Kế hoạch bài dạy GDCD Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - THCS Lê Đình Chinh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

BÀI 1. TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM

(Thời lượng: 3 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1) Về kiến thức

- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về truyền thống dân tộc.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến truyền thống dân tộc.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện và đánh giá được những hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội liên quan đến niềm tự hào về truyền thống dân tộc; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về lòng tự hào truyền thống dân tộc trong thực tiễn; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn về truyền thống dân tộc Việt Nam.

3) Về phẩm chất

- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động tìm hiểu truyền thống của dân tộc; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống dân tộc

- Trách nhiệm: Sống có trách nhiệm thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Công dân 8;

- Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học;

- Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học;

- Máy tính, Tivi, bài giảng PowerPoint,....

docx 100 trang Cô Giang 28/10/2024 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy GDCD Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - THCS Lê Đình Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy GDCD Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - THCS Lê Đình Chinh

Kế hoạch bài dạy GDCD Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - THCS Lê Đình Chinh
Ngày soạn: 07/9/2023 Ngày dạy: 09/9/2023
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 1. TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
 (Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1) Về kiến thức
- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. 
- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam. 
- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
2) Về năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về truyền thống dân tộc.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện và đánh giá được những hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội liên quan đến niềm tự hào về truyền thống dân tộc; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về lòng tự hào truyền thống dân tộc trong thực tiễn; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn về truyền thống dân tộc Việt Nam.
3) Về phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động tìm hiểu truyền thống của dân tộc; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống dân tộc
- Trách nhiệm: Sống có trách nhiệm thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
-	SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Công dân 8;
-	Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học;
-	Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học;
-	Máy tính, Tivi, bài giảng PowerPoint,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động: Mở đầu
a) Mục tiêu. Tạo tâm thế tích cực và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm ( GV có thể mở video bài hát) để các học sinh lắng nghe, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sách giáo khoa đặt ra:
Em hãy cho biết lời bài hát thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt Nam.
c) Sản phẩm. Học sinh bước đầu biết và chỉ ra được những biểu hiện về truyền thống dân tộc Việt Nam
Lời bài hát Đất nước trọn niềm vui thể hiện truyền thống: yêu nước, đoàn kết đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam
d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh làm việc theo nhóm ( GV có thể mở video bài hát) để các học sinh lắng nghe, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sách giáo khoa đặt ra:
Em hãy cho biết lời bài hát thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt Nam.
Thực hiện nhiệm vụ 
Giáo viên gọi từ một đến hai HS lên chia sẻ, các HS khác nhận xét về câu trả lời của bạn
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày việc chuẩn bị của bản thân mình
- Các học sinh khác chủ động tìm hiểu, góp ý, bổ sung hoàn thiện
Kết luận, nhận định 
- Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
Gv nhấn mạnh: 
Lịch sử hàng nghìn năm dựng nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, dân tộc Việt Nam đã viết lên những trang sử hào hùng. Trong tiến trình lịch sử của dân tộc đã tạo nên nhân cách con người Việt Nam với các giá trị đạo đức vô cùng phong phú. Cùng với thời gian, các giá trị đạo đức này được lưu truyền qua các thế hệ, trở thành truyền thống tốt đẹp, là sức mạnh và động lực của dân tộc
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu nội dung: Một số truyền thống dân tộc và giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam.
a) Mục tiêu. HS nêu được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, cũng như những giá trị to lớn mà các truyền thống đó mang lại
b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm đọc và tìm hiểu 1 thông tin và trả lời câu hỏi
a. Các thông tin trên nói về những truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy chia sẻ hiểu biết của em về các truyền thống đó. Giá trị của những truyền thống ấy được thể hiện như thế nào?
b. Em hãy kể tên những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những truyền thống đó.
c) Sản phẩm. 
a. Các thông tin trên nói về những truyền thống: 
Truyền thống yêu nước
Truyền thống cần cù
Truyền thống hiếu học
Truyền thống đoàn kết, yêu thương đùm bọc.
Những truyền thống đó được thể hiện qua những thói quen được hình thành từ lâu đời. Nó bất biến trong suy nghĩ, nếp sống của nhiều đối tượng khác nhau như gia đình, tập thể, xã hội, tập đoàn lịch sử. Truyền thống còn được coi là những tư tưởng, tình cảm trong một cộng đồng nhất định, được hình thành trong quá khứ và mang lại những giá trị tốt đẹp. Truyền thống thường được lưu truyền từ đời này qua đời khác. Thế hệ sau có một phần trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị truyền thống do thế hệ cha ông đã để lại. 
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tổng hợp những giá tr...in sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi 1 và 2
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh hiểu rõ được những việc cần làm để góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc cũng như có thái độ phê phán với những hành vi chưa phù hơp
Những việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc như tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc, có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống, biết ơn những người có công với đất nước, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian. ... Đồng thời, chúng ta cũng cần biết đánh giá và phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.
2. Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam 
Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc được thể hiện thông qua thái độ, cảm xúc, lời nói, việc làm,... giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc.
Những việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc như tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc, có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống, biết ơn những người có công với đất nước, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian. ... Đồng thời, chúng ta cũng cần biết đánh giá và phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.
3. Hoạt động: Luyện tập
Câu 1. Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao? 
a) Mục tiêu. HS củng cố kiến thức đã học thông qua thực hành xử lí tình huống cụ thể có liên quan đến nội dung bài học, có ý thức biết giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc một cách phù hợp với lứa tuổi.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho từng trường hợp cụ thể
c) Sản phẩm. 
- Quan điểm a) Tán thành. Vì: truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp, ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Quan điểm b) Không tán thành. Vì: các truyền thống tốt đẹp của dân tộc là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh, là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Quan điểm c) Tán thành. Vì: các truyền thống dân tộc là một trong những yếu tố giúp định hình nên bản sắc văn hóa dân tộc.
- Quan điểm d) Tán thành. Vì: dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,...
 d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân
Các học sinh cùng suy nghĩ và đưa ra ý kiến của bản thân về từng trường hợp cụ thể
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh cùng nhau làm việc theo theo cá nhân
- Ghi ý kiến của mình vào vở, có thể trao đổi cặp đôi cùng các bạn bên cạnh để hoàn thiện câu trả lời
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung 
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được những việc cần làm, những hành vi cần tránh trong việc phát huy truyền thống dân tộc
Câu 2.  Những thái độ, hành vi nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống liên quan đến việc giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc Việt Nam
b) Nội dung. HS làm việc cá nhân, đọc suy nghĩ và đưa ra quan điểm của bản thân cho vấn đề đặt ra
c) Sản phẩm. 
- Những thái độ, hành vi thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam:
+ Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật truyền thống của dân tộc như: chèo, tuồng, hát xẩm, đờn ca tài tử,...
+ Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.
+ Tích cực tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương.
+ Sáng tác các tác phẩm thơ ca, nhạc, hoạ,... ca ngợi những vị anh hùng dân tộc, ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.
 d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân, đọc tình huống, suy nghĩ và đưa ra quan điểm của bản thân cho từng tình huống
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh cùng nhau làm việc theo theo cá nhân
- Ghi ý kiến của mình vào vở, có thể trao đổi cặp đôi cùng các bạn bên cạnh để hoàn thiện câu trả lời
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung 
Kết luận, nhận đinh
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để hiểu rõ được các hành vi được làm và hành vi không được làm trong giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc
Câu 3. Em hãy nhận xét và đưa ra lời khuyên cho bạn trong những tình huống dưới đây::
a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức...iều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới 
b) Nội dung. HS làm việc theo cá nhân, tìm hiểu và lựa chọn nhân vật phù hợp từ đó hoàn thành bài. Bài viết cần đáp ứng yêu cầu như: Nhân vật là ai, họ đã phát huy truyền thống nào, giá trị mang lại ra sao cũng như em học hỏi được điều gì từ nhân vật đó
c) Sản phẩm. 
- Bước đầu hiểu được giá trị của truyền thống dân tộc cũng như cách thức để giữ gìn và phát huy truyền thống đó
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo cá nhân, tìm hiểu và lựa chọn nhân vật phù hợp từ đó hoàn thành bài. Bài viết cần đáp ứng yêu cầu như: Nhân vật là ai, họ đã phát huy truyền thống nào, giá trị mang lại ra sao cũng như em học hỏi được điều gì từ nhân vật đó
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc ở nhà, suy nghĩ và hoàn thành nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian để học sinh giới thiệu nhân vật mà mình đã tìm hiểu
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Kết luận, nhận định
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu hơn truyền thống dân tộc.
Ngày soạn: 28/9/2023 Ngày dạy: 30/9/2023
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 2. TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC DÂN TỘC
(Thời lượng: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1) Về kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. 
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá trên thế giới. Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. 
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc 
2) Về năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về nền văn hóa các dân tộc.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến nền văn hóa các dân tộc trên thế giới.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điều chỉnh hành vi: tích cực tìm hiểu để biết được những biểu hiện của sự đa dạng các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới, hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn có liên quan đến việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc.
