Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 7 (Mĩ thuật) Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1 - Năm học 2023-2024
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái.
- Tạo được một bố cục trang trí từ những chữ cái.
- Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình màu trong bài vẽ.
- Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống..
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng: Bước đầu hình thành một số tư duy về chữ cái trong mĩ thuật.Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo của nhịp điệu và sắc màu.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- SGK,SGV, Tranh ảnh. Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Nghệ thuật 7 (Mĩ thuật) Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1 - Năm học 2023-2024
CHỦ ĐỀ: CHỮ CÁCH ĐIỆU TRONG ĐỜI SỐNG A.NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết 1 Nhịp điệu và sắc màu của chữ - Thực hành: Tạo bố cục bằng chữ. - Thảo luận: Sản phẩm của HS. - Thể loại: Hội họa. - Chủ đề: Văn hóa – xã hội 2 2 Logo dạng chữ - Thực hành: Vẽ tranh với 3 vật mẫu. - Thảo luận: Sản phẩm của HS và tác phẩm của họa sĩ. - Thể loại: Thiết kế đồ họa. - Chủ đề: Văn hóa – xã hội 2 B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức: Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái. Nêu được cách thức sáng tạo logo dạng chữ .Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống Tạo được bố cục trang trí từ những chữ cái. Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình, màu trong bài vẽ. Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm 2. Về năng lực Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh một số năng lực sau: Năng lực mĩ thuật: Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: - Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái. - Nêu được cách thức sáng tạo logo dạng chữ. Năng sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ thông qua: - Tạo được bố cục trang trí từ những chữ cái. - Vẽ được logo tên lớp. Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình, màu trong bài vẽ. - Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống - Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm. - Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp dẫn của chữ trong thiết kế logo. Viết được một số thông tin giới thiệu sản phẩm của nhóm, chia sẻ và đánh giá sản phẩm . Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học : học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được phân công, chuẩn bị trước bài học ở nhà, chuẩn bị ĐD học tập đầy đủ, tự sưu tầm được các vật liệu ... Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực đặc thù khác: -Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày, phản biện, tranh luận về nội dung học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo của cá nhân, nhóm. 3. Về phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm - Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ. Tiết 1, 2: BÀI 1: NHỊP ĐIỆU VÀ MÀU SẮC CỦA CHỮ (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái. - Tạo được một bố cục trang trí từ những chữ cái. - Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình màu trong bài vẽ. - Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống.. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: Bước đầu hình thành một số tư duy về chữ cái trong mĩ thuật. Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo của nhịp điệu và sắc màu. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - SGK,SGV, Tranh ảnh. Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: Ngày dạy Hoạt động 1: KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ ái. b. Nội dung: Tổ chức cho HS quan sát hình, thảo luận để khám phá các hình thức tạo hình từ những chữ cái trong bố cục trang trí. c. Sản phẩm học tập: Tạo được một bố cục trang trí từ những chữ cái. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức *GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Sau đó đặt câu hỏi để HS thảo luận nhận biết các hình thức tạo hình từ những chữ cái cách thể hiênvà trả lời câu lệnh: +Đặc điểm những chữ cái +Những kiểu chữ được sử dụng +Hình thức sắp xếp +Màu sắc của chữ và nền *HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện nhiệm vụ. *Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: + GV gọi một vài HS đứng dậy chia sẻ. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Gv gợi ý - HS nhận xét, đánh giá chéo. - GV nhận xét, bổ xung 1.Khám phá hình thức tạo hình từ những chữ cái” - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 SGK MT 7 thảo luận Tất cả chữ cái và tất cả các kiểu chữ đều có thể sử dụng để tạo hình trang trí Hình thức sắp xếp bố cục hoàn toàn tự do không theo quy luật Màu sắc và độ đậm nhạt khác xa nhau về sắc độ, có thể sử dụng các cặp màu tương phản, màu bổ túc, HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tạo chữ cái trang trí t...trong đời sống” Ghi nhớ:Ngoài chức năng truyền tải thông tin chữ còn có nhiều kiểu dáng phong phú; được sử dụng trong mĩ thuật ứng dụng, là điểm nhấn thu hút thị giác làm tăng giá trị thẩm mĩ cho sản phẩm. HDVN: GV yêu cầu học sinh rèn luyện thêm ở nhà, chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Logo dạng chữ. Tiết 3,4: BÀI 2: LÔGÔ DẠNG CHỮ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được cách thức sáng tạo logo dạng chữ. Vẽ được logo tên lớp. - Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm. Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp dẫn của chữ trong thiết kế logo. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: Biết cách sáng tạo logo theo phong cách riêng, cảm nhận riêng của bản thân. Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất - Tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các bài tập. Hoàn thành sản phẩm nhóm, cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. Có hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học. - Sản phẩm minh họa, hình ảnh một số logo tiêu biểu. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy vẽ. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 3: Ngày dạy: Hoạt động 1: KHÁM PHÁ a.Mục tiêu: HS quan sát và nhận biết được một số hình thức logo dạng chữ b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức *GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn HS quan sát trang 10 SGK MT7, quan sát và thảo luận một số logo dạng chữ +Màu sắc và hình dáng chữ +Vai trò của chữ trong các logo *HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện nhiệm vụ. *Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện của 3nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhận xét, đánh giá chéo. - Giáo viên nhận xét – Lưu ý HS Vai trò của chữ trong logo: giúp người xem nhận diện được thương hiệu hoặc đối tượng cần thể hiện. 1. Khám phá hình thức logo dạng chữ Chữ sử dụng trong logo được cách điệu đơn giản, dễ đọc, thường mang tính đa nghĩa, gây liên tưởng trực tiếp và gián tiếp. Chữ thường có tính cô đọng cao, tối giản, mang tính biểu trưng nhiều, dễ phân biệt, Kiểu chữ, hình, màu phù hợp với nội dung cần truyền đạt. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC – KĨ NĂNG a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thảo luận để nhận biết cách thiết kế logo tên lớp b. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thiết kế logo tênlớp. c. Sản phẩm học tập: HS biết cách thiết kế logo tên lớp d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy và trò Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 skg mĩ thuật 7 để nhận biết cách thiết kế logo tên lớp: - Sau đó nêu câu lệnh để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời: +Có thể cách điệu con chữ +Tỉ lệ của các nét của con chữ +Có thể sử dụng màu nền, màu chữ như thế nào để tạo hình logo tên lớp -GV yêu cầu HS ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí sản phẩm thời trang (SGK trang 11) *HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện nhiệm vụ. *Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập HS nhận xét, đánh giá chéo. - Giáo viên bổ xung KT 2. Cách thiết kế logo tên lớp” Biểu trưng hoặc logo thương hiệu có thể được tạo ra từ những chữ cái cách điệu với những nét đặc trưng riêng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO a.Mục tiêu: Trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy và trò Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yêu cầu HS tham khảo một số logo để tìm ý tưởng - GV hướng dẫn để HS: + Suy nghĩ cách thể hiện sáng tạo theo ý tưởng riêng, theo các câu lệnh : Ý tưởng của em để trang trí một logo tên lớp Ý tưởng sáng tạo cách điệu con chữ thể hiện tên lớp Em sẽ đặt hình vẽ đó ở vị trí nào trên sản phẩm? Sử dụng màu sắc như thế nào cho sản phẩm của mình *HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện nhiệm vụ. *Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Sản phẩm MT của HS GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời *Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập HS nhận xét, đánh giá chéo. - Giáo viên bổ xung HDVN: GV yêu cầu HS hoàn thiện...n phẩm, tác phẩm MT của người khác. e. Trách nhiệm. - Bảo vệ môi trường sống, ưu tiên sử dụng nguyên liệu nguồn gốc từ thiên nhiên, tận dụng vật liệu cũ để tái sử dụng. Có trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn với những sản phẩm cá nhân và nhóm hoạt động. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIẾT: 5+6: BÀI 3: ĐƯỜNG DIỀM TRANG TRÍ VỚI HỌA TIẾT THỜI LÝ Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được vai trò, giá trị tạo hình và cách trang trí đường diềm với họa tiết thời Lý để tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được một bố cục trang trí đường diềm với họa tiết thời Lý. - Cảm nhận được vẻ đẹp của nhịp điệu, hài hòa về đường nét, hình khối của họa tiết thời Lý trong sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo mẫu trang trí đường diềm có ý tưởng sử dụng trong mĩ thuật để học tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. + Bước đầu hình thành một số tư duy về chữ cái trong mĩ thuật. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo sáng tạo được mẫu trang trí đường diềm có ý tưởng sử dụng trong mĩ thuật để học tập. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - SGK, SGV, Tranh ảnh. Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 - Thực hiện áp dụng linh hoạt cho học sinh khuyết tật 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 5:Ngày dạy:.................................. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ Hoạt động khởi động: Khám phá một số họa tiết đặc trưng của thời Lý. a. Mục tiêu: Chỉ ra được vẻ đẹp tạo hình và cách trang trí đường diềm với họa tiết thời Lý. b. Nội dung: Biết cách vẽ được trang trí đường diềm có sử dụng họa tiết thời Lý. c. Sản phẩm học tập: Tạo trang trí đường diềm bằng họa tiết dân tộc. d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS quan sát hình trrong SGK Mĩ thuật 7, và chỉ ra họa tiết trang trí, nguyên lí tạo hình, chất liệu, hình thức thể hiện của hoạ tiết thời Lý. - Tạo cơ hội cho HS quan sát một số họa tiết thời Lý. - Đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận biết đặc điểm của họa tiết về đối tượng, nét, hình, màu, chất liệu và hình thức thể hiện. - Câu hỏi gợi mở: + Họa tiết thời Lý thường là những hình gì? + Họa tiết đó có đặc điểm về màu sắc, đường nét như thế nào? + Cách sắp xếp họa tiết trong mỗi hình dựa trên nguyên lí tạo hình nào? + Chất liệu tạo hình của mỗi họa tiết trong hình là gì? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ. - GV nhận xét, bổ xung. 1, Khám phá một số họa tiết đặc trưng của thời Lý. Họa tiết thời Lý thường là hoa cúc, hoa sen, hoa dây, mây , sóng nước, con rồng, con phượng, Chất liệu tạo hình chủ yếu là đá và đất sét được nung ở nhiệt đổ nhất định. Họa tiết được trang trí dàn trải và theo hình thức nhắc lại. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Hoạt động tìm hiểu: Cách vẽ trang trí đường diềm. a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tạo đường diềm trang trí. b. Nội dung: Quan sát hình SGK/trang 7, thảo luận và chỉ ra cách tạo đường diềm trang trí. c. Sản phẩm học tập: Tạo sản phẩm trang trí đường diềm từ các họa tiết. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 7, thảo luận để nhận biết cách vẽ trang trí đường diềm với họa tiết có sẵn. - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 15 trong SGK Mĩ thuật 7, thảo luận và chỉ ra cách vẽ trang trí đường diềm với họa tiết có sẵn. - GV đặt câu hỏi: + Hãy nêu các bước thực hiện trang trí đường diềm theo cách hiểu của em? + Vẽ trang trí đường diềm có điểm gì giống và khác nhau vứi trang trí thảm hình vuông? + Nguyên lí mĩ thuật nào thường được vận dụng khi trang trí đường diềm? - Gợi ý để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu (Thảo luận và trả lời ra bảng nhóm) - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV kết luận chốt các bước thực hiện trên bảng. 2. Cách vẽ trang trí đường diềm. - Các bước thực hiện : + B1: Kẻ hai đường thẳng song song, sử dụng nguyên lý lặp lại, vẽ phác hình họa tiết chính tạo nhịp điệu của đường diềm. + B2: Vẽ rõ hình họa tiết chính của đường diềm. + B3: Vẽ thêm họa tiết phụ tạo sự liên kết các hình trong đường diềm. +B4: Vẽ màu và hoàn thiện đường diềm. Ghi nhớ :Đường diềm là một dạng thức bố cục trang trí, trong đó các họa tiết được sắp xếp nối tiếp nhau theo nguyên lí lặp l...đồng các dân tộc Việt Nam, các di sản văn hóa, nghệ thuật thời Lý (1010-1225) có vai trò hết sức quan trọng; trong đó bao gồm các di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu gắn liền với việc định đô tại Thăng Long-Hà Nội ngày nay. Chúng ta cần bảo vệ và phát huy giá trị các di sản văn hóa, nghệ thuật xứng tầm với vị trí của vương triều Lý trong lịch sử dân tộc Việt Nam. 5, Tìm hiểu hình tượng rồng Việt Nam thời Trung đại Ghi nhớ : Hoạ tiết thời trung đại rất phong phú, được lưu lại dưới nhiều hình thức mĩ thuật với chất liệu đa dạng như: gốm, đá, gỗ,trong các công trình kiến trúc. Hướng dẫn học ở nhà: -Hoàn thiện bài vẽ trang trí -Xem trước bài 4:Trang phục áo dài với họa tiết dân tộc -Chuẩn bị :Các nhóm mua giấy A0 , chì tẩy, màu, giấy màu... Tiết: 7+8 BÀI 4: TRANG PHỤC ÁO DÀI VỚI HỌA TIẾT DÂN TỘC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách lựa chọn và vận dụng họa tiết dân tộc vào thiết kế trang phục. - Mô phỏng được dáng áo dài với họa tiết trang trí dân tộc. - Phân tích được nguyên lý cân bằng, nhịp điệu và điểm nhấn của hình trang trí trong sản phẩm. - Có ý thức giữ gìn và phát huy giá trị của di dản nghệ thuật dân tộc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề. Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất - Có ý thức chân trọng, bảo tồn văn hóa nghệ thuật của cha ông ta ngày xưa. - Tích cực tham gia các hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể và thực hiện đầy đủ các bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh họa tiết thời lý, ảnh trang phục áo dài. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4, một số chất liệu cần thiết cho bài học. - Thực hiện áp dụng linh hoạt cho học sinh khuyết tật 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy A4. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ngày dạy: Tiết 7:.................................. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ Hoạt động khởi động: Tìm hiểu trang phục áo dài Việt Nam a. Mục tiêu: Chỉ ra được cách lựa chọn và vận dụng họa tiết dân tộc vào thiết kế trang phục. b. Nội dung: HS tạo hình trang trí được dáng áo dài với họa tiết trang trí dân tộc.. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm trang phục họa tiết áo dài. d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 7, để nhận biết một số đặc điểm của trang phục áo dài Việt Nam: những bộ phận chính, hình thức trang trí, vị trí và màu sắc, tỉ lệ các họa tiết trang trí trên áo dài. - Gv khuyến khích HS thảo luận, chia sẻ cảm nhận về trang phục áo dài VN. - Những bộ phận chính của áo dài. - Các hình thức trang trí trên áo. - Vị trí, màu sắc các họa tiết trang trí. - Tỉ lệ của họa tiết trang trí trên áo. + Áo dài gồm những bộ phận chính nào? + Hình thức trang trí trên áo dài có gì đặc biệt? + Các họa tiết thường được trang trí ở vị trí nào trên áo dài? + Tỉ lệ của họa tiết đó trên áo dài như thế nào? + Màu sắc của họa tiết đó trên áo dài như thế nào? + Em có ấn tượng gì về màu sắc họa tiết trên nên màu của áo dài,? - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung. Áo dài không chỉ là một loại trang phục, mà còn là một biểu tượng của bản sắc văn hóa và tinh thần Việt Nam. Để có được trang phục áo dài đẹp, bắt mắt