Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024

1. Về kiến thức

- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.

- Nêu được một số đặc điểm chính các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII ở châu Âu và Bắc Mỹ.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Tự chủ- tự học: Chủ động, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập

- Giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

*Năng lực riêng:

- Biết khai thác được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học theo sự hướng dẫn của GV.

- Quan sát lược đồ, sơ đồ có xác định được địa điểm diễn ra một số cuộc cách mạng tư sản, nêu được một số sự kiện chính của các cuộc cách mạng tư sản đó.

- Biết sưu tầm, tìm kiếm các tư liệu liên quan đến bài học để thực hiện các hoạt động. luyện tập thực hành vận dụng, liên hệ thực tế.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Đọc, sưu tầm các thông tin, hình ảnh, tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản để mở rộng và nâng cao nhận thức.

- Trung thực: Đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử một cách khách quan.

pdf 186 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024
1 
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ 
TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 
Ngày dạy: 7/9/2023 
Tiết 1,2,3,4: Bài 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ (T1) 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức 
- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu 
từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. 
- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách 
mạng tư sản. 
- Nêu được một số đặc điểm chính các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến 
thế kỉ XVIII ở châu Âu và Bắc Mỹ. 
2. Về năng lực 
* Năng lực chung: 
- Tự chủ- tự học: Chủ động, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập 
- Giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. 
*Năng lực riêng: 
- Biết khai thác được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học theo sự hướng dẫn 
của GV. 
- Quan sát lược đồ, sơ đồ có xác định được địa điểm diễn ra một số cuộc cách mạng tư 
sản, nêu được một số sự kiện chính của các cuộc cách mạng tư sản đó. 
- Biết sưu tầm, tìm kiếm các tư liệu liên quan đến bài học để thực hiện các hoạt động. 
luyện tập thực hành vận dụng, liên hệ thực tế. 
3. Về phẩm chất 
- Chăm chỉ: Đọc, sưu tầm các thông tin, hình ảnh, tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản để 
mở rộng và nâng cao nhận thức. 
- Trung thực: Đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử một cách khách quan. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên. 
- Phiếu học tập dành cho HS. 
- Những tư liệu bổ sung về các nước Châu Âu và Bắc Mĩ 
- Máy tính, máy chiếu 
Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ 
https://www.youtube.com/watch?v=XUopiosYNto 
 Cách mạng tư sản Pháp: 
https://www.youtube.com/watch?v=t5fahfNM67w 
2. Học sinh 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: 
-Tạo hứng thú cho hs, gv kết nối với bài học . 
b) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
GV tổ chức trò chơi “ đặt tên cho ảnh” 
Em hãy nêu 1-2 hiểu biết của mình về sự kiện- nhân vật trong ảnh? 
2 
Nhân dân Pa-ri tấn công pháo đài Ba-
xti ( Pháp)
Ô-li-vơ- crom-oen 
Đại hội thông qua bản Tuyên ngôn độc 
lập, Hoa Kì ra đời 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời. 
B3: Báo cáo -thảo luận 
Hs giơ tay trả lời 
- HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu cần). 
B4: Kết luận, nhận định 
- Nhận xét hoạt động của HS, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến 
thức mới. 
- Gv sử dụng hình ảnh Nhân dân Pa-ri tấn công pháo đài Ba-xti để kết nối vào bài học 
Sáng sớm ngày 14-7-1789, tiếng chuông báo động khẩn cấp đánh thức cả Pa-ri, đường 
phố đông nghịt người. Đến trưa, hàng nghìn người đồng loạt tấn công pháo đài Ba-xi – 
biểu tượng của nền quân chủ chuyên chế Pháp, mở đầu cuộc Cách mạng tư sản Pháp. 
Vậy ngoài cuộc Cách mạng tư sản Pháp. trong các thế kỉ XVI – XVIII, trên thế giới còn 
có những cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu nào? Nguyên nhân, kết quả, tính chất, đặc 
điểm chính và ý nghĩa của cách mạng tư sản là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài 
2.HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
I. Khái quát về cách mạng tư sản (thế kỉ XVI – XVIII) 
a. Mục tiêu: - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư 
sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. 
b.Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Nội dung 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Nhiệm vụ 1 : Hs theo dõi vi deo: 
Trả lời câu hỏi: Vận dụng kiến thức đã học , hãy nêu những 
I.Khái quát về cách mạng 
tư sản (thế kỉ XVI – 
XVIII) 
3 
hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? 
Từ đó trình bày nguyên nhân của các cuộc cách mạng tư 
sản? 
Nhiệm vụ 2: Trò chơi: Nhìn hình đoán chữ: 
Gv chiếu 1 số hình ảnh biểu tượng, Hs đoán tên quốc gia 
thông qua các hình ảnh biểu tượng 
-Hs xác định trên lược đồ hình 1.2 vị trí các quốc gia diễn 
ra các cuộc Cm tư sản tiêu biểu trên thế giới từ TK XVI đến 
TK XVIII? 
Nhiệm vụ 3: Đọc thông tin trong “ góc mở rộng”, gạch 
chân dưới những từ, cụm từ thể hiện nội dung : lực lượng 
cách mạng, mục tiêu và đối tượng cách mạng , kết quả các 
cuộc Cách mạng? 
 Tại sao nói sự kiện nhân dân Nê- đéc lan nổi dậy lật đổ ách 
cai trị của thực dân Tây Ban Nha,thành lập nước cộng hòa 
Hà Lan (TK XVI) đã mở đầu cho thời kì bùng nổ của CN tư 
sản trên thế giới? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
Hs theo dõi video, sau đó thảo luận theo nhóm ( 4 hs ) thực 
hiện nhiệm vụ 1 
- Hs làm việc cặp đôi tham gia trò chơi 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
HS trả lời câu hỏi của GV 
GV mời 1 hs xác định những địa điểm diễn ra cuộc CM tư 
sản tiêu biểu trên lược đồ h 1.2 
Dự kiến sản phẩm 
-Tác động 
+ Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển mở rộng thị 
trường 
+ Thúc đẩy giao lưu kinh tế văn hóa Đông Tây 
+ Góp phần khẳng định trái đất có dạng hình cầu 
+ Đem lại cho con người những hiểu biết mới về vùng đất 
mới, dân tộc mới, con đường mới. 
+ Thúc đẩy sự tan rã của phong kiến châu Âu tạo tiền đề 
cho sự ra đời TB...ên chế, mở đường 
cho CNTB ở Anh phát triển nhanh chóng 
-tính chất, đặc điểm: - Là cuộc cách mạng không triệt để. 
- Là cuộc cách mạng tư sản dưới hình thức nội chiến 
How? 
Cm TS Anh có ý nghĩa, tác động như thế nào? 
Đây là thắng lợi của chế độ xã hội mới, thắng lợi của chế độ tư 
hữu TBCN đối với chế độ phong kiến 
+ GV giải thích thế nào là "quân chủ lập hiến” (Là chế độ chính trị 
của một nước, trong đó quyền lực của vua bị hạn chế bằng hiến 
pháp do Quốc hội định ra và đây thực chất vẫn là chế độ tư bản) 
Theo em, vì sao phải thiết lập chế độ quân chủ lập hiến 
(chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân với mục đích đẩy cách 
nhận dân các nước 
Âu - Mỹ đứng lên 
làm cách mạng. 
