Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

1.Kiến thức
-Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước củabản vẽ kỹ thuật.
2.Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
-Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
-Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹthuật.
-Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
-Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
-Năng lực tự chủ, tự học.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảoluận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3.Phẩm chất
-Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹthuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
-Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2.Chuẩn bị của HS
-Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
-Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
pdf 272 trang Cô Giang 13/11/2024 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI 
TỔ TOÁN 
Họ và tên giáo viên: 
Phú Công Vinh 
CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT 
BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 
Môn học: Công nghệ ; Lớp 8 
Thời gian thực hiện: 02 tiết 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của
bản vẽ kỹ thuật. 
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ
thuật. 
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe 
và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ
thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu. 
Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
1
HS trả lời được câu hỏi 
Để người chế tạo hiểu đúng, 
người thiết kế cần thể hiện ý 
tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ 
thuật như thế nào? (Hình 1.1) 
B1: Chuyển giao 
nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát 
và thảo luận trao đổi 
nhóm cặp bàn, trả lời 
câu hỏi 
 trên trong thời gian 1 
phút. 
HS quan sát và tiếp 
nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm 
vụ 
HS quan sát, trao đổi 
nhóm cặp bàn, trả lời 
câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện 
nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ 
sung. 
Đại diện nhóm trình 
bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận 
định 
GV nhận xét trình bày 
của HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
GV vào bài mới: Thế 
Để người chế tạo hiểu 
đúng, người thiết kế cần 
thể hiện ý tưởng thiết kế 
trên bản vẽ kĩ thuật một 
cách chính xác, đúng 
quy định bằng việc tuân 
thủ theo tiêu chuẩn về 
bản vẽ kĩ thuật. 
2
nào là bản vẽ kỹ thuật? 
Trình bày bản vẽ kỹ 
thuật gồm những tiêu 
chuẩn gì? Để trả lời 
được các câu hỏi trên 
thì chúng ta vào bài 
hôm nay 
HS định hình nhiệm vụ 
học tập. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật 
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Bản vẽ kỹ thuật B1: Chuyển giao nhiệm 
vụ 
GV yêu cầu HS quan sát 
hình 1.2 và cho biết: 
1. Mỗi trường hợp ở Hình
1.2 trình bày những thông
tin gì của sản phẩm?
1.Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ
thuật được trình bày dưới dạng
hình vẽ, hình dạng, kích thước
và yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm.
-Bản vẽ kỹ thuật được lập theo
các quy định thống nhất, được
quy định trong các Tiêu chuẩn
Việt Nam(TCVN) về bản vẽ
kỹ thuật.
2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em
biết.
3
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, trả lời câu hỏi 
 trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
1. - Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà
gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ
sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3
bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện,
các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,...
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK-T6)
1HS đọc
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật 
.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước 
của bản vẽ kỹ thuật. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Tiêu chuẩn của 
bản vẽ kỹ thuật 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.So sánh kích thước chiều dài và chiều
rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.
2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các
kích thước đo được trên hình biểu diễn ở
mỗi trường hợp so với kích thước tương
ứng của đai ốc
3. Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét
vẽ được chọn làm cơ sở để xác định
chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên
bản vẽ.
4. Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối
quan hệ giữa đường gióng kích thước và
đường kích thước.
5. Đường kính của đường...ụ của GV tại
nhà
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS
khác nhận xét và bổ sung.
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày
của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
1.Kích thước khổ A0 là 1
189 x 841, khổ A4 là 297
x 210. Dễ thấy kích thước
khổ A0 gấp 4 lần khổ A4,
vậy để chia khổ A0 thành
các khổ A4 thì làm chỉ
cần lần lượt gập đôi tờ
giấy 4 lần (gấp đôi lần 1
A0>A1, lần 2 A1>A2, lần
3 A2>A3, lần 4 A3>A4)
và cắt, em sẽ được 16 tờ
A4 từ 1 tờ A0.
2.HS tự sưu tầm: Bản vẽ
nhà, bản vẽ vòng đai. 
7
PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI 
TỔ TOÁN 
Họ và tên giáo viên: 
Phú Công Vinh 
Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC 
Thời gian thực hiện: 04 tiết 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay
thường gặp theo phương pháp chiếu thứ nhất. 
- Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được hình chiếu vật thể. Nhận biết được
phương pháp chiếu thứ nhất. Nhận biết được khối đa diện, khối tròn xoay và vật 
thể của chúng. 
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày được
hình chiếu vuông góc. 
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy vẽ hình
chiếu khối hình học, khối vật thể đơn giản. 
2.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến hình chiếu vuông góc, lắng nghe và phản hồi tích 
cực trong quá trình hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên
quan đến hình chiếu vuông góc. 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về hình chiếu vuông góc đã học
vào thực tiễn cuộc sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu . 
Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về hình chiếu vuông góc 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
8
HS trả lời được câu hỏi 
Nếu nhìn các đồ vật đơn 
giản ở Hình 2.1 theo 
hướng khác nhau, ta sẽ 
thấy chúng có hình dạng 
như thế nào? 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận 
trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi 
 trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, 
trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 
nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
nhận xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
GV vào bài mới: Khối hình học có 
những dạng nào? Thế nào là phép 
chiếu vuông góc thứ nhất? Để vẽ hình 
chiếu khối hình học và khối vật thể 
đơn giản cần tiến hành theo quy trình 
nào? Để trả lời được câu hỏi này thì 
chúng ta vào bài hôm nay. 
HS định hình nhiệm vụ học tập. 
Báo cáo hoạt động nhóm. 