ta cần nắm bắt rõ ràng, cụ thể hơn cách tạo hình trang phục qua Cách tạo hình và trang trí áo dài. 1, Tìm hiểu trang phục áo dài Việt Nam Tranh, ảnh áo dài sử dụng họa tiết thời Lý: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Áo dài là một trong những trang phục truyền thống (dành cho cả nam và nữ) của Việt Nam. Áo dài có thể được thiết kế bằng các chất liệu vải đa dạng với nhiều màu sắc. Áo dài thường mặc vào các dịp lễ hội, tại những môi trường đòi hỏi sự trang trọng, lịch sự hoặc để trình diễn. Áo dài gồm có cổ áo, vai, thân , tà áo và tay áo. Họa tiết được sắp xếp cân đối ở trước ngực hoặc tà áo làm điểm nhấn chính, màu sắc họa tiết thường nổi bật, HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC – KĨ NĂNG Hoạt động tìm hiểu: Cách tạo hình và trang trí áo dài a. Mục tiêu: HS biết các bước tạo hình và trang trí áo dài b. Nội dung: HS quan sát tranh SGK trang 19 SGK Mĩ thuật 7, thảo luận để tìm ra cách tạo hình và trang trí áo dài. c. Sản phẩm học tập: Tạo hình và trang trí áo dài. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 19 SGK Mĩ thuật 7, thảo luận để nhận biết cách tạo hình và trang trí áo dài. - GV gợi ý HS nhắc lại và cùng nhau ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí áo dài. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, thảo luận: + Trang trí áo dài với họa tiết được thực hiện ở bước nào? + Điểm...biết những sản phẩm nào có ứng dụng họa tiết trang trí dân tộc? + Những hoạ tiết đó có được thể hiện trên chất liệu nào? + Em có ấn tượng với họa tiết dân tộc đó không? Vì sao? + Cách sắp xếp họa tiết dân tộc trên sản phẩm đó như thế nào? + Theo em, có thể gìn giữ và phát huy vẻ đẹp, giá trị văn hóa, lịch sử của các họa tiết dân tộc bằng cách nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. -GV thu bài đánh giá lấy điểm kiểm tra giữa học kì I 5, Tìm hiểu ứng dụng của họa tiết dân tộc trong cuộc sống. HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 7, trang 21 và một số hình ảnh sản phẩm có trang trí họa tiết dân tộc mà GV hoặc HS sưu tầm được và thảo luận để tìm hiểu thêm về ứng dụng của hoạ tiết dân tộc trong cuộc sống.. Ghi nhớ: Vận dụng các họa tiết dân tộc trong trang trí các sản phẩm phục vụ đời sống là hình thức tôn vinh, bảo tồn và phát huy những tinh hoa truyền thống của đất nước. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem trước bài giờ sau: Bài 5- Bìa sách với di sản kiến trúc Việt Nam -Chuẩn bị dụng cụ học tập theo bài học: Giấy vẽ, chì, màu... BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VÀ TIÊU CHÍ, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NỘI DUNG MĨ THUẬT 1. Đặc tả mức độ ĐG nội dung kiểm tra định kì và xếp loại đánh giá giữa kì 1, lớp 7 Nội dung kiểm tra Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Mĩ thuật tạo hình Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình - Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình - Hình khối, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại, kết hợp: - Lí luận và lịch sử mĩ thuật - Hội hoạ Hoạt động thực hành và thảo luận - Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 2D. - Sản phẩm thực hành của HS Định hướng chủ đề - Văn hoá xã hội Nhận biết: - Xác định được nội dung chủ đề Thông hiểu: - Biết cách sử dụng số chất liệu/vật liệu trong thực hành sáng tạo. Vận dụng: - Vận dụng được nguyên lí cân bằng và một số yếu tố tạo hình vào thực hành sáng tạo. - Nhận xét, đánh giá được sản phẩm cá nhân, nhóm. Vận dụng cao: - Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế đời sống. 2. Đề kiểm tra giữa kì 1, lớp 7 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Môn: Nghệ thuật lớp 7, nội dung mĩ thuật (Thời gian 45 phút) a. Nội dung đề: Câu 1. Em hãy tạo sản phẩm trang trí: Trang phục áo dài với họa tiết dân tộc Câu 2: Viết một số thông tin giới thiệu về sản phẩm (tên sản phẩm, chất liệu, cách tạo sản phẩm; yếu tố và nguyên lí tạo hình được thể hiện trên sản phẩm) b. Yêu cầu: - Hình thức tạo hình: 2D (có thể kết hợp vẽ với in hoặc xé dán) - Chất liệu: Tự chọn - Kích thước: khổ giấy A0 3. Hướng dẫn đánh giá nội dung nội kiểm tra và xếp loại: Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG 1. Thể hiện được nội dung trang trí áo dài 2. Lựa chọn được chất liệu/vật liệu phù hợp với hình thức thực hành thể hiện (vẽ/xé, dán/ kết hợp vẽ, xé, in) trên trang phục áo dài 3. Thể hiện được việc sắp xếp một số yếu tố tạo hình; nét, hình, màu sắc, đậm nhạt trên sản phẩm áo dài với họa tiết dân tộc 4. Vận dụng được một số yếu tố tạo hình: hình khối, màu sắc, đậm nhạt và phối cảnh, không gian, xa gần 5. Giới thiệu, nhận xét được sản phẩm đề tài áo dài của nhóm Xếp loại: - Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1, tiêu chí 2, tiêu chí 3 hoặc cả 3 tiêu chí (1, 2, 3) trong bảng tiêu chí ĐG - Đạt: HS đạt được ít nhất 4 tiêu chí (1, 2, 3, 4); 5 tiêu chí (1, 2, 3, 4, 5) TIẾT 9+ 10 BÀI 5: BÌA SÁCH VỚI DI SẢN KIẾN TRÚC VIỆT NAM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được cách kết hợp chữ, màu tạo bìa sách. - Tạo được bìa sách giới thiệu công trình kiến trúc Trung đại Việt Nam - Phân tích được sự hài hòa về màu sắc, tỉ lệ hình và chữ trên bìa sách. - Có ý thức bảo tồn và quảng bá giá trị của di sản văn hóa dân tộc - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề. Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất - Có ý thức chân trọng, bảo tồn văn hóa nghệ thuật của cha ông ta ngày xưa. - Tích cực tham gia các hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể và thực hiện đầy đủ các bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4, một số chất liệu cần thiết cho bài học. - Thực hiện áp dụng linh hoạt cho học sinh khuyết tật 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy A4. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ngày dạy: Tiết 9:.................................. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ Hoạt động khởi động: Khám phá một số bìa sách với di sản kiến trúc Việt Nam a. Mục ti... bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về bố cục, nét, hình, màu, đậm nhạt thiết kế bìa sách giới thiệu di sản kiến trúc VN b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi cho HS thảo GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc trưng bày chung cả lớp. Gv nêu câu hỏi để HS thảo luận để nhận biết thêm cảm xúc do nét, màu, nhịp điệu và sự hài hoà trong các bài vẽ tranh tĩnh vật mang lại. + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Cách sắp xếp, tỉ lệ hình và chữ? + Sự phù hợp giữa hình, màu, kiểu chữ với nội dung thông tin? + Kĩ thuật thể hiện sản phẩm? + Tên và địa điểm của công trình kiến trúc? + Ý tưởng thể hiện và cách điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn? + Chia sẻ về bìa sách trong thực tế có cách thiết kế mà em yêu thích? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 4, Trưng bày sản phẩm và chia sẻ - Tranh vẽ của học sinh - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Hoạt động liên hệ thực tế: Tìm hiểu các hình thức bìa sách a. Mục tiêu: HS đưa ra những ý tưởng ứng dụng thiết kế bìa sách vào thực tế. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS quan sát hình ở trang 25 SGK Mĩ thuật 7, một số hình ảnh sản phẩm có thiết kế bìa sách giới thiệu di sản kiến trúc VN mà GV và HS sưu tầm được và thảo luận để tìm hiểu liên hệ thực tế đẻ nhận biết thêm về các hình thức thiết kế và trang trí bìa sách - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS thảo luận : + Kể tên một số hình thức thiết kế và trang trí bìa sách khác + Bản thân sẽ làm gì để gìn giữ, bảo tồn những di sản tinh hoa truyền thống của dân tộc? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu lệnh, đưa ra đáp án : + Ứng dụng biết thêm các hình thức thiết kế vào trang trí bìa sách với các cách thiết kế khác nhau với nội dung khác nhau + Sử dụng đồ vật có họa tiết dân tộc, tuyên truyền đến mọi người xung quanh bảo tồn di sản văn hóa, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 5, Tìm hiểu các hình thức bìa sách - Ứng dụng cách thiết kế bìa sách để thiết kế các bìa sách với các nội dung và hình ảnh khác nhau Ghi nhớ: Bìa sách là một sản phẩm của thiết kế đồ họa, được sử dụng để giới thiệu nội dung và quảng bá cuốn sách Hình minh họa sử dụng trên bìa sách thường cô đọng, dễ hiểu biết, chữ rõ ràng, màu sắc gây ấn tượng và thu hút thị giác Hướng dẫn học ở nhà: -Xem trước bài 6: Mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu -Chuẩn bị: Giấy, chì, tấy. Chủ đề : HÌNH KHỐI TRONG KHÔNG GIAN (Gồm 3 bài -6 tiết (Từ tiết 11 đến tiết 16) A.NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết 6 Mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu - Thực hành: Tranh vẽ theo mẫu - Thảo luận: Sản phẩm của HS khối trụ và khối cầu. - Thể loại: Vẽ theo mẫu - Chủ đề: Văn hóa – xã hội. 2 7 Ngôi nhà trong tranh - Thực hành: Tranh vẽ ngôi nhà - Thảo luận: Sản phẩm của HS và tác phẩm thời trang sáng tác. - Thể loại: Hội họa - Chủ đề: Văn hóa – xã hội. 2 8 Chao đèn trong trang trí kiến trúc - Thực hành: Tạo sản phẩm 3D. - Thảo luận: Sản phẩm của HS, nhà thiết kế. - Thể loại: Thiết kế công nghiệp - Chủ đề: Văn hóa – xã hội 2 B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chỉ ra được cách vẽ vật mẫu có dạng khối trụ, khối cầu trên mặt phẳng. - Vẽ và diễn tả được hình khối và không gian của mẫu vật trên mặt phẳng. - Phân tích được đậm nhạt diễn tả hướng ánh sáng trong bài vẽ. - Nhận biết được vẻ đẹp của không gian, ánh sáng tác động lên hình khối trong 2. Kĩ năng - Quan sát và nhận thức - Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật. - Phân tích và đánh giá sản phẩm. 3. Phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập. - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIẾT 11,12: BÀI 6: MẪU VẬT DẠNG KHỖI TRỤ KHỐI CẦU (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được vai trò, giá trị tạo hình, khối và không gian của mẫu vật trên mặt phẳng để tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được một bố cục trang trí từ vật mẫu có dạng khối trụ, khối cầu trên mặt phẳng. - Cảm nhận được vẻ đẹp, sắc màu của không gian, ánh sáng tác động lên hình khối trong tự nhiên, trong sản phẩm mĩ thuật. - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo vẽ để diễn tả được hình khối và không gian của mẫu vật trên mặt phẳng, có ý tưởng sử dụng trong mĩ thuật để học tập. - Biết tôn trọng sự khác biệt màu sắc trong chữ của mỗi cá nhân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Bước đầu hình thành một số tư duy về...5: Vẽ đậm nhạt diễn tả khối và hình chi tiết, không gian của vật mẫu, hoàn thiện bài vẽ. Ghi nhớ. - Độ đậm nhạt có thể diễn tả được hình khối, không gian và hướng chiếu sáng của vật mẫu trên mặt phẳng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS lựa chọn một trong 3 mẫu vật GV bày mẫu - HS quan sát, lựa chọn vị trí ngồi vẽ có hướng chiếu sáng trên 1/3 vật mẫu và nhìn được vị trí trước, sau của mẫu vật trên mặt phẳng đặt mẫu để thấy rõ hình khối và đậm nhạt. - Khuyến khích HS: + Lựa chọn vị trí ngồi vẽ cao hơn mẫu vật và có thể quan sát rõ hình khối, hướng chiếu sáng đến vật mẫu. + Đo tỉ lệ chiều ngang so với chiều cao của vật mẫu cẩn thận trước khi dựng khung hình. - Xác định nguồn ánh sáng để định hướng diễn tả khối và ánh sáng trong bài vẽ. - GV đặt câu hỏi : + Em chọn vị trí nào để vẽ? + Em nhận thấy ánh sáng chiếu đến vật mẫu từ phía nào? + Điểm nào là điêm cao nhất của mẫu vật? + Em xác định chiều ngang của mẫu vật ở những điểm nào? + Khung hình vẽ mẫu vật trên giấy có tỉ lệ như thế nào? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : - Gợi ý để HS dựng khung hình chung cân đối trên giấy vẽ. - Gv cho HS xem 1 số bài vẽ tranh tĩnh vật các năm trước để rút kinh nghiệm khi làm bài - GV nhận xét, bổ sung. HDVN: HS hoàn thành bài ở nhà, chuẩn bị cho phần chia sẻ nhận xét ở tiết học sau. 3, Vẽ mẫu vật dạng khối trụ và khối cầu. - Một số mẫu vật có dạng khối trụ và khối cầu. - Một số bài mẫu của HS * Lưu ý: Không nên chọn vị trí ngồi vẽ ngược với hướng chiếu sáng hay các hình khối che khuất nhau quá nhiều. Ngày dạy: Tiết 12:.................................. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ Hoạt động đánh giá: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK MT7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS tổ chức trưng bày bài vẽ và thảo luận để nhận biết các hình thức và đậm nhạt diễn tả hình khối trên mặt phẳng trong bài vẽ và trong các tác phẩm mĩ thuật. - GV hướng dẫn HS luyện tập bằng cách trả lời các câu hỏi : + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Tỉ lệ giữa các hình khối như thế nào? + Hình khối trong bài vẽ được thể hiện thông qua hình thức nào? + Hướng chiếu sáng lên vật mẫu là từ đâu? + Độ đậm nhạt nào thể hiện hướng chiếu sáng đó? + Phần nào là phần đậm nhất trên vật mẫu? + Ánh sấng phản quang được thể hiện như thế nào trên vật mẫu? Vì sao? + Có bao nhiêu độ đậm nhạt trog bài vẽ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 4, Trưng bày sản phẩm và chia sẻ - Khuyến khích HS nhận xét về: + Bài vẽ diễn tả hình khối. + Các hình thức đậm nhạt có trong bài vẽ. + Kĩ thuật vẽ đậm nhạt. + Tỉ lệ giữa các hình khối. + Cảm nhận về hướng ánh sáng thể hiện trên vật mẫu. + Ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ có không gian tốt hơn. - Sản phẩm của học sinh HOẠT ĐỘNG 5 : VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Hoạt động Tìm hiểu cách diễn tả hình khối trong tranh tĩnh vật. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem một số tranh tĩnh vật đen trắng (vẽ bằng bút chì) và chỉ ra các kĩ thuật về đậm nhạt tạo hình khối và cách diễn tả không gian trong mỗi bài vẽ. - Khuyến khích HS học tập cách thể hiện đậm nhạt và xây dựng bố cục trong các tranh mẫu. - GV đặt câu hỏi : + Em cảm thấy hình khối đồ vật ở tranh nào phù hợp với cách vẽ của em? + Em thích cách vẽ đậm nhạt ở bài nào? + Bóng đổ của mẫu vật trong tranh được thể hiện như thế nào? + Ánh sáng phản quang lên vật mẫu ở vị trí nào? . - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Ghi nhớ. Để diễn tả hình khối tren mặt phẳng, cần thể hiện nguồn sáng, độ đậm nhạt và bóng đổ, bóng phản quang trên vật mẫu 5, Tìm hiểu cách diễn tả hình khối trong tranh tĩnh vật. - Một số bà vẽ tĩnh vật mẫu của họa sĩ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. + Các thể hiện tranh tĩnh vật đen trắng (tĩnh vật chì): Nhận biết được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật chì Diễn tả độ đậm nhạt khối cong, bẳng phụ thuộc và các nét chì dược đan xen vào với nhau. Thể hiện các diễn tả sáng tối trong bài vẽ giúp mẫu vẽ nổi bật và tạo không gian chiều sau cho tranh tĩnh vật. Cách thể hiện bóng đổ giúp cho mẫu vật có chiều sau và vị trí đặt chắc chắn. Hướng dẫn học ở nhà: -Hoàn thiện bài vẽ -Xem trước bài 7 : Ngôi nhà trong tranh -Chuẩn bị :Các nhóm mua giấ...ao nhiêu bước? + Bước nào thể hiện hướng chiếu của ánh sáng lên vật mẫu? + Để hình khối cân bằng và có bố cục hợp lí trên giấy thì cần phải làm như thế nào? + Vì sao cần xác định chiều cao và chiều ngang của toàn bộ mẫu vật,? - Khuyến khích HS nhắc lại các bước vẽ mẫu vật dạng khối trụ, khối cầu trước khi thực hành. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - Sắp xếp hài hòa mẫu vật hình trụ và hình cầu. - Gv chốt các bước làm làm bài vẽ tĩnh vật trên bảng. - Vậy là chúng ta đã biết cách cách vẽ mẫu vật dạng khối trụ ở hoạt động 2. 2, Cách vẽ ngôi nhà có hình khối và cảnh vật xung quanh. - Các bước vẽ: + B1: Vẽ phác để xác định ngôi nhà và cảnh vật trên giấy. + B2: Vẽ hình khối chi tiết và cảnh vật phía sau, phía trước của ngôi nhà. + B3: Vẽ màu khái quát. + B4: Vẽmàu chi tiết diễn tả đặc điểm ngôi nhà và cảnh vật xung quanh. Ghi nhớ. - Hình khối và không gian của ngôi nhà trong tranh có thể được diễn ta với cảnh vật ở gần thường có tỉ lệ lớn và sắc độ đậm nhạt rõ, cảnh vật ở xa nhỏ và mờ hơn. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO Hoạt động thực hành : Vẽ tranh về ngôi nhà yêu thích. a. Mục tiêu: Vẽ được bức tranh ngôi nhà có hình khối và không gian xa gần. b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu một số mẫu nhà trong thực tế (nhà sản, nhà tầng, nhà cấp 4, nhà ba gian, nhà biệt thự,) - GV khuyến khích HS chia sẻ về ngôi nhà HS đã thấy và để lại nhiều ấn tượng. - GV đặt câu hỏi : + Ngôi nhà em vẽ có hướng nhìn như thế nào? + Khung cảnh xung quanh ngôi nhà nhiều hay ít? + Em sẽ thể hiện những cảnh vật nào trong bài vẽ? + Em sẽ vẽ cảnh vật phía trước hay phía sau ngôi nhà trước? + Ánh sáng chiếu vào ngôi nhà từ hướng nào?... - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : - Gợi ý để HS phác thảo ngôi nhà làm điểm nhấn chính cho bức tranh. - GV nhận xét, bổ sung. HDVN: Nhắc nhở HS hoàn thiện bài ở nhà, chuẩn bị nội dung trưng bày chia sẻ sp cho tiết học sau. 3, Vẽ tranh về ngôi nhà yêu thích. - Một số mẫu vẽ ngôi nhà - Một số bài mẫu của HS Lưu ý: - Có thể vẽ một hay nhiều ngôi nhà - Những cảnh vật ở xa thường có sự tương phản đậm nhạt ít hơn những cảnh vật ở gần. - Không nên vẽ ngôi nhà theo hướng nhìn chính diện. Ngày dạy: Tiết 14:.................................. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ Hoạt động đánh giá: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ a. Mục tiêu: HS biết cách nhận diện nét, hình, màu sắc đậm nhạt thể hiện hình khối củ ngôi nhà và cảnh vật trong bài vẽ. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK MT7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7. c. Sản phẩm học tập: Đánh giá, nhận xét lẫn nhau. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ và tổ chức cho các em thảo luận về nét, hình, hòa sắc, đậm nhạt thể hiện hình khối của ngôi nhà và cảnh vật trong bài vẽ. - GV hướng dẫn HS luyện tập bằng cách trả lời các câu hỏi : + Em ấn tượng với bài vẽ nào? + Bài vẽ nào thể hiện tốt không gian chiều sâu? Vì sao? + Thời gian, thời tiết được thực hiện trong bài vẽ như thế nào? + Em có ý tưởng điều chỉnh gì để hình khối của ngôi nhà và không gian chiều sâu của bài vẽ hoàn thiện hơn,? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 4, Trưng bày sản phẩm và chia sẻ - Sản phẩm của học sinh - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cùng nhau. - Khuyến khích HS chia sẻ cảm nhận và phân tich về: + Hòa sắc của bài vẽ. + Đậm nhạt diễn tả hình khối ngôi nhà. + Cách vẽ cảnh vật phía trước và phía sau ngôi nhà. + Đậm nhạt giữa các cảnh vật trong bài vẽ. + Hướng ánh sáng thể hiện trên ngôi nhà. + Cách điều chỉnh để bài vẽ có không gian chiều sâu hơn. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Hoạt động Tìm hiểu cách diễn tả ngôi nhà trong tranh của họa sĩ. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS xem tranh có thể hiện hình ngôi nhà của họa sĩ. - Tổ chức cho HS thảo luận và phân tích, từ đó nhận biết thêm cách diễn tả hình khối, đậm nhạt tạo không gian chiều sâu trong tranh. - GV đặt câu hỏi : + Hình khối ngôi nhà trong các bức tranh được thể hiện như thế nào? + Các mặt của ngôi nhà cho thấy ánh sáng chiếu lên ngôi nhà từ phía sau? + Bức tranh có hoà sắc như thế nào? + Em học được gì thông qua tác phẩm của họa sĩ,? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài ...thực hành : Thiết kế, tạo dáng và trang trí chao đèn. a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: Giáo dục Steam: GV yêu cầu HS thiết kế chao đèn trang trí nhà, lớp học. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Tạo cơ hội cho HS làm việc theo nhóm tạo sản phẩm. - Khuyến khích các nhóm chủ động sáng tạo. - Yêu cầu các nhóm HS suy nghĩ, thảo luận và phân tích về: + Công năng của sản phẩm. - HS suy nghĩ trả lời câu lệnh và thực hành luyện tập : Học sinh tạo dáng và trang trí chao đèn theo hướng dẫn: Tham khảo hình ảnh các chao đèn trong thực tế. Xây dựng ý tưởng thiết kế sản phẩm. Lựa chọn vật liệu để thiết kế. Thực hiện theo ý thích. - GV nhận xét, bổ sung. HDVN: Gv yêu cầu học sinh hoàn thiện bài ở nhà, chuẩn bị nội dung cho tiết học sau. 3, Thiết kế, tạo dáng và trang trí chao đèn. Một số mẫu chao đèn. Lưu ý: Các khe cắt phải đều nhau và có tỷ lệ khoảng cách phù hợp để tọ vẻ đẹp cho chiếc đèn và có thể lắp được bóng đèn. Ngày dạy: Tiết 16:.................................. HOẠT ĐỘNG 4 : PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ Hoạt động phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu các nhóm xây dựng ý tưởng về những chao đèn trong kiến trúc dựa trên những tài liệu, hình ảnh tham khảo sưu tầm được hoặc từ những trải nghiệm thực tế của chính các em. - Câu hỏi gợi mở: + Chao đèn của em được thể hiện như thế nào? + Em thích nhất chi tiết nào trên sản phẩm của mình? Vì sao? + Em rút ra được kinh nghiệm gì sau quá trình thực hiện sản phẩm? + Em thích sản phẩm nào của các bạn? + Sản phẩm đó có gì độc đáo và hấp dẫn? + Các yếu tố nguyên lí tạo hình nào đượ sử dụng để tạo dáng và trang trí sản phẩm? + Có thể tạo chao đèn bằng những vật liệu thân thiện với môi trường nào? + Em có ý tưởng điều chỉnh gì để sản phẩm đẹp và hoàn thiện hơn? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học 4, Trưng bày sản phẩm và chia sẻ - Sản phẩm của học sinh + Hãy chỉ ra những nguyên lí tạo hình được sử dụng trong sản phẩm của nhóm. + Hình dáng sản phẩm em ấn tượng. + Cấu trúc tỉ lệ của sản phẩm + Kĩ thuật tạo sản phẩm. + Nếu có thêm thời gian và nguyên vật liệu, nhóm em muốn chỉnh sửa, bổ sung gì để sản phẩm của hóm hoàn thiện hơn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án . Học sinh thực hiện, trưng bày, nêu cảm nhận và phân tích. HOẠT ĐỘNG 5 : VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7. HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu thêm một số chao đèn trong trang trí nội thất HS khác lắng nghe, quan sát và phản hồi. - Nêu câu lệnh để HS liên hệ với các kiến thức + Vai trò của sản phẩm. + Giá trị của sản phẩm. + Những vật liệu nào thường được sử dụng trong sáng tạo sản phẩm chao đèn? + Những yếu tố nào tạo nên sự độc đáo hấp dẫn cho sản phẩm? + Thiết kế tạo dáng và trang trí sản phẩm có vai trò, giá trị như thế nào trong cuộc sống? + Sau bài học, em có thể vận dụng hình thức và kĩ thuật tạo dáng, trang trí chao đèn làm sản phẩm nào khác trong cuộc sống,? + Thông qua sản phẩm, nhóm em muốn nhắn gửi thông điệp