Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 Sách KNTT - Năm học 2022-2023 - Trường THCS TTNC Bò và Đồng cỏ
1. Kiến thức.
- Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt.
- Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
- Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến.
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Chọn lọc và Lựa chọn, tìm kiếm thông tin về vị trí, vai trò, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến trồng trọt.
- Phát huy năng lực cá nhân trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò và triển vọng của trồng trọt.
- Biết bám vào nội dung đặt ra vấn đề để GQVĐ trong phần một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam.
2.2. Năng lực công nghệ:
- Năng lực nhận biết công nghệ: Nhận biết, kể tên các nhóm cây trồng phổ biến.
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Nêu được vai trò và triển vọng của trồng trọt, nêu được phương thức trồng trọt phổ biến.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được một số đặc điểm cơ bản của ngành nghề trong trồng trọt.
3. Phẩm chất:
- Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các vấn đề về trồng trọt.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, thảo luận về vai trò và triển vọng của trồng trọt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 Sách KNTT - Năm học 2022-2023 - Trường THCS TTNC Bò và Đồng cỏ
Ngày soạn. 06/9/2022 CHƯƠNG I. TRỒNG TRỌT BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Môn học: Công nghệ - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết Ngày dạy Tiết Lớp Nội dung 07-08-12/9/2022 1 7C -7B -7A BÀI 1 DẠY MỤC I, II, III - SGK 15-16-19/9/2022 2 7C -7B -7A BÀI 1 MỤC IV, V, LUYỆN TẬP - SGK I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt. - Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam. - Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến. - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Chọn lọc và Lựa chọn, tìm kiếm thông tin về vị trí, vai trò, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. - Phát huy năng lực cá nhân trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò và triển vọng của trồng trọt. - Biết bám vào nội dung đặt ra vấn đề để GQVĐ trong phần một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. 2.2. Năng lực công nghệ: - Năng lực nhận biết công nghệ: Nhận biết, kể tên các nhóm cây trồng phổ biến. - Năng lực tìm hiểu công nghệ: Nêu được vai trò và triển vọng của trồng trọt, nêu được phương thức trồng trọt phổ biến. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được một số đặc điểm cơ bản của ngành nghề trong trồng trọt. 3. Phẩm chất: - Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các vấn đề về trồng trọt. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, thảo luận về vai trò và triển vọng của trồng trọt. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên. Tranh ảnh, video liên quan đến vai trò của trồng trọt, phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao (https://youtu.be/2aEF1y5dyR8) / SGV tr19 2. Học sinh: Đọc SGK bài 1.tìm hiểu vai trò, triển vọng của trồng trọt, phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao, các ngành nghề trong trồng trọt.(HVNNVN) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1. Khởi động. a) Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được vai trò của trồng trọt, các nhóm cây trồng phổ biến, phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao. b) Nội dung: - Học sinh quan sát hình ảnh nêu hiểu biết của bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ biết được nội dung của bài 1 giới thiệu về trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh về vai trò của trồng trọt, các phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao. Hs quan sát hình ảnh và nêu hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh và trả lời *Báo cáo kết quả - GV gọi ngẫu nhiên một học sinh trả lời. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - (Giáo viên “chốt”): Dựa vào câu trả lời của học sinh để dẫn vào bài: Trồng trọt mang lại vai trò gì? Có những phương pháp trồng trọt nào? Vận dụng phát triển trồng trọt công nghệ cao trong thời đại 4.0 như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: “ Giới thiệu về trồng trọt” HS đưa ra các hiểu biết của bản thân. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt: a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được vai trò, triển vọng của trồng trọt đối với các lĩnh vực khác nhau trong đời sống và nền kinh tế. b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh 1.1 SKG kết hợp hình ảnh gv chuẩn bị để tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt ở nước ta. c) Sản phẩm: Học sinh ghi được vào vở vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh 1.1 quan sát và nêu vai trò của trồng trọt tương ứng các ảnh trong hình? - Từ hiểu biết của em, kể thêm vai trò của trồng trọt? - GV Hs thảo luận (cặp đôi) trong 2 phút theo phiếu học tập chuẩn bị trước (hộp khám phá). - Việt Nam có những lợi thế nào về khí hậu, địa hình, nông dân, chính sách của nhà nước để phát triển nông nghiệp? + Đọc hộp khám phá SGK trang 6 để cách vận dụng các kiến thức về triển vọng của trồng trọt ở VN để liên hệ vào thực tế nêu thêm vai trò và triển vọng của trồng trọt ở địa phương? + Trồng trọt sẽ được phát triển dựa trên cơ sở nào *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cặp đôi theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên cặp đôi học sinh trình bày đáp án, mỗi cặp đôi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: GV nhận xét và chốt nội dung v...hược điểm: đầu tư lớn, kĩ thuật áp dụng cao 3. Phương thức trồng trọt kết hợp. - Áp dụng đối với cây trồng kết hợp giữa trồng ngoài tự nhiên và trồng trong nhà có mái che - Các loại