Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản

- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo

- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.

- Năng lực mĩ thuật:

+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành.

+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.

3. Phẩm chất

+ Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh

II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN

1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng

2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).

docx 161 trang Cô Giang 13/11/2024 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 TIẾT)
BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản
- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.
3. Phẩm chất
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
- GV gợi mở HS kể tên một số màu có ở trong lớp học như: Trên tường, trên bảng, đồ dùng học tập, trang phục, (hoặc ở hộp màu, đất nặn, giấy màu,...) và liên hệ giới thiệu nội dung bài học.
- GV giới thiệu: Có rất nhiều màu khác nhau trong thế giới xung quanh, trong đó có 3 màu cơ bản. Ở bài học này chúng mình cùng sáng tạo những màu đó.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết được các màu cơ bản
b. Cách thức tiến hành: 
* Hình ảnh để cùng học tập mĩ thuật (tr.5)
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK
- GV nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ, gợi mở HS giới thiệu các đố học tập ở hình ảnh; kết hợp hướng dẫn HS quan sát lớp học và giới thiệu những hình ảnh, đồ dùng trang phục có màu cơ bản và đọc tên các màu đó. 
- GV gợi nhắc HS: Trong học mĩ thuật, các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản. 
Bước 2: Hoạt động cá nhân 
- GV yêu cầu HS lần lượt chỉ và đọc tên các màu có trong hình 
- GV nhận xét, khen ngợi HS
* Hình ảnh bắp ngô, cái ô (dù) và cánh diều (tr.6)
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK.
- GV nhận xét HS trả lời, kết hợp gợi mở HS chia sẽ điều biết được về mỗi hình ảnh. 
- GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu, bổ sung thêm thông tin và liên hệ mỗi hình ảnh với đời sống.
- GV gợi mở HS kể lại những hình ảnh trong thiên nhiên, đời sống hiện màu cơ bản (Mặt Trời, mây, biển, biển báo giao thông, phương tiện giao thông...). 
* Hình ảnh tác phẩm "Căn phòng đỏ" của hoạ sĩ Ma-tit-xơ (t.6) 
- GV giới thiệu tên tác phẩm và giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát, trao đổi và chỉ ra chi tiết hình ảnh thể hiện màu cơ bản và đọc tên các màu đó.
- GV tổng kết nội dung trả lời của HS, kết hợp giới thiệu thêm một số thông tin: Hoa sĩ Ma-tit-xơ (1869 – 1954) là nghệ sĩ người Pháp. Bức tranh được ông vẽ năm 1908. Trong bức tranh, các màu cơ bản được ông sử dụng là chủ yếu, trong đó màu đó được sử dụng nhiều nhất (trên mặt bàn, bức tường, ghế,...), xàu vàng thể hiện màu sắc của một số quả, đồ vật đặt trên bàn, bông hoa trong vườn cây ngoài cửa sổ; màu lam thể hiện ở những hoạ tiết hoa, trên bản, trên tường. Ngoài ra, các màu xanh lá cây, màu trắng, màu cam được ông sử dụng để mô tả vườn cây ngoài cửa sổ. Ông là một trong những danh hoạ nổi tiếng nhất thế giới của thế kỉ XX.
* Hình ảnh sản phẩm mĩ thuật trong Vở thực hành 
- GV sử dụng hình ảnh một số bức tranh để giới thiệu, gợi mở HS nhận ra chủ để thể hiện và các màu cơ bản trong mỗi bức tranh
- GV hỏi HS một số câu hỏi: 
+ Trong tranh vẽ phong cảnh gì
+ Màu sắc trong bức tranh
+ Em thích nhất bức tranh nào?
* Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sưu tầm (nếu có) hoặc nguyên mẫu
- GV giới thiệu thêm tranh của thiếu nhi/HS năm học trước, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản
- GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động (sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy).
- GV sử dụng câu hỏi, nêu vấn đề, kích thích HS suy nghĩ và hứng khởi trước khi vào hoạt động thực hành.
Nhiệm vụ 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: Giúp HS sáng tạo cùng các màu cơ bản
b. Cách thức tiến hành
2.1 Trò chơi
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2, nhóm 3 (tr.7). 
Bước 2: Hoạt độ... bày sản phẩm lên bảng
- HS tạo sản phẩm cá nhân
- HS nghe yêu cầu của GV
- HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát tranh, nêu tên các bức tranh
- HS nhận diện và phát biểu câu hỏi
- HS chú y lắng nghe
- HS quan sát các bức tranh, 
trao đổi, chia sẻ
- HS trả lời câu hỏi

Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
BÀI 2: MÀU ĐẬM MÀU NHẠT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được màu đạm mùa nhạt
- Tạo được sản phẩm có màu đậm màu nhạt và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: biết sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt và phối hợp với bạn để tạo sản phẩm nhóm.
- Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mỹ thuật như sau: 
+ Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo
+ Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo
+ Trưng bày, giới thiệu được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm và chia sẻ cảm nhân về sản phẩm. Bước đầu làm quen và tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, trung thực, góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm được biểu hiện như: chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy màu, hồ dán, bút chì, thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán...
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, bút chì, tẩy chỉ, giấy trắng, hồ dán,... 
2. Giáo viên: SGV, SGK, Vở thực hành, giấy màu, hồ dán, màu vẽ. Một số bìa sách, truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình vẽ minh hoạ như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giày, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng, Sự tích Trầu Cau,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để HS bước vào bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
- Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học. 
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Sử dụng các màu cơ bản, yêu cầu HS đọc tên các mẫu và gợi mở HS nhận ra màu nào đậm, màu nào nhạt; từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học: “ Xung quanh chúng ta có màu đậm, màu nhạt khác nhau. Ở bài học này chúng mình cùng tìm hiểu và sáng tạo với màu đậm, màu nhạt theo ý thích”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: Từ việc quan sát hình ảnh, HS nhận biết được màu đậm, màu nhạt
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hình ảnh giới thiệu trong SGK (tr10, 11)
- Hình ảnh trang 10:
+ GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ nếu trong SGK và giới thiệu tên mỗi hình ảnh
+ GV gợi mở HS liên hệ với thực tế như: giới thiệu màu đậm, màu nhạt trên hình ảnh/đồ dùng, đồ vật, thiết bị,... có trong lớp học hoặc đã nhìn thấy trong cuộc sống.
- Hình ảnh trang 11:
+ GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ cảm nhận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK và giới thiệu tên mỗi bức tranh. 
+ GV tóm lược những chia sẻ của HS, kết hợp giới thiệu một số thông tin về sản phẩm, tác phẩm: 
Bức tranh “Xe tăng tương lai của bạn Hải Đông (Lê Hải Đông) dùng chất liệu màu goát. Bạn Lê Hải Đông đang học tại trường tiểu học Lý Thái Tổ, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 
Bức tranh “Mùa lúa chín” của hoạ sĩ Tạ Thúc Bình, được ông vẽ năm 1952 với chất liệu sơn dầu. Hoạ sĩ Tạ Thúc Bình (1917 – 1998) quê ở tỉnh Bắc Giang, ông thường về các bức tranh về làng quê Việt Nam.
* Hình ảnh một số sản phẩm trong Vở thực hành 
- GV sử dụng các hình ảnh này để gợi mở HS nhận ra màu đậm, màu nhạt và chủ đề ở mỗi bức tranh.
* Hình ảnh sưu tầm (nếu có)
- GV sưu tầm, giới thiệu thêm tranh của bạn Lê Hải Đông và một số minh hoạ bìa sách, tác phẩm của hoạ sĩ Tạ Thúc Bình hoặc sản phẩm xé đá của HS/thiếu nhi, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ khác, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết màu đậm màu nhạt
- HS thảo luận với bạn cùng bàn trả lời giáo viên 
- GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: Sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt
b. Cách thức tiến hành
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu Sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt
- GV giới thiệu hình ảnh minh hoạ trong SGK (tr.11), yêu cầu HS quan sát thảo luận và trả lời một số câu hỏi gợi ý sau:
+ Các hình hoa, là được tạo ra bằng cách nào?
+ Trong hai tờ giấy màu vàng và màu tím, màu nào đậm, màu nào nhat
+ Trong hai bức tranh xé dán có hình ảnh, màu sắc nào giống nhau? 
+ Màu nền của bức tranh xé dán giống nhau hay khác nhau? Màu nền nào đậm/nhạt?
- GV tóm lược nội dung trả lời của HS và giảng giải, giúp HS nhận ra: Các hình hoa, lá, cành cây có hình và màu sắc giống nhau, nhưng được dán trên nền có màu đậm, màu nhạt khác nhau.
- GV giới thiệu t...à được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép... 
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau.
+ Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
+ Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Thân ái, trung thực, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, được biểu hiện như: thử nghiệm cách tạo nết từ một số chất liệu, vật liệu khác nhau để vận dụng tạo sản phẩm, giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ, kéo, bút chì...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
+ Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học.
+ Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví dụ:
- GV sử dụng trò chơi: “Thử tài của bạn".
Chuẩn bị:
+ Ba sản phẩm mĩ thuật (nguyên bản hoặc ảnh), trên mỗi sản phẩm thể hiện hình ảnh (đơn giản) được tạo bởi các nét: nét bằng bút màu, nét bằng giấy, nét bằng đất nặn. Trước khi trò chơi bắt đầu, các sản phẩm này trưng bày trên bảng.
+ Hai bộ thẻ học tập (tương ứng với hai nhóm tham gia chơi), mỗi bộ có ba thẻ (tương ứng với ba thành viên tham gia chơi). Các thẻ này cần sử dụng màu sắc (hoặc biểu tượng thể đánh dấu nhóm 1, nhóm 2 cho một mặt thẻ; mặt thẻ còn lại, theo cặp đôi viết cùng tên một chất liệu (màu vẽ, giấy, đất nặn). 
- Mỗi đội cho nhận ba thẻ cũng màu (hoặc biểu tượng) sản phẩm đã chuẩn bị và tà trưng bày trên bảng. 
- Nhiệm vụ của nhóm HS: Gắn thẻ học tập phù hợp với mỗi sản phẩm
- Thời gian: 2 phút
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, lần lượt từng thành viên cầm thẻ gắn úp mặt thẻ có ghi tên chất liệu vào bên cạnh sản phẩm mà thành viên cho là phủ hợp. Kết thúc thời gian chơi, người quản trò lật các thể ở mỗi nhóm. 
- GV liên hệ giới thiệu nội dung bài học.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS biết tạo một số nét cơ bản
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Sử dụng hình ảnh cách tạo nét (tr.15) c
- GV tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét trả lời của HS, kết hợp giới thiệu và thị phạm minh hoạ thao tác tạo nét, gọi một số HS cùng tham gia.
* Sử dụng hình ảnh cửa số và cầu tre (tr.16)
- GV giới thiệu hoặc gợi mở HS nêu tên mỗi hình ảnh và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh. 
- GV kết hợp chia sẻ của HS, giới thiệu thêm một số thông tin về mỗi hình ảnh và liên hệ những chi tiết cụ thể với một số kiểu nét
+ Cửa sổ: Khung làm bằng gỗ, các hoa văn của ô cửa làm bằng các thanh sắt và lược tạo hình giống các kiểu nét: tháng đứng, tháng ngang, tháng xiêm, xoăn ốc, giới thiệu thêm kĩ thuật tạo hoa văn từ các thanh sắt)
+ Cầu tre: bắc trên dòng sông, giúp mọi người di chuyển từ bờ bên này sang bờ bên kia. Cầu được làm bằng thần của một số loại cây như: cây tre, cây trúc, cây thân gỗ... Những cây tre, cây trúc làm chân cầu giống các nét xiên trái, xiên phải cây tre, cây trúc, cây thân gỗ làm mặt cầu để đi và tay vịn ngang, nét cong... giống kiểu nét thẳng
