Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
1. Về kiến thức
Sau bài học này, giúp HS:
- Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở
Tây Âu.
- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ
phong kiến Tây Âu.
- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên chúa giáo.
- Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất: Trân trọng những giá trị văn hóa của thời trung đại: Thiên chúa
giáo, những thành thị Tây Âu, những trường đại học lâu đời,…
Sau bài học này, giúp HS:
- Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở
Tây Âu.
- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ
phong kiến Tây Âu.
- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên chúa giáo.
- Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài
học dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt
động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất: Trân trọng những giá trị văn hóa của thời trung đại: Thiên chúa
giáo, những thành thị Tây Âu, những trường đại học lâu đời,…
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Phần Lịch sử) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
NS: 04/09/2023 ND:Lớp7/1_07&14/09/2023 Lớp 7 /2_08&15/09/2023 TUẦN 1,2_TIẾT 1,2,3 CHƯƠNG 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂUI. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, giúp HS: - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. - Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. - Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên chúa giáo. - Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: + Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất: Trân trọng những giá trị văn hóa của thời trung đại: Thiên chúa giáo, những thành thị Tây Âu, những trường đại học lâu đời, II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Sách Bài tập Lịch sử Địa lí 7 – Phần Lịch sử. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến chủ đề bài học Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình chiếu Hình 1 SGK tr.9; HS quan sát và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những hiểu biết về vị Hoàng đế Sác- lơ-ma-nhơ. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 – Tượng Hoàng đế Sác-lơ-ma-nhơ (742-814) ở thành phố Hăm-buốc (Đức) SGK tr.9. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Em có biết tại sao ở nhiều nước châu Âu ngày nay vẫn giữ tượng đài tưởng niệm Hoàng đế Sác-lơ-ma-nhơ không? + Ông đã có công lao gì mà được tôn vinh như thế? Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về vị hoàng đế này. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát Hình 1 SGK tr.9, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Sác-lơ-ma-nhơ là một trong những vị Hoàng đế vĩ đại nhất lịch sử châu Âu, có công mở rộng lãnh thổ đế quốc thời kì ông trị vì, sau này chính là vùng lãnh thổ của một số nước châu Âu hiện nay. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt vào bài học: Một trong những vị vua nổi bật nhất trong lịch sử châu Âu phải kể đến Sác-lơ-ma-nhơ. Ông trị vì 46 năm nhưng đã tiến hành 55 cuộc viễn chinh lớn nhỏ, không chỉ có công thống nhất vùng Tây và Trung Âu mà còn đặt nền móng hình thành đế chế La Mã thần thánh sau này. Sác-lơ-ma-nhơ được coi là cha đẻ của châu Âu, vì nếu không có vị Hoàng đế này, có thể lịch sử châu Âu đã rất khác. Vậy chế độ phong kiến đã hình thành và phát triển ở các nước châu Âu ra sao trong thời gian từ thế kỉ V đến thế kỉ XVI. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quá trình hình thành phong kiến xã hội ở Tây Âu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ tầng lớp nào; những sự kiện chính của quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1, quan sát Sơ đồ hình 2 SGK tr.9, 10 và trả lời câu hỏi. 2 c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở quá trình hình thành phong kiến xã hội ở Tây Âu. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Sự hình thành của lãnh chúa phong kiến và nông nô - GV giới thiệu kiến thức: Từ thế kỉ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng. Các cuộc đấu tranh của nô lệ dẫn đến tình trạng sản xuất sút kém, xã hội rối ren. Đến nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến sự diệt vong của đế quốc La Mã (476). Chế độ phong kiến từng bước được hình thành ở Tây Âu. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ Hình 2 – Sơ đồ về sự hình thành các giai cấp chính trong xã hội phong kiến ở Vương quốc Phơ-răng SGK tr.10. - GV hướng dẫn, phân tích sơ đồ Hình 2 cho HS : + Sơ đồ giúp HS khái quát được quá trình hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến, đó là lãnh chúa phong kiến và nông nô. Thông qua sơ đồ, HS biết được những thành phần gia nhập vào giai cấp lãnh chúa, nông ... lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến là quan hệ bóc lột bằng địa tô. Các hình thức địa tô như lao dịch, tô hiện vật, tô tiền. Trong đó, tô lao dịch phổ biến trong giai đoạn đầu hình thành lãnh địa phong kiến. + Lãnh chúa phong kiến bóc lột sức lao động của nông nô và chi phối mọi mặt đời sống của nông nô. + Nông nô là lực lượng sản xuất chính, phải nhận ruộng từ lãnh chúa và nộp tô thuế cho lãnh chúa. 5 + Tranh 1: thể hiện cảnh các lãnh chúa yết kiến nhà vua. Nhà vua ngôi trên ngai, đầu đội vương miện, đang nói chuyện với các lãnh chúa đứng xung quanh. Các lãnh chúa đầu đội mũ, trang phục khác nhau (thể hiện quyền lực và sự sang trọng) nhưng không quỳ lạy trước nhà vua. Nhà vua chỉ có quyền lực nhất định trong phạm vi lãnh địa của mình. + Tranh 2: thể hiện đời sống lãnh chúa, các lãnh chúa hàng ngày chỉ hội họp, gặp gỡ nhau, tham gia vào những buổi đi săn ở rừng. Trong tranh cho thấy các lãnh địa có tường bao bọc khu trung tâm. Những nông nô chèo thuyền trên sông. + Tranh 3: miêu tả cảnh lao động của những người nông nô. Họ đã biết sử dụng sức kéo của gia súc, bánh xe, cái cày, các công cụ sản xuất tương đối thô sơ. Người nông nô đảm nhiệm hoạt động kinh tế chủ đạo trong các lãnh địa, đó là nông nghiệp. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Trình bày mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến. - GV hướng dẫn HS để trả lời câu hỏi trên: + Công việc thường ngày của các lãnh chúa và nông nô là gì? + Trang phục và hoạt động của những con người được miêu tả trong tranh cho em thấy điều gì về thân phận của họ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 2, quan sát Hình 3, 4 SGK tr.10, 11 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 6 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu; mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Sự ra đời của Thiên chúa giáo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự ra đời của Thiên chúa giáo. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 3, quan sát Hình 5, SGK tr.11, 12, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở sự ra đời của Thiên chúa giáo. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 5 – Chúa Giê-su, người sáng lập Thiên chúa giáo SGK tr.11 và hướng dẫn HS: Giê-su là một người Do Thái, nhà giảng thuyết và người sáng lập ra Thiên chúa giáo vào thế kỉ I. Tên gọi Giê-su trong tiếng Do Thái có nghĩa là Đức chúa là đấng cứu độ. Những gì chúng ta biết được về Giê-su là do được ghi chép trong kinh thánh Tân Ước. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy trình bày sự ra đời của Thiên chúa giáo. - GV hướng dẫn HS để trả lời câu hỏi ở trên: + Thiên chúa giáo ra đời ở đâu? Vào khoảng thời 3. Sự ra đời của Thiên chúa giáo - Sự ra đời của Thiên chúa giáo: + Thiên chúa giáo ra đời vào đầu Công nguyên, ở vùng Giê-ru-sa-lem (ngày nay thuộc Pa-le-xtin). + Đến thế kỉ IV, từ chỗ bị cấm đoán, Thiên chúa giáo trở thành quốc giáo của đế quốc La Mã. + Sang thời phong kiến, Thiên chúa giáo thống trị trong đời sống chính trị, văn hóa, tư tưởng ở Tây Âu. Giáo hội có thế lực rất lớn. 7 gian nào? + Ai là người sáng lập ra Thiên chúa giáo? + Thiên chúa giáo đã phát triển ra sao cho đến thời kì phong kiến? - GV cho HS xem đoạn video về tư liệu cuộc đời của chúa Giê-su. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 3, quan sát Hình 5, SGK tr.11, 12, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày sự ra đời của Thiên chúa giáo. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Sự xuất hiện và vai trò của thành thị trung đại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những ý chính về nguyên nhân ra đời các thành thị trung đại; thành phần cư dân trong các thành thị và đời sống của họ; vai trò của các thành thị đối với châu Âu thời trung đại. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 7, quan sát Hình 7 SGK tr.12, 13 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở nguyên nhân ra đời các thành thị trung đại; thành phần cư dân trong các thành thị và đời sống của họ; vai trò của các thành thị đối với châu Âu thời trung đại. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 6 – Thành phố Phhi-ren-xê (I-ta-li-a) đ...hức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Câu 1. Đáp án D. Câu 2. Đáp án A. Câu 3. Đáp án C. Câu 4. Đáp án A. Câu 5. Đáp án B. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi 1,2 phần Luyện tập SGK tr.13. 11 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu cho HS: Trả lời câu hỏi 1,2 phần Luyện tập SGK tr.13. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại có những đặc điểm khác biệt: Nội dung Lãnh địa phong kiến Thành thị trung đại Thời gian xuất hiện Từ thế kỉ V đến thế kỉ X Từ thế kỉ XI Hoạt động kinh tế chủ yếu Nông nghiệp Thủ công nghiệp, thương nghiệp Thành phần cư dân chủ yếu Lãnh chúa và nông nô Thợ thủ công, thương nhân Câu 2: Những dẫn chứng để chứng minh cho ý kiến của C.Mác: Thành thị giống như những bông hoa rực rỡ nhất của châu Âu thời trung đại cũng chính là nói đến vai trò của thành thị: - Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên trong các lãnh địa, tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển kinh tế hàng hóa. - Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền. - Thành thị mang lại bầu không khí tự do, cởi mở, nhiều thành tựu văn hóa dần nảy nở và phát triển về sau. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng liên hệ thực tế, vận dụng. b. Nội dung: HS vận dụng hiểu biết thực tế, sưu tầm tư liệu và lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số dấu ấn tiêu biểu của thành thị trung đại (các thành phổ cổ, trường đại học) còn được bảo tồn, giữ gìn và phát triển đến ngày nay. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SGK tr.13. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng hiểu biết thực tế, sưu tầm tư liệu và lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 12 - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: HS có thể tìm hiểu về: + Các thành thị: Phi-ren-xê, Giê-nô-va, Vê-nê-xi-a,... + Các trường học lâu đời: Ox-phớt, Bô-lô-nha,... + Các hội chợ: Săm-pa-nhơ,... - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học. - Làm bài tập Bài 1 – Sách bài tập Lịch sử Địa lí 7 – Phần Lịch sử. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. Phiếu học tập số 1: Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu hỏi: Hãy cho biết những nét chính về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. Trả lời: ---Hết---- NGƯỜI DUYỆT 13 Ngày soạn: 08/9/2023 Ngày dạy: Lớp 7/1_ 14/9/2023 Lớp 7/2_ 15/9/2023 TUẦN 2,3_TIẾT 4,5 BÀI 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, giúp HS: - Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. - Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Xác định được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. + Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết phối hợp hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực riêng: + Kĩ năng chỉ lược đồ, đọc thông tin trên lược đồ, trình bày trên lược đồ về những nội dung chính của phần hoặc của bài Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. + Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất - Khâm phục tấm gương làm việc khoa học, tinh thần quả cảm, hi sinh của các nhà hàng hải thời trung đại, trân trọng những giá trị họ để lại cho thời đại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Sách Bài tập Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh, video liên quan đến ...SGK tr.16 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3 và giới thiệu cho HS: Mô phỏng hình ảnh con tàu buôn bán nô b. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí - Mở ra con đường mới, tìm vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. - Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền thương nghiệp ở đây phát triển. - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa. 18 lệ thời trung đại. Những con tàu này mang lại lợi nhuận khổng lồ cho các thương nhân. Các nô lệ bị xếp ngồi chật cứng, không đủ không khí để thở. Các khoang tàu ẩm mốc, hôi hám, mất vệ sinh, do đó tỉ lệ nô lệ bị chết vì dịch bệnh trước khi đến được đất liền là khá cao (khoảng 15%- 20%). - GV mở rộng kiến thức về chế độ nô lệ buôn bán da đen – một chế độ “người bóc lột người” dã man, đáng lên án: + Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XIX, có khoảng hơn 12,4 triệu người da màu đã trở thành nạn nhân của các chuyến tàu nô lệ trên Đại Tây Dương. Những người châu Phi đã bị buộc rời khỏi quê hương và được vận chuyển trên những chuyến tàu đến châu Mỹ. + Sau khi bị cạo trọc và đóng đấu, các nô lệ sẽ bị xích lại với nhau. Dây xích trên cơ thể nô lệ ăn sâu vào da thịt họ gây ra các vết lở loét, nhiễm trùng. Những nô lệ đã bị nhồi nhét đến mức không thể di chuyển trong khoang tàu. + Vì điều kiện sống trên tàu quá tồi tệ khiến nhiều nô lệ chết vì bệnh dịch, một số người thì bị tra tấn và ném xuống biển cho tàu nhẹ bớt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 1a, 1b, quan sát Hình 1-3 SGK tr.14-16; HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về tên và những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới; hệ quả của các cuộc phát 19 kiến địa lí. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được quá trình tích lũy vốn và nhân công của giai cấp tư sản. - Nêu được những biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. - Trình bày được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 2a, 2b, quan sát Hình 4, đọc thông tin mục Em có biết SGK tr.16, 17; HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở quá trình tích lũy vốn và nhân công của giai cấp tư sản; những biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu; những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin mục 2a, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1: Quá trình giai cấp tư sản đã tích lũy vốn và nhân công trong giai đoạn đầu như thế nào? - GV thu Phiếu học tập số 1 và mời đại diện 1-2 cặp đôi trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Những biểu hiện của sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu là gì? - GV mở rộng, cung cấp thêm cho HS đoạn tư liệu để HS hiểu rõ hơn: “Việc tìm thấy những vùng có 2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu a) Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản - Quá trình tích luỹ vốn và tập trung nhân công của giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu làm nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu được tiến hành thông qua các hình thức: + Đẩy mạnh cướp bóc của cải, tài nguyên từ các nước thuộc địa châu Á, châu Phi, châu Mỹ đem về châu Âu. + Dùng bạo lực và nhiều thủ đoạn để tước đoạt ruộng đất của nông nô, tư liệu sản xuất của thợ thủ công,... như “rào đất cướp ruộng”. + Bán nô lệ da đen từ châu Phi cho các chủ đồn điền, hầm mỏ ở châu Âu, châu Mỹ làm nhân công. - Những biểu hiện của sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu: + Giai cấp tư sản ra sức mở rộng 20 mỏ vàng và mỏ bạc ở châu Mỹ, việc tuyệt diệt những người bản xứ, bắt họ làm nô lệ và chôn vùi họ trong các hầm mỏ; việc bắt đầu đi chinh phục và cướp bóc miền Đông Ấn; việc biến châu Phi thành khu cấm để săn bắt, buôn bán người da đen - đó là buổi bình minh của thời đại sản xuất tự bản chủ nghĩa”. (Theo C. Mác, Tư bản, Quyền thứ nhất, Tập III, NXB Sự thật, 1975, tr. 330). Đoạn tư liệu trên là khái quát của C. Mác về những hình thức tích luỹ ban đầu để tạo ra vốn và nhân công nhiều nhất, nhanh nhất, đưa đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản. - GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục 2b, quan sát sơ đồ Hình 4 SGK tr.17 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu biến đổi chính trong xã hội Tây Âu giai đoạn này? - GV hướng dẫn, cho HS trả lời câu hỏi gợi ý: + Những giai cấp mới nào được hình th...lông cừu cho các xưởng dệt len trên khắp nước 23 Anh. Hàng vạn gia đình nông dân mất đất, đi lang thang, buộc phải làm thuê trong các xí nghiệp của giai cấp tư sản. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học. - Trả lời câu hỏi phần Luyện tập, Vận dụng SGK tr.17 - Làm bài tập Bài 2 – Sách bài tập Lịch sử Địa lí 7 – Phần Lịch sử. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo. Phiếu học tập số 1: Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu hỏi: Quá trình giai cấp tư sản đã tích lũy vốn và nhân công trong giai đoạn đầu như thế nào? Trả lời: . ---Hết---- NGƯỜI DUYỆT 24 Ngày soạn: 15/09/2023 Ngày dạy: lớp 7/1_21/09/2023 lớp 7/2_22/09/2023 TUẦN 3,4_TIẾT 6,7 BÀI 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG VÀ CẢI CÁCH TÔN GIÁO I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, giúp HS: - Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XII đến thế kỉ XVI. - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hoá Phục hưng. - Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu. - Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo. - Mô tả khái quát được nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. + Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết phối hợp hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực riêng: + Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất Khâm phục, ngưỡng mộ lao động nghệ thuật và sáng tạo của nhà văn hóa thời Phục hưng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Sách Bài tập Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh, video liên quan đến chủ đề Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. 25 - Tư liệu sưu tầm về bài học Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. b. Nội dung: GV trình chiếu hình ảnh nhà biên kịch W.Sếch-xpia và phát đoạn nhạc trong vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét; HS quan sát hình ảnh, lắng nghe đoạn nhạc và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời về một số hiểu biết đoạn nhạc trong vở kịch Rô- mê-ô và Giu-li-ét. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, phát đoạn nhạc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: https://chordify.net/chords/a-time-for-us-romeo-and-juliet-hoa-tau-guitar-piano- nhac-khong-loi-nguyen-bao-chuong-nguyenbaochuong + Em có biết đoạn nhạc trên trích trong vở nhạc kịch nổi tiếng nào không? + Hãy chia sẻ hiểu biết của em về vở kịch đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe đoạn nhạc và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Rô-mê-ô và Giu-li-ét là một trong những kiệt tác của nhà soạn kịch vĩ đại người Anh W. Sếch-xpia. Tác phẩm đề cao giá trị của con người, đặc biệt là quyền tự do yêu đương. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Rô-mê-ô và Giu-li-ét là một trong những kiệt tác của nhà soạn kịch vĩ đại người Anh W.Sếch-xpia. Tác phẩm đề cao giá trị của con người, đặc biệt là quyền tự do yêu đương. Đây là những điều bị cấm đoán trong thời kì phong kiến khi mà nền văn hoá tư tưởng bị bao phủ bởi bóng tối quyền lực của Thần học. Giáo hội Thiên Chúa chi phối mọi mặt và bóp nghẹt đời sống văn 26 hoá, tư tưởng, tình cảm của con người. Nhưng giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh hơn đã không chịu chấp nhận điều đó. Họ đã tiến hành một “cuộc cách mạng” trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng. Vậy “cuộc cách mạng” đó là gì và nó có ý nghĩa thế nào đối với xã hội Tây Âu lúc đó và đối với lịch sử văn minh nhân loại? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Những biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biến đổi quan trong nhất về kinh tế - xã hội ở T...y những thành tựu, ý nghĩa và tác động của Phong trào văn hóa Phục hưng với xã hội Tây Âu. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. do cá nhân. + Đề cao tinh thần dân tộc (nhiều tác phẩm văn học được viết bằng tiếng của dân tộc mình). + Đề cao khoa học duy vật, phê phán quan điểm duy tâm, mở đường cho khoa học tự nhiên phát triển: Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá - tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại giai cấp phong kiến. Mở đường cho văn hoá Tây Âu phát triển trong những thế kỉ tiếp theo. Kết quả Phiếu học tập số 1 Lĩnh vực Văn hóa Nghệ thuật Khoa học tự nhiên Tác giả tiêu biểu M.Xéc-van-téc, W.Sếc- Xpia, Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Mi-ken-lăng-giơ Cô-péc-ních, G.Bru-nô, G.Ga-li- lê Tác phẩm tiêu biểu Đôn-ki-hô-tê, Rô-mê- ô và Giu-li-ét, Hăm- lét, Ô-ten-lô, Bữa tiệc cuối cùng, Nàng La Giô-công-đơ. Sáng tạo thế giới, Cuộc phán xét cuối cùng, Tượng Đa-vít. Chống lại quan điểm sai lầm, bảo thủ. Hoạt động 3: Phong trào cải cách tôn giáo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải thích được vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo. - Trình bày được nội dung của phong trào cải cách tôn giáo. 30 - Trình bày được tác động của phong trào cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu thời trung đại. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 3a, 3b, 3c, quan sát Hình 4, 5, đọc mục Em có biết SGK tr.21, 22 làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở sự xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo, nội dung và tác động của phong trào cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu thời trung đại. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời câu hỏi: Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo? - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 4 SGK tr.21 và giới thiệu cho HS: + Ông là một tu sĩ đông thời là Giáo sư ở Trường Đại học Vitten-béc (Đức). Lu-thơ căm ghét việc giáo sĩ được phép bán “thẻ miễn tội”. + Năm 1517, ông đã ghim lên cánh cửa nhà thờ bản luận văn chỉ trích Giáo hội. Sau đó, ông bị buộc tội dị giáo (đi ngược lại với đức tin của Giáo hội) và bị trừng phạt. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin trong sơ đồ Hình 5 SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày những nội dung chính của phong trào Cải cách tôn giáo. 3. Phong trào cải cách tôn giáo a) Nguyên nhân bùng nổ - Thiên Chúa giáo là chỗ dựa cho chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội Tây Âu. - Giáo hội Thiên Chúa ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản, nhiều giáo hoàng và giám mục quá quan tâm đến quyền lực và đặt ra những lễ nghi tốn kém. - Phong trào Cải cách tôn giáo đã bùng nổ khắp các nước Tây Âu, khởi đầu là Đức, Thuy Sĩ, tiêu biểu nhất là tư tưởng cải cách của Mác-tin Lu-thơ (Đức) và Giăng Can-vanh (Thụy Sĩ). b) Nội dung cơ bản - Phê phán những hành vi không chuẩn mực của Giáo hoàng. - Chỉ trích mạnh mẽ những giáo lí giả dối của Giáo hội. - Đòi bỏ bớt những lễ nghi phiền toái, tốn kém. - Ủng hộ việc làm giàu của giai cấp tư sản. 31 -GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, tại sao Lu-thơ và những nhà cải cách tôn giáo đề xuất những nội dung cải cách như vậy? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 3c SGK tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày tác động của phong trào Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 3a, 3b, 3c, quan sát Hình 4, 5, đọc mục Em có biết SGK tr.21, 22 làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về sự xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo, nội dung và tác động của phong trào cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu thời trung đại. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Những nội dung của Cải cách tôn giáo chủ yếu tập trung đến phê phán, chỉ trích Giáo hoàng và Giáo hội vì thời trung đại, Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc nhất của chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu. Hơn nữa, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản). c) Tác động - Làm bùng lên cuộc Chiến tranh nông dân Đức. - Làm phân hoá Thiên Chúa giáo thành hai giáo phái: Cựu giáo và Tân giáo. Là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá - tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến đã suy tàn. Mở đường cho văn hoá châu Âu phát triển cao hơn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức, tri thức đã học. b. Nội d...phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. + Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác. + Biết lập trục thời gian bảng niên biểu về các triều đại Trung Quốc. + Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa. 3. Phẩm chất: HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến, điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Sách Bài tập Lịch sử Địa lí 7 – Phần Lịch sử. - Lược đồ Trung Quốc thời phong kiến (treo tường). - Lược đồ Trung Quốc hiện nay (treo tường). - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến chủ đề bài học Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. 36 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.24; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về sự hiểu biết di tích Tử Cấm Thành. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.24 hoặc chiếu lên màn hình Tivi và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em có biết di tích Tử Cấm Thành không? + Công trình được xây dựng vào triều đại nào của Trung Quốc? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Tử Cấm Thành từng là hoàng cung và nơi cư trú mùa đông của các Hoàng đế Trung Hoa từ thời nhà Minh (bắt đầu từ Vĩnh Lạc Đế) tới cuối thời nhà Thanh, từ năm 1420 đến năm 1924. Đây vừa là nhà của các Hoàng đế cùng gia đình, vừa là trung tâm nghi lễ và chính trị của chính phủ Trung Quốc trong suốt 500 năm. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Dân tộc Trung Hoa có một lịch sử lâu đời, trải qua hàng nghìn năm với nhiều triều đại nối tiếp nhau trong thời phong kiến. Có triều đại đạt được sự toàn thịnh trên các mặt chính trị, kinh tế; có triều đại sớm suy vong. Song các triều đại đó đã có những đóng góp to lớn vào nền văn minh chung của đất nước này, có ảnh hưởng đến những quốc gia lân cận và toàn nhân loại, nhất là về văn hoá. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá. Chúng ta cùng vào Bài 4: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 37 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.25 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. c. Sản phẩm học tập: HS trình bày sản phẩm sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX trước lớp. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.25, phát cho HS Phiếu học tập số 1, yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Vẽ trục thời gian thể hiện tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - GV mở rộng kiến thức cho HS: + Cuối nhà Tuy, tình hình rối ren, sau khi Tuỳ Dượng Đế chết, năm 618 Lý Uyên xưng Hoàng đế, đặt tên nước là Đường. Năm 847, cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào lãnh đạo làm nhà Đường suy sụp. Đến năm 960, Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực phong kiến đối lập, lập ra nhà Tống. + Đầu thế kỉ XII, trên thảo nguyên Mông Cổ, Thành Cát Tư Hãn lên ngôi Đại Hãn (tiếng Mông Cổ tức là “vua của cả thế giới”), tiến đánh Bắc Trung Quốc. Sau đó Hốt Tất Liệt diệt Nam Tống, lên ngôi Hoàng đế, thiết lập triều Nguyên ở Trung Quốc vào năm 1279. + Giữa thế kỉ XIV, Chu Nguyên Chương, lãnh tụ của phong trào nông dân, lật đổ nhà Nguyên, lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Minh vào năm 1368. Năm 1644, tộc người Mãn ở phương Bắc kéo vào xâm lược nước Minh, lập ra nhà Thanh (1644 - 1911). Vua, quan nhà Thanh cưỡng bức nhân dân phải theo phong tục của người Mãn, đưa ra nhiều chính sách áp bức dân tộc tàn bạo. Do đó, các cuộc khởi nghĩa, chống đối ngày một nhiều, làm cho triều đại này ngày càng suy yếu. + Nhân cơ hội đó, tư bản phương Tây đua nhau nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc. Nhà 1. Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữ... chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục, quan sát Hình 2-3 SGK tr.26, thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2: Trình bày những biểu hiện nổi bật về sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Các lĩnh vực Biểu hiện nổi bật Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Ngoại thương - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: + Em rút ra điều gì về các thành thị lớn ở Trung Quốc thời Minh – Thanh? + Các trung thâm kinh tế đóng vai trò gì về chính trị? - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2, 3 + Hình 2: Là dòng gốm sứ da dưa xanh điển 3. Sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh - Kết quả Phiếu học tập số 2: Đính kèm bên dưới hoạt động. - Thời Minh - Thanh đã xuất hiện các cơ sở sản xuất (công trường thủ công) với quy mô tương đối lớn, thuê nhiều nhân công, quan hệ giữa chủ xưởng với người làm thuê thể hiện ở việc “chủ xuất vốn; “thợ xuất sức”; thương nghiệp phát triển, thành thị được mở rộng... Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ sức tạo nên ảnh hưởng, chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế - xã hội Trung Quốc. 42 hình thời vua Minh Thế Tông (trị vì từ năm 1521 đến năm 1567). Men da dưa xanh là một loại men lấy nhiệt độ thấp với oxit chì làm yếu tố chính. Lò nung nhà Minh bắt đầu nung đốt men này từ thời vua Minh Thành Tổ (trị vì từ năm 1402 đến năm 1424), sau đó các triều đại khác nhau đều có sự sáng tạo, phát triển loại men này. Đến thời vua Minh Thế Tông thì màu sắc của sản phẩm là tinh khiết nhất. + Hình 3: Tranh vẽ cảnh bên sông vào tiết Thanh minh. Tác phẩm mô tả cảnh sống của người dân Trung Quốc tại Biện Kinh với đầy đủ những cảnh sinh hoạt thường nhật, trang phục, ngành nghề, các chi tiết kiến trúc, đường sá cũng được mô tả kĩ lưỡng với nhiều màu sắc trên một diện tích rộng. Hình 3 trong SGK do hoạ sĩ Qiu Ying (thế kỉ XV) vẽ, mô tả sự thịnh vượng của các thành thị thời nhà Minh. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Theo em, thành tựu nào là nổi bật nhất ? Vì sao? - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Vì sao đến thời Minh - Thanh, mâm mống quan hệ tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 3, quan sát Hình 2-3 SGK tr.26, hoàn thành Phiếu học tập số 2 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày dẫn chứng chứng minh cho bước phát triển trong nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Minh – Thanh; thành tựu nổi bật nhất và lí giải được lí do vì sao. - GV mời đại diện HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung. 43 Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Kết quả Phiếu học tập số 2 Các lĩnh vực Biểu hiện nổi bật Nông nghiệp Có những bước tiến về kĩ thuật gieo trồng, diện tích trồng trọt