Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 Sách Cánh diều - Học kỳ 1 - Năm học 2023-2024
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
- Tìm hiểu, hệ thống các nội dung chính của sách Ngữ văn 7 - Cánh diều (học đọc, học viết, học nói và nghe).
- Tìm hiểu cấu trúc của sách Ngữ văn 7 - Cánh diều, cấu trúc các bài học và các nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi bài học.
- Cách sử dụng Sổ tay hướng dẫn đọc, viết, nói và nghe; Bảng tra cứu từ ngữ trong sách.
- Góp phần phát triển các năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, tích cực trong học tập và làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7 Cánh diều; Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu,…
2. Học sinh
- Chuẩn bị đầy đủ SGV Ngữ văn 7 Cánh diều tập 1, tập 2; xem trước sách, mục lục và đọc Bài mở đầu.
- Vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,…).
1. Về năng lực
- Tìm hiểu, hệ thống các nội dung chính của sách Ngữ văn 7 - Cánh diều (học đọc, học viết, học nói và nghe).
- Tìm hiểu cấu trúc của sách Ngữ văn 7 - Cánh diều, cấu trúc các bài học và các nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi bài học.
- Cách sử dụng Sổ tay hướng dẫn đọc, viết, nói và nghe; Bảng tra cứu từ ngữ trong sách.
- Góp phần phát triển các năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, tích cực trong học tập và làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7 Cánh diều; Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu,…
2. Học sinh
- Chuẩn bị đầy đủ SGV Ngữ văn 7 Cánh diều tập 1, tập 2; xem trước sách, mục lục và đọc Bài mở đầu.
- Vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,…).
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 Sách Cánh diều - Học kỳ 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 Sách Cánh diều - Học kỳ 1 - Năm học 2023-2024
1 Ngày soạn: 3/9/2023 Tiết 1,2,3,4 BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 7) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực - Tìm hiểu, hệ thống các nội dung chính của sách Ngữ văn 7 - Cánh diều (học đọc, học viết, học nói và nghe). - Tìm hiểu cấu trúc của sách Ngữ văn 7 - Cánh diều, cấu trúc các bài học và các nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi bài học. - Cách sử dụng Sổ tay hướng dẫn đọc, viết, nói và nghe; Bảng tra cứu từ ngữ trong sách. - Góp phần phát triển các năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, tích cực trong học tập và làm việc nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7 Cánh diều; Phiếu học tập. - Máy tính, máy chiếu, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu, 2. Học sinh - Chuẩn bị đầy đủ SGV Ngữ văn 7 Cánh diều tập 1, tập 2; xem trước sách, mục lục và đọc Bài mở đầu. - Vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, khơi gợi hứng thú, kết nối cảm xúc, mong đợi của HS về môn Ngữ văn trong năm học mới.. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS ghi nhanh ra tờ giấy note 3 cảm nhận của bản thân sau một năm học tập môn Ngữ văn ở trường THCS và 3 điều mong đợi của bản thân về môn học này trong năm học lớp 7; sau đó chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh. - HS lắng nghe hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ. 2 - GV gọi một số HS chia sẻ 3 cảm nhận và 3 điều mong đợi của bản thân trước lớp (tùy vào thời lượng số tiết dành cho bài mở đầu để gọi 4 – 5 HS chia sẻ hoặc nhiều hơn). - GV tổng kết những cảm nhận và mong đợi của HS, chia sẻ những cảm nhận và mong đợi từ phía GV và kết nối vào bài học. VD: Vậy là một năm học ở trường THCS của các em đã kết thúc, hành trình của những người mở đường cho CT GDPT mới, những bộ SGK mới vừa thú vị cũng vừa lạ lẫm, có chút gian nan, đôi khi khó khăn một chút phải không nào? Kiến thức thay đổi mỗi ngày, thế giới cũng phát triển mạnh mẽ từng giờ, từng phút, vậy nên đổi mới là quy luật tất yếu của cuộc sống, và cô tin rằng chúng ta đang đi đúng con đường. Trong năm học này, cô rất mong chúng ta sẽ lại cùng nhau trải nghiệm những điều mới mẻ, lí thú trong chương trình môn Ngữ văn 7 bộ sách Cánh diều nhé! 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 2.1. Tìm hiểu nội dung sách a. Mục tiêu: HS làm quen với SGK và các nội dung sẽ được học trong chương trình Ngữ văn 7. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH đàm thoại gợi mở, hợp tác, giải quyết vấn đề hướng dẫn HS làm việc nhóm trên PHT, bảng tương tác để tìm hiểu các nội dung của SGK Ngữ văn 7. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm * HĐ1: Tìm hiểu nội dung học đọc - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát PHT, giao nhiệm vụ và yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành PHT trong 10 phút. + Nhóm 1: Đọc hiểu văn bản truyện + Nhóm 2: Đọc hiểu văn bản thơ + Nhóm 3: Đọc hiểu văn bản kí + Nhóm 4: Đọc hiểu văn bản nghị luận + Nhóm 5: Đọc hiểu văn bản thông tin + Nhóm 6: Rèn luyện tiếng Việt. PHIẾU HỌC TẬP SỐ (1.1 – 1.5) Đọc hiểu văn bản .......... Thể loại/kiểu văn bản Tên văn bản Nội dung chính I. Nội dung sách 1. Học đọc: (Sách giáo khoa trang 5,6,7,8) - Đọc hiểu văn bản truyện: truyện ngắn và tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng, truyện ngụ ngôn. - Đọc hiểu văn bản thơ: thơ bốn chữ, năm chữ, thơ tự do. - Đọc hiểu văn bản kí: tùy bút, tản văn. - Đọc hiểu văn bản nghị luận: nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Đọc hiểu văn bản thông tin: văn bản thông tin giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi; văn bản thông tin có cước chú, tài liệu tham khảo. *Thực hành tiếng Việt: 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.6 Thực hành tiếng Việt Các nội dung Các dạng bài tập - HS thành lập nhóm, nhận PHT và thảo luận, hoàn thành các nội dung của PHT theo hướng dẫn của GV. - GV lần lượt gọi các nhóm trình chiếu và trình bày PHT của nhóm mình, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung học viết - GV trình chiếu PHT, yêu cầu HS nối các thông tin ở cột A và cột B trên bảng tương tác. Kiểu văn bản Yêu cầu chính cần đạt a. Tự sự 1. