Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
1.Kiến thức
-Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước củabản vẽ kỹ thuật.
2.Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
-Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
-Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹthuật.
-Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
-Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
-Năng lực tự chủ, tự học.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảoluận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3.Phẩm chất
-Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹthuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
-Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2.Chuẩn bị của HS
-Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
-Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
-Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước củabản vẽ kỹ thuật.
2.Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
-Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
-Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹthuật.
-Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
-Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
-Năng lực tự chủ, tự học.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảoluận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3.Phẩm chất
-Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹthuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
-Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2.Chuẩn bị của HS
-Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
-Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 Sách CTST - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI TỔ TOÁN Họ và tên giáo viên: Phú Công Vinh CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT Môn học: Công nghệ ; Lớp 8 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật. - Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu. Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1 HS trả lời được câu hỏi Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1) B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Thế Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. 2 nào là bản vẽ kỹ thuật? Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay HS định hình nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Bản vẽ kỹ thuật B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết: 1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm? 1.Bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. -Bản vẽ kỹ thuật được lập theo các quy định thống nhất, được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN) về bản vẽ kỹ thuật. 2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết. 3 GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. - Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực. - Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện. 2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,... B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK-T6) 1HS đọc HS nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật .Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1. 2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc 3. Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ. 4. Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước. 5. Đường kính của đường...ụ của GV tại nhà B3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. 1.Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841, khổ A4 là 297 x 210. Dễ thấy kích thước khổ A0 gấp 4 lần khổ A4, vậy để chia khổ A0 thành các khổ A4 thì làm chỉ cần lần lượt gập đôi tờ giấy 4 lần (gấp đôi lần 1 A0>A1, lần 2 A1>A2, lần 3 A2>A3, lần 4 A3>A4) và cắt, em sẽ được 16 tờ A4 từ 1 tờ A0. 2.HS tự sưu tầm: Bản vẽ nhà, bản vẽ vòng đai. 7 PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI TỔ TOÁN Họ và tên giáo viên: Phú Công Vinh Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp chiếu thứ nhất. - Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được hình chiếu vật thể. Nhận biết được phương pháp chiếu thứ nhất. Nhận biết được khối đa diện, khối tròn xoay và vật thể của chúng. - Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày được hình chiếu vuông góc. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy vẽ hình chiếu khối hình học, khối vật thể đơn giản. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến hình chiếu vuông góc, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến hình chiếu vuông góc. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về hình chiếu vuông góc đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu . Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về hình chiếu vuông góc Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 8 HS trả lời được câu hỏi Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo hướng khác nhau, ta sẽ thấy chúng có hình dạng như thế nào? B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Khối hình học có những dạng nào? Thế nào là phép chiếu vuông góc thứ nhất? Để vẽ hình chiếu khối hình học và khối vật thể đơn giản cần tiến hành theo quy trình nào? Để trả lời được câu hỏi này thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Báo cáo hoạt động nhóm. Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo hướng khác nhau, ta sẽ thấy chúng có hình dạng không giống nhau (Ví dụ cái nón nhìn từ trên xuống có hình tròn, nhìn ngang có hình tam giác). 9 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1.1. Tìm hiểu khái niệm của hình chiếu vật thể Mục tiêu: Trình bày được khái niệm của hình chiếu vật thể. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm I.Hình chiếu vật thể B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Giữa hình chiếu và vật thể chiếu ở hình 2.2. Có mối quan hệ như thế nào? I.Hình chiếu vật thể 1. Khái niệm Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng sau khi ta chiếu vật thể lên mặt phẳng đó. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng sau khi ta chiếu vật thể lên mặt 10 phẳng đó. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về hình chiếu vật thể 1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu các phép chiếu của hình chiếu vật thể Mục tiêu: Trình bày được các phép chiếu của hình chiếu vật thể Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Các phép chiếu của hình chiếu vật thể B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Nhận xét đặc điểm của các tia chiếu trong mỗi trường hợp ở hình 2.3? 2. Các phép chiếu - Phép chiếu vuông góc: ... - Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng - Khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. a) Khối hình hộp chữ nhật được bao bởi các đa giác hình chữ nhật. b) Khối lăng trụ được bao bởi các đa giác hình chữ nhật và hình tam giác. c) Khối hình chóp được bao bởi các đa giác hình chữ nhật và hình tam giác. GV: Nêu khái niệm khối đa diện, kể tên khối đa diện thường gặp. 15 1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.3.2.Tìm hiểu hình chiếu khối đa diện Mục tiêu: Xác định được hình chiếu khối đa diện Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Hình chiếu khối đa diện Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Các hình chiếu của khối đa diện (Hình 2.8) có hình dạng và kích thước như thế nào? 3.2. Hình chiếu khối đa diện - Hình chiếu của khối đa diện có hình dạng là hình dạng các mặt bao của khối đa diện đó GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Hình chiếu đứng A: hình chữ nhật có kích thước a x h. - Hình chiếu bằng B: hình chữ nhật có kích thước a x b. - Hình chiếu cạnh C: hình chữ nhật có kích thước b x h. GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối đa diện 1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. GV gọi 1 HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK-T13) 1 HS đọc, HS khác nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2.4.1 Tìm hiểu khối tròn xoay a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm khối tròn xoay 16 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khối tròn xoay B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1. Hãy nhận xét hình dạng của hình phẳng (đường gạch chéo) ở mỗi trường hợp trong hình 2.9. 4.Hình chiếu khối tròn xoay 4.1. Khối tròn xoay - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một mặt phẳng quanh một cạnh cố định của hình - Khối tròn xoay thường gặp là hình trụ, hình non, hình cầu. 2. Hãy kể tên một số vật dụng có dạng khối tròn xoay trong đời sống. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3:Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. a) Hình chữ nhật. b) Hình tam giác. c) Hình bán nguyệt. 