6 
mạng đi xa hơn, bảo vệ quyền lợi của tầng lớp quý tộc mới và giai 
cấp tư sản). 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình 
thành cho học sinh. 
Ngày dạy:9/9/2023 
Tiết 2 
II. MỘT SỐ CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN TIÊU BIỂU 
Hoạt động 1: 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 
a. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân, kết quả, tính chất và đặc điểm 
chính và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 
b. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
Nhiệm vụ 1: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Hs theo dõi video, khai thác thông tin sgk 
https://www.youtube.com/watch?v=XUopiosYNto 
? Nêu nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh? 
Xác định trên bản đồ hình 1.5 nơi xảy ra sự kiện “ chè Bô-
xtơn”- sự kiện châm ngòi nổ cho cuộc chiến tranh? 
- Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs xem vi deo, làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ 
-Báo cáo- thảo luận: 
 Gv gọi 1 hs trả lời câu hỏi, 1 hs khác lên xác định vị trí của 
cảng Bôstơn trên bản đồ 
-Kết luận – nhận định 
Gv chốt lại nd về nguyên nhân của cuộc chiến tranh 
Nhiệm vụ 2: 
Giao nhiệm vụ 
1.Điền các sự kiện tương ứng với các mốc thời gian sau, từ đó 
tóm tắt diễn biến chính của cuộc chiến tranh? 
9/1873 
10/1781 
4/7/1776 
4/1775 
12/1773 
Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs làm việc cặp đôi thực hiện nhiệm vụ 
Báo cáo- thảo luận 
Gv đọc mốc thời gian, hs nêu các sự kiện tương ứng 
Dự kiến sản phẩm : 
9/1873 Hòa ước Pa-ri được kí kết, Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa 
10/1781 Quân đội Anh suy yếu, chiến tranh kết thúc 
2.Chiến tranh giành 
độc lập của 13 thuộc 
địa Anh ở Bắc Mĩ 
 a. Nguyên nhân 
bùng nổ 
 - Giữa thế kỉ XVIII, 
kinh tế TBCN của 13 
thuộc địa phát triển 
mạnh, cạnh tranh với 
chính quốc. Thực dân 
Anh tìm cách ngăn cản 
sự phát triển kinh tế của 
13 thuộc địa bằng cách 
đặt ra nhiều loại thế 
nặng nề 
 - Tháng 12/1773, 
nhân dân địa phương tấn 
công 3 tàu chở chè của 
Anh ở Bô-xtơn. Thực 
dân Anh ra lệnh phong 
tỏa cảng. 
- 1774, các thuộc địa 
Bắc Mỹ đòi vua Anh 
xóa bỏ luật cấm vô lí. 
Vua Anh không chấp 
thuận, chuẩn bị lực 
lượng để đàn áp. 
 - Tháng 4/1775, cuộc 
chiến tranh bùng nổ. 
b.Kết quả, tính chất, 
đặc điểm và ý nghĩa 
 - Kết quả: Cuộc hiến 
tranh giành thắng lợi, 
7 
4/7/1776 Tuyên ngôn Độc lập ra đời. 
4/1775 Cuộc chiến tranh bùng nổ 
12/1773 Sự kiện chè Bô- xtơn 
Nhiệm vụ 3: Trò chơi: tìm hiểu nhân vật- sự kiện 
Giao nhiệm vụ: 
Nhóm 1+ 2: phân tích ảnh 1.7 và đoạn trích tuyên ngôn 
độc lập, trả lời các câu hỏi 
Hình 1.7 
+ nội dung sự kiện diễn ra trong bức ảnh? 
+ tại sao lại có sự kiện này? ( hoặc sự kiện này diễn ra chứng 
tỏ cuộc chiến tranh mang lại kết quả gì cho nhân dân 13 thuộc 
địa Anh ở Bắc Mỹ? 
+ Sự kiện này có tác động như thế nào đối với lịch sử thế giới? 
Nhóm 3+ 4: Tư liệu đoạn trích: 
+ đây là đoạn trích trong văn bản nào? 
+nội dung đoạn trích khẳng định những quyền gì của con 
người? Em có đồng ý với điều khẳng định đó không? 
Nhóm 5+ 6: hình 1.9 
+Nhận vật lịch sử này là ai? 
 + ông có đóng góp như thế nào đối với cuộc chiến tranh giành 
độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? 
Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs làm việc theo nhóm ( 5-6 hs) thực hiện nhiệm vụ 
Báo cảo- thảo luận: 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau 
Gv nêu câu hỏi chung cho cả lớp 
Tại sao cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh 
ở Bắc Mỹ lại mang tính chất là 1 cuộc cách mạng tư sản? 
Kết luận- nhận định 
Gv kết chốt lại nd về kết quả, tính chất, ý nghĩa của cuộc 
chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 
GV hướng dẫn HS trả lời 
- Hướng dẫn HS xác định địa điểm diễn ra một số sự kiện 
quan trọng trong chiến tranh giành độc lập, gồm: Bô- xton 
(nơi diễn ra sự kiện "trà Bôx tơn ngày 16-12-1773); Phi là 
đen-phi-a (Philadenphia) nơi đại biểu 13 thuộc địa thông qua 
Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố tách khỏi đế quốc Anh ngày 4 – 
7 – 1776. 
- 
GV cung cấp thông tin 
G. Oa-sinh-tơn (1732 – 1799) 
- G. Oa-sinh-tơn (1732 – 1799), sinh ra trong một gia đình chủ 
nô giàu có ở bang Viếc-gi-ni-a.m. Ông đã từng là chỉ huy quân 
đội ở bang...i hình thức nội 
chiến và chống xâm lược, 
được sự ủng hộ rộng rãi 
của các giai cấp, tầng lớp 
trong xã hội. 
 - Ý nghĩa: 
 + Với nước Pháp: Xóa 
bỏ chế độ phong kiến tồn 
tại trong nhiều thế kỉ, 
hoàn thành nhiệm vụ của 
một cuộc CMTS. 
 + Với thế giới: CMTS 
Pháp đã truyền bá tư 
tưởng “Tự do - Bình đẳng 
- Bác ái” rộng rãi và được 
nhiều nước đón nhận. 
CMTS Pháp mở ra thời 
đại mới - thời đại thắng 
lợi và củng cố quyền lực, 
địa vị của CNTB, đặt cơ 
sở cho việc tiến hành CM 
công nghiệp. 
10 
 Các nhóm trưng bày kết quả, đại điện 1 nhóm báo cáo kết 
quả thảo luận trước lớp 
Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung 
Gv nêu câu hỏi nâng cao 
? Em có nhận xét gì về “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân 
quyền”? Tại sao Mỹ công bố bản Tuyên ngôn độc lập nhưng 
Pháp lại công bố bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền? 
