vụ
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi trong thời gian 2 phút

- HS tham gia chơi kể tên các đồ dùng, thiết bị hoạt động bằng điện trong gia đình.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi sự hiểu biết của HS về các đồ dùng trong gia đình.
- GV đưa tình huống, dẫn dắt vào bài mới: Ti vi là đồ dùng sử dụng điện trong gia đình mà các em đã kể tên. Vậy gia đình em dùng ti vi để làm gì? 
Kết luận: Trong thời đại hiện nay, nhiều máy móc phục vụ nhu cầu của con người, làm thay một số việc của con người. Vậy các máy đó hoạt động như thế nào, nội dung bài học hôm nay sẽ phần nào trả lời câu hỏi đó.

- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau kể công dụng của ti vi (xem thời sự biết tin tức, xem phim, tìm tin tức trên mạng)
2. Hoạt động 2: Khám phá 
2.1. Máy xử lí thông tin. (8 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- HS biết được máy đã nhận thông tin và xử lý thông tin như thế nào, kết quả xử lí ra sao.
2.1.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi phần khám phá trang 11trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi của các nhóm.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a, b trang 11 SGK, trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả.
- GV đưa hình 4.1a và hình 4.1b lên màn chiếu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Đưa ra một số câu hỏi mở rộng để HS trả lời.

- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS đọc mục a, trả lời c...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 5: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực tin học
- Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thông dụng như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh cùng các thành phần cơ bản của chúng (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
- Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa.
- Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
1.2 Năng lực chung
	Tự chủ và tự học: Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự tin chia sẻ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
	Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi nhóm về nhiệm vụ được giao, trao đổi giữa các nhóm về kết quả thực hiện. 
1.3 Phẩm chất
- Chăm chỉ: Giúp bồi dưỡng cho học sinh ý thức chăm học, chăm làm, cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp kiến tạo, dựa trên vấn đề, thảo luận nhóm
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh, phiếu học tập, Ti vi; bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1 (3 phút): Khởi động 
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, dẫn dắt HS vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- Đưa ra các câu hỏi phỏng vấn.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Những ý kiến phát biểu của HS; Kể tên một số loại máy tính hoặc các thành phần cơ bản của máy tính.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nghe và trả lời câu hỏi
HS nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em biết gì về máy tính?

Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi với bạn và trả lời.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá HS trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu bài: Em thường thấy bố mẹ, thầy cô sử dụng máy tính và điện thoại thông minh. 
- Bài học này giúp các em nhận biết được hình dạng một số loại máy tính cùng những thành phần cơ bản của chúng; sơ lược về chức năng của thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa.

- HS chú ý lắng nghe

2. Hoạt động 2 (6 phút): Khám phá 
Máy tính để bàn và máy tính xách tay 
2.1 Mục tiêu:
- Biết được 4 thành phần cơ bản của máy tính. Nêu được chức năng của các bộ phận.
- Nhận diện và phân biệt được máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.
2.2 Nội dung:
- Nghiên cứu thông tin của bài học trong SGK, quan sát hình 5.1và trả lời các câu hỏi.
2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi về các thành phần cơ bản của máy tính, chức năng của các bộ phận.
2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát, khám phá các thành phần của máy tính để bàn tại vị trí mình ngồi và máy tính xách tay đã được trưng bày sẵn.
- Hoàn thành phiếu học tập.

HS nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa hình 5.1 lên màn chiếu, yêu cầu HS chỉ ra đâu là máy tính để bàn, đâu là máy tính xách tay.
- GV phát phiếu học tập:
Các thành phần cơ bản của máy tính xách tay và để bàn.
Máy tính xách tay
Máy tính để bàn


- GV cho HS ghi kết quả và nộp phiếu học tập
- GV yêu cầu HS so sánh máy tính để bàn với máy tính xách tay.

