Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
A. MỤC TIÊU:
1. Về năng lực:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bầy chim chìa vôi”
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện.
- Phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Viết được đoạn văn kể lại sự việc bằng ngôi kể thứ nhất (đóng vai nhân vật trong tác phẩm)
* HS Phân tích, cảm nhận được nhân vật Mên và Mon qua chi tiết truyện.
2. Về phẩm chất:
- HS yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
- Yêu quý thiên nhiên, trân trọng sự sống, bảo vệ các loài động vật.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy tính, ti vi, bảng phụ.
- Phiếu học tập, văn bản tóm tắt.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài (có cả tri thức ngữ văn phần văn bản).
- HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật.
2. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
1. Về năng lực:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bầy chim chìa vôi”
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện.
- Phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Viết được đoạn văn kể lại sự việc bằng ngôi kể thứ nhất (đóng vai nhân vật trong tác phẩm)
* HS Phân tích, cảm nhận được nhân vật Mên và Mon qua chi tiết truyện.
2. Về phẩm chất:
- HS yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
- Yêu quý thiên nhiên, trân trọng sự sống, bảo vệ các loài động vật.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy tính, ti vi, bảng phụ.
- Phiếu học tập, văn bản tóm tắt.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài (có cả tri thức ngữ văn phần văn bản).
- HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật.
2. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
BÀI 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ Trẻ thơ tìm thấy tất cả ở nơi chẳng có gì Gia-cô-mô Lê-ô-pác-đi (Giaccomo Lepacrdi) * MỤC TIÊU CHUNG: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm VB. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện. - Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu. - Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. - Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. Tuần 1 Tiết: 1,2,3 GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN Đọc văn bản 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI (Nguyễn Quang Thiều) Ngày soạn: 4 / 9 /2023 Ngày dạy: 5,6/ 9 /2023 A. MỤC TIÊU: 1. Về năng lực: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bầy chim chìa vôi” - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện. - Phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi” - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Viết được đoạn văn kể lại sự việc bằng ngôi kể thứ nhất (đóng vai nhân vật trong tác phẩm) * HS Phân tích, cảm nhận được nhân vật Mên và Mon qua chi tiết truyện. 2. Về phẩm chất: - HS yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. - Yêu quý thiên nhiên, trân trọng sự sống, bảo vệ các loài động vật. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, máy tính, ti vi, bảng phụ. - Phiếu học tập, văn bản tóm tắt. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài (có cả tri thức ngữ văn phần văn bản). - HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật. 2. Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT 1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học 1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học 1 B1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS xem video (bài hát “Quê hương tuổi thơ tôi” – Từ Huy) kết hợp với việc đọc phần Giới thiệu bài học (đọc trước ở nhà) để nêu chủ đề của bài và thể loại chính được học trong bài bằng 3 câu hỏi ngắn sau: CÂU HỎI NGẮN: 1. Em có cảm xúc gì khi xem video trên? 2. Nêu điểm giống nhau của nội dung video và chủ đề bài học hôm nay? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nêu cảm xúc bản thân khi xem video và dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà để nêu chủ đề của bài và thể loại chính của văn bản. B3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ kết quả trước lớp. B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn mạnh chủ đề và thể loại chính trong bài học. 2. Khám phá Tri thức ngữ văn B1: Giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ trong phiếu học tập số (1) và vận dụng tri thức ngữ văn đã tìm hiểu khi chuẩn bị bài và nhớ lại một truyện ngắn đã học chẳng hạn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam để trả lời các câu hỏi: C1. Truyện “Gió lạnh đầu mùa” viết về đề tài gì? Dựa vào đâu mà em xác định như vậy? C2. Ai là nhân vật chính? Nêu cảm nhận của em về tính cách nhân vật chính. C3. Nhắc lại một chi tiết trong truyện mà em nhớ nhất. Chia sẻ với các bạn vì sao em nhớ nhất chi tiết đó? - Hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 và phần Tri thức ngữ văn của bài học này để hoàn thành nội dung các câu dưới đây. a. Đề tài là..,thể hiện trực tiếp trong tác phẩm văn học. b. Để xác định và gọi được tên đề tài, có thể dựa vào.. được miêu tả hoặc được đặt ở vị trí trung tâm của tác phẩm. c. Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề tài, trong đó có một đề tài d. Chi tiết là .tạo nên thế giới hình tượng. e. Tính cách nhân vật là. tương đối ổn - Chủ đề: Thế giới tuyệt đẹp của tuổi thơ. - Thể loại đọc chính: Truyện - Truyện viết về thế giới tuổi thơ. Truyện kể xoay quanh các sự việc liên quan đến bạn nhỏ như: chị em Sơn, Hiên - Nhân vật chính là Sơn, hiền lành, giàu tình yêu thương. - HS chia sẻ các chi tiết tùy theo lựa chọn cá nhân. 2 định của nhân vật, được bộc lộ qua hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ, B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS vận dụng kiến thức đã học để trả lơi câu hỏi và trao đổi câu trả lời trong nhóm. - GV định dướng, gợi ý để HS có câu trả lời đúng. B3: Báo cáo thảo luận: GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp, đại diện khoảng 3 nhóm trình bày ngắn gọn. Nên tạo cơ hội cho các nhóm có động lực khác nhau tham gia, các nhóm khác nhận xét. B4: Kết luận, nhận định: GV nhấn mạnh lại các khái niệm về đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật và lưu ý HS về vai trò của tri thức ngữ văn trong quá trình đọc văn bản. II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI (Nguyễn Quang Thiều): HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG...4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá chung, nhấn mạnh những chi tiết hay, những cách cảm nhận, lí giải sâu sắc và tinh tế. 3. Tổng kết: B1: Giao nhiệm vụ: Gv đưa thẻ kiểm và gọi lần lượt từng HS trả lời nhanh để tóm lại nd, nt của bài. - Nêu nội dung chính của truyện “Bầy chim chìa vôi”. - Đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bãi sông trong buổi bình minh, em ấn tượng nhất với chi tiết nào? Vì sao? - Điều gì đã làm nên sức hấp hẫn của truyện? - Truyện đã tác động như thế nào đến suy nghĩ và tình cảm của em? - Qua tìm hiểu về nội dung bài học, em học tập được gì ở anh em Mên, Mon và ở tác giả Nguyễn Quang Thiều? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ đáp án các câu hỏi ở Thẻ kiểm. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi và nhận xét câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: động để cứu loài vật. 2. Kết quả của hành động đúng: - Bầy chim bứt khỏi dòng nước khổng lồ bay lên. - Anh em Mên và Mon vui mừng, xúc động. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : - Đề tài gần gũi với cuộc sống của trẻ thơ ở chốn quê thanh bình. - Ngôn ngữ đối thoại mộc mạc, gần gũi, tự nhiên. - Ngôn ngữ kể tự nhiên. 2. Nội dung : - Kể về cuộc cất cánh của bầy chim chìa vôi non qua điểm nhìn của hai cậu bé Mên và Mon. - Qua đó ca ngợi trái tim ngây thơ, tràn đầy tình yêu thương, nhân hậu của trẻ nhỏ. 5 GV kết nối với những nội dung chính của bài học, nhấn mạnh đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật khi đọc truyện; chốt kiến thức toàn bài. GV tiếp tục phát triển năng lực, phẩm chất học sinh bằng câu hỏi sạu khi cho xem video về hành động con người bắt, bẫy chim. 1. Em có nhận xét gì về hành động của con người đối với chim trong video trên? 2. Nếu gặp những tình huống như trên thì em sẽ làm gì? 3. Hãy nêu một số việc làm của em để hướng mọi người cùng chung tay bảo vệ những loài chim nói riêng và động vật quý hiếm nói chung? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. 2. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết đoạn văn ngắn từ một nội dung của truyện. 3. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT 1. Luyện tập đọc hiểu B1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: Khi đọc một VB truyện, em cần chú ý những yếu tố nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận: Khoảng 3, 4 HS chia sẻ kết quả sản phẩm, góp ý, bổ sung cho sản phẩm của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả sản phẩm, nhấn mạnh cho HS một số kĩ năng đọc hiểu. 2. Viết kết nối với đọc: B1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) kể lại sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi bãi sông bằng lời của một trong hai nhân vật Mon hoặc Mên (ngôi kể thứ nhất). B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chọn nhân vật kể, ngôi kể; chú ý thay đổi lời kể theo ngôi thứ nhất, lựa chọn giọng kể phù hợp, đảm bảo sự việc, đầy đủ chi tiết. GV quan sát, hỗ trợ những HS gặp khó khăn. B3: Báo cáo, thảo luận: Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các HS khác căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để nhận xét về sản phẩm của bạn. Các tiêu chí có thể như sau: – Nội dung: Kể đúng nội dung sự việc, đảm bảo đầy đủ, Đoạn văn của HS bảo đảm đúng yêu cầu. Đoạn văn mẫu: Khi ánh bình minh vừa đủ sáng để soi tỏ những hạt mưa thì cũng là lúc dòng nước khổng lồ nuốt chửng phần còn lại của bãi cát. Trước mắt tôi một cảnh tượng như huyền thoại hiện ra. Từ mặt nước loang loáng của dòng sông, những cánh chim bé bỏng và ướt át đột ngột bứt khỏi dòng nước khổng lồ vụt bay lên. Tôi và anh Mên không ai nói một câu nào, chúng tôi cứ đứng như thế, khắp người tôi một hơi nóng tỏa ra ngùn ngụt. Bây giờ, khi mặt trời nhô lên cao thì cũng là lúc con chim nong nớt cuối cùng cất cánh an toàn đến lùm dứa dại bên kia bờ sông. 6 chính xác của các chi tiết – Ngôi kể: Sử dụng ngôi kể thứ nhất – Chính tả và diễn đạt: Đúng chính tả và không mắc lỗi diễn đạt – Dung lượng; Đoạn văn khoảng 5- 7 câu B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho HS. Bảng tiêu chí đánh giá Tiêu chí Yêu cầu Đạt Không đạt Nội dung kể lại sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi bãi sông bằng lời của một trong hai nhân vật Mon hoặc Mên (ngôi kể thứ nhất). Hình thức Viết đoạn văn có dung lượng 5 - 7 câu. Sử dụng một biện pháp tu từ. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, thể thức đoạn văn. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. 2. Nội dung: Vẽ tranh, tự chọn đọc một VB truyện có chủ đề về thế giới tuổi thơ. 3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT B1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà: Tìm đọc một truyện ngắn có chủ đề về thế giới tuổi thơ và điền thông tin phù hợp vào nhật kí đ...diện HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm B4: GV kết luận, nhận định II/ Luyện tập Bài tập 1: a)- Hôm qua / nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn. TN CN VN - Suốt từ chiều hôm qua, /nước bắt đầu dâng TN CN VN lên nhanh hơn. => Trạng ngữ suốt từ chiều hôm qua không chỉ cung cấp thông tin về thời gian như trạng ngữ hôm qua mà còn cho thấy quá trình xảy ra sự việc: bắt 9 - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt tác dụng của TN trong từng câu Bài tập 2: B1: Giao nhiệm vụ: - Hãy viết một câu có trạng ngữ là một từ. - Mở rộng trạng ngữ của câu thành cụm từ và nêu tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần trạng ngữ của câu. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân B3: Báo cáo và thảo luận - HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm B4: GV kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, chốt kĩ năng tạo lập câu văn mở rộng TN bằng cụm từ: Dùng trạng ngữ bằng 1 từ sau đó mở rộng trạng ngữ bằng một cụm từ (dựa trên từ chỉ trạng ngữ ban đầu). Bài tập 3: Giao nhiệm vụ: Tìm từ láy và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong các câu của bài 4 Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm 4 Báo cáo và thảo luận - HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm GV kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, chốt kĩ năng sử dụng từ láy và phân tích tác dụng của từ láy có trong câu. đầu vào buổi chiểu ngày hôm qua và kéo dài. Ở ví dụ b.