Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Chỉ ra được đặc điểm của mĩ thuật thời Ấn tượng. Lập thể và Biểu hiện. Kể đuuợc tên một vài tác phẩm, tác giả tiêu biểu thuộc các trường phái này.
- Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa các tác phẩm cùng trường phái.
- Vận dụng được phong cách, bút pháp của các trường phái nghệ thuật vào thực hành sáng tạo.
- Có ý thức học hỏi phong cách sáng tác của các họa sĩ trong học tập và sáng tạo mĩ thuật.
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Sau bài học HS:
- Nêu được khái quát về trường phái Ấn tượng; Tóm tắt được vài nét về cuộc đời của họa sĩ của Paul Gauguin (Pôn Gô-ganh); Phân tích được cách thể hiện màu sắc, ánh sáng và không gian trong tranh của họa sĩ và trong bài vẽ.
- Mô phỏng được bức tranh theo phong cách của họa sĩ Paul Gauguin với các nhân vật mới.
- Vận dụng cách thể hiện màu sắc, ánh sáng trong tranh của họa sĩ để sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật phục vụ cuộc sống.
- Có ý thức tìm hiểu tinh hoa mĩ thuật thế giới để làm giàu nền nghệ thuật dân tộc.
1. Năng lực.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nghệ thuật hiện đại thế giới trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh thiên nhiên có trang trí và hình tượng nghệ thuật hiện đại thế giới theo nhiều hình thức khác nhau.
2. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm nghệ thuật hiện đại thế giới.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV.
- Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
2. Đối với học sinh.
- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- GV dẫn dắt vấn đề:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường TH & THCS Phước Lộc
TUẦN 1 Thứ, ngày, tháng Buổi Tiết thứ Môn Tiết theo KHDH Tên bài dạy Ghi chú Tư 06/09 Sáng 4 MĨ THUẬT 8 1 Bài 1: THIÊN NHIÊN TRONG TRANH CỦA HỌA SĨ PAUL GAUGUIN MĨ THUẬT Chủ đề 1: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI THẾ GIỚI Bài 1: THIÊN NHIÊN TRONG TRANH CỦA HỌA SĨ PAUL GAUGUIN (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: - Chỉ ra được đặc điểm của mĩ thuật thời Ấn tượng. Lập thể và Biểu hiện. Kể đuuợc tên một vài tác phẩm, tác giả tiêu biểu thuộc các trường phái này. - Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa các tác phẩm cùng trường phái. - Vận dụng được phong cách, bút pháp của các trường phái nghệ thuật vào thực hành sáng tạo. - Có ý thức học hỏi phong cách sáng tác của các họa sĩ trong học tập và sáng tạo mĩ thuật. * YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sau bài học HS: - Nêu được khái quát về trường phái Ấn tượng; Tóm tắt được vài nét về cuộc đời của họa sĩ của Paul Gauguin (Pôn Gô-ganh); Phân tích được cách thể hiện màu sắc, ánh sáng và không gian trong tranh của họa sĩ và trong bài vẽ. - Mô phỏng được bức tranh theo phong cách của họa sĩ Paul Gauguin với các nhân vật mới. - Vận dụng cách thể hiện màu sắc, ánh sáng trong tranh của họa sĩ để sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật phục vụ cuộc sống. - Có ý thức tìm hiểu tinh hoa mĩ thuật thế giới để làm giàu nền nghệ thuật dân tộc. 1. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nghệ thuật hiện đại thế giới trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh thiên nhiên có trang trí và hình tượng nghệ thuật hiện đại thế giới theo nhiều hình thức khác nhau. 2. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm nghệ thuật hiện đại thế giới. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: A. KHÁM PHÁ. Quan sát – Nhận thức. - Quan sát, khám phá, trải nghiệm, khai thác vốn kinh nghiệm sống của học sinh,từ đó kết nối với nội dung bài học mới. * HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát - nhận thức. Quan sát - nhận thức vẽ tranh của họa sĩ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS hát đầu giờ, chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Chỉ ra được đặc điểm của mĩ thuật thời Ấn tượng. Lập thể và Biểu hiện. Kể đuuợc tên một vài tác phẩm, tác giả tiêu biểu thuộc các trường phái này. - Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa các tác phẩm cùng trường phái. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát hình, thảo luận và chỉ ra các cảnh vật xung quanh, cách diễn tả hình mảng, màu sắc, đậm nhạt, ánh sáng và không gian trong tranh của họa sĩ Paul Gauguin. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát các tác phẩm của họa sĩ Paul Gauguin ở trang 6 trong SGK Mĩ thuật 8. và do GV chuẩn bị. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận và phân tích về. + Cảnh vật trong tranh. + Cách diễn tả hình mảng, màu sắc, đậm nhạt. + Ánh sáng và không gian trong tranh. - Đặt câu hỏi để HS thảo luận. * Câu hỏi gợi mở. + Họa sĩ thẻ hiện những cảnh vật gì trong mỗi bức tranh? + Hình ảnh, đậm nhạt trong tranh được diễn tả như thế nào? + Màu sắc các bức tranh của họa sĩ Paul Gauguin có đặc điểm gì? + Ánh sáng và không gian được thể hiện như thế nào trong mỗi bức tranh? + Paul Gauguin thường thể hiện chủ đề gì trong các tác phẩm của ông? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách chức cho HS quan sát hình, thảo luận và chỉ ra các cảnh vật xung quanh, cách diễn tả hình mảng, màu sắc, đậm nhạt, ánh sáng và không gian trong tranh của họa sĩ Paul Gauguin ở hoạt động 1. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận. - HS quan sát hình, thảo luận. - HS quan sát hình ở trang 6 trong SGK Mĩ thuật 8, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và phân tích. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. B. KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: - Quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu cách thực hiện để rút ra kiến thức, kĩ năng. * HOẠT ĐỘNG 2: Kiến tạo kiến thức - kĩ năng. Cách vẽ tranh theo tác phẩm của họa sĩ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK Mĩ thuật 8, thảo luận và chỉ ra cách vẽ tranh theo phẩm của họa sĩ. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở trang 7 SGK Mĩ thuật 8, - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, phân tích và chỉ ra các bước vẽ phát hình, vẽ thêm nhân vật và vẽ màu cho bức tranh theo phong cách của họa sĩ Paul Gauguin. - Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước thực hiện vẽ tranh theo tác phẩm của họa sĩ. * Câu hỏi gợ... HS cảm nhận. - HS lựa chọn bức tranh mà các em yêu thích của họa sĩ của Paul Gauguin để thực hành mô phỏng. - HS quan sát tranh của họa sĩ của Paul Gauguin ở trang 8 trong SGK Mĩ thuật 8, để các em phát triển ý tưởng sáng tạo. - HS thảo luận, lựa chọn bức tranh yêu thích của họa sĩ và chía sẻ về những hình dung, tưởng tượng về các nhân vật mới mà các em sẽ thể hiện. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 4: Phân tích - đánh giá. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ, thảo luận nêu cảm nhận và chia sẻ về cảnh vật, không gian và con người được thể hiện trong tranh, về hình dáng, đậm nhạt và hòa sắc của bài vẽ. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS tổ chức trưng bài sản phẩm. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận, chia sẻ cảm nhận và phân tích về; + Bài vẽ em ấn tượng. + Cảnh vật, không gian và con người. + Cách diễn tả hình mảng, đậm nhạt. + Hòa sắc trong bài vẽ + Ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ gần hơn với phong cách của họa sĩ. * Câu hỏi gợi mở. + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Cảnh vật, không gian, thời gian trong bài vẽ được thể hiện như thế nào? + Các nhân vật trong bài vẽ đang làm gì? Hoạt động của nhân vật đó có phù hợp với cảnh vật và không gian của bài vẽ không? + Em có ý tưởng điều chỉnh như thế nào để bài vẽ gần hơn với phong cách của họa sĩ? + Em học tập được điều gì khi vẽ tranh theo tác phẩm của họa sĩ của Paul Gauguin? * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách tổ chức trưng bày bài vẽ, thảo luận nêu cảm nhận và chia sẻ về cảnh vật, không gian và con người được thể hiện trong tranh, về hình dáng, đậm nhạt và hòa sắc của bài vẽ ở hoạt động 4. - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. - HS thực hiện việc trưng bày sản phẩm. - HS thảo luận, chia sẻ cảm nhận và phân tích. + HS phân tích và phát huy lĩnh hội. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng - phát triển. Tìm hiểu tác phẩm hội họa trường phái ấn tượng. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát tranh trong SGK Mĩ thuật 8, và do GV chuẩn bị, thảo luận, phân tích để nhận biết thêm một số tác phẩm hội họa của trường phái Ấn tượng. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS xem tranh của họa sĩ trường phái Ấn tượng ở tranh 9 trong SGK Mĩ thuật 8, - Nêu câu hởi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết, chia sẻ về cách diễn tả hình mảng, màu sắc đậm nhạt và phong cách sáng tác của mỗi họa sĩ. * Câu hỏi gợi mở. + Cảnh vật mà họa sĩ diễn tả trong bức tranh là gì? + Màu sắc, đậm nhạt, trong tranh được thể hiện như thế nào? + Bức tranh diễn tả thời gian và không gian như thế nào? + Em học tập được gì qua tác phẩm của họa sĩ? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách nêu câu hởi gợi ý để thảo luận, nhận biết, chia sẻ về cách diễn tả hình mảng, màu sắc đậm nhạt và phong cách sáng tác của mỗi họa sĩ ở hoạt động 5. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát. - HS xem tranh của họa sĩ trường phái Ấn tượng ở tranh 9 trong SGK Mĩ thuật 8, - HS thảo luận nhận biết, chia sẻ về cách diễn tả hình mảng, màu sắc đậm nhạt. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát trong giờ học. Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. Kiểm tra viết. Thang đo, bảng kiểm. Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. TUẦN 3 Thứ, ngày, tháng Buổi Tiết thứ Môn Tiết theo KHDH Tên bài dạy Ghi chú Năm 21/9 Sáng 4 MĨ THUẬT 8 3 Bài 2: NGHỆ THUẬT TRANH CẮT DÁN (COLLAGE ART) MĨ THUẬT Chủ đề 1: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI THẾ GIỚI Bài 2: NGHỆ THUẬT TRANH CẮT DÁN (COLLAGE ART) (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: - Chỉ ra những đặc điểm của mĩ thuật thời kì Ấn tượng. Lập thể và biểu hiện. Kể được tên một vài tác phẩm, tác giả tiêu biểu thuộc các trường phái này. - Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa các tác phẩm cùng trường phái. - Vận dụng được phong cách, bút pháp của các trường phái nghệ thuật vào thực hành sáng tạo. - Có ý thức học hỏi phong cách sáng tác của các họa sĩ trong học tập và sáng tạo mĩ thuật. * YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sau bài học HS: - Nêu được khái quát tiến trình phát triển, đặc điểm tác phẩm, tác giả tiêu biểu của trường phái Lập thể. Phân tích được sự đa dạng về hình ảnh, màu sắc trong tác phẩm của trường phái Lập thể và SPMT. - Tạo được bức tranh ...dạy Ghi chú Năm 27/09 Sáng 4 MĨ THUẬT 8 4 Bài 2: NGHỆ THUẬT TRANH CẮT DÁN (COLLAGE ART) MĨ THUẬT Chủ đề 1: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI THẾ GIỚI Bài 2: NGHỆ THUẬT TRANH CẮT DÁN (COLLAGE ART) (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: - Chỉ ra những đặc điểm của mĩ thuật thời kì Ấn tượng. Lập thể và biểu hiện. Kể được tên một vài tác phẩm, tác giả tiêu biểu thuộc các trường phái này. - Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa các tác phẩm cùng trường phái. - Vận dụng được phong cách, bút pháp của các trường phái nghệ thuật vào thực hành sáng tạo. - Có ý thức học hỏi phong cách sáng tác của các họa sĩ trong học tập và sáng tạo mĩ thuật. * YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sau bài học HS: - Nêu được khái quát tiến trình phát triển, đặc điểm tác phẩm, tác giả tiêu biểu của trường phái Lập thể. Phân tích được sự đa dạng về hình ảnh, màu sắc trong tác phẩm của trường phái Lập thể và SPMT. - Tạo được bức tranh cắt, dán – Coliage art (Co – lát – ác) theo trường phái Lập thể từ những hình ảnh, màu sắc có sẵn trên vật liệu. - Vận dụng được cách tạo bức tranh cắt, dán để làm các SPMT khác từ vật liệu tái chế. - Chia sẻ được ý nghĩa và giá trị của việc sử dụng vật liệu tái chế, góp phần bảo vệ môi trường xanh, xạch, đẹp. 1. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nghệ thuật tranh cắt, dán Coliage art trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại nghệ thuật tranh cắt, dán Coliage art trong mĩ thuật theo nhiều hình thức khác nhau. 2. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm nghệ thuật tranh cắt, dán Coliage art trong mĩ thuật. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: A. KHÁM PHÁ. Quan sát – Nhận thức. - Quan sát, khám phá, trải nghiệm, khai thác vốn kinh nghiệm sống của học sinh,từ đó kết nối với nội dung bài học mới. C. LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành, sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật cá nhân hoặc nhóm. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - sáng tạo. Tạo bức tranh theo hình thức (Coliage art). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Kể tên được một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam hiện đại. - Chỉ ra được sự khác biệt giữa các hình thức mĩ thuật trong chủ đề. - Nêu được cảm nhận về giá trị thẩm mĩ của tác phẩm mĩ thuật Việt Nam hiện đại. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS lựa chọn những vật liệu có hình ảnh, màu sắc phù hợp với ý tưởng sáng tạo bức tranh cắt, dán của các em và thực hiện theo hướng dẫn. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS quan sát một số tác phẩm tranh cắt, dán của họa sĩ và sản phẩm của HS ở trang 12 trong SGK Mĩ thuật 8 để tham khảo và nhận biết rõ hơn về cách thể hiện tranh. - Nêu câu hỏi gợi ý cho lựa chọn để tạo bức tranh cắt, dán. + Những vật liệu sẽ lựa chọn để tạo bức tranh cắt, dán. + Ý tưởng tạo bức tranh cắt, dán của các em. * Câu hỏi gợi mở: + Em sẽ lụa chọn những vật liệu nào để tạo bức tranh cắt, dán? + Những hình ảnh, màu sắc có sẵn trên vật liệu gợi ý tưởng gì cho em khi tạo bức tranh cắt, dán? + Nêu ý tưởng về bức tranh cắt, dán mà em sẽ tạo? + Em sẽ lựa chọn hình ảnh nào làm khung ảnh chính của bức tranh? + Em có kết hợp thêm hình ảnh và màu sắc khác cho bức tranh cắt, dán không? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách tổ chức lựa chọn những vật liệu có hình ảnh, màu sắc phù hợp với ý tưởng sáng tạo bức tranh cắt, dán của các em và thực hiện theo hướng dẫn ở hoạt động 3. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận, ghi nhớ. - HS lựa chọn những vật liệu có hình ảnh, màu sắc phù hợp với ý tưởng sáng tạo bức tranh cắt, dán. - HS quan sát một số tác phẩm tranh cắt, dán của họa sĩ và sản phẩm của HS ở trang 12 trong SGK Mĩ thuật 8 để tham khảo và nhận biết. - HS ghi nhớ. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 4: Phân tích - đánh giá. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - GV hướng dẫn HS tổ chức trưng bày sản phẩm, thảo luận và chia sẻ cảm nhận và phân tích nội dung bức tranh, cách kết hợp hình ảnh, màu sắc và các vật liệu sử dụng để tạo bức tranh. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS chia sẻ cảm nhận và phân tích về; + Sản phẩm em ấn tượng. + Nội...áng tạo1). - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu - Tranh ảnh chân dung biểu cảm của hoạ sĩ 3. Phương pháp giảng dạy: - Trình chiếu - Phương pháp gơi mở, vấn đáp - Phương pháp luyện tập (cá nhân hoặc nhóm); có thể lồng ghép trò chơi - Phòng tranh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định Kiểm tra sĩ sỗ (bài cũ) 3. Bài mới (Theo sự dẫn dắt của giáo viên) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. QUAN SÁT – NHẬN THỨC a. Mục tiêu: HS quan sát HS quan sát biết được biểu cảm, cảm nhận về trạng thái, hình thức thể hiện trong tranh b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 1. Quan sát nhận thức về một số hình thức thể hiện tranh chân dung - Các hình thức thể hiện tranh chân dung rất đa dạng và mang đậm dấu ấn của mỗi trường phái - Giáo viên cho học sinh quan sát hình SGK/ 14 và thảo luận nhóm: + Nhân vật trong tranh có biểu cả như thế nào? + Em có cảm nhận gì về trang thái, tinh thần của nhân vật trong tranh? + Hình thức thể hiện màu sắc, đường nét, hình ảnh và không gian trong mỗi bức tranh như thế nào? + Tranh chân dung vẽ theo trường phái Biểu hiện có đặc điểm gì? - Giáo viên gợi ý để HS tìm hiểu và chia sẻ về đặc điểm của tranh chân dung trươgf phái biểu hiện - Gv cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận - Giáo viên cho các nhóm nhận xét - Giáo viên kết luận: - HS tiếp nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm về biểu cảm của nhân vật, hình thức thể hiện, màu sắc, đường nét, không gian trong mỗi bức tranh - Hs các nhóm nhận xét HĐ 2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC KỸ NĂNG a. Mục tiêu: HS biết cách vẽ tranh chân dung với nét, màu biểu cảm b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 2. Cách vẽ tranh chân dung với nét, màu biểu cảm - Gồm các bước: + Quan sát vẽ hình chân dung nhân vật bằng cảm nhận + vẽ thêm nét thể hiện đặc điểm và biểu cảm của chân dung + Vẽ màu khái quát phù hợp với trạng thái biểu cảm của hình chân dung + Điều chỉnh nét màu thể hiện rõ biểu cảm của chân dung và vẽ nền hoàn thiện bức tranh Lưu ý: Từ những nét vẽ hình khuôn mặt bằng cảm nhận kết hợp với màu sắc có thể phát triển thành tranh chân dung theo trường phái Biểu hiện - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình minh hoạ trong SGK mĩ thuật 8 thảo luận và chỉ ra cách vẽ tranh chân dung với nét, màu biểu cảm và trả lời câu hỏi: + Nêu các bước vẽ tranh chân dung vẽ nét, màu biểu cảm? + Cách vẽ tranh chân dung với nét màu biểu cảm có đặc điểm gì khác với cách vẽ chân dug thông thường? + Tạo đặc điểm và biểu cảm cho chân dung được thực hiện ở bước thứ mấy? + Để thể hiện được trang thái biểu cảm của nhân vật nên vẽ màu như thế nào? - GV gợi mở để học sinh hắc lại và ghi nhớ cách vẽ tranh chân dung với nét , màu biểu cảm - Giáo viên kết luận: - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. HĐ 3. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung:GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: 3. Vẽ tranh chân dung biểu cảm - Em hãy vẽ bức tranh chân dug biểu cảm - GV hường dẫn lựa chọn người sẽ vẽ, quan sát để ghi nhớ đặc điểm và ấn tượng trạng thái tinh thần của nhân vật. Tổ chức cho các em thực hiện các bài vẽ theo các bước đã hướng dẫn - GV cho HS quan sát một số bài vẽ trang 16 SGK để các em tham khảo - Yêu cầu HS kết hợp cùng bạn để vẽ theo cặp. Nêu câu hỏi gợi ý: + Nhân vật em sẽ chân dung có điểm gì ấn tượng về hình dáng khuôn mặt? + biểu cảm và trạng thái tinh thần của nhân vật đó như thế nào? + Em sử dụng đường nét, màu sắc như thế nào để tạo điểm nhấn để thể hiệ biểu cảm của nhân vật? + Em sử dụng nguyên lý tạo hình nào để tạo điểm nhấn bài vẽ của mình? Vì sao? - Xây dựng bố cục, ý tưởng sơ bộ và thực hiện theo hướng dẫn - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập cặp nhóm . HĐ 4. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ, VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN * Nhiệm vụ 1 : Phân tích đánh giá a. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận và phân tích được sản phẩm của nhóm mình và bạn b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: HS phân tích, đánh giá sản phẩm của cá nhân và của bạn (nhóm) d. Tổ chức thực hiện: 4.1. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ -Trưng bày bức tranh của các nhóm lên bảng - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Bài vẽ em yêu thích? + Trạng thái biểu cảm của nhân vật trong bài vẽ? + Đường net, màu sắc thể hiện của biểu cảm chân ...i sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 2. Cách tạo tranh kết hợp kỹ thuật gắn vỏ trứng - Gồm các bước: + Xác định bố cục vẽ hình cần thể hiện + Bôi keo và gắn vỏ trứng để tạo màu cho các mảng hình + Vẽ màu cho các mảng hình khác + Vẽ màu nền hoàn thiện sản phẩm Lưu ý: Sử dụng vỏ trứng để tạo hình và màu là một trong những đặc trưng về kỹ thuật thể hiện của tranh sơn mài việt nam - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình minh hoạ trong SGK / 19 mĩ thuật 8 thảo luận và chỉ ra cách tạo tranh kết hợp kỹ thuật gắn vỏ trứng. - GV nêu câu hỏi: + Để tạo tranh kết hợp kỹ thuật gắn vỏ trứng cần bao nhiêu bước ? + Gắn vỏ trứng cho các mảng hình trong tranh được thực hiện ở bước thứ mấy ? + Trước khi gắn vỏ trứng cần làm gì? + Để bức tranh hoàn thiện cần làm gì ? - GV cho các nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên kết luận: - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. HĐ 3. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung:GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: 3. Tạo bức tranh kết hợp gắn vỏ trứng - Em hãy tạo bức tranh kết hợp gắn vỏ trứng - Cách gắn vỏ trứng: - GV tổ chức cho HS xác định hình sẽ thể hiện trong tranh và thự hiện tạo bức tranh kết hợp gắn vỏ trứng theo hướng dẫn. – -- GV hướng dẫn HS kĩ thuật gắn vỏ trứng để tạo hình, màu, chất cảm bức tranh - GV cho HS quan sát một số bài vẽ trang 16 SGK để các em tham khảo - Yêu cầu HS kết hợp cùng bạn để vẽ theo cặp. Nêu câu hỏi gợi ý: + Em thể hiện bức tranh về chủ đề gì ? Hình ảnh nào là chính ? + Em sẽ gắn trứng vào những mảng hình nào? + Các mảng hình gắn chứng sẽ có màu đậm nhạt khác nhau như thế nào ? + Em sẽ gắn vỏ trứng nào trước? Vì sao? + Em sẽ sử dụng màu gì cho nền tranh để tạo sự hài hoà cho các mảng hình đã gắn chứng ? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập cặp nhóm . HĐ 4. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ, VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN * Nhiệm vụ 1 : Phân tích đánh giá a. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận và phân tích được sản phẩm của nhóm mình và bạn b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: HS phân tích, đánh giá sản phẩm của cá nhân và của bạn (nhóm) d. Tổ chức thực hiện: 4.1. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ -Trưng bày bức tranh của các nhóm lên bảng - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Bức tranh em yêu thích? + Hình và hoà sắc trong tranh ? + Kĩ huật gắn vỏ trứng để tạo hình, màu và chất cảm ? + Ý tưởng điều chỉnh bức tranh hoàn thiện hơn ? + Kể tên bức tranh sơn mài mà em biết ? -Trưng bày bức tranh của các nhóm lên bảng - Các nhóm nhận xét chéo nhau dựa trên gợi ý của GV (HS trả lời cá nhân hoặc đại diện các nhóm) - Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá. * Nhiệm vụ 2: Vận dụng- Phát triển a. Mục tiêu: HS biết một số thông tin tác giả, tác phẩm của hoạ sĩ Nguyễn Gia Trí b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: Hiểu và cảm nhận tác phẩm hội hoạ của trường phái ấn tượng d. Tổ chức thực hiện: 4.2. Giới thiệu tác phẩm và tác giả Nguyễn Gia Trí * Ghi nhớ: Họ sĩ Nguyễn Gia Trí(1908 – 1993) Hà Nội. Ông tốt nghiệp trường MTĐD (1931 – 1936). Ông là một trong hoạ sĩ tiên phong chuyển thể sơn ta thành chất liệu sáng tác trong hội hoạ Tác phẩm : Thiếu nữ bên cây phù dung; thiếu nữ bên bờ suối, - GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 21 SGK Mĩ thuật 8 để tìm hiểu khái quát về cuộc đời sự nghiệp và những đóng góp của hoạ sĩ Nguyên Gia Trí cho nghệ thuật tranh sơn mài việt nam - Gv nêu câu hỏi gợi mở: + Nêu vài nét về tiểu sử hoạ sĩ Nguyễn Gia Trí ? + Hoạ sĩ thường thể hiện những đề tài gì trong tác phẩm của mình ? + Ông thường sử dụng vỏ trứng cho hình ảnh nào trong tranh? + Em thích mảng hình nào trong tranh của hoạ sĩ? Em thích tác phẩm nào của hoạ sĩ ? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học * GV củng cố và dặn dò chuận bị bài học sau - Quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận và cho biết: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : TUẦN 9+10 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM BÀI 5: NÉT ĐẸP TRONG TRANH LỤA CỦA HOẠ SĨ NGUYỄN PHAN CHÁNH (Thời lượng 02 tiết) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: - Nêu được khái quát về nghệ thuật tranh lụa Việt Nam. Tóm tắt được cuộc đời, và sự nghiệp và nét đặc trưng trong tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh. - Sử dụng cách vẽ màu nước để mô phỏng được bức tranh theo phong cách của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh. - V...an Chánh: - Kỹ thuật vẽ màu nước cơ bản: (Vẽ đều màu) (Lấy bớt màu) (Chuyển đậm nhạt của màu) (Pha màu, chuyển màu) - Tổ chức cho HS quan sát một số bức tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh trong SGK. Mĩ thuật 8, và do GV chuẩn bị. - Gợi ý cho HS lựa chọn tranh lụa mà em yêu thích để thực hành và vẽ mô phỏng bằng màu nước. (Thợ khâu – tranh HS) (Rửa rau cầu ao – tranh HS) - Hướng dẫn cho HS một số kĩ thuật về màu nước cơ bản để các em vận dụng khi thực hành - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập cặp nhóm . - HS lắng nghe, ghi nhớ. HĐ 4. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ, VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN * Nhiệm vụ 1 : Phân tích đánh giá a. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận và phân tích được sản phẩm của nhóm mình và bạn b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: HS phân tích, đánh giá sản phẩm của cá nhân và của bạn (nhóm) d. Tổ chức thực hiện: 4.1. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ -Trưng bày bức tranh của các nhóm lên bảng - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Màu sắc, đậm nhạt trong bài vẽ ? + Cách thể hiện trong bài vẽ so với tranh của họa sĩ ? + Kĩ thuật sử dụng chất liệu ? + Ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ đẹp và hoàn thiện hơn ? - Gợi ý HS chia sẻ về một số tác phẩm tranh lụa của họa sĩ Việt Nam và các em biết. + Em thích bài vẽ nào? Vì sao? + Bài vẽ đó mô phỏng bức tranh lụa nào của họa sĩ? + Bài vẽ thể hiện nội dung gì? + Màu sắc, đậm nhạt trong bài vẽ được thể hiện như thế nào? + Bài vẽ sử dụng kĩ thuật vẽ màu nước như thế nào? + Em có ý tưởng điều chỉnh như thế nào để sản phẩm hoàn thiện hơn? -Trưng bày bức tranh của các nhóm lên bảng - Các nhóm nhận xét chéo nhau dựa trên gợi ý của GV (HS trả lời cá nhân hoặc đại diện các nhóm) - Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá. - HS trả lời câu hỏi. * Nhiệm vụ 2: Vận dụng- Phát triển a. Mục tiêu: HS biết một số thông tin về tranh lụa hiện đại Việt Nam b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: Hiểu và cảm nhận tác phẩm hội hoạ của trường phái ấn tượng d. Tổ chức thực hiện: 4.2. Tìm hiểu về tranh lụa hiện dại Việt Nam (Hợp tác xã đánh cá về - 1969- Vũ Giáng Hương) (Tổ quốc gọi – Lê Thị Kim Bạch) - Tổ chức cho HS quan sát, đọc thông tin trong SGK Mĩ thuật 8, để nhận biết một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trah lụa Việt Nam hiện đại. - Nêu câu hởi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết thêm về một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của tranh lụa Việt Nam hiện đại. + Kể tên những tác phẩm tranh lụa của Việt Nam khác mà em biết. + Những tác phẩm đó là của họa sĩ nào? + Tranh lụa hiện đại Việt Nam ra đời và phát triển vào khoảng thời gian nào? + Nhũng tác giả nào được xem là tiêu biểu của thể loại tranh lụa Việt Nam? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học * GV củng cố và dặn dò chuận bị bài học sau - Quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận và cho biết: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : TUẦN 11+12 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM BÀI 6: TƯỢNG CHÂN DUNG NHÂN VẬT (Thời lượng 02 tiết) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nêu được khái quát về thành tựu, một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của điêu khắc hiện đại Việt Nam. Chỉ ra được cách tạo hình khối, chất cảm cho tượng chân dung nhân vật. – Tạo được tượng chân dung nhân vật có tỉ lệ hài hoà với hình mẫu bằng đất nặn. – Sử dụng được cách tạo khối, chất cảm cho tượng chân dung nhân vật em yêu thích. – Tôn trọng sự khác biệt về cách thể hiện đặc điểm riêng bên ngoài và cảm xúc của mỗi cá nhân trong cuộc sống. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 2. Năng lực - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao - Giải quyết vấn đề: ngiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học - Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm 3. Phẩm chất - HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các hoạt động - HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. - Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - SGK và SGV Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo 1). - Hình ảnh tượng chân dung của điêu khắc hiện đại Việt nam 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK Mĩ thuật 8(Chân trời sáng tạo1). - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu, đất nặn... 3. Phương pháp giảng dạy: - Trình chiếu - Phương pháp gơi mở, vấn đáp - Phương pháp luyện tậ...hội hoạ của trường phái ấn tượng d. Tổ chức thực hiện: 4.2. Tìm hiểu tác giả và tác phẩm điêu khắc hiện đại Việt nam - Tổ chức cho HS quan sát, đọc thông tin trong SGK Mĩ thuật 8 trang 29, để nhận biết một số tác giả, tác phẩm điêu khắc hiện đại Việt nam (Võ Thị Sáu, Diệp Minh Châu, Đồng) (Song Sli, Hứa Tử Hoài, gỗ) - Nêu câu hởi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết thêm + Em thích sản phẩm tượng chân dung nào ? + Hình khối, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt nhân vật được thể hiện như thế nào ? + Tượng chân dung thể hiện biểu cảm gì ? + Kỹ thuật thể hiện tượng chân dung như thế nào ? + Cần điều chỉnh gì để hình khối tỉ lệ các bộ phận khuôn mặt của nhân vật hoàn thiện hơn ? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học * GV củng cố và dặn dò chuận bị bài học sau - Quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận và cho biết: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : TUẦN 13+14 CHỦ ĐỀ: MĨ THUẬT CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM BÀI 7: TẠO MẪU NỀN TRANG TRÍ VỚI HOẠ TIẾT DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM (Thời lượng 02 tiết) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: – Nhận biết được cách sắp xếp hoạ tiết, màu sắc trong mẫu vẽ vải của dân tộc thiểu số. – Tạo được khuôn in với hình hoạ tiết dân tộc thiểu số. – Sử dụng khuôn để in được nền trang trí theo nguyên lí lặp lại. – Chia sẻ được ý tưởng vận dụng, phát huy các giá trị văn hoá nghệ thuật truyền thống của dân tộc trong học tập và trong cuộc sống. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 2. Năng lực - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao - Giải quyết vấn đề: ngiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học - Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm 3. Phẩm chất - HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các hoạt động - HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. - Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - SGK và SGV Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo 1). - Giấy bìa catton, dây sợi vải nỉ, keo dán, màu vẽ,.... 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK Mĩ thuật 8(Chân trời sáng tạo1). - Giấy bìa catton, dây sợi vải nỉ, keo dán, màu vẽ,.... 3. Phương pháp giảng dạy: - Trình chiếu - Phương pháp gơi mở, vấn đáp - Phương pháp luyện tập (cá nhân hoặc nhóm); có thể lồng ghép trò chơi - Phòng tranh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra sĩ sỗ (bài cũ) 3. Bài mới (Theo sự dẫn dắt của giáo viên) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. QUAN SÁT – NHẬN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết được hình thức của khuôn in b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 1. Quan sát – Nhận thức về hình thức khuôn in - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 8, đọc thông tin để tìm hiểu thảo luận và chỉ ra nét, hình hoạ tiết trê khuôn in; vật liệu và các hình thức khuôn in - Câu hỏi thảo luận nhóm: + Hoạ tiết trên khuôn in là hình gì ? + Đặc điểm về nét của hoạ tiết đó như thế nào ? + Cách sắp xếp các hoạ tiết trên mỗi khuôn in dựa theo nguyên lý tạo hình nào ? + Khuôn in được làm từ vật liệu gì ? - Giáo viên cho các nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên kết luận: - HS tiếp nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm về đề tài, màu sắc, chất liệu, kỹ thuật tạo tranh sơn mài - Hs các nhóm nhận xét HĐ 2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC KỸ NĂNG a. Mục tiêu: Hs biết được cách tạo khuôn và in nền trang trí b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 2. Cách tạo khuôn in và in nền trang trí - Gồm các bước: + Sử dụng bìa catton để vẽ và cắt hình hoạ tiết + Dán hình hoạ tiết lên miếng bìa tạo khuôn in + Bôi màu khuôn in + In hình theo nguyên lý lặp lại tạo nền trang trí Lưu ý: Sử dụng bìa catton hoặc vật liệu sẵn có phù hợp làm khuôn và in hình hoạ tiết theo nguyên lý lặp lại có thể tạo được nền trang trí - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK Mĩ thuật 8, thảo luận và chỉ ra cách tạo khuôn và in nền trang trí - Câu hỏi thảo luận: + Dựa vào hình minh hoạ, nêu các bước tạo khuôn và in nền trang trí theo cách hiểu của em ? + Có thể sử dụng vật liệu nào để tạo khuôn in ? + Khi in, có thể sử dụng nguyên lý tạo hình nào để in được nền trang trí với nhiều hình thức phong phú ? - GV cho các nhóm trình bày, nhận xét - GV kết luận: - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu thảo luận nhóm theo yêu cầu GV HĐ 3. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung:GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo ...ật 8 (Chân trời sáng tạo 1). - Giấy bìa catton, dây sợi vải nỉ, keo dán, màu vẽ,.... 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK Mĩ thuật 8(Chân trời sáng tạo1). - Giấy bìa catton, dây sợi vải nỉ, keo dán, màu vẽ,.... 3. Phương pháp giảng dạy: - Trình chiếu - Phương pháp gơi mở, vấn đáp - Phương pháp luyện tập (cá nhân hoặc nhóm); có thể lồng ghép trò chơi - Phòng tranh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra sĩ sỗ (bài cũ) 3. Bài mới (Theo sự dẫn dắt của giáo viên) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. QUAN SÁT – NHẬN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết được trang phục, màu sắc, cách trang trí và nét đặc trưng của mỗi bộ trang phục b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 1. Quan sát – Nhận thức về hình thức hình thức bộ trang phục - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 8, đọc thông tin để tìm hiểu thảo luận và chỉ ra loại trang phục, màu sắc, cách trang trí và nét đặc trưng mỗi bộ trang phục - Câu hỏi thảo luận nhóm: + Mỗi bộ trang phục được làm từ chất liệu gì ? + Màu sắc và cách trang trí của mỗi bộ trang phục như thế nào ? + Bộ trang phục này có đặc điểm gì ? + Chi tiết nào thể hiện nét đặc trưng riêng của bộ trang phục ? - Giáo viên cho các nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên kết luận: - HS tiếp nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm về đề tài, màu sắc, chất liệu, kỹ thuật tạo tranh sơn mài - Hs các nhóm nhận xét HĐ 2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC KỸ NĂNG a. Mục tiêu: Hs biết được cách tạo hình và thiết kế một bộ trang phục b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 2. Cách tạo hình và thiết kế một bộ trang phục - Gồm các bước: + Xây dựng ý tưởng cho trang phục + Phác hình và tạo dáng bộ trang phục trên giấy + Vẽ chi tiết và cắt hình bộ trang phục + Tạo thêm phụ kiện cho bộ trang phục Lưu ý: Khai thác giá trị nghệ thuật từ các nền in hoạ tiết hoa văn của đồng bào dân tộc thiểu số có thể tạo nên những hiệu quả thẩm mĩ mới trong mẫu thiết kế trang phục - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK Mĩ thuật 8 trang 35, thảo luận và chỉ ra cách tạo hình và thiết kế một bộ trang phục - Câu hỏi thảo luận: + Để tạo hình và thiết kế bộ trang phục cần bao nhiêu bước ? + Bước xây dựng ý tưởng cho bộ trang phục là bước thứ mấy ? + Bước vẽ chi tiết và cắt hình bộ trang phục được thực hiện sau bước nào ? + Hoạ tiết dân tộc và màu sắc của hoạ tiết có phù hợp với bộ trang phục không ? + Cần làm gì để bộ trang phục đẹp và sinh động hơn ? - GV cho các nhóm trình bày, nhận xét - GV gợi ý cho học sinh nhắc lại và ghi nhớ các bước tạo hình và thiết kế một bộ trang phục - GV kết luận: - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu thảo luận nhóm theo yêu cầu GV HĐ 3. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung:GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: 3. Tạo hình và thiết kế bộ trang phục với tiết dân tộc thiểu số - Em hãy tạo hình và thiết kế bộ trang phục với tiết dân tộc thiểu số Lưu ý: Bộ trang phục được thiết kế nên phù hợp với nền hoạ tiết dân tộc thiểu số đã in ở bài trước - Tổ chức cho học sinh quan sát nền trang trí được tạo từ bài học trước để hình thành ý tưởng và thực hiện tạo bộ trang phục yêu thích với hoạ tiết dân tộc thiểu số. Hướng dẫn hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hành. - GV yêu cầu HS lựa chọn hoạ tiết dân tộc thiểu số mà các em yêu thích và thực hành tạo nền trang trí với hoạ tiết đó - Câu hỏi: + Em sẽ tạo bộ trang phục gì từ nền hoa có sẵn ? + Em sẽ tạo hình và thiết kế bộ trang phục như thế nào ? + Em sẽ kết hợp hình màu của hoạ tiết dân tộc thiểu số vào phần nào của bộ trang phục ? + Em sẽ sẽ tạo phụ kiện gì cho bộ trang phục đẹp hơn ? - HS quan sát - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập cặp nhóm . HĐ 4. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ, VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN * Nhiệm vụ 1 : Phân tích đánh giá a. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận và phân tích được sản phẩm của nhóm mình và bạn b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: HS phân tích, đánh giá sản phẩm của cá nhân và của bạn (nhóm) d. Tổ chức thực hiện: 4.1. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ -Trưng bày trang phục của các nhóm lên bảng - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Bộ trang phuc em yêu thích ? + Đối tượng sử dụng bộ trang phục ? + Cách kết hợp hình màu của hoạ tiết dân tộc trong sản phẩm ? + Ý tưởng thiế...thảo luận, xác định không gian trưng bày, hình thức trưng bày và tổ chức trưng bày sản phẩm mĩ thuật. c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ, giới thiệu của HS về SPMT của mình và d. Tổ chức thực hiện: Trưng bày sản phẩm - GV yêu cầu HS tìm hiểu và làm quen với công tác trưng bày triển lãm để thảo luận, xác định không gian và hình thức trưng bày sản phẩm mĩ thuật. - GV yêu cầu HS chuẩn bị nội dung giới thiệu sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn trong không gian trưng bày, đặc biệt là các kiến thức mĩ thuật các em đã được học và thể hiện qua thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. - GV nêu câu hỏi gợi mở để HS giới thiệu, chia sẻ về SPMT: + Các em sẽ trưng bày những sản phẩm nào? + Sản phẩm đó thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình hay mĩ thuật ứng dụng? + Không gian trưng bày cho mỗi nhóm sản phẩm mĩ thuật như thế nào? + Các em sẽ giới thiệu những gì vê không gian trưng bày sản phẩm mĩ thuật của lớp mình? + Em sẽ đề cập đến kiến thức mĩ thuật nào khi giới thiệu về không gian trưng bày sản phẩm? - GV lưu ý HS: sử dụng các vật dụng như bàn ghế, giá vẽ, dây buộc,để trưng bày. - GV mời đại diện một số HS giới thiệu sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn trong không gian trưng bày, các kiến thức mĩ thuật đã được học và thể hiện qua thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). GV nhận xét, đánh giá, khích lệ phần trưng bày sản phẩm của HS. - HS chuẩn bị nội dung giới thiệu sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn trong không gian trưng bày, đặc biệt là các kiến thức mĩ thuật đã được học và thể hiện qua thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. HĐ 3. THUYẾT TRÌNH VÀ TỌA ĐÀM a. Mục tiêu: hông qua hoạt động, HS trình bày về nguyên lí lặp lại, nguồn sáng, trường phái nghệ thuật, logo, không gian trong tranh và trong nghệ thuật kiến trúc. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận về nguyên lí lặp lại, nguồn sáng, trường phái nghệ thuật, logo, không gian trong tranh và trong nghệ thuật kiến trúc,... để củng cố và ôn lại những kiến thức mĩ thuật đã học qua các sản phẩm được trưng bày. c. Sản phẩm học tập: Thuyết trình về nguyên lí lặp lại, nguồn sáng, trường phái nghệ thuật, logo, không gian trong tranh và trong nghệ thuật kiến trúc. d. Tổ chức thực hiện: Thuyết trình và tọa đàm - GV khuyến khích HS chia nhóm theo từng nội dung trưng bày. - GV yêu cầu HS thảo luận để xác định hình thức và nội dung thuyết trình. Nội dung thuyết trình cẩn tập trung vào các vấn đề: + Các hình thức mĩ thuật được thể hiện trong khu trưng bày. + Các yếu tố và nguyên lí mĩ thuật được sử dụng trong sản phẩm. + Vai trò và cách ứng dụng sản phẩm vào cuộc sống, + Tính thẩm mĩ trong không gian trưng bày. - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: + Cần bao nhiêu nhóm để chuẩn bị nội dung thảo luận? + Ai sẽ làm nhóm trưởng của mỗi nhóm? + Nội dung trình bày của mỗi nhóm là gì? - HS các nhóm trình bày HĐ 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, tự đánh giá được kết quả học tập của mình b. Nội dung: - GV yêu cầu HS vận dụng các thể loại mĩ thuật vào thực tế. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: Đánh giá kết quả học tập - GV khuyến khích học sinh dựa vào những kiến thức, kỹ năng đã đạt được - GV khơi gợi HS tham gia nhận xét, đánh giá năng lực mĩ thuật ? Em ấn tượng với nội dung nào trong các chủ đề đã học? ? Qua thảo luận, em thấy mình đã phát triển được năng lực mĩ thuật nào? ? Em đánh giá kết quả học tập của mình và bạn đạt hay chưa đạt GV nhận xét đánh giá * Chuẩn bị bài học sau:Giấy, bút chì, tẩy, màu - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ tự đánh giá kết quả học tập của mình và của bạn . TUẦN 19+20 CHỦ ĐỀ: NỘI THẤT CĂN PHÒNG BÀI 9: THIẾT KẾ SẢN PHẨM NỘI THẤT (Thời lượng 02 tiết) I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức – Phân tích được vẻ đẹp tạo hình và công năng sử dụng của sản phẩm mĩ thuật. Trình bày được ý tưởng và cách thiết kế tạo dáng sản phẩm nội thất. – Thiết kế được hình dáng sản phẩm nội thất từ giấy bìa. – Vận dụng được phương pháp sáng tạo từ bài để thực hiện một mô hình sản phẩm nội thất. – Chia sẻ được trách nhiệm của cá nhân đối với việc sử dụng vật liệu để tiết kiệm và bảo vệ môi trường. 