Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

1. Về kiến thức:

HS trình bày được:

- Tính chất hóa học của oxit: Tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất.

- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bzơ.

- Sự oxi hố, phản ứng hố hợp, ứng dụng của oxi.

- Điều chế oxi, phản ứng phân huỷ.

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxit.

- Đọc tên, phân loại oxit. Viết các phương trình phản ứng hố học, tính tốn theo phương trình.

- Phân loại phản ứng hố hợp, phản ứng phân huỷ.

-Kó năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.

- Làm các bài tập tính tốn có liên quan.

2. Về năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

doc 113 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch bài dạy Hóa học 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021
HỌC KÌ II
 Ngày soạn: /09/2020
Tiết: Ngày dạy: /09/2020
CHỦ ĐỀ: OXI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 3 tiết
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất vật lí, tính chất hố học của oxi (tác dụng với kim loại)
Tiết 2
KT2: Tính chất hố học (tác dụng với phi kim, tác dụng với hợp chất), sự oxi hố – phản ứng hố hợp. Khái niệm oxit, oxit bazơ, oxit axit.

Tiết 3

KT3: Điều chế oxi – Phản ứng phân huỷ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
	HS trình bàyđược:
- Tính chất hóa học của oxit: Tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất.
- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bzơ.
- Sự oxi hố, phản ứng hố hợp, ứng dụng của oxi.
- Điều chế oxi, phản ứng phân huỷ.
	- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxit.
- Đọc tên, phân loại oxit. Viết các phương trình phản ứng hố học, tính tốn theo phương trình.
	- Phân loại phản ứng hố hợp, phản ứng phân huỷ.
-Kó năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
- Làm các bài tập tính tốn có liên quan.
2. Về năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
	- Hố chất: Oxi, dây sắt, mẩu C, lưu huỳnh, KMnO4
- Thiết bị: Tivi (máy chiếu).
	- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 
2. Học sinh:
	 Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động (2’)
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Có một nguyên tố hố học phổ biến thứ 3 trong vũ trụ sau hidro và heli mà tên gọi của nó theo tiếng Pháp có nghóa là “dưỡng khí”. Đó chính là nguyên tố oxi. Vậy oxi có tính chất vật lí, hố học nào? Nó có ứng dụng gì trong cuộc sống? Làm thế nào để sản xuất, điều chế oxi? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua chuyên đề “Oxi”
- GV đặt câu hỏi liên quan đến kí hiệu hố học, nguyên tử khối, CTPT của oxi.
- HS lên bảng.
- HS: Chú ý lắng nghe.
HS trả lời
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất vật lí của oxi
a. Mục tiêu: 
HS trình bàyđược: 
 - Tính chất vật lí của oxi.
b. Nội dung: quan sát khí oxi, làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu 
c. Sản phẩm: Tìm ra tính chất vật lí của oxi.
d. Tổ chức thực hiện: Trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA OXI
GV chiếu sile về dạy học dự án “Tính chất vật lí của oxi”
Gọi HS đọc lại ND dự án đã giao nhiệm vụ cho HS từ giờ học trước.
- GV thu sản phẩm dự án của các nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS: đọc bài.
Mỗi nhóm được nhận 1 lọ khí oxi, nghiên cứu, tìm hiểu: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỉ khối với không khí, tính tan trong nước.
- Nhóm trưởng nộp sản phẩm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả dự án (dùng bảng phụ, thuyết trình, trình chiếu powerpoint)
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
I. Tính chất vật lí của oxi
- Oxi là chất khí khôn màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 
dO2/kk = 32/29 > 1
- Khí oxi ít tan trong nước, oxi hố lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2.2 Tính chất hố học của oxi
. Mục tiêu: 
HS trình bàyđược: 
 - Tính chất hố học của oxi.
b. Nội dung: học tập theo góc, làm thí nghiệm, quan sát video, làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu 
c. Sản phẩm: Tìm ra tính chất hố học của oxi.
 d. Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành 3 góc, HS cùng tìm hiểu về một nội dung tính hất hố học của oxi bằng ba hình thức khác nhau. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV thông báo: Để tìm hiểu tính chất hố học của oxi chúng ta sẽ học theo phương pháp góc. Trong lớp học cô đã bố trí ba gọc
1. Góc làm thí nghiệm (có dụng cụ, hố chất để làm thí nghiệm.
2. Góc quan sát: Máy tính, máy chiếu phát video về tính chất hố học của oxi
3. Góc đọc tài liệu: Có SGK và các tài liệu về tính chất hố học của oxi.
Mỗi HS được lựa chọn góc xuất phát. Thời...oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
- Lưu ý cách độc tên của oxit axit của KL hố trị cao như đọc tên oxit bazơ.
(Phần đọc tên này không yêu cầu HS phải đọc đúng tên các oxit)
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit.
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit 
- sắt (III) oxit và sắt (II) oxit .
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit:
Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơpentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.
IV. Cách gọi tên:
- Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit 
Ví dụ: MgO: Mgie oxit
CuO: đồng (II) oxit
- Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
Ví dụ:
SO3 : Lưu huỳnh trioxit.
N2O5: Đinitơpentaoxit.
Hoạt động 2.2 Sự oxi hố - Phản ứng hố hợp - Ứng dụng của oxi
a. Mục tiêu: 
HS trình bàyđược: Khái niệm sự oxi hố, phản ứng hố hợp, lấy được ví dụ. Trình bày được ứng dụng của oxi.
b. Nội dung: -Làm việc với sách giáo khoa - Đàm thoại - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
 d . Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề, tự học.