vượt xa thời kì trước, sản lượng lương thực tăng nhiều. Thủ công nghiệp - Hình thành những xưởng thủ công tương đối lớn, thuê nhiều nhân công và sản phẩm rất đa dạng. - Nghề làm đồ sứ đạt đến độ tinh xảo, với những sản phẩm nổi tiếng (đồ sứ Giang Tây,...). Nhiều xưởng dệt lớn, chuyên môn hoá cao xuất hiện ở Tô Châu, Tùng Giang,... - Các xưởng đóng tàu đã đóng được những loại thuyền lớn. Thương nghiệp Nhiều thành thị trở nên phồn thịnh như Bắc Kinh, Nam Kinh. Ngoại thương Nhiều thương cảng lớn như Quảng Châu, Phúc Kiến,... đã trở thành những trung tâm buôn bán sằm uất, nơi giao thương với các nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư. Hoạt động 4: Những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giới thiệu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Rút ra được nhận xét: Những thành tựu văn hoá mà người Trung Quốc đạt được rất toàn diện và rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hoá từ các thế kỉ trước. Đồng thời nhiều thành tựu trong số đó có ảnh hưởng đến nhiều nước láng giềng và trở thành thành tựu của văn minh thế giới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 4, đọc mục Em có biết, Kết nối với văn học, quan sát Hình 4-5 SGK tr.27, 28 hoàn thành Phiếu học tập số 3 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS giới thiệu và ghi được vào vở những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 4, quan sát Hình 4-5 SGK tr.27, 28 và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 3: Hãy giới thiệu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX. 4. Những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế ...ện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức, tri thức đã học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SGK tr.28; HS liên hệ thực tế, sưu tầm tài liệu và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu 4 phần Vận dụng SGK tr.28. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Trả lời được câu 4 phần Vận dụng SGK tr.28. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS liên hệ thực tế, sưu tầm tài liệu và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Câu 4. - Các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX đều mang quân xâm lược nước ta như nhà Đường, nhà Tống, nhà Nguyên, nhà Minh, nhà Thanh. - Các vị anh hùng của dân tộc Việt Nam đã xuất hiện để lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa, chống xâm lược đó là: Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Lê Lợi, Quang Trung - Nguyễn Huệ. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học. - Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập SGK tr.28. - Làm bài tập Bài 4 – Sách bài tập Lịch sử Địa lí 7 – Phần Lịch sử. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. Phiếu học tập số 1: Trường THCS:............ Lớp:.............................. 48 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu hỏi: Vẽ trục thời gian thể hiện tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. Trả lời: . . . . . . . Phiếu học tập số 2: Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu hỏi: Trình bày những biểu hiện nổi bật về sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh. Các lĩnh vực Biểu hiện nổi bật Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Ngoại thương Trả lời: 49 . . .. Phiếu học tập số 3: Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu hỏi: Hãy giới thiệu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX. Lĩnh vực Thành tựu văn hóa tiêu biểu Tư tưởng – tôn giáo Sử học Văn học Kiến trúc – điêu khắc Trả lời: . . .. ---Hết---- NGƯỜI DUYỆT 50 NS: 30/09/2023 ND:L7/1_05/10/2023 L7/2_06/10/2023 TUẦN 5,6_TIẾT 10,11 BÀI 5: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, giúp HS: - Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn Độ. - Trình bày được khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ dưới thời các Vương triều Gúp-ta, Đê-li, Mô-gôn. - Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX dưới sự hướng dẫn của GV. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. + Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác. 3. Phẩm chất - Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. - Liên hệ được ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Sách Bài tập Lịch sử Địa lí 7 – Phần Lịch sử. - Giáo án, Phiếu học tập cho HS. - Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến chủ đề bài học Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 51 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh ngọn núi Hi-ma-lay-a và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em đã bao giờ nghe đến tên ngọn núi Hi-ma-lay-a? + Hãy chia sẻ một số hiểu biết của em về ngọn núi này. - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV mời đại diện HS trả lời: + Hi-ma-lay-a (còn có tên âm dịch Hán-Việt là Hy Mã Lạp Sơn) là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. + Là dãy núi cao nhất Trái Đất và là nơi của 14 đỉnh núi cao nhất thế giới: các đỉnh cao trên 8.000 m, bao gồm cả đỉnh E-vơ-rét. + Có 52,7 triệu người sinh sống, trải khắp 5 quốc gia: Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Nê-pan và Pa-kit-xtan. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, ch...ng Quốc và các nước Đông Nam Á, phương Tây và Ả Rập. Mặc dù các ông vua đã cố gắng thực thi nhiều chỉnh sách mềm mỏng để giữ yên và phát triển đất nước, nhưng sự phân biệt sắc tộc và tôn 54 - GV giới thiệu: Vào thế kỉ XVI, người Hồi giáo tự nhận là dòng dõi Mông Cổ ở Ấn Độ đã lật đổ Vương triểu Đê-li, lập ra Vương triều Mô-gôn. - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3c, Hình 3, sơ đồ SGK tr.31, 31 và trả lời câu hỏi: Trình bày sự ra đời, tình hình chính trị, kinh tế và xã hội Ấn Độ thời Vương triều Mô-gôn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điểm khác biệt của các vị vua thời Mô-gôn với các vị vua Vương triểu Hồi giáo Đê-li là gì? (Nếu như người Thổ Nhĩ Kỳ mang theo Hồi giáo vào Ấn Độ và lập nên Vương triều Hồi giáo Đê-li, thực hiện chính sách phân biệt tôn giáo thì người Hồi giáo gốc Mông Cổ lại chủ trương dung hoà tôn giáo, tự hoà mình với tầng lớp thống trị người Ấn Độ, tuy vẫn giữ địa vị chủ chốt trong triều đình và tầng lớp thống trị. Do vậy, trong tầng lớp thống trị không còn phân biệt đâu là người gốc Ấn Độ giáo không thể làm tan đi nỗi bất bìnhrong nhân dân. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt làm bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân chống lại triều đình. c) Vương triều Mô-gôn - Đầu thế kỉ XVI, người Hồi giáo tự nhận là dòng dõi Mông Cổ ở Ấn Độ đã lật đổ Vương triều Đê-li, lập ra Vương triều Mô-gôn. Các vị vua đã ra sức củng cố vương triều theo hướng không phân biệt nguồn gốc và xây dựng đất nước. Ấn Độ đạt được bước phát triển mới dưới sự trị vì của vua A-cơ-ba. Ông đã thi hành các chính sách tích cực làm cho xã hội ổn định, đất nước thịnh vượng, kinh tế và văn hoá đạt nhiều thành tựu mới. - Chính trị: + Cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, chia đất nước thành15 tỉnh. + Thực hiện chế độ chuyên chế, vua trực tiếp bổ nhiệm quan lại các cấp. + Tiến hành sửa đổi luật pháp. - Kinh tế: + Nhà nước thi hành các chính sách như: đo đạc lại ruộng đất, định mức thuế hợp lí, thống nhất lại hệ thống đo lường. + Ngoài cây lương thực, nhiều loại cây mới được đưa vào trồng trọt. Các nghề thủ công truyền thống và một số nghề khác khá phát triển. + Tại các thành phố hải cảng, thương mại là hoạt động kinh tế chính. - Xã hội: + Xây dựng khối hoà hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo; có biện pháp ngăn chặn sự bóc lột nặng nề của quý tộc đối với người dân. 55 với gốc Mông Cổ). - GV giới thiệu về nhà vua A-cơ-ba và câu chuyện về ông vua kiệt xuất này cũng như những chính sách của ông: + Cả nước chia thành 15 tỉnh do các tổng đốc đứng đầu; cho đo đạc, phân loại ruộng đất, phong cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại và định mức thuế thống nhất đối với nông dân cho mỗi loại ruộng. + Về tôn giáo, thực hiện đoàn kết, xoá bỏ kì thị, A- cơ-ba để ra nguyên tắc một đức vua thì chỉ một tôn giáo; thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo, khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá. + Những chính sách này của A-cơ-ba lúc đầu có làm cho đời sống nông dân dễ chịu hơn, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp, thương nghiệp, củng cố sự thống nhất và tăng cường bộ máy trung ương tập quyền. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao Vương triểu Mô-gôn đạt được đỉnh cao nhưng cuối cùng vẫn sụp đổ? - HS đọc thông tin mục 1a, 1b, 1c, quan sát Hình 2, 3 SGK tr.30, 31, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày sự ra đời, tình hình chính trị, kinh tế và xã hội Ấn Độ thời Vương triều Gúp-ta, Đê-li, Mô-gôn. - GV mời đại diện HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. + Khuyến khích và ủng hộ các hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật. Do mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo lâu đời ở Ấn Độ làm cho mâu thuẫn trong xã hội ngày càng thêm sâu sắc. Các quý tộc Ấn Độ ra sức chiếm đất đai và củng cố thế lực của mình. Vì vậy, sau thời kì trị vì của vua A-cơ- ba, Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, suy yếu và trở thành miếng mồi béo bở của các nước tư bản phương Tây. Hoạt động 2: Thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giới thiệu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX. - Rút ra được nhận xét: Những thành tựu văn hoá mà người Ấn Độ đạt được rất toàn diện và rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hoá từ các thế kỉ trước. Những thành tựu văn hoá Ấn Độ tiếp tục có sự ảnh hưởng lớn đến các nước Đông Nam Á. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 2a, 1b, 1c, quan sát Hình 4, 5 SGK tr.32, 33, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. 56 c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục 2a, 1b, 1c, quan sát Hình 4, 5 SGK
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_7_phan_lich_su_sach_kntt.pdf
- Tiết 1-3.pdf
- Tiết 4-5.pdf
- Tiết 6-7.pdf
- Tiết 8-9.pdf
- Tiết 10-11.pdf
- Tiết 12-13.pdf
- Tiết 14.pdf
- Tiết 15.pdf
- Tiết 16.pdf
- Tiết 17.pdf
- Tiết 18.pdf
- Tiết 19-20.pdf
- Tiết 21-23.pdf
- Tiết 24-25.pdf
- Tiết 26.pdf
- Tiết 27.pdf
- Tiết 28-30.pdf
- Tiết 31-34.pdf
- Tiết 35.pdf
- Tiết 36.pdf
- Tiết 37-38.pdf
- Tiết 39-42.pdf
- Tiết 43-46.pdf
- Tiết 47-48.pdf
- Tiết 49-51.pdf
- Tiết 52-53.pdf