Kế hoạch bài dạy Tin học 10 (Soạn theo CV5512) - Học kì 1 - Trường THPT Nam Lương Sơn

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.

- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.

- Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính.

-Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.

- Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím …

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.

- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.

3. Phẩm chất

- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.

- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.

II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV:

Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn.

2. Chuẩn bị của HS:

SGK và nội dung bài học.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10')

a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của Tin học trong xã hội ngày nay.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của Tin học trong xã hội ngày nay.

d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu, yêu cầu HStrả lời câu hỏi:

- Trình chiếu một Clip về sự phát triển của Tin học.

- Yêu cầu học sinh trình bày cảm nghĩ về Clip đó. (Cá nhân)

- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận: Tin học phát triển muộn so với các ngành khoa học khác nhưng lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ, vì sao vậy cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong bài học.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ:

- Xem Clip.

- Trình bày cảm nghĩ của mình về Clip.

- Lắng nghe.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  • Hoạt động 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học (10')

a. Mục tiêu: Nêu được sự hình thành và phát triển của Tin học.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Giải thích được vì sao Tin học lại phát triển thành một ngàng khoa học.

docx 251 trang Cô Liên 23/10/2024 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học 10 (Soạn theo CV5512) - Học kì 1 - Trường THPT Nam Lương Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học 10 (Soạn theo CV5512) - Học kì 1 - Trường THPT Nam Lương Sơn

Kế hoạch bài dạy Tin học 10 (Soạn theo CV5512) - Học kì 1 - Trường THPT Nam Lương Sơn
Ngày soạn: 	 	 Tuần: 
KHDH: 01 Tiết
CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
- Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính.
-Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.
3. Phẩm chất
- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK và nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10')
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của Tin học trong xã hội ngày nay.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của Tin học trong xã hội ngày nay.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu, yêu cầu HStrả lời câu hỏi:
- Trình chiếu một Clip về sự phát triển của Tin học. 
- Yêu cầu học sinh trình bày cảm nghĩ về Clip đó. (Cá nhân)
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Tin học phát triển muộn so với các ngành khoa học khác nhưng lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ, vì sao vậy cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong bài học.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ:
- Xem Clip.
- Trình bày cảm nghĩ của mình về Clip.
- Lắng nghe.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học (10')
a. Mục tiêu: Nêu được sự hình thành và phát triển của Tin học.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Giải thích được vì sao Tin học lại phát triển thành một ngàng khoa học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Theo các em xã hội loài người đã trả qua mấy nền văn minh và hiện tai đang sống trong nền văn minh nào? Em có liên hệ gì với "công nghệ 4.0"?
+ Tin học phát triển sớm hay muôn và tốc độ phát triển như thế nào?
+ vì sao Tin học lại phát triển thành một ngành khoa học?
- Hướng dẫn, quan sát học sinh trong quá trình thảo luận.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Yêu cầu một nhóm lên trình bày.
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn thiện kiến thức. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng MTĐT.
Hoạt động 2. Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử (15')
a. Mục tiêu: CHỉ ra được các đặc tính của MTĐT.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Giải thích được các đặc tính của MTĐT
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? (dựa vào SGK trả lời)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Gọi HS lấy ví dụ về những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết.
 GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS:
- Nêu các đặc tính của MTĐT.
- Lấy VD về các đặc tính của MTĐT.
- Lắng nghe, ghi bài.
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:
MT có thể làm vi... Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Trình chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm. Yêu cầu học sinh làm trong vòng 3'. (làm tại bàn)
Câu 1:Nêu ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng: mắt (thị giác), tai (thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), bằng cách tiếp xúc (xúc giác)?
Câu 2: Thông tin có thể giúp cho con người:
Nắm được quy luật của tự nhiên và do vậy trở nên mạnh mẽ hơn;
Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh;
Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trên thế giới;
Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 3:Tai người bình thường không thể tiếp nhận được thông tin nào dưới đây?
Tiếng chim hót buổi sớm mai.
Tiếng đàn vọng từ nhà bên;
Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số;
Tiếng chuông reo gọi cửa.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
- Yêu cầu một HS lên hoàn thành bài trắc nghiệm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS:
- Làm câu hỏi trắc nghiệm.
- Báo cáo bài làm.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gọi Hs khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới:
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác Ví dụ chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp tới. Đó là thông tin. Hay hương vị của món chè cho ta biết chất lượng của chè có ngon không... đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? Thông tin được đưa vào máy tính nhờ đâu? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu nội dung của bài ngày hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu (10')
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thông tin và dữ liệu.
b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình.
c. Sản phẩm: So sánh được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đối tượng nghiên cứu của Tin học là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là gì? Nó được đưa vào trong máy tính như thế nào?(Nghiên cứu SGK trả lời)
- Tổ chức các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin.
- Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Xem sách giáo khoa nêu khái niệm thông tin và dữ liệu.
- Ví dụ: Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt.
Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS

- Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Ví dụ: Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan,  🡪đó là thông tin về Hoa.
-Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
Hoạt động 2: Đơn vị đo thông tin (10')
a. Mục tiêu: Chỉ ra được các đơn vị đo thông tin.
b. Nội dung: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình.
c. Sản phẩm: Chuyển đổi được các đơn vị đo thông tin.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng này. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT.
- Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái (thảo luận tại bàn)
- Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0. 
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo lượng thông tin dựa vào SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, đưa ra kết quả:
công tắc bóng đèn
giới tính con người
- Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng.
- Nêu các đơn vị đo lượng thông tin.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS

- Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau.
- Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
- Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin:
1B (Byte) = 8 bit
– 1KB (kilo byte) = 1024 B
– 1MB = 1024 KB
– 1GB = 1024 MB
– 1TB = 1024 GB
– 1PB = 1024 TB

Hoạt động 3. Các dạng thông tin (5')
a. Mục tiêu: nhận biết được các dạng thông tin, hệ đếm thường dùng
b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình.
c. Sản phẩm: Lấy được ví dụ về các dạng thông tin.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Cho học sinh xem một đoạn clip về các loại thông tin, theo em trong Clip đó bao gồm những loại thông tin nào?
- Có thể chi...iện nhiệm vụ: 
- Quan sát quá trình thảo luận của học sinh.
- Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Giải
b1. Xâu -> mã nhị phân:
V= 01010110
N= 01001110
T= 01010100
i= 01101001
n= 01101110
b2. Dãy bít thành mã ASCII:
V= 01010110 = 86
N= 01001110 = 78
T= 01010100 = 84
i= 01101001 = 105
n= 01101110 = 110
Hoạt động 3. Biểu diễn số nguyên và số thực (10’)
a. Mục tiêu: củng cố cách biểu diễn số nguyên và số thực.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Làm được bài tập về biểu diễn số nguyên và số thực.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giao nhóm 4 làm BT
c1) Mã hóa số nguyên -27 cần bao nhiêu byte?
c2) Viết dưới dạng dấu phẩy động:
 11005l; 25,879; 0,000984
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS