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với ví dụ ở b.1. Trạng ngữ trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng không chỉ cung cấp thông tin về địa điểm như trạng ngữ trong gian phòng mà còn cho thấy đặc điểm của căn phòng (lớn, tràn ngập ánh sáng). Ở ví dụ c.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với trạng ngữ ở ví dụ ở c.1. Trạng ngữ qua một đêm mưa rào không chỉ cung cấp thông tin về thời gian như trạng ngữ qua một đêm mà còn cho thấy đặc điểm của đêm (mưa rào). Ở ví dụ d.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với trạng ngữ ở ví dụ ở d.1. Trạng ngữ trên nóc một lô cốt cũ kề bên một xóm nhỏ không chỉ cung cấp thông tin về địa điểm như trạng ngữ trên nóc một lô cốt mà còn cho thấy đặc điểm và vị trí của lô côt (cũ, kề bên một xóm nhỏ). Bài tập 3: a. Trong tiếng mưa hình như có tiếng nước sông dâng cao, xiên xiết chảy. -> Mô tả tiếng nước chảy nhưng giúp người đọc hình dung được mức độ nước chảy xiết. b. Tấm thân bé bỏng của con chim vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao hơn lần cất cánh đầu tiên ở bãi cát. -> Từ láy bé bỏng miêu tả hình dáng nhỏ bé cần được nâng niu, che chở của chú chim chìa vôi non. c. Những đôi cánh mỏng manh run rẩy và đầy tự tin của bầy chim đã hạ xuống bên một lùm dứa dại bờ sông. - Các từ láy mỏng manh, run rẩy. + Từ láy mỏng manh miêu tả những cánh chim rất mỏng, nhỏ bé yếu ớt chủa những chú chim non. + Từ láy run rẩy diễn tả sự rung động mạnh, liên tiếp và yếu ớt của đôi cánh. => Qua đó, câu văn nhấn mạnh sự nhỏ bé, non nớt của đàn chim non mới nở. Nhưng đàn chim ấy đã thực hiện thành công một hành trình kì diệu: bay lên khỏi dòng nước khổng lồ để hạ xuống bên một lùm dứa dại bờ sông. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tạo lập đoạn văn có mở rộng TN bằng cụm từ. 10 2. Nội dung: Tạo lập được đoạn văn có liên kết, mạch lạc. Trong đoạn văn có 1 hoặc nhiều câu có mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ. 3. Sản phẩm: Đoạn văn đúng theo nội dung 4. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT B1: Giao nhiệm vụ: (Có thể hướng dẫn để HS làm ở nhà) Viết đoạn văn (5 – 7 câu) miêu tả một cảnh đẹp mà em đã được trải nghiệm trong dịp nghỉ hè. Trong đoạn văn có mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ và có dùng từ láy. Gạch chân dưới trạng ngữ và cụm từ. - Yêu cầu HS đọc đề - Để thực hiện yêu cầu của đề, đoạn văn của em cần đảm bảo các yêu cầu gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ B3: Báo cáo và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS lắng nghe nhận xét, bổ sung B4: GV kết luận, nhận định Giáo viện: nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV khích lệ, động viên HS - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị bài ở nhà: Đọc và soạn kĩ bài “Đi lấy mật”. Đoạn văn: - Dung lượng: 5 - 7 câu, có liên kết, mạch lạc. Học sinh khá: có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. - Nội dung: miêu tả một cảnh đẹp mà em đã được trải nghiệm trong dịp nghỉ hè. - Yêu cầu về tiếng Việt: có mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ. - Gạch chân và chú thích rõ. Người duyệt 11 Tuần 2 Tiết: 5,6,7 ĐỌC VĂN BẢN 2: ĐI LẤY MẬT ( Trích “ Đất rừng phương Nam”) – Đoàn Giỏi – Ngày soạn: 09 / 9 /2023 Ngày dạy: 12,13/9 /2023 (7/2) 13,14/9/2023 (7/1) A. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: - HS xác định được đề tài và người kể chuyện; - Nhận biết được tính cách của các nhân vật trong đoạn trích; - Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm tính cách của từng nhân vật; - Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong đoạn trích; ... - Cầm tay An trỏ lên phía cây có con ong mật → Tía nuôi là một người cha ấm áp, quan tâm đến con trai, ông không hề có sự phân biệt giữa con đẻ và con nuôi, trái lại còn có những sự quan tâm đặc biệt đến An, con nuôi của mình. * Nhân vật Cò - Ngoại hình: + Đội cái thủng to tướng đựng nhiều đồ đạc và thức ăn + Cặp chân như giò nai, lội suốt ngày trong rừng cũng nhận vẻ đẹp của thiên nhiên. 2. Vẻ đẹp của con người phương Nam: a. Nhân vật tía nuôi - Hình dáng: toát lên vẻ đẹp của một người lao động từng trải, can đảm: vóc dáng khỏe mạnh, vững chãi, cử chỉ mạnh mẽ, dứt khoát - Lời nói, cách xư xử: thể hiện sự quan tâm, yêu thương dành cho cậu con nuôi (nghe tiếng thở biết An mệt cần nghỉ chân, chú tâm chăm lo cho An hơn Cò vì biết An chưa quen đi rừng) Một người lao động dày dặn kinh nghiệm; tính cách mạh mẽ, giàu lòng nhân hậu, yêu thương con người và thiên nhiên. b. Nhân vật An - Với tía nuôi, má nuôi: An rất yêu quý, luôn nghĩ về họ với những tình cảm gần gũi, thân thuộc, ấm áp. - Với Cò: có lúc An cảm thấy “ghen tị” vì Cò đi rừng thành thạo, biết nhiều về rừng U Minh; luôn ngạc nhiên, ngưỡng mộ trước sự hiểu biết về rừng U Minh của Cò - Với so sánh về cách thuần hóa ong của các dân tộc: An là người ham hiểu biết, thông minh. c. Nhân vật Cò: Cò là một cậu bé sinh ra, lớn lên ở vùng đất rừng phương Nam. => Từ các nhân vật như tía nuôi, Cò, An -> chân dung những người con phương Nam vừa gần gũi, bình dị, hồn nhiên, nhân hậu vừa mạnh mẽ, phóng khoáng 14 không biết mệt - Cử chỉ: + Bưng vò nước ra, ngửa cổ kề miệng uống ừng ực + Thúc vào lưng An, trỏ lên trời và đố con ong mật ở đâu + Giảng giải cho An cách nhìn thấy bầy ong, đoán trước được chúng sẽ xuất hiện. + Vênh mặt lên khi thấy An chịu thua câu đố → Cậu bé sinh ra và lớn lên tại đất rừng U Minh nên lanh lợi, nhanh nhẹn, thành thục với công việc đi rừng hơn An. * Nhân vật An. - Nhân vật An đã được nhà văn miêu tả qua những chi tiết: + lời nói: ôn hòa với thằng Cò, lễ độ với ba má. + hành động: chen vào giữa, quảy cái gùi bé; đảo mắt nhìn + suy nghĩ, cảm xúc: qua lời má kể vẫn chưa hình dung về cách “ăn ong”, khi được đi thực