Nếu nhìn các đồ vật đơn giản 
ở Hình 2.1 theo hướng khác 
nhau, ta sẽ thấy chúng có 
hình dạng không giống nhau 
(Ví dụ cái nón nhìn từ trên 
xuống có hình tròn, nhìn 
ngang có hình tam giác). 
9
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1.1. Tìm hiểu khái niệm của hình chiếu vật thể 
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm của hình chiếu vật thể. 
 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
I.Hình chiếu vật thể B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Giữa hình chiếu và vật thể
chiếu ở hình 2.2. Có mối quan
hệ như thế nào?
I.Hình chiếu vật thể
1. Khái niệm
Hình chiếu của vật thể là
hình nhận được trên mặt
phẳng sau khi ta chiếu
vật thể lên mặt phẳng đó.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi 
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời 
gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu 
hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên 
mặt phẳng sau khi ta chiếu vật thể lên mặt 
10
phẳng đó. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại 
kiến thức. 
GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về hình chiếu 
vật thể 
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu các phép chiếu của hình chiếu vật thể 
Mục tiêu: Trình bày được các phép chiếu của hình chiếu vật thể 
 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Các phép chiếu của 
hình chiếu vật thể 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Nhận xét đặc điểm của các tia
chiếu trong mỗi trường hợp ở
hình 2.3?
2. Các phép chiếu
- Phép chiếu vuông
góc: ...
- Khối đa diện là khối
được bao bởi các hình đa
giác phẳng
- Khối đa diện thường gặp:
Hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ, hình chóp đều.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi 
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời 
gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu 
hỏi. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
a) Khối hình hộp chữ nhật được bao bởi các đa
giác hình chữ nhật.
b) Khối lăng trụ được bao bởi các đa giác hình
chữ nhật và hình tam giác.
c) Khối hình chóp được bao bởi các đa giác
hình chữ nhật và hình tam giác.
GV: Nêu khái niệm khối đa diện, kể tên khối
đa diện thường gặp.
15
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại 
kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong 
vở. 
Hoạt động 2.3.2.Tìm hiểu hình chiếu khối đa diện 
Mục tiêu: Xác định được hình chiếu khối đa diện 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Hình chiếu khối đa 
diện 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Các hình chiếu của khối đa diện (Hình
2.8) có hình dạng và kích thước như thế
nào?
3.2. Hình chiếu 
khối đa diện 
- Hình chiếu của
khối đa diện có
hình dạng là hình
dạng các mặt bao
của khối đa diện
đó
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
- Hình chiếu đứng A: hình chữ nhật có kích thước a x h.
- Hình chiếu bằng B: hình chữ nhật có kích thước a x b.
- Hình chiếu cạnh C: hình chữ nhật có kích thước b x h.
GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối đa diện
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 
GV gọi 1 HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK-T13) 
1 HS đọc, HS khác nghe và ghi nhớ. 
Hoạt động 2.4.1 Tìm hiểu khối tròn xoay 
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối tròn xoay
16
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Khối tròn xoay B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1. Hãy nhận xét hình dạng của hình 
phẳng (đường gạch chéo) ở mỗi 
trường hợp trong hình 2.9. 
4.Hình chiếu khối tròn
xoay
4.1. Khối tròn xoay
- Khối tròn xoay được
tạo thành khi quay một
mặt phẳng quanh một
cạnh cố định của hình
- Khối tròn xoay
thường gặp là hình trụ,
hình non, hình cầu.
2. Hãy kể tên một số vật dụng có dạng khối
tròn xoay trong đời sống.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời
gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi.
B3:Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
1.
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác.
c) Hình bán nguyệt.
2. Quả bóng, Trái đất, nón lá, lon bia, quả
bóng tenis, viên bi, hộp khoai tây ...
GV: Nêu khái niệm khối tròn xoay, kể tên
khối tròn xoay thường gặp.
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong
vở.
17
Hoạt động 2.4.2 Tìm hiểu hình chiếu khối tròn xoay 
Mục tiêu: Xác định được hình chiếu khối tròn xoay 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Hình chiếu khối tròn 
xoay 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Quan sát Hình 2.10 và nhận xét
hình dạng các hình chiếu của
khối tròn xoay.
4.Hình chiếu khối tròn
xoay
4.2. Hình chiếu khối
tròn xoay
- Hình chiếu mặt đáy
của các khối tròn xoay
là hình nón.
- Hình chiếu còn lại của
hình trụ là hình chữ nhật
và của hình nón là hình
tam giác.
- Hình chiếu theo các
hướng chiếu của hình
cầu là các hình tròn
giống nhau.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận 
trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi 
trên trong thời gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả 
lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 
nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
nhận xét và bổ sung. 
- Hình chiếu đứng A: hình chữ nhật
- Hình chiếu bằng B: hình tròn
- Hình chiếu canh C: hình chữ nhật
GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối
tròn xoay
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ
sung
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt
lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào
trong vở.
18
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu quy trình vẽ hình chiếu khối hình học 
Hoạt động 2.5.1 vẽ hình ch...Sửa chữa các nét của
hình chiếu
+ Sửa chữa các nét của
hình chiếu theo đúng
quy cách trình bày bản
vẽ.