C1. Cần 1 byte
C2. Dấu phẩy động
110051 = 0.110051x105
25,879 = 0.25879x102
0,000984 = 0.984x10-3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố cách biểu diễn số nguyên và số thực.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Phát phiếu học tập cho học sinh, cho HS thảo luận theo bàn.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thảo luận theo bàn phiếu học tập do GV phát.
- Nhắc nhở HS làm BT.
- Yêu cầu HS của một bàn lên trình bày bài làm của mình.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS nhóm khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và hoàn thiện đáp án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit ? 
A.Đơn vị đo khối lượng kiến thức
B.Chính chữ số 1
C.Một số có 1 chữ số
D.Đơn vị đo lượng thông tin
Câu 2.Dãy bit nào dưới đây là biểu diễn nhị phân của số “ 3 “ trong hệ thập phân ?
A.10
B.11 
C.00 
D.01
Câu 3.Mã nhị phân của thông tin sử dụng tập kí hiệu ?
A.10 chữ số từ 0 đến 9
B.10 chữ số từ 0 đến 9 và 6 chữ cái A . B . C . D . E . F . 
C.8 chữ số từ 0 đến 7
D.2 chữ số 0 và 1
Câu 4. Thông tin là ?
A. Hình ảnh và âm thanh;
B. Văn bản và số liệu
C. Hiểu biết về một thực thể;
D. Cả a và b;
Câu 5. Trong tin học dữ liệu là:
A. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính;
B. Biểu diễn thông tin dạng văn bản;
C. Các số liệu;
D.Tất cả đều đúng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: chuyển đổi được từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại.
b. Nội dunghướng dẫn, giao bài tập về nhà.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
Chuyển đổi giữa hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại:
1001110, 01001100102 = ?16
AD,13E16 = ?2
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Câu ND2. MĐ3: Chuyển xâu ký tự thành mã nhị phân "TINHOC".
Câu ND3. MĐ3: Viết dưới dạng dấu phẩy động:
 1000079; 398,25; 0,0000123
Ngày soạn: 	 	 Tiết KHDH:05, 06, 07
CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính.
– Chỉ ra được máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng CNTT-TT
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). Giải thích được nguyên lí hoạt động của máy tính.
3. Phẩm chất: 
– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.	
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của GV:
- Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, máy chiếu.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, GQVĐ, hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK và nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’)
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy được tầm qua trọng của việc cần nhận biết được thành phần và chức năng của các thành phần trong máy tính.
b. Nội dung: vấn đáp, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm: nêu được sự cần thiết phải biết chức năng của các thành phần trong máy tính điện tử.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Cho HS quan sát một máy tính, hỏi: em hãy liệt kê các bộ phận của máy tính mà em biết? (Cho HS quan sát theo nhóm)
- Cho nhóm khác trả lời bổ sung.
- Bây giờ cô muốn STVB thì em sẽ sử dụng chương trình nào trong máy tính?
- Nếu con người không điều khiển các thiết bị đó thì máy tính có hoạt động được không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: ...ủa GV.
c. Sản phẩm: Giải thích được CPU là bộ phận quan trọng nhất của máy tính.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Trong con người có một bộ phận qua trọng nhất quyết định mọi ý thức, hành động của con người đó là bộ não. Trong máy tính cũng có một phận như vậy, đó là CPU. Vậy CPU có chức năng gì, bao gồm những thành phần nào, các em nghiên cứu SGK để tả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Chức năng của CPU
+ Thành phần của CPU,chức năng của nó.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. 
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 
CPU gồm 2 bộ phận chính:
 – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc.
 – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
Hoạt động 2. Tìm hiểu về bộ nhớ trong (10')
a. Mục tiêu: nêu được chức năng của bộ nhớ trong
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: So sánh được sự khác nhau giữa RAM và ROM.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giới thiệu chức năng, các thành phần của bộ nhớ trong. 
- Phân biệt sự khác nhau giữa ROM và RAM?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Chú ý, lắng nghe, ghi bài.
- Tìm hiểu SGK, suy nghĩ, trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Chú ý, lắng nghe, ghi bài.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của Hs.
- Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: 
a. Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory)
- Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động máy.
 ROM
+ Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. 
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
b. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory)
RAM
- RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc.
+ Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
- Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về bộ nhớ ngoài (10')
a. Mục tiêu: nêu được chức năng của bộ nhớ ngoài.
b. Nội dung: GQVĐ, vấn đáp, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: chỉ ra được các thiết bị là bộ nhớ ngoài.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu HS tìm hiểu chức năng của bộ nhớ ngoài, kể tên một số bộ nhớ ngoài thường gặp trong cuộc sống. (Thảo luận cặp đôi).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Tìm hiểu SGK, suy nghĩ, trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gọi một HS lên trình bày bài thảo luận.
- Cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của Hs.
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
- Để truy cập dữ liệu trên đĩa, máy tính có các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng,  ta sẽ đồng nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó.
- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
 Đĩa cứng Đĩa CD
Đĩa mềm Flash
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: củng cố các nội dung đã học..
b. Nội dungvấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Nêu các câu hỏi củng cố, cho học sinh suy nghĩ tại chỗ.
Câu 1: Bộ phận nào là quan trọng nhất trong máy tính?
Câu 2: Hãy ghép mỗi thiết bị ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải?
Thiết bị
Chức năng
Thiết bị vào
Thực hiện các phép toán số học/ lôgic
Bộ nhớ ngoài
Để đưa thông tin ra
Bộ nhớ trong
Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan
Bộ điều khiển
Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lý
Bộ số học/lôgic
Dùng để nhập thông tin vào
Thiết bị ra
Lưu trữ thông tin lâu dài
Đáp án: 1e 2f 3d 4c 5a 6b
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi do Gv đặt ra.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời.
- Trả lời câu hỏi đã tìm hiểu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gọi HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Nhận xét, hoàn thiện đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: củng cố, mở rộng các nội dung đã học..
b. Nội dunggiao bài tập về nhà.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
Hãy liệt kê các hãng sản xuất CPU mà em biết? Làm thế nào để biết máy tính nhà mình có CPU bao gồm các thông số kỹ thuật nào?
T...Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
* Nguyên lí Truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
* Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hoá nhị phân, Điều khiển bằng chương trình, Lưu trữ chương trình và Truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: ôn lại các kiến thức đã học trong tiết học.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Làm được các bài tập do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Trình chiếu câu hỏi lên máy chiếu, yêu cầu HS thảo luận nhanh tại bàn. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom
Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy
Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm
Câu 2: Bộ nhớ trong gồm những bộ phận nào?
RAM và CD	c. RAM và CPU
 c. RAM và ROM	d.CD và máy chiếu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình thực hành.
- Theo dõi máy chiếu và tiến hành thảo luận.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi một HS lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thiện đáp án.d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc nhận biết các chức năng của một số thiết bị thường đi kèm với MTĐT.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
Theo em thiết bị nào vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra.
* HƯỚNG DẪN Ở NHÀ
Câu 1: (ND3. MĐ2) Hãy trình bày chức năng từng bộ phận: CPU, bộ nhớ trong, bộ ngớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra? 
Câu 2: (ND2. MĐ2) Hãy giới thiệu và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của một máy tính?
Câu 3: (ND8. MĐ2) Một máy tính chưa có phần mềm có hoạt động được không? Vì sao?
Câu 4: (ND8. MĐ2) Em hiểu gì về các khái niệm: lệnh, từ máy, chương trình?
Câu 5: (ND8. MĐ2) Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lí Phôn Nôi-man?
Câu 6: (ND3. MĐ3) Theo em khả năng vận hành của máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy nêu công dụng của nhũng yếu tố đó?
Câu 7: (ND6. MĐ1) Theo em modem là thiết bị vào hay thiết bị ra?
Ngày soạn: 	Tiết KHDH: 08