- HS 1,2,3 và hồn thành bảng SGK/ 85.
-Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
→ Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ?
- Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ?
→ Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
- Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ?

Hồn thành bảng.
-Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
- Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao.
- Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng.

II. Phản ứng hóa hợp: 
- Là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ: 
2H2+ O22H2O
 S +O2 SO2
4P+5O2 2P2O5 
- Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ?

- Oxi cần cho hô hấp của người và động vật.
- Oxi dùng để hàn cắt kim loại .
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
- Oxi dùng để sản xuất gang thép.
III. Ứng dụng: 
Khí oxi cần cho:
- Sự hô hấp của người và động vật.
- Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 2.3: Điều chế oxi, phản ứng phân huỷ
a. Mục tiêu: 
HS trình bàycách điều chế oxi. Hiểu và lấy ví dụ về phản ứng phân huỷ.
+ Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
+ Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
- Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
- Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
- Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
b. Nội dung: - Qun sát thí nghiệm – Nghiên cứu sách giáo khoa - Đàm thoại - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
-Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ?
-Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ?
-Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ?
-Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 → được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng tàn đóm đỏ.

- Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi.
-SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, KMnO4, 
-Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4, à hợp chất giàu oxi.
- Trong các giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4
-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92 à làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.

I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
-Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMn... tên oxit bazơ.
2. Để một ít P đỏ vào đóa nổi trên mặt nước rồi đốt cháy, úp bình không đáy lên đóa, sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ)
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viết phương trình hố học
b) Cho quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ tím có đổi màu không?
2. Khi mới cắt bề mặt Na KL sáng bóng, sau đó bị xám lại, hãy giải thích?
3. Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp gồm pentan và hexan có tỉ khối hơi so với hidro bằng. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% là oxi) theo tỉ lệ thể tích hoặc khối lượng như thế nào để vừa đủ đốt cháy hết xăng?
4. Tại sao trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na người ta ngâm Na ngập trong dầu hỏa mà không cho vào lọ như các hóa chất rắn khác?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà	
- GV hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: “Không khí – Sự cháy”.
Tuần: Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
	Tiết: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết được:
+ Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
2. Về năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Hóa chất: P đỏ.
 	- Dụng cụ: Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh
- Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: không khí – sự cháy. 
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Tiến trình dạy học (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên đưa ra tình huống có vấn đề về thành phần không khí, nguyên tắc dập tắt một đám cháy.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV: Các em có bao giờ thắc mắc không khí có thành phần như thế nào hay dựa vào nguyên tắc nào để dập tắt đám cháy. Để trả lời được các câu hỏi đó chúng ta đi vào bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Thành phần của không khí
a. Mục tiêu: HS nêu được thành phần của không khí
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: Tìm hiểu về thành phần của không khí.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 

