Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Tân
* Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên, phân công cụ thể cho
từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): Nhóm trƣởng, thƣ kí, ngƣời thuyết
trình, ngƣời quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
+ Phát phiếu học tập.
+ Yêu cầu các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” trong thời gian 4 phút.
Yêu cầu các nhóm ghi lại các sản phẩm của trồng trọt trong thời gian nhanh
nhất. Đồng thời đại diện nhóm trình bày hiểu biết ban đầu về tầm quan trọng của
trồng trọt.
+ Sau đó, giáo viên trình chiếu video, hình ảnh về các sản phẩm trồng trọt.
* Thực hiện nhiệm vụ
+ HS dựa vào kiến thức thực tế kể ra một số sản phẩm trong trồng trọt.
- Trả lời đƣợc nguồn gốc của các sản phẩm trồng trọt.
- Vai trò của sản phẩm từ cây trồng trong sản xuất và đời sống của con
ngƣời.
* Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm đƣa ra góp ý, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học
sinh, tuyên dƣơng những nhóm, cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên
những nhóm, cá nhân chƣa hoạt động sôi nổi.
+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học
sinh, cho điểm và trao phần thƣởng cho nhóm đạt kết quả cao nhất trong trò chơi
“Ai nhanh hơn”.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên, phân công cụ thể cho
từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): Nhóm trƣởng, thƣ kí, ngƣời thuyết
trình, ngƣời quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
+ Phát phiếu học tập.
+ Yêu cầu các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” trong thời gian 4 phút.
Yêu cầu các nhóm ghi lại các sản phẩm của trồng trọt trong thời gian nhanh
nhất. Đồng thời đại diện nhóm trình bày hiểu biết ban đầu về tầm quan trọng của
trồng trọt.
+ Sau đó, giáo viên trình chiếu video, hình ảnh về các sản phẩm trồng trọt.
* Thực hiện nhiệm vụ
+ HS dựa vào kiến thức thực tế kể ra một số sản phẩm trong trồng trọt.
- Trả lời đƣợc nguồn gốc của các sản phẩm trồng trọt.
- Vai trò của sản phẩm từ cây trồng trong sản xuất và đời sống của con
ngƣời.
* Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm đƣa ra góp ý, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học
sinh, tuyên dƣơng những nhóm, cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên
những nhóm, cá nhân chƣa hoạt động sôi nổi.
+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học
sinh, cho điểm và trao phần thƣởng cho nhóm đạt kết quả cao nhất trong trò chơi
“Ai nhanh hơn”.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Tân
1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: NGHỀ TRỒNG TRỌT Ở VIỆT NAM Môn Công nghệ; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày đƣợc vai trò, triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. - Trình bày đƣợc đặc điểm cơ bản của một số nghề phổ biến trong trồng trọt. - Nhận biết đƣợc sở thích, sự phù hợp của bản thân với các nghề trong trồng trọt. Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT Mã hoá 2. Về năng lực 2.1.1. Năng lực công nghệ Nhận thức công nghệ + Nhận thức cơ bản về vai trò, triển vọng của trồng trọt, đặc điểm của một số nghề nghiệp và lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt. a2.2 2.1.2. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học + Chủ động, tích cực tìm hiểu về vai trò, đặc điểm, triển vọng của nông nghiệp Việt Nam. 2 Năng lực giao tiếp và hợp tác + Biết sử dụng ngôn ngữ trong trồng trọt để thảo luận, trao đổi, trình bày thông tin, ý tƣởng về những vấn đề liên quan đến vai trò, triển vọng của trồng trọt, đặc điểm một số nghề trong trồng trọt. 3 3. Về phẩm chất Phẩm chất chăm chỉ + Thích tìm tòi tài liệu để mở rộng hiểu biết về ngành trồng trọt. + Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về lĩnh vực trồng trọt trong cuộc sống. 4 5 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1. Mở đầu - Tìm hiểu các phản phẩm của trồng trọt. - Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Sách học sinh, sách bài tập và các tƣ liệu liên quan. - Đọc trƣớc bài “Nghề trồng trọt ở Việt Nam” 2 - Chuẩn bị đồ dùng, phƣơng tiện dạy học: + Phiếu học tập, phiếu làm việc nhóm. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới - Tranh ảnh các sản phẩm của trồng trọt -Tranh ảnh vai trò, triển vọng ngành trồng trọt. - Video minh họa hoạt động ngành trồng trọt. - Quan sát sản phẩm trồng trọt. - Tìm hiểu những sản phẩm, triển vọng phát triển của một số ngành trồng trọt tại địa phƣơng. Hoạt động 3. Luyện tập - Các đáp án phần luyện tập Các bài tập phần Luyện tập SHS Hoạt động 4. Vận dụng - Tranh ảnh các sản phẩm trồng trọt tại địa phƣơng. - Quan sát thu thập một số thông tin sản phẩm trồng trọt tại địa phƣơng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu (Mã hoá) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo PP/ Công cụ đánh giá Hoạt động 1. Mở đầu (10 phút) a2.2, 4 - Nguồn gốc của các loại lƣơng thực, rau củ quả. - Các kiến thức, kĩ năng cần có để tạo ra lƣơng thực, rau củ quả -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Phiếu trả lời của học sinh, nội dung trả lời thông qua trò chơi. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) Vai trò của trồng trọt ở a2.2, 2, 3,4 Vai trò của trồng trọt trong sản xuất và đời sống của con ngƣời. -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh 3 Việt Nam (10 phút) Hoạt động 2.2. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam ( 5 phút) a2.2, 2,3 Một số triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam -PP: dạy học giải quyết vấn đề -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Hoạt động 2.3. Đặc điểm cơ bản của các nghề trong lĩnh vực trồng trọt (5 phút) a2.2, 2,3,4,5 Đặc điểm cơ bản của một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt. -PP:dạy học giải quyết vấn đề -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Hoạt động 2.4. Yêu cầu đối với ngƣời lao động trong lĩnh vực trồng trọt. a2.2, 2,3,4,5 Phẩm chất, năng lực cần có của ngƣời lao động trong trồng trọt. -PP: dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút) 3, 4,5 Các bài tập phần Luyện tập SHS -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Hoạt động 4. Vận dụng (10phút) 3,4,5 Bài tập phần Vận dụng trong SHS -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (10 phút) a.Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về ngành trồng trọt ở Việt Nam. b.Nội dung: - Nguồn gốc của các loại lƣơng thực, rau củ quả. 4 - Các kiến thức, kĩ năng cần có để tạo ra lƣơng thực, rau củ quả. c. Sản phẩm dự kiến: Phiếu trả lời của học sinh, nội dung trả lời thông qua vấn đáp. d.Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên, phân công cụ thể cho từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): Nhóm trƣởng, thƣ kí, ngƣời thuyết trình, ngƣời quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau). + Phát phiếu học tập. + Yêu cầu các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” trong thời gian 4 phút. Yêu cầu các nhóm ghi lại các sản phẩm của trồng trọt trong thời gian nhanh nhất. Đồng thời đại diện nhóm trình bày hiểu biết ban đầu về tầm quan trọng của trồng trọt. + Sau đó, giáo viên trình chiếu video, hình ảnh về các...ác câu hỏi của GV * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm báo cáo phần thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm đƣa ra ý kiến phản biện (nếu có) * Kết luận, nhận định: Trồng trọt ở Việt Nam có triển vọng phát triển theo hƣớng ứng dụng công nghệ cao, tạo các vùng canh tác đạt chuẩn để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu. Hoạt động 2.3. Đặc điểm cơ bản của các nghề trong lĩnh vực trồng trọt (5 phút) a. Mục tiêu: HS trình bày đƣợc đặc điểm của một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt. b. Nội dung: Đặc điểm cơ bản của một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt. c. Sản phẩm: Đặc điểm cơ bản của một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt ở nƣớc ta d. Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 yêu cầu HS hoạt động cặp đôi kể tên các nghề trong trồng trọt đƣợc minh họa trong hình. + GV gợi ý để HS đƣa ra đƣợc đặc điểm cơ bản của các nghề trong hình. Từ đó yêu cầu HS kể thêm một số nghề, lĩnh vực trồng trọt ở địa phƣơng + GV giải thích, bổ sung thêm một số đặc điểm một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt. + GV kể thêm một số nghề, gợi ý để HS nhận biết trồng trọt đã giải quyết việc làm và tạo ra thu nhập cho ngƣời lao động. + GV dẫn dắt để HS hiểu thêm về cơ hội việc làm của ngƣời lao động trong lĩnh vực trồng trọt và yêu cầu ngày càng cao về năng lực của ngƣời lao động. * Thực hiện nhiệm vụ + HS tập trung quan sát hình ảnh và hoàn thành các nhiệm vụ đã đƣợc giao trƣớc đó. + Nhóm HS có thể nêu khó khăn để GV giúp đỡ kịp thời. + Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV * Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo phần thực hiện nhiệm vụ. - Thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: Một số nghề phổ biến trong lĩnh vực trồng trọt: nhà trồng trọt, nhà nuôi cấy mô 8 thực vật, nhà bệnh học thực vật, nhà tƣ vấn làm vƣờn, kĩ thuật viên trồng trọt Hoạt động 2.4. Yêu cầu đối với ngƣời lao động trong lĩnh vực trồng trọt. (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đƣợc yêu cầu đối với ngƣời lao động trong lĩnh vực trồng trọt, sự phù hợp của bản thân với các nghề trong trồng trọt. b. Nội dung: Phẩm chất, năng lực cần có của ngƣời lao động trong trồng trọt. c. Sản phẩm dự kiến: Các yêu cầu cơ bản đối với ngƣời lao động trong lĩnh vực trồng trọt, nhận thức sự phù hợp của bản thân với các nghề trong trồng trọt. Để làm đƣợc công việc nhƣ trong hình 1.4, ngƣời lao động cần có những kiến thức, kĩ năng: Quan sát, nhận biết sâu, bệnh hại: có kiến thức về đặc điểm, sinh trƣởng phát triển cây trồng, kĩ năng chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng. Sử dụng máy móc trong trồng trọt: Có kiến thức về khí hậu, tính chất đất trồng, kĩ năng sử dụng, bảo quản tốt các thiết bị, dụng cụ trong lĩnh vực trồng trọt. Chăm sóc cắt, tỉa cây trồng: Có kiến thức về đặc điểm, sinh trƣởng phát triển cây trồng, kĩ năng chăm sóc cây trồng, có tinh thần trách nhiệm. d. Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV chiếu video minh họa về hoạt động nghề trồng trọt giúp HS nhận biết hoạt động của nghề trồng trọt. + GV gợi ý để HS đƣa ra một vài yêu cầu cơ bản đối với ngƣời lao động của nghề trong video. + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1.4 trả lời: Để làm đƣợc các công viêc trong hình 1.4 ngƣời lao động cần có những kiến thức, kĩ năng nhƣ thế nào? + GV bổ sung và giải thích thêm về yêu cầu của các nghề trong trồng trọt. + GV gợi ý để HS nhận biết sở thích, năng khiếu cảu bản thân đáp ứng những yêu cầu trong lĩnh vực của trồng trọt. Từ đó gợi ý để HS trả lời câu hỏi: Bản thân em phù hợp với nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Tại sao? + GV giới thiệu thêm thông tin về ngành trồng trọt hiện đại thu hút sự tham gia của nghiều ngành nghề chuyên sâu nhƣ cơ khí, tự động hóa nông nghiệp giúp HS thấy cơ hội việc làm trong ngành trồng trọt. + Giúp HS nhận biết những kiến thức, kĩ năng cần học tập, rèn luyện để đáp ứng ngành nghề trong tƣơng lai. + Gợi ý HS cần học tập rèn luyện các môn khoa học tự nhiên để có thể làm các nghề thuộc lĩnh vực cơ khí, tự động hóa nông nghiệp. * Thực hiện nhiệm vụ + HS tập trung quan sát hình ảnh và hoàn thành các nhiệm vụ đã đƣợc giao trƣớc đó. + Nhóm HS có thể nêu khó khăn để GV giúp đỡ kịp thời. + Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, - Thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. 9 - Đại diện nhóm đƣa ra ý kiến phản biện (nếu có) * Kết luận, nhận định: Ngƣời lao động cần có kiến thức về trồng và chăm sóc cây trồng, khả năng sử dụng máy móc, thiết bị trong trồng trọt và có sức khỏe, tinh thần, trách nhiệm đối với nghề nghiệp. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vai trò của trồng trọt và nghề nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt. b. Nội dung: Các bài tập phần Luyện tập SHS c. Sản phẩm dự kiến: Đáp án các bài tập phần Luyện tập SGK B...3 Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu (Mã hoá) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phƣơng án đánh giá Hoạt động 1. Khởi động (10 phút) 3 - Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về cây trồng trọt tại Việt Nam. - Từ những lợi ích về trồng trọt giáo viên dẫn dắt học sinh về loại trồng trọt đặc trƣng theo từng vùng miền ở Việt Nam. -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Phiếu trả lời của học sinh, nội dung trả lời thông qua vấn đáp Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (25 phút) Hoạt động 2.1. Các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam (5 phút) a2.1, b2.1 Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam. -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Tranh học sinh sƣu tầm. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Một số phƣơng thức trồng trọt ở Việt Nam (15 phút) 2 Một số phƣơng thức trồng trọt ở Việt Nam. -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Tranh học sinh sƣu tầm. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu Trồng trọt công nghệ cao (5 phút) d2.2, 3 Trình bày các ứng dụng trồng trọt công nghệ cao. -PP:dạy học giải quyết vấn đề -KT:công não, phòng tranh Nội dung trả lời của học sinh Tranh học sinh sƣu tầm. Hoạt động 3. 3 Các bài tập phần Luyện tập SHS -PP:dạy Nội dung trả 14 Luyện tập (10 phút) học hợp tác -KT:công não lời của học sinh Hoạt động 4. Vận dụng (10phút) 4 Bài tập phần Vận dụng trong SHS -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về cây trồng và phƣơng thức trồng trọt tại Việt Nam. b. Nội dung: Kể tên các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam c. Sản phẩm dự kiến: Học sinh có nhu cầu tìm hiểu các cây trồng và phƣơng thức trồng phổ biến hiện nay ở nƣớc ta. d. Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS kể tên một số cây trông mà em biết, em hãy trình bày về cách trồng cây ngô và cây đậu xanh. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS kê tên một số cây trồng phổ biến nhƣ: Ngô, đậu xanh, lúa, dƣa hấu. + HS trình bày về cách trồng cây ngô và cây đậu xanh * Báo cáo, thảo luận - HS trả lời, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). * Kết luận, nhận định: Trồng trọt cung cấp cho chúng ta nhiều sản phẩm, nguyên liệu không thể thiếu trong chế biến thực phẩm, sản xuất tiêu dùng và thủ công nghiệp và trồng trọt cung cấp nhiều nông sản có giá trị xuất khẩu, đem lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho đất nƣớc để tìm hiểu về phƣơng thức trồng trọt vào bài mới. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 25 phút) Hoạt động 2.1. Các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam (5 phút) a Mục tiêu: Giúp HS kể đƣợc một số nhóm cây trồng ở Việt Nam. b. Nội dung: Các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam c. Sản phẩm dự kiến: Các nhóm cây trồng phổ biến. d. Tổ chức hoạt động học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS kể tên một số cây trông mà em biết, cây trồng ngắn ngày, cây trồng dài ngày, cây ăn quả, cây lƣơng thực, cây công nghiệp. + GV đặt vấn đề: Kể tên các loại cây trồng phổ biến mà em biết thông qua vấn đề, GV dẫn dắt HS đi vào các nhiệm vụ. + GV Bác A đang muốn trồng 2 giống cây là ngô và đậu xanh, em hãy giới thiệu cho Bác A một số phƣơng thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. 15 + GV giới thiệu Hình 2.1 hƣớng dẫn HS chia lớp thành 4 nhóm (phân công mỗi nhóm 1 nhóm trƣởng, 1 thƣ kí, phân chia cụ thể công việc cho từng cá nhân, yêu cầu hoạt động nhóm 2 phút hoàn thành phiếu học tập số 1. + GV yêu cầu các nhóm liên hệ thực tế, kể thêm một số cây trồng? +Gv: Cung cấp cho học sinh thông tin về các vùng lúa đang bị thiệt hại do sự thay đổi khí hậu nhƣ hạn mặngiúp học sinh nhận biết sự thay đổi nhóm cây trồng đặc trƣng ở từng vùng theo điều kiện biến đổi khí hậu và giới thông tin về thành tự xuất khẩu gạo của Việt Nam. + GV: Quan sát và gợi ý, định hƣớng hỗ trợ HS. + GV yêu cầu nhắc lại những thông tin vừa tìm đƣợc, đúc kết thành kiến thức của bài học. * Thực hiện nhiệm vụ + HS kể tên một số cây trồng phổ biến. + HS giới thiệu Bác A phƣơng thức trồng trọt của cây ngô và đậu xanh và một số cây khác. + HS chia lớp thành 4 nhóm (phân công mỗi nhóm 1 nhóm trƣởng, 1 thƣ kí, phân chia cụ thể công việc cho từng cá nhân, yêu cầu hoạt động nhóm 2 phút hoàn thành hình 2.1 và trả lời các câu hỏi về các nhóm cây trồng. + Nhóm HS liên hệ thực tế để kể thêm một số cây trồng. + Nhóm tiến hành thảo luận: Các loại cây trồng trong hình 2.1 thuộc những nhóm cây trồng nào? Sau đó, tiến hành báo cáo. + Một vài HS nhắc lại những thông tin vừa tìm đƣợc, đúc kết thành kiến thức của bài học. * Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu ...iển. Tăng nhu cầu về nƣớc. Đa dạng sinh học bị suy thoái. Một số cây cao che mất sự tiếp xúc của các cây thấp (chủ yếu họ Lạc) Thu hẹp diện tích đất Mất khá nhiều công sức Thời gian tìm tòi,các yếu tố hợp lí (chống sâu bệnh của mỗi loại) Không có nhƣợc điểm nào quá sức ảnh hƣởng đến đời sống cây trồng Hoạt động 2.3. Trồng trọt công nghệ cao (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đƣợc đặc điểm trồn trọt công nghệ cao. b. Nội dung: Những ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. c. Sản phẩm: Các đặc điểm để nhận biết trồng trọt công nghệ cao d. Tổ chức hoạt động dạy học: *Giao nhiệm vụ học tập + GV giải thích: Những ƣu điểm của trồng công nghệ cao hiện nay giúp cho ngành nông nghiệp thế giới phát triển vƣợt bậc. Trƣớc kia công nghệ 4.0 chỉ đƣợc áp dụng trong chế biến thực phẩm, thì hiện nay trên những cánh đồng, nông trại thì công nghệ này đang dần phổ biến, Giúp cây phát triển tốt, quả đều, đẹp, chống lị đƣợc sự khắc nghiệt của thời tiết và cũng nhƣ tăng năng suất lên gấp nhiều lần, trồng công nghệ cao. + GV cho HS xem thêm hình ảnh, video clip về trồng trọt nhƣ hình 2.3 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ứng dụng công nghệ cao trong môi trƣờng ở hình 2.3 mang lại lợi ích gì cho việc trồng trọt? + GVHãy nêu ƣu điểm và nhƣợc điểm của trồng công nghệ cao. + GV: Quan sát và gợi ý, định hƣớng hỗ trợ HS. + GV yêu cầu nhắc lại những thông tin vừa tìm đƣợc, đút kết thành kiến thức của bài học. 19 *Thực hiện nhiệm vụ + HS xem thêm hình ảnh, video clip về trồng trọt nhƣ hình 2.3 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ứng dụng công nghệ cao trong môi trƣờng ở hình 2.3 mang lại lợi ích gì cho việc trồng trọt? + HS nêu ƣu điểm và nhƣợc điểm của trồng công nghệ cao. + HS làm việc theo hƣớng dẫn của GV *Báo cáo, thảo luận - Đại diện báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). * Kết luận, nhận định: Trồng trọt công nghệ cao đƣợc ứng dụng kết hợp nghững công nghệ mới, tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bƣớc đột phá về năng suất, chất lƣợng nông sản, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. - Ứng dụng các quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ, công nghệ sinh học - Sử dụng các giống cây trồng cho năng suất chất lƣợng cao. - Ứng dụng các thiết bị và các quy trình quản lí tự động hóa. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Làm sáng tỏ, củng cố kiến thức, vận dụng kiến thức về phƣơng thức trồng trọt ở Việt Nam b. Nội dung: Bài tập trong phần Luyện tập trong SHS. c. Sản phẩm: Đáp án bài tập luyện tập trong SHS. d. Tổ chức thực hiện *Giao nhiệm vụ học tập - Điều quan trọng nhất các em học đƣợc hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chƣa đƣợc giải đáp? - HS suy nghĩ và viết ra vở, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trƣớc lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn đƣợc giải đáp. - Yêu cầu Hs hoàn thiện bài tập trong phần luyện tập SHS * Thực hiện nhiệm vụ + HS tập trung nghe GV hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần luyện tập. + HS quan sát màng chiếu các câu hỏi để nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi: Câu 1: Giả sử có một khuôn viên để trồng cây ở gia đình, em dự định trồng nhóm cây nào, loại cây nào? Với những loại cây đã chọn em sẽ trồng theo phƣơng thức trồng trọt nào? Câu 2: Quan sát hình 2.4 cho biết hình ảnh nào thể hiện trồng trọt công nghệ cao? Vì sao? Câu 3: Em hãy kể về các ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt mà em từng thấy hoặc từng trải nghiệm. 20 Cuối mỗi câu hỏi HS đều tham gia nhận xét, bổ sung và cuối cùng tập trung nghe GV chốt đáp án. * Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). Khen gợi các nhóm có kết quả chính xác * Kết luận, nhận định + GV công bố đáp án ở các câu hỏi nhiệm vụ của hoạt động luyện tập. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của từng HS. Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động luyện tập. + GV dẫn dắt đi đến hoạt động vận dụng. * Gợi ý đáp án: Câu 1: Nếu có một khuôn viên để trồng cây ở gia đình em dự định trồng cây rau, cà chua, rau húng, các loại rau cải, phƣơng thức trồng luân canh, tăng vụ. Câu 2: Hình 2.4 B: trồng thủy canh, hình 2.4 C: Hệ thống tƣới tiêu tự động. Câu 3: + Vòi phun nƣớc tự động tƣới nƣớc tự động ở các công viên giải trí, hệ thống tƣới tiêu tự động khi trồng rau. + Mô hình trồng rau trong hệ thống nhà kính: khí hậu trong nhà kính có thể điều chỉnh đƣợc, ít sâu bọ HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và vận dụng các kiến thức, kĩ năng về vai trò, triển vọng của trồng trọt và định hƣớng nghề nghiệp trong trồng trọt vào thực tiễn. b. Nội dung: Bài tập phần Vận dụng trong SHS c. Sản phẩm: Đáp án các bài tập phần...Nội dung trả lời của học sinh Tranh ảnh SGK 25 Hoạt động 2.4. Chăm sóc cây (25 phút) 3 Mục đích, trình tự nội dung và yêu cầu kĩ thuật của các công việc chăm sóc cây. -PP:dạy học giải quyết vấn đề -KT:công não, phòng tranh Nội dung trả lời của học sinh Tranh ảnh SGK. Hoạt động 2.5. Thu hoạch (20 phút) b2.2 d2.2 Mục đích, trình tự nội dung và yêu cầu kĩ thuật của các bƣớc thu hoạch sản phẩm -PP:dạy học giải quyết vấn đề -KT:công não, phòng tranh Nội dung trả lời của học sinh Tranh ảnh SGK Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút) 2 Các bài tập phần Luyện tập SHS -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh Hoạt động 4. Vận dụng (10phút) 3 Bài tập phần Vận dụng trong SHS -PP:dạy học hợp tác -KT:công não Nội dung trả lời của học sinh B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Mờ đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về trồng cây b. Nội dung: Tình huống và câu hỏi ở phần Mở đầu SGK c. Sản phẩm dự kiến: Nhu cầu tìm hiểu quy trình trồng trọt. d. Tổ chức hoạt động dạy học *Giao nhiệm vụ học tập: + GV nêu tình huống ở phần mở đầu SGK và đặt câu hỏi “ Công việc trồng cây phải thực hiện theo trình tự nhƣ thế nào”? + Yêu cầu HS kể: các công việc khi trồng cây, cách thực hiện từng công việc trồng cây. *Thực hiện nhiệm vụ: + HS nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ với nhau * Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân HS trả lời, những HS còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của một số cá nhân học sinh, tuyên 26 dƣơng những cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên cá nhân chƣa hoạt động sôi nổi, còn nhút nhát. Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (125 phút) Hoạt động 2.1. Chuẩn bị đất trồng (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS trình bày đƣợc mục đích và yêu cầu kĩ thuật của các bƣớc chuẩn bị đất trồng. b. Nội dung: Mục đích, trình tự, nội dung và yêu cầu kĩ thuật của các bƣớc chuẩn bị đất trồng. c. Sản phẩm dự kiến: Các bƣớc chuẩn bị đất trồng. Nếu đất trồng không đƣợc chuẩn bị tốt, vụ mùa sẽ bị ảnh hƣởng: · Cây cỏ dại trong đất trồng. · Sinh vật gây hại cho cây trồng trong đất. => Vụ mùa thất thu Các yêu cầu chuẩn bị đất: · Làm đất trở nên tơi xốp, đủ độ ẩm và chất dinh dƣỡng · Loại bỏ các chất độc hại, cỏ dại và mầm sâu, bệnh gây hại cho cây trồng. · Tạo luống, đắp mô phù hợp với từng loại cây trồng (dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tầng đất dày cho cây phát triển). d. Tổ chức hoạt động dạy học *Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và chỉ ra các giai đoạn chuẩn bị đất trồng. + GV phân tích hình ảnh và dẫn dắt HS nhận biết công việc làm đất. + GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và thảo luận (Mỗi nhóm 5-6 bạn), trả lời câu 27 hỏi: Nếu đất trồng không đƣợc chuẩn bị tốt thì vụ mùa sẽ bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào? + GV dẫn dắt HS nêu đƣợc mục đích của làm đất. + GV gợi mở vấn đề: Chuẩn bị đất nhƣ thế nào là đạt yêu cầu? Phân tích chi tiết việc chuẩn bị đất và yêu cầu cần đạt cho từng công việc. + GV yêu cầu nhắc lại những thông tin vừa tìm đƣợc, đúc kết thành kiến thức của bài học. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS nghiên cứu quan sát hình SGK để tiến hành thảo luận nhóm (5-6 bạn), thời gian 7 phút + Nhóm tiến hành thảo luận: Chỉ ra các giai đoạn chuẩn bị đất trồng; Phân tích chi tiết các công việc chuẩn bị đất trồng; Nêu yêu cầu cần đạt của từng công việc. Sau đó, tiến hành báo cáo. + Một vài HS nhắc lại những thông tin vừa tìm đƣợc, đúc kết thành kiến thức của bài học. * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, tuyên dƣơng những nhóm, cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm, cá nhân chƣa hoạt động sôi nổi. Hoạt động 2.2. Chuẩn bị giống cây trồng (20 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS trình bày đƣợc mục đích và yêu cầu kĩ thuật của các bƣớc chuẩn bị giống cây trồng. b. Nội dung: Mục đích, trình tự, nội dung và yêu cầu kĩ thuật của các bƣớc chuẩn bị giống cây trồng c. Sản phẩm: Mục đích, trình tự, yêu cầu kĩ thuật của các bƣớc chuẩn bị giống cây trồng 28 d. Tổ chức hoạt động * Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 và hình 3.4, phân chia nhóm (5- 6 bạn) và chia nhiệm vụ thành viên trong nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. + GV có thể giới thiệu thêm thời gian ngâm ủ hạt. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS phân chia nhóm, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm hoàn thành phiếu học tập. + Nhóm HS có thể nêu khó khăn để GV giúp đỡ kịp thời. * Báo cáo, thảo luận: - GV báo hết thời gian 10 phút thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại...Yêu cầu kỹ thuật khi thu hoạch? + GV quan sát các nhóm để hỗ trợ kịp thời. + Hết thời gian thảo luận, GV yêu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV chốt lại vấn đề. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS mỗi nhóm, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm. + HS quan sát hình ảnh và thảo luận (3 phút) trả lời câu hỏi hoàn thành các nhiệm vụ đã đƣợc giao. + Nhóm HS có thể nêu khó khăn để GV giúp đỡ kịp thời. * Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. + GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các cặp đôi học sinh, tuyên dƣơng những cặp đôi làm việc tích cực, khích lệ, động viên những cặp đôi chƣa hoạt động sôi nổi. * Kết luận, nhận định: - Thu hoạch nhằm mục đích đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm trồng trọt đạt tiêu chuẩn. Để thu hoạch, đầu tiên cần kiểm tra sản phẩm cây trồng, sau đó tiến hành thu hoạch sản phẩm. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu : Giúp HS hiểu rõ hơn về các công việc trong quy trình làm đất b. Nội dung: Các công việc trong quy trình làm đất c. Sản phẩm dự kiến: Đáp án các bài tập phần Luyện tập SGK d. Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV phân nhóm dạng cặp đôi, phân chia nhiệm vụ. + GV cho HS quan sát hình và hoàn thành bài tập 33 * Thực hiện nhiệm vụ: + HS mỗi nhóm, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm. + HS quan sát hình ảnh và thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thành các nhiệm vụ đã đƣợc giao. * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). Khen gợi các nhóm có kết quả chính xác * Kết luận, nhận định: + 1b; 2d; 3a; 4c HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10 phút) a.Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến quy trình trồng trọt vào thực tiễn trồng trọt ở gia đình. b. Nội dung: Bài tập phần Vận dụng trong SHS c. Sản phẩm dự kiến: Đáp án các bài tập phần Vận dụng trong SHS. d. Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV nêu cụ thể yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể để HS biết thực hiện cho đúng. + GV chiếu các câu hỏi ở phần vận dụng, đồng thời gợi ý nội dung câu hỏi để giúp HS có định hƣớng ban đầu để giải quyết bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS tập trung nghe GV hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần vận dụng. + HS quan sát màng chiếu các câu hỏi, nghe GV định hƣớng nội dung câu bài tập. * Báo cáo, thảo luận: 34 - Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của từng học sinh, tuyên dƣơng những học sinh làm việc tích cực, khích lệ, động viên những học sinh chƣa hoạt động sôi nổi. * Kết luận, nhận định: Đầu giờ tiết học sau, các nhóm nộp sản phẩm học tập. Tiết học sau GV nhận xét, đánh giá các sản phẩm học tập các nhóm đã nộp. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI TÊN CHỦ ĐỀ: TRỒNG TRỌT CHƢƠNG 2: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG TÊN BÀI DẠY: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƢỜI ( 3 TIẾT ) 1. Chuẩn bị đất trồng - Chuẩn bị đất trồng nhằm đảm bảo cho cây sinh trƣởng, phát triển tốt. - Chuẩn bị đất trồng đƣợc thực hiện theo trình tự: + Xác định diện tích đất trồng. + Vệ sinh đất trồng. + Làm đất và cải tạo đất. 2. Chuẩn bị giống cây trồng - Chuẩn bị giống có mục đích đảm bảo hạt giống, cây con khỏe mạnh, sạch sâu, bệnh, đủ số lƣợng giống để gieo. - Các bƣớc thực hiện: + Lựa chọn giốn để gieo + Xử lí giống trƣớc khi gieo trồng. + Kiểm tra số lƣợng hạt giống/ cây con. 3. Gieo trồng - Mục đích giúp cây đƣợc trồng ở điều kiện khí hậu, mật độ thích hợp. - Các bƣớc thực hiện: + Xác định thời vụ, phƣơng tiện, cách thức gieo trồng. + Kiểm tra hạt giống hoặc cây giống và đất trồng. + Tiến hành gieo trồng. 4. Chăm sóc cây - Mục đích nuôi dƣỡng, bảo vệ, phòng trừ các yếu tố gây hại cho cây trồng. - Các công việc chăm sóc cây trồng: + Tỉa, dặm cây. + Làm cỏ, vun xới. + Bón phân thúc. + Tƣới, tiêu nƣớc + Phòng trừ sâu, bệnh. 5. Thu hoạch 35 - Thu hoạch nhằm mục đích đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm trồng trọt đạt tiêu chuẩn. - Phƣơng pháp thu hoạch: Hái (Cam, Quýt), nhổ (Khoai mì, Su hào), đào (Khoai lang, Củ gừng), cắt ( Lúa, Hoa). - Thu hoạch, sản phẩm cây trồng thực hiện theo trình tự: kiểm tra sản phẩm cây trồng, sau đó tiến hành thu hoạch sản phẩm. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Phiếu học tập số 1 Câu hỏi Trả lời Câu 1: Hình 3.3: Cây con trong hình nào không nên chọn để trồng? Vì sao? - Cây con hình b không nên chọn trồng. Vì có mầm sâu, bệnh hại. Câu 2: Hình 3.3: Cây con bị sâu hại, thì nên xử lí nhƣ thế nào trƣớc khi trồng? - Cắt tỉa lá bị sâu, bệnh - Sử dụng bả, vợt, bẫy đèn hoặc thuốc hóa học, chế phẩm sinh học để diệt sâu, bệnh hại. Câu 3: Hình 3.4a hay hình 3.4b: Hạt lúa ở hình nào có thể đem gi...