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; 
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT.
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). 
3. Phẩm chất: 
– Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Phương pháp dạy học: GQVĐ, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK, nội dung BTH.
III- TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15’) – KIỂM TRA 15 PHÚT	
a. Mục tiêu: ôn lại chuyển đổi các cơ số.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Gv phát đề kiểm tra cho học sinh.
Biểu diễn các số sau trong các hệ đếm tương ứng:
a. 101012 = ?
b. 10111,012 = ?
c. 2D1216 = ?
d. 3C4F,0316 = ?
Đáp án
a. 101012 = 1 x 24 + 0 x 23 + 1 x 22 + 0 x 21 + 1 x 20 
b. 10111,012 = 1x24 + 0x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 + 0x2-1 + 1x2-2
c. 2D1216 = 2x163 + 13x162 + 1x161 + 2x160
d. 3C4F,0316 = 3x163 + 12x162 + 4x 161 + 15x160 + 0x16-1 + 3x16-2
- Quan sát, nhắc nhở học sinh trong thời gian làm bài.
- Thu bài của HS.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Làm quen với máy tính (7')
a. Mục tiêu: nhận biết được các bộ phận của máy tính, chỉ được cách bật, tắt máy tính.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: bật, tắt được máy tính.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV sử dụng máy tính (hoặc tranh minh họa) để giới thiệu và hướng dẫn cho hs quan sát và nhận biết một số bộ phận của máy tính.
GV hướng dẫn cách bật tắt an toàn máy tính và các thiết bị ngoại vi:
+ Bật các thiết bị ngoại vi (màn hình, máy in) trước, bật máy tính sau.
+ Tắt theo thứ tự ngược lại.
GV hướng dẫn và giải thích khi nào nên dùng cách khởi động nào.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS ghi chép các bước và thao tác đồng loạt một lần. (HS đã biết hướng dẫn cho những bạn chưa biết).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

1. Làm quen với máy tính
∙ Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng ...yết một vấn đề nào đó.
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
 - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, phiếu học tập.
- Phương pháp dạy học: GQVĐ, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK và nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 09
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Nhận biết được sự cần thiết của huật toán trong giải bài toán trên máy tính.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV 
c. Sản phẩm: Nêu được sự cần thiết phải có thuật toán để giải bài toán.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phát phiếu học tập theo bàn, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quan sát HS trong quá trình thảo luận.
- Nhận phiếu học tập và thảo luận theo bàn.
- Báo cáo bài thảo luận.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi một nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên báo cáo.
- Gọi HS khác lên nhận xét bài báo cáo của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét và giải thích: để máy tính cầm tay đưa ra nghiệm của phương trình thì chúng ta phải đưa vào các hệ số a, b, c. Như vậy là cung cấp đầu vào cho máy tính sau đó máy tính tiến hành giải và cung cấp lại kết quả cho chúng ta là nghiệm của phương trình. Đối với máy tính điện tử cũng vậy. Để giải được một bài toán thì con người phải cung cấp đầu vào và một thuật toán, sau khi thực hiện một số lần hữu hạn các bước của thuật toán thì sẽ cho ta kết quả của bài toán. Vậy Thuật toán trong tin học là gì, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu.
Câu 1
Các em lấy máy tính cầm tay giải phương trình
3x2 + 7x - 4=0.
Câu 2: Em đã cung cấp cho máy tính thông tin gì?; máy tính trả lại cho em thông tin gì?
..
B. HÌNH THÀNH KẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái bài toán (10')
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm bài toán trong Tin học.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Xác định được Input, Output của bài toán.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Cho HS thảo luận các nội dung sau: 
định nghĩa bài toán trong tin học? Cho ví dụ về bài toán trong tin học? (thảo luận tại bàn)
- Hướng dẫn HS: so sánh với bàn toán trong toán học và bài toán trong tin học (đối tượng thực hiện là ai)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thảo luận các nội dung do Gv yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi một HS trả lời
- Cho Hs khác nhận xét bổ sung.
- Trả lời: Bài toán cho gì và cần tìm gì.
- Cho các ví dụ về Input, output
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv nhận xét, nêu lại khái niệm bài toán.
- Khi cho máy giải bài toán ta cần quan tâm những yếu tố nào?
Xem các ví dụ 1,2,3,4 và các em hãy cho ví dụ từng trường hợp cụ thể để xem Input và Output ?
- Hãy nhận xét mối quan hệ giữa Input và Out put.
1. Khái niệm bài toán:
Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
 Ví dụ: Giải pt bậc 2, quản lý nhân viên
Khi giải bài toán có 2 yếu tố:
 + Đưa vào máy thông tin gì?(Input)
 + Cần lấy ra thông tin gì?(Output)
Vì vậy cần phải nói rõ Input và Output và mối quan hệ giữa Input và Output.
Các bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản:
+ Input: các thông tin đã có.
+ Output: Các thông tin cần tìm từ Output.
Ví dụ về xác định bài toán

Bài toán
Input
Output
VD 1: Tìm UCLN của 2 số M, N.
2 số nguyên dương M, N
Ước chung lớn nhất của M, N
VD 2: Tìm nghiệm của pt
 ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) 
Các số thực a, b, c (a≠0).

Các nghiệm của pt (có thể không có)
VD 3: Xếp loại học tập của một lớp.
Bảng điểm của HS trong lớp
Bảng xếp loại học lực.

Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm thuật toán (10')
a. Mục tiêu: Chỉ ra được khái niệm thuật toán và các tính chất của thuật toán.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Chỉ ra được các cách biểu diễn thuật toán.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Để giải phương trình bậc hai trong toán học ta phải dùng phương pháp giải phương trình bậc hai. Vậy trong tin học để máy tỉnh giải bài toán ta phải cung cấp cho máy tính cái gì?
- Nghiên cứu SGK trang, nêu khái niệm thuật toán.
- Lấy VD minh hoạ cho khái niệm thuật toán: thuật toán giải pt bậc hai: ax2 + bx +c =0.
- Để có được thuật toán để giải bài toán thì ta phải thực hiện mấy bước, đó là những bước nào?
- Theo em có mấy các để biểu diễn một thuật toán có mấy cách?
- Giải thích các ký hiệu dùng trong sơ đồ khối.
- Mỗi thuật toán có 3 tính chất: tính dừng, tín xác định và tính đúng đắn. 
- Em hãy cho vd về 3 tính chất của thuật toán.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Phải cung cấp cho máy tính thuật toán.
- Dựa vào SGK nêu khái niệm thuật toán.
- Trả lời: Có 3 bước: Xác định bài toán, đưa ra ý tưởng, Tìm thuật toán.
- Có hai cách: liệt kê và sơ đồ khối.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận... Output của bài toán trên là gì? 
- Nhận xét và đưa ra Input, Output của bài toán.
- Em nào có thể nhắc lại khái niệm của số nguyên tố là gì?
- Dựa vào khái niệm em hãy xác định N=9 có là SNT không?
- Nhận xét và đưa ra khái niệm số nguyên tố. 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
⮲ Input: Số nguyên dương N.
 ⮲ Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”. 
- SNT là số có hai ước khác nhau là 1 và chính nó.
- Trả lời: N=9 không là SNT.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS

 Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.
❄ Xác định bài toán:
⮲ Input: Số nguyên dương N.
 ⮲ Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý tưởng giải bài toán (3')
a. Mục tiêu: Nêu được ý tưởng của thuật toán.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Phân tích được ý tưởng của thuật toán.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Các em đã biết số nguyên tố là số chỉ có hai ước khác nhau là 1 và chính nó. Đồng nghĩa với nó số không là nguyên tố nếu nó có từ 3 ước trở lên vậy làm thế nào để xác định nó có 3 ước trở lên?
- Dựa vào SGK, nêu ý tưởng của thuật toán?
- Nhận xét và trình bày ý tưởng để xây dụng thuật toán.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
- Trả lời:.“Nếu một số nguyên dương N không chia hết cho các số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì nó cũng không chia hết cho các số trong phạm vi từ phần nguyên căn bậc 2 của N đến N – 1. 
- Thảo luận:
⮲ Nếu N = 1 thì N không là nguyên tố.
⮲ Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.
⮲ Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.
Hoạt động 3. Tìm hiểu thuật toán (15')
a. Mục tiêu: Nêu được thuật toán.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Phân tích được các bước của thuật toán.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV treo bảng phụ có chưa thuật toán và cho Hs đọc, suy nghĩ trong vòng 3 phút. 
- Yêu cầu một HS lên giải thích các bước của thuật toán.
- Gọi HS khác nhận xét phần trình bày của bạn.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Theo dõi bảng phụ.
- Giải thích các bước của huật toán.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
Thuật toán: 
	 a. Cách liệt kê:
	 ⮲ B1: Nhập số nguyên dương N.
	 ⮲ B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc.
	 ⮲ B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.
	 ⮲ B4: i 🡨 2
	 ⮲ B5: Nếu i>[](*) thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.
	 ⮲ B6: Nếu N chia hết chi i thì thông báo N là số không nguyên tố rồi kết thúc.
	 ⮲ B7: i 🡨 i + 1 rồi quay lại bước 5.
	 b. Cách sơ đồ khối:
 Sách giáo khoa
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10')
a. Mục tiêu: ứng dụng thuật toán vào trong bài toán cụ thể.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Xác định được tính nguyên tố của một số nguyên bất kỳ.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Phân chia HS thành 04 nhóm, yêu cầu HS thảo luận: áp dụng thuật toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương xác định xem N= 13 có là SNT không?
Áp dụng thuật toán, viết các bước kiểm tra N= 13 có là số nguyên tố hay không?
Đáp án:
- B1: Nhập N= 13
- B2: 1 = 13 (S)
- B3: 4<13 (S)
- B4: i <- 2
- B5: 2>3 (S)
- B6: 13 chia hết cho 2 (S)
- B7: i <- 3;
- B5: 3>3 (S)
- B6: 13 chia hết cho 3 (S)
- B7: i<- 4
- B5: 4>3 (Đ). Vậy N= 13 là số nguyên tố.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thảo luận theo nhóm yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình thảo luận.
- Chọn đại diện của một nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên báo cáo.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thành bài làm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: thực hiện được sơ đồ khối của thuật toán KTTNT của một số nguyên dương.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện: 
Sử dụng sơ đồ khối kiểm tra xem N= 23 có là SNT không
TIẾT 11
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7’)	
a. Mục tiêu: ôn lại thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Làm được bài kiểm tra
- Gv phát đề kiểm ...<2, 4 < 2 (S)
- B4: M <- M-1, M= 3; i<-0
- B5: i <- i + 1, i=1
- B6: i > M, 1 > 3 (S)
- B7: ai > ai+1 , 7>3 (Đ), A= 3,7,8,2
- B5: i <- i + 1, i=2
- B6: i > M, 2 > 3 (S)
- B7: ai > ai+1 , 7>8 (S), A= 3,7,8,2
- B5: i <- i + 1, i=3
- B6: i > M, 3 > 3 (S)
- B7: ai > ai+1 , 8>2 (Đ), A= 3,7,2,8
- B5: i <- i + 1, i=4
- B6: i > M, 4 > 3 (Đ)
- B3: M <2, 3 < 2 (S)
- B4: M <- M-1, M= 2; i<-0
- B5: i <- i + 1, i=1
- B6: i > M, 1 > 2 (S)
- B7: ai > ai+1 , 3>7 (S), A= 3,7,2,8
- B5: i <- i + 1, i=2
- B6: i > M, 2 > 2 (S)
- B7: ai > ai+1 , 7>2 (Đ), A= 3,2,7,8
- B5: i <- i + 1, i=3
- B6: i > M, 3 > 2 (Đ)
- B3: M <2, 2 < 2 (S)
- B4: M <- M-1, M= 1; i<-0
- B5: i <- i + 1, i=1
- B6: i > M, 1 > 1 (S)
- B7: ai > ai+1 , 3>2 (Đ), A= 2,3,7,8
- B3: M <2, 1< 2 (Đ). Vậy dãy A được sắp xếp là: A= 2,3,7,8
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
a. Mục tiêu: Áp dụng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi để sắp xếp dãy số thành giảm dần.
b. Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện: 
Áp dụng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi để sắp xếp dãy A gồm 4 số 7,3,8,2 thành dãy giảm dần.
TIẾT 12 (DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ)
Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được thuật toán tìm kiếm tuần tự.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, CNTT-TT.
- Năng lực chuyên biệt: Xây dựng được thuật toán để giải quyết các bài toán trong lập trình.
3. Phẩm chất.
- Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1:
Dãy A có N = 7, A= 7, 12, 4, 6, 11, 10, 8 và khóa k = 10. Tìm chỉ số i để ai = k.
PHIẾU HỌC TẬP 2:
Dãy A có N = 7, A= 7, 12, 4, 6, 11, 10, 7 và khóa k = 7. Đếm số lần xuất hiện của khóa K trong dãy A.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, GQVĐ, hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, vở, nội dung bài học.
3. Bảng tham chiếu các mức đọ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Bài toán
Nêu được bài toán tìm kiếm
Xác định được Input và Output


