Kế hoạch bài dạy Đạo đức 4 Sách CTST - Năm học 2023-2024

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh; biết vì sao phải biết ơn người lao động.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu thêm những đóng góp của những người lao động ở xung quanh.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động.

- Nhân ái: Thể hiện được sự quý trọng bạn bè trong quá trình thảo luận nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, bài giảng Power Point

- HS: SGK

docx 120 trang Cô Giang 18/11/2024 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đạo đức 4 Sách CTST - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đạo đức 4 Sách CTST - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy Đạo đức 4 Sách CTST - Năm học 2023-2024
CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1: Người lao động quanh em
(Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh; biết vì sao phải biết ơn người lao động. 
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu thêm những đóng góp của những người lao động ở xung quanh. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Nhân ái: Thể hiện được sự quý trọng bạn bè trong quá trình thảo luận nhóm. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bài giảng Power Point
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
Hoạt động 1: Đố bạn
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú học tập cho HS, nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới
b. Cách tiến hành
- Tổ chức HS chơi trò chơi Đố bạn.
Cách chơi: GV chuẩn bị các lá thăm có viết tên nghề nghiệp. Mỗi lượt 2HS bốc thăm, thảo luận và diễn tả bằng hành động. Các HS còn lại đoán tên nghề nghiệp
- Yêu cầu HS kể thêm một số tên nghề nghiệp mà em biết?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Người lao động quanh em (Tiết 1)
- HS tham gia trò chơi
- HS thi đua kể
- HS lắng nghe
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (15 phút)
Hoạt động 2: Nêu công việc và đóng góp của người lao động trong tranh
a. Mục tiêu
- HS nêu được đóng góp của một số người lao động
b. Cách tiến hành
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, nêu công việc và đóng góp của những người trong tranh
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
- Kể thêm đóng góp của người lao động trong các công việc khác?
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi người lao động đều có đóng góp ý nghĩa cho xã hội. 
- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu
Tranh 1: Nhân viên giao hàng => giao hàng hóa
Tranh 2: Chiến sĩ hải quân => bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Tranh 3: Thợ may => may quần áo, mũ, nón. 
Tranh 4: Ngư dân => đánh bắt tôm, cá
Tranh 5: Nông dân => sản xuất lương thực (lúa, gạo,)
Tranh 6: Giáo viên => dạy học
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- HS lắng nghe
- HS thi đua kể cá nhân
- Lắng nghe
Hoạt động 3: Đọc chuyện và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu
- HS biết vì sao phải biết ơn người lao động
b. Cách tiến hành
- Gọi HS đọc câu chuyện Buổi học đầu tiên
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi TLCH: 
+ Cô giáo đã làm gì sau khi Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ?
+ Theo em, vì sao phải biết ơn người lao động? 
- Gọi đại diện các nhóm TLCH
- Nhận xét, tuyên dương
- 1HS đọc câu chuyện
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Cô giáo đã đặt tay lên vai Hà an ủi, động viên; nói lời cảm ơn với bố mẹ Hà và dặn cả lớp phải biết ơn người lao động. 
+ HS trả lời theo ý hiểu
Ví dụ: Phải biết ơn người lao động vì họ giúp cuộc sống, xã hội tốt đẹp hơn; Biết ơn người lao động là hành vi văn minh, lịch sự, biểu hiện của người dân yêu nước,..
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- Lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Hoạt động 4: Nhận xét các ý kiến
a. Mục tiêu
- Có thái độ phù hợp với các đóng góp của người lao động và củng cố được ý nghĩa của việc biết ơn người lao động.
b. Cách tiến hành
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 đọc thông tin và nhận xét các ý kiến. Sau mỗi ý kiến được nêu GV sẽ hỏi HS vì sao đồng tình hoặc không đồng tình.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thảo luận nhóm 4
Đồng tình với các ý kiến: 1, 2, 4
Không đồng tình với ý kiến: 3
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- Lắng nghe
Hoạt động 5: Bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình
a. Mục tiêu
- HS có thái độ phù hợp với các đóng góp của người lao động và củng cố được ý nghĩa của việc biết ơn người lao động. 
b. Cách tiến hành
- Tổ chức HS đọc thông tin và làm việc cá nhân. Giơ thẻ cười/ không cười tương ứng với đồng tình/ không đồng tình và giải thích vì sao. 
- Nhận xét, kết luận: Cần biết ơn với người lao động. Cần có thái độ không đồng tình với những hành vi, lời nói thiếu sự tôn trọng với người lao động, .
- HS chọn thẻ
Tranh 1: Đồng tình (Nhận biết phù hợp về đóng góp của cô lao công trong trường học)
Tranh 2: Đồng tình (Phát biểu phù hợp về thái độ với người lao động)
Tranh 3: Không đồng tình (Phát biểu chưa phù hợp về đóng góp của người lao động thiết kế thời trang)
Tranh 4: Đồng tình (Có thái độ biết ơn với cảnh sát phòng cháy chữa cháy)
- HS lắng nghe

4. Hoạt động tiếp nối (5 phút)
 - Tổ chức HS trả lời câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự biết ơn với người lao động?
- Nhận xét, tuyên dương
- GDHS: Biết ơn, kính trọng người lao động
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS thể hiện sự biết ơn với những người lao động xung quanh
- Chuẩn bị bài: Người lao động quanh em (Tiết 2)
- HS thi đua trả lời
- Lắng nghe 
- Lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: 
CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1: Người lao động quanh em
(Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được đó...gười lao động, chúng ta mới có những sản phẩm cần thiết cho cuộc sống. Vì vậy, chúng ta cần biết ơn người lao động. Bài học “Em biết ơn người lao động” sẽ giúp các em hiểu được vì sao chúng ta cần biết ơn người lao động qua việc tìm hiểu những đóng góp của họ trong cuộc sống. Từ đó, thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1: Đọc thư và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn người lao động qua bức thư.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm lá thư “Người Hùng trong em”.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã thế hiện lòng biết ơn đối với cô, chú lao công như thế nào?
+ Em nên thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể nào?
- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần kính trọng, biết ơn người lao động kể cả những người lao động bình thường nhất bằng thái độ, lời nói và việc làm phù hợp.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn người lao động qua tranh.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình 1 – 4 SHS tr.12 và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đã thể hiện lòng biết ơn người lao động như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá
GV đưa câu hỏi: Nêu những lời nói, việc làm thể 
hiện lòng biết ơn người lao động?
- GV nhận xét, kết luận: Người lao động phải vất vả mới làm ra của cải , vật chất phục vụ cho đời sống của mọi người. Vì vậy, các em cần giúp đỡ, quan tâm đến người lao động bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình.
3. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động. 
- GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: 
+ Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động? 
+ Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người lao động? 
+ Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực.
- Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại trong tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau

- HS xem và hát theo giai điệu bài hát.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
 - HS trả lời:
+ Người "chiến sĩ áo trắng" là những y bác sĩ ngày đêm chống dịch Covid -19.
+ Ngày đêm thầm lặng chống dịch, giữ bình an cho đất nước, hi sinh thời gian, sức khoẻ vì mọi người.
+ Lòng biết ơn đối với họ được thể hiện như sau:
* Qua những lời cảm ơn chân thành nhất.
* Thể hiện qua những hành động sống tử tế.
*Quyết tâm cùng đồng lòng với họ chống lại dịch bệnh. 
- HS khác nhận xét.
 - HS lắng nghe, ghi vở.
- HS đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
+ Viết thư cảm ơn, thể hiện sự yêu quý, kính trọng.
Tiếp sức cho các, cô chú lao công bằng những việc làm cụ thể như:
* Phân loại rác trước khi bỏ vào thùng.
* Gom rác gọn gàng.
* Nhắc nhở các bạn không vứt rác bừa bãi.
* Khuyên mọi người bỏ rác đúng nơi quy định,...
+ Những lời nói, việc làm cụ thể thể hiện lòng biết ơn người lao động là:
Học tập theo gương 
những người lao động.
Giúp đỡ, quan tâm 
đến người lao động.
Chào hỏi lễ phép với 
người lao động.
Quý trọng sản phẩm 
lao động.
Dùng hai tay khi đưa 
hoặc nhận vật gì.
Giữ gìn sách vở, đồ 
dùng, đồ chơi.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
 - HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Đại diện chia sẻ trước lớp.
+ Biết ơn người lao động qua các bức tranh: 
Bức tranh a: Bạn 
nam nhắc nhở em gái không 
được lãng phí gạo vì hạt gạo làm ra rất vất vảà Trân trọng sản phẩm lao động.
Bức tranh b: Bạn nữ 
yêu thích, ngưỡng mộ giọng của cô biên tập viên và tập để được như cô
 à Trân quý và ngưỡng mộ tài năng của những biên tập viên.
Bức tranh c: Bạn 
nam đã xếp ghế giúp đỡ cô 
lao công. à Giúp đỡ người lao động.
Bức tranh d: tiếp sức 
cho mẹ và bác đang gặt lúa. à  Yêu thương và bày tỏ tình cảm đối với mẹ và bác khi lao động vất vả ngoài đồng ruộng.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Đại diện chia sẻ trước lớp.
+ Chăm chỉ học tập, chú ý nghe bài giảng cô các thầy cô giáo.
+ Giúp đỡ cha mẹ những việc nhỏ trong gia đình.
+ Học tập theo gương những người lao.
+ Chào hỏi lễ phép với người lao động.
+ Nhắc nhở bạn bè, người thân thể hiện lòng biết ơn người lao động,...
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi. 
- 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.
- 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân
- HS lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.........................................................................g đúng, chúng ta không chỉ thể hiện lòng biết ơn bằng lời nói mà còn phải thể hiện bằng việc làm cụ thể.
+ Ý kiến 3: Ý kiến này hoàn toàn đúng vì chúng ta cần phải có ý thức và tự giác biết trân trọng mồ hôi công sức mà người lao động làm ra.
+ Ý kiến 4: Ý kiến này hoàn toàn đúng, chúng ta cần phải biết ơn và noi gương người lao động, để xã hội ngày càng trở nên tốt đẹp và phát triển hơn nữa.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS chia thành các nhóm , cử nhóm trưởng và thư kí.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, trao đổi ý kiến.
- Đại diện chia sẻ.
+ Đồng tình với lời nói, việc làm (1), chúng ta phải biết nói lời cảm ơn với người lớn đồng thời cũng phải biết nói lời cảm ơn người đã tạo ra sản phẩm lao động.
+ Không đồng tình với lời nói, việc làm (2) vì nghề nào cũng có những đóng góp riêng cho xã hội, nếu không có các bác thợ xây chúng ta sẽ không có nhà để ở và các công trình khác.
+ Đồng tình với lời nói, việc làm (3), chúng ta phải biết nói lời cảm ơn với người lớn đồng thời cũng phải biết nói lời cảm ơn người đã tạo ra sản phẩm lao động.
+ Đồng tình với lời nói, việc làm (4), chúng ta phải biết ơn và biết giúp đỡ người lao động nếu việc làm đó phù hợp với sức của mình.
+ Đồng tình với lời nói, việc làm (5), chúng ta phải biết trân trọng, giữ gìn những sản phẩm do người lao động tạo ra.
+ Không đồng tình với lời nói, việc làm (6), vì hành động này không thể hiện sự biết ơn và sự tử tế đối với người lao động.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- YCHS chọn nhóm theo địa chỉ nhà, mỗi nhóm 5-7 em. Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện, về người lao động.
- HS thực hiện nhóm 4
- HS lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
BÀI 2: EM BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
- Điều chỉnh hành vi đạo đức:
+ Vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
+ Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, năm bắt nội dung, chia sẻ trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước:Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Nhân ái: Sẵn sàng nhắc nhở bạn bè, người thân kính trọng, biết ơn người lao động.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4.
- Bộ tranh về biết ơn người lao động theo Thông tư 37/2021-TT/BGDDT.
- Bài hát Cảm ơn chiến sĩ áo trắng (Nhạc và lời : Ninh Bảo Văn), video Bài hát về việc làm và nghề nghiệp.
- Máy tính, máy chiếu .
2. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Đạo đức 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động 
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học
 “ Em biết ơn người lao động”
b. Cách tiến hành
- GV chiếu các ý kiến và yêu cầu HS sử dụng thẻ xanh, đỏ để thể hiện thái độ:
+ Thẻ xanh: Đồng tình.
+ Thẻ đỏ: Không đồng tình.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lựa chọn và giải thích lí do vì sao mình đồng tình hay không đồng tình.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Em biết ơn người lao động. ( Tiết 3 )
2. Luyện tập
 Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: 
+ Vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
+ Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động.
b. Cách tiến hành
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống. 
- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta phải biết ơn người lao động và nhắc nhở bạn bè, người thân biết ơn người lao động. Khi thực hiện lời nói, việc làm cụ thể thể hiện lòng biết ơn người lao động hay nhắc nhở mọi người biết ơn người lao động, chúng ta cần chú ý ngữ điệu, nét mặt và cử chỉ phù hợp, chân thành.
3. Vận dụng
Hoạt động 1: Chia sẻ, thực hiện và sưu tầm
a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, thái độ và luyện tập việc thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp lứa tuổi; nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ...ồng."
" Có bát cơm đầy, nhớ đến nhà nông
 Đường đi cách bến cách sông
Muốn qua dòng nước, nhờ ông lái đò."
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ: CẢM THÔNG, GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN
BÀI 3: EM CẢM THÔNG, GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn; Biết vì sao phải cảm thông, giúp dỡ người gặp khó khăn: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi; Săn sàng giúp đỡ người gặp khó khăn phù hợp với khả năng của bản thân.
2. Năng lực chung:
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực thảo luận nhóm và chung sức cùng nhau để thể hiện sự thực hiện việc giúp đỡ người gặp khó khăn.
– Năng lực giải quyết văn dễ và sáng tạo: Xử lí được các tình huống trong thực tiễn để thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn phù hợp với lứa tuổi.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn ở vùng sâu, vùng xa, người khuyết tật và đồng bào bị ảnh hưởng của thiền tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đối với giáo viên
– Tài liệu: SGK, SGV, VBT Đạo
– Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu, giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp).
+ Các hình ảnh, tranh minh hoạ, tình huống thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người
gặp khó khăn.
+ Đồ dùng dành cho trò chơi Vượt chướng ngại vật khăn bịt mắt, chướng ngại vật. 
Đối với học sinh
– Tài liệu: SGK, VBT Đạo đức 4 (nếu có).
– Dụng cụ: Bút viết, bằng con và phần/bút lông viết bằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động : Trò chơi “Vượt chướng ngại vật”.
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tim hiểu, khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học Em cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
b. Tổ chức thực hiện
1. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Vượt chướng ngại vật.
Luật chơi: GV chuẩn bị sân chơi an toàn, bao gồm các chướng ngại vật dược sắp xếp trên đường đi. 1 HS bị bịt mắt, 1 HS khác dùng lời hướng dẫn bạn di từ vạch xuất phát đến vạch đích. Ví dụ: Sang trái một bước, đi thẳng một bước
2. Sau khi HS tham gia trò chơi, GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời: 
– Điều gì sẽ xảy ra nếu không có bạn giúp em vượt chướng ngại vật?
– Khi được bạn giúp đỡ để đi đến vạch đích, em cảm thấy như thế nào?
3. GV tổ chức cho HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét và tổng kết lại hoạt động để kết nối vào bài học: 
 Các bạn HS bị bịt mắt chính là hình ảnh mô phỏng của những người gặp khó khăn. Trong cuộc sống này, có rất nhiều người gặp phải những hoàn cảnh không may, bắt hạnh cần sự cảm thông, giúp đỡ từ người khác. Những hoàn cảnh đó ra sao? Chúng ta nên ứng xử với họ như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu bài học "Em cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn"
2. Hoạt động kiến tạo tri thức mới
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nêu biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. 
b. Tổ chức thực hiện
1. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 em, quan sát tranh và nêu biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. 
2. Gv yêu cầu đại diện nhóm nêu biểu hiện sau khi quan sát tranh.
3. GV tạo điều kiện cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các nhóm (chú ý năng lực giao tiếp và hợp tác).
4. GV chốt lại thông tin sau hoạt động trước khi chuyển sang hoạt động tiếp theo. 
* Hoạt động 2: Kể thêm một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
a. Mục tiêu: HS nêu được thêm một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp dỡ người gặp khó khăn.
b. Tổ chức thực hiện:
1. GV cho HS làm việc cá nhân nêu thêm biểu hiện của sự cảm thông, giúp dỡ người gặp khó khăn. Để tạo hứng thú, GV có thể
mở đồng hồ đếm ngược đề HS tập trung công não.
2. GV mời đại diện 3 đến 4 nhóm HS phát biểu và nhận xét lẫn nhau. Để tạo bầu không khí sinh động cho lớp học, GV có thể cho HS thực hiện hoạt động Trồng táo; viết đáp án vào giấy ghi chú hình quả táo, dần lên cây táo trên bằng nhóm.
3. GV nhận xét và khen ngợi sự tích cực của HS.
4. GV chốt lại các ý kiến HS nêu thêm và bổ sung, mở rộng thêm một số ý khác.
- GV bổ sung hoặc mở rộng thêm một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn như:
– Dùng tiến tiết kiệm để ủng hộ đồng bảo bị lũ lụt.
– Động viên khi bạn có chuyện buồn,...
*Hoạt động 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
b. Tổ chức...đó, GV tạo cơ hội cho HS giải thích và bày tỏ thái độ với từng ý kiến, có thể nêu ví dụ minh hoạ; các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho câu trả lời của bạn. 
- GV nhắc lại ý kiến có nhiều HS trả lời chưa phủ hợp để điều chỉnh nhận thức và thái độ của HS.
3. GV nhận xét, khen ngợi HS và kết luận:
Đồng tình với những ý kiến thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn là việc ai cũng nên làm; Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn và không đồng tình với các ý kiến: “Chỉ cần tham gia các hoạt động giúp đỡ người gặp khó khăn do trường tổ chức; Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn để được khen thưởng.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ đồng tinh hoặc không đồng tình
a. Mục tiêu: HS đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn; không đồng tình với những lời nói, việc làm không cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
b. Tổ chức thực hiện:
1. GVcho HS xem lần lượt từng tranh, tổ chức trò chơi thi đua theo nhóm bằng hình thức phát cờ giành quyền trả lời, hướng dẫn HS giơ đỏ (thể hiện đồng tỉnh) hoặc thẻ xanh (thể hiện không đồng tình).
Sau mỗi tình huống, GV đặt câu hỏi: Vì sao em đồng tình hoặc không đồng tình? để tạo cơ hội cho HS giải thích và bày tỏ thái độ với từng tình huống. 
- GV nhắc lại tình huống nhiều HS trả lời chưa phù hợp để HS diều chỉnh nhận thức và thái độ,
3. GV nhận xét, khen ngợi HS và bổ sung tình huống thường gặp ở địa phương để giúp HS bày tỏ rõ thái độ đồng tỉnh hoặc không đồng tình.
4. GV kết luận:
Chúng ta cần đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn; không đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện không cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. Khi bày tỏ thái độ không đồng tình, chúng ta cần nhẹ nhàng, lịch sự, thân thiện qua lời nói, nét mặt, cử chỉ.....
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn là hành vi thể hiện sự văn minh, lịch sự người biết cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn sẽ được mọi người yêu quý.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức dã học để rèn luyện việc thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi; nhắc nhở
bạn bè, người thân có thái độ, hành vi cảm thông, giúp dỡ người gặp khó khăn. 
b. Tổ chức thực hiện:
1. GV hướng dẫn HS chia nhóm để thảo luận về cách xử lí tình huống, phân công vai diễn và diễn lại tình huống trước lớp.
2. GV mời HS lần lượt nêu tình huống 1, 2, 3, 4 (SGK, trang 19 – 20) trước lớp trước khi thảo luận. Trong quá trình HS thảo luận nhóm, sắm vai xử lí tình huống, GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.
3. GV mời từng nhóm lên diễn và các nhóm còn lại nhận xét.
4. GV nhận xét và khen ngợi HS. GV điều chỉnh và nhấn mạnh cách xử lí phù hợp thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
- GV kết luận: Chúng ta phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn và nhắc nhớ bạn bè, người thân cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. Khi thực hiện lời nói, việc làm cụ thể thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn hay nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, ta cần chú ý ngữ điệu, nét mặt và cử chỉ phù hợp để thể hiện sự chân thành, tôn trọng họ.

- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt đọc từng ý kiến, trình bày nhận xét:
+ Ý kiến 1: không đồng tình
+ Ý kiến 2: đồng tình
+ Ý kiến 3: không đồng tình
+ Ý kiến 4: đồng tình
- Sau mỗi ý kiến, HS giải thích Vì sao em đồng tình hoặc không đồng tình với những ý kiến này
- Các nhóm tham gia trò chơi bằng cách phất cời giành quyền trả lời và giơ thẻ đỏ/ xanh:
– Tranh 1: Dùng tiền tiết kiệm để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn (Đồng tình).
– Tranh 2: Vận động các bạn giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt (Đồng tinh).
– Tranh 3: Không tham gia quyên góp giúp các bạn vùng lũ (Không đồng tình).
– Tranh 4: Nhật chai nước giúp em nhỏ bị khuyết tật (Đồng tình).
– Tranh 5: Giúp bạn viết bài khi bạn bị gãy tay (Đồng tinh).
– Tranh 6: Tặng đồ chơi cho các em nhỏ ở trại mồ côi (Đồng tình).
- Sau mỗi ý kiến, HS giải thích Vì sao em đồng tình hoặc không đồng tình với những ý kiến này
- HS theo dõi.
- Hs lắng nghe
- Hs theo dõi Gv hướng dẫn.
- 4 HS lần lượt nêu các tình huống.
- HS thảo luận nhóm, sắm vai xử lí tình huống:
+ Tình huống 1: Giải thích và khuyên Tin cùng giúp dỡ em nhờ vận động Tin và mọi người cùng quyền góp dỡ dùng học tập tặng em nhỏ này.
+ Tình huống 2: Cùng Tin đỡ cụ già, nhặt đồ vào giò và hỏi thăm sức khoẻ của cụ.
+ Tình huống 3: Dừng đọc truyện, đồng ý sang thăm bà Sáu với Cốm; cảm ơn Cốm vì đã rủ mình tham gia một việc có ý nghĩa.
+ Tình huống 4: Cảm ơn Na vì đã rủ mình cùng xem phim hoạt hình nhưng từ chối xem phim hoạt hình vi phải tham gia nấu cơm thiện nguyện; rủ Na cùng tham gia nấu cơm thiện nguyện.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.............................

- HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ người gặp khó khăn đã đề xuất 
- HS chia sẻ kết quả việc giúp đỡ người gặp khó khăn. sau vài tuần.
- HS tham gia trò chơi
- HS đọc và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ: khuyên chúng ta biết cảm thông, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
- Cá nhân nêu suy nghĩ, cảm xúc sau bài học 
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS những
nội dung sau:
1. Chia sẻ với con về ý nghĩa của việc cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
2. Thưởng xuyên hướng dẫn và nhắc nhớ con cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lửa tuổi.
3. Đồng hành cùng con trong việc thực hiện lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với
giới tuổi thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn: động viên, cùng quyên
4. Gửi lại ý kiến nhận xét cho GV chủ nhiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TIẾT: 9 	 MÔN: ĐẠO ĐỨC - LỚP 4
 CHỦ ĐỀ: YÊU LAO ĐỘNG
 BÀI 4: EM YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Năng lực đặc thù
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động; Biết vì sao phải yêu lao động .
2. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định trách nhiệm và nội dung lao động trong đời sống; Tự học hỏi để nâng cao hiệu quả công việc ở trường và ở nhà.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Nhân ái: Tham gia thực hiện công việc trong gia đình và của cộng đồng dân cư phù hợp với lứa tuổi.
- Chăm chỉ: Tự giác tham gia các công việc chung ở trường, lớp
- Trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV, VBT Đạo đức 4
- Thiết bị dạy học: Video clip bài hát tự chọn để phục vụ cho trò chơi khởi động, bài giảng diện tử, máy tính, ti vi; giấy A4, A0 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp)
Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK, VBT Đạo đức 4 (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động