Những nội dung tiến bộ của Tuyên ngôn độc lập –của Mỹ và 
Tuyên ngôn nhân quyền- dân quyền của Phá được nhắc đến 
trong văn kiện nổi tiếng nào của nước ta? 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực 
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến 
thức đã hình thành cho học sinh. 
Ngày day:14/9/2023 
3. HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. 
b) Tổ chức thực hiện 
Luyện tập 1: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 lập bảng so sánh 3 cuộc Cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs làm việc nhóm thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo- thảo luận 
* Điểm giống nhau: 
- Nguyên nhân sâu xa: những chuyển biến trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội 
- Ý nghĩa: xóa bỏ những rào cản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản 
- Tính chất: cách mạng tư sản 
 Điểm khác biệt: 
 Cách mạng tư sản Anh Chiến tranh giành 
độc lập ở Bắc Mỹ 
Cách mạng tư sản 
Pháp 
Nguyên 
nhân 
trực tiếp 
Mâu thuẫn giữa Quốc 
hội với các thế lực 
phong kiến 
Sự kiện chè Bôxtơn. Mâu thuẫn giữa đẳng 
cấp thứ ba với với chế 
độ phong kiến chuyên 
chế. 
Kết quả - Lật đổ chế độ phong 
kiến chuyên chế. 
- Đưa giai cấp tư sản và 
quý tộc mới lên nắm 
quyền. 
- Lật đổ ách thống trị 
của thực dân Anh 
- Thành lập Hợp 
chúng quốc Mỹ. 
- Lật đổ chế độ phong 
kiến chuyên chế. 
- Đưa giai cấp tư sản 
lên nắm quyền. 
Lãnh đạo Giai cấp tư sản và quý 
tộc mới 
Giai cấp tư sản và tầng 
lớp chủ nô 
Giai cấp tư sản 
Hình thức Nội chiến cách mạng Chiến tranh giải phóng 
dân tộc 
Nội chiến cách mạng 
và chiến tranh bảo vệ 
Tổ quốc 
11 
Luyện tập 2: Hs làm bài tập trắc nghiệm 
Câu 1: Tiếng chuông báo động khẩn cấp đánh thức cả Pari diễn ra vào khoảng thời 
gian nào? 
A. 14/7/1789 B. 14/6/1789 C. 12/5/1789 D. 13/7/1789 
Câu 2: Vào đầu thế kỉ XVII ở Anh, sự thay đổi về kinh tế, những mâu thuẫn gay gắt 
giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế đã dẫn tới: 
A. Cuộc chiến với người Scotland và nhiều dân tộc quanh nước Anh khác. 
B. Cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa 
C. Cuộc cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa 
D. Cuộc chiến tranh giành ngôi vua giữa tầng lớp quý tộc mới. 
Câu 3: Vào thế kỉ XVIII, khi đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ họp, đòi vua Anh xoá bỏ 
các luật cấm vô lí thì vua Anh đã làm gì? 
A. Không chấp nhận yêu cầu đó và tuyên bố sẽ trừng trị nếu các thuộc địa “nổi loạn”. 
B. Không chấp nhận yêu cầu đó và hợp lực với quân đội của các nước khác tấn công 13 
thuộc địa này. 
C. Chấp nhận yêu cầu đó và nhượng bộ cho 13 thuộc địa này. 
D. Chấp nhận yêu cầu đó và cho phép hình thành Hợp chúng quốc Hoa Kỳ 
Câu 4: Cuộc chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh và 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 
xảy ra vào năm nào? 
 A. 1765 B. 1775 C. 1785 D. 1795 
Câu 5: Đâu không phải kết quả, ý nghĩa, tính chất/đặc điểm của cuộc chiến giành độc 
lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? 
A. Cuộc chiến kết thúc, nhân dân 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ giành được độc lập. 
B. Những đạo luật cản trở sự phát triển của nền kinh tế do chính quyền Anh áp đặt được 
xoá bỏ đã mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Bắc Mỹ. 
C. Thắng lợi đem đến cho nhân dân thuộc địa khắp nơi trên thế giới niềm hi vọng được 
giải phóng, độc lập. 
D. Cuộc chiến do giai cấp tư sản, chủ nô lãnh đạo nhưng thực chất là cuộc cách mạng vô 
sản diễn ra dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc. 
Câu 6: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để? 
A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng 
B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. 
C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 
Câu 7: Về kinh tế, cuối thế kỉ XVIII, Pháp là: 
A. Nước nông nghiệp tiên tiến B. Nước nông nghiệp lạc hậu 
C. Nước công nghiệp hiện đại D. Nước có tiềm lực lớn mạnh nhất 
Câu 8: Vào nửa sau thế kỉ XVIII, sự quan liêu, tham nhũng của tầng lớp quan lại ở 
Pháp trở thành: 
 A. Gánh nặng đối với đời sống của đông đảo người dân 
 B. Gánh nặng đối...ớ công lao của 
ông, tại tu viện Oét-xmin-to (Anh), người ta đã dựng bức tượng Giêm Oát và tấm bia có 
khắc dòng chữ ghi nhận ông là người đã “mở rộng nguồn lực của đất nước minh, làm 
tăng sức mạnh của con người. 
Vậy ngoài máy hơi nước, cuộc cách mạng công nghiệp còn có những thành tựu tiêu 
biểu nào? Cuộc cách mạng đã tác động gì đối với sản xuất và đời sống? Chúng ta sẽ 
tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
I. Những thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp. 
a. Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp 
b. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
Nhiệm vụ 1: Những phát minh ở Anh 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Hs thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập? 
1.cách mạng công nghiệp ở Anh: 
Thời gian Nhà phát 
minh 
Đặc điểm, tính năng, tác dụng 
của máy móc 
Năm 1764 
Năm 1769 
Năm 1784 
Năm 1814 
2.Cách mạng công nghiệp lan ra ở các nước châu Âu và Mỹ: 
I. Những thành tựu 
tiêu biểu của Cách 
mạng công nghiệp 
1. Nước Anh 
- Nước Anh là nước 
đầu tiên diễn ra cuộc 
Cách mạng công 
nghiệp. Và đạt được 
nhiều thành tựu trên 
nhiều lĩnh vực như 
ngành dệt, giao thông 
vận tải và luyện kim. 
15 
-Ở Pháp:. 
– Ở Đức: . 
-Ở Mỹ::.. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs tham khảo ngữ liệu trong SGK, thảo luận theo nhóm 6-8 hs 
để hoàn thành bài tập 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
GV yêu cầu HS trả lời. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
Dự kiến sản phẩm 
Thời gian Nhà phát minh Tên phát minh 
1764 Giêm –Hari-vơ Máy kéo sợi Gien-Ni 
1769 Ác- crai-tơ Máy kéo sợi chạy bằng sức 
nước 
1784 Giêm Oát Máy hơi nước 
1814 Xti-phen -xơn Đầu máy xe lửa 
Nhiệm vụ 2: 
 Vì sao cuộc CM công nghiệp khởi phát đầu tiên từ Anh ? sau đó 
máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải ? 
(- Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và hành 
khách.) 