Ý tưởng
Nêu được ý tưởng thuật toán



Thuật toán
Nêu được thuật toán
Phân tích được các bước thực hiện của thuật toán. Giải thích được các biến trong thuật toán.
Nêu được thuật toán đếm các số có giá trị bằng K cho trước
Xây dựng được thuật toán khác từ thuật toán tìm kiếm tuần tự
Ví dụ


Demo được thuật toán thông qua các ví dụ cụ thể.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10')
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc tìm kiếm.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Nêu được bài toán có thực hiện công việc tìm kiếm.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Phân chia lớp thành 4 nhóm thảo luận ý tưởng để tìm số có giá trị bằng min.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận tìm ý tưởng:
Lấy min so sánh với các số trong dãy (so sánh từ 1 đến N). Nếu có thì thông báo vị trí tìm thấy.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Để thực hiện được việc tìm kiếm số có giá trị bằng min ta thực hiện tìm kiếm từ đầu dãy đến cuối dãy gọi là tìm kiếm tuần tự.

Tìm vị trí của giá trị bằng với giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên. (Giả sử trong dãy có 1 số bằng min)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Bài toán (10')	
a. Mục tiêu: Nêu được bài toán và xác định được bài toán.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
Xác định được thông tin bài toán cho và kết quả cần tìm
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Trong cuộc sống chúng ta, thường xảy ra việc tìm kiếm. Chẳng hạn: tìm kiếm tên của 1 học sinh trong 1 lớp, tìm 1 quyển sách trong thư viện. Điều quan tâm ở đây là tìm kiếm như thế nào?
- Dựa vào SGK/Tr40 hãy nêu bài toán tìm kiếm.
? Tìm kiếm trong bài toán đặt ra là thực hiện tìm kiếm số hay là thông tin khác?
? Em hãy cho ví dụ về tìm kiếm một số trong dãy?
? Với ý tưởng trên em hãy xác định bài toán?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và hoàn thành kiến thức.