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, Thực hành tiếng Việt Các nội dung 1. Từ vựng: Thành ngữ và tục ngữ; Thuật ngữ; Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt; Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. 2. Ngữ pháp: Các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu; công dụng của dấu chấm lửng. 3. Hoạt động giao tiếp: Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; Liên kết và mạch lạc của văn bản; Kiểu văn bản và thể loại. 4. Sự phát triển của ngôn ngữ: Ngôn ngữ của các vùng miền; Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. Các dạng bài tập 1. Bài tập nhận biết các hiện tượng và đơn vị tiếng Việt. 2...hiểu rõ văn bản và các gợi ý, chỉ dẫn kĩ thuật đọc để giúp việc đọc có trọng tâm, bước đầu giải mã văn bản và rèn luyện các thao tác, chiến thuật đọc. - Trả lời các câu hỏi để đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại theo các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Thực hành tiếng Việt Các bài tập thực hành kiến thức tiếng Việt Làm bài tập thực hành tiếng Việt 7 - GV tổng hợp, chiếu yêu cầu, HS bổ sung vào PHT lưu hồ sơ môn học. Thực hành đọc hiểu Tương tự phần đọc hiểu văn bản Áp dụng cách đọc hiểu văn bản đã được hình thành ở 2 văn bản trước đó để thực hành đọc hiểu văn bản theo đúng đặc trưng thể loại. Viết 1. Định hướng: Cung cấp lí thuyết và những lưu ý, hướng dẫn về kĩ thuật viết. 2. Thực hành: Hướng dẫn thực hành viết theo quy trình - Nghiên cứu, thực hiện các nhiệm vụ ở phần Định hướng và Chuẩn bị ở nhà. - Thực hành viết theo đúng quy trình 4 bước: Chuẩn bị - Tìm ý và lập dàn ý – Viết – Kiểm tra và chỉnh sửa Nói và nghe 1. Định hướng: Cung cấp lí thuyết, những lưu ý, hướng dẫn về kĩ năng nói và nghe. 2. Thực hành: Hướng dẫn thực hành nói và nghe theo quy trình. - Nghiên cứu, thực hiện các nhiệm vụ ở phần Định hướng và Chuẩn bị ở nhà. - Thực hành nói theo đúng quy trình 4 bước: Chuẩn bị – Tìm ý và lập dàn ý – Thực hành nói và nghe – Kiểm tra và chỉnh sửa. Tự đánh giá Cung cấp văn bản và 10 câu hỏi trắc nghiệm, tự luận Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết thông qua các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. 8 Hướng dẫn tự học Gợi ý đọc mở rộng và rèn luyện các kĩ năng sau bài học - Tìm đọc, sưu tầm các văn bản cùng thể loại. - Tích lũy kiến thức, kinh nghiệm về các kĩ năng được hình thành trong bài học. 3. Hoạt động 3. Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: HS hiểu rõ cấu trúc SGK, cấu trúc bài học, các nhiệm vụ cần thực hiện ở mỗi phần của bài học và xác định được kế hoạch học tập bộ môn cho cá nhân. b. Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu rời lớp, hướng dẫn HS làm việc cá nhân, hoàn thành các nội dung trên phiếu trong thời gian 5 phút. PHIẾU RỜI LỚP 3 điều khiến em cảm thấy hứng thú trong chương trình Ngữ văn 7 3 giải pháp của em để học tốt môn Ngữ văn 7 3 điều em muốn giáo viên Ngữ văn của mình phát huy hoặc thay đổi - HS hoạt động cá nhân, hoàn thiện phiếu rời lớp. - GV thu phiếu, lưu hồ sơ dạy học. - GV tổng kết nội dung bài học, chia sẻ kinh nghiệm học tập bộ môn và điều chỉnh cách dạy học phù hợp với đối tượng, mong muốn của HS. __________________________ 9 Ngày soạn: 9/9/2023 BÀI 1 – TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT Tiết 5,6: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Văn bản 1. NGƯỜI ĐÀN ÔNG CÔ ĐỘC GIỮA RỪNG (Trích tiểu thuyết Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc hiểu; nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền,) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,) của văn bản. - Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong các văn bản đã học. - Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 2. Phẩm chất - Có tình yêu thương con người, biết chia sẻ, cảm thông với người khác và những cảnh ngộ éo le trong cuộc sống. - Có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7; tài liệu tham khảo về đặc trưng thể loại, về kĩ năng đọc hiểu và các văn bản mở rộng văn bản Ngữ văn 7; Phiếu học tập, hình ảnh, video, - Máy tính, máy chiếu, loa, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu, 2. Học sinh - Chuẩn bị từng phần bài học ở nhà theo hướng dẫn, phiếu học tập giáo viên giao trong từng buổi học. - Có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,). 10 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú học tập cho HS và kết nối, giới thiệu bài học. b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan và kĩ thuật dự đoán hướng dẫn HS tham gia hoạt động khởi động, kết nối bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV nêu yêu cầu: HS xem video trích đoạn từ bộ phim “Đất phương Nam” kết hợp với nhan đề văn bản, hãy tưởng tượng và đưa ra những dự đoán về nội dung hoặc cuộc sống của nhân vật trong văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng”. - HS theo dõi video, đọc nhan đề văn bản, chuẩn bị câu trả lời. - GV gọi 3 – 4 HS chia sẻ dự đoán của mình về nhân vật, nội dung văn bản gợi ra từ nhan đề và đoạn video. - GV nhận xét, khen ngợi, kết nối vào bài học và văn bản đọc số 1. (VD: Như vậy, qua phần khởi động, chúng ta đ...thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. Sản phẩm tổng hợp: II. Đọc – hiểu chi tiết 1. Nhan đề của văn bản Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 14 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Nhan đề của văn bản gợi cho em suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các câu hỏi