2. Quả bóng, Trái đất, nón lá, lon bia, quả bóng tenis, viên bi, hộp khoai tây ... GV: Nêu khái niệm khối tròn xoay, kể tên khối tròn xoay thường gặp. 1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung 4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 17 Hoạt động 2.4.2 Tìm hiểu hình chiếu khối tròn xoay Mục tiêu: Xác định được hình chiếu khối tròn xoay Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Hình chiếu khối tròn xoay B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Quan sát Hình 2.10 và nhận xét hình dạng các hình chiếu của khối tròn xoay. 4.Hình chiếu khối tròn xoay 4.2. Hình chiếu khối tròn xoay - Hình chiếu mặt đáy của các khối tròn xoay là hình nón. - Hình chiếu còn lại của hình trụ là hình chữ nhật và của hình nón là hình tam giác. - Hình chiếu theo các hướng chiếu của hình cầu là các hình tròn giống nhau. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Hình chiếu đứng A: hình chữ nhật - Hình chiếu bằng B: hình tròn - Hình chiếu canh C: hình chữ nhật GV: Nêu cách xác định hình chiếu khối tròn xoay 1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 18 Hoạt động 2.5. Tìm hiểu quy trình vẽ hình chiếu khối hình học Hoạt động 2.5.1 vẽ hình ch...Sửa chữa các nét của hình chiếu + Sửa chữa các nét của hình chiếu theo đúng quy cách trình bày bản vẽ. Bước 5. Ghi các kích thước cảu vật thể -Vẽ các đường gióng, đường kích thước: Vẽ đúng quy cách các đường gióng, đường kích thước ở các hình chiếu. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hình chiếu vật thể Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm HS tiến hành làm bài tập B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập Bài tập 1. Cho hình chóp đều đáy vuông có chiều cao h = 60 mm, chiều dài cạnh đáy a = 40 mm (Hình 2.13). Hãy vẽ và ghi kích thước hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh mới sau khi đặt mặt đáy của hình chóp đáy vuông này song song với mặt phẳng chiếu cạnh (tỉ lệ 1:1). Bài tập 1. 21 Bài tập 2. Vẽ và ghi kích thước các hình chiếu của vật thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 1:1). GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Bài tập 2 Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về hình chiếu vật thể vào thực tiễn Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Hình chiếu vật thể B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 1.Hãy vẽ hình chiếu của vòng đệm phẳng(Hình 2.15) có kích thước như Bản ghi trên giấy A4. 22 sau: - Đường kính trong của vòng đệm: ϕ34mm - Đường kính ngoài của vòng đệm: ϕ 60mm - Bề dày của vòng đệm: 5mm Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp GV B2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà B3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. 23 PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI TỔ TOÁN – TIN – CN8 Họ và tên giáo viên: Phú Công Vinh Tên bài dạy: Bài 3. BẢN VẼ KĨ Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4 Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ chi tiết, bản vẽ láp, bản vẽ nhà. Nhận biết được quy trình đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. - Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới .Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm 24 HS trả lời câu hỏi Hình 3.1 cho ta biết kĩ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy? B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Có những bản vẽ kỹ thuật nào? Để đọc được các bản vẽ kỹ thuật đó cần theo quy trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. Kĩ sư dựa trên bản vẽ chi tiết để kiểm tra chi tiết máy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 BẢN VẼ CHI TIẾT 2.1.1 Tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ chi tiết. Trình bày được nội dung của bản vẽ chi tiết. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung bản vẽ chi tiết. B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Bản vẽ chi tiết 25 GV...hớ, ghi nội dung vào trong vở. gồm kích thước chung cuẩ sản phẩm, kích thước lắp của các chi tiết. + Bảng kê: gồm số thứ tự các chi tiết, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu.. + Khung tên: gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế. Hoạt động2.2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp Mục tiêu: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Trình tự đọc bản vẽ lắp B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi Quan sát bảng 3.2. Trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp 2.Bản vẽ lắp 2.2. Trình tự đọc bản vẽ lắp - Bước 1. Khung tên: + Tên gọi sản phẩm + Tỉ lệ bản vẽ - Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết. - Bước 3. Hình biểu diễn: tên gọi các hình chiếu - Bước 4. Kích thước: + Kích thước chung + Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết. + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. - Bước 5. Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết - Bước 6. Tổng hợp Trình tự đọc Nội dung đọc Kết quả đọc bản vẽ vòng đệm Bước 1. Khung tên: + Tên gọi sản phẩm + Tỉ lệ bản vẽ - Bu lông, đai ốc. - Tỉ lệ: 2:1 Bước 2. Bảng kê Tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết. - Bu lông M20(1), thép. - Chi tiết ghép 1(1), thép. - Chi tiết ghép 2(1), thép. - Đai ốc M20(1), thép. - Vòng đệm (1), thép. Bước 3. Hình biểu diễn Tên gọi các hình chiếu - Hình chiếu đứng. - Hình chiếu bằng Bước 4. + Kích thước chung - Kích thước chung: 29 Kích thước: + Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết. + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. 77, 60 - Kích thước lắp ghép: M20 - Khoảng cách giữa các chi tiết: 20, 40, 43 Bước 5. Phân tích chi tiết Vị trí của các chi tiết Bu lông M20(1), chi tiết ghép 1(2), chi tiết ghép 2(1), vòng đệm (4), đai ốc M20(5) Bước 6. Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp các chi tiết. + Công dụng của sản phẩm. -Tháo chi tiết 5 - 4 - 3 - 3 - 1. - Lắp chi tiết 1 - 2 - 3 - 4 – 5 - Cố định các chi tiết với nhau + Trình tự tháo, lắp các chi tiết. + Công dụng của sản phẩm. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Bước 1. Khung tên: + Tên gọi sản phẩm + Tỉ lệ bản vẽ + Đơn vị thiết kế - Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết. - Bước 3. Hình biểu diễn: tên gọi các hình chiếu - Bước 4. Kích thước: + Kích thước chung + Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết. + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. - Bước 5. Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết - Bước 6. Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp các chi tiết. + Công dụng của sản phẩm. Yêu cầu về gia công, xử lý bề mặt. 30 B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. GV yêu cầu HS đọc trình tự bản vẽ lắp bu lông, đai ốc. HS đọc bản trình tự bản vẽ lắp bu lông, đai ốc. HS khác nhận xét và bổ sung. GV yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung. 1-2HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ. 3. BẢN VẼ NHÀ Hoạt động 2.3.1.Tìm hiểu về nội dung bản vẽ nhà Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ nhà. Trình bày được nội dung của bản vẽ nhà Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nội dung bản vẽ nhà B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào? 3.Bản vẽ nhà 3.1. Nội dung bản vẽ nhà Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích thước các bộ phận của ngôi nhà; được dùng để thi công xây dựng ngôi nhà. Bản vẽ nhà thường có các bình biểu diễn sau: - Mặt đứng: là hình chiều đứng biểu diễn hình đạng bên ngoài của ngôi nhà, thường là hình chiếu mặt trước. - Mặt bằng: là hình cắt bằng của ngôi nhà 2. Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của ngôi nhà? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ 31 sung. 1. - Mặt đứng A - A: hình chiếu đứng biểu diễn mặt trước của ngôi nhà. - Mặt cắt B - B: hình chiếu cạnh, thể hiện các bộ phận và kích thước của ngồi nhà theo chiều cao. - Mặt bằng: hình cắt bằng, thể hiện vị trí, kích thước các tường, cửa đi, cửa sổ, cách bố trí các phòng, ... 2. Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích thước các bộ phận của ngôi nhà; được dùng để thi công xây dựng ngôi nhà. Bản vẽ nhà thường có các bình biểu diễn sau: - Mặt đứng: là hình chiều đứng biểu diễn hình đạng bên ngoài của ngôi nhà, thường là hình chiếu mặt trư.... - 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1 cánh; 7 cửa sổ đơn. - Bậc thềm (2 bậc). GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 10 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ kỹ thuật vào thực tiễn 35 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Bản vẽ kỹ thuật Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ. 1. Khung tên Giá sách treo tường Tỉ lệ: 1:10 Xưởng mộc 2. Bảng kê Thanh ngang (3), gỗ Thanh dọc bên (2), gỗ Thanh dọc ngắn (4), gỗ Vít (42), thép 3. Hình biểu diễn Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh 4. Kích thước Kích thước chung: 1200 x 650 x 200 Khoảng cách giữa các chi tiết: 18 5. Phân tích chi tiết Thanh ngang (1), thanh dọc bên (2), thanh dọc ngắn (3), Vít (4). 