- Trong không khí có những chất khí nào?
 Theo em khí nào chiếm nhiều nhất? Các khí này có thành phần như thế nào? Chúng ta cùng làm thí nghiệm xác định thành phần không khí.
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong, theo em ống đong có bao nhiêu vạch?
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần?
-Biểu diễn thí nghiệm.
+Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?
 - Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không ?
- Bằng thực nghiệm người ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần? 
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong. Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. 
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ?
-Ngồi 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/ 96.
 Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.
 Em có kết luận gì về thành phần của không khí?
- GV chốt kiến thức.
- Trong không khí có những chất khí : O2, N2, 
- Ống đong có 6 vạch. 
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay 
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi tr... tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Xung quanh các nhà ga không khí có mùi xăng dầu rõ ràng, vì sao xăng dầu hầu như không phản ứng với oxi không khí?
2. Giải thích vì sao hỗn hợp (CH4, O2), (C4H10(thành phần chính của khí ga), O2) là hỗn hợp nổ. Trình bày biện pháp phòng tránh nổ khí ga?

3. Cho hình vẽ: 
a. Hình vẽ này mô tả thí nghiệm nào? Cho biết hóa chất chứa trong chậu A và thìa đốt hóa chất B? Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích? Qua thí nghiệm này rút ra được kết luận gì?
b. Để tiến hành thành công thí nghiệm này cần phải chú ý điều kiện gì? Có thể thay hóa chất trong phễu B bằng bột lưu huỳnh được không? Vì sao?

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài. Làm bài tập 1,2,5,6,7/ SGK/ 99	
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
	Tiết : BÀI LUYỆN TẬP 5
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101.
2. Học sinh
- Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu bài.
c. Sản phẩm: Học sinh định hướng nội dung bài học.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
GV: Trong những tiết học trước các em đã được tìm hiểu về tính chất của oxi, điều chế oxi, phản ứng hố hợp bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức trên.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Kiến thức cần nhớ
a. Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức về oxi, không khí
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, trả lời câu hỏi ôn tập của giáo viên.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 

*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên màn chiếu:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trả bàn (8 phút)
- Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:
+ Tính chất vật lý.
+ Tính chất hóa học.
+ Ứng dụng.
+ Điều chế và thu khí oxi.
- Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ?
- Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ?
- Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ?
- Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ?
- Hết thời gian cho các nhóm treo khăn trải bàn của nhóm. Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác phát biểu bổ sung.
- Tổng kết lại các câu trả lời của HS.

* Hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn để trả lới các câu hỏi của GV.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi bài.
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Oxi
- Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
- Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với kim loại:
2Cu + O2 2 CuO
+ Tác dụng với phi kim:
S + O2 SO2
+ Tác dụng với hợp chất:
 CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O
2. Các khái niệm
- Điều chế oxi..
- Thu khí oxi.
- Sự oxi hố.
- Phản ứng hố hợp.
- Phản ứng phân huỷ.
- Khái niệm và phân loại oxit.
- Thành phần không khí.
Hoạt động 2.2: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS làm được các bài tập liên quan đến oxi, không khí
a. Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức về oxi, không khí
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, trả lời câu hỏi ôn tập, làm các bài tập của giáo viên.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 

-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
-GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, 
-Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? 
-Hướng dẫn HS:
Lập tỉ lệ:
à Tìm chất dư ?
-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?
+Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ?
+
+Tìm khối lư...yên tố hidro. Vậy oxi có tính chất vật lí, hố học nào? Nó có ứng dụng gì trong cuộc sống? Làm thế nào để sản xuất, điều chế hido? Phản ứng thế là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua chuyên đề “Hidro”
- GV đặt câu hỏi liên quan đến kí hiệu hố học, nguyên tử khối, CTPT của hidro.
- HS lên bảng.
- HS: Chú ý lắng nghe.
HS trả lời
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất vật lí của hidro
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: 
 - Tính chất vật lí của hidro.
b. Nội dung: Dạy học dự án, làm việc nghiên cứu tài liệu - Làm việc nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: Sản phẩm hoạt động dự án của HS về tính chất vật lí của hidro
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA 
GV chiếu sile về dạy học dự án “Tính chất vật lí của oxi”
Gọi HS đọc lại ND dự án đã giao nhiệm vụ cho HS từ giờ học trước.
- GV thu sản phẩm dự án của các nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS: đọc bài.
Mỗi nhóm được nhận 1 lọ khí oxi, nghiên cứu, tìm hiểu: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tỉ khối với không khí, tính tan trong nước.
- Nhóm trưởng nộp sản phẩm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả dự án (dùng bảng phụ, thuyết trình, trình chiếu powerpoint)
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
I. Tính chất vật lí của hidro
-H2 là chất khí, không màu.
-Khí H2 nhẹ hơn không khí.
à H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
- H2 là chất tan ít trong nước.
Hoạt động 2.2 Tính chất hố học của hidro
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: 
- Tính chất hóa học của hidro
- Viết được phươn trình phản ứng minh hoạ.
b. Nội dung: Dạy học dự án, làm việc ở ba góc với thiết bị, hố chất thí nghiệm, quan sát video, nghiên cứu tài liệu - Làm việc nhóm - Kết hợp làm việc cá nhân 
c. Sản phẩm: HS làm được thí nghiệm xác định tính chất hố học của hidro. Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 

