Giáo án Vật lí 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông

PHẦN I : CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản


Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.
Nêu và phân tích k/n chất điểm.
Yêu cầu trả lời C1.

Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
Yêu cầu hs lấy ví dụ

Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.


Ghi nhận khái niệm chất điểm.
Trả lời C1.


Ghi nhận các khái niệm
Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế. I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 (10 phút) : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.

doc 122 trang Cô Liên 28/10/2024 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông

Giáo án Vật lí 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông
PHẦN I : CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	- Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
	- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
	- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : 	- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
	- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
	- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
	- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
 Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.
 Nêu và phân tích k/n chất điểm.
 Yêu cầu trả lời C1.
 Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
 Yêu cầu hs lấy ví dụ 

 Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.
 Ghi nhận khái niệm chất điểm.
 Trả lời C1.
 Ghi nhận các khái niệm 
 Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế.
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
 Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
 Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
 Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
 Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 (10 phút) : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1
 Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
 Yêu cầu trả lời C2.
 Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế.
 Yêu cầu xác định dấu của x.
 Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế).
 Yêu cầu trả lời C3.

 Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.
 Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
 Trả lời C2.
 Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.
 Xác định dấu của x.
 Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.
 Trả lời C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
 Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
 Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
 Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
y = 
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động . 
 Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
 Yêu cầu trả lời C4.

 Ghi nhận cách chọn mốc thời gian.
 Phân biệt được thời điểm và khoảng thời gian.
 Trả lời C4.
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động .
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
 Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
 Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
Hoạt động 4 (5 phút) : Xác định hệ qui chiếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Giới thiệu hệ qui chiếu

 Ghi nhận khái niệm hệ qui chiếu.
IV. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk
 Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập trang 11
 Yêu cầu ôn lại các công thức tính vận tốc và đường đi
 Trả lời các câu hỏi 1, 4.
 Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 :...ng đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong cơng thức đĩ .
2.Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : 	-Một máng nghiêng dài chừng 1m.
	- Một hịn bi đường kính khoảng 1cm , hoặc nhỏ hơn .
	- Một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .
2. Học sinh : 	- Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 (5 phút ): Kiểm tra bài cũ : 	Chuyển động thẳng đều là gì ? Viết cơng thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều .
Hoạt động 2 (15 phút ) : Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Đặt câu hỏi tạo tình huống như sgk
 Nếu hss khơng trực tiếp trả lời câu hỏi, thì cho hs đọc sgk.
 Tại sao ta phải xét quãng đường xe đi trong thời gian rất ngắn .
 Viết cơng thức tính vận tốc : 
v =
 Yêu cầu hs trả lời C1.
 Yêu cầu hs quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi : Nhận xét gì về vận tốc tức thời của 2 ơ tơ trong hình .
 Giới thiệu vectơ vận tốc tức thời.
 Yêu cầu hs đọc sgk về khái niệm vectơ vận tốc tức thời .
 Yêu cầu hs đọc sgk kết luận về đặc điểm vectơ vận tốc tức thời .
 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
 Giới thiệu chuyển động thẳng biến đổi đều.
 Giới thiệu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 Giới thiệu chuyển động thẳng chậm dần đều.
 Lưu ý cho HS , vận tốc tức thời là vận tốc của vật tại một vị trí hoặc một thời điểm nào đĩ .

 Suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
 Đọc sgk.
 Trả lời câu hỏi .
 Ghi nhận cơng thức : v =.
 Trả lời C1 .
 Quan sát, nhận xét và trả lời .
 Ghi nhận khái niệm
 Đọc sgk .
 Đọc sgk .
 Trả lời C2.
 Ghi nhận các đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều 
 Ghi nhận khái niệm chuyển động nhanh dần đều.
 Ghi nhận khái niệm chuyển động chậm dần đều.

I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
 Trong khoảng thời gian rất ngắn Dt, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường Ds rất ngắn thì đại lượng : v = là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.
 Đơn vị vận tốc là m/s
2. Véc tơ vận tốc tức thời.
 Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
 Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
 Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
 Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
Hoạt động 3 (25 phút ) : Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Hướng dẫn hs xây xựng khái niệm gia tốc.
 Giới thiệu véc tơ gia tốc.
 Đưa ra một vài ví dụ cho hs xác định phương, chiều của véc tơ gia tốc.
 Hướng dẫn hs xây dựng phương trình vận tốc.
 Giới thiệu đồ thị vận tốc (H 3.5)
 Yêu cầu trả lời C3.
 Giới thiệu cách xây dựng công thức tính đường đi.
 Yêu cầu trả lời C4, C5.

