Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được đặc điểm vị tri địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
- Năng lực chung
Năng lực tự học, tự chủ; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ.
- Năng lực địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận íhức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải íhích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu.
- Phiếu học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Phần Địa lí) Sách KNTT - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung
Tuần 1.2.3 Tiết 1.2.3 BÀI 1:VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU NS: 05/09/2023 ND: 06,13,20/9 /2023 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng - Trình bày được đặc điểm vị tri địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu. 2. Năng lực - Năng lực chung Năng lực tự học, tự chủ; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận íhức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải íhích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video). + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu. - Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tham gia trò chơi NHÌN HÌNH ĐOÁN QUỐC GIA Bước 2. - HS khai thác thông tin, tìm câu trả lời. Bước 3. - HS trả lời câu hỏi của mình. Bước 4. Kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu. a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu. b. Cách thức tổ chức: cá nhân HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ đọc thông tin trong mục và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi sau: - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu? - Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước - Vị trí địa lí: + Nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. + Phần lớn lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuvến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc. + phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen, phía đông giáp châu Á. - Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. - Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2 2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiêm châu Âu a. Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 1.2.3.4 để hoàn thành các nhiệm vụ sau: NHÓM 1,2: Địa hình + Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu? + Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình? -HS xác định được trên ban đồ một sô dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu: + Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,... + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,... NHÓM 3,4: Khí hậu + Từ bắc xuống nam có các đới, kiểu khí hậu nào? Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu nào? + Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì? + Nhận xét chung về sự phần hoá khí hậu ở châu Âu. + vì sao Phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông (- Vùng ven biển phía tây châu Âu chịu ảnh hưởng của biển mạnh hơn, đặc biệt có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho nước biển và khí hậu châu Âu thêm ấm về mùa đông. - Hơi ấm và hơi cẩm của biển được gió Tây ôn đới thổi quanh năm đưa sâu vào trong đất liền, làm giảm bớt tính chất lục địa của khí hậu, không khí ẩm của biển khi đi sâu vào đất liền bị biến tình dần, ảnh hưởng của biển càng đi sâu về phía đông và đông nam càng yếu đi. Vì thế, càng đi về phía tây, khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ôn hòa hơn.) NHÓM 5,6: Sông ngòi + Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ở châu Âu? + Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế n...ộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). - Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. - Các bảng số liệu về dân cư châu Âu. - Hình ảnh, video vế dân cư, đô thị,... ở châu Âu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b) Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: Đặt tên cho bức ảnh sau? Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút. Bước 3: HS trả lời câu hỏi: Già hóa dân số Bước 4: kết nối vào bài mới. Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư, xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu. a. Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư ở châu Âu. - Phân tích được bảng số liệu về dân cư. b. Cách thức tổ chức: CÁ NHÂN, CẶP HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nhóm: Châu lục Âu Á Phi Mỹ Đại dương Nam cực Triệu người 747 4641.1 1340 1021 25,5 có một dân số nhỏ, biến động liên tục với khoảng 1200 người làm việc tại các trạm nghiên cứu + Dân số Châu Âu năm 2020? So sánh với các châu lục khác trên thế giới? Thảo luận nhóm: Nhóm 1,2: Dựa vào bảng 1: +Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và 2020 + Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ảnh hưởng như thế nào đến các quốc gia châu Âu Nhóm 3,4 Dựa vào bảng 2 +Nhận xét cơ cấu dân số theo giới tính ở châu Âu năm 1990 và 2020 + Trình độ học vấn của dân cư châu Âu? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 1. Cơ cấu dân cư - Số dân: 747 triệu người (gồm cả dân số Liên Bang Nga) (2020), đứng thứ tư thế giới. - Châu Âu có cơ cấu dân số già: +Tỉ lệ người < 15 tuổi: Thấp, xu hướng giảm. + Tỉ lệ người >65 tuổi: Cao, xu hướng tăng. - Châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính: nam nhiều hơn nữ - Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao, ảnh hưởng rõ rệt tới năng suất lao động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu a. Mục tiêu -Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu. - Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Bước 1: GV phổ biến trò chơi “trả lời nhanh”. GV đọc câu hỏi, các cặp sẽ ghi câu trả lời vào bảng phụ. Mỗi câu trả lời trong 10s. Hết thời gian, các cặp đồng loạt giơ đáp án lên. GV đọc đáp án và đánh dấu nhanh lên bảng các cặp có đáp án đúng. Cuối trò chơi sẽ tổng kết những cặp trả lời được nhiều câu đúng là những cặp chiến thắng. Câu 1: Đô thị hóa ở châu Âu bắt đầu từ khi nào? Câu 2: Ở các vùng công nghiệp lâu đời, mạng lưới đô thị được phát triển như thế nào? Câu 3: Đô thị hóa nông thôn ở châu Âu? Nguyên nhân? Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị ở châu Âu năm 2020? Câu 5: Kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở châu Âu? (ĐA: 1. Châu Âu có lịch sử đô thị hoá lâu đời. Từ thế kỉ XIX, quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. 2. Nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới. 3. Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ tinh. Do sự phát triển cn và mở rộng diện tích các vùng nông thôn. 4. Cao, 75% 5. Pa-ri, Mát-xcơ-va, Luân Dôn, Xanh Pê-téc-bua, Ma-đrít, Bác-xê-lô-na.) B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 2. Đô thị hóa - Châu Âu có lịch sử đô thị hoá lâu đời. Từ thế kỉ XIX, quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. - Ở các vùng công nghiệp lâu đời, nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới. - Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ tinh. - Châu Âu có m... kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). -Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Yêu khoa học, ham học hỏi. - HS KTTT: Chăm chỉ lắng nghe, theo dõi bài... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Hình ảnh, video về một số hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường ở châu Âu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. - HS KTTT: Tham gia cùng Gv và cả lớp. b) Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Quan sát đoạn video dưới đây https://www.youtube.com/watch?v=pnjGzmFjdAs, em hãy cho biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó? Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút. Bước 3: HS trả lời câu hỏi: Bước 4: kết nối vào bài mới. Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu a. Mục tiêu - Trình bày được vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. - Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh. - HSKT: Tham gia 60% thời gian cùng GV và cả lớp. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm - Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, b. Các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin trong phiếu học tập sau. Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm không khí (Nhóm 1,3,5) Ô nhiễm nước (Nhóm 2,4,6) Nguyên nhân Giải pháp - HSKTTT: chỉ cần biết nguyên nhân của ô nhiểm môi trường không khí và môi trường nước B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. *GV mở rộng Thụy Điển là một trong những quốc gia hàng đầu về xứ lí rác thải. Để có được thành công này, Thụy Điển đã phải nỗ lực hàng chục năm nhờ những quy định chặt chẽ về phần loại rác thải trong các hộ gia đình, nhà máy và địa phương từ nhũng năm 1970. Chỉ khoảng 1% rác thải sinh hoạt ở Thuỵ Điển được đưa vào các bãi chôn lấp. Phần còn lại sẽ được tái chế hoặc sử dụng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện, hiến chất thải thành năng lượng. Do vậy, Thụy Điển còn xảy ra tình trạng thiếu rác thải nhiên liệu. Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển, hơn 2,5 triệu tấn chất thải được nhập khẩu vào Thuỵ Điển mỗi năm, phẩn lớn từ Na Uy và Anh. 1. Bảo vệ môi trường a. Bảo vệ môi trường không khí - Nguyên nhân: + Hoạt động sản xuất công nghiệp + GT vận tải(vận tải đường bộ) - Giải pháp + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. + Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao. + Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hoá thạch. + Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông, ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. b. Bảo vệ môi trường nước nguyên nhân: - Nước thải sản xuất và sinh hoạt. Giải pháp + Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. + Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường. + Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển. + Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước, 2.2. Tìm hiểu vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu a. Mục tiêu - Trình bày được vấn để bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu. - Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của mình, em hãy cho biết: Vai trò của các hệ sinh thái và sự đa dạng sinh học đối với con người và sự phát triển KTXH? Nhiệm vụ 2: Quan sát bảng bên, hãy nêu nhận xét về tỉ lệ che phủ rừng bình quân của châu Âu và một số quốc gia châu Âu năm 2020? Nhiệm vụ 3: Các quốc gia châu Âu đã có những giải pháp nào để góp phần bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ đa dạng sinh học ngày càng hiệu quả hơn? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. *GV mở rộng: - Quản lí rừng bển vững là vấn đề được các quốc gia châu Âu đặc biệt quan tâm. Hội nghị Bộ trưởng về Bảo vệ Rừng ở Châu Âu (MCPFE) được thành lập năm 1990, là tiến trình chính trị cấp cao tự nguyện nhằm đối thoại và hợp tác ...hâu Âu. 2. Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn, các đới thiên nhiên ở châu Âu. 3. Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư ở châu Âu. - Phân tích được bảng số liệu về dân cư. 4. Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu. - Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. 5. Trình bày được vấn đề di cư ở châu Âu. 6. Trình bày được vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 7. Trình bày được vấn để bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu. 8. Trình bày được vấn đề ứng phó với BĐKH ở châu Âu. 1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước - Vị trí địa lí: + Nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. + Phần lớn lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuvến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc. + phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen, phía đông giáp châu Á. - Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. - Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình - Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục. - Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. - Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m b. Khí hậu - Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau: - Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa, một diện tích nhỏ ở phía bắc vòng cực có khí hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải. - Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình (vùng núi). c. Sông ngòi - Có nguồn nước dồi dào và chế độ nước phức tạp. - Hệ thống kênh đào ở châu Âu rất phát triển. - Một số sông lớn: Vôn-ga, Đa – nuýp, Rai-nơ d. Các đới thiên nhiên 3. Cơ cấu dân cư - Số dân: 747 triệu người (gồm cả dân số Liên Bang Nga) (2020), đứng thứ tư thế giới. - Châu Âu có cơ cấu dân số già: +Tỉ lệ người < 15 tuổi: Thấp, xu hướng giảm. + Tỉ lệ người >65 tuổi: Cao, xu hướng tăng. - Châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính: nam nhiều hơn nữ - Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao, ảnh hưởng rõ rệt tới năng suất lao động 4. Đô thị hóa - Châu Âu có lịch sử đô thị hoá lâu đời. Từ thế kỉ XIX, quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. - Ở các vùng công nghiệp lâu đời, nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới. - Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ tinh. - Châu Âu có mức độ đô thị hoá cao (75% dân cư sống ở thành thị) và có sự khác nhau giữa các khu vực. 5. Di cư - Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại. - Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. - Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia. 6. Bảo vệ môi trường a. Bảo vệ môi trường không khí - Nguyên nhân: + Hoạt động sản xuất công nghiệp + GT vận tải(vận tải đường bộ) - Giải pháp + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. + Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao. + Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hoá thạch. + Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông, ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. b. Bảo vệ môi trường nước nguyên nhân: - Nước thải sản xuất và sinh hoạt. Giải pháp + Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. + Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường. + Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển. + Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước, 7. Bảo vệ đa dạng sinh học - Đa dạng sinh học ở châu Âu rất được các nước chú trọng bảo vệ, các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt. - Các nước châu Âu đã ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững, giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường đất để bảo vệ sự đa dạng sinh học. 8. Vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu - Các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu: + Trồng và bảo vệ rừng giúp giảm thiểu khí CO2 và giảm nguy cơ lũ lụt, chống hạn hán. + Hạn chế tối đa việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như năng lượng gió, mặt trời, sóng; biển, thuỷ triều.... 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hoàn thiện kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng lí thuyết. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Châu Â... Đào Nha. Năm 1995 thêm 3 nước: Áo, Thụy Điển, Phần Lan) + Nhóm 4: tô màu cam các nước gia nhập EU năm 2004 (kết nạp thêm 10 nước: Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Ba Lan, Slovakia và Slovenia, Síp và Malta) + Nhóm 5: tô màu Tím các nước gia nhập EU năm 2007 đến 2013 (kết nạp thêm 3 nước thành viên: Bugaria, Romania, Croatia) HS KTTT: Tô màu được lãnh thổ một vài quốc gia trong Liên minh châu Âu B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 1. Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) - Thành lập chính thức: 1/11/1993 - Tổ chức tiền thân: Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957) - Năm 2020: Có 27 thành viên (Vương quốc Anh rời khỏi EU từ ngày 31 tháng 1 năm 2020) - Thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng Ơ-rô) 2.2. Tìm hiểu trung tâm kinh tế lớn trên thế giới – Liên minh châu Âu. a) Mục tiêu - Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. - Phân tích bảng số liệu vế GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020. b) Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nv 1 - Dựa vào thông tin SGK, bảng GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn của thế giới năm 2020. Các em hãy trao đổi và tìm các dẫn chứng để chứng minh Liên minh châu Âu – Một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Nv 2. Dựa vào thông tin và bảng số liệu trong mục 2, điền các từ khóa phù hợp - EU là (1) trung tâm kinh tế lớn trên thế giới: - Có (2) nước công nghiệp hàng đầu thế giới. - Là trung tâm trao đổi hàng hóa và dịch vụ (3) thế giới, chiếm trên (4) giá trị xuất khẩu thế giới, năm 2020. - Năm 2020, GDP của EU đứng (5) và GDP/người đứng (6) trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới (sau (7) ). - Là đối tác thương mại hàng đầu của (8) quốc gia. - Là (9) lớn trên thế giới. Các (10) nổi tiếng, uy tín ở EU có tác động lớn đến hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới. Nv 3. Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới? (Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới, vì: - Có chính sách kinh tế chung. - Sử dụng đồng tiền chung (đồng Euro) - Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, vốn. Là trung tâm trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm trên 31% giá trị xuất khẩu thế giới, năm 2020) B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 2. Liên minh châu Âu - Một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. - EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới: - Có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới. - Là trung tâm trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm trên 31% giá trị xuất khẩu thế giới, năm 2020. - Năm 2020, GDP của EU đứng thứ hai (sau Hoa Kỳ) và GDP/người đứng thứ ba trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới (sau Hoa Kỳ, Nhật Bản). - Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. - Là trung tâm tài chính lớn trên thế giới. Các ngân hàng nổi tiếng, uy tín ở EU có tác động lớn đến hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới. 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu và vẽ biểu đồ. HSKT: Tô màu được lãnh thổ một vài quốc gia trong Liên minh châu Âu Biết tên gọi đồng tiền chung của châu Âu (Euro). Kể được tên một vài qốc gia thuộc Liên minh Châu Âu? b Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: - HS xử lí được số liệu và vẽ được biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ GDP của EU trong tổng GDP của thế giới. - Năm 2020, GDP của thế giới là 84 705,4 tỉ USD; của EU là 15 192,6 tỉ USD. Ta có cơ cấu GDP của EU là: (15 192,6/84 705,4) X 100% = 17,9%. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS cách xử lí số liệu và cách vẽ, chia tỉ lệ biểu đồ tròn. Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc - Gọi 1 học sinh thực hành trên bảng.các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b) Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ (Chuẩn bị trước tiết học) Tìm kiếm thông tin về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam – EU? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc. Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. *GV mở rộng: Việt Nam và EU hiện có mối quan hệ rất sâu rộng, hai bên đã đạt nhiều hiệp đ...h của các châu lục trên thế giới. Nhiệm vụ 2: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm (2p) THẢO LUẬN NHÓM + Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. + Kể tên các châu lục và đại dương tiếp giáp châu Á. + Vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Á? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước - Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu lục lớn nhất thế giới. - Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á –Âu. - Châu Á có dạng hình khối. - Tiếp giáp hai châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương) 2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2a, 2b) a) Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. - Xác định được trên bản đổ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. b) Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Bước 1: Giao nhiệm vụ Dựa vào hình 1, thông tin mục 2a,b các em hãy trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Thành phần tự nhiên Địa hình Nhóm 1,3,5 Khoáng sản Nhóm 2,4,6 Trung tầm Phía bắc Phía đông Phía nam và tây nam ý nghĩa - Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra những hậu quả gì? Chúng ta cần khai thác sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? Liên hệ với Việt Nam? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình - Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bằng rộng lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh - Địa hình được chia thành các khu vực + Trung tâm : Là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. + Phía bắc: Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng. + Phía đông : Địa hình thấp dần về phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. + Phía nam và tây nam: Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ. b. Khoáng sản - Phong phú và có trữ lượng lớn. - Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ - Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu, 2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2c) a) Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á, ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. - Xác định được phạm vi các kiểu khí hậu ở châu Á. b) Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1 - Cá nhân: Dựa vào hình 2, nội dung mục 2c, các em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau: Nội dung Phần trả lời Giải thích nguyên nhân Kể tên các đới khí hậu Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới khí hậu Nhận xét chung Nhiệm vụ 2 - Nhóm: Dựa vào hình 2, nội dung mục 2c, các em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau: Kiểu khí hậu Khí hậu gió mùa N1,3,5 Khí hậu lục địa N2,4,6 Phân bố Đặc điểm Nhiệm vụ 3: Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 2. Đặc điểm tự nhiên c. Khí hậu - Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gồm nhiều kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. + Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, nóng, ấm, mưa nhiều. + Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này có mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm. 2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2d) a) Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm sông, hồ châu Á và ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. b). Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ - Nêu đặc điểm sông hồ châu Á? - Kể tên một số con sông lớn ở Châu Á? Ý nghĩa của chúng đối với sản xuất và môi trường tự nhiên? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung... 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á a. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. b. Cách thức tổ chức: Thảo luận cá nhân, cặp/bàn HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1 Hoạt động nhóm: Dựa vào nội dung SGK – mục 1, biểu đồ số dân châu Á giai đoạn 1990 – 2020, bảng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á và các khu vực thuộc châu Á năm 2019 Biểu đồ số dân châu Á giai đoạn 1990 – 2020 (không tính Liên Bang Nga) Bảng: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á và các khu vực thuộc châu Á năm 2019 (Đơn vị: %) N1, 2: - Số dân của châu Á - Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á đang có xu hướng giảm? - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi châu Á? Thuận lợi và khó khăn? - Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Nhiệm vụ 2 - Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo nào? - Thời gian và nơi ra đời của các tôn giáo - Vai trò của tôn giáo trong cuộc sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. 1. Dân cư, tôn giáo a. Dân cư - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục: 4 641,1 triệu người(2020), chiếm hơn một nửa dân số thế giới - Mức tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể. (0,95%) - Châu Á có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hoá. - Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng lộc: Môn-gô lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. b. Tôn giáo - Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo - Các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới và thu hút số lượng lớn tín đồ. - Ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, lễ hội, của các nước châu Á 2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á a. Mục tiêu -Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á. - Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở châu Á. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1. Giao nhiệm vụ Nv 1 - Các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á? - Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á? Nv 2 - Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy: + Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á. + Cho biết các đô thị trên 10 triệu dân nước ở châu Á? + Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu ở khu vực nào? Giải thích nguyên nhân? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: Làm việc với SGK, tương tác nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm của nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm B4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá và bổ sung - GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. *GV mở rộng: Siêu đô chị ở châu Á: Theo một báo cáo mới của Liên hợp quốc, hầu hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đò là ở các nước đang phát triển. Số lượng lớn nhất tập trung ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, nơi có 21 trong số 34 siêu đô thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị rất mạnh ở châu Á sẽ làm nảy sinh ra những vấn đề lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay tình trạng tội phạm,... Tuy nhiên, các chuyên gia về phát triển đô thị cũng cho rằng chính các thành phố là địa bàn để thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã hội. Chỉ có thành phố mới là trung tâm hành chính, là nơi tập trung các hoạt động thông tin, kiến thức và phổ biến ý tưởng. Theo Hội đồng Kinh tế - Xã hội của Liên hợp quốc thì vẫn còn 40% dân thành phố châu Á sống trong các khu ổ chuột, không có các dịch vụ cơ bản được bảo đảm về thu nhập. Nhìn chung thì các đô thị châu Á vẫn đóng góp nhiều vào việc cải thiện điểu kiện sống cho người dân. Người dân thành thị vẫn có nlìiều cơ hội tiếp cận giáo dục hơn là người dân nông thôn. Trong khi ai cũng phải thừa nhận giáo dục là yếu tố tiên quyết để phát triển phúc lợi xã hội. 2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn. - Mật độ dân số cao: 150 người/km2 (năm 2020) - Dân cư châu Á phân bố không đều + Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á. + Các kh u vực thưa dân ở châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực bán đảo A-ráp. - Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh chóng, tỉ lệ dân đô thị đạt 51,1% (năm 2020) - Các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á năm 2020: Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai, Thượng Hải, Đắc-ca, Bắc Kinh. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Bươ...ác bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đổi núi; có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần. 7 triệu km2. Địa hình bao gồm: hệ thống núi Hi-ma lay-a chạy theo hướng tây bắc - đông nam ở phía bắc; sơn nguyên I-ran ở phía tây; sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng ở phía nam; ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng. - Diện tích 4,5 triệu km2, gồm hai phần: phần đất liến (bán đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai) - Phần đất liền có các dãy núi cao trung bình hướng bắc - nam và đông bắc - tây nam, xen kẽ là các thung lũng, sông cắt xẻ sâu, làm địa hình bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa phân bố ở ven biển và hạ lưu các sông. + Phần hải đảo có nhiều đồi, núi, ít đồng bằng, nhiều núi lửa hoạt động và thương xảy ra động đất, sóng thần. Khí hậu Lạnh giá khắc nghiệt, mang tính lục địa sâu sắc Ôn đới lục địa khô. Lượng mưa rất thấp, khoảng 300 - 400 mm/năm. Khí hậu khô hạn và nóng. Lượng mưa rất thấp, khoảng 200 - 300 mm/năm, một số vùng gần Địa Trung Hải có mưa nhiều hơn. Phần hải đảo và phía đông phần đất liền có khí hậu gió mùa. Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc) quanh năm khô hạn. Phần lớn nằm trong kiểu KH nhiệt đới gió mùa. Từ sông Ấn đến sơn nguyên I-ran có khí hậu khô hạn. Phần đất liền có khí hậu NĐ gió mùa; mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm gầy mưa nhiều; mua đông có gió đông bắc khô, lạnh. - Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. Khoáng sản Phong phú, một số loại có trữ lượng lớn: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đổng, thiếc,... Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, vàng và nhiều kim loại màu khác. Khoáng sản chính là dầu mỏ với hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ thế giới tại Tây Á. Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đổng bằng của bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xích. Các khoáng sản chính là: than, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, man-gan,... Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, thiếc, đồng,... Sông ngòi Mạng lưới sông dày, có nhiều sông với nguồn thuỷ năng lớn (Ô bi, I-ê-nít-xây, Lê na,...). Hai con sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A ran. Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. Nước cho sinh hoạt và sản xuất được lấy từ sông Ti-grơ, sông ơ-phrát, nước ngẩm và nước lọc từ biển. Một số sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,... Các sông có nhiều giá trị, tuy nhiên vào mùa mưa sông hay gây ngập lụt. Có nhiếu hệ thống sông lớn (Ấn, Hằng, Bra-ma-pút), bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ. Mạng lưới sông tương đối dày, các sông chính: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hổng,... Cảnh quan Rừng có diện tích lớn, được bảo tồn tương đối tốt, chủ yếu là rừng lá kim. Chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. Cảnh quan tự nhiên phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc. Phía tây phát triển cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. Thảm thực vật chủ yếu: rừng nhiệt đới gió mùa và xa van. Rừng chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới, thành phần loài phong phú. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Tổ chức hoạt động: Hiểu ý đồng đội Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI Có 10 từ khóa. HS lần lượt bốc thăm gợi ý cho đồng đội đoán từ khóa. HS sẽ liên kết các từ khóa thành một đoạn thông tin hoàn chỉnh. Gợi ý không tách từ, lặp từ, nối từ. Sơn nguyên, hoang mạc, Trường Giang, núi lửa, rừng cận nhiệt Đồng bằng, gió mùa, hải đảo, động đất, núi trẻ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Cách thức tổ chức Thiết kế 1 bài thuyết trình về 1 địa danh du lịch mà em yêu thích Tuần 15-16 Tiết 21,22 BÀI 8: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI CỦA CHÂU Á NS: 09/12/2023 ND: 13,20/12/2023 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nến kinh tế mới nổi của châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po. - Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia. - Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. 2. Năng lực - Năng lực chung Năng lực tự học, tự chủ; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: Sử dụng công cụ Địa lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa lí. - Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo. 3. Phẩm chất - Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á, có ý thức xây dựng đất nước ngày càng phát triển. - Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức từ các phương tiện truyền thông phục vụ cho học lập. - Yêu khoa học, ham học hỏi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - B...u tiên trong lịch sử có nền kinh tế đạt ngưỡng phát triển cũng như là cường quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu lục này. Năm 2019, quy mô nền kinh tế Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, thứ 2 châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng là nền kinh tế đầu tiên và duy nhất ở châu Á góp mặt trong G7. Kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973, với tốc độ tăng truởng GDP trung bình của thời kì này là trên 13%. Sau nhiều thãng trầm trong quá trình phát triển, đến nay nền kinh tế Nhật Bản đang ở giai đoạn tăng trưởng ở mức thấp (khoảng 1% mỗi năm). Kinh tế Nhật Bản còn phải đối mặt với một thách thức mới là tình trạng già hoá dân số khiến lực lượng lao động bị thiếu hụt. 2. Hàn Quốc Kinh tế Hàn Quốc là mội nền kinh tế thị truờng tư bản chủ nghĩa phát triển với công nghệ cùng mức độ công nghiệp hoá cao, đây là quốc gia châu Á thứ hai có nển kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau Nhật Bản. Hàn Quốc là một trong bốn con rồng kinh tế của châu Á cùng với Hồng Công, Đài Loan và Xin-ga-po. Nến kinh tế Hàn Quốc đã khiến thế giới ngạc nhiên với sự trỗi dậy thần kì từ năm 1960. Những cải cách mạnh mẽ khiến Hàn Quốc trở thành một cường quốc về công nghiệp và dịch vụ. Hiện nay, Hàn Quốc đang là nền kinh tế lớn thứ 12 thế giới, với tổng giá trị GDP là 1 626,7 tỉ USD, GDP đầu người đạt 31 850 USD năm 2019. Hàn Quốc đã trở thành hình mẫu lí tưởng của một quốc gia phát triển có xuất phát điểm là một trong các nước kém phát triển. Hàn Quốc có ngành công nghiệp giải trí và ngành du lịch rất phát triển, có sức ảnh hưởng và truyền bá đi khắp thế giới. 3. Xin-ga-po Là một đất nước nhỏ bé, có diện tích hơn 700 km2, nhưng với vị trí địa lí đặc biệt, Xin-ga-po đã iậ n dụng để trở thành một cảng hàng hoá được lựa chọn hàng đầutirên bản đồ vận tải đường biển của thế giới, sự nổi lên và tăng trưởng không ngừng của các dịch vụ tài chính đáng tin cậy tại nước này đã đảm bao cho sự phát triển itHịnh vượng của các dòng thương mại. Nền kinh tế Xin-ga-po lớn thứ 4 ở khu vực Đông Nam Á, lần lượt xếp hạng 14 chầu Á và 34 toàn cầu theo giá íhực tế, GDP bình quân đầu người năm 2019 ở top cao nhất thế giới đạt 65 233 USD/người/năm. Cả thế giới biết đến Xin-ga-po như một trung tâm luân chuyển hàng hoá, trung tâm tài chính, giáo dục và y tế uy tín, chất lượng. Lĩnh vực tài chính - bao gồm ngần hàng, quản lí tài sản, bảo hiểm và các thị trường vốn - chiếm khoảng 15% tổng GDP của Xin-ga-po và cung cấp việc làm cho hàng chục nghìn người dân của “Đảo quốc sư tử”. Tuần 18,18a Tiết 23,24,25 CHỦ ĐỀ: ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI NS: 06/01/2024 ND: 08,10,15/01/2024 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: – Phân tích được các điều kiện địa lí và lịch sử góp phần hình thành và phát triển một đô thị cổ đại và trung đại (qua một số trường hợp cụ thể). – Trình bày được mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh cổ đại; vai trò của giới thương nhân với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại. 2.Năng lực: - Khai thác và sử dụng được một sổ thông tin của một sổ tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. - Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu đế phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất: Trân trọng những giá trị di sàn văn hoá công cuộc phát triển đât nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về các đô thị trên thế giới. - Video về một số nội dung trong bài học (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh -Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7 -Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề của bài học. b. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau Đoạn video nói về vấn đề gì? Hãy nêu vai trò của nhân tố đó trong sự phát triển xã hội từ cổ đại đến nay? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định. - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1: Đô thị và sự hình thành các nền văn minh cổ đại a. Mục tiêu: Phân tích được các điều kiện địa lí và lịch sử góp phần hình thành và phát triển một đô thị cổ đại và trung đại (qua một số trường hợp cụ thể). b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾ...âu Âu tập trung các đô thị phát triển nhất? A.Biển Bắc. B.Biển Măng Sơ. C.Biển Đen. D.Biển Ban Tích. Câu 10. Vai trò của thương nhân trong các thành thị châu Âu trung đại A.chủ nhân của hoạt động thương nghiệp. B.đông lực thúc đẩy hoạt động ngoại thương. C.động lực thúc đẩy sự phát triển của đô thị. D.động lực thúc đẩy hoạt động kinh tế. c. Sản phẩm *Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A C D C B A D C d. Tổ chức thực hiện Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn câu trả lời đúng nhất) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS Bước 4: Kết luận, nhận định HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về thiên nhiên châu Á b. Tổ chức hoạt động: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 3 trong SGK/174 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV Bước 3. Báo cáo, thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn Bước 4: Kết luận, nhận định HS nhận xét bài làm của nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo Tuần 16 Tiết 26 ÔN TẬP CUỐI KÌ I NS: 18/12/2023 ND: 20/12/2023 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống hóa kiến thức về: + vị trí địa lí châu Âu + Vị trí địa lí, phạm vi châu Á + Đặc điểm tự nhiên, dân cư- xã hội châu Á + Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ. - Năng lực địa lí + Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận íhức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải íhích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video). + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm), có ý thức bảo vệ tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á. -Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở cháu Á, năm 2020. -Bản đồ chính trị châu Á. -Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b) Cách thức tổ chức Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập Trò chơi “Đấu trường sôi động” - GV tổ chức trò chơi qua hệ thống câu hỏi về tự nhiên-xã hội châu Á. Câu 1. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? Câu 2. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào? Câu 3. Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng? Câu 4. Dạng địa hình nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á ? Câu 5. Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là? Câu 6. Ghép các ô ở bên trái với các ô bên ở bên phải sao cho phù hợp. 1. Núi. A. Đê-can, Tây Tạng, I-ran. Sơn nguyên B. Tây Xi-bia, Ấn - Hằng, Lưỡng Hà, Hoa Bắc. Đồng bằng. Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, Côn Luân, Hin-đu-cúc, An-tai Câu 7. Cư dân châu Á thuộc các chủng tộc? Câu 8. Đâu là đặc điểm dân cư- xã hội châu Á? Câu 9. Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực nào? Câu 10. Khu vực nào dưới đây tập trung nhiều nhất dầu mỏ và khí đốt của châu Á? Bước 2: Hs trả lời cá nhân/nhóm bằng cách giơ tay nhanh nhất Bước 3: Học sinh khác nhận xét, bổ sung, Bước 4:. GV nhận xét cho điểm và định hướng nội dung ôn tập. 2. Hình thành kiến thức mới: Theo ma trận HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN I. Trắc nghiệm 1. Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. 2. Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. 3. Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. 4. Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. 5. Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á : Bắc Á, Trung
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_7_phan_dia_li_sach_kntt_n.docx
- Tiết 1-3.doc
- Tiết 4-5.doc
- Tiết 6-7.doc
- Tiết 8-9.doc
- Tiết 10-14.doc
- Tiết 15-16.doc
- Tiết 17-20.doc
- Tiết 21-22.doc
- Tiết 23-25.doc
- Tiết 26-27.doc
- Tiết 28-30.doc
- Tiết 31.doc
- Tiết 32-33.doc
- Tiết 34-35.doc
- Tiết 36-37.doc
- Tiết 38-40.doc
- Tiết 41.doc
- Tiết 42.doc
- Tiết 43-44.doc
- Tiết 45-46.doc
- Tiết 47-49.doc
- Tiết 50.doc
- Tiết 51.doc