gì? - Các nhóm khác đặt câu hỏi và tích cực phản hồi về các sản phẩm của mỗi nhóm, - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học - GV chốt : Chao đèn và các sản phẩm mĩ thuật ứng dụng được thiết kế tạo dáng nhằm nâng cao tiện ích sử dụng và giá trị thẩm mĩ trong không gian nội thất và trang trí kiến trúc GV thu bài nhận xét đánh lấy điểm kiểm tra cuối học kì I. 5, Tìm hiểu vai trò của đèn trang trí trong không gian nội thất . Ghi nhớ: Chao đèn và các sản phẩm mĩ thuật ứng dụng được thiết kế tạo dáng nhằm nâng cao tiện ích sư dụng và giá trị thẩm mĩ trong không gian nội thất và trang trí kiến trúc. Hướng dẫn học ở nhà: -HS rèn luyện thêm ở nhà, chuẩn bị sản phẩm trong học kì I để học bài toonge kết trung bày giới thiệu sản phẩm. -Chuẩn bị : giấy A0, băng dán, nam châm... BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 7 VÀ TIÊU CHÍ, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NỘI DUNG MĨ THUẬT 1.1. Đặc tả đơn vị kiến thức, mức độ đánh giá nội dung kiểm tra cuối học kì 1, lớp 7 Nội dung kiểm tra Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Mĩ thuật ứng dụng: Chao đèn trong trang trí kiến trúc. Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: – Lí luận và lịch sử mĩ thuật ...m vụ học tập - HS nhận xét đánh giá chéo + GVNX I. Lựa chọn sản phẩm mĩ thuật Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát và đánh giá sản phẩm mĩ thuật b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát và đánh giá sản phẩm mĩ thuật c. Sản phẩm học tập: Tự đánh giá kết quả học tập môn Mĩ Thuật của bản thân và tham gia đánh giá kết quả học tập của bạn d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động GV và HS Nội dung *GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 73 SGK Mĩ Thuật 7, thảo luận để nhận biết cách đánh giá sản phẩm - GV yêu cầu HS nêu các bước cách trưng bày sản phẩm *HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *Báo cáo kết quảhoạt động và thảo luận Đại diện của 4 nhóm trả lời. *Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập HS nhận xét đánh giá chéo + GVNX: GV chốt: Sử dụng các vật dụng như bàn, ghế, giá vẽ, dây buộc,để trưng bày. II. Trưng bày sản phẩm - Các bước tiến hành: + Bước 1: Xác định không gian trưng bày sản phẩm + Bước 2: Lựa chọn cách trưng bày theo hình thức mĩ tthuật hoặc theo nội dung chủ đề + Bước 3: Thực hiện trưng bày sản phẩm mĩ thuật Ghi nhớ: Sử dụng các vật dụng như bàn, ghế, giá vẽ, dây buộc,để trưng bày HDVN: GV nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. Tiết 18: Ngày dạy: Hoạt động 3: Luyện tập sáng tạo a. Mục tiêu: Giúp HS xác định hoạt động đánh giá sản phẩm thông qua trưng bày, chia sẻ cảm nhận b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung 3.1. Luyện tập sáng tạo *GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV yêu cầu HS tham quan khu trưng bày, triển lãm + Các hình thức mĩ thuật được thể hiện trong khu trưng bày - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 70 SGK Mĩ Thuật 7, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh in độc bản từ mica - GV yêu cầu HS nêu các bước cách cách tạo bức tranh in độc bản từ mica - Sau đó nêu câu hỏi gợi mở để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời *HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. III.THUYẾT TRÌNH VÀ TỌA ĐÀM VỀ TRIỂN LÃM + Các yêu tố, nguyên lý mĩ thuật được sử dụng trong sản phẩm + Vai trò và cách ứng dụng sản phẩm vào cuộc sống + Tính thẩm mĩ trong không gian trưng bày Hoạt động 4: Phân tích đánh giá a.Mục tiêu: Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét sản phẩm của cá nhân, nhóm. b. Nội dung: vận dụng vào trong cuộc sống c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động GV và HS Nội dung 3.2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, thảo luận, đánh giá *Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập -HS đánh giá chéo -GV nhận xét - KT Đánh giá kết quả học tập + Sản phẩm em yêu thích. + Cách phối hợp màu sắc +Ý tưởng điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn Hoạt động5: Vận dụng a.Mục tiêu: HS rút ra bài học giúp hs hoàn thiện bản thân. b. Nội dung: vận dụng vào trong cuộc sống c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: *GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Qua bài học em rút ra bài học gì? Em có thể áp dụng bài học vào trong cuộc sống NTN? *HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS trả lời * HS nhận xét đánh giá chéo - GV nhận xét đánh giá. IV. Tổng kết môn *HDVN: GV nhận xét ý thức học sinh trong tiết học và trong học kì 1, nhắc nhở học sinh mang đồ dùng học tập chuẩn bị bài cho tiết học sau: chủ đề: Nghệ thuật trung đại thế giới. Ngày dạy: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Vẽ được bức tranh đề tài cuộc sống quanh em bằng cách vận dụng kiến thức đã được học. - Trình bày ý tưởng và giới thiệu sản phẩm. - Nêu được vẻ đẹp của quê hương đất nước cuộc sống con người. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề. Biết sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhóm. 3. Phẩm chất: Có ý thức trân trọng, bảo tồn văn hóa nghệ thuật của cha ông ta ngày xưa. Tích cực tham gia các hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể và thực hiện đầy đủ các bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Máy tính, ti vi. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 bút, màu Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. Dụng cụ HT theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_nghe_thuat_7_mi_thuat_sach_chan_troi_sang_t.doc