Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 7 (Quảng Nam) - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam.
- Nêu được những nét nổi bật về đời sống kinh tế, xã hội và văn hoá của cư dân - Quảng Nam trong giai đoạn từ thế kỉ X đến đẩu thế kỉ XVI.
- Có tình cảm và hành động thiết thực để xây dựng quê hương Quảng Nam.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học, hợp tác và giao tiếp.
* Năng lực chuyên biệt
- Học sinh khái quát được những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam, đặc điểm về thành phần dân cư, các nét văn hoá đặc trưng của Quảng Nam và địa phương.
- Nêu được những nét chính về kinh tế của cư dân Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến đầu TK XVI, liên hệ tại địa phương về tình hình phát triển kinh tế.
- Nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn và phát huy văn hoá của địa phương.
1/ Kiến thức:
- Trình bày được quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam.
- Nêu được những nét nổi bật về đời sống kinh tế, xã hội và văn hoá của cư dân - Quảng Nam trong giai đoạn từ thế kỉ X đến đẩu thế kỉ XVI.
- Có tình cảm và hành động thiết thực để xây dựng quê hương Quảng Nam.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học, hợp tác và giao tiếp.
* Năng lực chuyên biệt
- Học sinh khái quát được những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam, đặc điểm về thành phần dân cư, các nét văn hoá đặc trưng của Quảng Nam và địa phương.
- Nêu được những nét chính về kinh tế của cư dân Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến đầu TK XVI, liên hệ tại địa phương về tình hình phát triển kinh tế.
- Nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn và phát huy văn hoá của địa phương.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 7 (Quảng Nam) - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục địa phương 7 (Quảng Nam) - Năm học 2023-2024 - Trường TH&THCS Phước Hiệp
Tuần 1-5 Tiết 1-5 Chủ đề 1. QUẢNG NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI NS: 05/9/2023 ND: 07-28/9/2023 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam. - Nêu được những nét nổi bật về đời sống kinh tế, xã hội và văn hoá của cư dân - Quảng Nam trong giai đoạn từ thế kỉ X đến đẩu thế kỉ XVI. - Có tình cảm và hành động thiết thực để xây dựng quê hương Quảng Nam. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Tự chủ và tự học, hợp tác và giao tiếp. * Năng lực chuyên biệt - Học sinh khái quát được những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam, đặc điểm về thành phần dân cư, các nét văn hoá đặc trưng của Quảng Nam và địa phương. - Nêu được những nét chính về kinh tế của cư dân Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến đầu TK XVI, liên hệ tại địa phương về tình hình phát triển kinh tế. - Nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn và phát huy văn hoá của địa phương. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào dân tộc và biết ơn đối với các bậc cha ông và người dân ở Quảng Nam đã đóng góp, hi sinh cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Chăm chỉ: Tích cực học tập và vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân để truyền thông công tác đền ơn đáp nghĩa đối với cộng đồng. - Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động văn hoá ở địa phương và giữ gìn, phát huy truyền thống và nét văn hoá tốt đẹp của dân tộc. II. Thiết bị dạy học và học liệu -Video bài chòi – Đặc sản xứ Quảng https://www.youtube.com/watch?v=Q6vWqyGYm70 - Tranh ảnh, tư liệu về dân cư, văn hoá Quảng Nam III. Tiến trình dạy học 1 1/ Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú học tập cho học sinh, kết nối vào bài học b. Cách thức tổ chức: + GV yêu cầu HS xem đoạn Video bài chòi – Đặc sản xứ Quảng https://www.youtube.com/watch?v=Q6vWqyGYm70 và trả lời câu hỏi: - Em có cảm xúc như thế nào khi nghe bài bài chòi trên? - Từ câu trả lời của học sinh giáo viên dẫn dắt các em vào bài mới. 2/ Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: Quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam a. Mục tiêu: + Trình bày được quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam. + Hiểu biết được một số nhân vật lịch sử của Quảng Nam. b. Tổ chức thực hiện GV giới thiệu Diễn văn kỉ niệm 550 năm danh xưng Quảng Nam (1471 - 2021) của đồng chí Phan Việt Cường - uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam có đoạn: “Năm 1471, vua Lê Thánh Tông chính thức đặt tên đạo Thừa tuyên Quảng Nam [...]