rau, chè, lúa. trong mùa rét cây trồng trong mái che ở giai đoạn đầu (gieo hạt, giâm cành, gieo mạ..), giai đoạn sau trồng ngoài tự nhiên. Nội dung bảng HĐ 2.3. Trồng trọt ngoài tự nhiên Trồng trọt trong nhà có mái che Phương thức trồng trọt kết hợp Khái niệm Là phương thức trồng trọt phổ biến và được áp dụng cho hầu hết các loại cây trồng. Là phương thức trồng trọt thường được tiến hành ở những nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi hoặc những cây trồng khó sinh trưởng và phát triển trong điều kiện tự nhiên Là phương thức kết hợp giữa phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che. Ưu điểm Đơn giản, dễ thực hiện. Có thể tiến hành trên diện tích rộng Cây trồng ít bị sâu, bệnh, có thể tạo năng suất cao. Chủ động chăm sóc, sản xuất rau quả trái vụ, an toàn. Tốn ít công lao động, đơn giản, dễ làm. Nhược điểm Cây trồng dễ bị sâu, bệnh hại và các điều kiện bất lợi của thời tiết. Đầu tư lớn và kĩ thuật cao hơn so với trồng trọt ngoài tự nhiên Không đảm bảo được mật độ khoảng cách giữa các cây với nhau, độ nông sâu của cây so với mặt đất. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. b) Nội dung: Học sinh đọc, nghiên cứu mục IV và đặt câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao. c) Sản phẩm: Học sinh ghi được vào vở đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv đặt các câu hỏi gợi ý liên quan đến các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao. BT. Dánh dấu X vào đặc điểm cơ bản của CNC: 1. Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ công. 2. Ứng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động. 3. Đất trồng dần được thay thế bằng các loại giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, 4. Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn. 5. Sử dụng giống cây trồng nguyên bản, không lai tạo. 6. Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đền tiêu thụ nông sản. 7. Người lao động cần cù sử dụng sức lao động trồng cây, chăm sóc cho cây phát triển. 8. Người lao động có trình độ cao và kĩ năng chuyền nghiệp ít ra kết luận các đặc điểm trồng trọt công nghệ cao. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe thông tin và trả lời *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các học sinh khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, bổ sung kiến thức về trồng trọt công nghệ cao. - GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. IV. Một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. 1. Ứng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động. 2. Đất trồng dần được thay thế bằng các loại giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. 3. Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn. 4. Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản. 5. Người lao động có trình độ cao và kĩ năng chuyên nghiệp. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về một số ngành nghề trong trồng trọt a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt từ đó nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. b) Nội dung: Học sinh đọc, nghiên cứu mục IV và đặt câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt. c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trotjvaf sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv tổ chức cho hs quan sát hình 1.6 và hoàn thành nhiệm vụ trong mục khám phá. Gv tổ chức cho hs liên hệ các ngành nghề trong trồng trọt qua mô tả sau: 1. Khám phá quy luật phát sinh, phát triển của côn trùng. Tạo ra các chế phẩm sinh học vừa có khả năng tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng, vừa thân thiện với môi trường và an toàn cho con người. 2. Yêu thích cây trồng, muốn tạo ra giống cây trồng mới có năng suất cao | chất lượng tốt phục vụ cho nhu cầu của con người. 3. Yêu thích chăm sóc cây trồng, sau này em sẽ nghiên cứu tạo ra các hệ | thống trồng cây giúp cho cây sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất cao. 4. Em muốn vận dụng công nghệ cao chế tạo máy móc chăm sóc cây trồng hiệu quả như phun thuốc bảo vệ thực vật bằng máy bay không n...Y Thời gian thực hiện. 01 tiết Ngày dạy Tiết Lớp Nội dung 22-23-26/9/2022 3 7C-7B-7A BÀI 2 CẢ BÀI SGK tr12-13 I. Mục tiêu. Về kiến thức - Biết quy trình trong trồng trọt - Nêu được thành phần và vai trò của đất trồng. - Trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây. Năng lực a. Năng lực chung - Chọn lọc và Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Phát huy năng lực cá nhân trong Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để hiểu thêm về quy trình kĩ thuật làm đất trồng cây. b. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nắm được thành phần và vai trò của đất trồng. Nắm được mục đích và yêu cầu các giai đoạn làm đất và bón phân lót trong quy trình trồng trọt. c. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu về đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực trong các hoạt động. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên. Tranh ảnh, video liên quan đến thành phần của đất trồng và kỹ thuật làm đất trồng. Các xác định tp của đất trồng: https://youtu.be/_c19_ZZ4ndY. Làm đất trồng lúa: https://youtu.be/Rzajh_rdfcg. 2. Học sinh: Đọc trước bài 2 SGK ìm kiếm và đọc tài liệu có liên quan đến thành phần của đất trồng và kỹ thuật làm đất trồng hiện nay. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS quan sát hình ảnh, video về thành phần, vai trò của đất trồng và kĩ thuật làm đất trồng cây. - Để có được SP cây trồng, trong trồng trọt ta phải thực hiện các bước(Quy trình) nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, đất trồng có thành phần như thế nào và có vai trò gì đối với cây trồng? Làm đất trồng cây gồm những công việc nào và mục đích của chúng là gì? * HS thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận - HS nhóm khác nhận xét chéo. * Kết luận, nhận định. - C1. Quy trình trồng cây: Làm đất, bón lót→(lựa chọn giống, xử lý giống) Gieo trồng→ Chăm sóc→ Thu hoạch - C2. GV dẫn dắt vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn về thành phần và vai trò của đất trồng và trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 2 – Làm đất trồng cây. HS nêu theo sự hiểu biết 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành phần và vai trò của đất trồng Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thành phần của đất trồng và vai trò của từng phần đối với cây trồng. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát sơ đồ, thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 – Các thành phần và vai trò của đất trồng, SGK tr.12. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đất trồng có những thành phần nào? + Các thành phần của đất trồng có vai trò gì với cây trồng? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy liên hệ với thực tiễn trồng trọt ở gia đình và ở địa phương nơi em sinh sống. *HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát sơ đồ, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - Mỗi thành đất đều rất cần cho cây trồng sinh trưởng PT tốt. Tuy nhiên do nhiều yếu tố, phần chất rắn, chất lỏng, chất khí trong đất dần bị cạn kiệt vì vậy trong trồng trọt ta cần bón thêm phân, tưới nước hay làm đất tơi xốp để tạo đk cho cây STPT tốt nhất, cho NS cao. Do vậy, chúng ta cùng tìm hiểu phần II. 1. Tìm hiểu thành phần và vai trò của đất trồng 1. Những thành phần của đất trồng: + Phần rắn. + Phần lỏng. + Phần khí. 2. Vai trò của các thành phần đất trồng đối với cây trồng: a. Phần rắn: có tác dụng cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây, giúp cây đứng vững. b. Phần lỏng: có tác dụng cung cấp nước cho cây, hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. c. Phần khí: có tác dụng cung cấp oxygen cho cây, làm cho đất tơi, xốp và giúp dễ cây dễ hấp thụ oxygen tốt hơn. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về làm đất trồng cây Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hình dung được kĩ thuật của các khâu trong quá trình làm đất trồng cây và mục đích của từng khâu. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi. Tổ chức hoạt động...thực hiện nhiệm vụ học tập Mục đích của các khâu trong làm đất trồng cây: Các công việc Cày đất Bừa/đập đất Lên luống Mục đích - Làm tăng bề dày lớp đất trồng. - Chôn vùi cỏ. - Làm cho đất tơi xốp và thoáng khí - Làm nhỏ đất. - Thu gom cỏ dại trong ruộng. - Trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng. - Chống ngập úng. - Tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. - Dễ chăm sóc cây trồng. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ 2 cho HS: Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1. Phần lỏng có tác dụng gì đối với cây trồng? Cung cấp nước cho cây, hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. Làm cho đất tơi, xốp và giúp dễ cây dễ hấp thụ oxygen tốt hơn. Giúp cây đứng vững. Cung cấp oxygen cho cây. Câu 2. Cày đất là công việc làm xáo trộn lớp đất mặt ở sâu khoảng: 5- 10 cm. b. 10 -15 cm. c. 15-20 cm. d. 20 - 30 cm. Câu 3. Đâu không phải là hoạt động bón phân lót trong trồng trọt? Rải đều phân bón trên bề mặt đất cần gieo trồng. Dùng một lớp đất mới phủ lên trên toàn bộ khu vực đã phân bón và cuối cùng là gieo giống cây. Làm xáo trộn lớp đất mặt ở sâu khoảng 20 - 30 cm. Đặc biệt, với những loại cây lâu năm thì bạn nên đào hố sâu rồi cho phân bón vào hố trước khi gieo trồng. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu 1. Đáp án a. Câu 2. Đáp án d. Câu 3. Đáp án c. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào cuộc sống. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi Vận dụng SGK tr.13. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ Gợi ý: HS quan sát, tìm hiểu cách chuẩn bị đất trồng cây trong một số điều kiện khác nhau (trong chậu, trong vườn, trong nhà lưới,...). HS lựa chọn và mô tả quy trình làm đất trồng cây trong một điều kiện cụ thể, nộp lại sản phẩm cho GV trong buổi học tiếp theo. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Giờ sau nộp GV. * Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Dự kiến sản phẩm. - Chuẩn bị lượng phân hữu cơ (phân chuồng ủ hoai ) theo số lượng cây trồng, d/tich trồng. - Chuẩn bị dụng cụ lao động: Cuốc, vồ đập đất, cào, rổ, gang tay, túi đựng phân.. - Làm đất: Cuốc đất – Đập đất, nhặt cỏ - Lên luống, bổ hố (cho trồng su hào) trên mặt luống phù hợp - Bón lót cho đất: Bón theo hốc, đều các hố., đảo trộn phân lót với đất. HDVN: Mỗi cá nhân làm tốt phần vận dụng theo HD vào vở báo cáo trong các tiết học tiếp theo (sẽ được tính điểm thưởng thường xuyên). Đọc trước nội dung bài học tiếp theo (bài 3) để tóm tắt được yêu cầu kiến thức của bài học đề ra. Ngày soạn: 26/9/2022 BÀI 3. GIEO TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH CHO CÂY TRỒNG Thời gian thực hiện. 02 tiết Ngày dạy Tiết Lớp Nội dung 29-30/9 – 03/10/2022 4 7C -7B -7A Bài 3 DẠY MỤC I, II – SGK tr14 -15 06-07-11/10/2022 5 7C -7B -7A BÀI 3 MỤC III, LUYỆN TẬP SGK Tr 17-18 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. - Vận dụng được kiến thức vào thực tiễn trồng trọt ở gia đình. - Có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong trồng trọt. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung. - Chọn lọc và tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa vào nội dung bài học. - Phát huy năng lực cá nhân trong thảo luận nhóm và hợp tác để hoàn thành phiếu học tập. - Biết bám vào nội dung đặt ra vấn đề để chọn thông tin và cách GQVĐ trong khi làm việc nhóm. 2.2. Năng lực công nghệ. - Nhận biết, kể tên các kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. - Trình bày được các kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. - Vận dụng được các kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng trong thực tiễn ở gia đình. - Có ý thức đảm bảo ATLĐ và vệ sinh môi trường trong trồng trọt. 3. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên. Tranh ảnh, video liên quan đến kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. https://youtu.be/Jg1tP4sD29g. 2. Học sinh: Đọc trước bài 3 SGK tìm kiếm và đọc tài liệu có liên quan đến gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng hiện nay III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về kĩ thuật gieo trổng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trổng. Bên cạnh đó, thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi có tính chất gợi mở sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiếu...hương pháp tưới nước và bón phân, nhận xét và chốt nội dung. II. Chăm sóc cây trồng 1. Tỉa, dặm cây - Tiến hành tỉa bỏ các cây yếu, cây bị sâu bệnh, tỉa cây tại chỗ có cây mọc dày và dặm cây khoẻ vào chỗ hat không mọc hoặc cây bị chết. - Mục đích: nhằm đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng giúp cây sinh trưởng tốt, đảm bảo năng suất. 2. Làm cỏ, vun xới - Làm cỏ : Diệt hết cỏ mọc xen vào cây trồng Mục đích: Loại bỏ cây dại vào tranh chất dinh dưỡng và ánh sáng của cây trồng. - Vun xới: Thêm đất màu vào gốc cây, làm đất tăng thêm độ thoáng. Mục đích: Giữ cây đứng vững, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, cung cấp oxy cho cây, hạn chế bốc hơi nước. 3. Tưới nước Đảm bảo đủ nước, cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt 4. Tiêu nước - Giúp cây không bị thiếu oxy - Việc tiêu nước phải tiến hành kịp thời và nhanh chóng - Thừa nước gây ngập úng, rễ cây bị ảnh hưởng, cây vàng úa, ngập úng lâu ngày cây chết. 5. Bón phân thúc - Bón bằng phân hữu cơ (hoai , mục) - Bón phân hoá học + MĐ: CC đầy đủ, kịp thời các chất dd cần thiết cho từng g/đ sinh trưởng, giúp cây phát triển tốt, nâng cao NS, chất lượng nông sản. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục III.1 và nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh. Vì sao trong công tác phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cần thực hiện nguyên tắc phòng là chính? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục III.2 và nêu các biện pháp chính để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - GV yêu cầu HS từ nội dung mục 2a hăy nêu mục đích của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh theo mẫu bảng trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu ưu và nhược điểm của từng biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. + Nêu ưu điểm và nhược điểm của hai biện pháp thủ công và dùng thuốc hoá học để trừ sâu, bệnh? + Đọc mục thông tin để cho biết cách dùng phun thuốc hóa học diệt trừ sâu, bệnh? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. - HS hoàn thiện bảng trong SGK. - HS hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một số HS (nhóm) trình bày, các HS (nhóm) khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung. III. Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng 1. Nguyên tắc phòng trừ + Phòng là chính. + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. 2. Các biện pháp phòng trừ a. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu,bệnh hại - Biện pháp canh tác: làm đất, vệ sinh đồng ruộng, gieo trồng đúng thời vụ, chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý, luân phiên các cây trồng trên một ĐV diện tích. - Ưu điểm: Dễ thực hiện, hiệu quả lâu dài. - Nhược điểm: Hiệu quả thấp khi sâu ,bệnh phát triển mạnh. b. Biện pháp thủ công - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát sinh. - Nhược điểm: Hiệu quả thấp khi sâu,bệnh phát triển mạnh, tốn công. c. Biện pháp hóa học - Ưu điểm: Có hiệu quả cao, ít tốn công, diệt nhanh. - Nhược điểm: + Gây ngộ độc cho người , cây trồng và gia súc. + Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng. + Lưu ý: Cách dùng thuốc hoá học trừ sâu, bệnh (Mục TT SGK trang 18) d. Biện pháp sinh học và kiểm dịch thực vật - Dùng SV: nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch bắt sâu. - Dùng chế phẩm sinh học diệt sâu, bệnh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hộp quà bí ẩn”. c) Sản phẩm: HS tham gia trò chơi trả lời các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hộp quà bí ẩn”. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận HS tích cự tham gia trò chơi. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV củng cố lại nội dung bài học qua các câu hỏi có trong trò chơi. C1 + Ý nghĩa phòng là chính vì: Chi phí phòng bệnh thấp, ít tốn tiền mua thuốc. Bảo vệ cây trồng tốt hơn, đảm bảo NS và chất lượng SP nhà nông. Hạn chế được việc dùng thuốc BVTV(có tính độc cao), bảo vệ cây trồng sống khoẻ, con người khoẻ, vật nuôi khoẻ, bảo vệ môi trường sinh thái. Các câu hỏi phần bài tập SBT trang 6,7 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Làm video việc thực hiện chăm sóc cây tại gia đình. c) Sản phẩm: HS làm được video chăm sóc cây tại gia đình. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS: 1. Vận dụng kiến thức đã học em hãy làm 1 video thực hiện việc chăm sóc cây trồng trong gia đình. 2. Hãy giải thích và tuyên truyền cho mọi người áp dụng đúng cách và tuân thù cãc nguyên tắc khi sừ dụng thuốc hoá học đẻ phòng trừ sâu....