3) Về phẩm chất
+ Có phẩm chất nhân ái, biểu hiện ở cả lời nói và việc làm đó là luôn luôn tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới 
+ Có phẩm chất trách nhiệm thể hiện ở sự tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
-	SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Công dân 8;
-	Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học;
-	Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học;
-	Máy tính, Tivi, bài giảng PowerPoint,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động: Mở đầu
a) Mục tiêu. Tạo tâm thế tích cực và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm để các học sinh cùng suy nghĩ và thực hiện yêu cầu sách giáo khoa đặt ra:
Em hãy kể tên một số phong tục tập quán đặc sắc của các dân tộc trên thế giới mà em biết.
c) Sản phẩm. Học sinh bước đầu biết và chỉ ra được những một số nét văn hóa của các dân tộc khác nhau trên thế giới
Một số phong tục tập quán đặc sắc của các dân tộc trên thế giới mà em biết:
Tục ăn trầu - Giao tiếp:
Từ xưa Việt Nam ta có câu "miếng trầu là đầu câu chuyện" nên miếng trầu đi đôi với lời chào. Không chỉ là "đầu trò tiếp khách" mà trầu còn là biểu tượng cho sự tôn kính, phổ biến trong các lễ tế gia tiên, lễ cưới, lễ thọ,... Đặc biệt trầu còn rất thân quen với tất cả mọi người, người giàu người nghèo, vùng nào cũng có thể có.
Lễ hội Đền Hùng - Lễ Hội
Lễ hội Đền Hùng - Phú Thọ theo cách gọi thân quen của người dân là Giỗ tổ Hùng Vương. Với tính chất quốc gia, đây là ngày lễ quan trọng của đất nước với ý nghĩa thể hiện lòng biết ơn, tưởng nhớ của con cháu đối với công ơn dựng nước to lớn của các vị vua Hùng.
Anh: Chào hỏi chim ác là để tránh xui xẻo
Ở Anh, người ta tin rằng nhìn thấy một con chim ác là ở một mình sẽ là điều xui xẻo vì chúng thường di chuyển theo đàn. Vì thế, người ta thường chào chim ác là và một số người thậm chí còn nói với nó để xua đuổi mọi điều xui xẻo. Người Anh tin rằng, bằng cách tỏ ra thân thiện với những loài chim lớn thì mọi điều xui xẻo tiềm ẩn sẽ được xua đuổi vì lòng tốt của chúng. Dù không chắc liệu một con chim ác là ở một mình có phải là xui xẻo hay không, nhưng cũng tốt khi cố gắng để tử tế hơn với động vật.
Trung Quốc: Chồng cõng vợ đi trên than nóng
Phong tục chồng cõng vợ và đi trên than đang cháy có ở một số dân tộc tại Trung Qu...Hoa Kỳ thường chế biến các món ăn như gà rán, bánh mì ngô, đậu xanh, đậu đen. Texas và phía tây nam thường kết hợp phong cách nấu ăn giữa Tây Ban Nha và Mexico, với các món đặc trưng như ớt và burritos, phô mai thái nhỏ và đậu.
Một số món ăn đặc trưng được xác định của người Mỹ hiện nay có thể kể đến như: hot dog, hamburger, khoai tây chiên, mì ống, thịt nướng, phô mát.
VĂN HÓA NƯỚC MỸ QUA CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT
Văn hóa nước Mỹ được biết đến rộng rãi trên khắp thế giới thông qua các chương trình truyền hình và phim ảnh. Ngành công nghiệp điện ảnh tập trung tại Hollywood đã cho ra đời hàng loạt bom tấn, mang về doanh thu hàng trăm tỷ USD mỗi năm.
Theo con số thống kê của Bộ thương mại Hoa Kỳ, vào năm 2013 doanh thu của ngành này là 31 tỷ USD, nhưng đến năm 2019 đã tăng vọt lên mức 771 tỷ USD. Trong top 10 bộ phim điện ảnh có doanh thu cao nhất thời đại, tất cả đều là những dự án được thực hiện bởi Hollywood nnhư Avartar, Titanic, Star Wars, Avengers.
Ngoài ra, xứ sở cờ hoa cũng có lịch sử sân khấu lâu đời và phong phú. Cùng với đó là nên âm nhạc đa dạng các phong cách khách nhau như pop, blues, jazz, gospel, rock ‘n’ roll, country và western, bluegrass, hip hop.
THỂ THAO
Hoạt động thể dục thể thao tại Hoa Kỳ diễn ra rất sôi động với nhiều bộ môn khác nhau như bóng đá, bóng chày, bóng rổ, khúc côn cầu. Trong đó, bóng rổ là môn thể thao được yêu thích nhất tại quốc gia này. Giải đấu bóng rổ NBA của Mỹ là giải bóng rổ quy tụ nhiều vận động viên xuất sắc nhất thế giới; đồng thời mức giá chuyển nhượng các vận động viên và tiền bản quyền cũng là con số khổng lồ.
VĂN HÓA LỄ HỘI
Lễ hội là mội trong những nét đặc sắc trong nền văn hóa nước Mỹ. Hàng năm tại đây tổ chức rất nhiều lễ hội và nhận được sự hưởng ứng đông đảo của người dân như lễ giáng sinh, lễ hội diễu hành những chú cừu, lễ hội Halloween, lễ hội Coachella.