phụ (nếu HS không trả lời được). ? Người đàn ông nói đến ai? ? Cô độc là sống với những ai? ? Giữa rừng gợi không gian ở đâu? B3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu một vài HS trình bày cảm nhận của mình về nhan đề văn bản. HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. * “Người đàn ông cô độc giữa rừng”: - Người đàn ông -> nhân vật chính - Cô độc: hoàn cảnh sống một mình. - Giữa rừng: không gian sống Gợi tả về một người đàn ông đặc biệt, gây sự chú ý và tò mò đối với độc giả. 2. Bối cảnh cuộc gặp gỡ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc phần 1 văn bản “Chắc tôi ngủ... lên nhau” suy nghĩ cá nhân câu hỏi: ?Tìm chi tiết nói lên bối cảnh cuộc gặp gỡ của tía con An với chú Võ Tòng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc văn bản tìm ý trả lời nội dung câu hỏi. - Giáo viên quan sát, gợi ý Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời cá nhân câu hỏi và bổ sung cho nhau - Giáo viên góp ý. Bước 4: Đánh giá, kết luận - Học sinh đánh giá nội dung trả lời của bản thân và bạn - Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh và chuẩn kiến thức. => Nổi bật lên trong khung cảnh chiều tà, cảnh vật hoang dã, heo hút, rờn rợn là hình ảnh ông Hai bán rắn (tía nuôi An), chú Võ Tòng và An – những con người chung chí hướng, lí tưởng. - Thời gian: + Chiều tối. + Ánh lửa bếp chiếu qua khung cửa sổ, soi rõ hình những khúc gỗ xếp thành bậc thang dài xuống bến. - Không gian: hoang vắng. +Tiếng con vượn bạc má kêu “ché ét, ché ét”, ngồi vắt vẻo trên một thanh xà ngang, nhe răng dọa người + Bậc gỗ trơn tuột. + Một cái bếp cà ràng, lửa cháy riu riu, trên cà ràng bắc một chiếc nồi đất đậy vung kín mít + Một làn khói hăng hắc màu xanh bay ra từ chiếc nồi dậy kín vung sôi “ùng ục” 15 3. Võ Tòng qua lời kể của ngôi kể thứ nhất B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp. - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 bằng cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. - Thời gian: 7 phút Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó khăn trong câu hỏi số 3. Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các em đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình). - Đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 (đặc biệt là đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. P/diện Chi tiết Nhận xét Nơi ở - Trong một túp lều ở giữa rừng. - Giữa lều đặt cái bếp cà ràng. - Sống cùng với con vượn bạc má. NT: miêu tả Gợi một cuộc sống thiếu thốn. Ngoại hình - Cởi trần - Mặc chiếc quần ka ki còn mới nhưng lâu không giặt. - Thắt xanh- tuya-rông - Bên hông đeo lủng lẳng một lưỡi lê nằm gọn trong vỏ sắt. NT: Miêu tả Gợi hình ảnh về một người đàn ông mộc mạc, giản dị. Lời nói và hành động - Lời nói: + Ngồi xuống đây, chú em! + Nhai bậy một miếng khô nai đi, chú em... - Hành động: + Giết giặc bằng bắn tên. + Chế thuốc độc và tẩm độc vào mũi tên để giết giặc. Chú Võ Tòng là người thân thiện, cởi mở và dễ mến. Võ Tòng là một người mộc mạc, giản dị, chân thành, cởi mở và yêu nước, căm thù giặc. 16 - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. 4. Võ Tòng qua lời kể của ngôi thứ ba Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chỉ ra dấu hiệu chuyển đổi ngôi kể của đoạn 3? 2. Vì sao người đàn ông sống cô độc trong rừng lại có tên gọi Võ Tòng? 3. Vì sao Võ Tòng lại đến ở một mình trong khu rừng? 4. Qua lời kể của ngôi thứ ba, em có nhận xét gì về nhân vật Võ Tòng? 5. Trao đổi và chia sẻ để hoàn thiện phiếu bài tập số 3 Phiếu học tập số 3 B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: đọc ngữ liệu trong SGK (đoạn 3), suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi. GV: - Dự kiến KK: HS khó trả lời câu hỏi số 1 - Tháo gỡ KK: GV nói thêm về nhân vật Võ Tòng trong truyên. a. Nguồn gốc tên gọi ...nghèo khổ cô đơn, dữ dằn. D. Sống giản dị, mộc mạc. Câu 10. Trong văn bản tính cách nhân vật hiện lên qua yếu tố nào? A. Trang phục, hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ. B. Trang phục, hình dáng, ngôn ngữ, cử chỉ, suy nghĩ. C. Hình dáng lời của người kể chuyện. D. Trang phục, hình dáng, ngôn ngữ, cử chỉ, suy nghĩ, lời kể của người kể chuyện, nhận xét của nhân vật khác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS tham gia chơi đọc to trước lớp đáp án mình lựa chọn. - GV chiếu đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A D A B D D C A B D Bài 2: Qua văn bản, em hiểu được điều gì về con người và thiên nhiên của vùng đất phương Nam? Hãy nêu một chi tiết mà em thích nhất. Lí giải vì sao? Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên chiếu câu hỏi yêu cầu HS trả lời cá nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh trả lời. - Học sinh khác và giáo viên góp ý bổ sung. Bước 4: Đánh giá, kết luận - HS đánh giá phần trả lời của bạn. Dự kiến sản phẩm: - Qua văn bản, em hiểu thêm về nét chất phác hồn nhiên của con người phương Nam và thêm yêu mến thiên nhiên hoang sơ giản dị nơi đây. - Chi tiết mà em thích nhất là câu nói cảm ơn của ông Hai và chú Võ Tòng. Nó thể hiện được lối sống ân nghĩa giữa người với người, tất cả hướng về nghĩa lớn, quyết tâm bảo vệ mảnh đất thân yêu. Bài 3: Thực hành viết đoạn văn Viết một đoạn văn 6- 8 dòng nêu lên những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Người đàn ông cô độc giữa rừng". a. Mục tiêu: Viết đoạn văn trình bày ấn tượng chung về nội dung, nghệ thuật của văn bản. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kĩ năng viết đoạn văn, kiến thức trong văn bản để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn hoàn chỉnh của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên chiếu bài tập: 20 Viết một đoạn văn 6- 8 dòng nêu lên những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Người đàn ông cô độc giữa rừng". - Yêu cầu HS xác định đề, định hướng cách làm, tìm ý, viết bài. Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh xác định yêu cầu của đề, định hướng cách làm bài, rồi viết đoạn văn. - Giáo viên gợi ý học sinh về yêu cầu đoạn văn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh báo cáo theo từng bước: Xác định đề - tìm ý - viết đoạn. - Trình bày đoạn văn hoàn chỉnh. Bước 4. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên cung cấp thang đo cho HS tự đánh giá. - Học sinh đánh giá điểm bài viết theo Rubrics. Rubrics Đánh giá đoạn văn Tiêu chí Mô tả tiêu chí Điểm Hình thức - Đảm bảo hình thức và dung lượng của đoạn văn (6-8 dòng). 1,0 - Không đảm bảo yêu cầu về hình thức và dung lượng của đoạn văn. 0,0 Nội dung - Nêu được cảm nhận chung. 0,5 - Nêu được dẫn chứng làm rõ cho đặc sắc nội dung. + Qua sự kiện tía nuôi dắt An đi thăm chú Võ Tòng thấy được vẻ đẹp của con người Nam Bộ. + Thấy vẻ đẹp trù phú, hoang sơ của thiên nhiên. + Cuộc sống sinh hoạt của người dân vùng sông nước vùng U Minh. 3,0 - Nêu được đặc sắc nghệ thuật và biểu hiện làm rõ: + Lựa chọn và thay đổi ngôn ngữ: Ngôi 1 và ngôi 3 để làm bật tính cách nhân vật. + Thể hiện nhân vật: Qua ngôn ngữ, hành động cử chỉ, ngoại hình trang phục, cách sống, cách nghĩ, qua lời kể của người kể chuyện, nhận xét của nhân vật khác. + Sử dụng ngôn ngữ địa phương Nam Bộ. 3,0 - Khẳng định cảm xúc, nhận thức của người viết. 1,0 Diễn đạt Diễn đạt trôi chảy, văn viết có giọng điệu. 0,5 Sáng tạo Có sự sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu. 0,5 Trình bày Trình bày sạch đẹp, chữ đúng chính tả. 0,5 * Học sinh chỉnh sửa bài viết: PHIẾU CHỈNH SỬA BÀI VIẾT Nhiệm vụ: Hãy đọc bài viết của mình và hoàn chỉnh bài viết bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1. Bài viết đảm bảo hình thức đoạn văn chưa? ... ........................................................................................................................... 21 2. Nội dung đã đảm bảo các ý chưa? Nếu chưa cần bổ sung những ý nào? .............................................................................................................................. 3. Bài viết có sai chính tả không? Nếu có em sửa chữa như thế nào? ............................................................................................................................. 4. Em đã biết kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm vào để bài viết hay sâu sắc hơn chưa? Nếu chưa thì em bổ sung như thế nào? ............................................................................................................................. 5. Bài viết đã đánh giá được ý nghĩa của những đắc sắc nội dung, nghệ thuật theo cảm nhận của riêng em chưa? Nếu chưa, em hãy bổ sung. *SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Người đàn ông cô độc giữa rừn trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi là một đoạn trích tiêu biểu cho màu sắc thiên nhiên và con người Nam Bộ. Đặt vào bối cảnh tía nuôi dẫn An đi thăm chú Võ Tòng thông qua quan ...ặp đôi báo cáo. 1. Tác giả - An-phông- xơ Đô- đê (1840- 1897), nhà văn Pháp - Có cuộc đời đầy biến động - Tác giả của nhiều tập truyện nổi tiếng. 2. Tác phẩm 24 B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. GV hướng dẫn HS đọc truyện: Đọc giọng chậm, xót xa cảm động, day dứt. Lời nói của thầy Ha-men đọc dịu dàng, buồn. - GV đọc mẫu => học sinh đọc - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: B2: Thực hiện nhiệm vụ * Đọc và tóm tắt - Đọc - Tóm tắt Câu chuyện về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp đầy xúc động giữa thầy trò và người dân ở vùng đất bị quân Phổ chiếm đóng. Theo lời kể của cậu bé Phrăng ham chơi, không khí của buổi học hôm ấy thật khác lạ, thấm đẫm tình yêu tiếng nói dân tộc. * Tác phẩm - Bối cảnh: Các sự việc trong truyện diễn ra tại lớp học vùng An- dát ở Pháp, sau cuộc chiến tranh Pháp – Phổ, nước Pháp phải cắt vùng đất An- dát cho nước Phổ. - Xuất xứ: in trong quyển 3 tuyển tập truyện ngắn chọn lọc “Những vì sao” 1873 - Thể loại: truyện ngắn - Nhân vật chính: Cậu bé Phrăng - Ngôi kể: ngôi thứ nhất - Bố cục: 3 phần: + P1: Từ đầu tới mà vắng mặt em: Quang cảnh từ nhà đến trường dưới con mắt quan sát của Phrăng + P2: Tiếp cuối cùng này: Diến biến buổi học cuối cùng + P3: Còn lại: Cảnh kết thúc buổi học 25 GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc. 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. II: Đọc - hiểu chi tiết 1. Nhan đề của văn bản Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Nhan đề của văn bản gợi cho em suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các câu hỏi phụ (nếu HS không trả lời được). ? Không khí buổi học có gì đặc biệt? ? Những điều khác lạ đó báo hiệu điều gì? B3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu một vài HS trình bày cảm nhận của mình về nhan đề văn bản. HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. Tên truyện: “ Buổi học cuối cùng”: buổi học cuối cùng được học bằng tiếng Pháp và không còn buổi học nào như thế nữa. Gợi sự tiếc nuối, xót xa 2. Nhân vật Phrăng 26 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp. - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 2 B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình). - Đọc đoạn văn: B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. a. Trước giờ học - Định trốn nhưng cưỡng lại được - Trên đường đến trường thấy nhiều người tập trung trước trụ sở xã - Khi tới lớp thấy thầy Ha men không mặc lễ phục, không trách mắng, cuối lớp cả dân làng ngồi dự, không khí buổi học yên ắng, khác thường -> Tâm trạng lo sợ, ngạc nhiên. b. Trong giờ học - Khi biết đây là buổi học cuối cùng -> Choáng váng, - Tự giận chính mình đã lười học , ham chơi-> ân hận, tiếc nuối - Coi sách như người bạn cố tri-> đau lòng vì phải giã từ. - Không thuộc bài -> xấu hổ - Thấm thía lời thầy, chăm chú nghe giảng, kinh ngạc vì hiểu bài c. Kết thúc buổi học: Cảm phục , nhận ra tình cảm của thầy đối với học sinh, với ngôn ngữ dân tộc và biết ơn thầy. -> NT: miêu tả tâm lí độc đáo -> NX: Phrăng là 1 cậu bé hồn nhiên, ham chơi nhưng cũng rất nhạy cảm, tinh tế. Yêu tiếng Pháp, yêu kính thầy. 3. Nhân vật thầy Ha- men Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 27 B1: Chuyển gia...c dạy học trò, khi trò đi muộn. Ấn tượng với cả những lời nói về việc học tiếng Pháp và hành động của thầy khi buổi học kết thúc, "cầm một hòn phấn và dằn mạnh hết sức, thầy cố viết thật to: "NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM!" và "đầu dựa vào tường', "chẳng nói", chỉ "giơ tay ra hiệu". Người đọc nhìn thấy ở thầy tấm lòng yêu thương, tận tụy với học trò, cùng biểu hiện nỗi đau đớn, thất vọng, tình yêu ngôn ngữ dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc, sự nhiệt huyết yêu tiếng mẹ đẻ, yêu nước Pháp. Và thầy cũng đã truyền đến cho học trò của mình tình yêu tiếng Pháp cùng những nhận thức sâu xa về giá trị của tiếng nói ông cha. Thầy đã gieo vào lòng cậu học trò Phrăng niềm biết ơn, cảm phục. Cũng nhắc nhở bạn đọc tình yêu tiếng nói dân tộc, yêu đất nước quê hương. 30 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Em hãy phát biểu cảm nghĩ về tiếng mẹ đẻ của dân tộc Việt Nam? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS phát biểu cảm nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài mới. Ngày soạn: 17/9/2023 Tiết 10 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc hiểu; nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền,) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,) của văn bản. - Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong các văn bản đã học. - Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 2. Phẩm chất - Có tình yêu thương con người, biết chia sẻ, cảm thông với người khác và những cảnh ngộ éo le trong cuộc sống. - Có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7; tài liệu tham khảo về đặc trưng thể loại, về kĩ năng đọc hiểu và các văn bản mở rộng văn bản Ngữ văn 7; Phiếu học tập, hình ảnh, video, - Máy tính, máy chiếu, loa, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu, 2. Học sinh 31 - Chuẩn bị từng phần bài học ở nhà theo hướng dẫn, phiếu học tập giáo viên giao trong từng buổi học. - Có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập đã tìm hiểu ở nhà trong phần kiến thức ngữ văn; kết nối với phần tiếp theo của bài học.. b. Tổ chức thực hiện - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi Tiếp sức: + Lớp chọn ra 4 đội chơi, mỗi đội gồm 5 thành viên, HS còn lại làm giám khảo quan sát và đánh giá các đội. + GV chiếu các câu trong đó có phần thông tin còn thiếu, các đội suy nghĩ chuẩn bị câu trả lời. + HS đứng đầu hàng chạy nhanh lên bảng ghi đáp án câu số 1 và trở về vị trí cuối hàng. Lần lượt cho đến người chơi cuối cùng. + Trong thời gian 2 phút, đội nào điền chính xác, nhanh nhất sẽ thắng cuộc. ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG Câu 1: Tính đa dạng của tiếng Việt thể hiện ở các mặt; Đáp án: ngữ âm và từ vựng Câu 2: Cách phát âm từ “vui” ở một số vùng miền còn là; Đáp án: dui Câu 3: Ba từ đồng nghĩa với từ “mẹ” được dùng ở một số địa phương:; Đáp án: Ví dụ: u, mạ, bầm, má, bủ, Câu 4: Trong tác phẩm văn học, khi dùng từ địa phương sẽ phản ánh của nhân vật. Đồng thời tạo sắc thái thân mật, gần gũi, phù hợp với mà TP miêu tả. Đáp án: cách nói, bối cảnh Câu 5: Tuy nhiên, sử dụng từ địa phương cũng cần có để tránh gây khó khăn cho người đọc và hạn chế của tác phẩm. Đáp án: chừng mực - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV cùng HS đánh giá, nhận xét kết quả trò chơi. - GV khen ngợi những đội có tinh thần, thái độ tham gia trò chơi tốt; kết nối phần tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Thực hành 32 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tiếng Việt để xác định, giải thích nghĩa; phân tích, nêu tác dụng của từ ngữ địa phương đối với việc phản ánh con người, sự vật và thể hiện nội dung tác phẩm; phát âm và viết đúng một số từ ngữ dễ mắc lỗi khi sử dụng vào thực hành các bài tập. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH dạy học đàm thoại gợi mở, hợp tác, kĩ thuật dạy học chia nhóm, động não, khăn trải bàn hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1,2 - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài tập, chia nhóm cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài Phần Từ địa phương (tìm từ toàn dân tương ứng) Vùng miền sử dụng Tác dụng 1 a b c d 2 a b ...,12 THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU Văn bản 3. DỌC DƯỜNG XỨ NGHỆ (Trích tiểu thuyết Búp sen xanh – Sơn Tùng) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc hiểu; nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền,) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,) của văn bản. - Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong các văn bản đã học. - Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 2. Phẩm chất - Có tình yêu thương con người, biết chia sẻ, cảm thông với người khác và những cảnh ngộ éo le trong cuộc sống. - Có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7; tài liệu tham khảo về đặc trưng thể loại, về kĩ năng đọc hiểu và các văn bản mở rộng văn bản Ngữ văn 7; Phiếu học tập, hình ảnh, video, - Máy tính, máy chiếu, loa, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu, 2. Học sinh 36 - Chuẩn bị từng phần bài học ở nhà theo hướng dẫn, phiếu học tập giáo viên giao trong từng buổi học. - Có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chiếu video bài hát “Người về thăm quê” của nhạc sĩ Thuận Yến và giao nhiệm vụ cho HS. 1, Em cảm nhận được điều gì về chân dung Bác Hồ được gợi ra từ những lời ca và giai điệu của ca khúc? 2, Chia sẻ những hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Suy nghĩ cá nhân. - Gv: theo dõi, khích lệ học sinh làm việc tích cực. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: tổ chức cho hs chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - HS trả lời câu hỏi. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 37 Nội dung 1:Tìm hiểu chung về TG, TP. Bước 1: G/v chuyển giao n/v: 1 Chia sẻ nội dung tìm hiểu của mình về những hiểu biết chung về tác giả và tác phẩm (thể loại, ngôi kể, nv chính) ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + H/s: làm việc cá nhân hoàn thành sản phẩm trc ở nhà. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày, HS khác nhận xét đánh giá. + Giáo viên: Quan sát, theo dõi, điều hành quá trình học sinh thực hiện. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn kiến thức, h/s điều chỉnh sản phẩm nếu cần. Nội dung 2: Đọc và tóm tắt VB. 1. Tác giả và tác phẩm Búp sen xanh a. Tác giả: - Tên thật là Bùi Sơn Tùng - Sinh năm 1928 tại Nghệ An, mất ngày 22 tháng 7 năm 2021 tại Hà Nội. - Ông tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ; trực tiếp chiến đấu trên các chiến trường từ Bắc vào Nam. - Ông sớm có ý tưởng sưu tầm tìm hiểu những tư liệu về cuộc đời, gia đình Chủ tịch Hồ Chí Minh để viết sách lưu lại cho thế hệ sau - Là nhà văn Việt Nam với nhiều tác phẩm về lãnh tụ Hồ Chí Minh và các danh nhân cách mạng, danh nhân văn hóa Việt Nam, Tác phẩm tiêu biểu nhất là tiểu thuyết Búp sen xanh viết về cuộc đời Hồ Chí Minh. b. Tác phẩm Búp sen xanh: - Hoàn cảnh sáng tác: + TP được nhà văn sưu tầm tư liệu và thai nghén suốt hơn 30 năm. Hoàn thành năm 1981 + Xuất bản lần đầu năm 1982 tại NXB Kim Đồng - Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử - Ngôi kể: Ngôi 3 Tác dụng: kể khách quan, linh hoạt những sự việc và kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí. - Nội dung: Tp viết về Bác Hồ từ khi còn nhỏ đến khi ra đi tìm đường cứu nước năm 1911) Là tác phẩm văn học đầu tiên viết về những năm tháng tuổi thơ của Bác Hồ. 2. Văn bản Dọc đường xứ Nghệ. * Đọc: * Tóm tắt: - Trên đường cùng cha và anh qua địa phận Diễn Châu, cậu bé Côn hỏi cha về ngôi đền thờ Thục Phán và được cha kể cho nghe câu chuyện về Mỵ Châu – Trọng Thuỷ. Nghe xong cậu cảm kích trước cách vua Thục chém con rồi tự vẫn để giữ trọn chữ tín. - Quan Phó bảng Sắc còn kể cho con nghe câu chuyện người xưa lí giải về hính dáng núi Hai Vai, núi Trống Thủng, núi Cờ Rách làm cậu bé Côn thêm thấm thía khát vọng của cha ông xưa. 38 Bước 1: G/v chuyển giao n/v. Lớp phó học tập thực hiện kĩ thuật chỉ huy: điều hành lớp đọc và tìm hiểu về bối cảnh chung diễn ra sự việc, nhân vật, nội dung chính trong văn bản. Lớp phó, cả lớp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + H/s: Thực hiện nhiệm vụ theo sự điều hành của lớp phó. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS khác nhận xét đánh giá. + Giáo viên: điều hành quá trình học sinh thực hiện, chỉnh sửa, uốn nắn Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhậ...u nước sâu sắc. c. Nhận xét chung * Cách kể chuyện - Sử dụng ngôi kể thứ 3 để kể linh hoạt dẫn dắt hợp lí, hấp dẫn. - Xây dựng nhân vật thông qua ngôn ngữ đối thoại; qua suy nghĩ và lời nói. - Sử dụng thủ pháp truyện lồng trong truyện hợp lí. * Tình cảm, thái độ của tác giả - Có sự am hiểu về thiên nhiên và con người, văn hoá xứ Nghệ. - Hiểu và trân trọng vốn hiểu biết và phẩm chất cao đẹp của quan Phó bảng. - Khẳng định, đề cao vẻ đẹp nhân cách của cậu bé Côn. 2. Thiên nhiên, con người, văn hoá dọc đường xứ Nghệ. - Thiên nhiên, mây trời đẹp như bức tranh gấm thêu; dãy núi xa xa rất nhiều hình nhiều vẻ..; núi non biêng biếc trải tận chân trời xa; núi Hai Vai, núi Trống Thủng, núi Cờ Rách.. Dáng núi non thường thể hiện khát vọng của con người - Vùng đất xứ Nghệ là mảnh đất địa linh nhân kiệt, giàu truyền thống lịch sử văn hoá, con người giàu khát vọng xây dựng và bảo vệ quê hương. Nhiệm vụ 3: Tổng kết Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhận xét khái quát về nghệ thuật và nội dung ý nghĩa của văn bản? 1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ ba với các tình tiết, diễn biến hợp lí. 41 B 2: Thực hiện nhiệm vụ - Xây dựng nhân vật thông qua ngôn ngữ đối thoại, hành động, suy nghĩ giúp nhân vật hiện lên sinh động, chân thực, có chiều sâu. 42 - HS lv cá nhân, trình bày theo ý hiểu. - GV theo dõi, quan sát. B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trình bày, hs khác nhận xét. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B 4: Đánh giá - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn kiến thức. Hs điều chỉnh sp nếu cần - Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc suy nghĩ Giúp câu chuyện hấp dẫn, gửi gắm nhiều thông điệp ý nghĩa. 2. Nội dung: - Văn bản kể lại hành trình anh em Khiêm, Côn được cha dẫn qua những nơi của Nghệ An, Hà Tĩnh. - Qua đó, tác giả tái hiện sinh động chân thực chân dung cậu bé Côn với những quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy cảm và suy nghĩ sâu sắc trước mọi cảnh sắc và câu chuyện trong cuộc sống; đồng thời phần nào giúp người đọc cảm nhận được tình cảm yêu thương, cách dạy đạo lí của Quan Phó bảng Sắc với các con và tấm lòng của ông với quê hương mình - VB cũng thể hiện thái độ ngợi ca, trân trọng và biết ơn của tác giả với những vẻ đẹp và giá trị lịch sử văn hoá của vùng đất xứ Nghệ nói riêng và của cả dân tộc nói chung. B 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhận xét khái quát về nghệ thuật và nội dung ý nghĩa của văn bản? B 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lv cá nhân, trình bày theo ý hiểu. - GV theo dõi, quan sát. B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trình bày, hs khác nhận xét. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B 4: Đánh giá - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn 1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ ba với các tình tiết, diễn biến hợp lí. - Xây dựng nhân vật thông qua ngôn ngữ đối thoại, hành động, suy nghĩ giúp nhân vật hiện lên sinh động, chân thực, có chiều sâu. - Kết hợp kể, tả và bộc lộ cảm xúc suy nghĩ Giúp câu chuyện hấp dẫn, gửi gắm nhiều thông điệp ý nghĩa. 2. Nội dung: - Văn bản kể lại hành trình anh em Khiêm, Côn được cha dẫn qua những nơi của Nghệ An, Hà Tĩnh. - Qua đó, tác giả tái hiện sinh động chân thực chân dung cậu bé Côn với những quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy cảm và suy nghĩ sâu sắc trước mọi cảnh sắc và câu chuyện trong cuộc sống; đồng thời phần nào giúp người đọc cảm nhận được tình cảm yêu thương, cách dạy đạo lí của Quan Phó bảng Sắc với các con và tấm lòng của ông với quê hương mình - VB cũng thể hiện thái độ ngợi ca, trân trọng và biết ơn của tác giả với những vẻ đẹp và giá 43 kiến thức. Hs điều chỉnh sp nếu cần trị lịch sử văn hoá của vùng đất xứ Nghệ nói riêng và của cả dân tộc nói chung. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chi tiết, hình ảnh nào trong truyện khiến em có cảm xúc nhất? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh báo cáo. HS khác nhận xét. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Viết đoạn văn 7-10 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật Côn trong truyện. + Vẽ tranh minh họa một chi tiết/ sự việc trong văn bản.. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo vào giờ sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ...ia sẻ với cả lớp về nhân vật/sự kiện trong bức tranh/bức ảnh bằng cách trả lời những câu hỏi sau: Đây là hình ảnh của ai, họ là người như thế nào, cuộc đời họ có gì đặc biệt hoặc đây là hình ảnh của sự kiện gì, diễn ra ở đâu, vào thời gian nào, sự kiện đó có gì đặc biệt, đáng chú ý? - HS chuẩn bị các bức tranh/bức ảnh và thông tin về nhân vật, sự kiện theo hướng dẫn của GV. - GV gọi một số HS giới thiệu bức tranh/bức ảnh của mình và chia sẻ những thông tin về nhân vật/sự kiện lịch sử theo gợi ý. - GV nhận xét quá trình, kết quả chuẩn bị bài học và chia sẻ của HS; kết nối vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS nhận biết được các yêu cầu của bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm; kĩ thuật dạy học phân tích mẫu hướng dẫn HS nhận diện được các yêu cầu của bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến * HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử - GV phát PHT số 1, yêu cầu HS đọc phần Định hướng (SGK/32), làm việc nhóm đôi thực hiện các yêu cầu trên PHT trong thời gian 10 phút. I. Định hướng 1. Phân tích văn bản mẫu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tìm hiểu bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử 1. Thế nào là kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử? .. .. 2. Đọc văn bản “Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác Tiến quân ca” và thực hiện các yêu cầu sau: a. Văn bản được viết theo thể loại nào? b. Văn bản kể lại sự việc gì? Sự việc đó có liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử nào? 47 c. Văn bản sử dụng ngôi kể nào? d. Hãy chia bố cục văn bản theo cấu trúc của một bài văn. - Nội dung phần mở bài? - Thân bài Sự việc Yếu tố miêu tả + SV1: + SV2: + SV3: - Nội dung phần kết bài? 3. Qua việc phân tích văn bản, hãy rút ra bố cục và nhiệm vụ của từng phần trong bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. .............................................................................................................................................. - HS hoạt động cặp đôi thực hiện các nhiệm vụ trên PHT số 1 theo hướng dẫn của GV. - GV gọi đại diện 2, 3 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận; cả lớp lắng nghe, theo dõi, đối chiếu với kết quả của nhóm mình để nhận xét, bổ sung, phản biện từng nội dung. - GV đánh giá, tổng hợp ý kiến, chốt yêu cầu và củng cố về đặc điểm của bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Tìm hiểu bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử 1. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử là kể về những sự việc đã xảy ra trong đời thực, không hư cấu, tưởng tượng, được nhiều người biết đến, có sử sách ghi lại. 2. Đọc văn bản “Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác Tiến quân ca” và thực hiện các yêu cầu sau: a. Văn bản được viết theo thể loại nào? Tự sự b. Văn bản kể lại sự việc gì? Sự việc đó có liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử nào? - Văn bản kể về sự ra đời và phổ biến bài hát Tiến quân ca - Sự việc có liên quan đến nhạc sĩ Văn Cao, Cách mạng tháng Tám 1945, bài hát Tiến quân ca. c. Văn bản sử dụng ngôi kể nào? Ngôi kể thứ ba d. Hãy chia bố cục văn bản theo cấu trúc của một bài văn. - MB: từ đầu lí tưởng sống. - TB: tiếp theo của cách mạng. - KB: còn lại. - Nội dung phần mở bài? Giới thiệu bài hát, tác giả và nhận xét chung - Thân bài 48 Sự việc Yếu tố miêu tả + SV1: Trước khi viết bài hát Văn Cao dường như không còn ước mơ, khát vọng của tuổi thanh niên, cuộc sống chìm trong buồn chán, thất vọng Cuộc sống chìm trong buồn chán, thất vọng + SV2: Sau buổi nói chuyện với Vũ Quý đã tìm đến với cách mạng và sáng tác bài hát Háo hức + SV3: Bài hát được cất lên trong buổi mít tinh 17/8 và 19/8 - Nước mắt tôi trào ra, xung quanh tôi hàng ngàn giọng hát cất lên, ở cánh tay áo mọi người những băng cờ đỏ sao vàng đã thay băng vàng, - Hàng ngàn người và các em thiếu nhi cùng hát - Nội dung phần kết bài? Khẳng định ý nghĩa ra đời của bài hát. 2. Yêu cầu: a. Thể loại: Tự sự. b. Bố cục: MB – TB – KB. c. Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu, nêu lí do kể lại câu chuyện. - Thân bài + Lần lượt kể lại các sự kiện theo một trình tự nhất định. + Chú ý sử dụng lời kể phù hợp với ngôi kể. + Kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả (bối cảnh, nhân vật) trong bài viết. + Đảm bảo tính liên kết, logic giữa các sự kiện, các đoạn trong văn bản. - Kết bài: Nêu suy nghĩ, đánh giá của người viết về sự việc được kể lại. d, Đảm bảo chính tả, ngữ pháp. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: HS thực hành viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đúng quy trình, đảm bảo các yêu cầ..., bút bi nhiều màu, 2. Học sinh - Chuẩn bị từng phần bài học ở nhà theo hướng dẫn, phiếu học tập giáo viên giao trong từng buổi học. - Có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo không khí học tập, giúp HS xác định được mục tiêu bài học, bước đầu bày tỏ được suy nghĩ, quan điểm của mình khi trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. b. Nội dung: GV sử dụng PPDH nêu vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi để kích hoạt kiến thức nền, sự trải nghiệm của HS về hoạt động nói nghe trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề: Cuộc sống luôn luôn vận động, mỗi ngày đều có rất nhiều vấn đề xảy ra xung quanh chúng ta. Và cách chúng ta nhận thức, suy nghĩ, lựa chọn trước mỗi vấn đề đó sẽ quyết định cuộc sống của ta. Theo em, trình bày ý kiến về một vấn đề có quan trọng không, cần làm gì để những ý kiến mình đưa ra thuyết phục được người nghe? - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời ra tờ giấy note. - GV gọi 4 – 5 HS trình bày ý kiến. - GV lắng nghe, định hướng, kết nối vào bài học. (VD: Qua phần chia sẻ của các bạn, chúng ta đều nhận thấy vai trò quan trọng của việc trình bày quan điểm, suy nghĩ, ý kiến của mình trước một vấn đề trong đời sống. Trong buổi học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau nhắc lại những yêu cầu cơ bản và tiếp tục thực hành hoạt động nói nghe trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống với một chủ đề vô cùng thú vị.) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 53 a. Mục tiêu: HS nhớ lại khái niệm, yêu cầu, quy trình thực hiện bài nói và nghe trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống (đã học ở lớp 6). Biết cách trình bày ý kiến về vấn đề, nêu rõ ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. b. Nội dung: HS kết hợp đọc phần Định hướng SGK/36 và những kiến thức, kĩ năng đã được hình thành ở lớp 6 nhắc lại khái niệm, yêu cầu, quy trình thực hiện bài nói và nghe trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến * HĐ1: Tìm hiểu Định hướng - GV yêu cầu học sinh đọc phần Định hướng (SGK/36) trả lời câu hỏi: + Thế nào là trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống? + Nội dung bài nói bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gồm có mấy phần? Cho biết nội dung của mỗi phần. + Cần chú ý những kĩ năng nói và nghe gì trong hoạt động trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống? - HS dựa vào phần Định hướng, độc lập chuẩn bị câu trả lời. - GV gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi; HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - GV lắng nghe, định hướng những nội dung, kĩ năng đối với người nói và người nghe khi trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. I. Định hướng 1. Khái niệm: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống là nêu lên những suy nghĩ của bản thân về vấn đề, sử dụng lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ và thuyết phục người nghe theo quan điểm, ý kiến của mình. 2. Yêu cầu về nội dung - Mở đầu: Nêu vấn đề. - Nội dung chính: Trình bày ý kiến, suy nghĩ của bản thân về vấn đề theo trình tự nhất định. Trong đó có sử dụng các lí lẽ, bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ và thuyết phục người nghe. - Kết thúc: Khẳng định ý kiến và liên hệ, kết nối với bản thân, cuộc sống hôm nay. 3. Kĩ năng nói và nghe - Mỗi cá nhân thực hiện cả vai người nói và người nghe. Người nói Người nghe + Đưa ra và lí giải được quan điểm, ý kiến của bản thân về vấn đề bằng lời. + Sử dụng hiệu quả phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, phương tiện hỗ trợ (nếu có). + Lắng nghe, ghi chép và trả lời các phản hồi của bạn. + Lắng nghe tích cực; nắm được nội dung chính trong bài trình bày của bạn. + Nêu câu hỏi nếu thấy chưa rõ, mạnh dạn trao đổi ý kiến của mình. 54 3. Hoạt động 3: Thực hành, vận dụng * Mục tiêu: HS thực hành nói và nghe trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống đảm bảo các yêu cầu về nội dung và kĩ năng nói nghe. * Nội dung: HS thực hành quy trình 4 bước để trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến * HĐ1: Chuẩn bị - HS thực hiện các nội dung định hướng như mục 2.a SGK/37 ở nhà. * HĐ2: Tìm ý và lập dàn ý - GV đặt câu hỏi: Qua việc tìm ý và lập dàn ý ở nhà, cho biết những nội dung cơ bản em cần trình bày trong bài nói. - HS căn cứ phần chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn SGK/37,38 trả lời câu hỏi. - GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, định hướng, chốt những ý cơ bản cần đạt trong nội dung chính của bài nói. * HĐ3,4: Thực hành nói nghe và kiểm tra, chỉnh sửa - GV phát phiếu đánh giá, yêu cầu HS thực hành nói – nghe theo nhóm, đánh giá theo các tiêu chí của phiếu đánh giá và lựa chọn người xuất sắc nhất để trình bày trước lớp. BẢNG KIỂM Nói nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống Nội dung
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_sach_canh_dieu_hoc_ky_1_nam_hoc_2.pdf