Giáo án Vật lý 8 (CV3280) - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.

- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.

- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

2. Kĩ năng:

- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn..

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:

- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.

2. Đối với mỗi nhóm HS:

- Tài liệu và sách tham khảo ….

doc 198 trang Cô Giang 13/11/2024 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 8 (CV3280) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý 8 (CV3280) - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lý 8 (CV3280) - Năm học 2019-2020
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.. 
3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ 
GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.
+ GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học.
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I.
 Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
- Yêu cầu học sinh gIải thích
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
- HS ghi nhớ 
- HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời.
- HS đưa ra phán đoán
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C1
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất. 
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2, C3 
- GV đưa ra kết luận.
- HS hoạt động nhóm (2’)
- Đại diện 1 nhóm nêu, HS khác giải thích.
- HS ghi nhớ.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2
- HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) trả lời C3
- Đại diện 1 nhóm trả lời, lớp nhận xét
I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (Vật mốc) theo thời gian gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt chuyển động ).
+ Ví dụ: sgk
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
+ Ví dụ: sgk

Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút)
- GV cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động
- HS thảo luận theo bàn 
- 1 HS đại diện trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.

II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút)
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động và đưa ra các dạng chuyển động.
- GV nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế 
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về các dạng chuyển động?
- HS ghi nhớ
- HS tự đưa ra các ví dụ trong thực tế
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương ... sinh.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)

IV . Vận dụng
*C11) Khi nói: Khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng.
- Ví du trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi, song vật vẫn chuyển đông.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? 
- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT

4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.
Tuần 2
Tiết 2
CHỦ ĐỀ : CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT
BÀI 2: VẬN TỐC 
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – 
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. 
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất yêu thương, trung thực, tự chủ, trách nhiệm
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/chủ đề/chuẩn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
 
 Tìm hiểu vận tốc , độ lớn, đơn vị
 - Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc độ: ; trong đó: v là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
 Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s.
 Làm được các bài tập áp dụng công thức, khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại.
 
 
Chuyển động đều, chuyển động không đều
 
[TH]. 
 - Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian.
 
 
Tốc độ trung bình
[NB]. Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức ,
 trong đó : vtb là tốc độ trung bình ; 
 s là quãng đường đi được ;
 t là thời gian để đi hết quãng đường.
[VD]. Tiến hành thí nghiệm: Cho một vật chuyển động trên quãng đường s. Đo s và đo thời gian t trong đó vật đi hết quãng đường. Tính 
[VD]. Giải được bài tập áp dụng công thức để tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều, trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động. 

 
III.  CÂU HỎI VÀ BÀI  TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1: - Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào?
 Câu 2: + Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ.
Câu 3: Công thức tính vận tốc trung bình?
2. Thông hiểu:
 Câu 1: + Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 2: Chuyển động của oto chạy từ Hà nội đến Hải phòng là chuyển động đều hay không đều? Tại sao? Khi nói oto chạy từ Hà Nội tới hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào?
3. Vận dụng
Câu 1: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12km/h. hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu?
Câu 3: một người đi bộ với vận tốc 4km/h. tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm , biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm ...đoạn DF
- Chuyển động không đều trên đoạn AD
* C2)
- Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.
- 3 HS lấy ví dụ
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Ví dụ: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, quả đất.
- Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chyển động của xe lên hoặc xuống dốc.