 Hoạt động 1: Cùng tham gia trò chơi.
a. Mục tiêu: HS có hứng thú, tích cực học tập, chia sẻ kinh nghiệm của bản thân và kết nối vào bài học: Em yêu lao động.
b. Cách tiến hành
 
  
- GV mở một bài hát vui tươi, phù hợp như bài Bé quét nhà (sáng tác: Hà Đức Hậu).
- GV nhận xét các ý kiến phát biểu của HS, từ đó dẫn dắt vào nội dung bài học.
- HS nghe nhạc và chuyền hoa. 
- Khi nhạc dừng, hoa đang trên tay HS nào thì HS ấy sẽ trả lời nhanh các yêu cầu/
câu hỏi:
- Nêu một số hoạt động lao động em đã làm ở nhà và ở trường.
- Cảm xúc của em khi thực hiện các việc đó như thế nào?
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 2: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu
a.Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của yêu lao động.

b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi, giao nhiệm vụ cho HS.
- GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt lại: Các bạn trong tranh 1, 3, 6 rất đáng khen vì đã thể hiện tinh thần yêu quý lao động
- Tổ chức cho HS thi dua trả lời nhanh trong vòng 2 phút bằng kĩ thuật công não.
- GV tổng kết. 

- Quan sát các tranh trong SGK, trang 22 và thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu: 
+ Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh.
+ Nêu biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh trên.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi nhóm báo cáo một tranh. Sau mỗi lượt báo cáo, các nhóm HS khác bổ sung ý kiến.
- HS tham gia
 Hoạt động 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Nhận biết được vì sao phải yêu lao động.
 
 
b. Cách tiến hành
- Cho hs đọc yc bt
- GV mời HS đọc to câu chuyện Người trồng nho và các con trước lớp. Sau đó, GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
Người trồng nho đã làm gì để các con hiểu về ý nghĩa của việc lao động chăm chỉ?
- GV có thể linh hoạt đặt thêm câu hỏi để khai thác tư duy HS từ nội dung câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao phải yêu lao động?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV chốt lại thông tin sau hoạt động trước khi chuyển sang hoạt động tiếp theo. Gợi ý: Chúng ta cần phải yêu lao động là vì:
+ Yêu lao động giúp em trân quý thành quả lao động của bản thân và người xung quanh.
+Yêu lao động giúp rèn luyện cho mình đức tính tiết kiệm, chăm chỉ, cần cù, nhẫn nại.
+Yêu lao động giúp mai sau có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
+ Yêu lao động để đỡ đần bố mẹ, người thân trong gia đình,...

- HS đọc yc
- HS đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi: Người trồng nho đã yêu cầu các con phải tự mình đào xới rất kĩ đất ở khu vườn trồng nho. 
- HS trả lời.
- Các nhóm hoạt động và trả...động nối tiếp: 
- Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Cách tiến hành:
- Nêu lại nội dung bài học
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nêu.
- HS làm theo yêu cầu GV.
- NX tiết học. HS chuẩn bị.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------
TUẦN 	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TIẾT: 11	 MÔN: ĐẠO ĐỨC - LỚP 4
 CHỦ ĐỀ: YÊU LAO ĐỘNG
 BÀI 4: EM YÊU LAO ĐỘNG (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động; Biết vì sao phải yêu lao động; Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 
2. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định trách nhiệm và nội dung lao động trong đời sống; Tự học hỏi để nâng cao hiệu quả công việc ở trường và ở nhà.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Nhân ái: Tham gia thực hiện công việc trong gia đình và của cộng đồng dân cư phù hợp với lứa tuổi.
- Chăm chỉ: Tự giác tham gia các công việc chung ở trường, lớp
- Trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV, VBT Đạo đức 4
- Thiết bị dạy học:Bài giảng diện tử, máy tính, ti vi, một số mẫu hình ảnh về người yêu lao động gắn gũi trong thực tế.
2.Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK, VBT Đạo đức 4 (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động

 Hoạt động 1: Cùng tham gia trò chơi.
a. Mục tiêu: HS có hứng thú, tích cực học tập, chia sẻ kinh nghiệm của bản thân và kết nối vào bài học: Em yêu lao động.
b. Cách tiến hành
 
  
- GV cho hs dự đoán người lao động làm việc gì.
- Phổ biến luật chơi: Một đội miêu tả bằng hành động về công việc làm của một người lao động. Đội còn lại sẽ đoán. Nếu đúng sẽ được cộng 10 điểm, nếu sai không điểm. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
 - Tổng kết trò chơi
 - Dẫn dắt vào nội dung bài học: Các em tham gia trò chơi rất là sôi động và giỏi. Ở tiết học này các em có cơ hội được chia sẻ với bạn bè những việc mình đã làm thực tế để thể hiện tình yêu lao động và có sự hiểu biết rộng mở thêm thông qua các việc làm của bạn chia sẻ đến lớp.
- HS tham gia
- Cả lớp chia đội tham gia trò chơi.
- Lắng nghe. Chúc mừng đội thắng cuộc
- Lắng nghe.
2. Hoạt động vận dụng 
Hoạt động 7: Thực hành và chia sẻ
a.Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn bè những việc đã làm trong thực tế để thể hiện tình yêu lao động của bản thân. Từ đó có thể tự đánh giá quá trình rèn luyện của bản thân và đánh giá hành vi của người khác. 

b. Cách tiến hành 
 - Yêu cầu hs đọc bt 1,3/trang 24.
- GV giao nhiệm vụ trước cho HS thực hành, rèn luyện yêu lao động qua các việc làm cụ thể ở trường, ở nhà và nhắc nhở bạn bè, em nhỏ có biểu hiện lười lao động trong học tập, sinh hoạt.
- Cho hs chia sẻ để kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện hành vi đạo đức của các em.
- GV nhận xét, đưa ra lời khuyên (nếu có) để HS có thể nâng cao hơn nữa tình yêu đối với lao động.
- GV tổng kết hoạt động.