Bước 5. Ghi các kích
thước cảu vật thể
-Vẽ các đường gióng,
đường kích thước: Vẽ
đúng quy cách các
đường gióng, đường
kích thước ở các hình
chiếu.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình chiếu vật thể 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
HS tiến hành 
làm bài tập 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra bài tập 
Bài tập 1. Cho hình chóp đều 
đáy vuông có chiều cao h = 60 
mm, chiều dài cạnh đáy a = 40 
mm (Hình 2.13). Hãy vẽ và 
ghi kích thước hình chiếu 
đứng và hình chiếu cạnh mới 
sau khi đặt mặt đáy của hình 
chóp đáy vuông này song song 
với mặt phẳng chiếu cạnh (tỉ lệ 
1:1). 
Bài tập 1. 
21
Bài tập 2. Vẽ và ghi kích 
thước các hình chiếu của vật 
thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 
1:1). 
GV yêu cầu HS thảo luận trao 
đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành 
bài tập trong thời gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận 
nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và thảo luận 
nhóm cặp bàn và trả lời câu 
hỏi. 
GV theo dõi và giúp đỡ các 
nhóm học sinh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm 
trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, 
nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội 
dung vào trong vở. 
Bài tập 2 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về hình chiếu vật thể vào thực tiễn 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Hình chiếu vật 
thể 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành 
nhiệm vụ: 
1.Hãy vẽ hình chiếu của vòng đệm
phẳng(Hình 2.15) có kích thước như
Bản ghi trên giấy A4. 
22
sau: 
- Đường kính trong của vòng đệm:
ϕ34mm
- Đường kính ngoài của vòng đệm: ϕ
60mm
- Bề dày của vòng đệm: 5mm
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp GV
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác
nhận xét và bổ sung.
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS
nghe và ghi nhớ.
23
PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI 
TỔ TOÁN – TIN – CN8 
Họ và tên giáo viên: 
Phú Công Vinh 
Tên bài dạy: 
 Bài 3. BẢN VẼ KĨ 
Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4 
Thời gian thực hiện: 03 tiết 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ chi tiết, bản vẽ láp, bản vẽ
nhà. Nhận biết được quy trình đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà 
đơn giản.. 
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
đơn giản. 
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy
trình đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản. 
2.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực 
trong quá trình hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có
liên quan đến bản vẽ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng bản vẽ kỹ thuật đã
học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới 
.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
24
 HS trả lời câu hỏi 
Hình 3.1 cho ta biết kĩ sư 
dựa trên cơ sở nào để 
kiểm tra chi tiết máy? 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, trả lời câu hỏi 
 trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
GV vào bài mới: Có những bản vẽ kỹ thuật nào? Để đọc 
được các bản vẽ kỹ thuật đó cần theo quy trình nào? Để tìm 
hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay. 
HS định hình nhiệm vụ học tập. 
Kĩ sư dựa trên 
bản vẽ chi tiết 
để kiểm tra chi 
tiết máy. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2.1 BẢN VẼ CHI TIẾT 
2.1.1 Tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết 
Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ chi tiết. Trình bày được nội dung của bản 
vẽ chi tiết. 
 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Nội dung bản vẽ chi tiết. B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Bản vẽ chi tiết
25
GV...hớ, ghi nội dung vào trong vở.
gồm kích thước 
chung cuẩ sản 
phẩm, kích 
thước lắp của 
các chi tiết. 
+ Bảng kê: gồm
số thứ tự các chi
tiết, tên gọi chi
tiết, số lượng,
vật liệu..
+ Khung tên:
gồm tên sản
phẩm, tỉ lệ, kí
hiệu bản vẽ, cơ
sở thiết kế.
Hoạt động2.2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp 
Mục tiêu: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Trình tự đọc bản vẽ lắp B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
Quan sát bảng 3.2. Trình bày 
trình tự đọc bản vẽ lắp 
2.Bản vẽ lắp
2.2. Trình tự đọc bản
vẽ lắp
- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê:
tên gọi, số lượng, vật
liệu của chi tiết.
- Bước 3. Hình biểu
diễn: tên gọi các hình
chiếu
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung
+ Kích thước lắp
ghép giữa các chi tiết.
+ Kích thước xác
định khoảng cách
giữa các chi tiết.
- Bước 5. Phân tích
chi tiết: Vị trí của các
chi tiết
- Bước 6. Tổng hợp
Trình tự 
đọc 
Nội dung đọc Kết quả đọc bản vẽ 
vòng đệm 
Bước 1. 
Khung 
tên: 
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bu lông, đai ốc.
- Tỉ lệ: 2:1
Bước 2. 
Bảng kê 
Tên gọi, số lượng, 
vật liệu của chi tiết. 
- Bu lông M20(1),
thép.
- Chi tiết ghép 1(1),
thép.
- Chi tiết ghép 2(1),
thép.
- Đai ốc M20(1),
thép.
- Vòng đệm (1), thép.
Bước 3. 
Hình biểu 
diễn 
Tên gọi các hình 
chiếu 
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng
Bước 4. + Kích thước chung - Kích thước chung:
29
Kích 
thước: 
+ Kích thước lắp
ghép giữa các chi
tiết.
+ Kích thước xác
định khoảng cách
giữa các chi tiết.
77, 60 
- Kích thước lắp
ghép: M20
- Khoảng cách giữa
các chi tiết: 20, 40,
43
Bước 5. 
Phân tích 
chi tiết 
Vị trí của các chi 
tiết 
Bu lông M20(1), chi 
tiết ghép 1(2), chi tiết 
ghép 2(1), vòng đệm 
(4), đai ốc M20(5) 
Bước 6. 
Tổng hợp 
+ Trình tự tháo, lắp
các chi tiết.
+ Công dụng của
sản phẩm.