3: Xác định công thức tính vận tốc trung bình
- GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- HS ghi nhớ

II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
 vtb = 
 S1 + S2 + S3 + .
vtb =
 t1 + t2 + t3 + .
Trong đó: 
+ S: Quảng đường
+ t: Thời gian đi hết quảng đường.
+ vtb: Vận tốc trung bình

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
	A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.	
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
	C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.	
D. Tất cả đúng.
Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều ?
	A. Chuyển động của kim đồng hồ.	B. Chuyển động của vệ tinh.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.	D. Tất cả đúng.
Câu 3. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
A. 	B. 	C. 	D. 	
Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s	B. 8 m/s	C. 4,88 m/s	D. 120 m/s
Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8 km/h?
	A. v = 6 km/h.	B. v = 6.5 km/h.	C. v = 6.25 km/h.	D. 62,5 km/h
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
D
D
C
B
A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS tự làm C4 đến C7 của bài vận tốc và chuyển động đều, chuyển động không đều

III. Vận dụng 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h.
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
- GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh sáng trong không khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 4
Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 04 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
- Giáo án tài liệu tham khảo 
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đề...o biết:
- Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o 
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn F = 300 N
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
	A. Vận tốc tăng dần theo thời gian.	B. Vận tốc giảm dần theo thời gian.
	C. Vận tốc không thay đổi.	D. Vận tốc có thể vừa tăng, vừa giảm.
Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực ?
A. Xe đi trên đường.	B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất.	D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ?
A. Phương, chiều.	B. Điểm đặt.	
C. Độ lớn.	D. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Khi có một lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
	A. Vận tốc không thay đổi.	B. Vận tốc tăng dần.
	C. Vận tốc giảm dần.	D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần
Câu 5. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng nào thay đổi ?
	A. Khối lượng.	B. Vận tốc.
C. Trọng lượng.	D. Khối lượng riêng.
Câu 6. Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế nào ?
	A. Vật chuyển động có vận tốc tăng dần.	B. Vật chuyển động thẳng đều
	C. Vật chuyển động có vận tốc giảm dần.	D. Vật chuyển động đều.
Câu 7. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống “Lực là nguyên nhân vận tốc của chuyển động”
	A. Tăng.	B. Giảm.	C. Thay đổi.	D. Không đổi
ĐÁP ÁN
1
2


4
5
6
7
A
B
D
D
B
B
C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C2 và C3
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút
+ Nhóm 1, 2 làm C2
+ Nhóm 3, 4 làm C3 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- GV nhận xét và cho điểm

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)

III. Vận dụng 
P
*C2)
P = 50N 
 10N
F
 5000N
F = 1500N
*C3) 
- Điểm đặt: Tại điểm C
- Phương: Tạo với mp nằm ngang 1 góc 300
- Chiều từ dưới lên trên.
- Độ lớn: F = 30 N

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn HS làm BT 4.10 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS theo dõi và ghi vào vở

4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 5: “Sự cân bằng lực, quán tính”.
Tuần 5
Tiết 5
Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng 
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
- Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm: Máy A-tút.
2. Đối với HS:
- Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực?
- Làm bài tập 4.5b) SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phươn...g phụ trong thời gian 5 phút
+ Nhóm 1, 2 làm C6
+ Nhóm 3, 4 làm C7 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- GV nhận xét và cho điểm

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)

III. Vận dụng 
C6. Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau.
C7. Búp bê ngã về phía trước vì chân búp bê không chuyển động theo xe nhưng thân vẫn muốn tiếp tục chuyển động nên ngã về phía trước. 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
- Hướng dẫn HS làm BT 4.10 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS theo dõi và ghi vào vở