- Hs đọc bt 1,3 
- Thực hiện nhiệm vụ.
- 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp, các HS khác lắng nghe, góp ý sau một vài tuần thực hiện bằng cách trả lời câu hỏi:
+ Ngoài việc học, em đã tham gia những công việc nào ở trường và ở nhà?
+ Em đã thể hiện tình yêu lao động khi thực hiện những công việc đó như thế nào?
+ Em có cảm xúc như thế nào mỗi khi hoàn thành các công việc?
- Lắng nghe
Hoạt động 8: Sưu tầm những hình ảnh về người yêu lao động quanh em
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức, thái độ về biết ơn người lao động, rèn luyện năng lực tự chủ – tự học.

b. Cách tiến hành
- Yêu cầu hs đọc bt 2/trang 24.
- GV giới thiệu một số hình ảnh về người yêu lao động quanh mình trong thực tế cuộc sống để HS hình dung rõ hơn về chủ đề sưu tầm. 
- GV tổ chức cho HS chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Sưu tầm và chọn lọc hình ảnh.
+ Lựa chọn cách trình bày, thuyết minh về những sản phẩm sưu tầm được.
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.

- 1 hs đọc
- HS thực hiện hoạt động và báo cáo kết quả, nhận xét lẫn nhau. 
- Lắng nghe
Hoạt động 9: Củng cố, dặn dò
a. Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chính được việc làm của bản thân khi tham gia lao động trong thực tế cuộc sống.
b. Cách tiến hành
 - Nêu các câu hỏi: 
+ Em đã học được gì qua bài học này?
+ Em thấy mình cần thay đổi điều gì trong suy nghĩ và hành động để trở nên yêu quý lao động hơn trong cuộc sống?
- NX
- Trò chơi “ Hỏi nhanh... tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.

-HS chia sẻ trước lớp tranh ảnh đã sưu tầm. 
 -HS nhận xét.
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Tranh 1: Bạn Lan đang dọn nhà phụ giúp bố mẹ.
+ Tranh 2: Bạn Tuấn đang phụ bố hái trái cây.
+ Tranh 3: Các bạn đang tưới cây, riêng bạn Bin khong tham gia làm mà chơi máy bay giấy.
+ Tranh 4: Gia đình bạn Mai đang dọn nhà và Mai đang cho gà ăn.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe GV nhận xét
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, nêu.
+ Tích cực tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng
+ Tự giác lao động để không bị nhắc nhở 
+ Chủ động nhận việc làm 
- HS nghe.
- HS đọc câu chuyện.
- HS lắng nghe và chơi trò chơi.
+ Lúc đầu, con lừa làm việc lười biếng và luôn tìm cách trốn việc. 
+ Sau khi được ông chủ dạy cho một bài học, con lừa đã thay đổi trở nên siêng năng hơn, được ông chủ yêu quý và có cuộc sống sung túc. 
+ Tự giác, tích cực trong lao động sẽ đem lại cho chúng ta cuộc sống tốt đẹp hơn, có tinh thần trách nhiệm với bản thân và xã hội.
-HS lắng nghe.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BÀI 5: EM TÍCH CỰC THAM GIA LAO ĐỘNG
(Tiết: 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
Năng lực điều chỉnh hành vi:
- Thể hiện quý trọng người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
- Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân.
2. Năng lực chung:
- Năng lự tự chủ và tự học: Tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Quý trọng người yêu lao động.
- Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK Đạo đức, VBT Đạo đức, bài giảng điện tử, máy tính, tranh ảnh, tình huống, tư liệu liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường.
- HS: SGK Đạo đức, VBT Đạo đức (nếu có), giấy, bút màu, một số trang phục, đạo cụ để sắm vai (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được những hoạt động lao động .
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động cả lớp
c. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV chia lớp ra thành 3, cho mỗi đội thi kể những biểu hiện tích cực, tự giác tham gia lao động. Đội nào kể nhanh và đúng được nhiều biểu hiện sẽ thắng.
- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
- GV ghi tựa bài.
- HS chơi trò chơi.
- HS nối tiêp nhau kể ra phiếu học tập.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Luyện tập:
Hoạt động 4: Nhận xét các ý kiến.
a. Mục tiêu: HS đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện tích cực tham gia lao động; không đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện không tích cực tham gia lao động.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
c. Cách tiến hành: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho lớp giơ thẻ.
1. Cần quý trọng người yêu lao động vì họ có trách nhiệm với công việc và giúp cho xã hội phát triển.
2. Không cần quý trọng người yêu lao động vì họ chỉ làm việc cho bản thân mình.
3. Chỉ tự giác lao động làm những việc mình thích. 
4. Cần chủ động, nổ lực khi làm việc, không ngại khó khăn. 
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
Ý kiến 1: Đây là ý kiến đúng vì họ xứng đáng được tôn trọng vì công sức họ bỏ ra thật đáng quý 
Ý kiến 2: Đây là ý kiến không đúng vì người yêu lao động họ làm việc nuôi sống bản thân mình và tạo ra của cải cho xã hội. 
Ý kiến 3: Đây là ý kiến không đúng vì trong cuộc sống chúng ta sẽ gặp những chuyện mà ta không thích và chúng ta buộc phải trải qua nó. 
Ý kiến 4: Đây là ý kiến đúng vì đã nêu tinh thần trách nhiệm cao của người yêu lao động. 
- HS nhận xét
- HS nghe GV nhận xét
Hoạt động 5: Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành việc quý trọng .
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, cả lớp
c. Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống.
- GV chia nhóm:
+ Nhóm 1, 3, 5: Tình huống 1
+ Nhóm 2, 4, 6: Tình huống 2
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Tình huống 1: Tin rất tích cực tham gia và hoàn thành các nhiệm vụ của Câu lạc bộ Đọc sách. Na rất ủng hộ Tin tham gia nhưng Bin lại không. 
Câu hỏi: 
- Giữa Na và Bin, bạn nào chưa quý trọng người lao độn...T ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập trên cơ sở huy động kiến thức nền, khơi gợi cảm xúc đạo đức của HS.
b. Cách tiến hành:
- Em từng mượn đồ vật nào từ bạn bè, người thân? 
- Khi mượn đồ vật của người khác, em cần làm gì?
- GV dẫn dắt HS vào bài học: EM TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Mục tiêu: Nhận diện các biểu hiện cụ thể của chuẩn mực hành vi đạo đức.
b. Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4: Xem tranh và thực hiện các yêu cầu. 
 + Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh.
 + Nêu biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác.
 + Kể thêm các biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác.
- 2-3 nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi. 
a. Mục tiêu: Giải thích được sự cần thiết của việc thực hiện hành vi phù hợp chuẩn mực đạo đức trong cuộc sống hằng ngày.
b. Cách tiến hành
- 2 HS đọc bài “Chiếc vòng tay”
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi:
+ Na cảm thấy như thế nào khi làm vỡ chiếc vòng của Cốm?
+ Sau khi nghe lời khuyên của mẹ, Na đã làm gì?
+ Theo em, tại sao phải tôn trọng tài sản của nguời khác? 
- 2-3 nhóm HS thực hiện hỏi-đáp trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại đáp án. 
3. HĐ Luyện tập:
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng vừa được kiến tạo.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1. Nhận xét các ý kiến sau:
- GV mời HS đưa ra những xét về các ý kiến.
+ Tôn trọng tài sản của người khác là biểu hiện của trung thực, văn minh, lich sự.
+ Chỉ cần nhận lỗi và sửa lỗi khi làm hư hỏng, mất đồ dùng của người thân.
+ Sử dụng đồ dùng của người khác xong rồi mới hỏi mượn cũng được.
+ Khi mượn đồ dùng của người khác, cần giữ gìn và gửi trả đúng hẹn.
- GV chốt lại kiến thức. 
4. HĐ Vận dụng: 
- Hôm nay chúng ta đã học bài gì? 
- Em hãy kể một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác?
- GV chốt lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau. 