- GV thông báo: Để tìm hiểu tính chất hố học của HIDRO chúng ta sẽ học theo phương pháp góc. Trong lớp học cô đã bố trí ba gọc
1. Góc làm thí nghiệm (có dụng cụ, hố chất để làm thí nghiệm (có 2 bộ dụng cụ điệu chế oxi, hidro đã có sẵn hố chất, khố bình kíp, kẹp ống dẫn khí giữ không cho khí thốt ra,
2. Góc quan sát: Máy tính, máy chiếu phát video về tính chất hố học của hidro.
3. Góc đọc tài liệu: Có SGK và các tài liệu về tính chất hố học của oxi.
Mỗi HS được lựa chọn góc xuất phát. Thời gian hoạt động tại mỗi góc là 5 phút để tìm hiểu kiến thức theo học liệu tại mỗi góc. Hết thời gian học sinh di chuyển sang góc tiếp theo theo chiều kim đồng hồ. Khi di chuyển hết 3 góc cùng nghiên cứu về một nội dung theo các hình thức khác nhau, nhóm ngồi cố định tại góc số cuối cùng báo cáo kết quả dưới sự điều hành của giáo viên.
- GV ra hiệu lệnh cho HS lựa chọn góc, khéo léo định hướng và điều chỉnh góc (nếu cần) để số HS 3 góc tương đương nhau.
- Tại mỗi góc, yêu cầu các thành viên đọc nội quy, bầu nhóm trưởng, thư kí.
- GV đặt câu hỏi: Yêu cầu HS kiểm tra học liệu tại mỗi góc (theo danh mục đính kèm tại các góc, thiết bị, dụng cụ, hố chất, phiếu học tập)
- GV đặt câu hỏi: Các nhóm đã sẵn sàng chưa?
Khi nhận được tín hiệu HS các góc đã sẵn sàng, GV ra tín hiệu “Thời gian lượt làm việc thứ nhất bắt đầu”
- Hết 5 phút GV ra tín hiệu di chuyển.
- Hết 5 phút tiếp theo GV ra tín hiệu di chuyển.
Trong quá trình HS hoạt động học tại các góc GV quan sát, hỗ trợ nếu cần thiết.
- Tại góc làm thí nghiệm: Quy định an tồn khi làm thí nghiệm đốt H2 trong O2, thử độ tinh khiết, miệng ON hướng về cửa sổ không có người. Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong không khí cần chú ý:
? Màu của ngọn lửa H2, mức độ cháy khi đốt H2 như thế nào 
? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý:
+ Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì ?
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong oxi ? 
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động góc về “Tính chất hố học của hidro”
- Gọi HS lên bảng ghi tính chất và viết PTHH minh hoạ.
- GV chốt kiến thức.
Nhận xét về việc học tập của HS.
*GV làm thí nghiệm nổ.
+Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và 
O2 → Có hiện tượng gì xảy 
ra?
 Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: với 
+Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ?
+Làm cách nào để H2 không lẫm với O2 hay H2 được tinh khiết ?
 GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2.
-Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng trên ?
→ Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử.
-Ngồi ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO,  các phản ứng trên đều toả nhiệt.
→Em có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H...Cl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
 Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ?
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
 Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
2Al+3H2SO4→ 
 Al2(SO4)3+3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
 Yêu cầu HS rút ra định nghóa phản ứng thế ?
-HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
-Nhận xét:
Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
II. PHẢN ỨNG THẾ.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: 
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Bài 1.
Viết phương trình phản ứng của hiđro với các chất sau: CuO,O2, Fe2O3, Na2O, PbO.
Các pt phản ứng
a.CuO+H2 Cu+H2O
b. 2H2 +O2 2H2O
c. Fe2O3+3H2
 2Fe +3H2O
d. Na2O + H2 → không xảy ra.
e. PbO + H2 
 Pb +H2O.