Gv cung cấp thông tin bổ sung 
James Hargreaves (1720 – 1778) là một thợ dệt và nhà phát 
minh ở Lancashire, Anh. 
Khi lớn, được ông nội và cha, hai người thợ mộc giỏi, dìu dắt, 
Hargreves nhanh chóng trở nên người thợ giỏi. 
Hargreves đã là người phát minh ra máy xe sợi kiểu mới gọi là 
máy kéo sợi Jenny. 
Richard Arkwright sinh năm 1732 ở Preston, người con út trong 
gia đình có 13 đứa con. 
Năm 1768, ông cùng làm việc với một người thợ chế tạo đồng hồ 
ở Warrington tên là John Kay để chế tạo một khung kéo sợi. 
Ông nổi tiếng với phát minh ra khung dệt - sau đó chuyển thành 
khung hơi nước cho phép sử dụng sức nước để làm việc. 
Edmund Cartwright FSA (1743 - 1823) là một nhà phát minh 
người Anh. 
Ông tốt nghiệp Đại học Oxford rất sớm và tiếp tục phát minh 
ra khung dệt điện. 
Edmund Cartwright đã thiết kế khung dệt điện đầu tiên của mình 
vào năm 1784 và được cấp bằng sáng chế vào năm 1785. 
Năm 1789, ông được cấp bằng sáng chế cho một khung dệt khác, 
dùng làm kiểu mẫu cho các nhà phát minh sau này làm việc. 
James Watt (1736 – 1819) là nhà phát minh và là một kỹ sư 
người Scotland. 
Năm 1763 - 1764, Watt xác định việc nghiên cứu nguyên lý và kết 
cấu của máy hơi nước là phương hướng chủ yếu của mình. Chính 
vì điều này mà Watt đã mất ăn mất ngủ. 
Năm 1782, ông cho ra đời chiếc máy hơi nước mới như ông đã 
suy nghĩ: Máy tiêu hao than ít, hiệu suất làm việc cao. 
16 
Ý nghĩa của máy hơi nước 
- Máy hơi nước đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao 
động cơ bắp của con người. 
- Lao động bằng thủ công dần thay thế lao động bằng máy móc, 
khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở Anh và châu Âu. 
- Làm cho năng suất lao động tăng, thay đổi bộ mặt kinh tế Anh 
và châu Âu 
- Dẫn đến sự ra đời của các ngành công nghiệp mới. 
Cha đẻ phát minh tàu hơi nước 
Robert Fulton sinh ra tại một trang trại tại Little Brain, tiểu 
bang Pennsylvania, Hoa Kỳ 
Năm 1803 Fulton đóng xong con tàu động cơ hơi nước 8 mã lực. 
Ngày 9/1/1803 con tàu hạ thủy. Ngày 17/8/1807, con tàu 
Klemol hạ thủy. 
Fulton qua đời năm 1815 do nhiễm trùng ngực nặng do cảm lạnh. 
- Ở Mỹ, Hệ thống điện tín sử dụng mà Moóc-xa (Morse) cũng 
được phát minh ra vào năm 1838 làm thay đổi cách thức giao tiếp 
của nhân loại. 
Tìm hiểu về tín hiệu 505 ngày nay. 
Việc phát minh ra vô tuyến điện (truyền tín hiệu qua sợi dây đặt 
giữa các trạm và mà Moóc xơ của nhà khoa học Mỹ Xa-muyen 
Mobc-xa (Samuel Morsel) (1781 – 3872) đã làm thay đổi cách 
thức giao tiếp của nhân loại. 505 – tín hiệu cứu nạn được quốc tế 
công nhận đến tận ngày nay là sự ứng dụng phát minh của mà 
Moóc-xa. Tín hiệu 505 không dùng bất kì từ cụ thể nào. Thay vào 
đó, các chữ cái được chọn vì chúng dễ truyền đi trong bảng mà 
Moóc-xơ (tập hợp kí hiệu các dấu chấm và gạch ngang cho mỗi 
chữ cái “5” là ba dấu chấm và "C" là ba dấu gạch ngang. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã 
hình thành cho học sinh 
2. Nước Pháp, Đức, 
Mỹ 
- Từ nước Anh, Các...t và năng suất lãnh đạo tăng vượt bậc 
D. Tạo ra nguồn động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa 
Dự kiến sản phẩm 
Câu hỏi 1 2 3 4 
Đáp án A C B A 
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. 
4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS 
b) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) 
Bài tập: Có ý kiến cho rằng: "Xã hội loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn 
minh công nghiệp là nhớ cách mạng công nghiệp". Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì 
sao? 
Bài tập: Theo em, nếu con người không sáng tạo ra những loại máy móc dùng trong sản 
xuất hoặc những phương tiện giao thông hiện đại như tàu hoả, tàu thuỷ,... thì hoạt động sản 
xuất và cuộc sống của chúng ta sẽ thế nào? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. 
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. 
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV theo hướng dẫn. 
B4: Kết luận, nhận định (GV)- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS 
không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). 
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. 
19 
CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX 
Ngày dạy : 23/9/2023 
TIẾT 6,7: BÀI 3: ĐÔNG NAM Á TỪ NỮA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Về kiến thức 
- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào 
các nước Đông Nam Á. 
- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của các nước 
Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. 
- Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á chống lại ách 
đô hộ của thực dân phương Tây. 
2. Về năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự 
sáng tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công 
việc với giáo viên. 
*Năng lực riêng: 
- Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử dưới sự hướng dẫn của GV 
để nhận thức những vấn đề cơ bản của bài học. 
3. Về phẩm chất 
Yêu nước: Tự hào về tinh thần đấu tranh chống lại ách do hộ của nhân dân các nước Đông 
Nam Á. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên. 
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS. 
- Các kênh hình (phóng to).- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 
2. Học sinh 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu 
của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: 
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. Giúp khơi gợi tính tò mò của HS, 
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Đây là đâu? Hãy đặt ít nhất 3 câu hỏi tư duy lịch sử liên quan đến địa danh này? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- HS trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến 
thức mới. 
Pháo đài cổ A Pha-mô-sa là một trong những biểu tượng của Ma-lắc-ca - nơi được 
mệnh danh là “cung điện kí ức” của Ma-lai-xi-a. Ma-lắc-ca là địa điểm đầu tiên bị 
20 
người Bồ Đào Nha đánh chiếm vào năm 1511, mở đầu quá trình xâm nhập của các 
nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á. 
Vây quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á diễn ra như 
thế nào? Dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây, tình hình chính trị, kinh tế, văn 
hóa, xã hội của các nước Đông Nam Á biến đổi ra sao? Nhân dân các nước Đông Nam 
Á đã tiến hành cuộc đấu tranh chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế 
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
2.HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
1. Quá trình xâm nhập Đông Nam Á của thực dân phương Tây 
a. Mục tiêu: - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản 
phương Tây vào các nước Đông Nam Á.. 
b. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự 
kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi 
GV cho HS xem 1 đoạn video về quá trình xâm nhập của tư bản 
phương Tây vào các nước Đông Nam Á và yêu cầu HS thảo luận cặp 
đôi và trả lời câu hỏi: 
1. Lí do dẫn đến quá trình xâm nhập của thực dân phương Tây vào 
các nước Đông Nam Á? 