âm cành đối với một loại cây Thực hành cá nhân PP: đánh giá quá trình Công cụ: bảng kiểm B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút): a) Mục tiêu: tạo hứng thú và khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về phƣơng pháp giâm cành. b) Nội dung: tình huống và câu hỏi mở đầu trong SHS. c) Sản phẩm dự kiến: nhu cầu tìm hiểu nhân giống cây trồng. d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: GV đƣa ra tình huống và yêu cầu HS trả lời: Làm thế nào để một đoạn cành cây mẹ có thể phát triển thành cây con? * Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận và phân tích tình huống đƣa ra câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận: + GV mời khoảng 6 HS trả lời. + GV ghi câu trả lời lên bảng và yêu cầu HS thảo luận thêm: • Trong các phƣơng pháp các bạn đề xuất thì phƣơng pháp nào đơn giản hơn? Tại sao? • Kể 1 loài cây trồng phù hợp với phƣơng pháp giâm cành. → Để làm rõ vấn đề này chúng ta đi vào bài học “Nhân giống cây trồng bằng phƣơng pháp giâm cành”. * Kết luận, nhận định: Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 2.1. Khái niệm giâm cành (15 phút) a) Mục tiêu: giúp HS trình bày đƣợc phƣơng pháp giâm cành, một số đặc điểm của các loại cây có thể nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành. b) Nội dung: khái niệm về phƣơng pháp giâm cành, đặc điểm của cây có thể nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành. c) Sản phẩm dự kiến: khái niệm phƣơng pháp giâm cành, đặc điểm của cây có thể nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành. 40 d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: Nguồn học liệu SGK/22. Hoàn thành Phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cây tạo ra bằng phương pháp giâm cành có ưu điểm gì so với cây được nhân giống từ hạt? 2. Các loại cây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành có những đặc điểm gì? .. * Thực hiện nhiệm vụ: Lớp chia thành 6 nhóm. Các nhóm thảo luận và trả lời vào phiếu học tập. * Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm ở vị trí của nhóm. Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi và nhận xét. * Kết luận, nhận định: Cho HS đánh giá đồng đẳng thông qua bảng kiểm. Nội dung cốt lõi: Giâm cành là phương pháp nhân giống vô tính được thực hiện bằng cách sử dụng một đoạn cành tách từ cây mẹ và trồng vào giá thể. Các loại cây được chọn để nhân giống bằng phương pháp giâm cành thường có khả năng ra rễ phụ nhanh. Hoạt động 2.2. Quy trình nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành (25 phút) a) Mục tiêu: giúp HS trình bày đƣợc quy trình chung giâm cành. b) Nội dung: các bƣớc trong quy trình chung nhân giống cây trồng bằng phƣơng pháp giâm cành. c) Sản phẩm dự kiến: quy trình chung của phƣơng pháp giâm cành. d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: Hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 HS xem clip về các điều kiện tự nhiên tác động đến cây trồng https://www.youtube.com/watch?v=9nGrDl5_zrc 1. Những yếu tố nào giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh? 41 . 2. Sắp xếp các công việc nhân giống cây trồng theo thứ tự phù hợp? . 3. Ưu và nhược điểm của từng cách cắm giâm cành vào giá thể? * Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung SHS, tài liệu tham khảo, suy nghĩ và trả lời theo nhóm. * Báo cáo, thảo luận: Mời đại diện ngẫu nhiên 3 nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm trình bày một nội dung. Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi, bổ sung và thống nhất ý kiến. * Kết luận, nhận định: GV khen ngợi những nhóm làm việc hiệu quả và chốt lại nội dung. Nội dung cốt lõi: Quy trình chung giâm cành gồm bốn bước: Chuẩn bị giá thể giâm cành → chuẩn bị cành giâm → giâm cành vào giá thể → chăm sóc cành giâm. Hoạt động 2.3. Thực hành: Nhân giống cây rau muống bằng phƣơng pháp giâm cành. (35 phút) a) Mục tiêu: tổ chức cho HS thực hành nhân giống cây rau muống bằng phƣơng pháp giâm cành. b) Nội dung: các bƣớc nhân giống cây rau muống bằng phƣơng pháp giâm cành. c) Sản phẩm dự kiến: cây rau muống đã đƣợc giâm cành đúng kỹ thuật. d) Tổ chức hoạt động dạy học 42 * Giao nhiệm vụ học tập: GV nêu mục tiêu buổi thực hành, yêu cầu về trật tự, thời gian , tiêu chí đánh giá sản phẩm. GV thao tác mẫu và yêu cầu HS thực hiện. * Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, phân công nhiệm vụ các thành viên và tiến hành thực hiện. * Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm đem sản phẩm của nhóm lên bàn trƣng bày. Đại diện 1 nhóm trình bày lại quy trình thực hiện. Các nhóm còn lại đặt câu hỏi hoặc bổ sung (nếu cần) * Kết luận, nhận định: GV nhận xét các nhóm trong quá trình thực hành, những điểm cần phát huy và những động tác nên khắc phục. Nội dung cốt lõi: Quy trình nhân giống cây rau muống bằng phương pháp giâm cành: + Bước 1: Chuẩn bị đất trồng rau muống. + Bước 2: Chuẩn bị cành giâm. + Bước 3: Giâm cành vào đất trồng. + Bước 4: Chăm sóc cành giâm. Hoạt động 3. Luyện tập (8 phút) a) Mục tiêu: giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về phƣơng pháp giâm cành, cách chọn cành giâm đạt yêu cầu, củng cố nội dung cốt lõi bài học. b) Nội dung: bài tập trong phần Luyệ... đề về phƣơng pháp trồng cây cải xanh với học sinh khác, biết phối hợp tốt với các thành viên khác trong nhóm. TCTH 4.2 2. Về phẩm chất Chăm chỉ Có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kỹ năng trồng cây cải xanh trong trồng trọt gia đình. CC1.1 Trách Nhiệm Quan tâm đến việc trồng một số loại cây tạo ra sản phẩm an toàn cho gia đình. TN 2.1 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1. Mở đầu Câu hỏi ngắn. Đọc tài liệu và tìm hiểu thông tin qua các kênh khác. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Chuẩn bị Clip hình ảnh về cây cải xanh đƣợc trồng trong thùng mút. Đọc tài liệu 47 Phiếu học tập. Hoạt động 2.2. Yêu cầu kỹ thuật. Clip hình ảnh về cây cải xanh phát triển tốt và cây cải xanh bị sâu bệnh. Phiếu học tập. Đọc tài liệu và tìm kiếm thông tin trên internet. Hoạt động 2.3. Quy trình trồng cây cải xanh. Phiếu học tập Đọc tài liệu Hoạt động 2.4. Thực hành trồng cây cải xanh. Tranh, ảnh, file powerpoint. Thùng xốp, hạt giốngcây cải xanh đã ngâm,bao tay . Hoạt động 3. Luyện tập Câu hỏi Đọc tài liệu Hoạt động 4. Vận dụng Câu hỏi yêu cầu thực hành Những loại rau ở gia đình trồng bằng hạt nhƣ: Cây mồng tơi,cây rau dền, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - Tiết 1: 1.Hƣớng dẫn trồng cây cải xanh. 1.1: Chuẩn bị 1.2: Yêu cầu kỹ thuật. 1.3: Quy trình trồng cải xanh. - Tiết 2: Thực hành trồng cây cải xanh. Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu (Mã hoá) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo PP/Công cụ đánh giá Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút) Tạo hứng thú và khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về trồng cây cải xanh Dạy học khám phá. PP: Hỏi – đáp Công cụ: Câu hỏi Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Chuẩn bị (15 phút) (a2.2) TCTH 4.2 Nhận biết các công việc chuẩn bị trƣớc khi trồng cây cải xanh Hợp tác PP: Quan sát Công cụ: những dụng cụ,vật liệu Hoạt động 2.2. Yêu cầu kỹ thuật (20 phút) (a2.2) TCTH 4.2 Biết đƣợc yêu cầu kỹ thuật khi trồng cây cải xanh Hợp tác PP: Quan sát Công cụ: những dụng cụ,vật liệu Hoạt động 2.3. (a2.2) Các bƣớc trong quy PP: đánh giá quá 48 Quy trình trồng cây cải xanh (20 phút) TCTH 4.2 trình cây trồng cải xanh. trình Công cụ: Rubric Hoạt động 2.4. Thực hành trồng cây cải xanh (35 phút) (c2.5) (d2.1) TCTH 4.2 Các bƣớc trồng cây cải xanh Thực hành theo nhóm PP: đánh giá đồng đẳng Công cụ: bảng kiểm Hoạt động 3. Luyện tập (8 phút) TCTH 4.1 CC1.1 củng cố, khắc sâu kiến thức đã học Hoạt động cá nhân PP: Hỏi – đáp Công cụ: Câu hỏi bài tập Hoạt động 4. Vận dụng (2 phút) CC1.1 TCTH 4.1 Thực hiện phƣơng pháp trồng đối với một loại cây Thực hành cá nhân PP: đánh giá quá trình Công cụ: bảng kiểm B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút): a) Mục tiêu: tạo hứng thú và khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về phƣơng pháp trồng cây cải xanh. b) Nội dung: tình huống và câu hỏi mở đầu trong SHS. c) Sản phẩm dự kiến: nhu cầu tìm hiểu cây trồng cải xanh. d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: GV đƣa ra tình huống và yêu cầu HS trả lời: Em hãy kể các công việc trồng và chăm sóc cây cải xanh mà em biết? * Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận và phân tích tình huống đƣa ra câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận: + GV mời khoảng 3 HS trả lời. + Hs trình bày theo ý kiến riêng của cá nhân các em * Kết luận, nhận định: • GV nhắc lại quy trình trồng trọt. • Vậy cây cải xanh đƣợc trồng nhƣ thế nào? GV nêu mục tiêu bài học. → Để làm rõ vấn đề này chúng ta đi vào bài học “Trồng và chăm sóc cây cải xanh” Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 2.1. Chuẩn bị: (10phút) a) Mục tiêu: giúp HS nhận biết các công việc chuẩn bị trƣớc khi trồng cây cải xanh. b) Nội dung: Chuẩn bị cho phần thực hành trồng cây cải xanh. c) Sản phẩm dự kiến: Những dụng cụ,vật liệu và cách tính toán cần khi trồng cây cải xanh. d) Tổ chức hoạt động dạy học: HS xem clip hoặc hình ảnh về cây cải xanh được trồng trong thùng xốp (hoặc chậu) và hoàn thành phiếu học tập số 1. 49 * Giao nhiệm vụ học tập: Nguồn học liệu SGK/28. Hoàn thành Phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1 Cần thực hiện những công việc chuẩn bị gì trƣớc khi tiến hành trồng cây cải xanh? * Thực hiện nhiệm vụ: Lớp chia thành 6 nhóm. Các nhóm thảo luận và trả lời vào phiếu học tập. * Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm ở vị trí của nhóm. Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại lắng nghe, trao đổi và nhận xét. Đánh giá theo bảng kiểm * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá quá trình chuẩn bị của hs - GV kiểm tra tính khả thi trong việc chuẩn bị của các nhóm trƣớc khi thực hiện Nội dung cốt lõi: Chuẩn bị trồng cây cải xanh gồm các công việc:Chuần bị đất trồng, chu...; Mang tới nguồn rau sạch, an toàn chất lƣợng cho ngƣời tiêu dùng. d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: gv yêu cầu HS làm phần Luyên tập vào vở của mình. * Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập vào vở. * Báo cáo, thảo luận: GV mời ngẫu nhiên 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe và đƣa ra ý kiến. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét và đƣa ra đáp án. Tuyên dƣơng các học sinh làm bài tốt. Nội dung cốt lõi: Tóm tắt lại các kiến thức đã học. Hoạt động 4. Vận dụng (2 phút) 54 a) Mục tiêu: giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiến trong trồng rau. b) Nội dung: bài tập trong phần Vận dụng trong SHS. c) Sản phẩm dự kiến: sản phẩm của HS. d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: Dựa vào quy trình trồng cải xanh, em hãy tìm hiểu để thực hiện trồng và chăm sóc một loại cây rau đến khi thu hoạch. * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện và ghi chép vào sổ. * Báo cáo, thảo luận: Khi có kết quả, HS chụp hình và báo cáo với cả lớp, rút ra kinh nghiệm trong quá trình thực hiện. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình thực hành của các em, góp ý cho quy trình của hs, những điểm cần phát huy và những động tác nên khắc phục. Tuyên dƣơng những HS thực hiện bài hoàn chỉnh. Nội dung cốt lõi: Nắm đƣợc quy trình trồng một loại cây mà các em đã lựa chọn IV. HỒ SƠ DẠY HỌC C. N ỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI BÀI 5:TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CẢI XANH Quy trình trồng cây cải xanh: + Bước 1: Chuẩn bị đất trồng . + Bước 2: Chuẩn bị hạt giống cây cải xanh. + Bước 3: Gieo trồng . + Bước 4: Chăm sóc cây cải xanh. + Bước 5: Thu hoạch. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Hoạt động 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực hợp tác và giao tiếp: STT Tiêu chí Đạt Không Ghi chú 1 Chăm chú lắng nghe 2 Không ngắt lời ngƣời nói 3 Kiềm chế cảm xúc tiêu cực 4 Đƣa ra ý kiến của mình trên tinh thần xây dựng 5 Có thể hỏi về vấn đề đƣợc nghe 55 6 Có thể cung cấp thêm thông tin 7 Có thể tiếp nối và phát triển vấn đề hợp Hoạt động 2.2. Quy trình trồng cây cải xanh. Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric: Tiêu chí 4 điểm 3 điểm 2 điểm Nội dung - Kiến thức đủ, chính xác. - Trả lời đủ 3 câu. - Kiến thức đầy đủ, chính xác. - Trả lời chƣa đủ 3 câu. - Kiến thức chƣa đầy đủ. - Trả lời chƣa hoàn hảo 3 câu. Hình thức - Trình bày khoa học, đẹp, màu sắc hài hòa, chữ dễ đọc. - Trình bày khoa học, chƣa thu hút ngƣời đọc. - Trình bày hơi rối, khó đọc. Thuyết trình - Giọng nói to, rõ ràng, dứt khoát. - Rất tích cực. - Giọng nói to, rõ ràng, dứt khoát. - Khá tích cực. - Giọng nói to, chƣa rõ ràng. - Khá tích cực. Hoạt động 2.4. Thực hành:Trồng và chăm sóc cây cải xanh. Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành theo bảng kiểm TT Các bƣớc thực hiện Có Không 1 Chuẩn bị đất và chậu trồng cây cải xanh. 2 Chuẩn bị hạt giống cây cải xanh (đã ngâm ủ). 3 Gieo hạt giống vào đất trồng. 4 Chăm sóc cây cải xanh. 5 Thao tác gọn gang, cẩn thận. 6 Đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động. Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành: • Đánh giá mức độ hoàn thành bài thực hành. • Đánh giá sản phẩm thực hành theo tiêu chí của bảng kiểm: TT Tiêu chí đánh giá sản phẩm Đạt Không đạt Ghi chú 1 Xác định diện tích đất trồng và số lƣợng hạt giống tƣơng ứng. 2 Lƣợng đất vừa đủ, thành phần dinh dƣỡng đất 56 cân đối,phù hợp trồng cây cải xanh. _ Đất đƣợc làm kĩ: sạch cỏ và tàn dƣ cây trồng. Đất bằng phẳng và tơi xốp 3 Hạt đƣợc ngâm ủ no nƣớc hoặc nứt mầm,đủ số lƣợng. 4 Mật độ và khoảng cách gieo hạt của các hạt đều nhau. 5 Hạt đƣợc phủ một lớp đất mỏng( không bị vùi sâu). 