6. Tổng hợp Tháo chi tiết: 4 - 3 - 2 - 1 Lắp chi tiết: 1 - 2 - 3 - 4 Cố định các chi tiết với nhau. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. 36 Trường THCS Ngô Quang Nhã TỔ TOÁN – TIN – CN8 Họ và tên giáo viên: Phú Công Vinh Tên bài dạy: Bài 14. VẬT LIỆU CƠ KHÍ Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4, Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được một số vật liệu cơ khí. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí. - Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ trong sử dụng vật liệu cơ khí. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vật liệu cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vật liệu cơ khí. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng vật liệu cơ khí đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng vật liệu cơ khí. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. Một số vật liệu cơ khí. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. - Một số vật liệu cơ khí. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vật liệu cơ khí Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm HS trả lời câu hỏi Vì sao nhà sản xuất sử dụng những vật liệu khác nhau cho những các chi B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi Báo cáo hoạt động nhóm. 37 tiết khác nhau của chiếc xe đạp địa hình như ở Hình 4.1? trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Vì mỗi loại vật liệu có tính chất khác nhau, có mỗi loại lại phù hợp với yêu cầu của một chi tiết nên cần sử dụng các loại vật liệu khác nhau để tạo ra chiếc xe đạp. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Vật liệu cơ khí gồm có những loại nào, thành phần của từng loại? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Vật liệu kim loại 1.1. Tìm hiểu kim loại đen Mục tiêu: Nhận biết được một số kim loại đen Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Kim loại đen B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Các sản phẩm được chế tạo từ kim loại đen trong Hình 4.2 có đặc điểm như thế nào? 2. Nên chọn loại vật liệu nào để chế tạo những chi tiết chịu lực tốt như khung xe máy? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận 1.Vật liệu kim loại 38 trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 1.1.Kim ...n và cao su nhân tạo. - Ống dẫn, đai truyền, vòng đệm, đế giày Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vật liệu cơ khí Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm HS tiến hành làm bài tập B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập Bài 1. Các sản phẩm sau thường được chế tạo từ những vật liệu nào? Vật dụng Vật liệu Kim loại Phi kim loại Kim loại đen Kim loại màu Chất dẻo nhiệt Chất dẻo nhiệt rắn Cao su Lưỡi dao, kéo ? ? ? ? ? Nồi, chảo ? ? ? ? ? Khung xe đạp ? ? ? ? ? Vỏ tàu, thuyền ? ? ? ? ? Vỏ ổ cắm điện ? ? ? ? ? Săm (ruột) xe đạp ? ? ? ? ? GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 4 phút. Bài 1. Vật dụn g Vật liệu Kim loại Phi kim loại Kim loại đen Kim loại màu Chất dẻo nhiệt Chất dẻo nhiệt rắn Cao su Lưỡi dao, kéo x Nồi, chảo x x Khu ng xe đạp x Vỏ tàu, thuy ền x Vỏ ổ cắm điện x Săm (ruột ) xe đạp x 42 HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vật liệu cơ khí vào thực tiễn Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Vật liệu cơ khí B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 1. Nêu ví dụ các đồ vật, chi tiết, kết cấu có trong thực tế sử dụng các loại vật liệu cơ khí đã được liệt kê ở trên 2. Giải thích vì sao các đồ vật, chi tiết, kết cấu đó lại sử dụng loại vật liệu như vậy? Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà B3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. Bản ghi trên giấy A4. HS về xác định. Bài Làm: 1. Ví dụ các đồ vật, chi tiết, kết cấu có trong thực tế sử dụng các loại vật liệu cơ khí đã được liệt kê ở trên: Kim loại đen có: xích xe đạp, nồi gang, hàng rào bằng gang, chi tiết xe máy bằng thép... Kim loại màu có: ấm nhôm, nồi nhôm, nhẫn bạc, dây chuyền vàng... Chất dẻo: ghế nhựa, khay nhựa, bàn nhựa, rổ nhựa, tủ nhựa, chai can nhựa, đồ chơi nhựa, bát 43 GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. nhựa, bàn nhựa... Cao su: đệm giường, bóng bay, lốp xe máy, lốp xe ô tô, ủng cao su, găng tay cao su, dép cao su.... 2. Các đồ vật, chi tiết, kết cấu đó lại sử dụng loại vật liệu như vậy vì mỗi loại vật liệu có những đặc tính riêng và ưu điểm riêng. Người sản xuất căn cứ vào ưu điểm của mỗi loại vật liệu để chế tạo ra những sản phẩm tối ưu nhất để đưa vào phục vụ đời sống con người. 