2.Thực dân phương Tây đã xâm nhập vào Đông Nam Á bằng những 
con đường như thế nào? 
Nội dung Các việc làm của tư bản 
phương Tây 
Về thương mại 
Về tôn giáo 
Về ngoại giao 
Về quân sự 
? Sự kiện nào mở đầu quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào 
các nước Đông Nam Á? 
Nhiệm vụ 2: Bài tập 
Hoàn thành bà..., xã hội 
của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ 
của thực dân phương Tây 
 Nội dung 
Chính trị 
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – 
xã hội của các nước Đông Nam Á 
- Chính trị: Chính quyền và tầng lớp trên ở 
các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm 
tay sai cho thực dân. 
+ Bộ máy ở trung ương và cấp tỉnh đều do 
các quan chức thực dân điều hành. 
23 
Kinh tế 
Xã hội 
Văn hóa 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS trả lời 
HS: Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời 
câu hỏi. 
GV cung cấp thêm các hình ảnh tư liệu 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
GV yêu cầu HS trả lời. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh 
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của 
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã 
hình thành cho học sinh. 
- Kinh tế: - Chính quyền thực hiện chính 
sách cướp đoạt ruộng đất. 
+ Các ngành công nghiệp chế biến, sản 
xuất hang tiêu dùng được chính quyền thực 
dân chú trọng đầu tư. GTVT được đẩy 
mạnh. 
- Xã hội: Xã hội có nhiều thay đổi. Các 
giai cấp cũ vẫn tồn tại, bắt đầu xuất hiện 
các giai cấp mới. 
- Văn hóa: Văn hóa phương Tây bắt đầu du 
nhập vào Đông Nam Á. 
+ Tôn giáo, luật pháp, giáo dục phương 
Tây được truyền bá vào để phục vụ nền cai 
trị thực dân. 
Ngày dạy: 
3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á 
a. Mục tiêu: Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á 
chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây. 
b. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Nhiệm vụ 1: 
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và Hoàn thành bảng sau 
 Các cuộc đấu tranh tiêu biểu 
Indonexia 
Việt Nam 
Mianma 
? Em có nhận xét gì về hình thức đấu tranh và lực lượng tham gia 
trong phong trào đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương 
Tây ở Đông Nam Á? 
Nhiệm vụ 2: 
Quan sát hình 3.5 
 - Những chi tiết trong bức hoạ đương thời phản ảnh nội dung lịch 
sử gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy những giai cấp mới xuất hiện? 
– Những chi tiết nào cho thấy sự hiện diện, ảnh hưởng của văn hoá 
phương Tây vào xã hội Đông Nam Á? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
Hs khai thác sgk, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ 1 
Hs làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ 2 
GV cung cấp thêm tư liệu 
Năm 1596 người Hà Lan bắt đầu buôn bán gia vị. Họ thành lập 
nhà nước thuộc địa với các công ty Đông Ấn Hà Lan vào năm 
1816. Java trở thành trung tâm của các cuộc khởi nghĩa giành độc 
Đến đầu thế kỉ XIX, 
cuộc khởi nghĩa của 
Hoàng tử Đi-pô-nê-
gô-rô (Diponegoro) 
ở Gia-va (In-đô-nê-
xi-a) đã làm rung 
chuyển chế độ cai 
trị của thực dân Hà 
Lan. 
24 
lập, trong đó có cuộc khởi nghĩa của hoàng tử Diponegoro. 
- Tướng Maha Bandula là tổng tư lệnh của Lực lượng Vũ trang 
Hoàng gia Miến Điện từ năm 1821 cho đến khi ông qua đời vào 
năm 1825 trong Chiến tranh Anh-Miến Điện lần thứ nhất. Bandula 
là một nhân vật chủ chốt trong chính sách bành trướng của triều 
đại Konbaung ở Manipur và Assam mà cuối cùng dẫn đến chiến 
tranh và sự khởi đầu của sự sụp đổ của triều đại. Tuy nhiên. vị 
tướng đã hy sinh khi hành động, được người Miến Điện tôn vinh 
là anh hùng dân tộc vì đã kháng chiến chống lại người Anh. 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
Gv nêu câu hỏi khám phá: 
? chính sách cai trị thuộc địa thì sự du nhập của văn hoá phương 
Tây (giáo dục, tôn giáo, luật pháp, nghệ thuật,...) có tác động tích 
cực gì đối với các nước thuộc địa Đông Nam Á không? 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã 
hình thành cho học sinh. 
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. 
b) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Nhiệm vụ 1: GV mời HS tham gia trò chơi ô chữ 
? Đất nước được gọi với các tên “Quốc gia nghìn đảo” ( In – đô – nê- xi a) 
? Đông Ti-mo là thuộc địa của nước nào? ( Bồ Đào Nha) 
? Nước có nhiều thuộc địa nhất ở Đông Nam Á ( Anh) 
?Tên phong trào chống pháp tiêu biểu ở Việt nam cuối thế kỉ XX( cần Vương) 
? Inđônêxia là thuộc địa của nước này ( Hà Lan) 
? Đây là nước lớn nhất ở Đông Dương. ( Việt Nam ) 
? Đây là nước ra đời muộn nhất ở Đông Nam Á ( Đông Ti mo) 
? Học thuyết của ông bắt đầu được truyền bá ở Inđônêxia từ 1905 ( Mác) 
? Khu vực em vừa học trong bài ( Đông Nam Á) 
 Nhiệm vụ 2: 
? Có ý kiến cho rằng các nước tư bản phương Tây xâm chiếm Đông Nam Á là để giúp đỡ 
những nước này thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. Em có đồng ý với ý kiến đó không? vì sao? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
Hs trả lời câu hỏi trực tiếp 
Nhiệm vụ 2: hs viết ý kiến chung vào bảng nhóm 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. 
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). 
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. 
4. HOẠT ĐỘNG : V...định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực 
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến 
thức đã hình thành cho học sinh. 
II. xung đột Nam - Bắc Triều. 
1. Nguyên nhân bùng nổ 
a. Mục tiêu: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều. 
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo 
yêu cầu của GV. 
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
GV chia HS làm 4 nhóm, sử dụng bảng nhóm và thảo luận 
trả lời các câu hỏi thông qua video và tư liệu SGK 
? Nêu nguyên nhân hình thành Nam – Bắc triều? 
? Phân chia ranh giới của Nam – Bắc triều như thế nào? 
? Diễn biến và kết quả ra sao? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS trả lời 
HS: Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. 
II. Xung đột Nam - Bắc 
Triều. 
1. Nguyên nhân bùng nổ 
- Nhiều cựu thần nhà Lê 
không chấp nhận sự chính 
thống của nhà Mạc. 1533 
Nguyễn Kim chạy vào 
Thanh Hóa, đưa một người 
con của vua Lê lên ngôi, 
28 
GV hướng dẫn HS xác định và giải thích được nguyên 
nhân dẫn đến các cuộc xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh 
Nguyễn với các câu hỏi gợi mở: 
- Tại sao các cựu thần nhà Lê không chấp nhận vị trí chính 
thống của nhà Mạc? 