- HS quan sát, xác định máy tính để bàn, máy tính xách tay.
- Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi với bạn thống nhất các thành phần cơ bản của máy tính để bàn, máy tính xách tay.
- HS ghi kết quả vào phiếu học tập.
- HS so sánh sự giống, khác nhau của máy tính để bàn và máy tính xách tay
c) Tổng kết nhiệm vụ
GV nhận xét, tuyên dương HS.
Kết luận về:
- Thành phần cơ bản của máy tính để bàn và máy tính xách tay. 
- Sự giống và khác nhau của máy tính để bàn, máy tính xách tay.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động 3 (7 phút): Khám phá 
 Chức năng thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa 
3.1 Mục tiêu:
- Biết được chức năng của các thành phần.
3.2 Nội dung:
- Đọc thông tin ở mục 2 phần khám phá trang 14 trong SGK và trả lời các câu hỏi.
3.3 Sản phẩm của hoạt động: 
- Câu trả lời về chức năng của thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa.
3.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trưng bày phiếu trò chơi lên bảng
- Chơi trò chơi: “Ghép đôi”

- HS nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi theo nhóm 4;
Luật chơi: nối bộ phận với chức năng tương ứng 
- Yêu cầu HS nối bộ phận của máy tính với chức năng tương ứng.
Giúp điều khiển máy tính 
Bàn phím
Để ... Tự chủ và tự học: Phát triển năng lực tự học, tự tin chia sẻ báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Giao tiếp và hợp tác. Tích cực trao đổi nhóm.
1.3 Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Bồi dưỡng cho học sinh chăm học, chăm làm, cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp kiến tạo, dựa trên vấn đề, thảo luận nhóm.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên: Chuột máy tính, phòng máy, máy tính, Ti vi.
b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- GV đưa ra các câu hỏi, HS trả lời
1.3. Sản phẩm của hoạt động
- Thảo luận nhóm về bài học mới.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời 

- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ

b) Thực hiện nhiệm vụ
Hỏi HS: Để điều khiển máy tính dễ dàng và nhanh chóng em sử dụng thành phần nào?

- HS trả lời theo cách hiểu của mình.

c) Tổng kết nhiệm vụ
GV kết luận:
- Chuột giúp điều khiển máy tính dễ dàng và nhanh chóng. 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em cầm đúng chuột máy tính và biết một số thao tác sử dụng chuột.
- HS chú ý lắng nghe.

2. Hoạt động 2: Khám phá (8 phút)
2.1. Chuột và cầm chuột máy tính
2.1.1 Mục tiêu:
- Biết được các bộ phận của chuột;
- Biết cách cầm chuột máy tính đúng cách.
2.1.2 Nội dung:
- Quan sát Hình 6.1, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV;
- Quan sát Hình 6.2, thực hành cách cầm chuột.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời của HS về các nút của chuột và cách cầm chuột.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát chuột máy tính, chỉ ra các nút của chuột và cách cầm chuột.

- HS nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 6.1 và chỉ ra vị trí các nút chuột.
- GV mời một số nhóm chỉ và nêu tên các nút của chuột
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 6.2 và đọc nội dung mục 2 ( trang 10 - SGK) chỉ ra cách cầm chuột.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS khi cần thiết
- HS cầm chuột, quan sát chuột máy tính và nói tên các nút ở các ví trí: trái, phải, giữa;
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc nội dung cách cầm chuột máy tính;
- HS trao đổi nhóm và thực hành cách cầm chuột máy tính.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV lắng nghe và cùng HS đưa ra câu trả lời đúng về các nút của chuột máy tính và cách cầm chuột.

- HS trao đổi với GV.
2. Hoạt động 2: Khám phá (12 phút)
2.2. Thao tác với chuột
2.2.1 Mục tiêu:
- Biết được các thao tác với chuột.
2.2.2 Nội dung:
- Thực hiện các thao tác với chuột theo sự hướng dẫn của GV;
- Đọc SGK, quan sát GV thực hành. 
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu ghi các thao tác với chuột.
2.2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc và làm theo hướng dẫn phần 3 trang 17 (SGK), hoạt động theo nhóm.

- Nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Làm mẫu cho HS từng thao tác với chuột máy tính;
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nêu và thực hiện thao tác với các nút của chuột
- Quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
Dự kiến tình huống: Nếu HS chưa biết cách thao tác với chuột
Giải pháp: HS tự tìm sự trợ giúp của bạn bên cạnh hoặc cô giáo.
- Yêu cầu HS trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa nháy chuột và nháy đúp chuột.