 Xác định độ biến thiên vận tốc, thời gian xẩy ra biến thiên.
 Lập tỉ số. Cho biết ý nghĩa.
 Nêu định nghĩa gia tốc.
 Nêu đơn vị gia tốc.
 Ghi nhận khái niệm véc tơ gia tốc.
 Xác định phương, chiều của véc tơ gia tốc trong từng trường hợp.
 Từ biểu thức gia tốc suy ra công thức tính vận tốc (lấy gốc thời gian ở thời điểm to).
 Ghi nhận đồ thị vận tốc.
 Trả lời C3.
 Ghi nhận công thức đường đi.
 Trả lời C4, C5.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 a) Khái niệm gia tốc.
a =
 Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to
 Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt.
 Đơn vị gia tốc là m/s2.
 b) Véc tơ gia tốc.
 Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :
 Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
 b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dầ...= vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2 
	Chú ý : 	Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo.
	Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 11 : D
Câu 6 trang 11 : C
Câu 7 trang 11 : D
Câu 6 trang 15 : D
Câu 7 trang 15 : D
Câu 8 trang 15 : A 
Câu 9 trang 22 : D
Câu 10 trang 22 : C
Câu 11 trang 22 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Giới thiệu đồng hồ và tốc độ quay của các kim đồng hồ.
 Yêu cầu hs trả lời lúc 5h15 kim phút cách kim giờ góc (rad) ?
 Yêu cầu hs trả lời trong 1h kim phút chạy nhanh hơn kim giờ góc ?
 Sau thời gian ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ ?
 Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán.
 Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s.
 Yêu cầu giải bài toán.
 Gọi một học sinh lên bảng giải bài toán.
 Theo giỏi, hướng dẫn.
 Yêu cầu những học sinh khác nhận xét.
 Cho hs đọc, tóm tắt bài toán.
 Yêu cầu tính gia tốc.
 Yêu cầu giải thích dấu “-“
 Yêu cầu tính thời gian.
 
Xác định góc (rad) ứng với mỗi độ chia trên mặt dồng hồ.
 Trả lời câu hỏi.
 Trả lời câu hỏi.
 Trả lời câu hỏi.
Đọc, tóm tắt bài toán.
 Đổi đơn vị các đại lượng đã cho trong bài toán ra đơn vị trong hệ SI
 Giải bài toán.
 Giải bài toán, theo giỏi để nhận xét, đánh giá bài giải của bạn.
 Đọc, tóm tắt bài toán (đổi đơn vị)
 Tính gia tốc.
 Giải thích dấu của a.
 Tính thời gian hãm phanh.
Bài 9 trang 11
 Mỗi độ chia trên mặt đồng hồ (1h) ứng với góc 30O.
 Lúc 5h15 kim phút cách kim giờ góc (60O + 30O/4) = 67,5O
 Mỗi giờ kim phút chạy nhanh hơn kim giờ góc 330O.
 Vậy : Thời gian ít nhất để kim phút đuổi kịp kim giờ là :
(67,5O)/(330O) = 0,20454545(h)
Bài 12 trang 22
 a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = = 0,185(m/s2)
 b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot + at2 = .0,185.602 = 333(m)
 c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h :
Dt = = 30(s)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = = -0,0925(m/s2)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot + at2 
 = 11,1.120 +.(-0,0925).1202 = 667(m)
Bài 14 trang 22
 a) Gia tốc của xe :
a = = - 2,5(m/s2)
 b) Thời gian hãm phanh :
t = = 4(s)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 6-7 : SỰ RƠI TỰ DO 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định luật rơi tự do. Nêu được những đặc điểm của sưk rơi tự do.
2. Kỹ năng : 	- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
	- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được. 
Học sinh : Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
(Tiết 1)
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu sự khác nhau của chuyển động thẳng và chuyển động thẳng biến đổi đều. Nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt dộng 2 (20 phút ) : Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 
 Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4.
 Yêu cầu hs quan sát
 Yêu cầu nêu dự đoán kết quả trước mỗi thí nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm.
 Kết luận về sự rơi của các vật trong không khí.
 
 Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật khác nhau trong không khí.
 Kiểm nghiệm sự rơi của các vật trong không khí : Cùng khối lượng, khác hình dạng, cùng hình dạng khác khối lượng, .
 Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật. 
I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do.
1. Sự rơi của các vật trong không khí.
+ Trong không khí không phải các vật nặng nhẹ khác nhau thì rơi nhanh chậm khác nhau.
+ Yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong không khí là lực cản không khí lên vậ...Y – HỌC
(Tiết 1)
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Tiến hành một số thí nghiệm minh hoạ chuyển động tròn.
 Yêu cầu hs nhắc lại k/n vận tốc trung bình đã học.
 Cho hs định nghĩa tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
 Giới thiệu chuyển động tròn đều.
 Yêu cầu trả lời C1

 Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
 Nhắc lại định nghĩa.
 Định nghĩa tốc độ trung bình của chuyển động tròn.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C1.
I. Định nghĩa.
1. Chuyển động tròn.
 Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn.
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
 Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi được và thời gian đi hết cung tròn đó.
vtb = 
3. Chuyển động tròn đều.
 Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Vẽ hình 5.3
 Mô tả chuyển động của chất điểm trên cung MM’ trong thời gian Dt rất ngắn.
 Nêu đặc điểm của độ lớn vận tốc dài trong CĐTĐ.
 Yêu cầu trả lời C2.
 Hướng dẫn sử dụng công thức véc tơ vận tốc tức thời.
 Vẽ hình 5.4
 Nêu và phhân tích đại lượng tốc độ góc.
 Yêu cầu trả lời C3.
 Yêu cầu nhận xét tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
 Nêu đơn vị tốc độ góc.
 Định nghĩa chu kì.
 Yêu cầu trả lời C4.
 Yêu cầu nêu đơn vị chu kì.
 Định nghĩa tần số.
 Yêu cầu trả lời C5.
 Yêu cầu nêu đơn vị tần số.
 Yêu cầu nêu mối liên hệ giữa chu kì và tần số.
 Yêu cầu trả lời C6.

 Xác định độ lớn vận tốc của chuyển động tròn đều tại điểm M trên quỹ đạo.
 Vẽ hình 5,3
 Trả lời C2.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C3.
 Nêu đặc điểm tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
 Ghi nhận đơn vị tốc độ góc.
 Ghi nhận định nghĩa chu kì.
 Trả lời C4.
 Nêu đơn vị chu kì
 Ghi nhận định nghĩa tần số.
 Trả lời C5.
 Nêu đơn vị tần số.
 Nêu mối liên hệ giữa T và f.
 Trả lời C6.
II. Tốc độ dài và tốc độ góc.
1. Tốc độ dài.
v = 
 Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật có độ lớn không đổi.
2. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
 = 
 Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
 Trong chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương luôn luôn thay đổi.
3. Tần số góc, chu kì, tần số.
 a) Tốc độ góc.
 Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng góc mà bán kính quay quét được trong một đơn vị thời gian.
 Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi.
 Đơn vị tốc độ góc là rad/s.
 b) Chu kì.
 Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.
 Liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì :
T = 
 Đơn vị chu kì là giây (s).
 c) Tần số.
 Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây.
 Liên hệ giữa chu kì và tần số : f = 
 Đơn vị tần số là vòng trên giây (vòng/s) hoặc héc (Hz).
 d) Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
v = rw
Hoạt dộng 3 (5 phút ) : Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu nêu định nghĩa các đại lượng của CĐTĐ.
 Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
 Yêu cầu hs chẩn bị bài sau.
 Trả lời câu hỏi.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
 Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
(Tiết 2)
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa chuyển động tròn đều và các đại lượng của chuyển động tròn đều.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Vẽ hình 5.5
 Yêu cầu biểu diễn và 
 Yêu cầu xác định độ biến thiên vận tốc.
 Yêu cầu xác định hướng của véc tơ gia tốc.
 Yêu cầu biểu diễn véc tơ gia tốc của CĐTĐ tại 1 điểm.
 Vẽ hình 5.6
 Yêu cầu trả lời C7

 Biểu diễn và 
 Xác định độ biến thiên vận tốc.
 Xác định hướng của véc tơ gia tốc của chuyển động tròn đều.
 Biểu diễn véc tơ gia tốc.
 Trả lời C7.
II. Gia tốc hướng tâm.
1. Hướng của véc tơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
 Trong chuyển động tròn đều, tuy vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi, nên chuyển động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướ...hững phần chưa hiểu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Tóm tắt kiến thức :
	+ Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh
	+ Các công thức của chuyển động tròn đều : w = = 2pf ; v = = 2pfr = wr ; aht = 
	+ Công thức cộng vận tốc : = + 
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 27 : D
Câu 8 trang 27 : D
Câu 9 trang 27 : B 
Câu 4 trang 37 : D
Câu 5 trang 38 : C
Câu 6 trang 38 : B
Câu 8 trang 34 : C
Câu 9 trang 34 : C
Câu 10 trang 34 : B

Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 
 Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi.
 Yêu cầu xác định h theo t.
 Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây.
 Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h.
 Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.
 Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.
 Yêu cầu xác định vật, hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2.
 Yêu cầu chọn chiều dương và xác định trị đại số vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2.
 Tính vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 2.
 
