Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 8 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN).
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN.
+ Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 93-96.
+ Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr94 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc.
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN).
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN.
+ Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 93-96.
+ Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr94 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 8 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 8 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 1,2 Tiết 1,2 CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM Thời gian thực hiện: (2 tiết) NS: 02/9/2023 NG: 05/9/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN). - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN. + Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 93-96. + Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr94 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. 3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN). - Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lí VN trong khu vực Đông Nam Á, hình 1.2. Rừng nhiệt đới ở vườn quốc gia Cúc Phương phóng to. - Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU 1 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b. Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” lên bảng: 1 2 3 4 5 6 GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng. - HS quan sát các quốc kì và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi. GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Việt Nam 2. Trung Quốc 3. Lào 4. Cam-pu-chia 5. Ấn Độ 6. Thổ Nhĩ Kì HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Việt Nam, quốc hiệu là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quốc kì là lá Cờ đỏ sao vàng – biểu tượng thiêng liêng đặc biệt của dân tộc Việt Nam. Vậy đất nước của chúng ta nằm ở đâu trên bản đồ thế giới và tiếp giáp với các quốc gia nào trong số các quốc gia kể trên? Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta ảnh hưởng như thế nào đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp TIẾT 1 * Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. Sau đó GV treo hình 1.1 lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 1. Việt Nam nằm ở đâu? 2. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta. 3. Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển ở nước ta. 4. Việt Nam nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nào? - HS quan sát quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. - Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo. - Nằm ở vị trí nội chí tuyến trong khu vực châu Á gió mùa. - Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. 2. Tiếp giáp: - Phía bắc giáp: Trung Quốc. - Phía tây giáp Lào và Campuchia. - Phía đông và nam giáp Biển Đông. 3. - Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ ...chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: 2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên 5 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là gì? Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta như thế nào? Vì sao thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển? 2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Vì sao tài nguyên sinh vật nước ta lại phong phú? Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta như thế nào? Kể tên một số thiên tai thường xảy ra ở nước ta. - HS quan sát hình 1.2 và thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1 và 5 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: 1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và phân hóa đa dạng: - Khí hậu: một năm có 2 mùa rõ rệt, thường có bão. - Sinh vật và đất: hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển; thành phần loài sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú, đa dạng. - Đất: điển hình là đất feralit. - Thiên nhiên phân hóa đa dạng: + Khí hậu có sự phân hóa theo chiều B- N, Đ - T. + Sự phân hóa của khí hậu dẫn đến sự phân hóa của sinh vật và đất. 6 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là gì? Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và phân hóa đa dạng. Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta như thế nào? - Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. - Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. Vì sao thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển? Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang lại nằm kề Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển ảnh hưởng sâu vào đất liền đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 2. Nhóm 5 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Vì sao tài nguyên sinh vật nước ta lại phong phú? - Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải và nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật; - Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ bề mặt nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều hướng nào? - Khí hậu phân hóa theo chiều B- N, Đ – T. - Sinh vật và đất ở nước ta phong phú, đa dạng (hình 1.2). 