- HS quan sát và làm theo;
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thao tác, HS khác thực hiện thao tác theo hướng dẫn trong SGK. Sau đó ngược lại vai trò của nhau
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời, nhóm khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm làm tốt;
- Các em thấy có mấy thao tác sử dụng chuột máy tính? GV gọi 1 vài HS báo cáo kết quả;
- Theo các em thao tác nháy chuột và nháy đúp chuột giống và khác nhau ở điểm nào?
- GV kết luận: Mỗi khi thao tác với chuột thì thông tin điều khiển sẽ được chuyển cho máy tính thực hiện.

- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung cho bạn
- HS trả lời câu hỏi.HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe

3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Nhớ các nút của chuột và biết cách cầm chuột đúng.
3.2. Nội dung:
- Quan sát Hình 6.3, kể tên từng bộ phận của chuột, quan sát tranh tìm lỗi sai khi cầm chuột.
- Làm bài tập nối để được cách cầm chuột đúng.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Bản thuyết trình cá nhân, nhóm;
- Kết quả bài tập về cách cầm chuột.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát và thực hiện yêu cầu trong hình 6.3, 6.4 SGK;
- Làm bài tập trong phiếu bài tập.

- HS nhận nhiệm vụ.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Đưa Hình 6.3 SGK lên màn chiếu và Yêu HS cho biết tên từng bộ phận tương ứng với số 1,2,3;
- Cho HS chỉ ra sự tương ứng của các dòng ở cột trái với dòng...uy nghĩ trả lời

- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi làm việc với máy tính, để giữ gìn sức khỏe, em cần lưu ý điều gì?

- HS suy nghĩ, trả lời và trao đổi với bạn suy nghĩ của mình;
- Trao đổi với cô, với bạn suy nghĩ của mình.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV kết luận: Khi sử dụng máy tính, cần lưu ý nhiều vấn đề để giữ gìn sức khỏe trong đó có việc ngồi đúng tư thế. Ngồi đúng tư thế giúp em giữ gìn sức khỏe và làm việc hiệu quả. Nếu ngồi sai tư thế sẽ có hại cho sức khỏe;
- Bài học này giúp các em tìm hiểu tư thế ngồi đúng và tác hại của việc ngồi sai tư thế, sử dụng máy tín quá thời gian quy định cho lứa tuổi.

- HS chú ý lắng nghe

2. Hoạt động 2: Khám phá 
2.1. Tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính (10 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- Biết tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính và những tác hại khi ngồi sai tư thế.
2.1.2 Nội dung:
- Cho HS quan sát Hình 7.1 a,b thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Bản ghi thảo luận nhóm về tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a, Giao nhiệm vụ
- GV cho học sinh đọc nội dung phần tư thế ngồi đúng khi làm với máy tính (mục 1, trang 19 SGK);
- Cho HS quan sát Hình 7.1a, 7.1b, SGK trang 19, và cho biết bạn nào ngồi đúng? Bạn nào ngồi sai?
- Nhận nhiệm vụ

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần thiết

- Đọc nội dung phần tư thế ngồi đúng khi làm với máy tính (mục 1, trang 19 SGK);
- Quan sát Hình 7.1a, 7.1b, SGK trang 19, và cho biết bạn nào ngồi đúng? Bạn nào ngồi sai?
- HS mô tả tư thế ngồi đúng;
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết luận tư thế ngồi đúng trước máy tính.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động 2: Khám phá (tiếp)
2.2. Những tác hại khi ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi (8 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Biết những tác hại khi ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi.
2.2.2 Nội dung:
- Cho HS quan sát Hình 7.2, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Bản ghi thảo luận nhóm về tư thế ngồi sai và sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi.
2.2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Cho HS quan sát các hình a,b,c trong hình 7.2, trả lời các câu hỏi phần 2 trang 20 SGK.

- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần;
- Yêu cầu HS quan sát các hình a,b,c của hình 7.2. Xác định tư thế ngồi nào dẫn đến tác hại tương ứng? 
- Cho HS đọc tác hại khi làm việc với máy tính quá thời gian quy định;

- HS trao đổi với nhau nhóm và chia sẻ trước lớp;
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn;
- HS nêu tác hại theo sự hiểu biết của mình kết hợp với nội dung SGK cung cấp.
- HS dựa vào nội dung SGK cung cấp để trả lời cá nhân.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết luận
- GV hướng dẫn thêm về cách bố trí máy tính phù hợp với nguồn sáng trong phòng

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe

3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
3.1. Mục tiêu:
- HS biết được tác hại khi ngồi sai tư thế làm việc với máy tính
3.2. Nội dung:
- Đọc câu hỏi và chọn đáp án.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Bản ghi những tác hại khi ngồi sai thư thế làm việc với máy tính.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS đọc bảng các hiện tượng và chỉ ra những tác hại của việc ngồi sai tư thế khi sử dụng máy tính

- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần, 
A. Đau lưng
B. Đau vai gáy
C. Mỏi mắt
D. Cơ thể dẻo dai
E. Cong vẹo cột sống
G. Không ảnh hưởng đến sức khỏe
HS chỉ ra các tác hại: A,B,C,E.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết luận 

- HS lắng nghe
4. Hoạt động 4: Vận dụng (9 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Chỉ ra tư thế ngồi đúng, sai của bạn khi làm việc với máy tính.
4.2. Nội dung:
- HS thực hiện tư thế ngồi khi làm việc với máy tính, bạn bên cạnh quan sát, nhận xét và ngược lại.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS biết cách ngồi đúng tư thế.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Cho HS nhận xét tư thế ngồi của bạn khi làm việc với máy tính

Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần,
- HS thực hiện tư thế ngồi trước máy tính để nhận xét cho nhau
- HS thể hiện tư thế ngồi, HS dưới lớp nhận xét, sửa sai cho bạn nếu bạn ngồi chưa đúng tư thế.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Tuyên dương một số bạn ngồi đúng tư thế. 
- Qua bài học ngày hôm nay, các em biết được khi làm việc với máy tính ta phải làm thế nào để bảo vệ sức khỏe?

- HS chia sẻ cảm nhận trước lớp, trả lời câu hỏi.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
................................................................................................. thực hiện các yêu cầu của phần Luyện tập trang 23 SGK
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Thực hiện khởi động máy tính, kích hoạt phần mềm Notepad, thoát khỏi phần mềm Notepad;
- Chọn cách tắt máy tính đúng trong 3 cách mà SGK đưa ra;
- Một HS đọc lần lượt các cách tắt máy tính, HS trong nhóm nêu cách tắt đúng hay sai.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, kết luận cách tắt máy đúng.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
4.1. Mục tiêu:
-Vận dụng được các kiến thức đã học để điều khiển máy tính và nêu được những tác hại khi tắt máy tính không đúng cách.
4.2. Nội dung:
- Thảo luận nhóm thực hành theo yêu cầu.
4.3. Sản phẩm chủa hoạt động:
- HS thực hiện kích hoạt và thoát khỏi phần mềm Paint;
- HS thực hiện cách tắt máy tính đúng cách
4.4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Cho HS:
Kích hoạt và thoát khỏi phần mềm Paint;
Tắt máy tính đúng cách; 
Nêu tác hại khi tắt máy tính không đúng cách. 

- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
HS thảo luận nhóm và thực hiện:
Kích hoạt và thoát khỏi phần mềm Paint;
Tắt máy tính đúng cách; 
Nêu tác hại khi tắt máy tính không đúng cách. 
- HS thực hành trên máy, kết nối với màn hình lớn cho lớp quan sát

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét và kết luận.
HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BÀI 9: AN TOÀN VỀ ĐIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
- Biết thực hiện quy tắc an toàn về điện.
- Có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính.
1.2 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự lực khẳng định bản thân mình trong các hoạt động học tập. Sử dụng được một số phần mềm học tập;
- Giao tiếp và hợp tác: HS báo cáo được kết quả rõ ràng và nhận xét, đánh giá được kết quả của nhóm bạn.
1.3 Phẩm chất
- Trách nhiệm: HS có trách nhiệm bảo vệ bản thân, nhà trường. Bảo vệ của công, bảo quản đồ vật của mình cũng như của mọi người;
- Chăm chỉ: Học sinh có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các hoạt động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, tivi, phòng máy, bài trình chiếu.
b) Đối với học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- Chơi trò chơi “Truyền điện”:
1.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS kể được một số thiết bị sử dụng điện trong gia đình và an toàn điện khi dùng.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”