 Viết công thức tính h theo t.
 Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối.
 Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h.
 Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.
 Ttính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.
 Tính vận tốc của ôtô B so với ôtô A.
 Tính vận tốc của ôtô A so với ôtô B.
 
Bài 12 trang 27
 Quãng đường rơi trong giây cuối :
Dh = gt2 – g(t – 1)2
Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2
 Giải ra ta có : t = 2s.
 Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h = gt2 = .10.22 = 20(m)
Bài 13 trang 34
 Kim phút :
 wp = = 0,00174 (rad/s)
 vp = wrp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s)
 Kim giờ :
 wh = = 0,000145 (rad/s)
 vh = wrh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s)
Bài 7 trang 38
 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô B ta có :
 Vận tốc của ô tô B so với ô tô A :
vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h)
 Vận tốc của ôtô A so với ôtô B :
vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 12 : SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. 
2. Kỹ năng : Nắm được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại lượng vật lí và cách xác định sai số của phép đo : 	Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí.
	Nắm được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xétsai số dụng cụ).
	Cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên.
	Tính sai số của phép đo trực tiếp.
	Tính sai số phép đo gián tiếp.
	Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : 	- Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế. 
	- Bài toán tính sai số để HS vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu các đại lượng của phép đo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 
 Yêu cầu hs trình bày các khái niệm.
 Hướng dẫn pháep đo trực tiếp và gián tiếp.
 Giới thiệu hệ đơn vị SI.
 Giới thiệu các đơn vị cơ bản trong hệ SI.
 Yêu cầu hs trả lời một số đơn vị dẫn suất trong hệ SI.
 