tế thì đã so sánh được sự khác biệt ở vùng U Minh với các vùng khác trên thế giới; cảm thấy lạ lẫm vì không gian im lìm ở trong rừng; ngạc nhiên về vẻ đẹp rừng U Minh với đa dạng loài chim và âm thanh; tự ái khi hỏi thằng Cò nhiều thứ. + mối quan hệ với các nhân vật khác: với Cò xưng tao- mày thể hiện quan hệ bình đẳng; với ba má nuôi thì xưng hô lễ phép. => Tính cách của nhân vật An: là cậu bé hồn nhiên, ngoan ngoãn nhưng hết sức hiểu chuyện và cũng ham học hỏi và hiểu biết rộng. B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. * Hướng dẫn HS tổng kết B1: Giao nhiệm vụ - Đoạn trích đã đề cập đến những đề tài chính nào. - Nghệ thuật nào đã góp phần tạo nên đặc sắc riêng của văn bản ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp và trả lời từng câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật : - Đề tài gần gũi - Sử dụng ngôn ngữ đối thoại. - Miêu tả tâm lí nhân vật. - Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để kể/tả. 2. Nội dung : Kể về những trải nghiệm đi rừng, cách thuần hóa ong rừng, cách “ăn ong” của người dân U Minh. 15 - Gọi đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. + Mở rộng: Nhấn mạnh thên đôi nét về tác giả Đoàn Giỏi, các sáng tác của ông và liên hệ bộ phim Đất Phương Nam nổi tiếng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào giải quyết bài tập cụ thể. 2. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích “Đi lấy mật”? B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS lựa chọn chi tiết tiêu biểu: chi tiết miêu tả thiên nhiên rừng U Minh (không khí trong rừng, loài cây, loài vật); chi tiết khắc họa tính cách nhân vật (ngoại hình, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ) - HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). - Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu. Đoạn văn mẫu: Trích đoạn “Đi lấy mật” không chỉ kể về chuyến đi rừng, tìm hiểu về cách “ăn ong” của người dân U Minh mà còn miêu tả vẻ đẹp phong phú, sống động của những cánh rừng phương Nam. Những chú chim hót líu lo trên cành. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan ra, phảng phất khắp rừng”. Ba câu văn ngắn nhưng người đọc như được đánh thức các giác quan từ thính giác, thị giác đến khứu giác. Vẻ đẹp hoang sơ, huyền...an, số lượng của tiếng lá rơi. b Phút yên tĩnh của rừng ban mai - Phút yên tĩnh của rừng - Phút yên tĩnh Không xác định được chủ thể của phút yên tĩnh. c Mấy con gầm ghì sắc lông màu xanh Mấy con gầm ghì Không xác định được đặc điểm (màu lông) của mấy con gầm ghì. Bài 3: Phiếu học tập số 2 Câu Chủ ngữ (cụm từ) Chủ ngữ (cụm từ) sau khi rút gọn Sự thay đổi nghĩa của câu sau khi chủ ngữ được rút gọn a Một tiếng lá rơi lúc này - Tiếng lá rơi lúc này - Một tiếng lá rơi - Tiếng lá rơi - Tiếng lá Không xác định được địa điểm, thời gian, số lượng của tiếng lá rơi. b Phút yên tĩnh của rừng ban mai - Phút yên tĩnh của rừng - Phút yên tĩnh Không xác định được chủ thể của phút yên tĩnh. c Mấy con gầm ghì sắc lông màu xanh Mấy con gầm ghì Không xác định được đặc điểm (màu lông) của mấy con gầm ghì. Bài 4: Phiếu học tập số 3: Câu Mở rộng thành phần chính của câu thành cụm từ a. Gió thổi. Gió từ phía vườn đang thổi b. Không khí trong lành. Không khí ở khu rừng này thật trong lành c. Ong bay. Đàn ong đang bay. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn văn có sử dụng các cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu, gạch chân dưới các thành phần đó. 2. Nội dung: Bài tập 3. Sản phẩm: Đoạn văn 19 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có mở rộng thành phần chính bằng cụm từ. Gạch chân và chú thích rõ - Yêu cầu HS đọc đề - Để thực hiện yêu cầu của đề, đoạn văn của em cần đảm bảo các yêu cầu gì? B2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ B3. Báo cáo và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS lắng nghe nhận xét, bổ sung B4. GV kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV khích lệ, động viên, nhận xét - Dung lượng: 5 - 7 câu - Bố cục: 3 phần (MĐ, TĐ, KĐ) - Nội dung: chủ đề tự chọn - Yêu cầu về tiếng Việt: có mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Gạch chân và chú thích rõ. Bảng kiểm Nội dung kiểm tra Đạt/ Chưa đạt Đúng hình thức của một đoạn văn Đoạn văn viết đúng yêu cầu từ 3-5 dòng Đoạn văn có chủ đề Đoạn văn có sử dụng các cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu Người duyệt 20 dẫn HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến và trình bày (sản phẩm). Bước 3: Báo cáo: gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: Nhận xét, chốt kiến thức và vào bài mới GV vào bài: Cuộc sống ngày càng phát triển với những tiện nghi hiện đại thì con người dường như càng rời xa thiên nhiên. Chúng ta đôi khi quên mất rằng, con người chúng ta chính là một phần của thiên nhiên tươi đẹp đó. Các em hãy một lần thả hồn và hòa mình vào khung cảnh thiên nhiên để thêm yêu, thêm trân trọng thế giới tự nhiên xung quanh mình như nhân vật “tôi” của Võ Quảng trong bài thơ “Ngàn sao làm việc. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1/ Đọc và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản và nhận biết thông tin về tác giả, tác phẩm b. Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ + Trình bày vài thông tin về tác giả, tác phẩm + GV hướng dẫn cách đọc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày, nhận xét, bổ sung Bước 4: kết luận, nhận định GV nhận xét, bổ sung, chuyển sang phần Khám phá văn bản. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm 3. Đọc, hiểu chú thích a. Thể loại: Thơ 5 chữ b. Bố cục: 2 phần Phần (khổ 2): Màn đêm buông xuống, chú bé và trâu bắt đầu ngh ngơi. + Phần 2 (khổ , , 5, ): Ngàn sao làm việc dưới góc nhìn của chú bé chăn trâu 2/ Khám phá văn bản a. Mục tiêu: HS nhận biết được vẻ đẹp của khung cảnh êm đềm và nhịp sống bình yên nơi đồng quê và vẻ đẹp của vũ trụ bao la và gần gũi, thân thuộc. b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 21 Hướng dẫn hs tìm hiểu 2 khổ đầu Bước 1: Giao nhiệm vụ + Cảnh vật ở hai khổ thơ đầu được miêu tả trong khoảng thời gian, không gian nào? + Theo em, nhân vật tôi trong bài thơ là ai? + Đang làm gì và tâm trạng của nhân vật được thể hiện như thế nào. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, bổ sung, chốt Nhân vật trữ tình “tôi” là một bạn nhỏ sống ở làng quê. Trong hai khổ thơ đầu, nhân vật “tôi” xuất hiện với tâm trạng vui tươi, hạnh phúc. Bạn dắt trâu về nhà trong khung cảnh êm đềm, thơ mộng của... sau. Gợi ý - HS chọn các chi tiết cảnh vật đồng quê vào buổi chiều (bóng chiều, ánh sáng, con trâu) và bầu trời lúc về đêm (Các hình ảnh: sông Ngân Hà, sao Thần Nông, sao Đại Hùng, sao Hôm). - Triển khai ý cho đoạn văn (Lần lượt miêu tả theo sự vận động của thời gian từ chiều tối đến về đêm; từ không gian đồng quê đến không gian vũ trụ bao la,) Viết đoạn văn theo yêu cầu về nội dung, độ dài, đảm bảo chính tả, ngữ pháp,... HS viết đoạn văn và tự đánh bài viết bằng bảng kiểm Bảng kiểm Kĩ năng viết đoạn văn STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5 - 7 câu. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: miêu tả vẻ đẹp cảnh vật đồng quê vào buổi chiều và bầu trời lúc về đêm. 24 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 4 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. Đoạn văn tham khảo Miêu tả vẻ đẹp cảnh vật đồng quê vào buổi chiều và bầu trời lúc về đêm. Bóng chiều lan toả xuống mặt đất, nhanh chóng len khắp các bờ cây, bụi rậm. Cánh đồng quê xanh thẫm bỗng chốc trở nên tối sẫm. Những chú trâu đã ăn no nê, cái bụng căng tròn, bóng nhẫy. Cảnh vật yên tĩnh, trâu đủng đ nh, thong thả bước đi giữa ngàn sao lấp lánh. Dải Ngân Hà hiện ra như một dòng sông chảy giữa trời lồng lộng, sao Thần Nông toả rộng như chiếc vó, đón những ngôi sao dọc ngang về cùng, tíu tít như tôm cua bơi lội, còn ngôi sao Hôm rờ rỡ, toả sáng như đèn đuốc. Bên sông Ngân, sao Đại Hùng như chiếc gàu cần mẫn lo tát nước suốt đêm thâu. Ngàn sao hăng say, phấn khởi làm việc cho đến lúc hừng đông, khi ngày mới bắt đầu, ngàn sao rủ nhau về ngh . VII. VIẾT: 3 tiết Tuần 3 Tiết: 10 TÓM TẮT VĂN BẢN THEO NHỮNG YÊU CẦU KHÁC NHAU VỀ ĐỘ DÀI Ngày soạn: 16 / 9 /2023 Ngày dạy: 19/ 9 /2023 (7/2) 20/9/2023 (7/1) A. MỤC TIÊU 1. Năng lực - HS biết tóm tắt một VB theo những yêu cầu về độ dài khác nhau, đảm bảo được nội dung chính của VB. * HS có kĩ năng tóm tắt văn bản thành thạo. 2. Phẩm chất - HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực hành tóm tắt văn bản đảm bảo tính trung thực. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: KHBD, SGK, SGV Máy tính, máy chiếu, bảng kiểm. 2. Học sinh: SGK, bài soạn,... C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, tạo tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào bài mới. 2. Nội dung: câu hỏi 3. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi: Khi soạn bài các văn bản là truyện các em phải tóm tắt văn bản. Em đã tóm tắt văn bản như thế nào? (Em thực hiện như thế nào?) B2: Thực hiện nhiệm vụ: Đọc văn bản, xác định sự việc chính, tóm tắt...( văn bản tóm tắt ngắn gọn hơn so với văn bản gốc...) B3: Báo cáo: 25 B4: GV kết luận, vào bài: Tóm tắt văn bản là một kĩ năng rất quan trọng trong trong học tập, khi đọc một tác phẩm văn học, muốn nhớ được lâu, người đọc thường phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung tác phẩm đó. Tuỳ từng yêu cầu khác nhau mà VB tóm tắt có độ dài ngắn khác nhau, văn bản tóm tắt phải đảm bảo yêu cầu gì bài học hôm nay cô sẽ cùng các em sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: - HS biết tóm tắt một VB theo những yêu cầu về độ dài khác nhau, đảm bảo được nội dung chính của VB. * Tổ chức thực hiện: c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: Bước 1: Giao nhiệm vụ HS đọc 2 văn bản tóm tắt truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trong SGK (trang 27-28) trả lời câu hỏi Nhóm 1,2 HS trình bày, chia sẻ ý 1,2. GVKL/SL Nhóm 3,4 HS trình bày, chia sẻ ý 3,4. GVKL/SL 1. VB tóm tắt có phản ánh trung thành nội dung của Vb gốc không? 2. VB tóm tắt có trình bày được những ý chính, những điểm quan trọng trong Vb gốc không? 3. Nêu một số từ ngữ quan trọng của VB gốc được thể hiện trong VB tóm tắt. 4. Nhận xét về độ dài của VB tóm tắt 1 và VB tóm tắt 2? -> Qua bài tập trên em rút yêu cầu gì đối với văn bản tóm tắt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, gợi mở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhấn mạnh thêm. - Phản ánh đúng nội dung của VB gốc: tránh đưa nhận xét chủ quan hoặc những thông tin không có trong VB gốc; - Trình bày được những ý chính, những điểm quan trọng của VB gốc: cần thâu tóm được nội dung không thể lược bỏ của VB gốc; - Sử dụng các từ ngữ quan trọng của VB gốc: đó là I. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: 1. Phân tích bài tóm tắt tham khảo: Tóm tắt truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Hai VB đều phản ánh trung thành nội dung của VB gốc. - Hai VB trình bày được những ý chính, những điểm quan trọng của VB gốc. - Hai VB đều thể hiện được một số từ ngữ quan trọng trong VB gốc như: Hùng Vương thứ mười tám, Mị nương, Sơn Tinh- chúa miền non cao, Thuỷ Tinh- chúa vùng nước thẳm, cầu hôn, lễ vật...hững con chim chìa vôi ở bãi sông bị chết đuối. Sau đó, hai anh em nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. Chúng đi ra sông và chứng kiến cảnh bầy chim non bay lên khỏi dòng nước. Văn bản 2 Khoảng hai giờ sáng, trời mưa to, hai anh em Mên và Mon không thể ngủ được vì sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông bị chết đuối. Chúng vẫn lo rằng tổ chim chìa vôi sẽ bị ngập, chìm trong dòng nước lớn. Hai anh em nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. Mên và Mon đi đò ra dải cát giữa sông và xúc động, nhận ra chúng đã khóc từ lúc nào, khi chứng kiến cảnh chim bố, chim mẹ dẫn bầy chim non bay lên, bứt khỏi dòng nước khổng lồ, “thực hiện xong chuyến bay quan trọng, đầu tiên và kì vĩ nhất trong đời chúng”. Mên và Mon trở về nhà “nhìn nhau và cùng bật cười ngượng nghịu”. lên. - Ý chính các phần + Phần (1): Khoảng hai giờ sáng, trời mưa to, hai anh em Mên và Mon không thể ngủ được vì sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông bị chết đuối. + Phần (2): Hai anh em Mên và Mon vẫn lo rằng tổ chim chìa vôi sẽ bị ngập, chìm trong