- Trả lời: 
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1,a2,,aN và mpptk số nguyên k. Cần biết hay không chỉ số I () mà ai = k. Nếu có hãy cho biế...o dãy số nguyên A gồm N số: a1, a2, ..., aN và khóa K.Đếm số lần xuất hiện của khóa K trong dãy A.
Câu 3 (ND3.ĐT.NB). Hãy nêu thuật toán tìm kiếm tuần tự theo phương pháp sơ đồ khối.
Câu 4 (ND3.ĐL.TH) . Biến i trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có giá trị từ:
A. 1 🡪 N	B. 1 🡪 N + 1	C. 1 🡪 N-1	D. 1 🡪 N - 2
Câu 5 (ND3.ĐL.VD). Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự xây dựng thuật toán của Câu 2.
Câu 6 (ND3.ĐL.VDC). Xây dựng thuật toán của bài toán sau:
Cho dãy số nguyên A gồm N số: a1, a2, ..., aN và khóa K. Tính tổng các số chia hết cho K.
Câu 7 (ND4.ĐL.VD). Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm K= 5, k= 10 trong dãy A gồm 4 số: 5, 8, 9, 7.
Câu 8 (ND2.ĐT.NB). Em hãy nêu ý tưởng của thuật toán tìm kiếm tuần tự.
TIẾT 13 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về thuật toán tìm kiếm tuần tự.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đặt câu hỏi.
Câu hỏi
Đáp án
Thang điểm
 Cho N= 5 và dãy số 3, 0, 4, 5 và k= 2 áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự tìm k trong dãy trên?

- nhập n= 4 và dãy 3, 0, 4, 5; khóa k= 2;
- i<- 1; 
- 3= 2 (S)
- i<-2
- 2>4 (s)
- 0 = 2 (s)
- i<- 3
- 4= 2(s)
- 3>4 (s)
- i <- 4
- 5= 2 (s)
- 4>4 (s)
- i <- 5
- 5>4 (Đ), dãy số 3, 0, 4, 5 không có số nào có giá trị bằng 2. Kết thúc
10 điểm
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Gọi một HS trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, hoàn thiện đáp án.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Xây dựng thuật toán giải phương trình ax + b = 0
a. Mục tiêu: xây dựng thuật toán giải phương trình bậc nhất.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: áp dụng thuật toán đã xây dựng để tìm nghiệm của phương trình ax + b = 0.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1: Xác đinh bài toán
+ Nhóm 2: Tìm hiểu ý tưởng để giải bài toán
+ Nhóm 3: Xây dựng thuật toán
+ Nhóm 4: Áp dụng thuật toán để tìm nghiệm của phương trình:
2x + 3 = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, quan sát HS trong quá trình thảo luận.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Lần lượt cho các nhóm lên báo cáo.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bài báo cáo của các bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, hoàn thiện thuật toán.
1. Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình ax + b = 0
* Xác định bài toán:
- Input: a, b
- Output: Nghiệm của phương trình
* Ý tưởng: 
- Nếu a= 0:
+ b= 0: thì PTVSN
+ b ≠ 0: thì PTVN
- Nếu a ≠ 0: thì PT có nghiệm x= -b/2a
* Thuật toán: (Liệt kê, Sơ đồ khối HS về nhà thực hiện)
- B1: Nhập a, b
- B2: Nếu a=0 và b= 0 thì PTVSN, KT
- B3: Nếu a= 0 và b ≠ 0 thì PTVN, KT
- B4: Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì PT có nghiệm x= -b/2a, KT.
* Ví dụ áp dụng:
Tìm nghiệm của phýõng trình: 2x + 3 = 0
Hoạt động 2. Xây dựng thuật toán giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (20’)
a. Mục tiêu: xây dựng thuật toán giải phương trình bậc hai.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: áp dụng thuật toán đã xây dựng để tìm nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a#0)
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Nhóm 2: Xác đinh bài toán
+ Nhóm 3: Tìm hiểu ý tưởng để giải bài toán
+ Nhóm 4: Xây dựng thuật toán
+ Nhóm 1: Áp dụng thuật toán để tìm nghiệm của phương trình:
-5x2 + 2x + 3 = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, quan sát HS trong quá trình thảo luận.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Lần lượt cho các nhóm lên báo cáo.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bài báo cáo của các bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, hoàn thiện thuật toán.
2. Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
* Xác định bài toán:
- Input: a, b, c (a≠0)
- Output: Nghiệm của phương trình
* Ý tưởng: 
- Tính 
- Nếu 
- Nếu có nghiệm x= -b/2a
- Nếu thì PT có 2 nghiệm PB:
* Thuật toán (Cách liệt kê)
- B1. Nhập a, b, c (a0);
- B2. D 🡨 b2 - 4ac;
- B3. Nếu D < 0 thì thông báo ptvn rồi kết thúc;
- B4. Nếu D = 0 thì x 🡨 -b/2a thông báo pt có nghiệm kép rồi kết thúc;
- B5. Nếu D > 0 thì
; 
thông báo pt có 2 nghiệm phân biệt rồi kết thúc;
* Ví dụ áp dụng:
Tìm nghiệm của phương trình: -5x2 + 2x + 3 = 0
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’)
a. Mục tiêu: củng cố lại vệc sử dụng hai thuật toán giải phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: vẽ được sơ đồ khối của thuật toán.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Gọi hai học sinh lên bảng chuyển thuật toán theo phương pháp liệt kê sang phương pháp sơ đồ khối. Cho HS còn lại vẽ sơ đồ k...
 Đưa ra giá trị đếm, rồi kết thúcđồ khối:
- Nộp kết quả và báo cáo
- Mô phỏng thuật toán theo yêu cầu của GV.
Bài 7/44(SGK): Cho N và dãy số a1,..., aN, hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. 
 B1: Nhập N, các số hạng khác nhau a1,a2,,aN và khóa k
 B2: i 🡨 1;đếm 🡨 0;
 B3: Nếu ai = k thì đếm 🡨 đếm + 1;
 B4: i 🡨 i + 1;
 B5: Nếu i > N thì đưa ra đếm rồi kết thúc.
 B6: Quay lại bước 3.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5')
a. Mục tiêu: biến đổi thuật toán tìm kiếm tuần tự để xây dựng các thuật toán mới giải quyết các dạng bài tập tương tự.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
c. Sản phẩm: xây dựng được thuật toán đếm các số chia hết cho K và là số chẵn.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Treo thuật toán đếm số K và hỏi HS theo em cần sửa lại bước nào?
- Giải thích cho học sinh về phép toán mod.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
- Nhận xét, hòa thiện kiến thưc.