. Xứ Quảng có truyền thống văn hoá lâu đời, được giao thoa, đan xen, kế thừa và hội tụ các nền văn hoá Sa Huỳnh, Chăm Pa, Đại Việt trong tiến trình dân tộc mở cõi về phương Nam”. - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 1, 1. Quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam 2 quan sát các hình 1.1 và 1.2 và nêu những hiểu biết của mình về các nhân vật lịch sử trong hai hình trên? - HS làm việc cá nhân - HS trả lời - GV kết luận và mở rộng thêm: + Huyền Trân Công chúa sinh năm 1287, mất ngày 9 tháng 1 năm 1340, là công chúa đời nhà Trần, Hòa thân công chúa, là con gái của Trần Nhân Tông, em gái của Trần Anh Tông, chính thê vua Chế Mân. Năm 1306, Huyền Trân công chúa được gả cho Quốc vương Chiêm Thành là Chế Mân để đổi lấy hai châu Ô, Lý (từ đèo Hải Vân, Thừa Thiên Huế đến phía bắc Quảng Trị ngày nay) + Lê Thánh Tông (25/8/1442 – 3/3/1497) là vị Hoàng đế thứ 5 của nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1460 đến khi qua đời vào năm 1497, là Hoàng đế trị vì lâu nhất thời Hậu Lê. Thời kỳ của ông đánh dấu sự hưng thịnh của nhà Hậu Lê nói riêng và chế độ phong kiến Việt Nam nói chung với tên gọi Hồng Đức Thịnh Trị. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: + Em hãy nêu những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam? + Vì sao ông Lê Tấn Trung được người dân Quảng Nam xem là một trong các bậc tiền hiền của xứ Quảng? - HS trả lời câu hỏi - GV kết luận chuyển ý - Năm 1306 vua Chăm là Chế Mân đã dâng Châu ô, Châu Rí cho Đại Việt làm sính lễ đề cưới công chúa Huyền Trân. - Năm 1471, sau khi bình định xong vùng đất phía nam sông Thu Bồn đến bắc đèo Cù Mông, vua Lê Thánh Tông lập thêm đơn vị hành chính thứ 13 của nước Đại Việt. Đạo Thừa tuyên Quảng Nam ra đời gồm 3 phủ: Thăng Hoa, Tư Nghĩa và Hoài Nhơn (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định). Danh xưng Quảng Nam ra đời từ đây. 3 Hoạt động 2. Đời sống kinh tế. a. Mục tiêu Nêu được những nét nổi bật về đời sống kinh tế của Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến đầu TK XVI. b. Tổ chức thực hiện * Làm việc nhóm: - GV yêu cầu HS đọc nội dung phân kiến thức mới cùng thông tin GV thu thập được và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu khái quát những nét nổi bật về đời sống kinh tế của Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến đầu TK XVI? - Các nhóm đọc tài liệu và tìm câu trả lời. - Đại diện các...đây, vùng văn hoá mới, văn hoá Quảng Nam từng bước hình thành. - Tín ngưỡng thờ cúng tồ tiên, ông bà tiếp tục được giữ gìn và phát triền. - Văn học dân gian tiếp tục phát triển phong phú, đa dạng với nhiều thề loại: truyện kể dân gian, tục ngữ, ca dao, hò vè,... - Nghệ thuật hát bài chòi, hát hò khoan, hát tuồng, hát ông tổng, hát bả trạo, hát sắc bùa,... được diễn xướng trong các dịp lễ hội cầu ngư, lễ hội Bà Thu Bồn, lễ Thành hoàng, lễ Kỳ yên (cầu an), lễ giỗ Tiền hiền,... 6 Chơi - đánh - hô - hát là 4 tên gọi để diễn tả một loại hình nghệ thuật dân gian: bài chòi. Ở Quảng Nam, bài chòi là trò chơi dân gian mộc mạc, mang hơi thở cuộc sống của cộng đồng dân cư. Và trên hết, bài chòi là ký ức văn hóa, lưu giữ bản sắc của người dân bản xứ. Với những giá trị văn hóa nghệ thuật và sức sống mạnh mẽ được cộng đồng cư dân miền Trung gìn giữ. - Ngoài những thành tựu văn hoá nêu trên em hãy kể thêm một vài thành tựu văn hoá địa phương mà em biết? + Lễ hội đâm trâu, trang phục truyền thống của người Bhnoong IV. Luyện tập, vận dụng: 1/ Luyện tập: a. Mục tiêu : Giúp hs hệ thống kiến thức của chủ đề 1 b. Tổ chức thực hiện: + Em hãy khái quát những thay đổi về hành chính của vùng đất Quảng Nam từ triều đại nhà Trần đến triều Lê sơ. Triều đại Những thay đổi hành chính Nhà Trần ? ? ? ? ? + Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ranh giới phía bắc và phía nam của đạo Thừa tuyên Quảng Nam tương ứng với khu vực nào hiện nay? + Dựa vào nội dung bài học, em hãy nêu những đóng góp của cư dân Quảng Nam đối với lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI? 2. Vận dụng: (hoạt động trải nghiệm thực tế) giao về nhà trong tiết trước a. Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú khi tìm hiểu về Quảng Nam Câu hỏi 1: Tìm hiểu một số nghề thủ công truyền thống hoặc các di tích, thành tựu văn hoá nghệ thuật của cư dân Quảng Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI ở địa phương mà em đang sinh sống? Câu hỏi 2: Tìm hiểu nguồn gốc dòng họ của bản thân để biết rõ hơn về nguồn gốc của cư dân Quảng Nam? 7 NGƯỜI DUYỆT 8 Tuần 6-11 Tiết 6 - 1 Chủ đề 2. HỆ THỐNG SÔNG NGÒI Ở TỈNH QUẢNG NAM Thời gian thực hiện: 5 tiết NS: 06/10/2023 NG: 10/10-14/11/2023 I. MỤC TÊU: Sau khi học xong bài, giúp học sinh 1. Về kiến thức - Nêu và giải thích sơ lược một số đặc điểm chung của sông ngòi ở tỉnh Quảng Nam. - Xác định được trên lược đồ các sông chính của tỉnh. - Trình bày được ảnh hưởng của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống ở Quảng Nam. - Có ý thức và thực hiện được các hành động phù hợp góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường sông suối. 2. Về năng lực a. Năng lực Địa lí: + Xác định được các sông chính trên địa phận Quảng Nam dựa vào lược đồ. + Biết sưu tầm, khai thác tư liệu về sông ngòi ở địa phương; trình bày, phản biện, tranh luận về một vấn đề đặt ra trong học tập. + Có năng lực quan sát, ghi nhận và xử lý thông tin; kỹ năng giới thiệu về một dòng sông, suối ở địa phương. b. Năng lực chung: + Tự chủ, tự học và hợp tác: biết phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác. + Giải quyết vấn đề: biết tự chủ hoặc phối hợp giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ học tập được giao. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: tìm hiểu về sông ngòi Quảng Nam. - Trách nhiệm: Có ý thức và hành động góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường sông suối. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tranh ảnh. - Phiếu học tập. - Lược đồ sông ngòi tỉnh Quảng Nam. - Một số hình ảnh, video về sông, suối và hồ ở Quảng Nam. 2. Đối với học sinh - Bảng phụ, giấy A0 khổ to. - Sưu tầm tư liệu hình ảnh, video về sông, suối và hồ ở Quảng Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận biết được sông ngòi Quảng Nam với mục tiêu, nhiệm vụ học tập của chủ đề, từ đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện 9 - Giáo viên có thể tổ chức trò chơi “Viết đúng tên sông ở Quảng Nam” theo tổ: HS ngồi theo tổ, GV phát mỗi tổ 1 tờ giấy để ghi tên các sông trong tỉnh mà em biết. Mỗi thành viên trong tổ ghi tên 1 sông của Quảng Nam mà mình biết rồi lần lượt chuyền cho đến người tiếp theo ngồi bên cạnh hoặc phía sau (hoặc nếu không biết thì chuyển cho bạn tiếp theo). GV cho đại diện mỗi tổ ghi kết quả lên bảng và tổ chức đánh giá kết quả. Đúng 1 tên sông: 10 điểm và công bố kết quả. - Sau đó, tiếp tục tổ chức trò chơi “Nghe bài hát đoán tên sông ở Quảng Nam”: lần lượt chiếu cho cả lớp xem và nghe 2 video ca nhạc trong lời hát đã làm nhiễu hoặc cắt tên bài hát, để HS đoán tên sông trong bài hát. - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên. - (báo cáo kết quả nhiệm vụ): ... cấp nước đáp ứng nhu cầu đời sống sinh hoạt của người dân; tạo cơ sở để phát triển các hoạt động kinh tế: nông nghiệp, đánh bắt và nuôi thủy sản, công nghiệp, giao thông vận tải đường sông, du lịch ... + Tiêu cực: Vào mùa mưa, do lượng mưa lớn, sông suối ở Quảng Nam thường có lũ lụt, gây nhiều thiệt hại đối với đời sống và sản xuất. 11 chỉ lược đồ, các nhóm khác phản biện. - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. * Hoạt