- HS chia sẻ câu trả lời.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS thảo luận nhóm 4.  
- HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc bài.
- HS hỏi-đáp theo nhóm đôi. 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS chia sẻ câu trả lời.
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe. 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ : TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
BÀI 6 : EM TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phẩm chất và năng lực chung: 
- Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực. 
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các câu hỏi trong bài bài học.
2. Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: 
- Nêu được một số biểu hiện tôn trọng tài sản của người khác.
- Biết vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác.
- Thể hiện thái độ tôn trọng tài sản của người khác bằng những lời nói việc làm cụ thể phù hợp.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân tôn trọng tài sản của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đối với giáo viên: Tranh, bài giảng điện tử.
Đối với học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khởi động:
a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề của HS về các biểu hiện cụ thể của hành vi đạo đức trong những hoạt động tiếp theo.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Mảnh ghép”, mời 4 HS lật 4 mảnh ghép có chứa các câu hỏi:
+ Tôn trọng tài sản của người khác là biểu hiện của sự văn minh, trung thực, lịch sự đúng không?
+ Khi mượn đồ của người khác ta nên trả lúc nào?
+ Sử dụng đồ của người khác xong rồi hỏi mượn sau có được không?
+ Ta cần làm gì nếu làm hỏng hoặc mất đồ của người khác?
- GV mời HS nhắc lại tên bài học trên tranh chủ đề của trò chơi: EM TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
3. HĐ Luyện tập:
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng vừa được kiến tạo.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 2. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào sau đây? Vì sao? 
- GV cho HS xem tranh, thảo luận nhóm 4. 
- GV chiếu từng tranh, mời HS đưa ra ý kiến đồng tình hay không đồng tình và giải thích lí do – HS nhận xét – GV chốt lại kiến thức. 
 Bài tập 3. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1
+ Nhóm 2 – Tình huống 2
+ Nhóm 3 – Tình huống 3
- Các nhóm đôi trong nhóm lớn đọc tình huống và trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm trình bày – HS nhận xét – GV ...tranh 1, 3, 6 rất đáng khen vì đã thể hiện tinh thần bảo vệ của công.
- GV nêu yêu cầu : 
 Kể thêm các biểu hiện của bảo vệ của công xung quanh mình. 
GV nhận xét –chốt lại 
2.2 Đọc tình huống và trả lời câu hỏi
a.Mục tiêu: 
HS nhận biết được vì sao phải bảo vệ của công.
b.Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc to tình huống trước lớp. Sau đó, GV nêu lần lượt câu hỏi :
- Em thử đoán xem, Tin sẽ trả lời Bin như thế nào?
– Nếu Bin vẽ lên bảng sẽ gây ra tác hại gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: 
Theo em, vì sao phải bảo vệ của công?
-Tổ chức báo cáo – NX – Bổ sung 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV chốt lại kết luận 
HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các tranh và nhận xét việc làm của các nhân vật trong tranh và nêu biểu hiện của bảo vệ của công qua các bức tranh trên
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi nhóm báo cáo một tranh. Sau mỗi lượt báo cáo, các nhóm HS khác bổ sung ý kiến.
Tranh 1: Các bạn nhỏ biết bảo vệ của công. Biểu hiện: Cùng nhau làm vệ sinh chăm sóc, làm đẹp khuôn viên.
Tranh 2: Các bạn nhỏ không biết bảo vệ. Biểu hiện: Ngắt hoa, bê cảnh. làm hư hại bốn hoa nơi công viên.
Tranh 3: Các bạn nhỏ biết bảo vệ của công. Biểu hiện: Cùng nhau bảo vệ, làm đẹp tường ở khu phố. 
 Tranh 4: Các bạn nhỏ không biết bảo vệ của công. Biểu hiện: Ném đá làm hư hại biển chỉ dẫn giao thông.
Tranh 5: Các bạn nhỏ không biết bảo vệ của công. Biểu hiện: Làm hư hại cảnh quan, thảm cỏ bồn hoa.
Tranh 6: Các bạn nhỏ biết bảo vệ của công Biểu hiện: Cùng nhau vệ sinh, bảo vệ máy tính dùng để dạy và học của nhà trường.
HS lắng nghe
HS tiếp tục suy nghĩ và trả lời
–NX –bổ sung
HS lắng nghe
1-2 HS đọc
HS trả lời–NX –bổ sung
HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: 
Các nhóm HS trả lời trước lớp và nhận xét lẫn nhau. 
Gợi ý
Chúng ta cần phải bảo vệ của công là vì :
-Của công đem lại lợi ích không chỉ cho ta mà còn cho người khác.
-Bảo vệ của công giúp tài sản chung được bền lâu.
-Bảo vệ của công giúp em biết trân quý những của cải vật chất do con người làm ra. - Bảo vệ của công giúp em rèn luyện cho minh đức tính tiết kiệm.