- GV gợi mở HS chia sẻ những gì đã nhìn thấy ở xung quanh (trong lớp, sân trường, cổng trường, trên đường đi học...), có hình ảnh/chi tiết giống một số kiểu nét đã biết; kết hợp giới thiệu thêm một số hình ảnh như: cổng trường, dụng cụ thể thao, hàng rào, xe đạp...
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- GV gợi ý cho HS trình bày các câu hỏi
- GV tuyên dương, khuyến khích HS xung phong phát biểu
- GV sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy tóm tắt và chốt nội dung 
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: HS tạo được nét bằng các chất liệu khác nhau và sáng tạo sản phẩm
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn cách tạo nét (tr.16)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp thị phạm minh hoạ và hướng dẫn, gợi mở một số cách tạo nét
+ Tạo nét từ đất nặn: 
Bước 1: Đặt đất nặn lên mặt phẳng (giấy, bảng,...) và dùng con lăn làm dẹt mỏng khỏi đất nặn. Lưu ý HS: Tạo độ mỏng của đất nặn vừa phải vì nếu dàn đất nặn mỏng quá sẽ dính vào mặt giấy/bảng,... và khi cầm nét đất năm lên dễ bị đứt từng đoạn.
Bước 2: Dùng công cụ cắt đất nặn, cắt tạo nét to, nhỏ, dài, ngắn. GV gọi mở HS cách tạo nét to, nhỏ, dài, ngắn, bằng thao tác lăn dọc (liên hệ với hình ảnh ở tr.15).
Bước 3: Cầm nét đất nặn vừa cắt lên, đặt vào vị trí ...CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, kéo, hồ dán,...
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, kéo, hồ dán; hình ảnh trực quan minh hoạ cho nội dung bài học, máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). GV có thể
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tham khảo một số gợi ý sau để tạo tâm thế học tập cho HS 
- Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học.
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài:
+ Sử dụng kĩ thuật DH tia chớp. GV tổ chức HS quan sát lần lượt một số vật liệu, chất liệu đã chuẩn bị như: lá cây dừa hoặc lá cây cau cảnh; dải giấy; sợi len/đay/vải,... Với mỗi hình ảnh xuất hiện, GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh: tên lá vật liệu.
+ Kết thúc các hình ảnh, GV tổng kết kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, giới thiệu nội dung bài học: “Sản phẩm thủ công được tạo nên bằng sự khéo lép của bàn tay con người. Ở bài học này, chúng mình sẽ sáng tạo chiếc vòng đeo tay theo ‎ thích (GV giới thiệu một số sản phẩm thủ công được làm từ các vật liệu vừa tổ chức HS quan sát). 
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS quan sát và nhận biết chất liệu để làm chiếc vòng tay
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hình ảnh một số chiếc vòng (Tr.19) hoặc sử dụng sản phẩm thật
- GV hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi trong SGK. Nếu sử dụng sản phẩm thật, GV nên cho HS quan sát trực tiếp và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- GV tóm tắt y kiến của HS, gợi mở HS nhận ra chiếc vòng đeo tay được tạo ra từ những vật liệu đơn giản, sẵn có trong đời sống (kết hợp hình ảnh sưu tầm)
- GV trình chiếu hình ảnh hoặc sản phẩm nguyên mẫu một số chiếc vòng sưu tầm (nếu có)
- GV giới thiệu, gợi mở giúp HS nhận ra đặc điểm, màu hoặc đậm, màu nhạt, vật liệu hoặc cách tạo nên sản phẩm, kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo sản phẩm cho riêng mình.
- GV chốt lại nội dung 
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: HS thực hành làm một chiếc vòng tay
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hành
- Sử dụng hình ảnh minh hoạ (tr.20): 
+ GV hướng dẫn thực hành, kết hợp giảng giải, thị phạm, gợi mở và tương tác với HS 
+ Hướng dẫn HS thực hành dựa trên hình minh hoạ trong SGK.
Bước 1: Dán hai đầu của hai nét giấy như hình trong SGK. 
Bước 2: Gấp lần lượt từng nét giấy như hình dưới đây để tạo chiều dài của chiếc vòng tương đương vòng cổ tay
Bước 3: Sau khi gấp được kích thước vòng phù hợp với cổ tay, HS dùng hồi keo dân hai đầu giấy để tạo vòng tròn khép kín, chiếc vòng đã tạo được
- Sử dụng hình ảnh minh hoạ (tr21)
+ GV hướng dẫn các bước thực hành, kết hợp giảng giải, thị phạm, gợi mét và tương tác với HS (nêu câu hỏi, kích thích HS tự tìm hiểu và chia sẻ). 
+ GV hướng dẫn HS thực hành dựa trên hình minh hoạ (tr.21) 
Gợi mở HS: vận dụng cách tạo chiếc vòng này để làm vòng đeo cổ, dây xúc xích để trang trí,... theo ý thích.
Bước 2: Hoạt động cá nhân 
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Vận dụng cách thực hành ở trên để sáng tạo chiếc vòng theo ý thích. 
+ GV gợi mở HS: tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng của các bạn Minh Thư, Hà Trang, Thanh Tùng trong SGK và hình ảnh chiếc vòng trong Vở thực hành, hoặc kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh theo ý thích cho chiếc vòng 
+ GV giới thiệu hình ảnh sản phẩm sưu tầm hoặc sản phẩm thật 
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Kết hợp thực hành với quan sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận 
+ GV gợi ý một số câu hỏi cho HS: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? Bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng?...
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS trình bày được cảm nhận sau khi làm được chiếc vòng tay 
b. Cách thức tiến hành 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc theo cách thực hành đặc điểm của sản phẩm... 
- Gọi mở HS đặt tên cho các sản phẩm trưng bày như: Hàng trưng bày; Hàng mẫu, Cửa hàng lưu niệm; Bách hoá vòng đeo tay 
- GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: Dựa trên mục tiêu bài học, kết hợp tham khảo một thảo luận, sản phẩm thực hành của HS. gợi ý trong SGK và quá trình thực hành, GV tổng hợp ý kiến của HS nhận xét sản phẩm (cá nhân/nhóm/toàn lớp); gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm vào cuộc sống.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: HS tạo sản phẩm tùy thích bằng giấy thủ công
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng cách làm vòng tay và các sản phẩm khác
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK và trao đổi, giới thiệu ...xen kẽ, lặp lại đối xứng.
- GV tóm tắt nội dung 
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: HS tạo ra được các nét bằng các cách khác nhau
b. Cách thức tiến hành
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hành
* Lặp lại đối xứng (tr.25):
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và tìm hiểu, giới thiệu cách tạo sự lặp lại đối xứng.
+ GV giải thích rõ hơn biểu hiện của lặp lại đối xứng: Là sắp xếp chấm, nét giống nhau qua các trục ngang.
+ GV giới thiệu, thị phạm minh hoạ và giảng giải các bước, kết hợp tương tác với HS.
Bước 1: Kẻ gấp giấy tạo các trục ngang, dọc, vẽ chấm hoặc tiết ở một bên của trục 
Bước 2: Vẽ chấm hoặc nét ở bên đối diện của trục.
Bước 3: Vẽ thêm chi tiết hình ảnh giống nhau theo ý thích ở hai bên trục để tạo sự lặp lại đối xứng
* Lặp lại xen kẽ (tr.26):
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và tìm hiểu, giới thiệu chấm, nét lặp lại xen kẽ.
+ GV giải thích rõ hơn biểu hiện của lặp lại xen kẽ. Là sắp xếp chim mát có hình thức khác nhau, đặt cạnh nhau nhiều lần.