át hình 4.1 và 4.2 GSK kết hợp kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi H5: Nêu một số phương pháp bảo quản nông sản mà em biết. Địa phương em áp dụng phương pháp thu hoạch nào? Tên phương pháp Đối tượng áp dụng Liên hệ địa phương c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động nhóm trả lời các phương pháp thu hoạch và bảo quản nông sản, vận dụng liên hệ thực tế trong nước và địa phương d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2.1: Tìm hiểu mục đích yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt *Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Thực hiện đọc mục I SGK tr 19 và trả lời câu hỏi trong hộp khám phá? + Mục đích và yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt là gì?. + Chỉ ra VD nếu thu hoạch không đúng lúc thì ảnh hưởng gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Dự kiến sản phẩm: + Mục đích thu hoạch:. + Yêu cầu thu hoạch Vd thu hoạch quả vải khi quả vừa chín tới, thời điểm thu vào buổi sáng sớm bằng PP hái + VD lúa quá chín (dễ rụng) mà thu hoạch bằng máy cơ giới, lúa rụng nhiều, gây thất thoát , ảnh hưởng đến năng suất thu hoạch *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Sau đó yêu cầu trả lời câu H4 - GV nhận xét và chốt nội dung I. Mục đích, yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt 1. Mục đích: Thu lại sản phẩm cây trồng là khâu cuối cùng của người trồng trọt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 2. Yêu cầu thu hoạch: - Đúng lúc, đúng thời điểm, nhanh gọn, cẩn thận. - Sử dụng cách thu hoạch phù hợp với loại cây trồng, - Đảm bảo tổn thất nhỏ nhất, sản phẩm thu hoạch đảm bảo về số lượng và chất lượng Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số phương pháp chủ yếu trong thu hoạch *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và 4.2 GSK kết hợp kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi H5. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động cặp đôi đưa ra câu trả lời vào phiếu học tập GV: kiểm tra, giúp đỡ khi cần *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày phương pháp thu hoạch, 1 nhóm trình bày phương pháp bảo quản, các nhóm khác bổ sung. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung cách sử dụng và bảo quản kính lúp. II. Một số phương án chủ yếu trong thu hoạch 1. Phương pháp truyền thống: + Hái: rau, đỗ, nhãn, chôm chôm... + Nhổ: Lạc, su hào, cà rốt, củ cải... + Đào: khoai tây, khoai lang,... + Cắt: Lúa, bắp cải, hoa.... + Chặt: đay, mía. 2. Phương pháp hiện đại: dùng máy móc để thu hoạch. 3. Bảo quản sau thu hoạch (SGK mục TT trang 20) - Sản phẩm thu hoạch được phân loại, đóng gói hoặc xử lý khô hoặc hút chân không hoặc bảo quản đông lạnh.. - Tuỳ từng đặc điểm sản phẩm mà có cách bảo quản đúng cách để tránh làm ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng sản phẩm 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. Nêu PP thu hoạch một loại sản phẩm trồng trọt phổ biến. Liên hệ việc thu hoạch một SP cây trồng ở gia đình/ địa phương em ( Khi nào thì thu hoạch, cách thu hoạch, cách bảo quản sau thu hoạch. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Dự kiến sản phâm HĐ 3: 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: . Giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn để tham gia vào công việc thu hoạch sản phẩm cây trồng ở gia đình có, hoặc ở địa phương em. b) Nội dung: GV yêu cầu hs về nhà Thu hoach sản phẩm của gia đình và chụp ảnh làm tư liệu nộp cho cô. c) Sản phẩm: Hình ảnh, video về hoạt động thu hoạch (vải, nhãn, ổi, hoa) của HS làm (Có thể ghi âm minh hoạ ảnh chụp, gửi đường link báo cáo cho GV). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Về nhà, ngoài tiết học ở trường, vận dụng các kiến thức về thu hoạch sản phẩm trồng trọt vào thực tế (loại cây và sản phẩm thu, thời điểm thu, cách thu, cách bảo quản sau thu..) + Cách thực hiện SP báo cáo: Quay video, ghi âm (người quay, các bạn thực hiện hoạt động thu hoạch SP trồng trọt ở GĐ (tuỳ cây trồng của mỗi gia đìn... bụi, 1 dao nhỏ, một túi bầu chứa hỗn hợp đất bầu. III. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1. Khởi động. a) Mục tiêu. - Thông qua những hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp học sinh nhớ lại những kiến thức nhân giống vô tính cây trồng và nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan. - Tạo tâm thế học tập thoải mái, vui vẻ b) Nội dung và cách thức tiến hành: - Giao nhiệm vụ. Mở SGK 21 bài 5/ cá nhân nhìn hình ảnh, video (GV trình chiếu) kỹ thuật giâm cành, chiết cành, ghép cành nhằm tạo ra những cây con để trồng. - Sau quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi. ? + Thế nào là nhân giống cây trồng bằng PP vô tính? ? + KT nhân giống vô tính áp dụng cho những cây trồng nào? Có bao nhiêu phương pháp nhân giống vô tính mà em biết? - Thực hiện nhiệm vụ. HS trả lời theo ý riêng cá nhân, trao đổi cùng nhóm nhỏ, nhận định và báo cáo trước lớp, các thành viên thảo luận hiểu biết của bản thân. - Báo cáo kết quả và thảo luận. Cử đại diện một số bạn đưa ra phương án của câu hỏi. từ kết quả thảo luận của HS trên lớp, GV vào ý I. Khái niệm về nhân giống vô tính cây trồng???? * Dự kiến sản phẩm. Vấn đề HS nêu ra là tùy ở HS. Hiểu qua ND KT tranh, video đã xem và phần n/ cứu bài học ở nhà để trả lời - Kết luận, nhận định và định hướng HS cùng khởi động học bài. Sau khi HS thảo luận, GV chốt phần hiểu biết của các em về v/đ tự tìm hiểu bài học ở nhà đều rất tốt... ta cùng vào mục I..SGK trang 21. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. 