7 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Kể tên một số thiên tai thường xảy ra ở nước ta. Bão, lũ lụt, hạn hán. HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam. - HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG 8 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 ...V quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: A. Núi B. Cao nguyên C. Bờ biển D. Đồng bằng - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Núi, đồng bằng, cao nguyên là một những dạng địa hình ở nước ta. Núi, đồng bằng và cao nguyên có những đặc điểm gì? Ở nước ta có những dãy núi, đồng bằng và cao nguyên nào? Bên cạnh những dạng địa hình này thì ở nước ta còn có những dạng địa hình nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1 * Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của địa hình Hình B Hình C Hình D 11 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp a. Mục tiêu: HS trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. GV treo hình 2.1, 2.2 SGK phóng to lên bảng. GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 SGK hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 1. Địa hình nước ta có mấy đặc điểm chung? Kể tên. 2. Địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu? Núi cao trên 2000m chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ? 3. Đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ? 4. Kể tên và xác định trên bản đồ hình 2.1 các dãy núi hướng TB-ĐN và vòng cung. 5. Vì sao địa hình nước ta có tính phân bậc? Kể tên các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển. 6. Vì sao địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Tính chất này biểu hiện như thế nào? 7. Kể tên các dạng địa hình do con người tạo nên. 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. - Đồi núi nước ta chạy dài 1400km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích phần đất liền. b. Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung. 12 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - HS quan sát quan sát hình 2.1, 2.2 SGK hoặc Atlat ĐLVN và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Địa hình nước ta có 4 đặc điểm chung: - Địa hình đồi núi chiếm ưu thế. - Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung. - Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt. - Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người . 2. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ. 3. Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. 4. HS xác định: - Hướng TB-ĐN như Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Tam Điệp,... - Hướng vòng cung: cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,... 4. - Nguyên nhân: quá trình địa chất lâu dài, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a. - Núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. 5. - Nguyên nhân: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, nước mưa hòa tan đá vôi. - Biểu hiện: + Quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị chia cắt. + Nhiều hang động rộng lớn (hình 2.2). 6. Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập... HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. - Hướng TB-ĐN điển hình là các dãy núi như Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,... - Hướng vòng cung thể hiện rõ nhất ở vùng núi Đông Bắc. c. Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt Địa hình nước ta phân thành nhiều bậc địa hình lớn kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. c. Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người - Quá trình xâm thực, xói mòn mạnh, địa hình bị chia cắt. - Nhiều hang động rộng lớn. - Các dạng địa hình nhân tạo: hầm mỏ, đê, đập... * Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về Các khu vực địa hình TIẾT 2 * Hoạt động 2.2a. Tìm hiểu về địa hình đồi núi a. Mục tiêu: 13 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - Trình bày được đặc điểm địa hình của bốn vùng đồi núi ở nước ta: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. - Xác định được trên lược đồ các khu vực địa hình đồi núi của nước ta. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ H2.4, 2.6 SGK kết hợp với đọc thông tin trang 103 SGK và việc chuẩn bị tìm hiểu bài ở nhà, hãy: Lựa chọn thông tin và điền Phiếu học tập số ...ực hiện: 17 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ địa hình Việt Nam, xác định vị trí và phạm vi của các khu vực đồng bằng? Sau đó chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút. Nhóm 1,2: Phiếu học tập số 1 Khu vực Diện tích (km2) Nguồn gốc hình thành Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Nhóm 3,4: Phiếu học tập số 2 Khu vực Diện tích (km2) Nguồn gốc hình thành Đặc điểm Đồng bằng sông Cửu Long Nhóm 5,6: Phiếu học tập số 3 Khu vực Diện tích (km2) Nguồn gốc hình thành Đặc điểm Các đồng bằng duyên hải miền Trung - HS quan sát hình và thông tin trong bài, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. b. Địa hình đồng bằng: - Đồng bằng sông Hồng + Diện tích: khoảng 15000km2. + Nguồn gốc hình thành: do phù sa hệ thống sông Hồng bồi đắp. + Đặc điểm: Có hệ thống đê chống lũ khiến đồng bằng bị chia cắt, tạo thành những ô trũng, khu vực trong đê không được bồi đắp tự nhiên. - Đồng bằng sông Cửu Long + Diện tích: trên 40000 km2. + Nguồn gốc hình thành: do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. + Đặc điểm: Không có đê lớn để ngăn lũ, có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo dày đặc có tác dụng tiêu nước, thau chua, rửa mặn. Nhiều vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. - Các đồng bằng duyên hải miền Trung + Diện tích: khoảng 15000 km2. + Nguồn gốc hình thành: từ phù sa sông và phù sa biển bồi đắp. + Đặc điểm: Nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, có nhiều cồn cát. * Hoạt động 2.2c. Tìm hiểu về địa hình bờ biển và thềm lục địa a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta. b. Tổ chức thực hiện: 18 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ địa hình Việt Nam: em hãy nhận xét bờ biển Việt Nam? Sau đó GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (GV tổ chức thảo luận nhóm theo cặp/bàn trong thời gian 2 phút) Nội dung thảo luận: + Trình bày đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta? + Nêu đặc điểm của thềm lục địa nước ta? - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Bờ biển nước ta dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có 2 kiểu: + Bờ biển bồi tụ có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi nuôi trồng thủy sản. + Bờ biển mài mòn rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió, nhiều bãi cát. - Thềm lục địa: + Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ. + Vùng biển miền Trung, thềm lục địa sâu hơn và thu hẹp. TIẾT 4 * Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. 