Trong đó, lễ hội âm nhạc Coachella là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất. Vào dịp này, mọi người sẽ tập trung đến địa điểm tổ chức để thưởng thức những màn trình diễn âm nhạc đặc sắc của các ca sĩ, nghệ sĩ nổi tiếng trên khắp thế giới. Ngoài ra, người tham gia còn có dịp ngắm nhìn các khu nghệ thuật, nơi trưng bày hàng thủ công và “xõa” hết sức mình tại các sàn nhảy disco.
Lào:
Trước hết, đó là sự tôn thờ hoàng gia Đất nướcThái Lan theo chế độ quân chủ lập hiến, đứng đầu nhà nướclà vua. Vì vậy, người dân xứ sở chùa vàng luôn thể hiện sự tôn kính nhà vua. Mỗi khi đi qua cung điện hoàng gia hay nhìn thấy hình ảnh của nhà vua, người dân Thái Lan thường cúi gập mình để chào. Ngoài ra, trên mỗi đồng Baht của Thái đều có in hình của nhà Vua. Người dân Thái Lan luôn thể hiện sự tôn kính với Hoàng gia (ảnh: internet) Thứ hai, người Thái rất sùng bái Đạo Phật Một nét đặc trưng của văn hóa Thái Lan mà ai cũng phải nhắc đến là Phật giáo dù Phật giáo không phải là tôn giáo chính của nước này. Được du nhập vào Thái Lan khoảng năm 241 TCN, tồn tại cùng lịch sử lập quốc của Thái Lan, đến nay có tới 93,4% dân số Thái Lan theo đạo phật. Chính phủ và người dân Thái Lan vô cùng tôn trọng và tạo điều kiện cho phật giáo phát triển với những viện phật học, tăng đoàn phật giáo hay là các trường đại học phật giáo; đặc biệt là vai trò của Phật giáo đượcđưa vào cả hiến pháp của đất nước này. Theo văn hóa Thái Lan, khi đã đi theo Phật giáo, các thầy tu luôn tránh tiếp xúc trực tiếp với phụ nữ; vì vậy, khi đến Thái Lan, các nữ khách nên chú ý nếu gặp thầy tu trên đường, hãy tránh sang một bên nhường đường cho họ, tránh chạm vào các thầy tu khi muốn nhờ giúp đỡ, và khi dâng đồ cúng.
Tiếp đến là đặc trưng văn hóa chào của người Thái – ChàoWai Văn hóa chàođã trở thành nét văn hóa đặc trưng của Thái Lan, làđiểm nhấn để nhận ra người Thái trong số rất nhiều dân tộc khác trên thế giới – đó chính là chào Wai. Khi gặp nhau, người Thái thườngchắp tay như đang cầu nguyện và nở một nụ cười ấm áp cúi nhẹ để chào người đối diện. Kiểu chào nàyđược du nhập từ văn hóa Hindu của người Ấn Độ thể hiện sự tôn trọng đối phương và hai tay đưa càng cao càng thể hiện sự tôn kính.
 d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm đọc và tìm hiểu thông tin 1,2,3 và trả lời câu hỏi
a. Em hãy nêu những biểu hiện của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa của Nhật Bản, Nga, Ni - giê-ri -a( về ẩm thực, trang phục, lễ hội,...
b. Hãy nêu những biểu hiện của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa khác nhau trên thế giới mà em biết.
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật được sự đa dạng trong văn hóa giữa các dân tộ...óm suy nghĩ và hoàn thành câu trả lời mà sách giáo khoa đưa ra cũng như hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
a. Nêu ý nghĩa của Công ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc.
b. Bạn Hà và các bạn trong trường hợp 2 đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng dân tộc và văn hóa?
c. Hãy kể một số việc cần làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, các nền văn hóa.
c) Sản phẩm. 
a. Ý nghĩa của Công ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc:
Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng tính cách, truyền thống, phong tục tập quán.... của các dân tộc khác trên thế giới. Đồng thời mỗi dân tộc đều có mỗi sự đa dạng đặc sắc riêng vì vậy công ước vừa thể hiện sự công bằng mà còn tôn trọng vẻ đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc.
b. Bạn Hà và các bạn trong trường hợp 2  đã thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng dân tộc và văn hóa:
Cùng nhau giới thiệu, chia sẻ những phong tục tập quán, văn hóa độc đáo của dân tộc mình và các dân tộc khác trên thế giới.
Chia sẻ những sưu tầm ảnh, tư liệu phong phú để giới thiệu với bạn bè nước ngoài về nét đẹp truyền thống dân tộc, văn hóa Việt Nam.
c. Một số việc cần làm thể hiện thái đọ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, các nền văn hóa.
Chia sẻ và lắng nghe những truyền thống văn hóa  của các dân tộc khác trên thế giới
Tuân thủ quy tắc khi tham gia các lễ hội, ẩm thực của các dân tộc trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin 1,2. Các nhóm suy nghĩ và hoàn thành câu trả lời mà sách giáo khoa đưa ra cũng như hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
a. Nêu ý nghĩa của Công ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc.
b. Bạn Hà và các bạn trong trường hợp 2 đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng dân tộc và văn hóa?
c. Hãy kể một số việc cần làm thể hiện thái đọ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, các nền văn hóa.