 Tìm hiểu và ghi nhớ các khái niệm : Phép đo, dụng cụ đo.
 Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp, gián tiếp, so sánh.
 Ghi nhận hệ đơn vị SI và và các đơn vị cơ bản trong hệ SI.
 Nêu đơn vị của vận tốc, gia tốc, diện tích, thể tích trong hệ SI.
I. Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn vị SI.
1. Phép đo các đại lượng vật lí.
 Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị.
 + Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo.
 + Đo trực tiếp : So sánh trực tiếp qua dụng cụ.
 + Đo gián tiếp : Đo một số...t động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu các dụng cụ.
 Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện số.
 Tìm hiểu bộ dụng cụ.
 Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số sử dụng trong bài thực hành.
Hoạt động 3 (20 phút) : Xác định phương án thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 
 Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung.
 Mỗi nhóm học sinh trình bày phương án thí nghiệm của nhóm mình.
 Các nhóm khác bổ sung.
(Tiết 2)
Hoạt động 1 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 
 Giúp đở các nhóm.
 Đo thời gian rơi tương ứng với các quãng đường khác nhau.
 Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1
Hoạt động 2 (20 phút) : Xữ lí kết quả.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 
 Hướng dẫn : Đồ thị là đường thẳng thì hai đại lượng là tỉ lệ thuận.
 Có thể xác định : g = 2tana với a là góc nghiêng của đồ thị.
 Hoàn thành bảng 8.1
 Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo t
 Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia tốc rơi tự do.
 Tính sai số của phép đo và ghi kết quả.
 Hoàn thành báo cáo thực hành.
Hoạt dộng 3 (5 phút ) : Củng cố và Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 3 trang 50 
 Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau.
 Trả lời các câu hỏi.
 Ghi những yêu cầu của thầy cô.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 15 : KIỂM TRA 1 TIẾT 
I. MỤC TIÊU : Kiểm tra kết quả giảng dạy và học tập phần động học chất điểm từ đó bổ sung kịp thời những thiếu sót, yếu điểm.
II. ĐỀ RA : 
I. Câu hỏi trắc nghiệm : 
1. Trường hợp nào dưới đây có thể vật là chất điểm?
. Trái Đất chuyển động tự quay quanh mình nó.
. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
. Giọt nước mưa đang rơi.
2. Trong chuyển động thẳng đều.
. Tọa độ x phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ.
. Đường đi được không phụ thuộc vào vận tốc v.
. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
. Đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian.
3. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : 	x = 5 + 60t ; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là : 
. 0 km và 5 km/h 	. 0 km và 60 km/h
. 5 km 60 km/h	. 5 km 5 km/h
4. Sử dụng vận tốc trung bình s ta có thể :
. Xác định chính xác vị trí của vật tại một thời điểm t bất kỳ. 
. Xác định được thời gian vật chuyển động hết quãng đường s.
. Xác định được vận tốc của vật tại một thời điểm t bất kỳ.
. Xác định được quãng đường đi của vật trong thời gian t bất kỳ.
5. Trong chuyển động biến đổi, vận tốc trung bình trên đoạn đường s là :
. Thương số giữa quãng đường s và thời gian đi hết quãng đường s. 
. Trung bình cộng của các vận tốc đầu và cuối.
. Vận tốc tức thời ở chính giữa quãng đường s.
. Vận tốc tức thời ở đầu quãng đường s.
6. Hai xe chạy từ A đến B cách nhau 60km. Xe (1) có vận tốc 20km/h và chạy liên tục không nghỉ, Xe (2) khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải dừng lại 2 giờ. Xe (2) phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe (1).
.15km/h . 20km/h . 30km/h	.40km/h
7. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véc tơ gia tốc có tính chất nào sau đây :
. = 0.	. ngược chiều với . 
. cùng chiều với .
. có phương, chiều và độ lớn không đổi.
8. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều : 
. v + v0 = 	. v2 = 2as + v 
. v - v0 = 	. v2 + v= 2as
9. . Một viên vi sắt rơi tự do từ độ cao 78,4m. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là :
. 40 m/s . 80 m/s	 . 39,2 m/s	. 78,4 m/s
10. Độ lớn của gia tốc rơi tự do :
. Được lấy theo ý thích của người sử dụng. 
. Không thay đổi ở mọi lúc, mọi nơi.
. Bằng 10m/s2.
. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí trên Trái Đất.
11. Chỉ ra câu sai.
	Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
. Vectơ vận tốc không đổi. 
. Quỹ đạo là đường tròn.
. Tốc độ góc không đổi.
. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
12. Thuyền chuyển động xuôi dòng thẳng đều với vận tốc 6km/h so với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2,5 km/h so với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là : 
. 6 km/h . 8,5 km/h . 3,5 km/h . 4,5 km/h
II. Câu hỏi giáo khoa : Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều và tốc độ dài trong chuyển động tròn đều.
III. Các bài t... KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 17-18 : BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
	- Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực.
	- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”. 
2. Kỹ năng
	- Vận dụng được định luật I Newton và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài.
	- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng 
	- Vận dụng phối hợp định luật II và III Newton để giải các bài tập trong bài.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số vd minh họa ba định luật.
Học sinh :
	- Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính.
	- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
(Tiết 1)
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu định luật I Newton.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Trình bày thí nghiệm Galilê.
 Trình bày dự đoán của Galilê.
 Nêu và phân tích định luật I Newton.
 Nêu khái niệm quán tính.
 Yêu cầu hs trả lời C1.
 Nhận xét về quãng đường hòn bi lăn được trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ nghiêng của máng này.
 Đọc sgk, tìm hiểu định luật I.
 Ghi nhận khái niệm.
 Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời C1.
I. Định luật I Newton.
1. Thí ngihệm lịch sử của Galilê.
(sgk)
2. Định luật I Newton.
 Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3. Quán tính.
 Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn.
Hoạt động 2 ( 20 phút) : Tìm hiểu định luật II Newton.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Nêu và phân tích định luật II Newton.
 Cho ví dụ về trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực.
 Nêu và phân tích định nghĩa khối lượng dựa trên mức quán tính.
 Nêu và giải thích các tính chất của khối lượng.
 Giới thiệu khái niệm trọng lực.
 Giới thiệu khái niệm trọng tâm.
 Giới thiệu khái niệm trọng lượng.
 Yêu cầu hs phân biệt trọng lực và trọng lượng.
 Suy ra từ bài toán vật rơi tự do.

 Ghi nhận định luật II.
 Viết biểu thức định luật II cho trường hợp có nhiều lực tác dụng lên vật.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C2, C3.
 Nhận xét về các tính chất của khối lượng.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Nêu sự khác nhau của trọng lực và trọng lượng.
 Xác định công thức tính trọng lực.
II. Định luật II Newton.
1. Định luật .
 Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
 hay 
 Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụngthì là hợp lực của các lực đó : 
2. Khối lượng và mức quán tính.
 a) Định nghĩa.
 Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
 b) Tính chất của khối lượng.
 + Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.
 + Khối lượng có tính chất cộng.
3. Trọng lực. Trọng lượng.
 a) Trọng lực.
 Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là . Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật.
 b) Trọng lượng.
 Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.
 c) Công thức của trọng lực.