động mở rộng: Hướng dẫn HS đọc nội dung ‘Em có biết” về hồ ở Quảng Nam, khuyến khích các em tìm hiểu về hồ và mối quan hệ giữa sông ngòi và các hồ ở Quảng Nam. 3. Hoạt động luyện tập (Tiết 4) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,2,3 phần luyện tập trang 10 theo nhóm. Câu 1: Dựa vào hình 2.3 và thông tin trong bài học, xác định các sông: Thu Bồn, Vu Gia, Tam Kỳ, Trường Giang chảy qua những địa phương (huyện, thị xã, thành phố) nào trong tỉnh để điền thông tin vào bảng. - Hình thức tổ chức: Cá nhân hoặc nhóm cặp. - GV yêu cầu, hướng dẫn HS dựa vào hình 2.3 và thông tin trong bài học, xác định thông tin để điền vào bảng. Sau quá trình làm việc, các cá nhân hoặc nhóm HS trình bày kết quả, nhận xét. GV đánh giá, chuẩn xác. Sông Địa phương sông chảy qua Thu Bồn Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Hội An. Vu Gia Phước Sơn, Nam Giang, Tây Giang, Đông Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên. Tam Kỳ Phú Ninh, Tam Kỳ, Núi Thành. Trường Giang Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Câu 2: Quan sát hình trong tài liệu và kết hợp tìm hiểu thực tế, nêu những việc làm của người dân địa phương có tác động tích cực và tiêu cực đối với sông ngòi ở tỉnh ta. Cần phải làm gì để ngăn ngừa những tác động tiêu cực? Câu 3: Kể tên một số thiên tai liên quan đến sông suối ở Quảng Nam. Theo em, mọi người cần phải làm gì để giảm nhẹ thiệt hại do các thiên tai đó gây ra? * Câu 2 và câu 3: + Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm. + Trong tiết học trước, giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hướng dẫn HS khai thác Tài liệu; tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh; liên hệ thực tế, xem các video về thiên tai liên quan đến sông, suối để trả lời các nội dung có liên quan ở câu 2 và câu 3 (có thể viết thành bài trình bày). Học sinh qua tìm hiểu thực tế, trao đổi với người thân, sưu tầm tư liệu qua báo chí, thơ ca, ... để thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà + Đến tiết trên lớp, giáo viên dành một thời gian nhất định phù hợp cho học sinh trong từng nhóm trao đổi kết quả làm việc cá nhân từ đó rà soát, hoàn chỉnh sản 12 phẩm của nhóm. Sau đó tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Giáo viên đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả làm việc của học sinh -> chuẩn xác kiến thức và chọn ra nhóm có kết quả tốt nhất (có thể ghi điểm thường xuyên cho các thành viên nhóm). - Các nhóm thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm. - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng (Tiết 5) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Tổ chức thực hiện Câu 1: Tìm hiểu thực tế và sưu tầm tài liệu, hình ảnh để giới thiệu về một sông chính của tỉnh Quảng Nam hoặc một sông, suối ở địa phương em đang sinh sống (Có thể bằng bài viết, file trình chiếu, video, ...) Câu 2: Lên kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền, vận động mọi người tham gia bảo vệ sông, suối ở địa phương em sinh sống. HS vận dụng kiến thức, kỹ năng để hoàn thành nội dung theo yêu cầu - Các nhóm thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm. + GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV cho HS nghe bài hát Con sông Thu Bồn. ? Sau khi nghe bài hát em có suy nghĩ gì? (GV giáo dục cho học sinh). Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh - Hoàn thiện bài tập phần vận dung. - Xem trước chủ đề 3 và sưu tầm tư liệu về: Danh lam thắng cảnh ở tỉnh Quảng Nam. Chuẩn bị soạn các nội dung sau: 1. Kể được tên một số danh lam thắng cảnh ở tỉnh Quảng Nam. 2. Trình bày được những nét cơ bản của danh lam thắng cảnh tiêu biểu ở tỉnh Quảng Nam: Cù Lao Chàm, Hòn Kẽm Đá Dừng và Hồ Phú Ninh. 3. Nêu được một số hoạt động của chính qu...n, tỉnh Quảng Nam, nằm cách thành phố Hội An gần 20 km. - Cụm đảo Cù Lao Chàm có diện tích khoảng 15 km2 - Cù Lao Chàm có nhiều di tích văn hoá lịch sử gắn với sự hình thành và phát triền của đô thị thương cảng