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi 1 và 2
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh hiểu rõ được những việc làm cụ thể, phù hợp nhằm tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
Cùng nhau giới thiệu, chia sẻ những phong tục tập quán, văn hóa độc đáo của dân tộc mình và các dân tộc khác trên thế giới. Chia sẻ những sưu tầm ảnh, tư liệu phong phú để giới thiệu với bạn bè nước ngoài về nét đẹp truyền thống dân tộc, văn hóa Việt Nam.
3. Thực hiện việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
Cùng nhau giới thiệu, chia sẻ những phong tục tập quán, văn hóa độc đáo của dân tộc mình và các dân tộc khác trên thế giới.
Chia sẻ những sưu tầm ảnh, tư liệu phong phú để giới thiệu với bạn bè nước ngoài về nét đẹp truyền thống dân tộc, văn hóa Việt Nam.
Chia sẻ và lắng nghe những truyền thống văn hóa  của các dân tộc khác trên thế giới
Tuân thủ quy tắc khi tham gia các lễ hội, ẩm thực của các dân tộc trên thế giới.

3. Hoạt động: Luyện tập
Câu 1. Câu hỏi 1: Em đồng tình hay không đồng tính với ý kiến/ việc làm nào dưới đây. Vì sao? 
a) Mục tiêu. HS củng cố kiến thức đã học thông qua thực hành xử lí tình huống cụ thể có liên quan đến nội dung bài học, có ý thức biết tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho từng trường hợp cụ thể
c) Sản phẩm. 
- Ý kiến a) Không đồng tình. Vì: dân tộc nào cũng có những nét hay, nét đẹp đáng để chúng ta tôn trọng và học hỏi.
- Ý kiến b) Đồng tình. Vì: mỗi dân tộc đều có những nét đặc trưng riêng về văn hóa truyền thống, có những nét đẹp để chúng ta tôn trọng và học hỏi.
- Ý kiến c) Không đồng tình. Vì: ở mỗi dân tộc, mỗi nền văn hóa, bên cạnh những điều tốt đẹp, vẫn còn tồn tại một số hạn chế hoặc những phong tục, tập quán không phù hợp. Do đó, trong quá trình giao lưu, học hỏi, chúng ta cần tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hóa tiến bộ của các dân tộc trên thế giới.
- Ý kiến d) Đồng tình. Vì: mỗi dân tộc, mỗi nền văn hóa, đều có những nét văn hóa đặc trưng riêng biệt. Những nét văn hóa này được hình thành và phát triển dựa trên những điều kiện, hoàn cảnh đặc thù của dân tộc/ quốc gia đó. Vì vậy, trong quá trình giao lưu, học hỏi, chúng ta cần tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hóa tiến bộ, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh dân tộc và văn hóa của đất nước mình; không nên tiếp thu toàn bộ một cách máy móc, sao chép nguyên bản,
- Ý kiến e) Đồng tình. Vì: hành động của chị N và các bạn đã thể hiện tình yêu và sự tôn trọng về đa ...trị tốt đẹp của các dân tộc; đồng thời thể hiện lòng tự hào chính đáng về dân tộc mình;
+ Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
+ Tích cực quảng bá, giới thiệu những nét đẹp về văn hóa, đất nước và con người của dân tộc mình.
+ 
- Những việc không nên làm:
+ Tỏ thái độ hoặc hành động kì thị, phân biệt giữa các dân tộc, các nền văn hóa, các vùng, miền,
+ Tiếp thu một cách rập khuôn, máy móc; sao chép nguyên bản, không có sự chọn lọc các yếu tố văn hóa bên ngoài.
+ Ủng hộ các hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
+ Khép kín, không chịu tiếp thu thành tựu văn hóa của các quốc gia, dân tộc khác.
+ Tỏ thái độ và hành động xấu hổ, tự ti về văn hóa, đất nước và con người của dân tộc mình.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo nhóm, có thể tổ chức trò chơi giữa các nhóm, các nhóm sẽ lần lượt kể những việc nên làm và không nên làm để thể hiện tôn trọng sự dạng của các dân tộc và giải thích tại sao
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm đã phân công
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên mời từng nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình 
Kết luận, nhận đinh
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được những việc cần làm để tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
4. Hoạt động: Vận dụng
Câu 1: Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 từ) giới thiệu về một nét văn hóa đặc sắc của một dân tộc trên thế giới
a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới 
b) Nội dung. HS làm việc theo cá nhân, tìm hiểu và lựa chọn một nét văn hóa đặc sắc của một dân tộc trên thế giới để viết bài: Bài viết cần chỉ rõ loại hình văn hóa, yếu tố đặc sắc về nội dung cũng như giá trị của nét văn hóa đó.
c) Sản phẩm. 