- HS lắng nghe, chuẩn bị tham gia chơi
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức Chơi trò chơi “Truyền điện ”: 
- Kể tên đồ dùng sử dụng điện và lưu ý về an toàn điện?

- HS tham gia chơi trò chơi. Lần lượt từng HS kể tên các đồ dùng sử dụng điện.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình
c) Tổng kết nhiệm vụ
Nhận xét kết quả của HS
Giới thiệu bài (theo phần mở đầu)

- HS lắng nghe
2. Hoạt động 2: Khám phá 
2.1 An toàn điện khi sử dụng máy tính (10 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc an toàn điện;
- Ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính.
2.1.2 Nội dung:
- Quan sát Hình 9.1; 9.2, 9.3, 9.4 SGK và trả lời các câu hỏi.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Ý kiến trình bày của HS, bản thảo luận nhóm.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát các Hình trang 24 SGK và trả lời câu hỏi;
- Cho HS trao đổi về quy tắc anb toàn điện.

- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
- HS quan sát các Hình trang 24 SGK và trả lời câu hỏi;
- HS trao đổi về quy tắc anb toàn điện.
Trao đổi với bạn những việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích tại sao;
- Đại diện HS nêu việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích rõ nguyên nhân;
- HS làm phiếu bài tập và rút ra quy tắc an toàn điện khi sử dụng máy tính ;
- Báo cáo kết quả thảo luận thông qua phiếu học tập.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV Nhận xét, kết luận về quy tắc an toàn khi sử dụng điện.

Lắng nghe
2. Hoạt động 2: K...i các câu hỏi
- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Đưa hình 10.1, 10.2 lên màn chiếu cho HS quan sát,
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
- Quan sát Hình 10.1, 10.2 và trả lời các câu hỏi
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm: nói cho nhau nghe các khu vực, cụm của bàn phím.
- HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. (Lên chỉ khu vực, cụm bàn phím trên màn chiếu)
- HS nhận xét, đánh giá kết quả
- HS quan sát.
- HS thảo luận và nói cho nhau nghe các hàng của khu vực chính của bàn phím.
- HS lên chỉ và nói tên các hàng. 
+ Hàng phím số và kí hiệu
+ Hàng phím trên
+ Hàng phím cơ sở
+ Hàng phím dưới
+ Hàng phím dưới cùng
+ Hai phím có gai nằm trên hàng phím cơ sở.
- Chia sẻ, nhận xét 
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Nhận xét, đánh giá, kết luận.

- Lắng nghe
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
3.1. Mục tiêu
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học;
- Chỉ ra được các chữ cái thuộc hàng phím nào.
3.2. Nội dung:
- Thảo luận nhóm, làm phiếu bài tập.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Bản ghi thảo luận nhóm;
- HS chỉ ra được phím nào thuộc hàng phím nào.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu HS làm phiếu học
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả tập:
- Chỉ ra các dòng cột bên trái với dòng tương ứng ở cột bên phải:
- Làm phiếu bài tập và ghi nhớ tên các phím trên hàng phím cụ thể.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Nhận xét, đánh giá, kết luận.
 Lắng nghe
4. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
4.1. Mục tiêu
- Biết được khu vực chính của bàn phím có những hàng phím nào: Phím Esc không thuộc khu vực chính.
4.2. Nội dung:
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Bản trình bày thảo luận nhóm;
- HS trả lời được về tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím và phím Esc không thuộc khu vực này.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS trao đổi với bạn và trả lời câu hỏi,
- Cho HS trao đổi nhóm về nội dung phần đọc thêm.

- HS lắng nghe yêu cầu.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.