+ GV giới thiệu, thị phạm minh hoạ (mời HS tham gia) cách sắp xếp tạo chấm, nét lặp lại xen kẽ. Nếu có thể, GV ví dụ thêm một số cách sắp xếp chẩm, ng lặp lại xen kẽ như: xen kẽ đơn lẻ, xen kẽ các chấm, nét, giúp HS thấy được sắp xếp lặp lại xen kẽ bằng nhiều cách. 
Ví dụ: Lặp lại tự do
- GV tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm và gợi mở nội dung trao đổi, chia sẻ
+ GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: Tạo hình khu vườn vui vẻ có hình ảnh, chi tiết thể hiện chấm, nết hoặc hình, màu lặp lại.
+ GV hướng dẫn HS thảo luận: 
Thống nhất lựa chọn hình ảnh thể hiện trong khu vườn của nhóm. Ví dụ: con vật biết bay/không biết bay, cây, hoa, lá, mây, trời, hàng rào, dòng sông, thuyền
Phân công thành viên tạo hình ảnh chi tiết cho sản phẩm (hoặc mỗi thành viên tự lựa chọn).
+ GV hướng dẫn HS tạo sản phẩm cá nhân và trao đổi, thảo luận:
Bước 1: Vẽ hình ảnh bằng bút màu hoặc bút chì (GV hướng dẫn HS vận dụng đồ dùng, vật liệu sẵn có để vẽ tạo hình ảnh như minh hoạt vẽ hình con cánh cam (tr26).
Bước 2: Trang trí chấm, nết lặp lại xen kẽ hoặc đối xứng cho hình vẽ để tạo hình ảnh theo ý thích.
Bước 3: Cắt hoặc xé hình ảnh vừa về và trang trí rời khỏi tờ/ trang giấy để tạo sản phẩm cử nhân 
+ GV vận dụng hình ảnh giới thiệu trong Vở thực hành để gợi mở thêm y tưởng thực hành cho HS.
- GV hướng dẫn nhóm HS sắp xếp sản phẩm cá nhân để tạo sản phẩm nhóm và trao đổi, thảo luận
- GV hướng dẫn nhóm HS thực hiện:
Bước 1: Thảo luận, thống nhất cách sắp xếp
Bước 2: Sắp xếp nháp/thử (có thể) và thống nhất vị trí các hình ảnh trên khổ giấy
Bước 3: Phân công thành viên dán hình ảnh trên khổ giấy và xây dựng nội dung giới thiệu
- GV gợi mở HS thảo luận: Các thành viên cùng quan sát, trao đổi và thông nhất vẽ thêm hình ảnh hoặc trang trí thêm châm, nét lặp lại trên sản phẩm nhóm
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS cảm nhận, chia sẻ về sản phẩm
b. Cách thức tiến hành 
- GV hướng dẫn HS trưng bày như sau: Sử dụng bục (bàn HSGV) để trưng bày sản phẩm 
- GV gợi ý HS chuẩn bị nội dung giới thiệu tham khảo gợi ý trong SGK và bổ sung thêm: tên sản phẩm, giới thiệu chi tiết hình ảnh thích nhất ở sản phẩm
- GV tổ chức HS quan sát toàn bộ và lần lượt các sản phẩm kết hợp đại diện (hoặc toàn nhóm) lên trình bày, giới thiệu về sản phẩm và chia sẻ cảm nhân về các sản phẩm trong lớp. 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Nhận biết sự lặp lại trong hình ảnh GV đưa
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập GV đưa
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ (tr.27) và gợi mở HS nhận ra: tạo sản phẩm và trang trí lặp lại bằng chất liệu khác như: đất nặn, màu dạ,... 
- Tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiếp theo 
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học. GV nhắc HS: Xem trước Bài 6 và chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị. 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- HS trả lời dựa theo quan sát
- HS quan sát hình ảnh 
- HS lắng nghe 
- HS quan sát hình minh họa 
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thảo luận, trao đổi theo nhóm
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- HS tạo sản phẩm cá nhân
- HS chú ý lắng nghe lưu ý để 
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thảo luận theo nhóm 
- HS chia sẻ cảm nhận c
- HS trưa bày sản phẩm
- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
BÀI 6: HỘP BÚT THÂN QUEN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Tạo được sản phẩm hộp bút có trang trí bằng chấm, nét lặp lại
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù: vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để ước lượng xác định kích thước khổ giấy phù hợp với kích thước của vật liệu dạng khối làm hộp bút; hoặc kích thước chiều cao, bề rộng/sâu của hộp bú...6 – 7 cm, hoặc cao hơn, nhưng cần phù hợp với độ dài của đồ dùng học tập cần để vào hộp như: bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán,... 
+ Đáy hộp: Tăng kích thước chiều cao mỗi mặt thân của khối hộp thêm 2 – 3 cm.
Dùng bút chì kẻ phân chia phần này, Sau khi xác định kích thước như trên, GV hướng dẫn HS dùng kéo cắt một số chi tiết như hình (Bước 1) trong SGK.
Bước 2: Gấp theo đường kẻ và dẫn tạo khối hộp.
Bước 3: cắt, tạo kiểu dáng hộp bút theo ý thích. Tham khảo hình minh hoạ và trong SGK và bên cạnh.
Bước 4: Trang trí chấm, nét lặp lại xen kẽ hoặc đối xứng theo ý thích.
- Vận dụng hình ảnh trong Vở thực hành và hình ảnh/vật thật sưu tầm (nếu có) GV giúp HS nhận ra tạo hình hộp bút và trang trí chấm, nét lặp lại bằng nhiều cách; kết hợp gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm (lựa chọn vật liệu cách tạo sản phẩm, sắp xếp chấm, nét trang trí lặp lại,
* Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập thảo luận, trao đổi 
- HS thực hành tạo sản phẩm cá nhân. GV hướng dẫn HS:
+ Tham khảo, vận dụng cách tạo hộp bút minh hoạ trong SGK và trang trí lặp lại của chúm, nét theo ý thích.
+ Tham khảo hình ảnh một số sản phẩm (tr.31), hình ảnh giới thiệu trong Vở thực hành và liên hệ với những sản phẩm đã biết và cách trang trí trên sản phẩm.
- HS thảo luận và chia sẻ trong thực hành: GV gợi ý một số nội dung sau:
+ Quan sát các bạn thực hành, học tập được điều gì từ bạn.
Trao đổi, nêu câu hỏi và chia sẻ với bạn. Ví dụ: Chọn hình dạng vật liệu, màu các cách thực hành, cách sắp xếp lặp lại; màu đậm, màu nhạt; đặc điểm hình khối của vật liệu hộp bút; bày tỏ cảm xúc: thích/chưa thích về sản phẩm hoặc chi tiết nên sản phẩm của bạn, của mình; ý tưởng sử dụng sản phẩm (cho/tặng, đặt ở góc học tập,...).
- GV tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm: Tạo hộp bút hoặc hộp để sách, đồ dùng học tập chung của nhóm,.. và trang trí theo ý thích.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS chia sẻ và cảm nhận về sản phẩm cá nhân hoặc của các bạn khác
b. Cách thức tiến hành 
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm hoặc theo kiểu dáng, hình thức thực hành, hoặc cách sắp xếp chấm, nét lặp lại. GV tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận, dựa trên một số gợi ý sau:
+ Đối chiếu với mục tiêu bài học, kết hợp tham khảo gợi ý trong SGK.
+ Quá trình thực hành, thảo luận và sản phẩm cụ thể của HS.
+ Gợi mở HS liên hệ vận dụng sản phẩm 
- GV nhận xét, đánh giá: Kết hợp nội dụng chia sẻ nhận xét của HS với quá trình học tập, kết quả thực hành của cá nhân/nhóm/toàn lớp
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Làm hộp bút bằng lõi giấy vệ sinh
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS sử dụng hình, chấm, nét, màu lặp lại để trang trí cho những đồ vật khác nhau
b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh được giới thiệu trong SGK (tr31) v hình ảnh sưu tầm (nếu có). Gọi mở HS nhận ra: tạo sản phẩm dạng khối và trang trí chấm, nét lặp lại để làm đồ dùng hữu ích trong đời sống như: chậu cây, lo cắm hoa
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học, nhận xét kết quả học tập (chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, mức độ tham gia các hoạt động học tập, ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo quản sản phẩm, công cụ, đồ dùng).
- GV nhắc HS: Xem trước Bài 7 