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo cá nhân, tìm hiểu và lựa chọn một nét văn hóa đặc sắc của một dân tộc trên thế giới để viết bài: Bài viết cần chỉ rõ loại hình văn hóa, yếu tố đặc sắc về nội dung cũng như giá trị của nét văn hóa đó.
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc ở nhà, suy nghĩ và hoàn thành nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian để học sinh giới thiệu nhân vật mà mình đã tìm hiểu
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Kết luận, nhận định
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới..
Câu 2: Thiết kế hoặc sưu tầm hình ảnh thể hiện sự đa dạng của các dân tộc và cá văn hoá trên thế giới.
a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới 
b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm tại nhà, suy nghĩ và lên ý tưởng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm. 
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo nhóm tại nhà, suy nghĩ và lên ý tưởng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc ở nhà, suy nghĩ và hoàn thành nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian để học sinh thuyết minh sản phẩm
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Kết luận, nhận định
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu hơn và tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới..
BÀI 3. LAO ĐỘNG CẦN CÙ, SÁNG TẠO
 (Lớp 8 – Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1) Về kiến thức
- Nêu được khái niệm cầu cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. 
- Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. 
- Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân
2) Về năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về lao động cần cù, sáng tạo.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến lao động cần cù, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân; Trân trọng những thành quả lao động, quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động; Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động.
+ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động hằng ngày.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến cần cù, sáng tạo...rên.
b. Các bạn học sinh trong tranh đã lao động như thế nào, sáng tạo ra làm sao để chế tạo được rô bốt?
c.Em hiểu như thế nào là lao động cần cù, sáng tạo? Hãy nêu các biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động
d. Em học hỏi được điều gì từ những tấm gương lao động cần cù, sáng tạo trên?
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm rõ khái niệm lao động cần cù, sáng tạo cũng như những biểu hiện của nó
Gv nhấn mạnh: 
Lao động cần củ là chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phần đầu hết minh vi công việc 
Lao động sáng tạo là luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
1. Khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
Lao động cần củ là chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phần đầu hết minh vi công việc 
Lao động sáng tạo là luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tim tôi cái mới, tim ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
Biểu hiện của lao động cần cù: chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên 
Biểu hiện của lao động sáng tạo: luôn luôn suy nghĩ, tim tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả; nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân
Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
a) Mục tiêu. Học sinh nêu được: Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động 
b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin 1,2. Các nhóm suy nghĩ và hoàn thành câu trả lời mà sách giáo khoa đưa ra cũng như hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
a. Qua bức tranh và các trường hợp trên em hãy cho biết những kết quả đã đạt được nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động.
b. Việc chưa cần cù, sáng tạo trong lao động khiến gia đình anh Dũng gặp khó khăn gì?
c. Theo em, vì sao cần rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động? Nêu những việc cần làm để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động.
 c) Sản phẩm. 
a. Qua bức tranh và các trường hợp trên em hãy cho biết những kết quả đã đạt được nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động là:
Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng được kinh tế gia đình và đất nước
Được mọi người yêu quý, tôn trọng.
b. Việc chưa cần cù, sáng tạo trong lao động khiến gia đình anh Dũng gặp khó khăn:
Năng suất trồng cây không cao
Thu nhập thấp, kinh tế gia đình gặp nhiều khó khăn.
c. Theo em, rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động vì giúp cho bản thân cải thiện được đức tính, tinh thần học hỏi, cải thiện được kinh tế, tăng gia sản xuất phát triển quê hương và đất nước.
Những việc cần làm để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động:
Luôn luôn suy nghĩ, tìm tòi, lắng nghe học hỏi.
Sáng tạo trong lao động
Phê phán những biểu hiện chây lười
 d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin 1,2. Các nhóm suy nghĩ và hoàn thành câu trả lời mà sách giáo khoa đưa ra cũng như hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
a. Qua bức tranh và các trường hợp trên em hãy cho biết những kết quả đã đạt được nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động.
b. Việc chưa cần cù, sáng tạo trong lao động khiến gia đình anh Dũng gặp khó khăn gì?
c. Theo em, vì sao cần rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động? Nêu những việc cần làm để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động.
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra qua việc trả lời câu hỏi 1 và 2
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh hiểu rõ được ý nghĩa của lao động cần cù sáng tạo cũng như có ý thức rèn luyện phẩm chất này
Học sinh cần phải quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động phê phán những biểu hiện chảy lười, thụ động trong lao động 
2. Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
Cần cù, sáng tạo trong lao động giúp con người 
+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. 