2.1, Hoạt động tìm hiểu về khái niệm nhân giống vô tính cây trồng. a) Mục tiêu. Giúp HS mô tả được thế nào là nhân giống vô tính cây trồng, ưu điểm và các loại cây áp dụng PP nhân giống vô tính. b) Sản phẩm: HS nêu và ghi mục I. Khái niệm vào vở c) Nội dung và cách thức tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Giao nhiệm vụ. Nối tiếp phần khởi động. Thực hiện đọc mục I SGK tr 21 và trả lời câu hỏi sau; + Thế nào là nhân giống vô tính cây trồng? nó khác nhân giống hữu tính ở đâu? + Đặc điểm cây con tạo ra từ PP nhân giống vô tính có ưu điểm gì? Bạn nào phát hiện hạn chế của PP nhân giống vô tính? + PP nhân giống vô tính áp dụng cho những loại cây nào? Cho ví dụ cây trồng cụ thể? - Thực hiện nhiệm vụ. GV cho HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận với nhóm nhỏ (2 bạn) và giám sát thực hiện, gợi ý HS thực hiện bằng câu hỏi gợi mở. - Báo cáo kết quả và thảo luận. Đại diện 1 nhóm báo cáo, cử các nhóm khác nhận xét bổ sung, nhận định KQ theo từng cấu trúc ghi của mục I. * Dự kiến sản phẩm: + Khái niệm:. + Đặc điểm (Ưu điểm)Hạn chế: Tốn nhiều công lao động, chi phí tăng cho việc tạo cây con giống, cây trồng có tuổi thọ không cao. + VD áp dụng PP nhân giống vô tính: Từ lá: cây lá bỏng, từ thân: Mía, sắn (khoai mì), khoai tây (thân củ). Từ cành: táo, xoài, bưởi. Từ rễ: Cây hồng quả không hạt, cây khoai lang (rễ củ), - Kết luận, nhận định. + Nội dung cấu trúc cốt lõi mà HS ghi.(cột bên) I. KHÁI NIỆM. 1. Nhân giống vô tính - là hình thức tạo ra cây giống trực tiếp từ các bộ phận sinh dưỡng(lá, thân, cành, rễ) của cây mẹ. - Áp dụng cho các loại cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh,... 2. Đặc điểm nhân giống vô tính: - Các cây con tạo ra có đặc điểm giống với cây mẹ (về chất lượng sản phẩm cây giống với cây mẹ). - Áp dụng cho các loại cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh,. 2.2, HĐ tìm hiểu về các phương pháp nhân giống vô tính. a) Mục tiêu. Giúp HS hiểu được một số phương pháp nhân giống vô tính phổ biến trong việc tạo cây con giống để trồng. b) Sản phẩm: Kết quả báo cáo thảo luận trên lớp của HS theo nhóm. Phần ghi vở của HS về phương pháp nhân giống vô tính giâm, ghép, chiết. c) Nội dung và cách thức tiến hành. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Giao nhiệm vụ. Hãy thực hiện đọc, nghiên cứu mục II SGK trang 21-22 quan sát hình 5.1 SGK trang 22 trả lời nhanh câu hỏi về các pp nhân giống vô tính: + Có mấy PP nhân giống vô tính cây trồng được áp dụng phổ biến trong trồng trọt? + Nêu khái niệm PP nhân giống vô tính: Giâm cành, chiết cành, ghép cành? KT giâm cành? + Mỗi PP thường áp dụng cho cây trồng nào mà em biết? + Đọc mục thông tin i + . Hiểu như thế nào là PP nhân giống vô tính cấy mô tế bào? - Thực hiện nhiệm vụ. Hs thực hiện theo nhóm nhỏ ngay sau khi GV giao việc, hoàn thành nội dung báo cáo trả lời các câu hỏi trong phần nhiệm vụ. - Báo cáo kết quả và thảo luận. Báo cáo kết quả theo cách tổ chức của GV, tự nhận định KQ tốt nhất cho mình và ghi lại vào vở. Dự kiến sản phẩm HS nêu thế nào là: 1. Giâm cành 2. Ghép cành. 3. Chiết cành. Cấy mô tế bào PT thành cây con trong phòng thí nghiệm, vườn ươm công nghệ cao. - Kết luận, nhận định. + Cần hiểu các PP nhân giống vô tính đúng + Tập trung nêu và thực hành được một PP đúng theo quy trình, đó là TH NGBPP giâm cành. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH 1. Giâm cành. SGK 21 Áp dụng: hoa hồng, rau ngót, chè, dâu, hoa giấy, đinh lăng, râm bụt, cây sanh, xi, khoai lang, lá lốt, rau muống, cây rau thơm, diếp cá, sắn, mía,. Bước 1. Chọn c...BC của HS VD Kỹ thuật giâm hoa hồng bằng giâm cành: - Thời vụ: tháng 2- tháng 4 - Chuẩn bị giá thể: Hỗn hợp giá thể (trấu hun 2/3+1/3 đất thịt nhẹ hoặc đất cát pha) được khử trùng trước khi làm giá thể giâm bằng Viben C nồng độ 10%. Cũng có thể dùng cát sạch ẩm để giâm. - Chọn cành giâm: Cành bánh tẻ ( cành ra hoa và hoa vừa tàn) - Cắt và xử lý cành giâm: cắt cành giâm 1 đoạn dài 7-10 cm, có 1-3 mắt. Sao sắc cắt vắt 45 độ, cắt dứt khoát, không dập nát. Xử lý cành giâm bằng IAA hoặc NAA nồng độ 2000-2500 ppm, nhúng cành giâm trong 3-5 phút - Cắm cành giâm vào giá thể sâu khoảng 1-1,5 cm, khoảng cách giữa các cành giâm từ 4-5 cm Sau giâm duy trì độ ẩm không khí trong ba ngày đầu đạt mức 100%, sau đó giảm dần xuống còn 80-90%. Sau 25-35 ngày, khi cây giâm có rễ xung quanh chiều dài rễ đạt 3-4 cm thì đem trồng. - Kết luận, nhân định. GV nhận xét đánh giá, thưởng điểm qua sản phẩm của HS ở một thời điểm thích hợp tiết học tiếp theo của môn học. + Đánh giá năng lực HS có thực sự tham gia lao động cùng bố, mẹ trong việc giâm cành HDVN: Mỗi cá nhân làm tốt phần vận dụng theo HD vào vở báo cáo trong các tiết học tiếp theo (sẽ được tính điểm thưởng thường xuyên). Đọc trước nội dung bài học tiếp theo (bài 6) để chuẩn bị thực hiện dự án trồng rau an toàn. Đề xuất cho gia đình và cùng người thân thực hiện. Ngày soạn:25/10/2022 Ngày dạy: 27,28,31/10/2022 TIẾT 8. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về trồng trọt từ bài 1 đến bài 5 (phần I,II) 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Tông hợp kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy - Nêu được vai trò, triển vọng, phương thức, các nhóm cây trồng, trồng trọt CN cao, và một số nghề trong trồng trọt. - Quy trình làm đất trồng cây. KT gieo trồng. Các công việc chăm sóc cây trồng - MĐ và các PP thu hoạch SP cây trồng. PP bảo quản sau thu hoạch. - Nêu được KN và cách làm với các PP nhân giống vô tính: Giâm cành, Ghép, Chiết cành và thực hành được một PP nhân giống giâm cành (Sanh,xi, rau ngót, rau lang, hoa hồng, xanh táo, râm bụt...) 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học, tự ôn tập theo câu hỏi. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến nhà ở , thực phẩm và dinh dưỡng, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra 3. Phẩm chất - Biết lựa chọn các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về kiến thức về trồng trọt, chăm sóc và thu hoạch SP trồng trọt -Biết ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống của gia đình mình, biết quý trọng lao động trồng trọt, biết giúp đỡ bố, mẹ, một số khâu trong trồng trọt (Gieo, trồng, chăm sóc rau, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước hàng ngày, biết thu hoạch đúng cách, đúng lúc.) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0, bảng phụ hoặc máy chiếu, câu hỏi cho trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Ôn tập kiến thức các bài đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a.Mục tiêu: Gợi cho HS nhớ lại một số nội dung trong các bài đã học, vừa tạo tâm thế vui vẻ thoải mái trước khi bước vào ôn tập. b. Nội dung: HS chơi trò chơi « Hái hoa dân chủ ». c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”- GV phổ biến luật chơi: +Thể lệ cuộc chơi Trả lời đúng 1 câu sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. + Cách thức chơi GV chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người (hoặc tùy vào số lượng người tham gia để chia). Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. 2. Ôn tập a.Mục tiêu: Củng cố các nội dung chính trong các bài đã học b. Nội dung: HS hoạt động nhóm tạo lược đồ tư duy c. Sản phẩm: Lược đồ tư duy về “Trồng trọt” Chương I SGK CN7 được HS trình bày trên giấy A0. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cụ thể *Chuyển giao nhiệm vụ - Lần 1. GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu: + Nhóm 1,2 thảo luận xây dựng lược đồ tư duy về vai trò và triển vọng của trồng trọt + Nhóm 3,4 thảo luận xây dựng lược đồ tư duy về Quy trình làm đất (MĐ và cách làm từng việc) trên giấy A0. - Lần 2. GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu: + Nhóm 1,2 thảo luận xây dựng lược đồ tư duy về MĐ và cách Thu hoach đối với một số SP cây trồng. trên giấy A0. + Nhóm 3,4 thảo luận xây dựng lược đồ tư duy về Các PP gieo, trồng. Các công việc chăm sóc cây trồng (MĐ và cách làm từng việc) trên giấy A0. *Thực hiện nhiệm vụ -Các nhóm t... kiến thức. - Vai trò và triển vọng của trồng trọt . Các nhóm cây trồng và phương thức trồng. Ngành nghề trong trồng trọt - Làm đất trồng cây - Gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. - Thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt - Khái niệm nhân giống vô tính. . Các PP nhân giống vô tính phổ biến (Giâm, ghép và chiết) 2. Năng lực. a) Năng lực công nghệ. - Quy trình trồng trọt. Các công việc làm đất, gieo trồng và chăm sóc cây trồng. - Thực hiện được một vài công việc chăm sóc cây trồng trong chậu, trong vườn nhà, vườn trường. b) Năng lực chung. + Biết cách tự ôn tập và chọn lọc thông tin phù hợp, vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức 3. Phẩm chất. - Trung thực làm bài, không dựa dẫm, - Có trách nhiệm với bản thân khi ý thức được mục tiêu làm bài kiểm tra đánh giá giữa kì II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên. Soạn đề bài theo đặc tả và khung ma trận ra đề như sau BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA TRA HỌC KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ 7. THỜI GIAN LÀM BÀI. 45 phút TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kỹ năng cần KTĐG Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhân biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao CH I TRỒNG TRỌT 1.1. Giới thiệu về trồng trọt Nhận biết - Trình bày được vai trò của trồng Trọt đối với đời sống con người và nền kinh tế - Nêu được triển vọng của trồng Trọt ở Việt Nam. - Kể tên được một số nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam - Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nướcta. - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến Trong trồng 2 1 Thông hiểu: - Nêu được ưu, nhược điểm của một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. 2 1 Vận dụng. - Nhận thức được sở thích, sự Phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. 1 1 Vận dụng cao: - Đề xuất được phương thức trồng trọt phù hợp cho một số đối tượng cây trồng phổ biến ở địa phương. 0 0 0 0 1.2. Làm đất trồng cây Nhận biết - Nêu được thành phần và vai trò của đất trồng. - Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt. - Nêu được các công việc làm đất trồng cây, các cách bón phân lót. - Trình bày được mục đích của việc làm đất, bón phân lót. 1 Thông hiểu: -Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, bón phân lót. Vận dụng: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, bón phân lót cho một đối tượng cây trồng cụ thể. - Vận dụng kiến thức làm đất và bón phân lót với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương 1 1 Vận dụng cao 0 0 0 0 1.3. Gieo, trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh Nhận biết: - Nêu được các phương thức gieo trồng phổ biến. - Nêu được các mùa vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Kể tên được các công việc chính để chăm sóc cây trồng. - Trình bày được mục đích của việc chăm sóc cây trồng. - Kể tên được một số biện pháp chính phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được nguyên tắc của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Nêu được mục đích của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng 1 Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc gieo trồng. - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc chăm sóc cây trồng. - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các biện pháp phòn trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. 1 1 Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về gieo trồng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. - Vận dụng kiến thức về chăm sóc cây trồng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 1 Vận dụng cao: - Lựa chọn được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng phù hợp với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 1 1.4. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt Nhận biết: - Kể tên được một số phương pháp chính trong thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Cho ví dụ minh họa. - Trình bày được mục đích của việc bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. 2. 2 1 Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của một số biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. 1 Vận dụng: Lựa chọn được biện pháp thu hoạch, bảo quản sản phẩm trồng trọt phù hợp với thực tiễn ở gia đình, địa phương. 