4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 6: “Lực ma sát”.
Tuần 6
Tiết 6
Bài 6. LỰC MA SÁT
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, tranh vòng bi.
- Thiết bị thí nghiệm: 1 lực kế, miếng gỗ, quả cân 
2. Đối với HS:
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 6.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là hai lực cân bằng? Làm bài tập 5.2 SBT.
- Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong phần mở đầu sgk
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV đặt vấn đề: Trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ. Em có nhận xét gì khi kéo xe bò.
- Em có nhận xét gì về bánh xe bò, xe đạp, xe máy, ô tô... ở ngày hôm nay?
=> Vậy ổ bi có tác dụng gì? thì hôm nay chúng ta học bài mới.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc nội dung sgk
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra nhận xét: Kéo xe bò rất nặng
- Các bánh xe đều có ổ bi
Bài 6. LỰC MA SÁT
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát (15 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi nào?
+ Lực ma sát trượt có tác dụng như thế nào với chuyển động? 
+ Tìm một số ví dụ về...động.
D. Khi viết phấn trên bảng.
Hiển thị đáp án
Bài 6: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát khi đánh diêm.
C. Ma sát tay cầm quả bóng.
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
Hiển thị đáp án
Bài 7: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà.
B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống.
C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi.
D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.
Hiển thị đáp án
Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?
A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.
. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Hiển thị đáp án
Bài 9: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?
A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Hiển thị đáp án
Bài 10: Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
A. Lăn vật
B. Kéo vật
C. Cả 2 cách như nhau
D. Không so sánh được
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C8, C9
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút
+ Nhóm 1, 2 làm C8
+ Nhóm 3, 4 làm C9
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
* C8. 
a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát này có ích.
b) Lực ma sát giữa đường và lớp ôtô nhỏ, bánh xe bị quay trượt trên đường. Trường hợp này cần lực ma sát => ma sát có lợi.
c) Giày mòn do ma sát giữa đường và giày. Lực ma sát trong trương hợp này có hại.
d) Khía rãnh mặt lốp ôtô sâu hơn lớp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lớp với mặt đường. Ma sát này có lợi
e) Bôi nhựa thông để tăng ma sát, nhờ vậy nhị kêu to => có lợi.
* C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát bằng cách thay lực ma sát trượt bằng lực ma sát lăn. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động giúp các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy...
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)

III. Vận dụng 
C6. Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau.
C7. Búp bê ngã về phía trước vì chân búp bê không chuyển động theo xe nhưng thân vẫn muốn tiếp tục chuyển động nên ngã về phía trước. 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết
- Yêu cầu HS tìm hiểu: Tại sao cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy..) phải kiểm tra lốp xe thường xuyên và thay lốp khi đã mòn?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS theo dõi và ghi vào vở:
Gợi ý: Các loại xe khi lưu thông trên đường bánh xe ma sát với mặt đường và bị mòn đi. Khi đó lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường sẽ giảm có thể làm xe bị trượt trên đường gây tai nạn giao thông. Do đó phải kiểm tra thường xuyên lốp xe và thay lốp khi đã bị mòn..

4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 7: “Áp suất”.
Tuần 7
ÔN TẬP
Tiết 7

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm vững kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều, cách biểu diễn lực, hai lực cận bằng, quán tính, lực ma sát
Vận dụng kiến thức trên để giải thích các hiện tượng vật lý, giải các bài tập định lượng, 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, đổi đơn vị, kỹ năng phân tích, suy luận, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát tr...yển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
4. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
5. Vận dụng được công thức tính tốc độ .
6. Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều.
Số câu
TN: C1-1; C2-2;
TL: C3-1
TN: C4-3; C5-4

TL: C6-3

Số điểm
2
1
2,5

Chủ đề 2. Lực cơ
1. Nêu được hai lực cân bằng là gì ?
2. Nêu được áp lực là gì.
3. Nêu được quán tính của một vật là gì?
4. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
5. Biểu diễn được lực bằng vectơ.

7. Vận dụng công thức tính 
Số câu
TN: C2-5; C3-6
TL: C1-2
TN: C4-7
TL: 0
TL: C5-4
TN: C7-8
Số điểm
2,5
1,5
1
0,5
Tổng số câu
4TN + 2TL