19 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK. GV yêu cầu HS quan sát hình 2.10 đến 2.13 và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 1. Vì sao tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn? 2. Tìm ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao. 3. Tìm ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa thiên nhiên theo hướng sườn. 4. Tìm ví dụ về những thế mạnh và hạn chế của địa hình đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi. 5. Tìm ví dụ về những thế mạnh và hạn chế của địa hình đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồng bằng. 6. Tìm ví dụ về những thế mạnh và hạn chế của địa hình đối với khai thác kinh tế ở vùng biển và thềm lục địa. - HS quan sát bản đồ hình 2.10 đến 2.13 và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn. 2. Ở vùng núi thiên nhiên phân hóa theo 3 đai cao, ví dụ: - Đai nhiệt đới gió mùa: độ cao dưới 600-700m (miền Bắc) hoặc dưới 900-1000m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật 3. Ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. a. Đối với phân hóa tự nhiên - Do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ. - Ở các vùng núi, t...Xác định các khu vực địa hình nước ta trên lược đồ? Nhiệm vụ 2: Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc hoặc đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Nhiệm vụ 3: Trò chơi NHÌN HÌNH ĐOÁN TỪ 22 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Nhiệm vụ 4.Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế ở nước ta? - HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Địa phương em có những dạng địa hình nào? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở đây là gì? + Giới thiệu các địa điểm du lịch ở khu vực địa hình đồng bằng hoặc miền núi với “broucher ”, video ngắn hoặc bài báo. (Về nhà tìm hiểu trên Internet tiết học sau trình bày) - HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau: - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Người duyệt 23 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Tuần 8 Tiết 8 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NS: 20/10/2023 NG: 25/10/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN). - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN. - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. 2. Năng lực * Năng lực chung - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN. - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên VN. - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. * Năng lực Địa Lí - Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 93-96. - Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr94 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. - Quan sát bản đồ địa hình VN và lược đồ các khu vực địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng, 3. Phẩm chất - Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc. - Ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về địa hình VN. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 8 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, Atlat ĐLVN. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Tổ chức thực hiện - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã học từ đầu năm đến nay. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 24 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - HS: Trình bày kết quả - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 2.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam a. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN). b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: + Việt Nam nằm ở đâu? + Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta. + Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển ở nước ta. + Việt Nam nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nào? + Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? + Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào? + Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? + Vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và gấp mấy lần diện tích đất liền? + Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ?Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn? + Vùng trời được xác định như thế nào? - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS trả lời câu hỏi, lên b...Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết (TNKQ) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL) Phân môn Lịch sử 1 Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII 1. Cách mạng tư sản Anh. 1 TN 1TL* 1TL* 0.25đ 2.5% 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 1 TN 1TL* 1TL* 0.25đ 2.5% 3. Cách mạng tư sản Pháp. 1 TN* 1TL* 1TL* 1TL* 1.5đ 15% 4. Cách mạng công nghiệp 1 TN* 1TL* 0.75đ 7.5% 2 Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX. 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây. 1 TN 0.25đ 2.5% 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á. 1 TN 1TL* 0.25đ 2.5% 3 Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. 1. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn. 1 TN 1TL* 1TL* 0.25đ 2.5% 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. 1 TN 1TL* 0.25đ 2.5% 3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. 1 TN* 1TL* 1TL* 0.25đ 2.5% 4. Phong trào Tây Sơn. 1 TN* 1TL* 1TL* 1TL* 1đ 10% 28 Tổng 8TN 1TL 1TL 1TL 5đ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí 1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam (2 tiết) - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. 3TN 1TL 2.25đ 22.5% 2 Địa hình Việt Nam (5 tiết) - Đặc điểm chung của địa hình. - Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế. 5TN 1/2 TL 1/2TL 2.75đ 27.5% Tổng 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL 5đ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% 29 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 8 TT Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII 1. Cách mạng tư sản Anh. Nhận biết Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. 1 TN* 1TL* 1TL* 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Nhận biết - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa 1 TN* 1TL* 1TL* 30 Anh ở Bắc Mỹ. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 3. Cách mạng tư sản Pháp. Nhận biết - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng cao -So sánh, rút ra điểm giống nhau và khác nhau giữa Cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp. 1 TN* 1TL* 1TL* 1TL* 4. Cách mạng công nghiệp Nhận biết - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng cao - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. 1 TN* 1TL* 2 Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX. 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây. Nhận biết: Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. 1 TN* 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á. Nhận biết: - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. Thông hiểu 1 TN* 31 - Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây. 3 Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. 1. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn. Nhận biết - Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc. Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. Vận dụng - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, ...Mau. B. Từ Thuận Hóa đến Phú Yên. C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn. D. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Câu 1. Phần đất liền Việt Nam nằm trải dài từ khoảng vĩ độ A. 23023’B đến 8034’B. C. 23023’N đến 8034’N. B. 23023’B đến 8034’N. D. 23023’B đến Xích đạo. Câu 2. Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với những quốc gia nào? A. Trung Quốc, Lào, Ấn Độ. B. Trung Quốc, Lào, In-đô-nê-xi-a. C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Câu 3. Việt Nam nằm ở rìa phía bên nào của bán đảo Đông Dương? A. Phía bắc. B. Phía tây. C. Phía đông. D. Phía nam. Câu 4. Đồi núi nước ta chiếm tới A. 1/4 diện tích phần đất liền. B. 2/3 diện tích phần đất liền. C. 3/4 diện tích phần đất liền. D. 3/5 diện tích phần đất liền. Câu 5. Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Câu 6. Đồng bằng nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng Thanh Hóa. D. Đồng bằng duyên hải miền Trung. Câu 7. Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta, bị chia cắt mạnh. B. vùng đồi núi thấp, gồm những cánh lớn, địa hình các-xtơ khá phổ biến. C. có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung. D. địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, hướng vòng cung, hai sườn không đối xứng. Câu 8. Hướng chính của địa hình nước ta là C. tây bắc - đông nam. B. tây bắc và vòng cung. C. đông nam và vòng cung. D. tây bắc - đông nam và vòng cung. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp. Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy đánh giá về vai trò của Quang Trung - Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. Câu 3. (0,5 điểm) Cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đến kinh tế và xã hội các nước tư bản? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam? 36 Câu 2. (1,5 điểm) Xác định dạng địa hình nơi em sinh sống. Dạng địa hình đó có thế mạnh và hạn chế gì đối với sự phát triển kinh tế của địa phương em? -----------------Hết--------------- 37 UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP NĂM HỌC: 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Lịch sử&Địa lí 8 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C D D D A D II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 (1,5 điểm) - Tính chất: là một cuộc cách mạng tư sản điển hình. - Ý nghĩa: + Mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ở Pháp. + Là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa to lớn không chỉ đối với nước Pháp mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, nhất là ở châu Âu. + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước. + Tư tưởng Tự do, Bình đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 (1,0 điểm) + Tham gia lãnh đạo phong trào Tây Sơn, lật đổ các chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê; đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước. + Chỉ huy các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. + Sau khi lên ngôi hoàng đế (năm 1788), vua Quang Trung đã bắt tay vào việc xây dựng và cải cách đất nước. Ông đã cho triển khai nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dụctheo hướng: khắc phục hậu quả chiến tranh, phục hồi kinh tế, ổn định trật tự xã hội, đề cao và phát triển nền văn hóa dân tộc... 0,25đ 0,25đ 0,5đ 3 (0,5 điểm) - Cách mạng công nghiệp đã thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều khu công nghiệp, thành phố mọc lên, thu hút người dân lên thành phố tìm việc làm. - Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản: Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. 0,25đ 0,25đ B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C C A B B D II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) 38 CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 (1,5 điểm) Ảnh hưởng vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam: - Thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển: + Khí hậu: nóng ẩm, một năm có hai mùa rõ rệt, thường có bão. + Sinh vật và đất: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu. - Thiên nhiên phân hóa đa dạng: + Khí hậu có phân hóa theo chiều từ bắc - nam, đông - tây. + Sự phân hóa của khí hậu dẫn đến sự phân hóa của sinh vật và đất. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 (1,5 điểm) - Dạng đi...ồ hình 3.3 SGK và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - HS trình bày sản phẩm của mình. 1. Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam. - Cơ cấu: Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. Có hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như: năng lượng, kim loại, phi kim loại đã được thăm dò trên lãnh thổ nước ta. 42 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. - Trữ lượng: Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, gây khó khăn cho việc khai thác và công tác quản lí tài nguyên khoáng sản. - Phân bố: Khoáng sản nước ta phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. TIẾT 2 * Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu a. Mục tiêu: - HS trình bày được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu. - Xác định được sự phân bố các loại khoáng sản chủ yếu trên bản đồ. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3 SGK và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta. + Cho biết trữ lượng từng loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. + Xác định sự phân bố của các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta trên bản đồ hình 3.3. - HS quan sát quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3 và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - HS trình bày sản phẩm của mình: - Các loại khoáng sản chủ yếu: + Than đá. + Dầu mỏ và khí tự nhiên. + Bô-xít. + Sắt. 2. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu - Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh. - Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam. - Bô-xít: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc 43 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp + A-pa-tít. + Ti-tan. + Đá vôi. - Trữ lượng: + Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn. + Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi. + Bô-xít: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn. + Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn. + A-pa-tít: Tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn. + Ti-tan: Tổng trữ lượng khoảng 663 triệu tấn. + Đá vôi: Tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn. - Phân bố: + Than đá: ở bể than Quảng Ninh. + Dầu mỏ và khí tự nhiên: ở vùng thềm lục địa phía đông nam. + Bô-xít: ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...). + Sắt: ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh). + A-pa-tít: ở Lào Cai. + Ti-tan: ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu. + Đá vôi: ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. - GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...). - Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh). - A-pa-tít: Tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai. - Ti-tan: Tổng trữ lượng khoảng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu. - Đá vôi: Tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. TIẾT 3 * Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. a. Mục tiêu: HS phân tích được vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bài, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: 1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – Phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu vai trò của tài nguyên 3. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. - Hiện trạng: việc khai thác và sử dụng khoáng sản còn chưa hợp lí. - Nguyên nhân: khai thác quá mức, bừa bãi, trái phép, công nghệ khai thác còn lạc hậu,... 44 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp khoáng sản nước ta. Nêu hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản. Nguyên nhân nào dẫn đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lí? 2. Nhóm 5, 6, 7, 8 – Phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lí gây ra những hậu quả gì? Nêu các biệ...ân hóa đa dạng của khí hậu VN. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN. + Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr113-117. + Quan sát các bảng số liệu: 4.1 SGK tr113, 4.2 SGK tr114 để nhận xét tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu VN. + Quan sát bản đồ hình 4.1 SGK tr115 để trình bày đặc điểm gió mùa của khí hậu VN. + Quan sát biểu đồ hình 4.2 SGK tr117 để trình bày sự phân hóa khí hậu ở Lào Cai và Sa Pa. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em. 3. Phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về khí hậu VN. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Các bảng số liệu, biểu đồ khí hậu ở một số trạm khí trượng trong cả nước. - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b. Tổ chức thực hiện: 49 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp - GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác. “Trường Sơn Ðông Trường Sơn Tây Bên nắng đốt bên mưa quây Em dang tay em xoè tay Chẳng thể nào mà xua tan mây Mà chẳng thể nào mà che anh được Chứ rút sợi thương ấy mấy chăng mái lợp Rút sợi nhớ đan vòm xanh Nghiêng sườn Đông mà che mưa anh Nghiêng sườn Tây xoã bóng mát Rợp trời thương ấy mấy màu xanh suốt Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh” Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát. - HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi. - Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài hát: “Sợi nhớ sợi thương” - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu phản ánh rất rõ nét một trong những đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam chịu sư tác động kết hợp giữ gió mùa và địa hình. Vậy tại sao “Trường Sơn Ðông Trường Sơn Tây, Bên nắng đốt bên mưa quây”? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN. b.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV chiếu hình 4.1, bảng 4.1 và 4.2 lên màn hình ti vi, yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 4.1, bảng 4.1, 4.2 và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu VN được biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân. 2. Tính chất ẩm của khí hậu VN được biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân. 3. Nước ta có mấy mùa gió chính? Vì sao nước ta lại có tính chất gió mùa? 4. Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió và đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta. Vì sao Ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn? 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a. Tính chất nhiệt đới - Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam. - Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm. - Cán cân bức xạ từ 70-100 kcal/cm2/năm. b. Tính chất ẩm - Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 - 2000 mm/năm. - Độ ẩm không khí rất cao, trên 80%. b. Tính chất gió mùa 50 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp 5. Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió và đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Vì sao loại gió này lại có hướng ĐN ở Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và Tây Bắc? - HS quan sát bản đồ hình 4.1, bảng 4.1, 4.2 và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. - Tính chất nhiệt đới thể hiện qua: + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam (Lạng Sơn: 21,50C, Cà Mau: 27,50C) + Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm. + Cán cân bức xạ từ 70-100 kcal/cm2/năm. - Nguyên nhân: do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 2. - Tính chất ẩm thể hiện qua: + Lượng...hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. b. Phân hóa theo chiều đông - tây - Vùng biển có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. 53 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta? Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta. 3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu nước ta? Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa đông - tây của khí hậu nước ta. 4. Nhóm 7, 8 – phiếu học tập số 4 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa theo độ cao của khí hậu nước ta? Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa theo độ cao của khí hậu nước ta. - HS quan sát quan sát hình 4.1, hình 4.2 và thông tin trong bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 4, 6, 8 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: 1. Nhóm 2 – phiếu học tập số 1 - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. c. Phân hóa theo độ cao Khí hậu VN có sự phân hóa theo độ cao. Từ thấp lên cao, nước ta có 3 đai khí hậu: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. 54 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp Phần câu hỏi Phần trả lời Trình bày sự phân hoá khí hậu ở trạm khí tượng Lào Cai. - Về nhiệt độ: + Tháng có nhiệt độ cao nhất: Tháng 6 (khoảng 280C). + Tháng có nhiệt độ thấp nhất: Tháng 12 và tháng 1 (khoảng 150C). + Nhiệt độ trung bình năm: 22,40C. - Về lượng mưa: + Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 8 (khoảng 350mm). + Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 1 (khoảng 35mm). + Tổng lượng mưa trong năm : 1765mm. Trình bày sự phân hoá khí hậu ở trạm khí tượng Sa Pa. - Về nhiệt độ: + Tháng có nhiệt độ cao nhất: Tháng 6 (khoảng 200C). + Tháng có nhiệt độ thấp nhất: Tháng 12 và 1 (khoảng 80C). + Nhiệt độ trung bình năm: 15,50C. - Về lượng mưa: + Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 7 và tháng 8 (khoảng 500mm). + Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 2 (khoảng 80mm). + Tổng lượng mưa trong năm: 2674mm. 2. Nhóm 4 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta? Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ, nên từ Bắc vào Nam các yếu tố khí hậu sẽ có sự thay đổi. ⟹ Sự phân hóa về khí hậu (nhiệt độ, gió mùa) là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam. Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa bắc – nam của khí hậu nước ta. - Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra: + Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20°C. 55 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp + Mùa đông lạnh (nửa đầu mùa đông tương đối khô và nửa cuối mùa đông ẩm ướt); Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. - Miền khí hậu phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào: + Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn 9°C; + Khí hậu phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. 3. Nhóm 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu nước ta? Địa hình kết hợp với hướng gió làm cho khí hậu nước ta phân hóa Đông - Tây (Đông Bắc và Tây Bắc ranh giới là dãy Hoàng Liên Sơn; phân hóa giữa sườn Đông và sườn Tây Trường Sơn; mùa mưa-khô đối lập nhau giữa khu vực Nam Bộ, Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ....) Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa đông - tây của khí hậu nước ta. - Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền. - Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. 4. Nhóm 8 – phiếu học tập số 4 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa theo độ cao của khí hậu nước ta? - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C). - Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa càng tăng, đến một giới hạn nào đó bắt đầu giảm. Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa theo độ cao - Ở dưới thấp (miền Bắc đến độ cao 600 - 700 m, miền Nam đến độ cao 900 - 1 000 m) có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung 56 Kế hoạch bài dạy phân môn Địa lí 8 Năm học 2023-2024 GV Trương Hồng Phương - Trường TH&THCS Phước Hiệp của khí hậu nước ta. bình các tháng mùa hạ đều trên 25°C. Độ ẩm và lượng mưa thay đổi tuỳ nơi. - Lên cao hơn (đến dưới 2 600 m) có khí
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_8_phan_dia_li_sach_kntt_n.pdf
- Tiết 1-2.pdf
- Tiết 3-7.pdf
- Tiết 8.pdf
- Tiết 9.pdf
- Tiết 10-12.pdf
- Tiết 13-15.pdf
- Tiết 16-17.pdf
- Tiết 18-22.pdf
- Tiết 23-25.pdf
- Tiết 26.pdf
- Tiết 27.pdf
- Tiết 28-30.pdf
- Tiết 31-34.pdf
- Tiết 35-37.pdf
- Tiết 38-41.pdf
- Tiết 42.pdf
- Tiết 43.pdf
- Tiết 44-46.pdf
- Tiết 47-50.pdf
- Tiết 51-52.pdf