6 Bón phân đúng thời điểm và liều lƣợng. Đánh giá trong quá trình chăm sóc và thu hoạch 7 Bề mặt đất luôn ẩm. 8 Cây phát triển tốt, không bị sâu, bệnh hại. 9 Thực hiện đúng phƣơng pháp thu hoạch đã lựa chọn , sản phẩm đạt kích thƣớc và độ tuổi. 10 Sản phẩm thể hiện sự sáng tạo. 57 TÊN BÀI/CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP CHƢƠNG I VÀ II Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT Mã hoá 1. Về năng lực 1.1. Năng lực công nghệ Nhận thức công nghệ – Trình bày đƣợc tóm tắt những kiến thức đã học về vai trò, triển vọng và đặc điểm nghề trồng trọt ở Việt Nam, các phƣơng thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao, quy trình trồng trọt, nhân giống bằng phƣơng pháp giảm cảnh a1.1 Giao tiếp công nghệ - Biết đƣợc một số thuật ngữ trong trồng trọt b1.1 Sử dụng công nghệ – Vận dụng kiến thức, kĩ năng trồng trọt trong Chƣơng 1 và Chƣơng 2 để giải quyết các câu hỏi xoay quanh chủ để trồng trọt ở Việt Nam. c1.1 Đánh giá công nghệ -Nhận xét, đánh giá những vấn đề liên quan trồng trọt d1.1 Thiết kế kĩ thuật -Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tự luận liên quan đến kiến thức đã học về trồng trọt. e1.1 1.2. Năng lực chung Tự chủ và tự học Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập, tự tìm hiểu...) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng chƣơng 1 b) Nội dung: Mối liên kết giữa các kiến thức của chƣơng 1: + Vai trò, triển vọng và đặc điểm nghề trồng trọt ở Việt Nam. + Các phƣơng thức trồng trọt. + Trồng trọt công nghệ cao. c) Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ khối hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng của chƣơng 1. d) Tổ chức hoạt động dạy học Chuẩn bị: - Giấy A4 (6 tờ) có in sẵn khung bên dƣới. ( Phiếu học tập số 2) 62 - Các chữ (tƣơng ứng với nội dung sẽ dán vào các ô cam, vàng và hồng ) để sẵn. - Keo dán. * Giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Gv phát phiếu số 2 cho các nhóm và các mẫu giấy có sẵn nội dung, yêu cầu các nhóm chọn và ráp nối các ô có sẵn thành sơ đồ. Thời gian cho mỗi nhóm: 7 phút. - Giáo viên ghim câu trả lời của các nhóm lên bảng. - Công bố rubric đánh giá nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ - Thảo luận để làm sơ đồ tƣ duy * Báo cáo, thảo luận: Mỗi đội sẽ cử đại diện trình bày sơ đồ tƣ duy. - Sau khi các nhóm trình bày, bổ sung, GV nhận xét hoàn thành nội dung trong phiếu học tập. - Đánh giá nhóm theo rubric * Kết luận, nhận định: Hệ thống hóa đƣợc kiến thức chƣơng I Tuyên dƣơng các nhóm đạt số điểm cao. Hoạt động 2.2. ÔN LẠI KIẾN THỨC CHƢƠNG II (10 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng chƣơng II. b) Nội dung: Mối liên kết giữa các kiến thức của chƣơng II: + Quy trình trồng trọt. + Nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành. c) Sản phẩm dự kiến: Hoàn thành sơ đồ khối hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng của chƣơng II ( phiếu học tập số 3). 63 d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: + GV chia lớp thành 6 nhóm: trình bày về quy trình trồng trọt qua 5 bƣớc và nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành (đã chuẩn bị sẵn ở nhà). + Phát phiếu học tập số 3. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS chia nhóm theo yêu cầu, thảo luận nhóm đề hoàn thành phiếu số 3 * Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm trình bày các bƣớc trong quy trình trồng trọt và nhân giống bằng phƣơng pháp giâm cành dựa vào phần chuẩn bị của nhóm ở nhà trƣớc đó bằng tranh ảnh. + Sau khi các nhóm trình bày, bổ sung, GV nhận xét hoàn thành nội dung trong phiếu học tập. + GV đặt câu hỏi, dẫn dắt để HS trả lời theo hệ thống kiến thức nhƣ sơ đồ SGK. 64 * Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, cho điểm và trao phần thƣởng cho nhóm có sự chuẩn bị tốt nhất GV Hệ thống hóa tóm tắt kiến thức liên quan giữa 2 chƣơng 1 và 2 qua sơ đồ tƣ duy Hoạt động 3. Luyện tập ( 15 phút ) a. Mục tiêu : Củng cố, khắc sâu kiến thức của Chƣơng 1 và 2 b. Nội dung: Câu hỏi trắc nghiệm 1.Vai trò của trồng trọt là: 65 A. Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời; cung cấp thức ăn cho vật nuôi B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp C. Cung cấp nông sản cho sản xuất D. Tất cả các ý trên 2. Luân canh là A. cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích B. tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất C. trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích D. tăng từ một vụ lên hai, ba vụ 3. Có mấy cách xử lý hạt giống? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 4. Các loại nông sản nhƣ cam, quýt, đậu xanhđƣợc thu hoạch bằng phƣơng pháp nào? A. Hái. B. Nhổ. C. Đào. D. Cắt. 5. Mục đích của việc làm cỏ là: A. Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại. B. Chống đổ. C. Làm đất tơi xốp. D. Hạn chế bốc hơi nƣớc. c. Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm: 1D, 2A, 3C, 4A, 5A d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: Gv trình chiếu các câu hỏi trên máy chiếu. Tổ chức cho các em trò chơi “ Câu cá”.Yêu cầu hs đọc câu hỏi và trả lời để giúp ông lão câu đƣợc nhiều cá. * Thực hiện nhiệm vụ: + Hs tham gia trò chơi + Hs đọc và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận: + hs trình bày cá nhân + hs khác bổ sung, GV nhận xét hoàn thành nội dung trong phiếu học tập. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình tham gia trò chơi của các thành viên trong nhóm. Đánh giá phần kiến thức hs tiếp thu sau khi luyện tập. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút ) a. Mục tiêu: Tìm hiểu các hình thức trồng trọt ứng dụng công nghệ cao trong nƣớc. b. Nội dung: Em hãy mô tả các hình thức trồng trọt ứng dụng công nghệ cao trong nƣớc mà em biết c. Sản phẩm: Các hình thức trồng trọt ứng dụng công nghệ cao trong nƣớc. 66 d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: + GV chia lớp thành 6 nhóm: Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu các hình thức trồng trọt ứng dụng công nghệ cao trong nƣớc hoặc ở địa phƣơng em, tìm thêm tranh ảnh minh họa để tiết sau trình bày. * Thực hiện nhiệm vụ: + HS chia nhóm theo yêu cầu và phân chia nhiệm vụ để về nhà thực hiện * Báo cáo, thảo luận:(thực hiện ở tiết học sau) + Đại diện nhóm trình bày hình thức trồng trọt ứng dụng công nghệ cao trong nƣớc dựa vào phần chuẩn bị của nhóm ở nhà trƣớc đó bằng tranh ảnh. + Nhóm
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_cong_nghe_7_sach_chan_troi_sang_tao_nam_hoc.pdf