3 TN
2 TL
1TN
Tổng số điểm
4,5
1,5
3,5
0,5

IV. Soạn đề kiểm tra theo ma trận
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là :
A. chuyển động cơ học.	B. đứng yên	C. quán tính.	D. vận tốc	
Câu 2. Đơn vị của áp suất là ?
	A. N.m2	B. N/m.	C. N/m2.	D. N.m
Câu 3. Một Canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận động viên lướt ván chuyển động so với vật nào sao đây ?
A. Ván lướt.	B. Khán giả.	C. Ca nô.	D. Tài xế canô.
Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s	B. 8 m/s	C. 4,88 m/s	D. 120 m/s
Câu 5. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực ?
	A. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ.
	B. Áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật.
	C. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật.
	D. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 6. Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ như thế nào ? Chọn kết quả đúng ?
	A. Bị ngã người tới phía trước.	B. Bị nghiêng người sang bên phải.	C. Bị nghiêng người sang bên trái.	D. Bị ngã người ra phía sau.	
Câu 7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm được lực ma sát ?
	A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc 	B. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc.	
C. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.	D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
Câu 8. Ban Ly có khối lượng 50kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân bạn Ly là vói đất là 0,025m2. Áp suất bạn Ly tác dụng lên mặt sàn là ?
A. 200 Pa	B. 200000 Pa
C. 2000 Pa	D. 20000 Pa
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. Nêu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều? (1 điểm)
Câu 2. Thế nào là hai lực cân bằng. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên, một vật đang chuyên động. (1,5 điểm)
Câu 3. Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây. Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc, quãng đường nằm ngang và trên cả quãng đường là bao nhiêu? (2,5 điểm)
Câu 4. Quan sát hình vẽ, hãy biểu diễn thành lời các yế tố của lực (1 điểm)
V. Đáp án và biểu điểm
A. Trắc nghiệm khách quan (Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
C
B
B
D
A
C
D

Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
Câu 2
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương năm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.

0,5 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
Câu 3
Tóm đề (0,25đ)
s1 = 1,2m
t1 = 0,5s
s2 = 3m
t2 = 1,5s
vtb1 = ?
vtb2 = ?
vtb = ?
Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc là:
s
Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang
Vận tốc trung bình của viên bi trên cả quãng đường là:
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
Câu 4
- Điểm đặt: Tại A
- Phương hợp với phương ngang 1 góc 250
- Chiều xiên từ trái sang phải.
- Cường độ: F = 40N

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

Tuần 9
Tiết 9
Bài 7: ÁP SUẤT
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
2. Đối với HS: Mỗi nhóm chu...biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2.
	A. m = 1,68 kg.	B. m = 0,168 kg.	C. m = 16,8 kg.	D. m = 168 kg
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
A
D
B
D
C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS kể 1 số hiện tượng gây ra áp lực trong tự nhiên.
- GV Hưỡng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C4 và C5 SGK 
- Yêu cầu HS lên bảng giải câu C5
- HS tự đưa ra 1 số VD, lớp nhận xét
- HS hoạt động cá nhân trả lời:
- HS lên bảng trình bày
III. Vận dụng
C5) 
Tóm tắt
p1 = 340.000 (N)
S1 = 1,5 (m2) 
p2 = 20.000 (N)
S2 = 250 cm2 = 0, 025 (m2) 
So sánh p1 và p2
Giải
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1.5 
 = 226666.6N/m2
Áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang
p2 = F2/S2 
 = 20000/0.025
 = 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của xe ôtô lên mặt đường
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết
- Vì sao lưỡi dao, rựa... càng mỏng thì dao càng sắc? 
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật)