2. Năng lực - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao - Giải quyết vấn đề: ngiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học - Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm 3. Phẩm chất - HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các hoạt động - HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. - Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - SGK và SGV M...n phẩm? + Tỉ lệ và sự cân đối, hài hoà giữa các sản phẩm ? + Nét độc đáo của sản phẩm nội thất ? + Ý tưởng điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn ? -Trưng bày sản phẩm của các nhóm lên bảng - Các nhóm nhận xét chéo nhau dựa trên gợi ý của GV (HS trả lời cá nhân hoặc đại diện các nhóm) - Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá. - HS trả lời câu hỏi. * Nhiệm vụ 2: Vận dụng- Phát triển a. Mục tiêu: HS biết một số không gian nội thất trong cuộc sống b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 8 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8 c. Sản phẩm học tập: Hiểu và cảm nhận tác phẩm hội hoạ của trường phái ấn tượng d. Tổ chức thực hiện: 4.2. Tìm hiểu một số không gian nội thất trong cuộc sống - Cuộc sôngs ngày nay càng phát triển đòi hỏi yêu cầu về trang trí và thiết bị, đồ dùng nội thất luôn phải đổi mới, thích ứng với nhu cầu về thẩm mĩ và tiện ích trong không gian sống theo phong cách truyền thống hoặc hiện đại - Tổ chức cho HS quan sát, đọc thông tin trong SGK Mĩ thuật 8 trang 43, để nhận biết một số không gian nội thất trong cuộc sống. - Nêu câu hởi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết thêm + Em thích sản phẩm nào trong không gian nội thất nào? Vì sao? + Sản phẩm đó có nết đẹp nào độc đáo ? + Nét, hình, hay cách trang trí nào thể hiện nét văn hoá vùng miền của sản phẩm ? + Sản phẩm nội thất đó có nét gì giống hay khác với đồ nội thất gia đình em ? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học * GV củng cố và dặn dò chuận bị bài học sau - Quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận và cho biết: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : TUẦN 21+22 CHỦ ĐỀ: NỘI THẤT CĂN PHÒNG BÀI 10: THIẾT KẾ MÔ HÌNH CĂN PHÒNG (Thời lượng 02 tiết) I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức – Phân tích được sự hài hoà về hình khối và không gian trong sản phẩm mĩ thuật. Nêu được cách sắp xếp đồ vật tạo không gian nội thất phù hợp với chức năng của căn phòng. – Thiết kế được mô hình một không gian nội thất phù hợp với công năng sử dụng. – Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thiết kế mô hình không gian nội thất cho căn nhà của mình và người thân trong tương lai. – Có ý thức bản thân và nhắc nhở người xung quanh về việc giữ gìn, bảo quản đồ nội thất. 2. Năng lực - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao - Giải quyết vấn đề: ngiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học - Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm 3. Phẩm chất - HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các hoạt động - HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. - Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - SGK và SGV Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo 1). - Giấy bìa catton, dây sợi vải nỉ, keo dán, màu vẽ, hình sản phẩm nội thất của bài học trước 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK Mĩ thuật 8(Chân trời sáng tạo1). - Giấy bìa catton, dây sợi vải nỉ, keo dán, màu vẽ, hình sản phẩm nội thất của bài học trước 3. Phương pháp giảng dạy: - Trình chiếu - Phương pháp gơi mở, vấn đáp - Phương pháp luyện tập (cá nhân hoặc nhóm); có thể lồng ghép trò chơi - Phòng tranh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra sĩ sỗ (bài cũ) 3. Bài mới (Theo sự dẫn dắt của giáo viên) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. QUAN SÁT – NHẬN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết được tên, chức năng, sự kết hợp các hình khối, kỹ thuật tạo hình và tỷ lệ giữa các bộ phận nội thất b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: 1. Quan sát – Nhận thức về không gian nội thất căn phòng - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 8 trang 44, đọc thông tin để tìm hiểu thảo luận không gian nội thất căn phòng - Câu hỏi thảo luận nhóm và phân tích về: + Không gian nội thất được tạo nên từ những hình khối nào ? + Tỉ lệ giữa các hình khối như thế nào ? + Công năng sử dụng của mỗi sản phẩm trong không gian nội thất là gì ? + Không gian nội thất có đặc điểm gì ? + Chi tiết nao thể hiện nét đặc trưng riêng của không gian nội thất ? + Bố cục, màu sắc, ánh sáng của không gian nội thất như thế nào? + Em có ý tưởng tạo không gian nội thất cho căn phòng như thé nào? - Giáo viên cho các nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên kết luận: - HS tiếp nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm về đề tài, màu sắc, chất liệu, kỹ thuật tạo tranh sơn mài - Hs các nhóm nhận xét HĐ 2. KIẾN TẠO KIẾN THỨC KỸ NĂNG a. Mục tiêu: Hs biết được cách thiết kế mô hình không gian nội thất b. Nội dung: HS thực h
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mi_thuat_8_sach_ctst_nam_hoc_2023_2024_truo.docx
- Tuần 1.docx
- Tuần 2.docx
- Tuần 3.docx
- Tuần 4.docx
- Tuần 5-6.docx
- Tuần 7-8.docx
- Tuần 9-10.docx
- Tuần 11-12.docx
- Tuần 13-14.docx
- Tuần 15-16.docx
- Tuần 17-18.docx
- Tuần 19-20.docx
- Tuần 21-22.docx
- Tuần 23-24.docx
- Tuần 25-26.docx
- Tuần 27-28.docx
- Tuần 29-30.docx
- Tuần 31-32.docx
- Tuần 33-34.docx
- Tuần 35.docx