1 Vận dung cao. 0 0 0 0 1.5. Nhân giống vô tính cây trồng Nhận biết: - Nêu được các bước trong quy trình giâm cành. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các bước trong quy trình giâm cành. Vận dụng: -Vận dụng kiến thức về giâm cành vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương 1 Vận dung cao. 0 0 0 0 TỔNG 2 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ; THỜI GIAN LÀM BÀI. 45 phút MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG % tổng điểm NỘI DUNG Đơn vị Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Thời gian Số câu Thời gian Số câu Thời gian Số câu Thời gian Số câu Thời gian TT TL Ch. I TRỒNG TRỌT 1.1 Giới thiệu về trồng trọt 6 11 3 3 8 1 14 30 1.2. Làm đất trồng cây 2 2 2 2 1 5 4 1 9 20 1.3 Gieo, trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh 2 2 2 2 1 5 4 1 9.... B. Nhanh gọn, cẩn thận. C. Áp dụng phương pháp thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. D. Sử dụng dụng cụ thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. Câu 21: Không bảo quản sản phẩm trồng trọt sẽ: A. Hao hụt về số lượng B. Hao hụt về chất lượng C. Hao hụt về số lượng và chất lượng D. Kém về chất lượng Câu 22: Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào của cơ thể mẹ? A. Rễ, cành, lá, hoa. B. Thân, lá, hoa, quả. C. Lá, thân, cành, rễ. D. Thân, cành, quả, hạt. Câu 23: So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên có ưu điểm nào sau đây? A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn. C. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn D. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn. Câu 24: Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi. B. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phộng). D. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn. II. TỰ LUẬN: Câu 1: Em hãy nêu vai trò của trồng trọt đối với nền kinh tế và đời sống của con người? Em hãy đề xuất quy trình chuẩn bị đất để trồng một loại cây trên ban công hoặc trong vườn (3đ) Câu 2: Nhà em có trồng một luống rau cải bắp và một luống rau su hào. Sáng nay khi tưới nước mẹ em đã phát hiện ra một vài ổ trứng của 1 loài sâu trên cây. Em hãy giúp mẹ sử dụng biện pháp phù hợp để vừa loại bỏ sâu hại, vừa đảm bảo an toàn khi sử dụng rau trong bữa cơm gia đình. Vì sao em lại lựa chọn biện pháp đó? (1,0đ) Ngày soạn 14/10/2022 BÀI 6 DỰ ÁN TRỒNG RAU AN TOÀN Thời gian thực hiện. 03 tiết Ngày dạy Tiết Lớp Nội dung 16, 17; 18;/11/2022 11 7A - 7C -7B BÀI 6 DỰ ÁN TRỒNG RAU AN TOÀN – I. Lập KH 21,24,25/11/2022 12 7A - 7C -7B BÀI 6. II. Chuẩn bị TB và nguyện liệu TH – Trồng cây 28/11; 01,02/12/2022 13 7A - 7C -7B Bài 6: Chăm sóc và báo cáo theo mẫu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Rèn cho HS có kiến thức về việc lập kế hoạch, tính toán chi phí, quy trình thực hiện trồng rau an toàn. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Chọn lọc và Thu thập được các thông tin cần thiết cho việc lựa chọn loại rau và các dụng cụ, thiết bị phù hợp với sở thích, mùa vụ, điều kiện kinh tế và không gian trồng. - Phát huy năng lực cá nhân trong hợp tác hiệu quả với các bạn trong nhóm và tuân thủ các quy định trong quá trình thực hiện dự án. - Năng lực giải quyết vấn đề: Có khả năng phát hiện và giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. 2.2. Năng lực công nghệ - Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí việc cho trồng một loại rau trong khay hoặc thùng xốp. - Thực hiện được một số công việc trog quy trình trồng và chăm sóc rau an toàn. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong và sau quá trình thực hành. 3. Phẩm chất - Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Tuân thủ nội quy thực hành, trung thực trong quá trình và báo cáo kết quả thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Tranh ảnh liên quan đến kĩ thuật trồng rau an toàn. - Chuẩn bị địa điểm, nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành. - Làm thử trước để hướng dẫn HS. - Máy chiếu, phần mềm powerpoint, messenger, zalo. 2. Học sinh: Đọc trước bài 6, tìm hiểu trước kĩ thuật trồng rau an toàn. Nghiên cứu kĩ quy trình thực hành trồng rau an toàn. - Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết theo sự phân công của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, gợi nhu cầu nhận thức của HS về một chủ đề học tập mới b. Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV liên quan đến tranh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs. d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát tranh: và trả lời câu hỏi: Rau xanh có cần thiết trong các bữa ăn hàng ngày của chúng ta không ? tại sao * Thực hiện nhiệm vụ: tiếp nhận nhiệm vụ, quan sát tranh, suy nghĩ độc lập. * Báo cáo, thảo luận: Hs tham gia quan sát, trả lời câu hỏi, Hs đánh giá nhận xét chéo. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét trình bày của HS. - GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Rau xanh là một loại thực phẩm thiết yếu, không thể thiếu đối với mỗi bữa ăn của mỗi gia đình. Dự án trồng rau an toàn sẽ cung cấp cho chúng ta nguồn rau chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tiết kiệm chi phí mua rau. Việc tham gia trồng rau giúp con người nâng cao sức khỏe, tinh thần vui vẻ. Mặt khác, trồng rau an toàn tạo nên một không gian xanh mát, giúp cải thiện bầu không khí trong lành, mát mẻ hơn. Chúng ta cùng đến với bài 6: Dự án trồng rau an toàn. Gv: Ở bài này chúng ta sẽ thực hiện 2 nhiệm vụ - Lập kế hoạch và tính toán chi phí cho một dự án trồng rau an toàn ở quy mô phù hợp. - Trồng, chăm sóc và thu hoạch rau theo đúng kĩ thuật trồng rau an toàn. 2. Hoạt động 2: Lập kế hoạch và tính toán chi phí a.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_cong_nghe_7_sach_kntt_nam_hoc_2022_2023_tru.docx