- HS chú y lắng nghe
- HS quan sát hình ảnh do GV cung cấp
- HS thực hiện theo các bước GV hướng dẫn
- HS thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu
- HS quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của GV
- HS chú y lắng nghe
- HS quan sát thảo luận, trả lời câu hỏi SGK
- HS chú y lắng nghe, quan sát
- HS quan sát, chú y giáo viên hướng dẫn
- HS quan sát
- HS chú ý nghe GV hướng dẫn
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn
- HS chia sẻ với bạn và GV trong quá trình thực hành
- HS trưng bày theo nhóm 
- HS chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
- HS làm hộp bút bằng lõi giấy vệ sinh
- Trưng bày sản phẩm trước lớp
- HS kể một số đồ vật trang trí
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
CHỦ ĐỀ 4: VUI HỌC VỚI TRANH IN
BÀI 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ Làm quen với tranh in, nhận biết được một số cách in đơn giản trong thực hành sáng tạo
+ Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc; phát triển năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, được biểu hiện như: biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm, biết xác định vị trí đặt khuôn in phù hợp với trang giấy Vở thực hành.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. Bước đầu làm quen và tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ, tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in.
+ Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, ...ành
* GV dẫn HS tìm hiểu cách thực hành 
- Sử dụng hình ảnh: Tạo khuôn in bằng lõi giấy vệ sinh và cách in (tr35): 
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách thực hành theo cảm nhận. 
+ GV nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa dựa trên hình ảnh trong SGK và tương tác với HS:
Cách tạo khuôn in:
Bước 1: Vẽ nét tạo hình bằng bút chỉ trên lời giấy vệ sinh. Bước 2: Dùng kéo cắt theo nét bút chỉ để lược phần bỏ đi.
Bước 3: Bè ngang phần còn lại sau khi cắt, tạo khuôn in giống hình bông hoa 4 cảnh (GV gọi mở HS hoặc thị phạm, giới thiệu khuôn in hình ngôi sao 5 cánh, cạnh tròn, cạnh vuông, hoa 6 cánh,... theo ý thích)
Cách in:
Bước 1: Dùng bút lông về màu goát (hoặc màu nước) lên hình khuôn in vừa tao được. GV nhắc HS màu để in không được quá loãng, vẽ màu đều khắp bề mặt khuôn in. 
Bước 2: Úp phần khuôn in vừa vẽ màu lên mặt giấy (hoặc vãi, bìa...), nhắc khuôn in ra khỏi giấy và sản phẩm tranh in đã tạo được theo ý thích. GV nhắc HS khi in, nên giữ và ấn nhẹ khuôn in trên giấy vài giây để hình sau khi in được rõ ràng và đều màu trên mặt giấy.
- Sử dụng quả làm khuôn in, in tạo sản phẩm (tr.35) 
+ GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu cách tạo sản phẩm theo cảm nhận.
+ GV nhận xét trả lời của HS và giới thiệu rõ hơn, kết hợp tương tác với HS: Tạo khuôn in từ các loại củ, quả: dùng dao cắt ngang sẽ tạo được khuôn in. Tuy vị trí cắt trên rau, củ quả mà khuôn in có kích thước khác nhau (GV minh hoạ hoặc giới thiệu mẫu cụ thể đã chuẩn bị). Cách sử dụng màu và cách in tương tự như thực hành với lõi giấy vệ sinh và hình minh hoạ trong SGK.
- Sử dụng hình ảnh minh hoạ in lá cây (tr.36):
+ GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu cách thực hành theo cảm nhận 
+ GV nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh hoạ kết hợp tương tác với HS:
Chuẩn bị dụng cụ gồm lá cây, màu sáp, giấy (không nên dùng giấy dày).
Bước 1: Đặt lá trên mặt bàn/bảng, dùng mặt trái lên phía trên, đặt giấy lên trên lá. Tay trái giữ chặt giấy, tay phải dùng bút sáp chà đều theo hình lá và khắp bề mặt lá, nên ấn hơi mạnh tay để mẫu sau khi in trên mặt giấy rõ hơn.
Bước 2: Bỏ lá phía dưới giấy ra và sản phẩm tranh in tạo tử là cây đã hoàn thành. Kết thúc phần hướng dẫn: GV tóm tắt (kết hợp hình ảnh trực quan) và gợi mở HS chia sẻ ý tưởng thực hành
* Tổ chức HS thực hành và gợi mở nội dung trao đổi, thảo luận
GV vận dụng, lựa chọn hướng tổ chức HS thực hành như sau: 
+ Tổ chức HS trải nghiệm các hình thức in được giới thiệu trong SGK và hướng dẫn của GV 
+ Tổ chức HS chọn một hình thức hoặc kết hợp các hình thức để tạo sản phẩm cá nhân. 
+ Tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm bằng một hình thức in hoặc kết hợp các hình thức in.
- GV gợi mở HS trao đổi, thảo luận trong thực hành.
- GV dựa trên hướng tổ chức để gợi mở HS nội dung trao đổi.
Ví dụ:
+ HS tạo sản phẩm cá nhân: Kết hợp thực hành với quan sát, học hỏi và trao đối với bạn. Ví dụ nội dung trao đổi lựa chọn vật liệu, hình thức và loại màu để in số lượng hình in nhiều hay ít, màu cơ bản hay màu khác...
+ HS tạo sản phẩm nhóm (nên tổ chức HS in trên kích thước giấy tương đương khổ A3): thảo luận và thống nhất lựa chọn vật liệu, hình thức, màu sắc; chọn hình lá cây hoặc phân công thành viên tạo khuôn in, thành viên thực hiện thao tác vẽ màu lên khuôn in, thành viên thực hiện thao tác in,...
GV gợi mở HS: Nếu kết hợp in chà màu sáp với in màu goát/màu nước thì nên chả trước, sau đó in màu lên chỗ giấy trống hoặc in chồng lên một phần hình đã chả. Ví dụ: hình minh hoạ sản phẩm (tr.36) và một số sản phẩm giới thiệu trong Vở thực hành.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS cảm nhận chia sẻ về sản phẩm
b. Cách thức tiến hành 
- GV tổ chức HS trưng bày: Tuỳ vào không gian lớp học, GV sử dụng hang hoặc đặt sản phẩm trên giá, treo trên dây thép ở quanh lớp học. 
- GV tổ chức HS giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
- GV tổ chức HS quan sát toàn bộ và lần lượt các sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong nhóm. Nội dung trao đổi, chia sẻ tham khảo gợi ý trong SGK, kết hợp quá trình HS thực hành và sản phẩm cụ thể trong lớp. Ví dụ:
+ Em nhận ra cách in nào trên sản phẩm của bạn? 
+ Em/nhóm em đã sử dụng vật liệu và loại màu gì để tạo sản phẩm?
+ Em thích sản phẩm của ai? 
+ Sản phẩm của em có gì khác sản phẩm của các bạn? 
- Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả học tập, thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm từ khuôn in bằng vật liệu và sử dụng hoạ phẩm sẵn có.
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: HS tạo bức tranh bằng cách in 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng sáng tạo sản phẩm tranh in bằng các hình 
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ phần Vận dụng (tr.37) và gợi mở HS giới thiệu vật liệu, loại màu để tạo sản phẩm GV giới thiệu rõ hơn các hình như chà xát bằng bút chì trên đồ dùng mây đan; sử dụng màu go...thiệu với HS một số loại hoa, quả ở địa phương, kết hợp tương tác với HS và gợi mở HS nêu kể tên, đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, quả đặc trưng ở địa phương hoặc ở nơi khác mà HS biết.
- GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo bức tranh hoa, quả mùa xuân. Ví dụ: Em sẽ sáng tạo loại hoa quả nào trên bức tranh
- GV tóm tắt nội dung Hoạt động (sử dụng hình ảnh trực quan).
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: HS quan sát hình ảnh thực và sáng tạo ra sản phẩm của mình
b. Cách thức tiến hành
* Hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hành (tr.39)
- GV gợi mở HS nhận ra cách tạo sản phẩm và thị phạm minh hoạ, kết hợp tương tác với HS: Sử dụng hình minh hoạ: 
In bằng củ, quả
Bước 1: Cắt tạo hình khuôn in.
Bước 2: Dùng bút lông về màu lên khuôn in và in trên giấy. 
Bước 3: Nhấc khuôn in ra khỏi bề mặt giấy, sản phẩm hoàn thành.
+ GV lưu ý HS: Sử dụng màu không loãng quá. Khi in, giữ chắc và ấn nhẹ khuôn in trên giấy vài giây để màu thấm đều xuống mặt giấy. vẽ thêm chi tiết (lá, cuống) nhằm nhấn rõ đặc điểm của các loại quả
In bằng vật liệu có bề mặt lồi lõm:
Chuẩn bị: Tạp dề, màu goát, bút lông, palet, cốc nước, giấy/Vở thực hành, vật liệu có bề mặt lồi/lõm (như xốp hơi). Các bước thực hành dựa trên hình minh hoạ trong SGK:
Bước 1: Dùng bút lông quét màu lên phần nổi của miếng xốp. GV gợi mở HS: nhưng miếng xốp hơi vào phần màu đã pha sẵn trên palet/khay/bát màu và nhắc HS màu pha không nên loãng quá
Bước 2: Đặt hướng bề mặt có màu của miếng xốp hơi xuống mặt giấy Vở thực hành, tay trái giữ chặt để miếng xốp không dịch chuyển, tay phải xoa nhẹ đều khắp bề mặt miếng xốp để hình sau khi in được rõ ràng, đều màu. Nhắc miếng xốp hơi ra khỏi mặt giấy Vở thực hành.
Bước 3: Dùng bút chì vẽ hình thân quả dứa/thơm trên giấy Vở thực hành vừa in và dùng kéo cắt.
Bước 4: Tạo thêm lá, cuống cho quả dứa bằng cách vẽ, xé/ cắt và dán thân, lá, cuống trên nền giấy có sẵn màu hoặc giấy trắng Sản phẩm in tạo hình quả dứa đã hoàn thành.
GV gợi mở HS tạo hình củ quả khác như: bắp ngô, bông lúa
- GV giới thiệu thêm một số cách in khác:
Ví dụ: Dùng ngón tay để in (sản phẩm của Bùi Hồng Hạnh, tr. 40). 
Bước 1: Dùng miếng mút xốp, thấm màu đã pha sẵn, ấn ngón tay vào miếng mút/xốp đã ngấm màu.
Bước 2: Ấn ngón tay có màu lên mặt giấy Vở thực hành, tạo hình đầu ngón tay lên giấy/vở. in lại nhiều lần, bằng các màu khác nhau và sắp xếp tạo hình bông hoa, con vật, bông lúa, bắp ngô
Bước 3: Dùng bút chỉ, bút màu vẽ nét xung quanh hình và in và sản phẩm hoàn thành. vẽ hình trước, sau đó in ngón tay vào hình đã vẽ
- GV gọi mở HS tham khảo thêm hình trong SGK (tr.40, 41) và hình được giới thiệu trong Vở thực hành, để giúp HS có thêm ý tưởng thực hành, sáng tạo.
* Tổ chức HS thực hành và trao đổi, chia sẻ
- GV tổ chức HS tạo sản phẩm cá nhân:
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Chọn cách in theo ý thích để sáng tạo sản phẩm hoa, quả theo ý thích. 
+ GV gợi mở HS: kết hợp in/chủ với cắt xé dán, vẽ, để tạo sản phẩm hoặc in rồi cắt xé các hình đã in, sắp xếp lại để tạo thành bức tranh theo ý thích.
- GV gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành: Ví dụ: Bạn chọn cách in nào? Bạn in hình hoa, quả gì? Bạn vẽ màu của hoa quả bằng màu cơ bản nào? Hoặc giới thiệu, chia sẻ ý tưởng sáng tạo của mình với bạn
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS chia sẻ, cảm nhận, nhận biết đặc điểm ở mỗi bức tranh
b. Cách thức tiến hành 
- Tuỳ vào không gian lớp học, GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm. Ví dụ: Sử dụng bằng để dán, trưng bày bức tranh; sử dụng dây thép treo quanh lớp để trưng bày tranh.
- GV tổ chức HS quan sát toàn bộ và lần lượt các sản phẩm, gợi mở HS trao đổi
- Tuỳ vào khả năng cảm nhận và thời lượng dành cho nội dung hoạt động mà chia sẻ, định hướng HS trao đổi, chia sẻ dựa trên một số gợi ý (140)
- Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm từ khuôn in và màu, đồng thời liên hệ với thực tiễn, gợi mở HS liên tưởng đến sáng tạo các hình ảnh khác với cách in đơn giản. Bằng hình thức khác và liên hệ nội dung vận dụng trong SGK (sưu tầm thêm hình thức tạo hình khác chất liệu, vật liệu khác).
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Vẽ quả cam, quả xoài, quả chuối
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tham khảo một số cách vẽ và sáng tạo thêm sản phẩm theo y thích
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ và gợi mở HS nhận ra tạo thêm sản phẩm bằng cách sử dụng vật liệu sẵn có như: rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh... để làm khuôn in và in tạo sản phẩm có hình dạng, đường nét khác nhau. 
- GV giới thiệu thêm cách tạo khuôn in để in với mỗi sản phẩm như sau:
+ Tranh “Quả” của Thanh Huyền: kết hợp giữa in và vẽ, sau khi in quả, vẽ thêm lá bằng nét.
+ Tranh “In tranh” của Nguyễn Nam Sơn: Cắt tạo hình khuôn in pháo hoa từ lõi ...ố sản phẩm.
+ Giới thiệu hình thức cách tạo hình sản phẩm của mình hoặc của bạn?
+ Sản phẩm nào có chấm, nét lặp lại đối xứng, xen kẽ?
+ Sản phẩm nào em thích nhất? Vì sao? 
- Bài học nào em thích nhất? Vì sao?
+ Sản phẩm nào em chưa thích? Vì sao?
- Bài học nào em chưa thích? Vì sao?
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: GV nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng, sự mong muốn sử dụng sản phẩm
b. Cách thức tiến hành
- GV khích lệ HS chọn sản phẩm theo ý thích (của mình hoặc của bạn vào đời sống của nhóm) và chia sẻ ý tưởng sử dụng. Ví dụ một số gợi ý sau:
+ Em sẽ dùng sản phẩm nào để trưng bày trên bàn, góc học tập
+ Em sẽ dùng sản phẩm nào để treo trên tường tại góc học tập hoặc trên từng 5 nhà của mình lớp học hoặc hành lang của trường...?
+ Em sẽ dùng sản phẩm nào để làm đẹp cho bản thân hoặc tặng cho ai? 
+ Em muốn tăng sản phẩm nào cho ai? Vì sao?
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: GV sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng về sử dụng sản phẩm.
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: HS làm việc cả lớp
- GV tham khảo gợi ý dưới đây để tổ chức HS thực hành (nếu điều kiện cho phép)
+ HS làm việc cá nhân: Lựa chọn nội dung bài học yêu thích (màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt, chấm, nét lặp lại,...) và chủ để thể hiện (thiên nhiên, con người, đồ chơi, đồ dùng,...) để thực hành, tạo sản phẩm bằng hình thức: vẽ/in/nặn/cắt, xé/dán hoặc kết hợp vẽ, in, nặn, cắt, xé dán.
Bước 2: HS làm việc nhóm:
- Thảo luận, lựa chọn nội dung bài học yêu thích và chủ đề thể hiện để tạo sản phẩm bằng hình thức: về /in/nặn/cắt, xé dán hoặc kết hợp vẽ, in, nặn, cắt, xé dán.
- GV tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo 
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học, nhận xét ý thức, kết quả học tập trong học kì 1 của HS (cá nhân, nhóm HS).
- GV nhắc HS: Xem trước Bài 10 và chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị. 