-Tháo chi tiết 5 - 4 - 3
- 3 - 1.
- Lắp chi tiết 1 - 2 - 3
- 4 – 5
- Cố định các chi tiết
với nhau
+ Trình tự tháo, lắp
các chi tiết.
+ Công dụng của sản
phẩm.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm 
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
+ Đơn vị thiết kế
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng, vật liệu của
chi tiết.
- Bước 3. Hình biểu diễn: tên gọi các hình chiếu
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung
+ Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi
tiết.
- Bước 5. Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết
- Bước 6. Tổng hợp
+ Trình tự tháo, lắp các chi tiết.
+ Công dụng của sản phẩm.
Yêu cầu về gia công, xử lý bề mặt.
30
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến 
thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 
GV yêu cầu HS đọc trình tự bản vẽ lắp bu lông, đai 
ốc. 
HS đọc bản trình tự bản vẽ lắp bu lông, đai ốc. HS 
khác nhận xét và bổ sung. 
GV yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung. 
1-2HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
3. BẢN VẼ NHÀ
Hoạt động 2.3.1.Tìm hiểu về nội dung bản vẽ nhà 
Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ nhà. Trình bày được nội dung của bản vẽ 
nhà 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Nội dung bản vẽ nhà B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Trên Hình 3.4 có các hình biểu
diễn nào?
3.Bản vẽ nhà
3.1. Nội dung
bản vẽ nhà
Bản vẽ nhà thể 
hiện hình dạng, 
kích thước các 
bộ phận của 
ngôi nhà; được 
dùng để thi công 
xây dựng ngôi 
nhà. 
Bản vẽ nhà 
thường có các 
bình biểu diễn 
sau: 
- Mặt đứng: là
hình chiều đứng
biểu diễn hình
đạng bên ngoài
của ngôi nhà,
thường là hình
chiếu mặt trước.
- Mặt bằng: là
hình cắt bằng
của ngôi nhà
2. Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của
ngôi nhà?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
31
sung. 
1. - Mặt đứng A - A: hình chiếu đứng biểu diễn mặt
trước của ngôi nhà.
- Mặt cắt B - B: hình chiếu cạnh, thể hiện các bộ
phận và kích thước của ngồi nhà theo chiều cao.
- Mặt bằng: hình cắt bằng, thể hiện vị trí, kích thước
các tường, cửa đi, cửa sổ, cách bố trí các phòng, ...
2. Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích thước các bộ
phận của ngôi nhà; được dùng để thi công xây dựng
ngôi nhà.
Bản vẽ nhà thường có các bình biểu diễn sau:
- Mặt đứng: là hình chiều đứng biểu diễn hình đạng
bên ngoài của ngôi nhà, thường là hình chiếu mặt
trư....
- 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1
cánh; 7 cửa sổ đơn.
- Bậc thềm (2 bậc).
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 10 
phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và 
trả lời câu hỏi. 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành 
viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời 
được câu hỏi. 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại 
kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong 
vở. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ kỹ thuật vào thực tiễn 
35
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Bản vẽ kỹ thuật Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS về nhà hoàn 
thành nhiệm vụ: Em hãy đọc bản 
vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ 
mộc đóng cho em một cái giá 
sách đúng như bản vẽ. 
1. Khung tên
 Giá sách treo
tường
 Tỉ lệ: 1:10
 Xưởng mộc 
2. Bảng kê
 Thanh ngang (3),
gỗ
 Thanh dọc bên (2),
gỗ
 Thanh dọc ngắn
(4), gỗ
 Vít (42), thép
3. Hình biểu diễn
 Hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh
4. Kích thước
 Kích thước chung:
1200 x 650 x 200
 Khoảng cách giữa
các chi tiết: 18
5. Phân tích chi tiết
 Thanh ngang (1),
thanh dọc bên (2),
thanh dọc ngắn
(3), Vít (4).
6. Tổng hợp
 Tháo chi tiết: 4 - 3
- 2 - 1
 Lắp chi tiết: 1 - 2 -
3 - 4
 Cố định các chi
tiết với nhau.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà 
Báo cáo, thảo luận 
HS trình bày kết quả của mình, HS khác 
nhận xét và bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. 
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe 
và ghi nhớ. 
36
 Trường THCS Ngô Quang Nhã 
TỔ TOÁN – TIN – CN8 
Họ và tên giáo viên: 
Phú Công Vinh 
Tên bài dạy: Bài 14. VẬT LIỆU CƠ KHÍ 
Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4, 
Thời gian thực hiện: 02 tiết 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
 - Nhận biết được một số vật liệu cơ khí. 
2. Năng lực 
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí. 
- Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ trong sử dụng vật 
liệu cơ khí. 
2.2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ, tự học. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo 
luận các vấn đề liên quan đến vật liệu cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực 
trong quá trình hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có 
liên quan đến vật liệu cơ khí. 
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng vật liệu cơ khí đã 
học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức về an toàn lao động và 
bảo vệ môi trường khi sử dụng vật liệu cơ khí. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. Một số vật liệu cơ khí. 
2. Chuẩn bị của HS 
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm 
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 
- Một số vật liệu cơ khí. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vật liệu cơ khí 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
HS trả lời câu hỏi 
Vì sao nhà sản xuất sử 
dụng những vật liệu khác 
nhau cho những các chi 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát và 
thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, trả lời câu hỏi 
Báo cáo hoạt động nhóm. 
37
tiết khác nhau của chiếc 
xe đạp địa hình như ở 
Hình 4.1? 
 trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận 
nhiệm vụ. 