- Trao đổi với bạn và trả lời câu hỏi,
- Trao đổi nhóm về nội dung phần đọc thêm
- Nhân xét câu trả lời của bạn.
c) Tổng kết nhiệm vụ
Nhận xét, Kết luận: Khu vực chính của bàn phím gồm.: hàng phím số và ký hiệu, hàng phím trên hàng phím cơ sở hàng phím dưới Và hàng phím dưới cùng. 
 
Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BÀI 11: CÁCH ĐẶT NGÓN TAY GÕ PHÍM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	1.1 Năng lực Tin học
 - Biết được vị trí đặt các ngón tay trên hàng phím cơ sở;
	- Thực hiện được thao tác gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới đúng quy định của cách gõ bàn phím.
	1.2 Năng lực chung
	- Tự chủ và tự học: HS tự làm được những việc của mình ở lớp theo sự phân công, hướng dẫn.
	- Giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thày cô.
1.3 Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản giữ gìn bàn phím của máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: 
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành. 
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Phương pháp trò chơi
	 2.2 Phương tiện dạy học:
a) Đối với giáo viên: Máy chiếu, máy tính, bàn phím máy tính, phiếu học tập, bài trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- Xòe bàn tay và cho HS nói tên của các ngón tay trên bàn tay.
1.3. Sản phẩm của hoạt động
- Gọi được tên các ngon tay trên bàn tay;
- HS Gõ được tên cô giáo (không dấu).
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Xác định tên mỗi ngón tay trên bàn tay
- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
GV trình chiếu hình ảnh quy định tên các ngón tay.
- Yêu cầu HS nói tên các ngón tay trên bàn tay của mình.
- Mời 1 HS lên thực hiện gõ thật chậm tên của cô giáo không dấu trên bàn phím trước lớp. 
- Khi bạn thực hiện các em hãy quan sát thật kĩ cách bạn đặt ngón tay gõ phím (chữ H ngón nào gõ, chữ a ngón nào gõ, chữ i ngón nào gõ).
+ Theo các em bạn đặt các ngón tay để gõ tên của cô đã đúng cách chưa?

- HS quan sát.
- Cho HS xòe các ngón tay v...video.
	b) Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- Cho HS xem video trò chơi trong phần mềm Tux Typing.
1.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS thấy thích thú và muốn thực hành.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Xem 1 đoạn video ngắn và trả lời câu hỏi

- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Cho HS xem 1 đoạn video ngắn về chim cánh cụt ăn các con cá mang chữ và bắn thiên thạch trong phần mềm Tux Typing.
- Cho HS phỏng đoán hiểu biết của mình về đoạn video bằng những câu hỏi gợi mở của GV.

- HS xem đoạn video.
- Chia sẻ những gì HS phỏng đoán bằng suy nghĩ của cá nhân.
c) Tổng kết nhiệm vụ
GV dẫn dắt vào bài.

- HS lắng nghe
2. Hoạt động 2: Khám phá (12 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- Biết sử dụng phần mềm, thực hiện các trò chơi gõ chữ và thoát khỏi trò chơi.
2.1.2 Nội dung:
- Quan sát, thực hành theo mẫu.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Bài thực hành của HS trên máy.
2.1.4 Tổ chức trò chơi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
 Cho HS:
Kích hoạt phần mềm Tux Typing;
Vào và thực hiện trò chơi gõ chữ;
Thoát trò chơi.

- Nhận nhiệm vụ

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
Trao đổi nhóm và:
Kích hoạt phần mềm Tux Typing;
Vào và thực hiện trò chơi gõ chữ;
Gõ ba lần liên tiếp Esc để thoát trò chơi.
c) Tổng kết nhiệm vụ
Nhận xét việc thực hiện của HS
Giới thiệu Tux Typing là phần mềm trò chơi gõ chữ.

- HS lắng nghe
3. Hoạt động 3: Luyện tập (14 phút )
3.1. Mục tiêu
- Vào và thực hiện trò chơi bắn thiên thạch.
3.2. Nội dung:
- Thực hành vào và chơi trò bắn thiên thạch.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Bài thực hành của HS trên máy tính.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS vào và thực hiện chơi bắn thiên thạch.