Hội An. Tại đây, còn có nhiều di tích thuộc các nền văn hoáSa Huỳnh, Chăm-pa, Đại Việt với các công trình kiến trúc cồ của người Chăm và người Việt như: giếng cồ của người Chăm, chùa Hải Tạng, miếu Tồ nghề Yến,... Cảnh quan thiên nhiên ở Cù Lao 17 - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức của bài học - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Hãy xác định vị trí địa lí của Hòn Kẽm Đá Dừng và chỉ ra những nét đặc sắc của danh thắng này ? + Nêu giá trị văn hoá của vùng đất có danh thắng Hòn Kẽm Đá Dừng ? - HS thảo luận, đọc thông tin SGK, quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức của bài học. Chàm còn giữ được nét hoang sơ với những khu rừng nguyên sinh; những bãi cát dài trắng mịn, làn nước trong vắt như: Bãi xếp, Bãi Ồng, Bãi Chồng, Bãi Làng, Bãi Hương. - Nơi đây còn có hệ động, thực vật phong phú, đặc biệt là nguồn hải sản và nguồn tài nguyên yến sào. => Năm 2009, Cù Lao Chàm được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyền thế giới. b) Hòn Kẽm Đá Dừng. - Hòn Kẽm Đá Dừng nằm ở thượng nguồn sông Thu Bồn (giữa hai huyện Hiệp Đức và Nông Sơn), thuộc xã Hiệp Hoà, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam, cách thành phố Tam Kỳ khoảng 100 km về phía tây bắc. - Nơi đây có hai vách núi đá cao hơn 500m nằm ở hai bên sông Thu Bồn. - Hòn Kẽm Đá Dừng không chỉ sở hữu phong cảnh non nước hữu tình mà còn chứa đựng rất nhiều giá trị văn hoá đặc sắc. 18 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và rút ra kết luận: - GV chuyển sang nội dung mới. c) Hồ Phú Ninh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (nhóm) thảo luận trong thời gian 5 phút: + Nhóm 1,2 : Em hãy xác định vị trí địa lí của Hồ Phú Ninh và cho biết nguồn gốc hình thành của danh thắng này. + Nhóm 3,4 : Theo em, những nét đặc sắc nào để Hồ Phú Ninh được xem là khu du lịch sinh thái lí tưởng? - Các nhóm thảo luận theo nội dung đã phân công. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và rút ra kết luận: - GV chuyển sang nội dung mới. c) Hồ Phú Ninh. - Hồ Phú Ninh nằm cách thành phố Tam Kỳ khoảng 7 km về phía tây, thuộc địa phận hal huyện Phú Ninh, Núi Thành và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. - Hồ Phú Ninh là công trình đại thuỷ nông, được xây dựng và hoàn thành trong thời gian gần 10 năm (3/1977 - 3/1986). - Ngoài các ưu thế đề phát triền thuỷ lợi, thuỷ sản, nông, lâm nghiệp, cung cấp nước sinh hoạt, Hồ Phú Ninh còn là một khu du lịch sinh thái lí tưởng. Hồ Phú Ninh được mệnh danh là “hòn ngọc xanh” của miền Trung. - Không chỉ là nơi có cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, với bầu không khí trong lành, Hồ Phú Ninh còn là nơi có nguồn nước khoáng thiên nhiên chứa hàm lượng khoáng chất và dinh dưỡng cao. - Năm 2009, Hồ Phú Ninh được Bộ Văn hoá - Thề thao và Du lịch công nhận là Danh thắng cấp quốc gia. Tiết 3 Hoạt động 3: Giữ gìn và phát huy giá trị của danh lam thẳng cành ở tỉnh Quảng Nam a. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động của chính quyển, nhân dân tỉnh Quảng Nam đã thực hiện 19 để giữ gìn và phát huy giá trị của danh lam thắng cảnh ở địa phương. - Thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phẩn giữ gìn và phát huy giá trị của danh lam thắng cảnh. b. Tổ chức hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (4HS/nhóm) thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn : + Em hãy nêu những việc làm góp phần giữ gìn và phát huy giá trị của danh lam thắng cảnh ở tỉnh Quảng Nam dược nói đến trong các đoạn thông tin trên. + Em cần làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ và phát huy giá trị của danh lam thắng cảnh ở địa phương? - HS ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa. Tập trung vào câu hỏi đặt ra. Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi hs làm việc độc lập trong khoảng 3 phút. Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời. Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0). 