Vì mỗi loại vật liệu có 
tính chất khác nhau, có 
mỗi loại lại phù hợp với 
yêu cầu của một chi tiết 
nên cần sử dụng các loại 
vật liệu khác nhau để tạo 
ra chiếc xe đạp. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu 
hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và 
bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
GV vào bài mới: Vật liệu cơ khí gồm có những 
loại nào, thành phần của từng loại? Để tìm hiểu 
nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay. 
HS định hình nhiệm vụ học tập. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. Vật liệu kim loại
1.1. Tìm hiểu kim loại đen 
Mục tiêu: Nhận biết được một số kim loại đen 
 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Kim loại đen B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Các sản phẩm được chế tạo từ kim
loại đen trong Hình 4.2 có đặc điểm
như thế nào?
2. Nên chọn loại vật liệu nào để chế
tạo những chi tiết chịu lực tốt như
khung xe máy?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận
1.Vật liệu kim loại
38
trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi 
trên trong thời gian 2 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
1.1.Kim ...n
và cao su nhân tạo.
- Ống dẫn, đai
truyền, vòng đệm,
đế giày
 Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vật liệu cơ khí 
Nội 
dung 
Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
HS 
tiến 
hành 
làm 
bài 
tập 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra bài tập 
Bài 1. Các sản phẩm sau thường được chế 
tạo từ những vật liệu nào? 
Vật 
dụng 
Vật liệu 
Kim loại Phi kim loại 
Kim 
loại 
đen 
Kim 
loại 
màu 
Chất 
dẻo 
nhiệt 
Chất 
dẻo 
nhiệt 
rắn 
Cao
su
Lưỡi 
dao, 
kéo 
? ? ? ? ? 
Nồi, 
chảo 
? ? ? ? ? 
Khung 
xe đạp 
? ? ? ? ? 
Vỏ tàu, 
thuyền 
? ? ? ? ? 
Vỏ ổ 
cắm 
điện 
? ? ? ? ? 
Săm 
(ruột) 
xe đạp 
? ? ? ? ? 
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm 
cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời 
gian 4 phút. 
Bài 1. 
Vật 
dụn
g 
Vật liệu 
Kim loại Phi kim loại 
Kim 
loại 
đen 
Kim 
loại 
màu 
Chất 
dẻo 
nhiệt 
Chất 
dẻo 
nhiệt 
rắn 
Cao
su 
Lưỡi 
dao, 
kéo 
x 
Nồi, 
chảo 
x x 
Khu
ng 
xe 
đạp 
x 
Vỏ 
tàu, 
thuy
ền 
x 
Vỏ ổ 
cắm 
điện 
x 
Săm 
(ruột
) xe 
đạp 
x 
42
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn 
và trả lời câu hỏi. 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học 
sinh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 
nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt 
lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào 
trong vở. 
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vật liệu cơ khí vào thực tiễn 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Vật liệu cơ khí B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS về nhà hoàn 
thành nhiệm vụ: 
1. Nêu ví dụ các đồ vật, chi tiết,
kết cấu có trong thực tế sử dụng
các loại vật liệu cơ khí đã được
liệt kê ở trên
2. Giải thích vì sao các đồ vật,
chi tiết, kết cấu đó lại sử dụng
loại vật liệu như vậy?
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp 
gv. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện nhiệm vụ của GV 
tại nhà 
B3: Báo cáo, thảo luận 
HS trình bày kết quả của mình, 
HS khác nhận xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét, đánh giá trình bày 
của HS. 
Bản ghi trên giấy A4. 
HS về xác định.
Bài Làm: 
1. Ví dụ các đồ vật, chi
tiết, kết cấu có trong
thực tế sử dụng các loại
vật liệu cơ khí đã được
liệt kê ở trên:
Kim loại đen có: xích xe 
đạp, nồi gang, hàng rào 
bằng gang, chi tiết xe 
máy bằng thép... 
Kim loại màu có: ấm 
nhôm, nồi nhôm, nhẫn 
bạc, dây chuyền vàng... 
Chất dẻo: ghế nhựa, 
khay nhựa, bàn nhựa, rổ 
nhựa, tủ nhựa, chai can 
nhựa, đồ chơi nhựa, bát 
43
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. 
HS nghe và ghi nhớ. 
nhựa, bàn nhựa... 
Cao su: đệm giường, 
bóng bay, lốp xe máy, 
lốp xe ô tô, ủng cao su, 
găng tay cao su, dép cao 
su.... 
2. Các đồ vật, chi tiết,
kết cấu đó lại sử dụng
loại vật liệu như vậy vì
mỗi loại vật liệu có
những đặc tính riêng và
ưu điểm riêng. Người
sản xuất căn cứ vào ưu
điểm của mỗi loại vật
liệu để chế tạo ra những
sản phẩm tối ưu nhất để
đưa vào phục vụ đời
sống con người.
44
PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI 
TỔ TOÁN – TIN – CN8 
Họ và tên giáo viên: 
Phú Công Vinh 
Tên bài dạy: BÀI 5. GIA CÔNG CƠ KHÍ 
Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4 
Thời gian thực hiện: 04 tiết (13,14,15,16) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng
tay. 
- Thực hiện một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số phương pháp và quy trình
gia công cơ khí bằng tay. 
- Sử dụng công nghệ: Thực hiện một số phương pháp gia công vật liệu
bằng dụng cụ cầm tay. 
- Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ về gia công cơ khí.
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá, nhận xét các bước trong quy trình gia
công cơ khí bằng tay. 