- HS lắng nghe

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
- Vào và thực hiện trò chơi bắn thiên thạch.
c) Tổng kết nhiệm vụ
Nhận xét quá trình HS tham gia chơi
Lưu ý với HS khi chơi sử dụng ngón tay gõ phím theo sư phân công.

- HS lắng nghe
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Vào và thực hiện trò chơi ở mức trung bình.
4.2. Nội dung:
- Thực hành theo nhóm trò chơi Fish Cascade ở mức trung bình.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Bài thực hành của HS trên máy.
4.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Cho HS vào và thực hiện trò chơi gõ chữ ở mức trung bình.

- HS lắng nghe nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần. 

- Vào và thực hiện trò chơi gõ chữ ở mức trung bình.
c) Tổng kết nhiệm vụ
Kết luận: Phần mềm Tux Typing giúp em luyện gõ phím nhanh và đúng.

HS trả lời theo hiểu biết của mình

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BÀI 13: THỰC HÀNH SỬ DỤNG BÀN PHÍM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
1.1. Năng lực Tin học
	- Biết cách sử dụng phần mềm Notepad để gõ văn bản;
	- Biết sử dụng các phương tiện công nghệ thông tin: Thực hiện nhanh các thao tác gõ phím;
	- Biết ứng dụng công nghệ thông tin: Sử dụng được một số phần mềm hỗ trợ học tập.
	1.2. Năng lực chung
	- Tự học và tự chủ: Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. 
- Giao tiếp và hợp tác: HS báo cáo được kết quả rõ ràng và nhận xét, đánh giá được kết quả của nhóm bạn.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học tập: Ham học hỏi để mở rộng kiến thức.
- Trách nhiệm: Tự giác thực hiện tốt các quy định về học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học: 
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thực hành
2. Phương tiện dạy học:
a) Đối với giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
b) Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- GV đưa ra các câu hỏi, HS trả lời.
1.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS kể được tên phần mềm giúp luyện gõ nhanh bàn phím.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Trả lời câu hỏi
- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
Để luyện gõ phím nhanh và đúng cách các em có thể sử dụng những phần mềm nào?

- HS trả lời
c) Tổng kết nhiệm vụ
Kết luận: Để luyện gõ phím nhanh và đúng cách các em có thể sử dụng phần mềm Tux Typing, Notepad, Word, Trong bài học ngày hôm nay “Thực hành sử ...giúp người sử dụng tiếp nhận nhiều nguồn thông tin không giới hạn.
Đó là những thông tin như thế nào?

- HS đọc câu chuyện về Minh
- HS trả lời
c) Tổng kết nhiệm vụ
Nhận xét, ghi đầu bài

- Học sinh ghi đầu bài
2. Hoạt động 2: Khám phá (15 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- HS kể được một số tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet.
2.1.2 Nội dung:
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Bản ghi của HS về tên một số tin tức và chương trình giải trí trên Internet.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát Hình 14.1, 14.2 và trả lời các câu hỏi.

- Nhận nhiệm vụ. 
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Đưa Hình 14.1, 14.2 lên màn chiếu;
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.

- Quan sát Hình 14.1, 14.2 và trả lời các câu hỏi.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Em có thể xem được tin tức và chương trình giải trí trên Intrernet 

- Học sinh lắng nghe.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học của HS;
- Biết được phim hoạt hình Anh Kim Đồng, chương trình chơi cờ vua có thể tìm được trên Internet.
3.2. Nội dung:
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi về việc tìm phim hoạt hình Anh Kim Đồng; Chương trình chơi cờ vua trên Internet.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời của các nhóm.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập SGK trang 36.

- Học sinh lắng nghe. 

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.
- Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập SGK trang 36.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét. 
- Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta có thể tìm kiếm mọi nội dung trên internet

- HS lắng nghe
4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Xem và kể tên một số trò chơi dành cho thiếu nhi trên Internet.
4.2. Nội dung:
- Cho HS quan sát trang thông tin trên internet về các trò chơi dành cho thiếu nhi.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS kể được tên một số trò chơi dành cho thiếu nhi có thể xem trên Internet.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS xem trang thông tin trên Internet về các trò chơi dành cho thiếu nhi. 
- Kể tên một số trò chơi đã quan sát được.
 