TIẾT 2
3. Luyện tập
3.1 Nhận xét các ý kiến
a.Mục tiêu: 
+ HS được củng cố tri thức về biểu hiện, ý nghĩa của bảo vệ của công. 
b.Cách tiến hành:
- GV chiếu lên màn hình lần lượt các ý kiến.
- GV yêu câu học sinh HS dùng thẻ mặt cười, mặt buồn để trả lời. Nếu đúng, giơ mặt cười; nếu sai, giơ mặt buồn.
-Sau mỗi câu trả lời, GV yêu cầu HS giải thích và kết luận.
-GV tổng kết –Khen Thưởng
3.2 Bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình với lời nói, việc làm cụ thể
a.Mục tiêu: 
HS được củng cố tri thức về biểu hiện, ý nghĩa của bảo vệ của công biết đồng tình với những biểu hiện bảo vệ của công và không đồng tình với những biểu hiện phá hoại của công.
b.Cách tiến hành:
- GV lần lượt chiếu tranh 1,2,3,4/ SGK trang 37. Yêu cầu HS quan sát và miêu tả bằng lời từng việc làm của các nhân vật trong tranh. 
- Yêu cầu HS bày tỏ cảm xúc 
- Gv yêu cầu HS giải thích vì sao đồng tình hoặc không đồng tình trong mỗi việc làm
- GV nhận xét, khen ngợi sự tích cực của HS 
2.3 Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: 
HS đánh giá được hành vi liên quan đến bảo vệ hoặc phá hoại của công dễ điều chính hành vi của mình và nhắc nhờ mọi người giữ gìn, bảo vệ của công.
b.Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm giao nhiệm vụ: Đọc lần lượt từng tỉnh huống và đưa ra lời khuyên cho các nhân vật. 
- Tổ chức báo cáo – NX – Bổ sung 
- GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.

HS đọc các ý kiến. Lớp theo dõi.
HS dùng thẻ trả lời
HS giải thích lần lượt 
Ý kiến 1: Đúng. Vì đó là những việc làm giúp cảnh quan, mọi trường xung quanh được sạch sẽ, đẹp đẽ.
Ý kiến 2: Sai. Vì của công còn là những tài sản ở bên ngoài gia đình, thuộc về tài sản của nhiều người khác.
Ý kiến 3: Đúng. Vì đó là những việc làm tốt để bảo vệ tài sản chung của nhà trường.
Ý kiến 4: Đúng. Vì nó mang lại lợi ích chung cho nhiều người nên ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ.
Ý kiến 5: Sai. Vì đó là trách nhiệm của tất cả mọi người.
Ý kiến 6: Đúng. Vì bảo vệ của công tài sản chung được sử dụng lâu bền, có hiệu quả.
HS lắng nghe 
-HS quan sát tranh và miêu tả bằng lời từng việc làm của các nhân vật trong tranh.
- HS giơ thẻ cảm xúc thể hiện đồng tình (mặt cười) hoặc không đồng tình (mặt buồn). 
-HS giải thích và bày tỏ thái độ với từng việc làm.
Tranh I: Không đồng tình với các bạn nhỏ. Vì việc việc khắc tên mình lên thân cây sẽ làm hư hại cây trồng và làm mất mĩ quan nơi công cộng. 
Tranh 2: Không đồng tình với bạn nam. Vì việc sờ vào hiện vật trong bảo tàng sẽ làm hư hại
hiện vật. 
Tranh 3: Đồng tình với việc làm của bạn nữ. Vì tắt điện và quạt khi rời khỏi phòng học là để bảo vệ tài sản phòng học (hạn chế chập điện) và tiết kiệm điện cho nhà trường.
 Tranh 4: Đồng tình với việc làm của bạn nữ. Vì việc ngăn em nhỏ giẫm vào thảm cô là để bảo vệ mĩ quan và tài sản chung của công viên. 
HS lắng nghe 
-Thảo luận theo nhóm 4, đưa ra lời 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dao_duc_4_sach_ctst_nam_hoc_2023_2024.docx
  • docBài 1. Người lao động quanh em.doc
  • docxBài 2. Em biết ơn người lao động.docx
  • docxBài 3. Em cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.docx
  • docxBài 4. Em yêu lao động.docx
  • docxBài 5. Em tích cực tham gia lao động.docx
  • docxBài 6. Em tôn trọng tài sản của người khác (Tiết 1).docx
  • docxBài 6. Em tôn trọng tài sản của người khác (Tiết 2).docx
  • docxBài 7. Em bảo vệ của công.docx
  • docxBài 8. Em thiết lập quan hệ bạn bè.docx
  • docxBài 9. Em duy trì quan hệ bạn bè.docx
  • docxBài 10. Em quý trọng đồng tiền.docx
  • docxBài 11. Quyền trẻ em.docx
  • docxBài 12. Bổn phận của trẻ em.docx