? Khẩu hiệu "phÙ Lê diệt Mạc" giúp ích gì cho Nguyễn 
Kim? 
? Việc vua Lê trao toàn bộ binh quyền vào tay Trịnh Kiểm 
nói lên điều gì. 
? Năm 1558, Nguyễn Hoàng được cử vào trấn thủ Thuận 
Hoa đã tạo nên một tình thế mới nào? 
? Vì sao Nguyễn Phúc Nguyên lại tỏ rõ thái độ đối lập và 
chấm dứt việc nộp thuế cho họ Trịnh? 
GV cung cấp thêm tư liệu 
- Mạc Đăng Dung (1483 - 1541) quê ở làng Cổ Trai, 
huyện Nghi Dương (Hải Dương) là cháu bảy đời của trạng 
nguyên Mạc Đĩnh Chi làm quan đến chức Nhập nội hành 
khiển (Tể tướng) thời Trần, bố là Mạc Hịch, mẹ là Đặng 
Thị Hiến. 
+ Là người sáng lập ra nhà Mạc, kéo dài từ năm 1527 đến 
năm 1592. 
+ Mạc Đăng Dung mất tháng 8 năm Tân Sửu - 1541, thọ 
58 tuổi. 
- Nguyễn Kim (1468 - 1545) quê ở Gia Miêu, Tống Sơn, 
Hà Trung, Thanh Hóa. 
+ Khi Mạc Đǎng Dung cướp ngôi nhà Lê, Nguyễn Kim 
lánh sang Ai Lao, thu nạp hào kiệt, phò giúp nhà Lê trung 
hưng, được vua Lê Trang Tông phong là Thượng phụ Thái 
sư Hưng quốc công. 
+ Nǎm Canh Tý - 1540 Nguyễn Kim đem quân về chiếm 
Nghệ An, nǎm 1542 chiếm được Tây Đô - Thanh Hóa. 
1545, Nguyễn Kim bị đầu độc và mất. 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
GV yêu cầu HS trả lời. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
Dự kiến sản phẩm 
- Thế kỉ XVI 
+ Thế lực nhà Lê suy yếu 
+ Cuộc tranh chấp quyền lực ngày càng quyết liệt 
+ Họ Mạc tiêu diệt các thế lực đối lập, thâu tóm mọi 
quyền hành. 
 1527, Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi 
+ Nhiều cựu thần nhà Lê không chấp nhận sự chính thống 
của nhà Mạc. 
+ 1533: Nguyễn Kim vào Thanh Hóa. 
+ Lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”. Lập Lê Duy Ninh 
lên làm vua. 
 Sử cũ gọi là Nam triều 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
thiết lập lại vương triều. Sử 
cũ gọi là Nam triều. 
- Cuộc xung đột Nam Bắc 
triều kéo dài trong 60 năm ( 
1533 8 1592) với hơn 40 
trận đánh lớn nhỏ. 
- Năm 1592 Nam triều 
chiếm được thăng long xung 
đột Nam - Bắc triều chấm 
dứt 
29 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả 
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa 
các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
2. Hệ quả 
a. Mục tiêu: Nêu được hệ quả xung đột Nam – Bắc triều. 
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo 
yêu cầu của GV. 
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 
? Em hãy cho biết hệ quả xung đột Nam – Bắc triều 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS trả lời 
HS: Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
GV yêu cầu HS trả lời. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
Dự kiến sản phẩm 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả 
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa 
các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
2. Hệ quả 
- 60 năm xung đột tương tàn, 
đã gây nên tổn thất lớn về sinh 
mạng cho cả hai bên. Nhân dân 
khốn khổ, làng mạc tiêu điều. 
- Xung đột Nam- Bắc triều tạo 
ra mầm mống dẫn đến xung 
đột Trịnh – Nguyễn sau đó. 
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của GV 
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS 
d) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV mời HS tham gia trò chơi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng sẽ mang về ddieeerm cộng 
cho nhóm 
Câu 1: Mạc Đăng Dung bắt vua Lê nhường ngôi và lập nên triều đại mới trong hoàn 
cảnh nào? 
A. Các thế lực phong kiến được dẹp yên và sự suy sụp của họ Lê. 
B. Khắp nơi nổi l...riều như thế nào? 
? Diễn biến và kết quả ra sao? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS trả lời 
HS: Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. 
GV hướng dẫn HS Đọc hiểu và khai thác được tư liệu trích từ Lê 
Quý Đôn toàn tập, tập 7 – Phủ biên tạp lục trả lời các câu hỏi 
+ Cuộc chiến năm 1972 diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? 
- Quan sát tư liệu trích trong tác phẩm Mô tả vương quốc Đàng 
Ngoài của X. Barront 
+ Hai bức hình thể hiện nội dung lịch sử gì (sự tồn tại song song 2 
chính quyền đã mô tả được những chi tiết nào? 
+ Sự khác nhau giữa cung vua và phủ chúa ra sao? 
- Dưới góc nhìn của tác giả bức tranh, quyền lực thực sự của chính 
quyền Đàng Ngoài thuộc về cung vua hay phủ chúa. Chi tiết nào 
trong bức tranh thể hiện điều đó? Tại sao? 
- Đọc hiểu và khai thác được thông tin từ phần Em có biết: HS có 
thể trả lời các câu hỏi: 
+ Vì sao Lũy Thầy được xây dựng. 
 - Việc di dời dân chúng đi nơi khác và mức độ vững chãi của 
phòng tuyến này phản ánh điều gì? 
GV cho HS xem video về Lũy thầy và đọc thơ 
“Lũy Thầy ai đắp mà cao 
Sông Gianh ai bới, ai đào mà sâu”. 
“Khôn ngoan qua được Thanh Hà 
Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy”. 
GV cung cấp thêm các hình ảnh tư liệu 
- Trịnh Kiểm (1503 -1570) người làng Sóc Sơn, huyện Vĩnh Lộc, 
tỉnh Thanh Hoá. 
+ Trịnh Kiểm không được học hành nhiều, nhưng rất thông minh, 
can đảm và mưu lược hơn người. 
+ 1545, Nguyễn Kim bị hàng tướng nhà Mạc đánh thuốc độc chết, 
binh quyền về tay Trịnh Kiểm. 
- Nguyễn Hoàng (1525-1613) hay Nguyễn Thái Tổ, Chúa Tiên là 
vị chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho vương triều 
Nguyễn (1802 - 1945). 
+ Sau cái chết của Nguyễn Kim, người anh rể là chúa Trịnh Kiểm 
nắm giữ quyền hành. Nguyễn Hoàng nhờ chị gái Nguyễn Thị Ngọc 
Bảo xin Trịnh Kiểm cho mình vào trấn thủ Thuận Hóa, Trịnh Kiểm 
chấp thuận. 
III. Xung đột 
Trịnh Nguyễn. 