Hoạt động 3 (5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
 Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.
 Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
 Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
(Tiết 2) 
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ :
	Phát biểu định luật I Newton, nêu khái niệm quán tính. Giải thích tại sao khi đoàn tàu đang chạy nếu dừng lại đột ngột thì hành khách bị ngã về phía trước, nếu đột ngột rẽ trái thì hành khách bị ngã về phía phải.
	Phát biểu, viết viểu thức của định luật II Newton. Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng. Hãy cho biết trọng lực và trọng lượng khác nhau ở những điểm nào ?
Hoạt động 2 (20 phút) : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Giới thiệu 3 ví dụ sgk...ïc tác dụng lên vật.
 Yêu cầu hs viết biểu thức định luật III Newton.
 Yêu cầu hs chuyển phương trình véc tơ về phương trình đại số.
 Yêu cầu hs giải phương trình để tiìm khối lượng m2.

 Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vòng nhẫn.
 Viết điều kiện cân bằng.
 Ghi nhận phép chiếu véc tơ lên trục.
 Chuyển biểu thức véc tơ về biểu thức đại số.
 Tính các lực căng.
 Tính gia tốc của quả bóng.
 Tính vận tốc quả bóng bay đi.
 Tính gia tốc của vật thu được.
 Tính hợp lực tác dụng vào vật.
 Viết biểu thức định luật III.
 Chuyển phương trình véc tơ về phương trình đại số.
 Tính m2.
Bài 8 trang 58.
 Vòng nhẫn O chịu tác dụng của các lực :
Trọng lực , các lực căng và 
 Điều kiện cân bằng : 
 + + = 0
 Chiếu lên phương thẳng đứng, chọn chiều dương hướng xuống, ta có : 
P – TB.cos30o = 0
=> TB = = 23,1 (N)
 Chiếu lên phương ngang, chọn chiều dương từ O đến A, ta có :
-TB.cos60o + TA = 0
=> TA = TB.cos60o = 23,1.0,5 = 11,6 (N)
Bài 10.13
 Gia tốc của quả bóng thu được :
a = = 500 (m/s2)
 Vận tốc quả bóng bay đi :
v = vo + at = 0 + 500.0,02 = 10 (m/s)
Bài 10.14
 Gia tốc của vật thu được :
Ta có : s = vo.t + at2 = at2 (vì vo = 0) 
=> a = = 6,4 (m/s2)
 Hợp lực tác dụng lên vật :
F = m.a = 2.6,4 = 12,8 (N)
Bài 10.22
 Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu của vật 1, ta có : F12 = -F21 
hay : 
=> m2 = = 3 (kg)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 20 : LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
	- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
	- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
2. Kỹ năng : 	
Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh miêu tả chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời và của mặt trời xung quanh trái đất. 
Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu lực hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Giới thiệu về lực hấp dẫn.
 Yêu cầu hs quan sát mô phỏng chuyển động của của TĐ quanh MT và nhận xét về đặc điểm của lực hấp dẫn.
 Giới thiệu tác dụng của lực hấp dẫn.

 Ghi nhận lực hấp dẫn. 
 Quan sát mô hình, nhận xét.
 Nêu tác dụng của lực hấp dẫn.
 Ghi nhận tác dụng từ xa của lực hấp dẫn.
I. Lực hấp dẫn.
 Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
 Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
 Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Nêu và phân tích định luật vạn vật hấp dẫn.
 Mở rộng phạm vi áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn cho các vật khác chất điểm.
 Yêu cầu hs biểu lực hấp dẫn

 Ghi nhận định luật.
 Viết biểu thức định luật.
 Biểu diễn lực hấp dẫn.
II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật : 
 Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức : 
 ; G = 6,67Nm/kg2
Hoạt động 3 (15 phút) : Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Yêu cầu hs nhắc lại trọng lực.
 Yêu cầu hs viết biểu thức của trọng lực khi nó là lực hấp dẫn và khi nó gây ra gia tốc rơi tự do từ đó rút ra biểu thức tính gia tốc rơi tự do.
 Yêu cầu hs viết biểu thức của trọng lực trong trường hợp vật ở gần mặt đất : h << R

 Nhắc lại khái niệm.
 Viết biểu thức của trọng lực trong các trường hợp.
 Rút ra biểu thức tính gia tốc rơi tự do.
 Viết biểu thức của trọng lực và gia tốc rơi tự do khi vật ở gần mặt đất (h << R)

III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
 Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
 Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
 Độ lớn của trọng lực (trọng lượng) :
P = G
 Gia tốc rơi tự do : g = 
 Nếu ở gần mặt đất (h << R) :
P = ; g = 
Hoạt động 4 (5 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho...t giả thuyết hợp lí và đưa ra được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối hình hộp chữ nhật( bằng gỗ, nhựa) có một mắt khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế, và một máng trượt.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu lực ma sát trượt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Cho học sinh hoạt động nhóm.
 Yêu cầu trả lời C1.
 Tiến hành thí nghiệm kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến lực ma sát trượt.
 Giới thiệu hệ số ma sát trượt.
 Giới thiệu bảng hệ số ma sát trượt của một số cặp vật liệu.
 Nêu biểu thức hệ số ma sát trươt.