2.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến gia công cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực 
trong quá trình hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên
quan đến gia công cơ khí. 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về gia công cơ khí đã học vào
thực tiễn cuộc sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức trách nhiệm thực
hiện an toàn lao động trong khi thực hiện gia công cơ khí bằng tay. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về gia công cơ khí 
45
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
HS trả lời câu hỏi 
Muốn chế tạo bộ bàn ghế 
như Hình 5.1, ta phải sử 
dụng những phương 
pháp gia công nào? Quy 
trìn... và 
vạch dấu 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo 
luận trao đổi nhóm và hoàn thành 
trả lời câu hỏi trong thời gian 3 
phút 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm 
vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm 
vụ thành viên, tiến hành thảo luận 
nhóm và trả lời được câu hỏi trên. 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm 
học sinh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình 
bày, nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Quy trình đo và vạch dấu trên phôi 
I.Đo kích thước bằng thước lá
Bước 1. Đo kích thước các mẫu
vật đã chuẩn bị
Bước 2. Đọc trị số kích thước
II. Đo kích thước bằng thước cặp
Bước 1. Chuẩn bị thước và vật cần
1.3.Quy trình đo và 
vạch dấu 
Quy trình đo và vạch 
dấu trên phôi 
I.Đo kích thước bằng
thước lá
Bước 1. Đo kích thước
các mẫu vật đã chuẩn bị
Bước 2. Đọc trị số kích
thước
II. Đo kích thước bằng
thước cặp
Bước 1. Chuẩn bị thước
và vật cần đo
Bước 2. Đo kích thước
vật cần đo
Bước 3. Đọc trị số
III. Vạch dấu trên mặt
phẳng
Bước 1. Bôi vôi hoặc
phấn màu lên bề mặt
phôi
Bước 2. Kết hợp các
dụng cụ đo thích hợp để
vẽ hình dạng các chi tiết
lên phôi
Bước 3. Vạch các
đường bao của chi tiết
hoặc dùng chấm dấu
49
đo 
Bước 2. Đo kích thước vật cần đo 
Bước 3. Đọc trị số 
III. Vạch dấu trên mặt phẳng
Bước 1. Bôi vôi hoặc phấn màu
lên bề mặt phôi
Bước 2. Kết hợp các dụng cụ đo
thích hợp để vẽ hình dạng các chi
tiết lên phôi
Bước 3. Vạch các đường bao của
chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm
theo đường bao.
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV
chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung
vào trong vở.
GV yêu cầu HS đọc thông tin bổ
sung(SGK-T34, 35)
1-2 HS đọc. HS khác nghe và ghi
nhớ.
chấm theo đường bao. 
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu khái niệm cưa 
Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm cưa 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Quy trình cưa B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Nêu khái niệm cưa
GV yêu cầu HS quan sát và thảo
luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm
vụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Cắt bằng kim loại bằng cưa tay là
một dạng gia công thô nhằm cắt
vật thể thành từng phần, cắt bỏ
2.Cưa
2.1. Khái niệm.
Cắt bằng kim loại bằng
cưa tay là một dạng gia
công thô nhằm cắt vật thể
thành từng phần, cắt bỏ
phần thừa hoặc cắt rãnh
50
phần thừa hoặc cắt rãnh 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV 
chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung 
vào trong vở. 
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu tư thế đứng và cách cầm cưa 
Mục tiêu: Trình bày được tư thế và cách cầm cưa 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Tư thế và cách cầm 
cưa 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1. Khi muốn cưa gỗ hoặc kim loại,
có thể sử dụng cùng một loại cưa
được không? Vì sao?
2. Quan sát Hình 5.7, em hãy mô
tả vị trí chân và tay khi cưa.
2.Cưa
2.2.Tư thế đứng và cách
cầm cưa.
- Tư thế đứng: đứng
thẳng, khối lượng cơ thể
phân đều lên hai chân, vị
trí chân đứng so với bàn
kẹp ê tô
- Cách cầm xưa: tay thuận
năm cán cưa, tay còn lại
nắm đầu kia của khung
cưa.
- Thao tác: đầy và kéo cưa
bằng cả hai tay, khi đẩy
thì đẩy từ từ để tạo lực
cắt, khi kéo cưa về, tay
nắm khung cưa không
đẩy, tay nắm cán cưa rút
cưa về nhanh hơn lúc đẩy.
Quá trình lặp đi lặp lại
như vậy cho đến khi kết
thúc.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi 
nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi trong thời gian 
3 phút 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, 
tiến hành thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu 
hỏi. 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
1.Không thể dùng cưa gỗ để cưa sắt được vì
lưỡi cưa gỗ có răng cưa lớn hơn và thưa hơn so
với cưa sắt. Nên khi sử dụng cưa gỗ để cưa sắt
sẽ làm cho răng cưa dễ bị uốn méo hoặc gãy.
Do đó, ta cần phải sử dụng cưa sắt, nó có lưỡi
51
cưa làm bằng loại thép tốt, răng cưa nhỏ. 
2. Chân phải hợp với chân trái 1 góc 750, chân
phải hợp với trục của êtô 1 góc 450.
Tay thuận cầm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia
của khung cưa.