1. Nguyên nhân 
bùng nổ 
- Năm 1545, 
Nguyễn Kim chết, 
con rễ là Trịnh 
Kiểm lên thay nắm 
mọi binh quyền => 
Thế lực họ Trịnh. 
- Năm 1558, 
Nguyễn Hoàng vào 
trấn thủ vùng 
Thuận Hoá - 
Quảng Nam => 
Hình thành thế lực 
họ Nguyễn. 
- Năm 1627, xung 
đột Trịnh – 
Nguyễn bùng nổ. . 
Đến năm 1672, hai 
bên ngừng chiến. 
33 
Đào Duy Từ hiệu là Lộc Khê, quê ở xã Hoa Trai, huyện Ngọc Sơn, 
phủ Tĩnh Gia, Thanh Hoa, Đại Việt, là người Thầy (quân sư) chính 
trị gia, quân sự, văn hóa và nhà thơ thời chúa Nguyễn Phúc 
Nguyên, đệ nhất khai quốc công thần của các Chúa Nguyễn và nhà 
Nguyễn. Cha ông tên là Đào Tá Hán, một xướng hát chuyên nghiệp. 
Mẹ ông là người họ Nguyễn. Ông thông minh, và học rộng biết 
nhiều. 
Đào Duy Từ mất ngày 17 tháng 10 năm 1634, thọ 63 tuổi, được 
phong tặng làm Tán - trị Dực Văn Kim Tử Đại-Phu. 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động. 
GV yêu cầu HS trả lời. 
HS trả lời câu hỏi của GV. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình 
thành cho học sinh. 
3. Hệ quả 
a. Mục tiêu: – Nêu được hệ quả của xung đột Trịnh – Nguyễn 
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo 
yêu cầu của GV. 
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi 
? Liệt kê 4 hệ quả xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – 
Nguyễn. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS trả lời 
HS: Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. 
GV hướng dẫ HS bằng những câu hỏi gợi mở 
- Nêu ra được hệ quả của các cuộc xung đột tác động đến 
nhân dân và đất nước thời điểm đó. 
 + Đối với nhân dân, đặc biệt là nhân dân ở quanh vùng 
xảy ra chiến sự, đinh nam bị bắt đi lính cuộc sống của 
người dân còn yên bình không? 
+ Đất nước bị chia cắt thành Nam – Bắc triều sau đó là 
Đàng Trong – Đàng Ngoài trong một thời gian dài sẽ dẫn 
đến những hệ lụy gì? 
- Sự hình thành một phủ chúa bên cạnh triều đình vua Lê 
3. Hệ quả 
- Xung đột Trịnh – Nguyễn 
kéo dài gần nửa thế kỷ dẫn 
đến chia cắt đất nước thành 
Đàng Trong và Đàng Ngoài 
- Do nhu cần vũ khí nên 
chính quyền Lê- Trịnh và 
chúa Nguyễn có chính sách 
ưu đãi với người phương 
Tây dẫn đến sự phát triển 
mạnh mẽ của ngoại thương 
- Trong thời gian nội chiến 
và sau nội chiến lãnh thổ 
Đàng Trong được mở rộng 
về phía Nam 
34 
và một chính quyền chúa Nguyễn độc lập ở Đàng Trong 
phản ánh điều 
- Sự xung đột và chia cắt đất nước đã phản ánh một giai 
đoạn lịch sử khủng hoảng của dân tộc khi chế độ phong 
kiến tập quyền bị tan rã nhường chỗ cho các thế lực cát cứ 
nổi lên trong hơn 200 năm gây nên những đau thương cho 
dân tộc và đất nước. Tuy nhiên, sự phát triển và mở rộng 
của Đàng Trong đã tạo điều kiện cho một xu thế mới xu 
thế thống nhất trong thế kỉ XVIII. 
GV cung cấp tư liệu và hình ảnh 
Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh (1650-1700) là một 
tướng lĩnh tài ba, mộ...i học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu 
của GV. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. Giúp khơi gợi tính tò mò của HS, 
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b) Nội dung: 
GV: Giao nhiệm vụ cho HS 
HS quan sát hình ảnh, hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi của GV 
37 
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
GV mở cho HS nghe 1 bản nhạc, HS nghe và trả lời câu hỏi 
Xem video và cho biết tên hát đang được nhắc tới trong video? 
A. Gần lắm Trường Sa B. Nơi đảo xa C. Sức sống Trường Sa 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- HS trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết: Chúa Nguyễn đầu tiên có công lớn 
trong việc mở mang bờ cõi, giúp Đàng Trong phát triển, được dân chúng quý trọng. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến 
thức mới. 
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. 
 Năm 1698, dưới thời chúa Nguyễn Phúc Chu ở Đàng Trong, Nguyễn Hữu Cảnh được 
cử vào kinh lược vùng đất phía nam, ông đã lập ra phủ Gia Định. Sự kiện này là dấu 
mốc đặc biệt quan trọng trong quá trình khai phá về phía nam của Đại Việt. 
Vậy từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, quá trình khai phá của Đại Việt diễn ra như thế nào? 
Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của 
các chúa Nguyễn có ý nghĩa gì?Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHAI PHÁ CỦA ĐẠ VIỆT 
 a. Mục tiêu: Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam trong các 
thế kỉ XVI – XVIII. 
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo 
yêu cầu của GV. 
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 
Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 
GV cho HS thảo luận nhóm và ghi câu trả lời vào bảng nhóm 
học tập 
1. Khái quát quá trình 
khai phá của Đại Việt 
- Từ thế kỉ XVI, cùng với 
công cuộc khai hoang, lấn 
biển để mở rộng diện tích 
canh tác trên phần lãnh 
38 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS trả lời 
HS: Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. 
GV hướng dẫn HS khai thác được tư liệu 5, và lược đồ 
5.2 và quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ 
XVI đến thế kỉ XVIll để làm rõ hai nội dung: 
- Vùng đất Thuận Quảng tạo tiềm lực cho những dòng di cư 
của người Việt tiếp tục xuống phía Nam khai phá từ nửa sau 
thế kỉ XV. 
- Quá trình xuôi nam, khai phá vùng đất phía Nam của những 
lớp cư dân Việt đã diễn ra như thế nào? 
GV hướng dẫn HS Hiểu và trình bày được những vấn đề sau. 
 (1) Tại sao sự phát triển của Thuận Quảng lai quan trọng 
cho quá trình khai phá phía Nam của người Việt. Vai trò của 
Nguyễn Hoàng trong sự ổn định và phát triển của Thuận 
Quảng. Đánh giá chính sách khai phá “hoang điền nhàn thổ” 
của Nguyễn Hoàng. 
 (2) Những mốc lịch sử quan trọng đánh dấu quá trình khai 
phá vùng đất phía Nam của người Việt: 1557, 1611, 1620 
1653, 1993, 1998, 1708 và 1757. 