 Chỉ ra hướng của lực ma sát trượt.
 Thảo luận, tìm cách đo độ lớn của lực ma sát trượt.
 Thảo luận nhóm, trả lời C1.
 Ghi nhận kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
 Ghi nhận cách xác định hệ số ma sát trượt.
 Ghi biểu thức.
I. Lực ma sát trượt.
1. Cách xác định độ lớn của ma sát trượt.
 Móc lực kế vào vật rồi kéo theo phương ngang cho vật trượt gần như thẳng đều. Khi đó, lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng vào vật.
2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát trượt.
+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
3. Hệ số ma sát trượt.
mt = 
 Hệ số ma sát trượt mt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
4. Công thức của lực ma sát trượt.
Fmst = mt.N

Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu lực ma sát lăn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Đặt câu hỏi cho hs lấy ví dụ.
 Nêu câu hỏi C2.
 Giới thiệu một số ứng dụng làm giảm ma sát.

 Lấy ví dụ về tác dụng của lực ma sát lăn lên vật.
 Trả lời C2.
 So sánh độ lớn của lực ma sát lăn và ma sát trượt.
II. Lực ma sát lăn.
 Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên một vật khác, để cản lại chuyển động lăn của vật. 
 Lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
Hoạt động 3 (18 phút) : Tìm hiểu lực ma sát nghĩ 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Tiến hành thí nghiệm nhận biết ma sát nghĩ.
 Cho hs chỉ ra các lực tác dụng lên vật.
 Làm thí nghiệm, từng bước cho hs nêu đặc điểm của ma sát nghĩ. 
Cho hs so sánh độ lớn của lực ma sát nghĩ cực đại và lực ma sát trượt.
 Giới thiệu vai trò của lực ma sát nghĩ.
 Cho hs lấy các ví dụ về cách làm tăng ma sát có ích.

 Quan sát thí nghiệm.
 Chỉ rỏ các lực tác dụng lên vật
 Rút ra các đặc điểm của lực ma sát nghĩ.
 So sánh độ lớn của lực ma sát nghĩ cực đại và lực ma sát trượt.
 Ghi nhận vai trò của lực ma sát nghĩ.
 Lấy các ví dụ về cách làm tăng ma sát có ích.
III. Lực Ma sát nghĩ.
1. Thế nào là lực ma sát nghĩ.
 Khi tác dụng vào vật một lực song song với mặt tiếp xúc nhưng vật chưa chuyển động thì mặt tiếp xúc đã tác dụng vào vật một lực ma sát nghĩ cân bằng với ngoại lực.
2. Những đặc điểm của lực ma sát nghĩ.
+ Lực ma sát nghĩ có hướng ngược với hướng của lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc, có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng, khi vật còn chưa chuyển động.
+ Ma sát nghĩ có một giá trị cực đại đúng bằng ngoại lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc khi vật bắt đầu trượt.
+ Khi vật trượt, lực ma sát trượt nhỏ hơn ma sát nghĩ cực đại.
3. Vai trò của lực ma sát nghĩ.
 Nhờ có ma sát nghĩ ta mới cầm nắm được các vật trên tay, đinh mới được giữ lại ở tường, sợi mới kết được thành vải.
 Nhờ có ma sát nghĩ mà dây cua roa chuyển động, băng chuyền chuyển được các vật từ nơi này đến nơi khác.
 Đối với người, động vật, xe cộ, lực ma sát nghĩ đóng vai trò lực phát động.
Hoạt động 4 (5 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho hs giải bài tập ví dụ
 Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
 Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.
 Giải bài tập ví dụ.
 Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
 Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 23 : LỰC HƯỚNG TÂM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm.
	- Nêu được một vài ví dụ về chuyển động ly tâm có lợi hoặc có hại.\
2. Kỹ năng
	- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều.
	- Xác định được l...ang : Fms = mmg. Trên mặt phẳng nghiêng : Fms = mmgcosa.
	+ Lực hướng tâm : 	Fht = maht = = mw2r
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 69 : B
Câu 5 trang 70 : C
Câu 3 trang 74 : C
Câu 4 trang 74 : D
Câu 5 trang 74 : A
Câu 4 trang 78 : D
Câu 6 trang 78 : C
Câu 7 trang 78 : C

Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu hs viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do trên mặt đất và ở độ cao h.
 Yêu cầu hs lập biểu thức để từ đó rút ra gia tốc ở độ cao h.
 Yêu cầu thay số để tính gia tốc ở các độ cao theo yêu cầu bài ra.
 Yêu cầu hs viết biểu thức của định luật Húc.
 Yêu cầu hs tính độ cứng của lò xo.
 Yêu cầu tính trọng lượng.
Yêu cầu hs tính gia tốc của xe lúc khởi hành.
 Yêu cầu hs cho biết loại lực gây ra gia tốc cho xe.
 Yêu cầu hs lập tỉ số và tính.
 Yêu cầu hs cho biết lực hướng tâm ở đây là lực nào.
 Cho hs viết biểu thức của lực hấp dẫn, biểu thức của lực hướng tâm từ đó suy ra vận tốc dài của vệ tinh.
 Yêu cầu hs viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất, từ đó suy ra 1 vế giống biểu thức tính vận tốc.
 Yêu cầu hs suy ra và thay số để tính vận tốc dài của vệ tinh.
 Yêu cầu hs viết biểu thức liên hệ giữa vận tốc dài và chu kì, từ đó suy ra và tính chu kì.
 Yêu cầu hs viết biểu thức và tính lực hướng tâm.
 Cho hs biết đó cũng chính là độ lớn của lực hấp dẫn.

 Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do :
 Trên mặt đất.
 Ở độ cao h.
 Suy ra công thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h theo g, R và h.
 Thay số tính gia tốc ở các độ cao theo bài ra.
 Viết biểu thức.
 Suy ra độ cứng.
 Tính trọng lượng.
Tính gia tốc của xe.
 Cho biết loại lực gây ra gia tốc cho xe.
 Lập và tính tỉ số 
Xác định lực hướng tâm.
 Viết các biểu thức của các lực
 Suy ra biểu thức tính vận tốc.
 Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất.
 Suy ra để tính vận tốc dài của vệ tinh.
 Viết biểu thức liên hệ giữa vận tốc dài và chu kì.
 Suy ra và tính chu kì.
 Viết biểu thức và tính lực hướng tâm.
Bài 11.4
 Gia tốc rơi tự do : 
 Trên mặt đất : g = 
 Ở độ cao h : gh = 
 => gh = g.. Do đó : 
 Ở độ cao 3200m : 
gh1 = 9,8.= 9,79 (m/s2)
 Ở độ cao 3200m : 
gh2 = 9,8.= 4,35 (m/s2)
Bài 6 trang 74
a) Độ cứng của lò xo :
 Ta có : F = k.Dl 
k = = 200(N/m)
 b) Trọng lượng của vật :
 Ta có : P = F = k.Dl’ = 200.0,08 = 8(N)
Bài 13.8
 a) Gia tốc của xe lúc khởi hành :
 Ta có : v = vo + at
a = = 0,56 (m/s2)
 Lực gây ra gia tốc cho xe là lực ma sát nghĩ và có độ lớn : Fmsn = m.a = 800.0,56 = 448 (N)
 b) Tỉ số giữa lực tăng tốc và trọng lượng :
= 0,056
Bài 14.1
a) Tốc độ dài của vệ tinh :
 Ta có : Fhd = Fht hay 
v2 = (1)
 Mặt khác, ở sát mặt đất : g = 
=> (2)
 Từ (1) và (2) suy ra : 
v = = 56.102 (m/s)
b) Chu kì quay của vệ tinh : 
 Ta có : v = 
 => T = = 14354 (s)
c) Lực hấp dẫn : 
 Fhd = Fht = 
 = 1470 (N)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 25 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
	- Diễn đạt được các khái niệm: phân t ích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp.
	- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang
 2. Kỹ năng :
	- Chọn hệ tọa độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần.
	- Aùp dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển động của vật ném ngang.
	- Tổng hợp 2 chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp (chuyển động thực).
	- Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Thí nghiệm kiểm chứng hình 15.2 SGK
Học sinh : Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và của sự rơi tự do.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết các pt chuyển động của chuyển đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_10_chuong_trinh_ca_nam_trung_tam_gdtx_tinh_da.doc