+ Tạo ra được nhiều giá trị vật chất, tinh thần góp phần cải thiện và nâng cao đời sống
+ Được mọi người ...uyện phẩm chất cần cù, sáng tạo 
Câu 4. Em hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự cần cù, sáng tạotrong lao động và chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với các bạn trong lớp.
a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống thấy được ý nghĩa của việc thực hiện cần cù, sáng tạo
b) Nội dung. HS làm việc cá nhân, tự suy nghĩ và đánh ra được bản thân trong việc thực hiện cần cù sáng tạo sau đó chi sẻ với các bạn trong lớp
c) Sản phẩm. 
- HS biết được các việc làm nhằm rèn luyện phẩm chất cần cù, sáng tạo
- Những việc em đã làm thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động:
+ Thường xuyên giúp đỡ bố mẹ những công việc phù hợp với sức khỏe, lứa tuổi, như: quét dọn nhà cửa, rửa bát, nấu những món ăn đơn giản, chăm sóc em,
+ Luôn cố gắng hết mình để hoàn thành những nhiệm vụ học tập được giao.
+ Suy nghĩ, tìm tòi những phương pháp học tập mới, khoa học và hiệu quả hơn. Ví dụ như: tổng kết kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy; học tiếng Anh thông qua việc đọc truyện tranh song ngữ,
+ Tái chế các phế liệu thành đồ thủ công để sử dụng hoặc đem bán. Ví dụ: làm ống đựng đồ dùng học tập từ bìa carton; làm chuông gió từ vỏ chai nhựa,
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc cá nhân, tự suy nghĩ và đánh ra được bản thân trong việc thực hiện cần cù sáng tạo sau đó chi sẻ với các bạn trong lớp
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc cá nhân
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh chia sẻ bài viết của mình 
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được những việc cần làm để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo
Câu 5. Em hãy gửi một thông điệp bày tỏ sự trân trọng thành quả lao động của người thân hoặc những người xung quang
a) Mục tiêu. HS vận dụng các kiến thức đã học để tham gia giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế cuộc sống thấy được ý nghĩa của việc thực hiện cần cù, sáng tạo
b) Nội dung. HS làm việc cá nhân, tự suy nghĩ và đánh ra được bản thân trong việc thực hiện cần cù sáng tạo sau đó chi sẻ với các bạn trong lớp
c) Sản phẩm. 
- HS biết được các việc làm nhằm rèn luyện phẩm chất cần cù, sáng tạo
- Một số thông điệp bày tỏ sự trân trọng thành quả lao động:
+ “Lao động là vinh quang”.
+ “Lao động làm ta khuây khỏa được nỗi buồn, tiết kiệm được thời gian và chữa khỏi bệnh lười biếng”.
+ “Thiên tài 1% là cảm hứng và 99% là mồ hôi”.
+ “Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc cá nhân, tự suy nghĩ và đánh ra được bản thân trong việc thực hiện cần cù sáng tạo sau đó chi sẻ với các bạn trong lớp
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc cá nhân
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh chia sẻ bài viết của mình 
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát để học sinh hiểu được những việc cần làm để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo
4. Hoạt động: Vận dụng
Câu 1: Hãy viết bài chia sẻ về một tâm gương lao động cần cù, sáng tạo mà em biết. Em học tập được điều gì từ tấm gương đó.
a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới 
b) Nội dung. HS làm việc theo cá nhân, tìm hiểu và lựa chọn một tấm gương cần cù và sáng tạo để thành công: Bài viết cần chỉ rõ người thật, việc thật và công việc thật
c) Sản phẩm. 
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo cá nhân, tìm hiểu và lựa chọn một tấm gương cần cù và sáng tạo để thành công: Bài viết cần chỉ rõ người thật, việc thật và công việc thật 
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc ở nhà, suy nghĩ và hoàn thành nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian để học sinh giới thiệu nhân vật mà mình đã tìm hiểu
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Kết luận, nhận định
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới..
Câu 2: Em và các bạn hãy thiết kế một sản phẩm thể hiện sự sáng tạo từ những vật liệu tái chế.
a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới 
b) Nội dung. HS làm việc theo nhóm tại nhà, suy nghĩ và lên ý tưởng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm. 
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của việc lao động cần cù, sáng tạo
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ 
HS làm việc theo nhóm tại nhà, suy nghĩ và lên ý tưởng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc ở nhà, suy nghĩ và hoàn thành nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian để học sinh thuyết minh sản phẩm
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết củ... trả lời của HS về sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải và chuẩn kiến thức của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc câu chuyện “Sự trung thực hay là tình bạn” SHS tr.20, 21.
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi a: Chánh án Pe-rin Lao-ri đã làm gì khi nhận được lá thư của người bạn thời thơ ấu? Việc làm đó của ông có ý nghĩa gì?.
+ Nhóm 3, 4: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi b: Theo em, thế nào là bảo vệ lẽ phải?
+ Nhóm 5, 6: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi c: Nêu lí do của sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải? Nếu không bảo vệ lẽ phải thì điều gì sẽ xảy ra?
- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu lí do của sự cần thiết của bảo vệ lẽ phải.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SHS, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về kết luận sự cần thiết của bảo vệ lẽ phải.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời 3 câu hỏi:
+ Câu hỏi a: Pe-rin Lao-ri đã khách quan, công tâm khi không tha bổng cho con trai người bạn cũ, không vì tình riêng mà ảnh hưởng tới sự nghiêm minh của pháp luật. Việc làm đó có ý nghĩa quan trọng để ổn định và phát triển cộng đồng.
+ Câu hỏi b: Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
+ Câu hỏi c:
●       Bảo vệ lẽ phải là bảo vệ lợi ích chung của cộng đồng cũng như lợi ích chính đáng của mỗi cá nhân, giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp; góp phần bảo vệ cái đúng, cái tốt, đẩy lùi cái sai, cái xấu, để làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, thúc đẩy xã hội ổn định, phát triển; củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng, pháp luật và lương tri. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng và tin tưởng.
●       Nếu không biết bảo vệ lẽ phải, lợi ích chính đáng của mỗi cá nhân và cộng đồng sẽ bị vi phạm, gây mất ổn định xã hội, làm mất niềm tin của con người vào cộng đồng, pháp luật và lương tri.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự cần thiết của bảo vệ lẽ phải.
- GV chuyển sang nội dung mới.
1. Tìm hiểu sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải
- Khái niệm về lẽ phải:
Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- Sự cần thiết của việc bảo vệ lẽ phải:
+ Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo lẽ phải, không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
+  Việc bảo vệ lẽ phải giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp; góp phần bảo vệ cái đúng, cái tốt, đẩy lùi cái sai, cái xấu, để làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, thúc đẩy xã hội ổn định, phát triển; củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng, pháp luật và lương tri.
 
Hoạt động 2. Tìm hiểu những việc cần làm để bảo vệ lẽ phải
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc cần làm để bảo vệ lẽ phải.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, quan sát bức tranh trong SHS tr.21, 22 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về những việc cần làm để bảo vệ lẽ phải.
c)Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những việc cần làm để bảo vệ lẽ phải và chuẩn kiến thức của GV.
d)Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ).
- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1, 2: Quan sát bức tranh 1 SHS tr.21 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra những lời nói, việc làm thể hiện bảo vệ lẽ phải trong bức tranh trên?
+ Nhóm 3, 4: Quan sát bức tranh 2 SHS tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra những lời nói, việc làm thể hiện bảo vệ lẽ phải trong bức tranh trên?
+ Nhóm 5, 6: Quan sát bức tranh 3 SHS tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra những lời nói, việc làm thể hiện bảo vệ lẽ phải trong bức tranh trên?
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận tiếp và trả lời thêm câu hỏi: Trong những trường hợp trên, ai không bảo vệ lẽ phải?
- GV nêu thêm câu hỏi, yêu cầu HS trả lời nhanh: Theo em, chúng ta cần làm gì để bảo vệ lẽ phải?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận theo nhóm, quan sát 3 bức tranh và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi ai là người không bảo vệ lẽ phải.
- HS liên hệ bản thân, thực tế, nêu những việc làm để bảo vệ lẽ phải.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận sau khi quan sát các bức tranh SHS tr.21, 22:
+ Bức tranh 1: Bạn nữ bên phải biết bảo vệ lẽ phải vì một trong những việc làm bảo vệ lẽ phải là minh oan cho người bị đổ oan.
+ Bức tranh 2: Bạn nam đã bảo vệ lẽ...5: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Môn: GDCD - Lớp 8 
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
·	Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
·	Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên; một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
·	Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
·	Thực hiện được việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
·	Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
2. Năng lực
Năng lực chung:
·	Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
·	Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
·	Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
·	Năng lực phát triển bản thân: tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; lập và thực hiện được kế hoạch bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
·	Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong đời sống thực tế.
3. Phẩm chất
·	Chăm chỉ, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi.
·	Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
·	Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
·	Một số hình ảnh, thông tin, khẩu hiệu, câu chuyện, tình huống,... có liên quan đến chủ đề bài học.
·	Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh
·	SHS Giáo dục công dân 8.
·	Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩ bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập của HS và kết nối với bài học mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- HS lắng nghe và hiểu định nghĩa về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là điều kiện quan trọng, thiết yếu cho sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Hiện nay, môi trường nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt,... ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người và sinh vật. Vì vậy, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là vấn đề cấp bách trong việc phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 5 – Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
b. Nội dung:
- GV mời HS đọc thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên SHS tr.25, 26, 27.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc các thông tin SHS tr.25, 26, 27 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
Bước 1: GV ch

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_gdcd_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_nam_hoc_20.docx
  • docBài 1.doc
  • docBài 2.doc
  • docBài 3.doc
  • docxBài 4.docx
  • docxBài 5.docx
  • docxBài 6.docx
  • docxBài 7.docx
  • docxBài 8.docx
  • docxBài 9.docx
  • docxBài 10.docx