- Trả lời: bước 3
Nếu ai ⋮ k và ai mod 2 = 0 thì đếm 🡨 đếm + 1.

B1: Nhập N, các số hạng khác nhau a1,a2,,aN và khóa k
B2: i 🡨 1;đếm 🡨 0;
B3: Nếu ai ⋮ k và ai mod 2 = 0 thì đếm 🡨 đếm + 1;
B4: i 🡨 i + 1;
B5: Nếu i > N thì đưa ra đếm rồi kết thúc.
B6: Quay lại bước 3.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: mở rộng thuật toán đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
Xây dựng thuật toán tính tổng các số chia hết cho K của dãy số nguyên A gồm N số a1, a2, ..., an.
* HƯỚNG DẪN Ở NHÀ
Câu 1 (ND1.MĐ3). Hãy phát biểu một bài toán và chỉ rõ Input và Output của bài toán đó.
Câu 2 (ND2.MĐ2). Dãy thao tác sau:
Bước 1. Xóa bảng
Bước 2. Vẽ đường tròn
Bước 3. Quay lại bước 1.
có phải là thuật toán không? Tại sao?
Câu 3 (ND2.MĐ2). Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán tìm kiếm tuần tự.
Hãy mô tả thuật toán của các bài toán sau bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.
Câu 4 (ND3. MĐ3). Cho N và dãy số a1, a2, ..., aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất (MIN) cả dãy số đó.
Câu 5 (ND3. MĐ3). Tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát: ax2 + bx + c = 0.
Câu 6 (ND3. MĐ3). Cho N và dãy số a1, a2, ..., aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng (số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau).
Câu 7 (ND3. MĐ4). Cho N và dãy số a1, a2, ..., aN, hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0.
Ngày soạn:	 Tiết KHDH: 16
BÀI TẬP VÀ ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về: cách biểu diễn thông tin trong máy tính, các thành phần chức năng cũng như hoạt động của máy tính và một số thuật toán để giải bài toán trên máy tính.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, CNTT-TT.
- Năng lực chuyên biệt: Xây dựng được các thuật toán phục vụ cho việc lập trình ra các chương trình phục vụ trong học tập và đời sống.
3. Phẩm chất: 
- Giúp học sinh biết tổng hợp kiến thức một cách khoa học, chính xác.
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
 - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, SBT, phiếu học tập bài 1, 2, 3.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm và GQVĐ.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK, SBT và bài tập của bài 3, 4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10')
a. Mục tiêu: gợi nhớ lại các kiến thức về thuật toán.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Nêu được các trường hợp kết thúc của mỗi thuật toán.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đặt câu hỏi: Nêu các trường hợp kết thúc của mỗi thuật toán sau:
+ Tìm GTLN của mọt dãy số nguyên.
+ Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.
+ Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.
+ Thuật toán tìm kiếm tuần tự.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
- Trả lời:
+ Tìm GTLN của một dãy số nguyên: Khi i > N, đưa ra Max.
+ Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương:
N= 1: N là ko là SNT.
N < 4: N là SNT.
N⋮ i: N ko là SNT.
i > [N]: N là SNT.
+ Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi:
M< 2, đưa ra dãy đã được sắp xếp tăng dần.
+ Thuật toán tìm kiếm tuần tự: 
Ai = k: đưa ra chỉ số i.
i > N không tìm thấy K trong dãy A.
- Lắng nghe, rút kkinh nghiệm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20')
a. Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức của bài 2, 3, 4.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Làm được các bài tập do giáo viên yê

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_10_soan_theo_cv5512_hoc_ki_1_truong.docx