Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 4 Sách CTST - Học kì 1 - Năm học 2023-2024
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được cách tạo bức tranh về hoạt động đáng nhớ của gia đình.
- Tạo được sản phẩm mĩ thuật về đề tài gia đình bằng cách vẽ và xé, dán giấy.
- Chỉ ra được màu nóng, màu lạnh, chất cảm trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Chia sẻ được tình yêu thương, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Nêu được cách vẽ, dán giấy màu tạo sản phẩm mĩ thuật.
- Tạo được bức tranh về hoạt động của gia đình bằng hình thức xé dán giấy màu.
- Chỉ ra được màu gợi cảm giác nóng, lạnh và chất cảm có trong sản phẩm mĩ thuật.
- Chia sẻ được nét đẹp và ý nghĩa của những hoạt động trong gia đình.
2. Năng lực.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tranh xé, dán bằng giấy màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh xé, dán giấy màu có trang trí hoa văn và hình tượng con người theonhiều hình thức khác nhau.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các bức tranh có trang trí bằng cách xé, dán giấy màu.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV.
- Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
2. Đối với học sinh.
- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 4 Sách CTST - Học kì 1 - Năm học 2023-2024
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 1) CHỦ ĐỀ BÀI LOẠI BÀI TIẾT Chủ đề: GIA ĐÌNH VUI VẺ Bài 1: Tranh xé dán giấy màu Bài 2: Phong cảnh quê em Thủ công Hội họa 2 2 Chủ đề: NGÔI TRƯỜNG HẠNH PHÚC Bài 1: Tranh vẽ với các hình nối tiếp nhau Bài 2: Không gian trong thư viện Bài 3: Tranh chân dung nhân vật Hội họa Hội họa Hội họa 2 2 2 Chủ đề: THẾ GIỚI TỰ NHIÊN Bài 1: Sản phẩm mĩ thuật với các lớp cảnh Bài 2: Tranh chấm màu Bài 3: Tạo hình động vật từ vật liệu đã qua sử dụng Bài 4: Mô hình khu bảo tồn thiên nhiên Hội họa Hội họa Tạo hình 3D Tạo hình 3D 2 2 2 2 Chủ đề: QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC Bài 1: Tranh vẽ về biển đảo Việt Nam Bài 2: Nhân vật với trang phục dân tộc Bài 3: Món ăn truyền thống Hội họa Thủ công 3D Điêu khắc 2 2 2 Chủ đề: CUỘC SỐNG QUANH EM Bài 1: Tạo hình của nhà rông Bài 2: Hoạt cảnh với nhân vật 3D Bài 3: Tranh vẽ hoạt động vì cộng đồng Thủ công 2D Điêu khắc Hội họa 2 2 2 Chủ đề: ĐỒ DÙNG HỮU ÍCH Bài 1: Đồ gia dụng quen thuộc Bài 2: Hình in với giấy gói quà Thủ công 3D In 2 2 BÀI TỔNG KẾT Bài tổng kết: Mô hình bài học từ những mảnh ghép Điêu khắc 1 KHỐI 4 TUẦN 1 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: GIA ĐÌNH VUI VẺ Bài 1: TRANH XÉ DÁN GIẤY MÀU (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách tạo bức tranh về hoạt động đáng nhớ của gia đình. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật về đề tài gia đình bằng cách vẽ và xé, dán giấy. - Chỉ ra được màu nóng, màu lạnh, chất cảm trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được tình yêu thương, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách vẽ, dán giấy màu tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được bức tranh về hoạt động của gia đình bằng hình thức xé dán giấy màu. - Chỉ ra được màu gợi cảm giác nóng, lạnh và chất cảm có trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được nét đẹp và ý nghĩa của những hoạt động trong gia đình. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tranh xé, dán bằng giấy màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh xé, dán giấy màu có trang trí hoa văn và hình tượng con người theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các bức tranh có trang trí bằng cách xé, dán giấy màu. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: A. KHÁM PHÁ. - Bài học có thể được bắt đầu bằng cách: quan sát thực tế, tranh, ảnh, sản phẩm mĩ thuật hay trải nghiệm. * HOẠT ĐỘNG 1: Tạo hình nhân vật bằng cách xé, dáng giấy màu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Nêu được cách xé, dán giấy màu tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được bức tranh về hoạt động của gia đình bằng hình thức xé, dán giấy màu. * Nhiệm vụ của GV. - Gợi ý cho HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng hoạt động trong công việc thường ngày của người thân ở gia đình để tạo hình nhân vật bằng giấy màu. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS quan sát hình ảnh một số dáng người xé dán từ giấy màu ở trang 6 trong SGK Mĩ thuật 4, và cho GV chuẩn bị. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhớ lại những động tác, tư thế của người thân đang làm công việc thường ngày ở gia đình. - Yêu cầu HS tạo hình nhân vật đang làm việc bằng hình thức xé dán giấy màu đã học. * Câu hỏi gợi mở. + Em đã tham gia những công việc thường ngày nào cùng người thân trong gia đình? + Hình dáng của mỗi người khi làm các công việc đó như thế nào? +Em sử dụng màu giấy nào để tạo hình các nhân vật? + Cách xé dán giấy màu để tạo hình nhân vật thể hiện như thế nào? * Tóm tắt để HS ghi nhớ. - Kết hợp các hình xé, dán từ giấy màu có thể tạo được không gian xa, gần và chất cảm trên bề mặt sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát được cách xé, dán giấy màu tạo sản phẩm mĩ thuật và tạo được bức tranh về hoạt động của gia đình bằng hình thức xé, dán giấy màu ở hoạt động 1. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận. ghi nhớ. - HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng hoạt động trong công việc thường ngày. - HS quan sát hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 4. - HS tạo hình nhân vật đang làm việc bằng hình thức xé dán giấy màu. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. B. KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: - Quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu cách thực hiện để rút ra kiến thức, kĩ năng. * HOẠT ĐỘNG 2: Các bước tạo tranh xé dán...iá về sản phẩm của mình, của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày và chia sẻ các sản phẩm yêu thích, về cảnh vật, không gian, màu sắc thể hiện trong sản phẩm. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu HS giới thiệu, trình bày về sản phẩm của mình, của bạn, nêu cảm nhận về cảnh vật và không gian trong tranh. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, chia sẻ cách xé dán, phối hợp màu sắc để tạo không gian cảnh vật trong tranh. - Chỉ ra cho HS thấy những sản phẩm có hình ảnh, màu sắc, cách phối hợp nhân vật và không gian trong tranh hợp lí, hài hòa. - Gợi ý cho HS cách điều chỉnh, bổ sung để sản phẩm hoàn thiện hơn. * Câu hỏi gợi mở. + Em thích sản phẩm xé dán nào? Vì sao? + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? + Cảnh vật trong tranh thể hiện không gian ở đâu? + Theo em nên điều chỉnh hoặc bổ sung gì để sản phẩm sinh động và hoàn thiện hơn? * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách tổ chức trưng bày và chia sẻ các sản phẩm yêu thích, về cảnh vật, không gian, màu sắc thể hiện trong sản phẩm ở hoạt động 4. - HS trưng bày và chia sẻ các sản phẩm yêu thích. - HS trưng bày sản phẩm. - HS thảo luận, chia sẻ cách xé dán. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu một số hình thức tranh cắt dán. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát tranh trong SGK Mĩ thuật 4, để các em nhận biết thêm một số hình thức và chất liệu tạo tranh bằng cách cắt hoặc xé dán. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 9 trong SGK Mĩ thuật 4, và một số bức tranh cắt dán với chất liệu khác của họa sĩ gắn với nội dung bài do GV chuẩn bị. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS suy nghỉ về màu sắc, cách tạo hình, cảnh vật trong tranh, chất liệu tạo bưc tranh của họa sĩ và cảm xúc của em khi xem bức tranh đó. * Câu hỏi gợi mở: + Em thích bức tranh nào? Vì sao? + Chất liệu và hình thức thể hiện của bức tranh đó có gì khác với bài vẽ của em? + Màu sắc của bức tranh gợi cho em cảm giác gì? + Em học tập được gì về kĩ thuật thể hiện, cách sắp xếp không gian, hình, màu trong tranh của họa sĩ? * Tóm tắt HS ghi nhớ. - Bức tranh được tạo bỡi màu sắc của hình cắt dán từ các chất liệu khác nhau có thể biểu đạt được tình cảm của con người với gia đình và cuộc sống. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã nhận biết thêm được một số hình thức và chất liệu tạo tranh bằng cách cắt hoặc xé dán ở hoạt động 5. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát. - HS quan sát tranh ở trang 9 trong SGK Mĩ thuật 4, và nêu câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát trong giờ học. Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. Kiểm tra viết. Thang đo, bảng kiểm. Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 3 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: GIA ĐÌNH VUI VẺ Bài 2: PHONG CẢNH QUÊ EM (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách vẽ, dán giấy màu tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được bức tranh về hoạt động của gia đình bằng hình thức xé dán giấy màu. - Chỉ ra được màu gợi cảm giác nóng, lạnh và chất cảm có trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được nét đẹp và ý nghĩa của những hoạt động trong gia đình. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách vẽ, dán giấy màu tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được bức tranh về hoạt động của gia đình bằng hình thức xé dán giấy màu. - Chỉ ra được màu gợi cảm giác nóng, lạnh và chất cảm có trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được nét đẹp và ý nghĩa của những hoạt động trong gia đình. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tranh phong cảnh trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh xé dán phong cảnh có trang trí về các hình tượng thiên nhiên theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm tranh phong cảnh có trang trí bằng giấy màu. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học si... sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật cá nhân hoặc nhóm. * HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ tranh về phong cảnh quê em. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Chỉ ra được màu gợi cảm giác nóng, lạnh và chất cảm có trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được nét đẹp và ý nghĩa của những hoạt động trong gia đình. * Nhiệm vụ của GV. - Gợi mở để HS hình dung về phong cảnh quê hương của các em và tổ chức cho các em thực hành vẽ tranh theo các bước gợi ý. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS tham khảo sản phẩm ở trang 12 SGK Mĩ thuật 4. và các hình vẽ do GV chuẩn bị. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS hình dung về cảnh vật, không gian của phong cảnh mà các em định thực hiện. - Khuyến khích HS tạo thêm điểm nhấn cho nhân vật, cảnh vật trong bài vẽ. * Câu hỏi gợi mở: + Em sẽ vẽ về cảnh vật gì? Phong cảnh vật đó ở đâu? + Đó là nơi em đã đến cùng với người thân trong gia đình hay là nơi em biết? + Em sẽ sắp xếp cảnh vật, nhân vật trong bài vẽ như thế nào? + Em sẽ vẽ màu như thế nào để tạo ấn tượng cho phong cảnh cho bài vẽ? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách tạo các bước vẽ tranh về phong cảnh quê em ở hoạt động 3. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận ghi nhớ. - HS chia sẻ. - HS hình dung về phong cảnh quê hương của các em. - HS tham khảo sản phẩm ở trang 12 SGK Mĩ thuật 4. - HS hình dung. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Tham gia trưng bày, chia sẻ cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của mình, của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày và chia sẻ vè các bài vẽ yêu thích, cảnh vật, không gian, màu sắc thể hiện trong tác phẩm. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS tổ chức trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu HS giới thiệu, trưng bày về bài vẽ của mình, của bạn, nêu cảm nhận về cảnh vật và không gian, cảnh vật trong bài vẽ - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, chia sẻ cách vẽ, cách phối hợp màu sắc để tạo không gian, cảnh vật trong bài vẽ phong cảnh. - Chỉ ra cho HS thấy những bài vẽ có hình ảnh, màu sắc, cách kết hợp nhân vật và không gian trong tranh hợp lí, hài hòa. - Gợi ý một số cách điều chỉnh, bổ sung để bài vẽ hoàn thiện hơn. * Câu hỏi gợi mở. + Em thích bài vẽ nào? Vì sao? + Phong cảnh trong bài vẽ là gì? + Phong cảnh đó ở vùng miền nào? + Hình ảnh nào thể hiện điều đó? + Theo em, nên điều chỉnh hoặc bổ sung gì để bài vẽ sinh động và hoàn thiện hơn? * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách trưng bày và chia sẻ vè các bài vẽ yêu thích, cảnh vật, không gian, màu sắc thể hiện trong tác phẩm ở hoạt động 4. - HS trưng bày và chia sẻ vè các bài vẽ yêu thích. - HS tổ chức trưng bày sản phẩm. - HS giới thiệu, trưng bày về bài vẽ của mình, của bạn. - HS thảo luận, chia sẻ cách vẽ. - HS cảm nhận và phát huy lĩnh hội. - HS điều chỉnh, bổ sung bài vẽ. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu màu sắc trong tranh của họa sĩ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát tranh phong cảnh quê hương của họa sĩ để các em nhận biết thêm về cách thể hiện, màu sắc và chất liệu của bức tranh. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát tranh về phong cảnh quê hương của họa sĩ ở trang 13 SGK Mĩ thuật 4. và do GV chuẩn bị. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS suy nghỉ về màu sắc, cách vẽ, cảnh vật trong tranh, chất liệu và cảm xúc của các em khi xem tranh của họa sĩ. * Câu hỏi gợi mở: + Em thích điểm gì ở bức tranh? Vì sao? + Chất liệu và hình thức thể hiện của bức tranh đó có gì khác với bài vẽ của em? + Màu sắc của bức tranh gợi cho em cảm giác như thế nào? + Em học tập được gì về kĩ thuật thể hiện cách sắp xếp không gian, hình màu trong bức tranh của họa sĩ? * Tóm tắt HS ghi nhớ. - Tranh phong cảnh là một hình thức thể hiện tình cảm của con người với gia đình, quê hương, đất nước. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách tìm hiểu màu sắc trong tranh của họa sĩ ở hoạt động 5. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát. - HS quan sát tranh về phong cảnh quê hương của họa sĩ ở trang 13 SGK Mĩ thuật 4. - HS suy nghỉ và phát huy lĩnh hội. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát trong giờ học. Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. Kiểm tra viết. Thang đo, bảng kiểm. Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm...tìm hiểu và ghi nhớ. - HS quan sát hình ở trang 15 SGK Mĩ thuật 4, thảo luận và chỉ ra các bước vẽ tranh. - HS nhắc lại và ghi nhớ các bước thực hiện vẽ tranh. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS ghi nhớ. Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 6 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: NGÔI TRƯỜNG HẠNH PHÚC Bài 1: TRANH VẼ VỚI CÁC HÌNH NỐI TIẾP NHAU (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách kết hợp hài hòa mật độ khác nhau của chấm, nét tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được sản phẩm 2D về đề tài nhà trường - Chỉ ra được độ đậm nhạt, màu sắc gợi cảm giác nóng, lạnh trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Biết trân trọng bạn bè và công việc của các thành viên trong nhà trường. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách vẽ và nét đặt trưng của tranh vẽ với các hình nối tiếp nhau. (Doodle). - Vẽ được bức tranh có chân dung các bạn cùng lớp. - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét, hình trong bài vẽ - Chia sẻ được giá trị và ý nghĩa của tình bạn trong học tập và vui chơi. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tranh vẽ với các hình nối tiếp nhau trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh 2D có trang trí và hình tượng nối tiếp nhau theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các bức tranh về chủ đề về nhà trường. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: C. LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành, sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật cá nhân hoặc nhóm. * HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ tranh về em và những người bạn với hình thức Đu-đô át. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét, hình trong bài vẽ. - Chia sẻ được giá trị và ý nghĩa của tình bạn trong học tập và vui chơi. * Nhiệm vụ của GV. - Gợi mở để HS hình dung về hình dáng, đặc điểm của các bạn trong lớp để thực hành vẽ tranh theo hình thức Doodle art. - Hướng dẫn hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS tham khảo các bài vẽ ở trang 16 trong SGK Mĩ thuật 4, và gợi ý cho các em: + Cách 1: Vẽ và chọn nhân vật đầu tiên. + Cách 2: Suy nghĩ các hình ảnh có liên quan để vẽ tiếp cho kín bức tranh. + Cách 3: Cách hoàn thiện bức tranh bằng mật độ của chấm, nét để tạo sự phong phú, sinh động cho bài vẽ. * Câu hỏi gợi mở: + Em sẽ vẽ tranh về hoạt động gì? + Hoạt động đó có nghững ai tham gia? + Em sẽ vẽ nhân vật đầu tiên ở đâu trên tờ giấy? + Em vẽ các nhân vật tiếp theo như thế nào? + Ngoài ra, em còn có cách nào khác để bức tranh hấp dẫn hơn? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách chỉ ra được mật độ của chấm, nét, hình trong bài vẽ ở hoạt động 3. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận và ghi nhớ. - HS hình dung về hình dáng, đặc điểm của các bạn trong lớp để thực hành vẽ tranh. - HS ghi nhớ. - HS tham khảo các bài vẽ ở trang 16 trong SGK Mĩ thuật 4, - HS phát huy lĩnh hội ở các cách vẽ (1,2,3) trong gợi ý. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Tham gia trưng bày, chia sẻ cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của mình, của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về bài vẽ yêu thích, hình ảnh ấn tượng, cách tạo đậm nhạt bằng mật độ của các mảng hình và không gian trong bài vẽ. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS trưng bày bài vẽ ở vị trí thuận tiện quan sát. - Hướng dẫn HS giới thiệu, trình bày bài vẽ, nêu cảm nhận về cách sắp xếp các hình vẽ, mật độ các chấm nét trong bài vẽ và không gian trong tranh. - Nêu câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận để nhận biết cách kết hợp chấm, nét hoặc các hình vẽ có chung nội dung để vẽ tranh về em và những người bạn. - Chỉ ra cho HS những sản phẩm có nội dung, màu sắc, cách phối hợp chấm, nét mật độ mau thưa của hình vẽ, cách vẽ sáng tạo, độc đáo. - Gợi ý điều chỉnh, bổ sung để sản phẩm hoàn thiện hơn. * Câu hỏi gợi mở. + Em thích bài vẽ nào nhất? Vì sao? +Em ấn tượng nhất với bài vẽ nào trong bài? + Mật độ của chấm, và nét, hình trong bài vẽ của bạn/ em như thế nào? + Em/ bạn đã sắp xếp các hình vẽ như thế nào để bài vẽ của em/ bạn sinh động hơn? * GV chốt: Vậy là...rong SGK Mĩ thuật 4, giới thiệu về bức ảnh đặt các câu hỏi gợi ý để các em khám phá về những cảnh vật, thiết bị trong thư viện, về cách sắp xếp các đồ vật trong thư viện. - Cho HS xem thêm một số ảnh hoặc Video Clip ghi lại các hoạt động diễn ra trong thư viện do GV chuẩn bị để các em nhận biết các hoạt động chính diễn ra ở đây. * Câu hỏi gợi mở: + Thư viện trong hình có những đồ dùng, thiết bị gì? + Các đồ dùng, thiết bị được sắp xếp như thế nào? + Không gian thư viện trường em như thế nào? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát và nêu được cách vẽ nhân vật trong không gian nội thất ở hoạt động 1. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận, ghi nhớ. - HS quan sát về không gian thư viện trong trường học và thảo luận. - HS xem ảnh trong SGK Mĩ thuật 4, + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. B. KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: - Quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu cách thực hiện để rút ra kiến thức, kĩ năng. * HOẠT ĐỘNG 2: Các bước vẽ tranh về một thư viện. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4, tìm hiểu và nhận biết các bước vẽ tranh về một thư viện. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 19 trong SGK Mĩ thuật 4, - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận và chỉ ra các bước vẽ tranh về một không gian của thư viện. + Bước 1: Phát họa thể hiện hình ảnh hoạt động của nhân vật trong thư viện. + Bước 2: Vẽ đồ vật và khung cảnh trong thư viện. + Bước 3: Vẽ màu hoàn thiện sản phẩm. - Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước các bước vẽ tranh về một thư viện. * Câu hỏi gợi mở: + Không gian trong thư viện có những gì? + Hình ảnh nào nên vẽ trước? + Nên vẽ thêm gì để làm rõ nội dung bức tranh? + Để hoàn thiện bức tranh thì cần làm gì? * Tóm tắt để HS ghi nhớ. - Kết hợp hài hòa mật độ của chấm, nét và màu nóng, màu lạnh có thể tạo được bức tranh sinh động về không gian thư viện. * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách tìm hiểu và nhận biết cách vẽ các bước vẽ tranh về một thư viện ở hoạt động 2. * Củng cố, dặn dò. - HS chuẩn bị tiết sau. - HS tìm hiểu và ghi nhớ. - HS quan sát hình ở trang 19 trong SGK Mĩ thuật 4, - HS thảo luận. + HS thực hiện bước 1. + HS thực hiện bước 2. + HS thực hiện bước 3. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS ghi nhớ. Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 8 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: NGÔI TRƯỜNG HẠNH PHÚC Bài 2: KHÔNG GIAN TRONG THƯ VIỆN (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách vẽ nhân vật trong không gian nội thất. - Vẽ được bức tranh thể hiện hoạt động trong thư viện. - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét, màu trong bài vẽ. - Nêu được ý nghĩa và giá trị của thư viện trong nhà trường. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách vẽ nhân vật trong không gian nội thất - Vẽ được bức tranh thể hiện hoạt động trong thư viện - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét, màu trong bài vẽ. - Nêu được ý nghĩa và giá trị của thư viện trong nhà trường. - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét hình trong bài vẽ. - Chia sẻ được giá trị và ý nghĩa của tình bạn trong học tập và vui chơi. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về không gian trong thư viện trường học. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại trang trí nội thất theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong cách trang trí nội thất trong không gian thư viện trường học. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: C. LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành, sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật cá nhân hoặc nhóm. * HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ tranh về thư viện thân thiện. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Vẽ được bức tranh thể hiện hoạt động trong thư viện. - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét, màu trong bài vẽ. - Nêu được ý nghĩa và giá trị của thư viện trong nhà trường. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS vẽ tranh về thư viện thân thiện theo các bước đã gợi ý. Hướng, dẫn hỗ HS trong quá trình thực hành. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS tham khảo các bài vẽ ở trang 20 trong SGK Mĩ thuật 4, để gợi ý cho các em: + Nhớ lại hoặc tưởng tượng về không gian thư viện định vẽ. + Suy nghĩ và vẽ thêm các hình ảnh có liên quan để làm rõ nội dung bức tranh...độ của chấm, nét hình trong bài vẽ. - Chia sẻ được giá trị và ý nghĩa của tình bạn trong học tập và vui chơi. - Nêu được cách vẽ chân dung để diễn tả nghề nghiệp của nhân vật. - Vẽ được tranh chân dung của một nhân viên làm việc trong trường học. - Chỉ ra được màu nóng, lạnh và đặc điểm của nhân vật trong bài vẽ. - Chia sẻ được ý nghĩa, giá trị công việc của các nhân viên trong nhà trường. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tranh chân dung nhân vật trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh chân dung có trang trí theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các tác phẩm tranh chân dung nhân vật. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: A. KHÁM PHÁ. - Bài học có thể được bắt đầu bằng cách: quan sát thực tế, tranh, ảnh, sản phẩm mĩ thuật hay trải nghiệm. * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu những người làm việc trong trường em. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Nêu được ý nghĩa, giá trị công việc của các nhân viên trong nhà trường. - Vẽ được tranh chân dung của một nhân viên làm việc trong trường học. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4, và kể về một nhân viên làm việc trong trường học mà các em yêu quý. Khuyến khích các em thảo luận để nhận biết công việc, trang phục và đặc điểm hình dáng của các nhân viên làm việc trong trường học. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 22 trong SGK Mĩ thuật 4, đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận ra những nhân viên và công việc của họ trong trường. - Tổ chức cho HS kể về một nhân viên làm việc trong trường mà các em yêu quý, cụ thể là công việc, hình dáng, trang phục và một hành động đáng nhớ của người đó. * Câu hỏi gợi mở: + Các bức ảnh thể hiện những ai ở trong trường? + Em sẽ kể về nhân viên nào trong trường? + Nhân viên đó thường làm công việc gì? + Hình dáng và trang phục của người đó như thế nào? + Em nhớ nhất hành động nào của người đó? Vì sao? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách quan sát, và nêu được ý nghĩa, giá trị công việc của các nhân viên trong nhà trường ở hoạt động 1. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận. ghi nhớ. - HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4, - HS quan sát hình ở trang 22 trong SGK Mĩ thuật 4, trả lời câu hỏi. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. B. KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: - Quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu cách thực hiện để rút ra kiến thức, kĩ năng. * HOẠT ĐỘNG 2: Các bước vẽ chân dung nhân vật. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4, chỉ ra các bước vẽ chân dung nhân vật thể hiện được đặc điểm về hoạt động và nghề nghiệp của nhân vật. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trang 23 trong SGK Mĩ thuật 4, - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận và chỉ ra các bước vẽ tranh chân dung nhân vật. * Câu hỏi gợi mở: + Bước nào giúp xác định bố cục của chân dung? + Có thể làm rõ đặc điểm của nhân vật bằng cách nào? + Bước nào là bước hoàn thiện tranh? * Tóm tắt để HS ghi nhớ. - Tranh chân dung có thể diễn tả được đặc điểm về hoạt động và nghề nghiệp của nhân vật. * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách chỉ ra các bước vẽ chân dung nhân vật thể hiện được đặc điểm về hoạt động và nghề nghiệp của nhân vật ở hoạt động 2. * Củng cố, dặn dò. - HS chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4, chỉ ra các bước vẽ chân dung nhân vật. - HS quan sát hình minh họa trang 23 trong SGK Mĩ thuật 4, + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS ghi nhớ. Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 10 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: NGÔI TRƯỜNG HẠNH PHÚC Bài 3: TRANH CHÂN DUNG NHÂN VẬT (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách vẽ chân dung để diễn tả nghề nghiệp của nhân vật. - Vẽ được tranh chân dung của một nhân viên làm việc trong trường học. - Chỉ ra được màu nóng, lạnh và đặc điểm của nhân vật trong bài vẽ. - Chia sẻ được ý nghĩa, giá trị công việc của các nhân viên trong nhà trường. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Chỉ ra được mật độ của chấm, nét hình trong bài vẽ. - Chia sẻ được giá trị và ý nghĩa của tình bạn trong học tập và vui chơi. - Nêu được cách vẽ chân dung để ... sắp xếp tạo thành bộ sưu tập hình ảnh, sau đó đặt tên và viết lời để tặng cho nhân vật. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS lựa chọn các bài cùng vẽ về một nhân vật, tập hợp để tạo thành một bộ sưu tập hình ảnh. - Nêu câu hỏi để HS suy nghĩ về cách sắp xếp các bài vẽ, tên bộ sưu tập và lời để tặng sẽ viết dành cho nhân vật đáng quý đó. - Giới thiệu một số bộ sưu tập hình ảnh đã hoàn thiện của HS để cả lớp cùng tham khảo. * Câu hỏi gợi mở: + Em sẽ tạo bộ sưu tập hình ảnh về nhân vật nào? + Em sẽ sắp xếp các bài vẽ như thế nào? + Em sẽ ghi lời để tặng gì cho nhân vật đó...? * Tóm tắt HS ghi nhớ. - Trong trường học có rất nhiều cô bác luôn tận tâm với công việc để đem đến cho các em một môi trường học tập an toàn. Chúng ta cần trân trọng, biết ơn những con người đáng quý ấy. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách tập hợp các bài vẽ về một nhân vật, sắp xếp tạo thành bộ sưu tập hình ảnh, sau đó đặc tên và viết lời để tặng cho nhân vật ở hoạt động 5. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS tập hợp các bài vẽ về một nhân vật, sắp xếp tạo thành bộ sưu tập hình ảnh và làm theo sự hướng dẫn của GV. - HS lựa chọn các bài cùng vẽ về một nhân vật, tập hợp để tạo thành một bộ sưu tập hình ảnh. - HS suy nghĩ, phát huy lĩnh hội. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát trong giờ học. Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. Kiểm tra viết. Thang đo, bảng kiểm. Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 11 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: THẾ GIỚI TỰ NHIÊN Bài 1: SẢN PHẨM MĨ THUẬT VỚI CÁC LỚP CẢNH (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Trình bày được cách phối hợp chấm, nét màu và kĩ năng: cắt, dán, xếp gắn hình, khối biến thể tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được sản phẩm 2D, 3D về đề tài thiên nhiên. - Chỉ ra được quá trình tạo sản phẩm, không gian xa gần và vẻ đẹp của thiên nhiên trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được trách nhiệm của mỗi cá nhân với môi trường sống. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách sắp xếp các lớp hình tạo không gian trong sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật với các lớp cảnh từ gần đến xa. - Chỉ ra được không gian xa, gần trong sản phẩm mĩ thuật - Chia sẻ được cách ứng dụng hình thức vẽ với nhiều lớp cảnh trong cuộc sống. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về hình ảnh thế giới tự nhiên trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh với các lớp cảnh có trang trí và hình tượng thế giới tự nhiên theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các sản phẩm mĩ thuật với các lớp cảnh. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: A. KHÁM PHÁ. - Bài học có thể được bắt đầu bằng cách: quan sát thực tế, tranh, ảnh, sản phẩm mĩ thuật hay trải nghiệm. * HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá những lớp cảnh trong sản phẩm mĩ thuật. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Nêu được cách sắp xếp các lớp hình tạo không gian trong sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật với các lớp cảnh từ gần đến xa. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4, và hình do GV chuẩn bị để khám phá về sản phẩm mĩ thuật với các lớp cảnh. - Đặt câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, thảo luận và chia sẻ về khung cảnh được thể hiện, các lớp hình trong sản phẩm và hình thức tạo sản phẩm đó. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 26 trong SGK Mĩ thuật 4, đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận ra * Câu hỏi gợi mở. + Khung cảnh được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật là gì? + Hình ảnh ở các lớp cảnh xa, gần, trung gian là gì? + Theo em, hình thức tạo sản phẩm đó là gì? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết nêu cách sắp xếp các lớp hình tạo không gian trong sản phẩm mĩ thuật, tạo được sản phẩm mĩ thuật với các lớp cảnh từ gần đến xa ở hoạt động 1. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận, ghi nhớ. - HS quan sát hình trong SGK Mĩ thuật 4. - HS suy nghĩ, thảo luận và ...mà các em sẽ thể hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện, phát huy lĩnh hội. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Tham gia trưng bày, chia sẻ cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của mình, của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về hình, màu trong mỗi lớp cảnh và cách phối hợp các lớp cảnh trong sản phẩm. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm ở vị trí phù hợp. - Yêu cầu HS giới thiệu, trình bày, chia sẻ về sản phẩm. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận để nhận biết thêm cách phối hợp hình và màu trong mỗi lớp cảnh và giữa các lớp cảnh trong sản phẩm mĩ thuật. - Khơi gợi để HS trao đổi và thảo luận các cách điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn. * Câu hỏi gợi mở. + Em thích sản phẩm nào? Vì sao? + Sản phẩm đó thể hiện khung cảnh gì? + Màu sắc của sản phẩm đó như thế nào? + Em thích nhất lớp cảnh nào trong sản phẩm? Vì sao? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết các tổ chức trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về hình, màu trong mỗi lớp cảnh và cách phối hợp các lớp cảnh trong sản phẩm ở hoạt động 4. - HS trưng bày sản phẩm. - HS thực hiện trưng bày sản phẩm. - HS thảo luận để nhận biết thêm cách phối hợp hình và màu trong mỗi lớp cảnh. - HS trao đổi và thảo luận. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu các lớp cảnh trong sản phẩm mĩ thuật. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu và nhận biết thêm những ứng dụng của các làm sản phẩm mĩ thuật với nhiều lớp cảnh trong cuộc sống. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các sản phẩm mĩ thuật ứng dụng cách tạo nhiều lớp cảnh như sách pop-up, thiệp 3D. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết và chỉ ra đặc điểm về hình, màu của các lớp cảnh xa, gần, trước – sau trong sản phẩm mĩ thuật. * Câu hỏi gợi mở: + Em thích sản phẩm có ứng dụng cách tạo nhiều lớp cảnh nào? Vì sao? + Hình màu của các lớp cảnh trong sản phẩm như thế nào? + Cách tạo không gian xa, gần trong sản phẩm có điểm gì ấn tượng? * Tóm tắt HS ghi nhớ. - Sản phẩm mĩ thuật được tạo từ nhiều lớp cảnh có thể diễn tả được không gian xa, gần và vẻ đẹp của cảnh vật trong cuộc sống. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách tìm hiểu và nhận biết thêm những ứng dụng của các làm sản phẩm mĩ thuật với nhiều lớp cảnh trong cuộc sống ở hoạt động 5. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát, tìm hiểu. - HS quan sát hình ảnh các sản phẩm mĩ thuật ứng dụng. - HS phát huy lĩnh hội. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát trong giờ học. Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. Kiểm tra viết. Thang đo, bảng kiểm. Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 13 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: THẾ GIỚI TỰ NHIÊN Bài 2: TRANH CHẤM MÀU (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách vẽ tranh bằng các chấm màu. - Vẽ được bức tranh bằng các chấm màu. - Chỉ ra được mật độ khác nhau của các chấm trong tranh và trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được cảm nhận về nét đẹp của tranh chấm và tính kiên trì, cẩn thận trong sáng tạo nghệ thuật. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. - Nêu được cách vẽ tranh bằng các chấm màu - Vẽ được bức tranh bằng cách chấm màu - Chỉ ra được mật độ khác nhau của các chấm trong tranh và trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được cảm nhận về nét đẹp của tranh chấm và tính kiên trì, cẩn thận trong sáng tạo mĩ thuật. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tranh chấm màu trong mĩ thuật. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tranh chấm màu có trang trí theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các bức tranh chấm màu có trong các bức ảnh thế giới tự nhiên. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy...vẽ tranh theo các bước gợi ý. - Hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS quan sát hình tham khảo ở trang 32 trong SGK Mĩ thuật 4, để các em có thêm ý tưởng sáng tạo. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS xác định nội dung đề tài và lựa chọn hình ảnh cho các bài vẽ các em sẽ thể hiện. - Khuyến khích HS phối màu linh hoạt và kết hợp các hình thức chấm màu để tạo đậm nhạt, điểm nhấn cho bài vẽ. * Câu hỏi gợi mở: + Nội dung đề tài em sẽ thể hiện trong bài vẽ của mình là gì? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính của bài vẽ? + Em sẽ sử dụng màu sắc cho bài vẽ như thế nào? + Em sẽ kết hợp các chấm màu như thế nào để tạo điểm nhấn cho bài vẽ? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách vẽ được bức tranh bằng các chấm màu ở hoạt động 3. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận, ghi nhớ. - HS xác định nội dung bức tranh sẽ thể hiện. - HS quan sát hình tham khảo ở trang 32 trong SGK Mĩ thuật 4, - HS xác định nội dung đề tài. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Tham gia trưng bày, chia sẻ cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của mình, của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về màu sắc. mật độ của các chấm và hòa sắc của bài vẽ. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS trưng bài vẽ ở vị trí thuận tiện quan sát. - Hướng dẫn HS giới thiệu. trình bày, chia sẻ về bài vẽ. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, chia sẻ về màu sắc, mật độ về các chấm, cách kết hợp các chấm màu và hòa sắc của bài vẽ. - Khơi gợi để HS trao đổi và thảo luận về ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ hoàn thiện hơn. * Câu hỏi gợi mở. + Em thích bài vẽ nào? Vì sao? + Bài vẽ thể hiện nội dung đề tài gì? + Màu sắc và mức độ của các chấm trong bài vẽ như thế nào? + Em thích phần nào trong bài vẽ của mình/ của bạn? Vì sao? + Em còn muốn điều chỉnh gì để bài vẽ đẹp và hoàn thiện hơn? * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách tổ chức trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về màu sắc. mật độ của các chấm và hòa sắc của bài vẽ ở hoạt động 4. - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. - HS thực hiện việc trưng bày sản phẩm. - HS giới thiệu. trình bày, chia sẻ về bài vẽ. - HS thảo luận, chia sẻ. - HS trao đổi và thảo luận. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu cách chấm màu trong tranh của họa sĩ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát. Tìm hiểu và nhận biết thêm về cách chấm màu và tạo đậm nhạt trong tranh vẽ của hạo sĩ. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát tranh Cây thông ở San Trô-pê của họa sĩ người Pháp Pôn Si-Nhăc (1963 – 1935). - Nêu câu hỏi để HS thảo luận, chỉ ra các đặc điểm về hình, màu và cách sắp xếp, kết hợp các chấm màu để tạo hình. Không gian và đậm nhạt trong tranh của họa sĩ. * Câu hỏi gợi mở: + Em ấn tượng với hình ảnh nào trong tranh? Vì sao? + Họa sĩ đã sử dụng những màu gì trong tranh? + Các chấm màu trong tranh được họa sĩ kết hợp như thế nào? * Tóm tắt HS ghi nhớ. - Các chấm màu có thể diễn tả được vẻ đẹp của cảnh vật và màu sắc trong cuộc sống một cách sinh động. Tranh chấm màu giúp rèn luyện và nâng cao tính kiên trì, tỉ mỉ của người vẽ. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu và nhận biết thêm về cách chấm màu và tạo đậm nhạt trong tranh vẽ của hạo sĩ ở hoạt động 5. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát, tìm hiểu. - HS quan sát tranh Cây thông ở San Trô-pê của họa sĩ người Pháp Pôn Si-Nhăc (1963 – 1935). - HS thảo luận. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ghi nhớ. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. Hình thức đánh giá. Phương pháp đánh giá. Công cụ đánh giá. Ghi chú. Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. Vấn đáp, kiểm tra miệng. Phiếu quan sát trong giờ học. Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. Kiểm tra viết. Thang đo, bảng kiểm. Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành. Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Bổ sung: KHỐI 4 TUẦN 15 Thư ngày tháng 9 năm 2023 Buổi chiều tiết 1 lớp 4A, tiết 3 lớp 4B Trung tâm Chủ đề: THẾ GIỚI TỰ NHIÊN Bài 3: TẠO HÌNH ĐỘNG VẬT TỪ VẬT LIỆU ĐÃ QUA SỬ DỤNG (Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được cách biến đổi hình của các vật liệu đã qua sử dụng tạo sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được mô hình động vật từ các vật liệu đã qua sử dụng. - Chỉ ra được vẻ đẹp của các dạng hình khối trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được giá trị của đồ vật liệu đã qua sử dụng và có ý thức tuyên truyền để bảo tồn các loài động vật quý hiếm. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt. ...ật liệu đã qua sử dụng. - Chỉ ra được vẻ đẹp của các dạng hình khối trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được giá trị của đồ vật liệu đã qua sử dụng và có ý thức tuyên truyền để bảo tồn các loài động vật quý hiếm. 2. Năng lực. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về tạo hình động vật từ vật liệu đã qua sử dụng. - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các thể loại tạo hình động vật có trang trí và hình tượng trong thế giới tự nhiên theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Phẩm chất. - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các thể loại tạo hình động từ vật liệu đã qua sử dụng. - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên. - Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, SGV. - Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). 2. Đối với học sinh. - SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: C. LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành, sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật cá nhân hoặc nhóm. * HOẠT ĐỘNG 3: Tạo hình động vật hoang dã. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Chỉ ra được vẻ đẹp của các dạng hình khối trong sản phẩm mĩ thuật. - Chia sẻ được giá trị của đồ vật liệu đã qua sử dụng và có ý thức tuyên truyền để bảo tồn các loài động vật quý hiếm. * Nhiệm vụ của GV - Tổ chức cho HS tập hợp các vật liệu đã qua sử dụng và lựa chọn hình khối phù hợp để tạo hình động vật hoang dã theo các bước gợi ý, Hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS tập hợp vật liệu đã qua sử dụng và lựa chọn hình khối phù hợp để tạo sản phẩm. - Gợi ý HS hình dung về con vật các em sẽ tạo hình. - Hướng dẫn, hỗ trợ HS thao tác thực hiện tạo hình con vật từ các vật liệu đã chọn. - Khuyến khích HS tạo thêm chi tiết, lựa chọn và phối màu linh hoạt để trang trí con vật. * Câu hỏi gợi mở. + Em sẽ tạo hình con vật nào? + Em sẽ tạo hình khối và vật liệu gì để tạo hình con vật? + Em sử dụng màu sắc cho hình con vật như thế nào? + Em sẽ tạo thêm chi tiết gì và trang trí như thế nào để hình con vật sinh động hơn? * Lưu ý HS: - Có thể kết hợp nhiều vật liệu khác nhau để tạo hình con vật. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách chỉ ra được vẻ đẹp của các dạng hình khối trong sản phẩm mĩ thuật, chia sẻ được giá trị của đồ vật liệu đã qua sử dụng và có ý thức tuyên truyền để bảo tồn các loài động vật quý hiếm ở hoạt động 3. - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận và ghi nhớ. - HS tập hợp vật liệu đã qua sử dụng và lựa chọn hình khối phù hợp. - HS thực hiện. - HS thực hiện, phát huy lĩnh hội. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS ghi nhớ. D. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ. - Tham gia trưng bày, chia sẻ cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của mình, của bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về vật liệu và cách kết hợp các vật liệu để tạo hình khối của con vật. * Gợi ý cách tổ chức. - Tổ chức cho HS trưng bài vẽ ở vị trí thuận tiện quan sát. - Hướng dẫn HS giới thiệu. trình bày, chia sẻ về sản phẩm. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận, nhận biết, chia sẻ về hiệu quả của cách sắp xếp, kết hợp linh hoạt các vật liệu đã qua sử dụng để tạo hình con vật. - Khơi gợi để HS trao đổi và thảo luận về cách điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn. * Câu hỏi gợi mở. + Em thích sản phảm nào? Vì sao? + Sản phẩm đó sử dụng vật liệu gì? + Những hình khối nào có trong sản phẩm? + Các hình khối được sắp xếp và kết hợp như thế nào để tạo nên hình con vật? + Em có ý tưởng điều chỉnh gì để sản phẩm của mình/ của bạn đẹp và hoàn thiện hơn? * GV chốt: Vậy là chúng ta biết cách tổ chức trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về ở hoạt động 4. - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận. - HS thực hiện việc trưng bày sản phẩm. - HS giới thiệu. trình bày, chia sẻ về bài vẽ. - HS thảo luận, chia sẻ. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN. - Củng cố và kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu động vật quý hiếm ở Việt Nam. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu và nhận biết về hình dáng, màu sắc và nét đặc trưng của một số loài động vật quý hiếm ở Việt Nam. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát hình về một số loài động vật quý hiếm ở Việt Nam ở trang 37 trong SGK Mĩ thuật 4, và do GV chuẩn bị. - Nêu câu hởi gợi ý để HS thảo luận và nêu hình dáng, màu sắc
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mi_thuat_4_sach_ctst_hoc_ki_1_nam_hoc_2023.doc