Lưu ý, những mốc thời gian đánh dấu quá trình khai phá 
vùng đất phía Nam lấy theo khoảng thời gian chúa Nguyễn 
thiết lập hay sáp nhập những vùng đất phía Nam vào lãnh thổ 
của Đàng Trong. Mốc 1597 quan trọng vì thể hiện lệnh khai 
phá “hoang điền nhàn thổ” của Nguyễn Hoàng - quá trình mở 
đất về phía Nam là quá trình khai phá đất hoang của người 
Việt. 
GV cho HS xem 1 đoạn video về vùng đất phía Nam kết 
hợp mở rojgn các kiến thức để HS hoàn thành nội dung 
thảo luận 
Vào đầu thế kỉ XVI, xứ Thuận Hoá, Quảng Nam dân cư vẫn 
còn thưa thớt. Năm 1558, Nguyễn Hoàng (con trai thứ của 
Nguyễn Kim) được cử làm trấn thủ Thuận Hoá và mười hai 
năm sau ông kiêm luôn trấn thủ Quảng Nam. Chỉ trong một 
thời gian ngắn Thuận Hoá, Quảng Nam đã trở thành một 
vùng đất yên binh, kinh tế phát triển, dân cư tụ về càng ngày 
càng đông, tạo tiềm lực cho người Việt tiếp tục xuôi nam, 
khai phá những vùng đất mới, hoang vu. 
thổ phía bắc của chính 
quyền Lê – Trịnh là quá 
trình khai phá của Đại 
Việt do các chúa Nguyễn 
tiến hành xuống phía 
nam. 
39 
Vào năm 1597, Nguyễn Hoàng sai Lương Văn Chánh tổ chức 
đưa dân từ Tuy Viễn (nay thuộc Bình Định) vào đất Phú Yên 
ngày nay, lập làng mạc, khai khẩn “hoang điền nhàn thổ 
(ruộng đất bỏ hoang của người Chăm). 
Năm 1611, phủ Phú Yên được thành lập. 
Cũng từ cuối thế kỉ XVI, người Việt tiếp tục di cư về phía 
nam, tới Mô Xoài (Bà Rịa – Sài Gòn,... khai hoang mở đất. 
Quá trình này được đẩy nhanh hơn sau cuộc hôn nhân giữa 
Ngọc Vạn (con của chúa Nguyễn Phúc Nguyên với vua Cam-
pu-chia (Cambodia) vào năm 1620. 
Năm 1693, p...Cồn Vàng, Vạn Lý Hoàng Sa, Vạn Lý 
Trường Sa, Đại Trường Sa,... 
Theo ghi chú bản đồ trong bộ Thiên Nam tử chỉ lộ đồ thư 
biên soạn vào thế kỉ XVII, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo 
Trường Sa thuộc phủ Tư Nghĩa (Quảng Ngãi). 
- Chúa Nguyễn Phúc Nguyên (1563 – 1635) đã thành lập 
hải đội Hoàng Sa, sau đó lập thêm đội Bắc Hải, “sai đội 
Hoàng Sa kiêm quản” Hải đội Hoàng Sa đảm nhận việc 
khai thác và canh giữ các đảo ở Biển Đông, chạy dài ngoài 
khơi, từ phía tây nam đảo Hải Nam xuống vùng đảo Trường 
Sa, tới tận vùng đảo Côn Lôn ngày nay. Hải đội còn có 
quyền thu gom những hàng hoá của các tàu nước ngoài bị 
đám ở khu vực quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa về 
nộp cho triều đình. 
Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải tiếp tục duy trì hoạt động ở 
thời Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII). Sự quan tâm của các 
chính quyền phong kiến và hoạt động liên tục của các đội 
dân binh này trong suốt các thế kỉ XVII – XVIII đã khẳng 
định quá trình khai thác, thực thi chủ quyền từ rất sớm của 
người Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo 
42 
Trường Sa. 
- Ý nghĩa: 
+ Chúa Nguyễn ở Đàng Trong là chính quyền đầu tiên đã 
xác định được chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, 
quần đảo Trường Sa. Vào đầu thế kỉ XVII, việc thực thi chủ 
quyền được thực hiện một cách chặt chẽ thông qua hoạt 
động thường xuyên của hải đội Hoàng Sa từ tháng 2 đến 
tháng 8 hàng năm. 
+ Dưới sự kiểm soát chặt chẽ của chính quyền chúa 
Nguyễn, quá trình thực thi chủ quyền được thực hiện một 
cách liên tục suốt từ thế kỉ XVII và được tiếp nối với nhà 
Tây Sơn và nhà Nguyễn. 
+ Nhờ những hoạt động kiểm soát và khai thác, chiếm giữ 
của hải đội Hoàng Sa, “Bãi Cát Vàng không chỉ được ghi 
nhận trong bản đồ Hồng Đức mà trên thực tế đã là một 
vùng biển đảo không thể tách rời với đời sống của cư dân 
ven biển miền Trung Việt Nam từ thế kỉ XVII. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực 
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến 
thức đã hình thành cho học sinh 
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của GV 
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS 
d) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV mời HS tham gia trò chơi” Ai là triệu phú”, mỗi câu trra lời đúng là được điểm cộng 
Câu 1: Năm 1558, ai được cử làm trấn thủ Thuận Hoá 
A. Nguyễn Huệ B. Nguyễn Hoàng C. Nguyễn Lữ D. Nguyễn Nhạc 
Câu 2: “Quảng Nam” có nghĩa là gì? 
A. Phía đông rộng lớn B. Phía bắc rộng lớn C. Phía tây rộng lớn D. Phía nam rộng lớn 
Câu 3: Vào năm Nguyễn Hoàng sai Lương Văn Chánh tổ chức đưa dân từ Tuy Viễn 
A. 1595 B. 1596 C. 1597 D. 1598 
Câu 4: Năm 1693, phần đất được sáp nhập thành một trấn của Đàng Trong. 
A. Phú Yên B. Ninh Thuận và Bình Thuận C. Biên Hòa D. Gia Định 
Câu 5: Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lí phía nam, đặt phủ nào? 
A. Biên Hòa B. Phú Yên C. Đà Nẵng D. Gia Định. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS xác định yêu cầu của GV 
- GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. 
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). 
Dự kiến sản phẩm 
Câu hỏi 1 2 3 4 5 
Đáp án B D C B D 
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. 
43 
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS 
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. 
c) Sản phẩm: Bài làm của HS. 
d) Tổ chức thực hiện 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) 
Bài tập: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, hãy hoàn thành về nhân vật lịch sử 
Nguyễn Hoàng với nội dung trong phiếu nhân vật lịch sử 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. 
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. 
B3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. 
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV theo hướng dẫn. 
B4: Kết luận, nhận định (GV) 
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không 
đúng qui định (nếu có). 
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. 
****************************** 
Ngày dạy: / 10/2023 
TIẾT 11: BÀI 6: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN Ở ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Về kiến thức 
- Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong 
trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. 
- Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ 
XVIII. 
2. Về năng lực 
* Năng lực chung:- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm 
và thể hiện sự sáng tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công 
việc với giáo viên. 
*Năng lực riêng: 
Biết thu thập thông tin từ các tư liệu để xác định được nguyên nhân và tác động của các 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_lop_8_phan_lich_su_sach_k.pdf