3. Giữ gìn và phát huy giá trị của danh lam thẳng cành ở tỉnh Quảng Nam - Để tiếp tục giữ gìn và phát hu...iệp, thuỷ sản hàng hoá tiêu biểu ở tỉnh Quảng Nam với mục tiêu, nhiệm vụ học tập của chủ đề: Nông nghiệp là ngành kinh tế ra đời sớm nhất của xã hội loài người, so với trước đây nông nghiệp tỉnh Quảng Nam có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Trên địa bàn tỉnh đã hình thành các mô hình sản xuất theo nhiều xu hướng mới góp phần làm cho nông nghiệp tỉnh Quảng Nam trở nên tiên tiến hiện đại và hiệu quả hơn. Vậy, những xu hướng phát triển mới trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Quảng Nam là giif, chúng ta cùng tìm hiểu trong chủ đề hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Tiết 1,2 Hoạt động 1: 1. Một số xu hướng phát triển triển vọng trong nông nghiệp ở tỉnh Quảng Nam - Mục tiêu: Nêu được một số xu hướng triển vọng trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Nam. - Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 4.1; 4.2; 4.3, đọc mục em có biết trong bài thực hiện nhiệm vụ học tập: + Nêu một số xu hướng triển vọng trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Quảng Nam. + Tại sao hiện nay phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu thế tất yếu? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK, quan sát tranh, ảnh và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trình bày, lớp nhận xét. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Phát triển nông nghiệp hàng hoá: Hình thành nhiều vùng sản xuất tập trung quy mô lớn, liên kết, hợp tác - Phát triển nông nghiệp công nghệ cao. - Phát triển nông nghiệp hữu cơ. 24 Tiết 3,4 Hoạt động 2. 2. Sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hoá tiêu biểu - Mục tiêu: Trình bày được một số sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản hàng hoá tiêu biểu ở tỉnh Quảng Nam. - Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia lớp thành 6 nhóm. Thảo luận nhóm (10 phút) + Nhóm 1,2: Trình bày sự hiểu biết của em về sản xuất Sâm Ngọc Linh. Vì sao hiện nay Sâm Ngọc Linh được xem là cây tạo ra giá trị kinh tế bền vững cho đồng bào 1 số huyện miền núi của tỉnh Quảng Nam? + Nhóm 3,4: Trình bày sự hiểu biết của em về nuôi tôm công nghệ cao. Tại sao việc nuôi tôm công nghệ cao hiện nay được xem là hướng đi mới trong nuôi trồng thuỷ sản ở tỉnh ta? + Nhóm 5,6: Trình bày sự hiểu biết của em về nuôi bò 3B. Tại sao tỉnh Quảng Nam lựa chọn giống bò 3B để phát triển ngành chăn nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh, ảnh và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV chọn 1 nhóm/nội dung để trình bày, các nhóm khác phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV chiếu video về Lễ hội Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My. * Sản phẩm: 2. Sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hoá tiêu biểu a. Sản xuất Sâm Ngọc Linh - Được quy hoạch phát triển ở 7 xã của huyện Nam Trà My. - Khuyến khích phong trào trồng Sâm trong nhân dân, kêu gọi các tổ chức doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu sản xuất, chế biến. Giúp người dân từng bước thoát nghèo và vươn lên làm giàu. - Khai thác giá trị Sâm Ngọc Linh theo hướng công nghiệp dược phẩm, mỹ phẩm và du lịch. Là bước đi đột phá tạo động lực để phát triển KT-XH của tỉnh tăng trưởng mạnh trong thời gian đến. b. Nuôi tôm công nghệ cao - Phát triển mạnh ở ven các xã vùng Đông. - Giúp người nuôi kiểm soát được các khâu nuôi, cho ra con tôm an toàn, sạch bệnh và đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu. 25 - Mang lại hiệu quả kinh tế cao, bảo về được môi trường, bảo về nguồn nước. c. Nuôi bò 3B - Chăn nuôi bò theo hướng hàng hoá ngày càng phát triển, là hướng đi làm giàu mới cho ngành chăn nuôi tỉnh ta. - Tăng năng xuất và giảm chi phí, mang lại hiệu quả cao. - Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp, hộ gia đình đầu tư nuôi bò 3B quy mô lớn, chủ yếu là quy mô nhỏ và một số ít hợp tác xã. 3. Hoạt động luyện tập (Tiết 5) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Tổ chức thực hiệ...p tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. - HS trả lời, Hs khác khác phản biện. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Gia đình văn hoá là gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ; thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú; tổ chức lao động sản xuất kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. - Dòng họ văn hoá là dòng họ được xây dựng dựa trên những hành vi văn hoá mang tính kế thừa và chọn lọc thông qua các giá trị truyền thống lâu đời - Ở Quảng Nam có nhiều dòng họ văn hoá tiêu biểu lưu truyền từ đời này sang đời khác tạo nên sắc thái văn hoá riêng Hoạt động 2. 2. Phong trào xây dựng gia đình văn hoá, dòng họ văn hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Tiết 2) a. Mục tiêu: Nêu được một số nét đẹp tiêu biểu của nếp sống văn hoá trong gia đình, dòng họ và phong trào xây dựng gia đình văn hoá, dòng họ văn hoá ở tỉnh Quảng Nam. Biết được một số gia đình, dòng họ văn hoá tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. b. Tổ chức thực hiện 29 Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm - GV chiếu lại video về truyền thống hiếu học của gia đình ông Võ Tường Quang và tộc Võ Đăng tại địa chỉ: http//www.hoikhuyenhoc.vn/modules.php?name=News&op=viewst&sid=4892 - Yêu cầu học sinh đọc kênh chữ, quan sát tranh ảnh mục 2. - Chia lớp thành 8 nhóm. Thảo luận nhóm (10 phút) + Nhóm 1,2: Cách dạy con của gia đình ông Võ Tường như thế nào? Em thấy có gì đặc biệt? + Nhóm 3,4: Gia đình ông Võ Tường và tộc Võ Đăng đã thể hiện những nét đẹp nào trong việc hình thành nếp sống văn hoá trong gia đình, dòng họ? + Nhóm 5,6: Em biết ở tỉnh Quảng Nam có những gia đình, dòng họ văn hoá tiêu biểu nào? + Nhóm 7,8: Trình bày một số hoạt động nhằm xây dựng gia đình văn hoá, dòng họ văn hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. - GV chọn 1 nhóm/nội dung để trình bày kết hợp chỉ lược đồ, các nhóm khác phản biện. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 3. 3. Giữ gìn và phát huy nếp sống văn hoá, dòng họ văn hoá trong gia đình và dòng họ ở tỉnh Quảng Nam (tiết 3) a. Mục tiêu: Trình bày được trách nhiệm của bản thân để gìn giữ, phát huy và xây dựng nếp sống văn hoá trong gia đình, dòng họ; trân trọng, tự hào về nét đẹp văn hoá truyền thống gia đình, dòng họ ở tỉnh Quảng Nam. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm - Yêu cầu học sinh đọc kênh chữ, quan sát tranh ảnh mục 3. - Trả lời câu hỏi: Từ việc quan sát các tranh ảnh, em hãy nêu 1 số việc làm cụ thể để góp phần gìn giữ gìn giữ, phát huy và xây dựng nếp sống văn hoá trong gia đình, dòng họ văn hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - HS đọc SGK, quan sát tranh và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ. - Gìn giữ những nét đặc trưng trong văn hoá ứng xử, giao tiếp của người Quảng, có lối sống trong sạch, giản dị, lương thiện, không làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ. - Tích cực lao động, rèn luyện, tu dưỡng góp phần giữ gìn nền nếp gia phong và xây dựng gia đình, dòng họ ngày càng phát triển. 30 GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. - HS báo báo, nhận xét HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Bảo tồn và làm phong phú hơn những nét đẹp văn hoá của vùng đất mở Quảng Nam, nơi giao thoa giữa 2 miền Nam Bắc. 3. Hoạt động luyện tập (tiết 4) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,2,3,4 phần luyện tập trang 39 theo nhóm. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm. - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội đ...i trường ở tỉnh Quảng 33 Nam. + Có ý thức và hành động phù hợp để góp phần bảo vệ môi trường. b. Tổ chức thực hiện - Yêu cầu học sinh đọc kênh chữ mục 2,3,4, quan sát tranh ảnh mục 2,3,4. - Chia lớp thành 6 nhóm. Thảo luận nhóm (10 phút). Hình thức báo cáo có thể theo bảng thuyết trình, cây vấn đề, sơ đồ tư duy + Nhóm 1,2: Trình bày nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường đất ở tỉnh Quảng Nam. Nêu một số biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường đất ở tỉnh Quảng Nam. + Nhóm 3,4: Trình bày nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường nước ở tỉnh Quảng Nam. Nêu một số biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường nước ở tỉnh Quảng Nam. + Nhóm 5,6: Trình bày nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí ở tỉnh Quảng Nam. Nêu một số biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường không khí ở tỉnh Quảng Nam. - Các nhóm đọc SGK, quan sát tranh và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. GV có thể định hướng thêm bằng 1 số câu hỏi liên quan để tìm ra kiến thức. - GV chọn 1 nhóm/nội dung để trình bày kết hợp chỉ lược đồ, các nhóm khác phản biện. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. * Sản phẩm 1. Môi trường đất a. Nguyên nhân - Do yếu tố tự nhiên: Chịu tác động của thiên tai làm cho đất bị xoá mòn, suy thoái và ô nhiễm. - Do hoạt động của con người: Thải rác thải, hoá chất độc hại; hành vi thiếu ý thức của 1 số người dân b. Hậu quả - Đất bị khô hạn, nhiễm phèn, nhiễm mặn. - Thu hẹp diện tích, giảm năng xuất. - Ô nhiễm, ảnh hưởng xấu đến mĩ quan đô thị, sức khoẻ đời sống của con người và các sinh vật khác. c. Một số biện pháp phòng chống - Thực hiện phân loại rác, thu gom, xử lý rác thải đúng cách - Hạn chế các chất thải nhựa, túi nilông. - Không chôn bất kỳ các loại chất thải nguy hại nào vào đất. 34 - Hạn chế và sử dụng hợp lý, đúng kĩ thuật thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hoá học. - Phát triển trồng cây theo mô hình nông nghiệp sạch 2. Môi trường nước a. Nguyên nhân - Do yếu tố tự nhiên: Chịu tác động của thiên tai làm cho nguồn nước ô nhiễm. - Do hoạt động của con người: Thải rác thải, hoá chất độc hại gây ô nhiễm nguồn nước; hành vi thiếu ý thức của 1 số người dân b. Hậu quả - Thiếu nước sạch cung cấp cho sinh hoạt và đời sống người dân. - Gây ra nhiều loại bệnh tật cho con người. - Ảnh hưởng lớn đến sinh vật dưới nước và mất cân bằng sinh thái. c. Một số biện pháp phòng chống - Thu gom, xử lý rác thải đúng cách. - Nạo vét, khơi thông kênh mương, cỗng rãnh thường xuyên. - Sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, thân thiện với môi trường. - Tích cực tham gia các chương trình ra quân về vệ sinh môi trường - Tuyên truyền người dân, khách du lịch không bỏ rác thải bừa bãi 3. Môi trường không khí a. Nguyên nhân - Khói bụi của các hoạt động vận chuyển, xây dựng công trình, khí thải từ nhà máy ở các khu công nghiệp - Cháy rừng gây suy giảm chất lượng môi trường không khí. b. Hậu quả - Ảnh hưởng đến đời sống và sức khoẻ người dân. - Gây ra 1 số bệnh về đường hô hấp c. Một số biện pháp phòng chống - Thu gom, xử lý phế liệu; che chắn nhà xưởng, các công trình xây dựng. - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc những phương tiện thân thiện với môi trường (xe buýt, xe đạp). - Tham gia tích cực phong trào trồng cây xanh, bảo vệ môi trường. - Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng. 3. Hoạt động luyện tập (Tiết 4) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,2,3 phần luyện tập trang 50 theo nhóm. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm. - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 35 của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng (Tiết 5) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,2,3 phần vận dụng trang 51 theo nhóm. - HS vận dụng kiến thức, kỹ năng để hoàn thành nội dung theo yêu cầu - Các nhóm thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm. - GV chọn 1 nhóm để trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh - Hoàn thiện tiếp bài tập phần vận dung. - Sưu tầm một số hình ảnh, video về Phòng chống ô nhiễm môi trường ở tỉnh Quảng Nam. -
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_giao_duc_dia_phuong_7_quang_nam_nam_hoc_202.pdf
- Chủ đề 1.pdf
- Chủ đề 2.pdf
- Chủ đề 3.pdf
- Chủ đề 4.pdf
- Chủ đề 5.pdf
- Chủ đề 6.pdf