Bài 2. Cho 5.6 g sắt vào trong dung dịch axit clohiđric dư. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được V lít khí hiđro (đktc).
a. Xác định giá trị của V.
b. Nếu cho lượng hiđro trên tác dụng với 6.72 lít khí O2 ở đktc thì lượng nước thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
PTPƯ:
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a.Theo phương trình ta có nH2 = nFe = 0.1(mol)
- Vậy thể tích H2 thu được là:
VH2 = 0.1x22.4 =2.24 lít.
b. Số mol oxi là
6.72 :22.4 = 0.3 (mol)
PTPƯ :
 2H2 + O2 2H2O
Do số mol oxi lớn hơn số mol hiđro nên oxi dư sau phản ứng.
- Theo PT :
nH2 = nH2O = 0.1mol
mH2O = 18 (g)

Bài 3: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4
 K2MnO4+MnO2 
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
d.Mg(OH)2 MgO+H2O
e. Fe2O3+H2 Fe + H2O
g. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Trao đổi nhóm :
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
4/ Các phản ứng hóa học sau đây phản ứng nào thuộc phản ứng thế ?
 A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 
 B. 2H2 + O2 2H2O 
 C. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
 D. 2 HgO → 2 Hg + O2

Đáp án : C
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 HS trình bàylàm các bài tập liên quan đến oxi, giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan..
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Tại sao hidro bơm vào bóng, bóng có thể bay lên?
2.Tại sao hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp nổ? Tiếng nổ lớn nhất khi nào? Khi điều chế hidro, người ta thử độ tinh khiết của khí hidro sinh ra như thế nào?
3. Tại sao hỗn hợp hidro, oxi là hỗn hợp nổ (tại sao khi điều chế hidro, khi hidro chưa đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm thu khí đốt lúc này gây ra nổ) nhưng khi đốt hidro tinh khiết trong không khí (có oxi) lại không gây nổ?
4. Nêu hiện tượng xảy ra khi dẫn luồng khí hidro qua ống sứ đựng 
a. CuO nung nóng?
b. Sắt (III) oxit nung nóng?
5. Tại sao hidro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, oto thay cho xăng và được coi là nhiên liệu thân thiện với môi trường?
6. Tại sao khí hidro được sử dụng trong đèn xì hiro – oxi?
7. Tại sao hidro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không?
8. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hidro như thế nào? Tại sao các kim loại như Na, K, Ca, Ba hay PB, Sn tác dụng với dung dịch axit sinh ra khí hidro nhưng không được sử dụng để điều chế khí hidro?
1. Khi hiro và oxi đều được thu bằng phương pháp đẩy không khí, việc lắp đặt thiết bị thu khí có giống nhau không, giải thích?
2. Phản ứng thế là gì? Viết 2 ptpu khác nhau để mi9nh họa?
3. Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào 1 cốc nước sau đó thả vào cốc nước này 1 mẩu Na. Dùng 1 phễu thủy tinh úp lên miệng cốc, sau 1 thời gian đốt khí sinh ra ở cuống phễu. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích? Để đảm bảo an tồn khi tiến hành thí nghiệm này cần chú ý điều gì?
4. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào 1 cốc nước sau đó thả vào cốc nước này 1 mẩu Na. Dùng 1 phễu thủy tinh úp lên miệng cốc, sau 1 thời gian đốt khí sinh ra ở cuống phễu. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích? Để đảm bảo an tồn khi tiến hành thí nghiệm này cần chú ý điều gì?
5. Cho vào viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dị...
? Ngồi phản ứng oxi hố – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử: Que đóm còn tàn than hồng	
O2 	
Không khí 	
H2 
	Không hiện tượng.
Ngồi cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?
Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119.
-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hố.

Phản ứng a, b, c lần lượt là phản ứng hóa hợp, phân huỷ và thế.
- Hs làm bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn.