dòng nước lớn. Hai anh em nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. + Phần (3): Mên và Mon đi đò ra dải cát giữa sông và xúc động khi chứng kiến cảnh chim bố, chim mẹ dẫn bầy chim non bay lên, bứt khỏi dòng nước khổng lồ. - Từ ngữ quan trọng: hai giờ sáng, hai anh em Mên và Mon, chim chìa vôi, chết đuối, dải cát giữa sông, bay lên khỏi dòng nước lớn, c. Xác định yêu cầu về độ dài của VB tóm tắt - Ý lớn: + Phần (1): Hai anh em Mên và Mon sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông bị chết đuối. + Phần (2): Hai anh em nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. + Phần (3): Mên và Mon đi ra sông và chứng kiến cảnh bầy chim non bay lên khỏi dòng nước. - Ý nhỏ: hai giờ sáng, trời mưa to, hai anh em không ngủ được, hai anh em lo bầy chim bị ngập chìm trong dòng nước lớn, hai anh em đi đò ra dải cát giữa sông, chim bố, chim mẹ dẫn bầy chim non bay lên 2. Bước 2. Viết văn bản tóm tắt 3. Bước 3. Chỉnh sửa HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hãy tóm tắt văn bản Đi lấy mật. 2. Nội dung: câu hỏi 3. Sản phẩm: văn bản tóm tắt của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện: 30 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ Viết đoạn văn (5 – 8 câu), tóm tắt văn bản Đi lấy mật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3. Báo cáo và thảo luận - HS trình bày sản phẩm. - GV gọi HS lắng nghe nhận xét, bổ sung Bước 4. GV kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV khích lệ, động viên, nhận xét và chiếu văn bản tóm tắt mẫu Tóm tắt theo yêu cầu về nội dung, độ dài, đảm bảo chính tả, ngữ pháp,... Đoạn trích Đi lấy mật kể về một lần An và Cò theo tía nuôi đi lấy mật. Trên đường đi, An cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng. Tía nuôi đi trước dẫn đường, An và Cò theo sau. Khi An thấy mệt, họ ngồi lại ngh ngơi, ăn trưa rồi mới tiếp tục hành trình. Lúc đó, Cò đã ch cho An cách xem đàn ong mật. Trên đường đi, họ tới một cái trảng rộng, nhìn thấy biết bao là chim. An vô cùng thích thú, nhưng khi nghe Cò nói đến “sân chim”, cậu lại im lặng vì từ cái nghĩ nếu cái gì cũng hỏi thì Cò sẽ khinh mình dốt. Bắt gặp một kèo ong, An nhớ lại lời má nuôi dạy cách “thuần hóa” ong rất đặc biệt của người dân vùng U Minh. BẢNG KIỂM Xem lại các bước làm bài và đọc kĩ lại bài viết, tự đánh dấu (x) vào ô Đạt hoặc Không đạt STT Tiêu chí Đạt Không đạt 1 Đọc kĩ VB gốc để hiểu đúng nội dung, chủ đề của VB. 2 Xác định nội dung chính cần tóm tắt. 3 Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí. 4 Xác định yêu cầu về độ dài của VB tóm tắt. 5 Viết VB tóm tắt theo trật tự nội dung chính đã xác định. 6 Đọc lại bản tóm tắt và chỉnh sửa bản tóm tắt. 31 Tuần 3 Tiết: 12 DÁNH GIÁ VÀ CHỈNH SỬA THỰC HÀNH TÓM TẮT VĂN BẢN THEO NHỮNG YÊU CẦU KHÁC NHAU VỀ ĐỘ DÀI Ngày soạn: 16 /9 /2023 Ngày dạy: 20/ 9 /2023 (7/2) 21/9/2023 (7/1) A. MỤC TIÊU 1. Năng lực - HS biết tóm tắt một VB theo những yêu cầu về độ dài khác nhau, đảm bảo được nội dung chính của VB. * HS có kĩ năng tóm tắt văn bản thành thạo. 2. Phẩm chất - HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực hành tóm tắt văn bản đảm bảo tính trung thực. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: KHBD, SGK, SGV Máy tính, tivi, PHT, 2. Học sinh: SGK, bài soạn,... C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG 2,3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, LUYỆN TẬP (ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈNH SỬA BÀI VIẾT) a. Mục tiêu: - Nhận biết được ưu điểm và hạn chế của bài viết. - Biết rà soát, ch nh sửa lỗi, bổ sung hạn chế của bản thân và của bạn. - Biết phát huy những ưu điểm của bài viết bản thân và học hỏi những ưu điểm của bạn cùng lớp. b. Nội dung: Thông qua phần hướng dẫn quy trình v...ời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chiếu video đã chuẩn bị cho học sinh xem. Link video: https://www.youtube.com/watch?v=-kfID2lm6Fo - Đưa ra các câu hỏi; 1. Em có nhận xét gì về vấn đề bạn học sinh quan tâm trong video? 2. Em có quan tâm đến vấn đề đó hoặc vấn đề tương tự nào khác không? 3. Em có sẵn sàng trao đổi với các bạn về mối quan tâm của mình không? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS xem video và suy nghĩ, trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV gọi học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định (GV) Giáo viên chốt lại kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: CHUẨN BỊ BÀI NÓI a. Mục tiêu: Học sinh biết được nhiệm vụ của nhóm mình, hiểu được các bước cần làm để chuẩn bị cho bài nói. Bước đầu, học sinh chuẩn bị được nội dung bài nói. b. Nội dung: HS chuẩn bị bài nói c. Sản phẩm: Dàn ý (bài viết) của HS chuẩn bị nói d. Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 1: Xác định mục đích, đối tượng và nội dung bài nói B1. Giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi cho học sinh 35 Nội dung: 1. Mục đích của bài nói là gì? 2. Để chuẩn bị nội dung bài nói, chúng ta phải làm những nhiệm vụ gì? 3. Từ thực tế các bài “Nói và nghe” đã học ở lớp 6, em hãy chia sẻ các phương pháp luyện nói của em với các bạn. B2. Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi B3. Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi. Gợi ý: 1. Mục đích của bài nói: Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm. 2. Đối tượng của bài nói: Thầy cô, các bạn, người thân có hiểu biết đến vấn đề mà em quan tâm. 3. Các bước cần làm để chuẩn bị bài nói - Chọn vấn đề - Tìm hiểu những thông tin xoay quanh vấn đề - Xây dựng sườn ý cơ bản - Xác định lý lẽ, dẫn chứng cơ bản và cách nói thích hợp. 4. Luyện nói ở nhóm, trước lớp. B4. Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh - Chốt, hướng dẫn bài nói và cách nói Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nội dung bài nói B1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV phân chia các nhóm học tập. - GV giao các vấn đề cho các nhóm Nội dung: - Các nhóm tìm hiểu các vấn đề sau đây: + Nhóm 1,2: Trẻ em và việc sử dụng thiết bị công nghệ + Nhóm 2,3: Bạo hành trẻ em - GV yêu cầu các nhóm học sinh hoạt động nhóm trong thời gian 20 phút và giao nhiệm vụ: Nội dung: 1. Tìm hiểu những thông tin liên quan đến vấn đề được giao. 2. Cần giải thích những từ ngữ nào? 3. Vấn đề đó tích cực hay tiêu cực? Nó có tác động như thế nào đến đời sống trẻ em? 4. Từ đó, em đề xuất những giải pháp nào liên quan đến vấn đề? 5. Nhóm dự định lựa chọn hình thức nói thế nào? (cả nhóm cùng chia sẻ hay chỉ thành viên nói tốt nhất/,...). B2. Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện các nhiệm vụ giáo viên đã giao. - Giáo viên hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. B3. Báo cáo, thảo luận Các nhóm trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình. 36 HS trao đổi thêm những khó khăn trong quá trình lập ý để GV giải đáp, hỗ trợ. B4. Kết luận, nhận định Giáo viên nhận xét tinh thần làm việc nhóm và sản phẩm của học sinh HOẠT ĐỘNG 3: TRÌNH BÀY BÀI NÓI a. Mục tiêu: HS có kĩ năng trình bày bài nói. b. Nội dung: HS nói trước lớp c. Sản phẩm: Bài nói của HS trước lớp d. Tổ chức thực hiện B1. Giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra các nhiệm vụ cho học sinh: nói tại nhóm -> cử đại diện nói trước lớp B2. Thực hiện nhiệm vụ - HS nói tại nhóm - Nói trước lớp B3. Báo cáo, thảo luận - Gọi đại diện các nhóm nói, một số học sinh khác nhận xét bài nói (sử dụng bảng kiểm). - Học sinh bình chọn nhóm có bài nói hay nhất, trao đổi, rút kinh nghiệm. B4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét bài nói - GV chốt các nội dung đã học Bảng kiểm bài nói trao đổi một vấn đề em quan tâm Nội dung kiểm tra Đạt/ Chưa đạt Bài nói có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Nội dung hấp dẫn, lôi cuốn và thuyết phục Có lý lẽ, dẫn chứng làm rõ vấn đề em quan tâm Giọng to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung trao đổi Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói 37 BÀI 2: KHÚC NHẠC TÂM HỒN * MỤC TIÊU CHUNG: - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và năm chữ thể hiện qua từ ngữ, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này. - Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. - Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. Tuần 4 Tiết: 14 GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ KHÁM PHÁ TRI THỨC NGỮ VĂN Ngày soạn: 22 / 9 /2023 Ngày dạy: 26/ 9 /2023 (7/2) 27/9/2023 (7/1) A. MỤC TIÊU: - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và năm chữ thể hiện qua từ ngữ, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ...ữ). 40 - Hs cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ, biết ơn những người đã góp phần làm nên cuộc sống hôm nay và trân trọng những gì mà các em đang có. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, KHBD, máy tính, ti vi, bảng phụ. - Phiếu học tập, các bài hát liên quan đến bài học và các tài liệu tham khảo liên quan đến từng bài học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung văn bản đọc; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB. 2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Giao nhiệm vụ: GV nêu nhiệm vụ: + Chia sẻ cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ. + Hãy nêu tên một bài thơ/ một bài hát về anh bộ đội cụ Hồ mà em yêu thích. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế, nhớ lại những cảm xúc của bản thân để trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận: Yêu cầu khoảng 3-4 HS chia sẻ một cách ngắn gọn. GV động viên các em mạnh dạn chia sẻ, phát biểu. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho việc đọc hiểu VB1. Câu trả lời của mỗi cá nhân HS (tuỳ theo hiểu biết và trải nghiệm của bản thân). HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Mục tiêu: – HS nhận biết được đặc điểm của bài thơ bốn chữ. – HS nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện ở yếu tố tự sự, miêu tả, hình ảnh thơ. – HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ, biết ơn những người đã góp phần làm nên cuộc sống hôm nay, trân trọng những gì các em đang có. – Kết nối VB với trải nghiệm cá nhân; bồi đắp cảm xúc thẩm mĩ, tình yêu quê hương, đất nước, trân trọng sự hi sinh của cha ông. 2. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập. 41 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT I. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung: - Hướng dẫn HS bước đầu định hướng cách đọc VB thơ “Đồng dao mùa xuân”: Em đã biết thế nào là thơ bốn chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp - Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn thông tin giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm. - Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn thông tin giới thiệu về tác phẩm: xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục. II. Đọc – hiểu nội dung văn bản: 1. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về cách chia khổ của bài thơ. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhóm - phiếu học tập số 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi. - GV định hướng, hỗ trợ . Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi, thảo luận - Các nhóm trao đổi, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận về cách chia khổ của bài thơ và tác dụng của cách chia đó. - Bài thơ được thành chín khổ. Hầu hết các khổ đều có bốn dòng tuy nhiên có hai khổ khác biệt với các khổ còn lại. - Cách chia này phù hợp với nội dung và ý nghĩa bài thơ. Khổ thơ đầu tiên kể lại sự kiện người lính lên đường ra chiến trường, gồm ba dòng thơ, tạo nên một sự lửng lơ, khiến người đọc có tâm trạng chờ đợi được đọc câu chuyện tiếp theo về anh... Khổ thơ thứ hai chỉ có hai câu lắng đọng như một nốt trầm khi kể về sự ra đi của người lính vỏn vẹn trong hai dòng, diễn tả sự hi sinh bất ngờ, đột ngột I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyễn Khoa Điềm, sinh năm 1943 - Quê: Thừa Thiên- Huế - Thơ ông giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, mang màu sắc chính luận 2. Tác phẩm: a. Xuất ứ - Viết năm 1994 - Trích Thơ Nguyễn Khoa Điềm, Tuyển tập 40 năm do tác giả chọn. b. Thể loại: Thơ bốn chữ c. Phương thức biểu đạt: biểu cảm, tự sự và miêu tả d. Bố cục: II. Đọc – hiểu nội dung văn bản: 1. Cách chia khổ của bài thơ: Cách chia khổ của bài thơ đặc biệt ở chỗ: Hai khổ thơ đầu có khổ 2 câu, có khổ 3 câu. Từ khổ thứ 3 trở đi mỗi khổ thơ 4 câu. => Cách chia phù hợp với nội dung và ý nghĩa bài thơ. 42 giữa lúc thanh xuân, thể hiện tâm trạng đau thương của nhà thơ, đồng thời gợi lên trong người đọc niềm tiếc thương sâu sắc. Điều này để lại những dư âm vang vọng trong lòng người đọc và gợi lên nhiều suy ngẫm. Những khổ thơ tiếp theo tái hiện đầy đủ những khoảnh khắc, khía cạnh trong tâm hồn người lính nơi chiến trận. 