- HS quan sát hình ảnh trong SGK
- HS trình bày kết quả trao đổi
- HS nhớ lại kiến thức đã học
- HS chú y nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân
- HS trả lời câu hỏi
- HS chọn sản phẩm theo y thích
- HS chia sẻ lí do vì sao thích sản phẩm đó và dùng để làm gì, tặng cho ai
- HS thảo luận, lựa chọn nội dung bài học yêu thích và chủ đề thể hiện để tạo sản phẩm bằng hình thức: về /in/nặn/cắt, xé dán hoặc kết hợp vẽ, in, nặn, cắt, xé dán.
- HS lắng nghe GV dẫn dắt bài học
- HS chú y lắng nghe
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG HÌNH KHỐI LẶP LẠI
BÀI 10: CHIẾC TÚI XINH XẮN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sắp xếp được hình cơ bản lặp lại để trang trí sản phẩm túi xách 
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù ; phát triển năng lực giải quyết vấn để tính toán, được biểu hiện như: biết vận dụng đơn vị đo độ dài để ước lượng kích thước và các bộ phận của túi xách.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết được hình dạng của túi xách và trang trí lập lại trên túi xách; biết liên hệ ứng dụng của túi xách trong đời sống.
+ Tạo hình, sắp xếp được hình cơ bản lặp lại để trang trí sản phẩm túi xách; biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong thực hành, sáng tạo.
+ Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm túi xách, bước đầu thấy được vẻ đẹp của túi xách có trang trí các hình cơ bản lặp lại và liên hệ với những đồ vật, đồ dùng khác trong đời sống
3. Phẩm chất 
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: trung thực, trách nhiệm, bồi dưỡng tính kiên trì, lòng nhân ái được biểu hiện như: khéo léo thực hiện một số thao tác thực hành để sản phẩm đẹp hơn, tôn trọng sự lựa chọn kiểu dáng, cách trang trí của bạn ở sản phẩm và sở thích của người khác về túi xách
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGV, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, bút chì tẩy chỉ, màu sáp, băng dính/hồ dán, kéo,...
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; đồ dùng trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị đồ dùng, bài học của HS. 
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: GV tổ chức HS hoạt động nhóm thông qua trò chơi "Ai nhanh, ai khéo" thời gian khoảng 2 -4 phút. GV đưa mỗi nhóm một hình ảnh mẫu sản phẩm túi xách và một số miếng ghép là từng bộ phận rời của chiếc túi xách.
+ Nhiệm vụ: HS trong nhóm quan sát hình túi xách mẫu và ghép các miếng hình với nhau để có hình giống với hình túi xách mẫu
+ Kết quả: Các nhóm ghép đúng, đủ, nhanh và đẹp giống với hình ảnh sản phẩm mẫu
+ Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả và thời gian hoàn thành, khả năng quan sát, phối hợp giữa các thành viên trong nhóm.
+ GV dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào nội dung bài học “Xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ vật được...sản phẩm túi xách đã giới thiệu trong SGK. 
+ Tham khảo thêm hình ảnh một số sản phẩm túi xách (tr.50) và hình túi xách trong Vở thực hành.
- GV nhắc HS: quan sát các bạn thực hành (thao tác thực hành, sản phẩm của bạn các bạn xung quanh, cắt xé tạo các bộ phận và chi tiết trang trí,...), để học tập hoặc góp ý, đặt câu hỏi, nêu ý kiến, chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận,... với bạn. 
Bước 2: Thực hành theo nhóm
- HS thực hành tạo sản phẩm nhóm: GV tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm như: sử dụng khổ giấy to hơn bài cả nhân, các thành viên trao đổi thống nhất chọn mẫu sắc, kiểu dáng của thân túi (tròn, vuông...), quai túi (tròn, góc cạnh, vuông...) và các hình để trang trí lặp lại; phân công các thành viên thực hiện các bước như cắt, dán, các thành viên cùng thống nhất hoàn thiện và đặt tên cho sản phẩm.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: Nhận biết được hình cơ bản nào được lặp lại trên chiếc túi xách của em
b. Cách thức tiến hành :
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm và đặt tên cho sản phẩm nhân hoặc trưng bày theo nhóm sản phẩm có cùng kiểu dáng, hình thức thực hành,... hoặc có cùng cách sắp xếp trang trí hình cơ bản sip lại ở trên sản phẩm túi xách
Ví dụ: Cửa hàng thời trang túi xách, Bộ sưu tập túi xách 
- Tổ chức HS nhận xét, đánh giá, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. GV kết hợp:
+ Nội dung gợi ý trong SGK.
+ Căn cứ vào quá trình thực hành, sản phẩm cụ thể của HS để gợi ý nội dung HS trao đổi, thảo luận, nhận xét, tập trung vào mục tiêu bài học, hình thức thực hành và phù hợp thời lượng dành cho hoạt động và kĩ năng, tốc độ nói của HS.
- GV nhận xét, đánh giá: GV dựa vào sự trao đổi, chia sẻ của HS và kết quả thực hành, để nhận xét, đánh giá (toàn lớp/từng nhóm từng cá nhân,...) và gợi mở HS nhớ lại hoạt động thực hành, thảo luận và liên hệ vận dụng sản phẩm 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: HS quan sát một số chiếc túi thật để có thêm y tưởng cho sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
b. Cách thức tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh giới thiệu trong SGK, hình ảnh sưu tầm (nếu có) và hình ảnh trong Vở thực hành. Gợi mở HS nhận ra:
+ Sử dụng hình cơ bản để tạo hình và trang trí lặp lại tạo nên nhiều sản phẩm khác như: cặp sách, đồ vật trang trí phòng học, đồ chơi, Trang trí hình cơ bản lặp lại để làm đẹp hơn cho đồ vật yêu thích. 
- Tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiếp theo

- HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận, trả lời câu hỏi
- HS chú y lắng nghe, quan sát
- HS quan sát hình ảnh trong SGK
- HS nêu tên của mỗi hình ảnh
 - HS chú y lăng nghe bài giảng
- HS quan sát, thảo luận, tìm hiểu cách tạo hình chiếc túi và cách trang trí hình lặp lại trên mỗi sản phẩm túi xách
- HS tạo hình túi xách và cách trang trí hình lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ hoặc lặp lại tự do
- HS chú y quan sát GV
- HS chú y quan sát
- HS thực hành tạo sản phẩm cá nhân.
- HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
- HS thực hành tạo sản phẩm nhóm
- HS trưng bày theo nhóm và đặt tên cho sản phẩm nhân hoặc trưng bày theo nhóm
- HS trao đổi, thảo luận, nhận xét
- HS nhận xét, đánh giá, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
- HS quan sát hình ảnh
- HS trưng bày sản phẩm cá nhân
- HS quan sát hình ảnh
- HS lắng nghe GV dặn dò, hướng dẫn

Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
BÀI 11: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sử dụng được khối cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm phương tiện giao thông theo y thích
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù, phát triển năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề và sáng tạo, được biểu hiện như: chủ động chuẩn bị vật liệu dạng khối; biết vận dụng đơn vị đo độ dài để ước lượng kích thước và các bộ phận của sản phẩm phương tiện giao thông; biết lựa chọn vật liệu phù hợp với hình dáng của phương tiện giao thông được sử dụng làm hình mẫu để thực hành
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết được đặc điểm của một số phương tiện giao thông quen thuộc và cách tạo hình sản phẩm, liên hệ được một số bộ phận chính của phương tiện với các khối cơ bản.
+ Tạo được sản phẩm phương tiện giao thông theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản lặp lại biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. 
+ Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm; biết liên hệ ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ vật trang trí
3. Phẩm chất 
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: lòng nhân ái, tính trung thực, bồi dưỡng tính kiên trì, ý thức trách nhiệm được biểu hiện như: khéo léo thực hiện một số thao tác thực hành đề sản phẩm đẹp hơn; biết liên hệ sản phẩm thực hành với việc tuân thủ thực hiện các quy định về an toàn khi tham gia giao thông
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, vật liệu

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_2_sach_canh_dieu_nam_hoc_2022_2023.docx