- Nhận nhiệm vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ
- Mở trang thông tin trên Internet về các trò chơi dành cho thiếu nhi;
- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.

- Xem trang thông tin trên Internet về các trò chơi dành cho thiếu nhi. 
- Kể tên một số trò chơi đã quan sát được.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- Giáo viên chốt kiến thức. 
Với Internet em có thể xem thông tin, đọc truyện, nghe nhạc, chơi trò chơi

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: 
....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BÀI 15: THÔNG TIN TÌM ĐƯỢC TRÊN INTERNET
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực Tin học
- Nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet;
- Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi;
1.2 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự lực khẳng định bản thân mình trong các hoạt động học tập;
- Giao tiếp và hợp tác: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm hoạt động của bản thân sau khi được hướng dẫn phân công.
1.3 Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS ham học hỏi, thích khám phá thông tin trên Internet để mở rộng hiểu biết.
- Trách nhiệm: HS có ý thức vận dụng các thông tin trên Internet phù hợp với lứa tuổi vào trong học tập, giải trí.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp trực quan; 
- Phương pháp dạy học nhóm; 
- Phương pháp thực hành
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Tivi, máy tính có kết nối mạng Internet.
b) Đối với học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, dẫn dắt vào bài mới.
1.2. Nội dung:
- Cho HS lên bảng thực hành mở bài Chicken Dance.
1.3. Sản phẩm của hoạt động
- Không khí vui nhộn, cả lớp cùng hòa theo điệu nhảy.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Chuyển giao nhiệm vụ
Nhảy dân vũ theo tivi truy cập trên mạng internet bài “Chicken Dance”

b) Thực hiện nhiệm vụ
-

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_3_chuong_trinh_ca_nam.docx
  • docxBài 1. Thông tin và quyết định.docx
  • docBài 2. Dạng thông tin và xử lý thông tin.doc
  • docxBài 3. Con người xử lý thông tin.docx
  • docxBài 4. Máy xử lí thông tin.docx
  • docxBài 5. Làm quen với máy tính.docx
  • docBài 6. Sử dụng chuột máy tính.doc
  • docBài 7. Làm việc với máy tính.doc
  • docBài 8. Điều khiển máy tính.doc
  • docBài 9. An toàn về điện khi sử dụng máy tính.doc
  • docBài 10. Bàn phím máy tính.doc
  • docBài 11. Cách đặt ngón tay gõ phím.doc
  • docBài 12. Gõ phím với phần mềm.doc
  • docBài 13. Thực hành sử dụng bàn phím.doc
  • docBài 14. Thông tin và chương trình giải trí trên Internet.doc
  • docBài 15. Thông tin tìm được trên Internet.doc
  • docBài 16. Thông tin của em và gia đình trong môi trường số.doc
  • docĐề kiểm tra Học kì 1.doc
  • docBài 17. Sắp xếp và tìm kiếm.doc
  • docBài 18. Tìm kiếm đối tượng dựa vào sắp xếp.doc
  • docBài 19. Ổ đĩa, thư mục và tệp.doc
  • docBài 20. Cấu trúc cây thư mục.doc
  • docBài 21. Tạo, đổi tên và xóa thư mục.doc
  • docBài 22. Làm quen với phần mềm trình chiếu.doc
  • docBài 23. Trang trình chiếu của em.doc
  • docBài 24. Đưa ảnh vào trang trình chiếu.doc
  • docBài 25. Khám phá thế giới tự nhiên.doc
  • docxBài 26. Tạo bài trình chiếu về thế giới tự nhiên.docx
  • docBài 27. Các bước thực hiện một công việc.doc
  • docBài 28. Chia nhỏ nhiệm vụ.doc
  • docBài 29. Sử dụng cách nói nếu thì.doc
  • docxBài 30. Xác định nhiệm vụ.docx
  • docxBài 31. Chia nhỏ công việc và sự trợ giúp của máy tính.docx
  • docxBài 32. Thực hiện nhiệm vụ với sự trợ giúp của máy tính.docx
  • docĐề kiểm tra Học kì 2.doc