44 PHÒNG GDĐT VĨNH LỢI TỔ TOÁN – TIN – CN8 Họ và tên giáo viên: Phú Công Vinh Tên bài dạy: BÀI 5. GIA CÔNG CƠ KHÍ Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4 Thời gian thực hiện: 04 tiết (13,14,15,16) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay. - Thực hiện một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay. - Sử dụng công nghệ: Thực hiện một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay. - Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ về gia công cơ khí. - Đánh giá công nghệ: Đánh giá, nhận xét các bước trong quy trình gia công cơ khí bằng tay. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến gia công cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến gia công cơ khí. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về gia công cơ khí đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức trách nhiệm thực hiện an toàn lao động trong khi thực hiện gia công cơ khí bằng tay. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về gia công cơ khí 45 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm HS trả lời câu hỏi Muốn chế tạo bộ bàn ghế như Hình 5.1, ta phải sử dụng những phương pháp gia công nào? Quy trìn... và vạch dấu GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi trên. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Quy trình đo và vạch dấu trên phôi I.Đo kích thước bằng thước lá Bước 1. Đo kích thước các mẫu vật đã chuẩn bị Bước 2. Đọc trị số kích thước II. Đo kích thước bằng thước cặp Bước 1. Chuẩn bị thước và vật cần 1.3.Quy trình đo và vạch dấu Quy trình đo và vạch dấu trên phôi I.Đo kích thước bằng thước lá Bước 1. Đo kích thước các mẫu vật đã chuẩn bị Bước 2. Đọc trị số kích thước II. Đo kích thước bằng thước cặp Bước 1. Chuẩn bị thước và vật cần đo Bước 2. Đo kích thước vật cần đo Bước 3. Đọc trị số III. Vạch dấu trên mặt phẳng Bước 1. Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi Bước 2. Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng các chi tiết lên phôi Bước 3. Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu 49 đo Bước 2. Đo kích thước vật cần đo Bước 3. Đọc trị số III. Vạch dấu trên mặt phẳng Bước 1. Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi Bước 2. Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng các chi tiết lên phôi Bước 3. Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. GV yêu cầu HS đọc thông tin bổ sung(SGK-T34, 35) 1-2 HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ. chấm theo đường bao. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu khái niệm cưa Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm cưa Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Quy trình cưa B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Nêu khái niệm cưa GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Cắt bằng kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô nhằm cắt vật thể thành từng phần, cắt bỏ 2.Cưa 2.1. Khái niệm. Cắt bằng kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô nhằm cắt vật thể thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh 50 phần thừa hoặc cắt rãnh B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu tư thế đứng và cách cầm cưa Mục tiêu: Trình bày được tư thế và cách cầm cưa Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Tư thế và cách cầm cưa B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1. Khi muốn cưa gỗ hoặc kim loại, có thể sử dụng cùng một loại cưa được không? Vì sao? 2. Quan sát Hình 5.7, em hãy mô tả vị trí chân và tay khi cưa. 2.Cưa 2.2.Tư thế đứng và cách cầm cưa. - Tư thế đứng: đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô - Cách cầm xưa: tay thuận năm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa. - Thao tác: đầy và kéo cưa bằng cả hai tay, khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không đẩy, tay nắm cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1.Không thể dùng cưa gỗ để cưa sắt được vì lưỡi cưa gỗ có răng cưa lớn hơn và thưa hơn so với cưa sắt. Nên khi sử dụng cưa gỗ để cưa sắt sẽ làm cho răng cưa dễ bị uốn méo hoặc gãy. Do đó, ta cần phải sử