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về số tiếng trong dòng thơ, gieo vần, ngắt nhịp. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Câu hỏi: Nêu nhận xét của em về số tiếng trong mỗi dòng thơ, cách gieo vần và ngắt nhịp của bài thơ. Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi. - GV định hướng, hỗ trợ Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: 3. Tìm hiểu câu chuyện về người lính. ...o luận. Báo cáo, thảo luận - Trả lời câu hỏi. - Đánh giá, nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định GV kết nối với những nội dung chính của bài học, nhấn mạnh cần chú ý các yếu tố tình cảm, cảm xúc, thể thơ, cách gieo vần, hình ảnh, nhịp thơ. - Bài thơ viết về người lính, dưới góc nhìn chiêm nghiệm của một con người thời bình. Đó là những người lính hồn nhiên, tinh nghịch, chưa một lần yêu, còn mê thả diền nhưng chính họ đã hi sinh tuổi xuân, máu xương của mình cho đất nước. - Đặc sắc nghệ thuật: Thể thơ 4 chữ, cách chia khổ đặc biệt, cách ngắt nhịp linh hoạt, lời thơ sâu lắng và nhẹ nhàng; hình ảnh thơ giàu giá trị gợi hình, sử dụng khéo léo phép tu từ ẩn dụ, nói giảm nói tránh... III. Tổng kết - Bài thơ viết về người lính, dưới góc nhìn chiêm nghiệm của một con người thời bình. - Đặc sắc nghệ thuật: + Thể thơ 4 chữ với cách chia khổ đặc biệt, cách ngắt nhịp linh hoạt, lời thơ sâu lắng và nhẹ nhàng. + Hình ảnh thơ giàu giá trị gợi hình. + Sử dụng khéo léo phép tu từ ẩn dụ, nói giảm nói tránh... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. 2. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB thơ; thực hành viết đoạn văn ngắn từ một nội dung của bài thơ. 3. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Viết kết nối với đọc Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) nêu cảm nhận về hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng dao mùa xuân”. Thực hiện nhiệm vụ: Hướng dẫn HS cách viết đảm theo yêu cầu. GV quan sát, hỗ trợ những HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận: Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các HS Viết được đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận về hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng dao mùa xuân”. 46 khác căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để nhận xét về sản phẩm của bạn. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho HS. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. 2. Nội dung: Tự chọn đọc một VB thơ viết về hình ảnh người lính cụ Hồ. 3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà: Tìm đọc một bài thơ có chủ đề người lính Cụ Hồ, điền thông tin phù hợp vào nhật kí đọc sách do em thiết kế theo mẫu gợi ý. Chuẩn bị chia sẻ kết quả đọc mở rộng của em với các bạn trong nhóm hoặc trước lớp. Thực hiện nhiệm vụ: HS tự tìm đọc một bài thơ theo yêu cầu, nhận biết tình cảm, cảm xúc, hình ảnh, nhịp, thể thơ, gieo vần, và ghi lại kết quả đọc vào nhật kí đọc sách; chuẩn bị trao đổi kết quả đọc ở tiết Đọc mở rộng. Nhật kí đọc sách, chuẩn bị cho phần trao đổi ở tiết Đọc mở rộng. Phụ lục phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Bài thơ chia thành mấy khổ? Số tiếng trong mỗi khổ? Câu 2. Khổ 1, khổ 2 có gì khác so với các khổ còn lại? Câu 3. Nêu tác dụng của cách chia khổ trên. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Đọc bài thơ, ta như được nghe một câu chuyện về cuộc đời người lính. Em hình dung câu chuyện đó có những sự việc nào và hãy điền các sự việc chính. Câu 2. Từ các sự việc trên, em hãy hình dung ra câu chuyện kể về cuộc đời người lính. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Sự việc 1 Sự việc 2 Sự việc 3 47 Câu 1. Nêu nội dung chính của bài thơ “Đồng dao mùa xuân”. Câu 2. Điều gì đã làm nên sức hấp hẫn của bài thơ này? . BẢNG TIÊU CHÍ TT Yêu cầu cần đạt Đạt Chưa đạt 1 Đáp ứng đúng yêu cầu về hình thức của một đoạn văn. 2 Dung lượng của đoạn văn từ 5-7 câu 3 Giới thiệu được bài thơ, tác giả và cảm úc chung về hình ảnh người lính. Nêu được vẻ đẹp của hình ảnh người lính được gợi ra từ bài thơ. Khái quát được cảm úc về hình ảnh người lính. 4 Đúng chính tả và không mắc lỗi diễn đạt. III. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Tuần 4 Tiết: 16 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (BIỆN PHÁP TU TỪ, NGHĨA CỦA TỪ) Ngày soạn: 22/9/2023 Ngày dạy: 27/9/2023 (7/2) 28/9/2023 (7/1) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, biện pháp tu từ điệp ngữ. - Xác định được nghĩa của một số từ ngữ. - Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của tiếng Việt. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, KHBD, máy tính, ti vi, bảng phụ. - Phiếu học tập, các bài hát liên quan đến bài học và các tài liệu tham khảo liên quan đến từng bài học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung bài học. 2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 48 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm cần đạt Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh nghe ca khúc “Màu hoa đỏ” của Trọng Tấn (https://nha
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_sach_kntt_nam_hoc_2023_2024_truon.pdf
- Tiết 1-4.pdf
- Tiết 5-8.pdf
- Tiết 9-12.pdf
- Tiết 13-16.pdf
- Tiết 17-20.pdf
- Tiết 21-25.pdf
- Tiết 26-28.pdf
- Tiết 29-32.pdf
- Tiết 33-36.pdf
- Tiết 37-40.pdf
- Tiết 41-44.pdf
- Tiết 45-49.pdf
- Tiết 50-56.pdf
- Tiết 57-59.pdf
- Tiết 60-63.pdf
- Tiết 64.pdf
- Tiết 65-68.pdf
- Tiết 69-72.pdf
- Tiết 73-84.pdf
- Tiết 85-88.pdf
- Tiết 89-92.pdf
- Tiết 93-96.pdf
- Tiết 97-100.pdf
- Tiết 101-104.pdf
- Tiết 105-108.pdf
- Tiết 109-112.pdf
- Tiết 113-116.pdf
- Tiết 117-120.pdf
- Tiết 121-124.pdf
- Tiết 125-126.pdf
- Tiết 127-132.pdf
- Tiết 133-135.pdf
- Tiết 136-140.pdf