-Bài tập 5 SGK/ 117 	
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)
-Bài tập 1 SGK/ 118
2H2 + O2 2H2O
3H2 + Fe2O3 
 2Fe + 3H2O
 4H2 + Fe3O4 
 3Fe + 4H2O
H2 + PbO 
 Pb + H2O.
(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hố – khử).
-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 →chất oxi hố.
Riêng phản ứng: 
2H2 + O2 2H2O
Còn là phản ứng hố hợp.
Các phản ứng khác còn là phản ứng thế.
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
+Lọ làm que đóm cháy: O2
+Lọ làm que đóm tắt dần là không khí.
+Lọ làm que đóm tắt ngay là hidro.
- Dẫn 2 khí còn lại qua CuO nung nóng. Khí làm chất rắn đổi từ màu đen sang màu đỏ là hidro. Còn lại là không khí.
1/ CO2 + H2O → H2CO3
2/ SO2 + H2O →H2SO3
3/ Zn+2HCl→ZnCl2+H2
4/ P2O5+3H2O→2H3PO4
5/ PbO+H2 →Pb+H2O.
HS:
-Phản ứng hố hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng thế: 3, 5.
a.Zn +H2SO4 H2+ZnSO4
65g 22,4l 
2Al +3H2SO4→3H2+Al2(SO4)3
2.27g 3.22,4l
Fe +H2SO4→H2+ FeSO4
56g 22,4l
b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn.
c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất.

Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
1. Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì ? Em hãy giải thích vì sao khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí vào bóng thì bóng không bay được.
Trả lời 
Trong các dịp lễ hội, người ta thường thả bóng, những quả bóng thường được bơm bằng khí hiđro. Từ tỉ khối của hiđro so với không khí, ta thấy : Khí hiđro nhẹ xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được.
Bơm không khí thì bóng không bay được vì không khí cộng với khối lượng quả bóng sẽ lớn hơn khối lượng không khí, nên bóng không được đẩy lên.
2. Nêu hiện tượng xảy ra khi:
a. Đốt sắt trong bình khí oxi? Tại sao khi làm TN này phải cuộn 1 mẩu than nhỏ vào đầu lò xo sắt và đáy bình phải cho 1 ít cát hoặc nước?
b. Dẫn luồng khí hidro dư đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng, hơi và khí đi ra khỏi bình được dẫn vào 1 ống nghiệm đặt trong nước lạnh.
c. Dẫn luồng khí hidro dư đi qua ống sứ đựng Fe2O3 nung nóng, hơi và khí đi ra khỏi bình được dẫn vào 1 ống nghiệm đặt trong nước lạnh.- Bài tập:
3. Cho 12.25 gam kali clorat nhiệt phân hồn tồn
a. Tính thể tích oxi thu được .
b. Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 11.2 gam sắt thì khối lượng oxit sắt từ thu được là bao nhiêu?

Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức về hidro giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Người ta điều chế hidro bằng bình kíp đơn giản, hidro được dẫn qua ống thuỷ tinh đựng CuO nung nóng, khí và hơi sinh ra được dẫn vào ống nghiệm khô, sạch đặt trong một cốc nước lạnh.
a. Nêu hiện tượng xảy ra khi mở khố cho dung dịch HCl từ bình cầu chảy xuống bình tam giác?
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Phân loại và đọc tên các đơn chất, hợp chất trong các phương trình phản ứng?
c. Để đảm bảo an tồn khi làm thí nghiệm này cần chú ý điều gì?
d. Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hidro có thể thay Zn và dung dịch HCl bằng hố chất nào?

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 1,3/ SGK/ 118, 119.
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
	Tiết : BÀI THỰC HÀNH 5
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết được: nguyên tắc điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hố học.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức... trình bày được kiến thức về thành phần định lượng của nước.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV đặt câu hỏi cho học sinh.
- Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)
- Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua.
 GV bật công tắc điện: 
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua, hiện tượng gì.
- Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm: Sau khi điện phân H2O, thu được hai khí, khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên, yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu viết phương trình hố học.
- Cuối cùng GV nhận xét kết luận.
HS trả lời câu hỏi sau:
- Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ?
- Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A, B bằng nhau.
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B =Vkhí A.
- Khí ở cột B (+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B (-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
 Khí thu được là H2 (-) và O2 (+). 
PTHH: 
 2H2O 2H2 + O2 