4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 8: “Áp suất chất lỏng, bình thông nhau”.
Tuần 10
Tiết 10
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: 
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng. 
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.
2. Đối với HS: 
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức về áp suất, đọc trước mục I, II bài 8.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1) Viết công thức, đơn vị của áp suất ? 
2) Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau:
A. Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép
B. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
C. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
D. Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học:
- HS theo dõi và ghi đề bài
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năn... đi.	
B. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về lực.
	C. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về công suất.	
D. Máy dùng chất lỏng cho ta lợi về công.
Câu 4. Tác dụng một lực f = 380 N lên pittong nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittong nhỏ là 2,5 cm2, diện tích pittong lớn là 180 cm2. Tính áp suất tác dụng lên pittong nhỏ và lực tác dụng lên pittong lớn.
	A. p = 1520000 N/m2 và F = 27360 N.	B. p = 15200 N/m2 và F = 273600 N.
	C. p = 15200000 N/m2 và F = 2736 N.	D. p = 1520 N/m2 và F = 2736 N.
Câu 5. Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn. Chọn câu trả lờn đúng nhất ?
	A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.	B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.
	C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.	D. Vì để dễ di chuyển.
Câu 6. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m là bao nhiêu ?
	A. p = 800 N/m2.	B. p = 12000 N/m2.	
C. p = 8000 N/m2.	D. p = 1200 N/m2.
Câu 7. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên.
	A. h = 8350 m.	B. h = 8,35 m.	
C. h = 835 m.	D. h = 83,5 m
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
A
D
B
A
B
C
D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C6, C7.

- HS làm câu C6, C7 theo yêu cầu của GV.
III. Vận dụng
C6. Vì khi ở càng sâu, áp suất càng lớn nên người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn.
C7. p1 = d.h1 
 = 10000.1,2
 = 12000 (N/m2)
 p2 = d.h2 
 = 10000.0,8
 = 8000 (N/m2).
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
 - Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.3 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời và làm BT vào vở


4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước phần III của Bài 8: “Bình thông nhau, máy nén thủy lực”.
Tuần 11
Tiết 11
Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, trung thực và hợp tác nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án.
- Thiết bị thí nghiệm: Bình thông nhau.
2. Đối với HS: 
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước mục III, có thể em chưa biết bài 8.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút: (có đề kiểm tra kèm theo)
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
* ĐVĐ: Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
- HS lắng nghe
Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lự... kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
Hiển thị đáp án
Tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau
⇒ Đáp án B
Bài 5: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định được
Hiển thị đáp án
Mực nước trong bình không đổi khi cục nước đá tan hết
⇒ Đáp án C
Bài 6: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.
A. 196m; 83,5m       B. 160m; 83,5m
C. 169m; 85m       D. 85m; 169m
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức: p = d.h ⇒ h = p/d
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên: 
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên: 
⇒ Đáp án A
Bài 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì
A. p2 = 3p1        B. p2 = 0,9p1        C. p2 = 9p1        D. p2 = 0,4p1
Hiển thị đáp án
Vì p1 = d1.h1; p2 = d2.h2
Ta có tỉ số: 
⇒ p2 = 0,9p1
⇒ Đáp án B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C8, C9.
- GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng:
* Tác dụng một lực 600N lên pittông nhỏ của máy thuỷ lực. Biết diện tích của pittông nhỏ là S1=3cm2 của pittông lớn là S2 = 330cm2. Tính
a. Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ.
b. Lực tác dụng lên pittông lớn
- HS làm câu C8, C9 theo yêu cầu của GV.
Tóm tắt: 
F1 = 600 (N)
S1 = 3cm2 = 0,0003 m2
S2 = 330cm2 = 0,033 m2
a) p1 =? (Pa)
b) F2 = ? (N)
Giải
a) Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ 
p1= (N/m2)
b) Lực tác dụng lên pittông lớn
 = => F2 = 
F2 = = 66.000 (N)
 
III. Vận dụng
C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi ấm luôn ở cùng một độ cao.
C9. Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, dựa vào nguyên tắc bình thông nhau. Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Vẽ sơ đồ tư duy
- Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.4 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời và làm BT vào vở


4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”.
Tuần 12
Tiết 12
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Biết được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hiện tượng. 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: 
- 1 cốc thủy tinh nhỏ, cốc đựng nước màu, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5
2. Đối với HS: 
- Một li bằng thủy tinh có chứa nước, 1 ống thủy tinh nhỏ.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm;

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_8_cv3280_nam_hoc_2019_2020.doc