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến
thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu an toàn lao động khi cưa 
Mục tiêu: Trình bày được biện pháp thực hiện an toàn lao động khi cưa 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
An toàn lao 
động khi 
cưa. 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
Trong quá trình cưa kim loại có thể xảy ra 
những tai nạn như thế nào? Làm thế nào ... nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
Trong quá trình đục có thể xảy ra 
những tai nạn như thế nào? Làm 
thế nào để phòng tránh? 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo 
luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời 
câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm 
vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp 
bàn, trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình 
bày, nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Những tai nạn xảy ra khi sử dụng 
phương pháp đục: 
- Búa, đục không đảm bảo (nứt,
3.Đục
3.3.An toàn lao động khi
đục
- Mặc trang phục bảo hộ
lao động.
- Chọn búa có cán không
bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào
cán chắc chắn.
- Chọn đục không bị mẻ
lưỡi.
- Phải có lưới chắn phoi ở
phía đối điện với người
đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn,
đánh búa đúng đầu đục.
55
vỡ, đầu búa không tra vào cán chắc 
chắn), cầm búa, đục không chắc 
chắn dễ gây va đập vào người lao 
động. 
- Tư thế đứng đục không đúng
cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.
Cách phòng tránh:
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Chọn búa có cán không bị vỡ,
nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn.
- Chọn đục không bị mẻ lưỡi.
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối
điện với người đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh
búa đúng đầu đục.
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV
chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung
vào trong vở.
Hoạt động 2.11: Tìm hiểu quy trình đục 
Mục tiêu: Trình bày được quy trình đục 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Quy trình 
đục 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng 5.3 và 
trình bày quy trình đục 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao 
đổi nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi 
trong thời gian 3 phút 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành 
viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời 
được câu hỏi 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học 
sinh. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 
nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
Quy trình đục 
Bước 1. Kẹp vật cần đục vào ê tô 
Bước 2. Neo đục vào vật: 
3.4. Quy trình đục 
Quy trình đục 
Bước 1. Kẹp vật cần đục 
vào ê tô 
Bước 2. Neo đục vào vật: 
+ Đặt lưỡi đục vào vị trí
cần đục
+ Đánh búa nhẹ nhàng để
đục bám vào vật
Bước 3. Đục hoặc chặt
đứt theo vị trí đã xác định
-Đục: nâng đục nghiêng
với mặt nằm ngang một
góc 300- 350
- Chặt đứt: đặt đục vuông
góc với vật cần chặt
56
+ Đặt lưỡi đục vào vị trí cần đục
+ Đánh búa nhẹ nhàng để đục bám vào
vật
Bước 3. Đục hoặc chặt đứt theo vị trí đã
xác định
- Đục: nâng đục nghiêng với mặt nằm
ngang một góc 300- 350
- Chặt đứt: đặt đục vuông góc với vật cần
chặt
Giảm dần lực đánh búa khi gần kết thúc
quá trình đục
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt
lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào
trong vở.
Hoạt động 2.12. Tìm hiểu khái niệm dũa 
Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm dũa và nêu được một số loại giũa. 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Khái niệm dũa B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.Nêu khái niệm dũa
2. Em hãy mô tả cấu tạo và công
dụng của từng loại đũa trong Hình
5.10.
4.Dũa
4.1. Khái niệm.
- Dũa là dùng chế tạo độ
nhẵn, phẳng trên các bề
mặt nhỏ, khó thực hiện
trên các máy công cụ.
- Dũa gồm dũa tròn, dũa
dẹt, dũa tam giác, dũa
vuông, dũa bán nguyệt
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao 
đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong 
thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời 
câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
57
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
1. Dũa là dùng chế tạo độ nhẵn, phẳng trên
các bề mặt nhỏ, khó thực hiện trên các máy
công cụ.
2. a) Dũa tròn: có tiết diện hình tròn, toàn bộ
thân giũa là hình nón cụt góc công nhỏ,
dùng để gia công các lỗ tròn, các rãnh có
đáy là 12 hình tròn.
b) Dũa dẹt: có tiết diện hình chữ nhật, dùng
để gia công các mặt phẳng ngoài, các mặt
phẳng trong lỗ có góc 90o.
c) Dũa tam giác: có tiết diện là tam giác đều,
dùng để gia công các lỗ tam giác đều, các
rãnh có góc 60o.
d) Dũa vuông: có tiết diện hình vuông, dùng
để gia công các lỗ hình vuông hoặc các chi
tiết có rãnh vuông.
e) Dũa bán nguyệt (giũa lòng mo): có tiết
diện là một phần hình tròn, có một mặt
phẳng một mặt cong, dùng để gia công các
mặt cong có bán kính cong lớn.
B4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong
vở.
GV yêu cầu HS đọc thông tin bổ sung SGK
T40
1-2 HS đọc. HS khác nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2.13: Tìm hiểu tư thế đứng và cách cầm dũa 
Mục tiêu: Trình bày được tư thế và cách cầm dũa 
Nội dung Tổ chức thực hiện S... cụ cần thiết 
để gia một hộp đồ chơi bằng gỗ như hình 
5.14, em sẽ gia công món đồ chơi này như 
thế nào? 
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 4 
phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và 
trả lời câu hỏi. 
B3: Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại 
kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong 
vở. 
Bước 1. Lắp lưỡi cưa vào 
khung cưa 
Bước 2. Lấy dấu trên vật 
cầm cưa 
Bước 3. Kẹp vật cần cưa 
lên ê tô 
Bước 4. Cưa theo vạch 
dấu 
Bài tập 3. Để gia công 
món đồ chơi này cần sử 
dụng Thước lá, thước đo 
góc, dụng cụ vạch dấu, 
cưa, đục, búa, dũa. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về gia công cơ khí 
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Gia công cơ 
khí 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm 
vụ: Hãy kể một vật dụng trong cuộc sống 
xung quanh em mà theo em có thể sử 
dụng dụng cụ gia công cầm tay để gia 
công. Trình bày các phương pháp gia 
công để làm ra vật dụng đó 
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà 
B3: Báo cáo, thảo luận 
HS trình bày kết quả của mình, HS khác 
nhận xét và bổ sung. 
B4: Kết luận và nhận định 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. 
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe 
Lời giải: 
* Một vật dụng trong cuộc
sống xung quanh em mà
theo em có thể sử dụng các
loại dụng cụ gia công cầm
tay để gia công: kệ sách.
* Phương pháp gia công để
tạo ra kệ sách là: Vạch dấu,
cưa, đục, dũa
- Vạch dấu:
1. Bôi vôi, phấn màu lên bề
mặt tấm gỗ tại những vị trí
cần vạch dấu.
2. Kết hợp các dụng cụ
(thước cuộn, thước đo góc)
để vẽ hình dạng của chi tiết
62
và ghi nhớ. lên phôi 
3. Vạch các đường bao của
tiết hoặc dùng chấm dấu
chấm theo đường bao.
- Cưa: cưa theo đường
vạch dấu.
- Đục: đục các chi tiết bằng
búa, đục.
- Dũa: dũa bề mặt đạt độ
nhẵn theo yêu cầu.
63
Trƣờng THCS Ngô Quang Nhã 
TỔ TOÁN –TIN-CN8 
Họ và tên giáo viên: 
Phú Công Vinh 
Tên bài dạy: ÔN TẬP GIỮA KÌ I 
Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4 
Thời gian thực hiện: 01 tiết 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hệ thống hóa và hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn trình bày
bản vẽ kĩ thuật, hình chiếu vuông góc và bản vẽ kĩ thuật. 
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
Học sinh chủ động và tích cực tự hoàn thành đƣợc các nhiệm vụ học tập tại 
lớp, tự tin khi trình bày, báo cáo hoặc nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Học sinh biết tự phân công nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, 
thảo luận, thống nhất đƣợc ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; biết chia sẻ, 
biết đánh giá và nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 
Nhận ra những sai sót và biết điều chỉnh khi đƣợc bạn và giáo viên góp ý. 
* Năng lực đặc thù:
Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ kỹ thuật. 
3. Về phẩm chất:
- Yêu thƣơng gia đình, quê hƣơng, đất nƣớc.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nƣớc, nhân loại và môi trƣờng tự
nhiên. 
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vƣợt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung tiết ôn trong SGK, SGV, KHBD.
- Sơ đồ hoá kiến thức về nội dung phần vẽ kĩ thuật.
2. Học sinh:
- Ôn các kiến thức đã học.
- Trả lời các câu hỏi, làm bài tập
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho học sinh. Rèn khả năng hợp tác cho 
học sinh. 
64
Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 
Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi: 
1. Hãy nêu nội dung
của bản vẽ nhà? 
2. Các hình biểu diễn
của bản vẽ thể hiện 
những bộ phận nào của 
ngôi nhà? 
- Đặt vấn đề.
*Bước 1.Chuyển giao
nhiệm vụ
Gv: Yêu cầu HS trả lời
câu hỏi
1. Hãy nêu nội dung
của bản vẽ nhà? 
2. Các hình biểu diễn
của bản vẽ thể hiện 
những bộ phận nào của 
ngôi nhà? 
* Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ học tập:
HS: hoạt động cá nhân
* Bước 3: báo cáo kết
quả và thảo luận.
HS: lên bảng thực hiện
* Bước 4: Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
HS: Nhận xét bài làm
của bạn.
GV: Nhận xét
- GV nêu vấn đề: Nội
dung phần vẽ kỹ thuật
mà chúng ta đã học gồm
3 bài trong đó có 2 nội
dung chính là: bản vẽ
các khối hình học và
bản vẽ kĩ thuật. Hôm
nay chúng ta sẽ ôn tập
lại những kiến thức đã
học.
1. Nội dung của bản vẽ
nhà gồm: các hình biểu
diễn và các số liệu xác
định hình dạng, kích
thƣớc và kết cấu của ngôi
nhà.
2. Các hình biểu diễn
gồm:
- Mặt bằng: diễn tả vị trí,
kích thƣớc các tƣờng,
vách, cửa đi, cửa sổ, các
thiết bị đồ đạc 
- Mặt đứng: biểu diễn
hình dạng b

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_sach_ctst_nam_hoc_2023_2024_phu.pdf
  • pdfTuần 1.pdf
  • pdfTuần 2-3.pdf
  • pdfTuần 4-5.pdf
  • pdfTuần 6.pdf
  • pdfTuần 7-8.pdf
  • pdfTuần 9.pdf
  • pdfTuần 10.pdf
  • pdfTuần 11.pdf
  • pdfTuần 12.pdf
  • pdfTuần 13.pdf
  • pdfTuần 14.pdf
  • pdfTuần 15.pdf
  • pdfTuần 16.pdf
  • pdfTuần 17.pdf
  • pdfTuần 18.pdf
  • pdfTuần 19.pdf
  • pdfTuần 20-21.pdf
  • pdfTuần 21-22.pdf
  • pdfTuần 23-25.pdf
  • pdfTuần 26.pdf
  • pdfTuần 27.pdf
  • pdfTuần 28.pdf
  • pdfTuần 29-32.pdf
  • pdfTuần 33.pdf
  • pdfTuần 34.pdf
  • pdfTuần 35.pdf