dụng cưa sắt, nó có lưỡi 51 cưa làm bằng loại thép tốt, răng cưa nhỏ. 2. Chân phải hợp với chân trái 1 góc 750, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 450. Tay thuận cầm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.6. Tìm hiểu an toàn lao động khi cưa Mục tiêu: Trình bày được biện pháp thực hiện an toàn lao động khi cưa Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm An toàn lao động khi cưa. B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi Trong quá trình cưa kim loại có thể xảy ra những tai nạn như thế nào? Làm thế nào ... nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi Trong quá trình đục có thể xảy ra những tai nạn như thế nào? Làm thế nào để phòng tránh? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Những tai nạn xảy ra khi sử dụng phương pháp đục: - Búa, đục không đảm bảo (nứt, 3.Đục 3.3.An toàn lao động khi đục - Mặc trang phục bảo hộ lao động. - Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn. - Chọn đục không bị mẻ lưỡi. - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối điện với người đục. - Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục. 55 vỡ, đầu búa không tra vào cán chắc chắn), cầm búa, đục không chắc chắn dễ gây va đập vào người lao động. - Tư thế đứng đục không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống. Cách phòng tránh: - Mặc trang phục bảo hộ lao động. - Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn. - Chọn đục không bị mẻ lưỡi. - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối điện với người đục. - Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.11: Tìm hiểu quy trình đục Mục tiêu: Trình bày được quy trình đục Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Quy trình đục B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng 5.3 và trình bày quy trình đục GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Quy trình đục Bước 1. Kẹp vật cần đục vào ê tô Bước 2. Neo đục vào vật: 3.4. Quy trình đục Quy trình đục Bước 1. Kẹp vật cần đục vào ê tô Bước 2. Neo đục vào vật: + Đặt lưỡi đục vào vị trí cần đục + Đánh búa nhẹ nhàng để đục bám vào vật Bước 3. Đục hoặc chặt đứt theo vị trí đã xác định -Đục: nâng đục nghiêng với mặt nằm ngang một góc 300- 350 - Chặt đứt: đặt đục vuông góc với vật cần chặt 56 + Đặt lưỡi đục vào vị trí cần đục + Đánh búa nhẹ nhàng để đục bám vào vật Bước 3. Đục hoặc chặt đứt theo vị trí đã xác định - Đục: nâng đục nghiêng với mặt nằm ngang một góc 300- 350 - Chặt đứt: đặt đục vuông góc với vật cần chặt Giảm dần lực đánh búa khi gần kết thúc quá trình đục B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 2.12. Tìm hiểu khái niệm dũa Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm dũa và nêu được một số loại giũa. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Khái niệm dũa B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Nêu khái niệm dũa 2. Em hãy mô tả cấu tạo và công dụng của từng loại đũa trong Hình 5.10. 4.Dũa 4.1. Khái niệm. - Dũa là dùng chế tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó thực hiện trên các máy công cụ. - Dũa gồm dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 57 khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Dũa là dùng chế tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó thực hiện trên các máy công cụ. 2. a) Dũa tròn: có tiết diện hình tròn, toàn bộ thân giũa là hình nón cụt góc công nhỏ, dùng để gia công các lỗ tròn, các rãnh có đáy là 12 hình tròn. b) Dũa dẹt: có tiết diện hình chữ nhật, dùng để gia công các mặt phẳng ngoài, các mặt phẳng trong lỗ có góc 90o. c) Dũa tam giác: có tiết diện là tam giác đều, dùng để gia công các lỗ tam giác đều, các rãnh có góc 60o. d) Dũa vuông: có tiết diện hình vuông, dùng để gia công các lỗ hình vuông hoặc các chi tiết có rãnh vuông. e) Dũa bán nguyệt (giũa lòng mo): có tiết diện là một phần hình tròn, có một mặt phẳng một mặt cong, dùng để gia công các mặt cong có bán kính cong lớn. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. GV yêu cầu HS đọc thông tin bổ sung SGK T40 1-2 HS đọc. HS khác nhận xét và bổ sung Hoạt động 2.13: Tìm hiểu tư thế đứng và cách cầm dũa Mục tiêu: Trình bày được tư thế và cách cầm dũa Nội dung Tổ chức thực hiện S... cụ cần thiết để gia một hộp đồ chơi bằng gỗ như hình 5.14, em sẽ gia công món đồ chơi này như thế nào? GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 4 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Bước 1. Lắp lưỡi cưa vào khung cưa Bước 2. Lấy dấu trên vật cầm cưa Bước 3. Kẹp vật cần cưa lên ê tô Bước 4. Cưa theo vạch dấu Bài tập 3. Để gia công món đồ chơi này cần sử dụng Thước lá, thước đo góc, dụng cụ vạch dấu, cưa, đục, búa, dũa. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về gia công cơ khí Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Gia công cơ khí B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Hãy kể một vật dụng trong cuộc sống xung quanh em mà theo em có thể sử dụng dụng cụ gia công cầm tay để gia công. Trình bày các phương pháp gia công để làm ra vật dụng đó Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà B3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. B4: Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe Lời giải: * Một vật dụng trong cuộc sống xung quanh em mà theo em có thể sử dụng các loại dụng cụ gia công cầm tay để gia công: kệ sách. * Phương pháp gia công để tạo ra kệ sách là: Vạch dấu, cưa, đục, dũa - Vạch dấu: 1. Bôi vôi, phấn màu lên bề mặt tấm gỗ tại những vị trí cần vạch dấu. 2. Kết hợp các dụng cụ (thước cuộn, thước đo góc) để vẽ hình dạng của chi tiết 62 và ghi nhớ. lên phôi 3. Vạch các đường bao của tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao. - Cưa: cưa theo đường vạch dấu. - Đục: đục các chi tiết bằng búa, đục. - Dũa: dũa bề mặt đạt độ nhẵn theo yêu cầu. 63 Trƣờng THCS Ngô Quang Nhã TỔ TOÁN –TIN-CN8 Họ và tên giáo viên: Phú Công Vinh Tên bài dạy: ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn học: Công nghệ ; Lớp 8A1,2,3,4 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hệ thống hóa và hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, hình chiếu vuông góc và bản vẽ kĩ thuật. - Biết cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh chủ động và tích cực tự hoàn thành đƣợc các nhiệm vụ học tập tại lớp, tự tin khi trình bày, báo cáo hoặc nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh biết tự phân công nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất đƣợc ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; biết chia sẻ, biết đánh giá và nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận ra những sai sót và biết điều chỉnh khi đƣợc bạn và giáo viên góp ý. * Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu thƣơng gia đình, quê hƣơng, đất nƣớc. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nƣớc, nhân loại và môi trƣờng tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vƣợt khó; Chấp hành kỉ luật. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung tiết ôn trong SGK, SGV, KHBD. - Sơ đồ hoá kiến thức về nội dung phần vẽ kĩ thuật. 2. Học sinh: - Ôn các kiến thức đã học. - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho học sinh. Rèn khả năng hợp tác cho học sinh. 64 Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Hãy nêu nội dung của bản vẽ nhà? 2. Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện những bộ phận nào của ngôi nhà? - Đặt vấn đề. *Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ Gv: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. Hãy nêu nội dung của bản vẽ nhà? 2. Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện những bộ phận nào của ngôi nhà? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: hoạt động cá nhân * Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận. HS: lên bảng thực hiện * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét - GV nêu vấn đề: Nội dung phần vẽ kỹ thuật mà chúng ta đã học gồm 3 bài trong đó có 2 nội dung chính là: bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học. 1. Nội dung của bản vẽ nhà gồm: các hình biểu diễn và các số liệu xác định hình dạng, kích thƣớc và kết cấu của ngôi nhà. 2. Các hình biểu diễn gồm: - Mặt bằng: diễn tả vị trí, kích thƣớc các tƣờng, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc - Mặt đứng: biểu diễn hình dạng b
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_sach_ctst_nam_hoc_2023_2024_phu.pdf
- Tuần 1.pdf
- Tuần 2-3.pdf
- Tuần 4-5.pdf
- Tuần 6.pdf
- Tuần 7-8.pdf
- Tuần 9.pdf
- Tuần 10.pdf
- Tuần 11.pdf
- Tuần 12.pdf
- Tuần 13.pdf
- Tuần 14.pdf
- Tuần 15.pdf
- Tuần 16.pdf
- Tuần 17.pdf
- Tuần 18.pdf
- Tuần 19.pdf
- Tuần 20-21.pdf
- Tuần 21-22.pdf
- Tuần 23-25.pdf
- Tuần 26.pdf
- Tuần 27.pdf
- Tuần 28.pdf
- Tuần 29-32.pdf
- Tuần 33.pdf
- Tuần 34.pdf
- Tuần 35.pdf