I. Thành phần hố học của nước.
1. Sự phân huỷ nước.
PTHH: 
2H2O 2H2 + O2

Hoạt động 2.1: Thành phần của nước
a. Mục tiêu: HS nêu được thành phần cấu tạo của nước
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, quan sát thí nghiệm tổng hợp nước, tương tác nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được kiến thức về thành phần định tính của nước.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì.
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không, vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không ?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì, vậy khí còn dư là khí nào.
? Viết PTHH:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hố hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+Tỉ lệ hố hợp về khối lượng giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
2H2 + O2 2H2O 
Giải:
Theo PTHH: 
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ: = = 
Þ %H = .100% » 11.1%
Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9%
-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hố hợp:
 = ; = 
-CTHH: H2O.
2. Sự tổng hợp nước.
PTHH:2H2 + O2 à 2H2O
* Kết luận:
-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H và O.
Về thể tích: = 
+Về khối lượng: = 
- CTHH của nước: H2O.
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ?
àPhải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
à Tính m theo chất phản ứng hết.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức về nước giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Cắt một mẩu Na nhỏ, thấm sạch dầu cho vào cốc nước lạnh, đậy cốc bằng một phễu thủy tinh có ống vuốt nhọn. Phản ứng xảy ra một thời gian đưa que đóm đang cháy vào dầu ống vuốt. Khi phản ứng kết thúc, nhỏ vào cốc vài giọt dung dịch phenolphthalein.
 a.Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích?
 b.Tại sao phải đợi sau khi phản ứng xảy ra một thời gian mới châm 
lửa ở đầu ống dẫn khí, nếu châm lửa ngay sẽ xảy ra hiện tượng gì, vì sao?

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 2,3/ SGK/ 125.	
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
	Tiết : NƯỚC (T2)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS trình bàyvà hiểu tính chất vật lý và hố học của nước.
- HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hố học cảu nước.
- HS trình bàyđược những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng...ống của con người.
? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung
Đọc SGK – liên hệ thực tế, trả lời 2 câu hỏi.
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm. SGK/124.

Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
a.Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức về nước, vận dụng tính chất của nước làm các bài tập có liên quan
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, làm việc cá nhân, nhóm tương tác với sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi và làm bài theo định hướng của giáo viên. 
c. Sản phẩm: bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
Bài tập: Hồn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 5,6/ SGK/ 125	
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
Tiết : AXIT – BAZƠ – MUỐI 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
	TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
HS hiểu và biết:
 	 - Cách phân loại axit, bazơ thành phần hố học và tên gọi của chúng.
 	- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit (các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại).
 	 - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
	- Tên các hợp chất vô cơ.
2. Học sinh:
- Đọc bài mới trước.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng
- Nêu tính chất hố học của nước và viết các phản ứng minh hoạ
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài “axit, bazơ, muối”.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV: Trong bài ngày hôm trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất nước tác dụng với oxit axit, oxit bazơ tạo ra axit, bazơ tương ứng. Vậy axit, bazơ là gì, phân loại gọi tên ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức (35’)
Hoạt động 2.1: Axit
a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa axit, phân loại, gọi tên.
b. Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên axit.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết để học sinh tìm ra kiến thức mới.
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.
- Từ nhận xét hãy rút ra định nghóa về axit.
- Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Nếu gốc axit là A với hố trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit.
- GV tiếp tục đặc câu hỏi
- Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit.
- GV:giới thiệu.
Gốc axit.- NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat).
º PO4 (photphat).
Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. sunfuric).H3PO4 (a. photphoric).
Cách đọc tên ? 
Nguyên tắc: 	
Chuyển đuôi at à ic.
Chuyển đuôi it à ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
 Hãy đọc tên axit tương ứng.
-Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.
- Chuyển đuôi “hidric”→ “ua”.
 - Br: Bromua 
 - Cl: clorua
 Tên gọi chung
 Bài tập 1: Viết công thức hố hóa học của các axit sau:
- Axit sunfuhidric. -axit cacbonic -axit photphoric.
- GV ghi nội dung lên bảng, cho HS tham khảo, tìm hiểu
-Yêu cầu hs thực hiện.
HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 
- Giống: đều có nguyên tử H.
- Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau.
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
- Công thức chung axit
HnA
- HS trả lời câu hỏi do Gv đặc ra.
- Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại:
+Axit không có oxi.
+Axit có oxi.
à Hãy lấy ví dụ minh họa?
H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit không có oxi
-Axit bromhiđic.
-Axit clohiđric
H3PO4(axitphotphoríc)
- HCl( axitclohiđríc)
-H2SO3 (axit sunfurơ)
HS : - Cl : HCl (Axitclohiđríc)
 = SO3 :H2SO3 (Axitsunfurơ)
 = SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc )
= S:H2S 
(Axitsunfuhiđric )
- NO3 : HNO3 
 (Axit nitric)
I. Axit.
1. khái niện:Phân tử axít...ại ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Muối
a. Mục tiêu: HS nêu định nghĩa, cách phân loại, gọi tên muối.
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với sách giáo khoa, thảo luận rút ra kiến thức.
c. Sản phẩm: Định nghĩa, cách phân loại, gọi tên muối.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 

? Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết.
? Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên.
? Hãy so sánh với bazơ và axit → tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên.
 Yêu cầu HS rút ra định nghóa về muối.
? Gốc axit kí hiệu như thế nào.
? Bazơ: kim loại kí hiệu 
Þ Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào.
? Các muố gọi tên như thế nào, hãy gọi muối natriclorua. (NaCl)
 Sửa chữa, đưa ra cách gọi tên chung:
Tên muối = Tên KL + tên gốc axit.
? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại.
(chú ý: kim loại nhiều hố trị phải đọc tên kèm theo hố trị của kim loại ).
Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối:
KHCO3 và K2CO3 
? Vậy muối được chia thành mấy loại.
Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hồ:
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3i này sẽ được 
HS : NaCl; ZnCl2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3
Thành phần:
- Kim loại: Na, Zn, Al, Fe.
- Gốc axit: - Cl; = SO4; - NO3
Giống: 
* axit êmuối
Có gốc axit
* bazơ ê muối
Có kim loại 
Þ phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Kí hiệu: 	-gốc axit: Ax
	-kim loại: My
Þ công thức chung của muối 
MxAy .
Gọi tên.
-Kẽm clorua.
-Nhôm sunfat.
-Sắt (III) nitrat.
-Kalihiđrocacbonat.
-Natrihiđrosunfat.
-Muối KHCO3 có nguyên tử hidro còn K2CO3 không có.
-Có 2 loại.
(Muối trung hồ và muối axit).
HS 1:
M’axit: NaH2PO4, Na2HPO4 .
III.MUỐI
1.Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.
2.Công thức hố học của muối:
MxAy .Trong đó
-M: là nguyên tố kim loại.
-x:là chỉ số của M.
-A:Là gốc axít
-y:Là chỉ số của gốc axít.
3.Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại ( kèm hố trị kim loại có nhiều hố trị) + tên gốc axít.
4.Phân loại muối:
a.Muối trung hồ: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD:ZnSO4; Cu(NO3)2
b.Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít
còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2
Hoạt động 2.2: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm các bài tập phân loại, gọi tên
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp
c. Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức về muối
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. 
Bài tập 1: lập công thức hố học của các chất sau:
Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat.
Bài tập 2: Tính khối lượng muối sinh ra khi cho 20 g NaOH tác dụng hết với dung dịch HCl?
HS làm bài tập
Bài tập 1
Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 .
Bài tập 2.
PT: NaOH + HCl →
NaCl + H2O.
- Số mol NaOH tham gia phản ứng:
20/40 = 0.5 (mol)
Theo PTHH ta có 
NNaOH = nNaCl = 0.5(mol)
- Khối lượng muối thu được
MNaCl =0.5 x 58.5= 29.25( g).
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
- Bài tập.
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối (kl của bazơ và gốc axit)
K2O
CaO
Al2O3
BaO
KOH
Ca(OH)2
AL(OH)3
Ba(OH)2
N2O5
SO2
SO3
P2O5
HNO3
H2SO3
H2SO4
H3PO4
KNO3
CaSO3
AL2(SO4)3
BA3(PO4)2


IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài
- Làm bài tập 5,6/ SGK/ 130.
 Tuần : Ngày soạn: / /2020
 Ngày dạy: / /2020
 Tiết: BÀI LUYỆN TẬP 7
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
- HS hiểu được muối là gì, cách phân loại và gọi tên các muối.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Hệ thống bài tập.
2. Học sinh:
- Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc