Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách KNTT - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:

- Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại.

- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 177 trang Cô Giang 13/11/2024 280
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách KNTT - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách KNTT - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại

Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách KNTT - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại
TUẦN 1
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại.
- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai?
+ Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
+ Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con.
+ Trả lời: Tác giả bài hát ví ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng.
- HS lắng nghe.
II. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Những người nào là họ hàng bên nội?
+ Những người nào là họ hàng bên ngoại?
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại.

- Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến trình bày:
+ Họ hàng bên nội của Hoa: Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa.
+ Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
+ Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa xưng hô như thế nào với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: 
+ Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. 
+ Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. 
+ Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi à “o”,...
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối với những thành viên trong họ hàng.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hoa gọi anh trai của bố là bác trai; Vợ của bác trai là bác gái; con trai và con gái của các bác gọi là anh họ, chị họ.
+ Hoa gọi em gái của mẹ là dì; chồng của dì là chú (theo cách gọi của người miền Bắc); con gái của dì và chú là em họ.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
III. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
+ Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại trong sơ đồ dưới đây.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội của Hoa: Ông nội-bà nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác gái (anh trai và vợ của anh trai của bố); anh, chị họ (con của bác trai, bác gái). 
Thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); d...theo hiểu biết của mình.
- Học sinh nhận xét.

III. Vận dụng:
Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
+ Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.

- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Ông nội – bà bội; ông ngoại-bà ngoại
+ Bác gái-bác trai; mẹ, dì
+ Anh họ - chị họ; em, anh (chị)
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------------
TUẦN 2
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó.
- Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. 
- Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi động bài học. 
- Câu hỏi trong trò chơi: 
+ Người sinh ra bố mình gọi là gì?
+ Chồng của bà nội gọi là gì?
+ Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì?
+ Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- Trả lời: 
+ Người sinh ra bố mình gọi là bà nội.
+ Chồng của bà nội gọi là ông nội.
+ Con trai của bác (anh của bố) gọi là anh họ
+ Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là dì.
II. Khám phá:
Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày.
+ Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết sự kiện nào đã diễn ra.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ và trình bày.
- Tranh 11: Ngày khai giảng năm học mới, ngày Minh chính tức đi học.
- Tranh 12: Gia đình Minh chào đón em bé ra đời (mẹ sinh em bé)
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
+ Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó.
+ Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh.
+ 2014: Minh được sinh ra.
+ 2018: Mẹ của Minh sinh em bé.
+ 2020: Minh bắt đầu học lớp 1.
+ 2009 - 2014 – 2018 - 2020
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
III. Luyện tập:
Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày.
+ Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số sự kiện để học hiểu hơn.
Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4)
- GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về nội sung:
+ Vẽ... 
+ Hậu quả: Cháy nhà gây thiệt hại về người (bị bỏng, chết); thiệt hại về tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà cửa,..).
+ Cách phòng tránh cháy: Không để vật dễ cháy nơi đun nấu; Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt toàn nhà; Đun bếp phải trông coi,...
Hoạt động 4. Cách xử lí khi có cháy (làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
+ Mọi người trong hình làm gì?
+ Nêu nhận xét của em về cách ứng xử đó? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: 
+ H6,7,8 là cách xử lí hợp lí khi xảy ra cháy.
+ H9: cách xử lí không hợp lí khi xảy ra cháy.
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Nguyên nhân gây cháy: không cẩn thận khi đốt rác, rơm rạ gần đống rơm; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập điện, để vật dễ cháy nơi đun nấu, đốt vàng mã, trẻ em đùa nghịch lửa, không chú ý khi châm hương,...
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
* Hậu quả: Cháy nhà, thiệt hại về người (bị bỏng, chết); thiệt hại về tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà cửa,..).
* Cách phòng tránh cháy: 
- Không để vật dễ cháy nơi đun nấu.
- Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt toàn nhà
- Đun bếp phải trông coi.
...
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ3
- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ H6: Mọi người thoát khỏi đám cháy bằng cách bò thoát bằng cầu thang bộ.
+ H7: Bế em bé chạy ra ngoài đám cháy và kêu cứu.
+ H8: Gọi cứu hỏa
+ H9: Đổ nước và đám cháy điện: nguy hiểm gây cháy chập lớn hơn và điện giật chết người.
III. Luyện tập.
Hoạt động 5. Thực hành điều tra, phát hiện những thứ có thể gây cháy nhà em theo gợi ý. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Bài 2,3: GVHD HS hoàn thành vào vở bài tập

- Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Chai dầu thắp- bếp ga, bếp lửa
+ Bao diêm- bếp ga, bếp lửa
+ Nến- bếp ga, bếp lửa
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Cứu hỏa”: 
- GV hô: Có cháy! Có cháy! 
- GV hô: Cháy ở khu vực nhà bếp
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS hô: Cháy ở đâu? 
- HS nêu cách xử lí
- Học sinh tham gia chơi:

D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

-----------------------------------------------------------------------
TUẦN 3
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 5: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. 
 Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra.
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác.
Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:

- GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì?
+ Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
+ Trả lời: Bài hát nói về công việc cứu hỏa của các chú lính cứu hỏa.
+ Trả lời: Dập tắt các đám cháy, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản.
II. Thực hành:
Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4)
- GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình huống sau.
+ Vì sao lại xử lí như vậy?
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân có thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn bếp. Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa bình ga lại rồi mở các cửa phòng bếp, lấy...?
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm cho môi trường xung quanh nhà ở của mình có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ và đẹp hơn.

- HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
+ Hình 1: Mọi người đang cùng đang quét dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, thoáng mát.
+ Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. 
+ Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh khu vực trước cửa nhà mình để có không gian thoáng đãng và đẹp hơn. 
+ Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi rậm xung quanh nhà để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi trường xung quanh.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 2 - 3 HS nói những việc đã làm để giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2)
+ Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
H: Việc làm nào trong các hình sau có tác dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
* Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào?
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
*Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu (thành thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) thì chúng ta đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm những công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể nơi mình sinh sống.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc không nên làm vì gây mất vệ sinh xung quanh nhà ở.
+ Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. 
+ Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn lên.
+ Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra ngoài đường không đúng nơi quy định gây mất vệ sinh.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
III. Luyện tập:
Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng
H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? Nói những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.

- Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi đáp. Đại diện các nhóm trình bày:
- Học sinh liên hệ.
TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để phòng tránh bệnh tật,.. môi trường xung quanh nhà thoáng đãng, sạch sẽ, mình đã:
+ Vứt rác đúng nơi quy định.
+ Thường xuyên quét dọn nhà cửa.
+ Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà ở.
+ Phát quang bụi rậm.
+ Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh ruồi, muỗi. 
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3

IV. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Nhanh tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức.
- GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát tranh thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành quyền trả lời.
+ Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
+ Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?”
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày.
- HS lắng nghe luật chơi và quan sát tranh.
- HS tham gia trò chơi.
- HS xem Video.
+ Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh đường phố, trồng cây xanh, trồng hoa ven đường, vận động mọi người bỏ rác đúng nơi quy định, sử dụng và tiết kiệm nước sạch,
D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 4
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
Tiết 7: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để ho............................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 8 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình. Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện tình cảm với họ hàng.Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn.
- Có biểu hiện chú ý, tự giác tìm hiểu bài.Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
-Sơ đồ tranh 20 phóng to.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời
+ Bên nội của Hoa có những ai?
+ Bên ngoại của Hoa có những ai?
+Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe, thi đua trả lời.
+ Trả lời:Ông nội, bà nội, bác trai, bác dâu và 2 anh chị em họ
+ Trả lời: Ông ngoại, bà ngoại, dì, chú và 1 em họ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
II. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- Học sinh đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày:
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
III. Luyện tập:
Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
+ Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên làm? Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể hiện điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương 
- GV chốt nội dung và giáo dục học sinh phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và thực hiện các việc làm để thể hiện tình cảm, sự gắn bó trong gia đình và họ hàng.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang đốt lửa gần nhà sàn, bên cạnh là các vận dụng dễ cháy 
+ Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi thăm một người họ hàng bị ốm, nhưng người con từ chối vì không thích.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
IV. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai?
+ Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai?
+ Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai?
+ Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai?
+ Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
-Chuẩn bị một số hình ảnh về các sự kiện của gia đình (nếu có).
-Yêu cầu HS ghi chép lại các việc đã làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà để trình bày vào tiết sau.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi:
+ Đó là bà ngoại.
+ Đó là chú.
+ Đó là dì.
+Đó là anh họ.
- Lắng nghe.
-Lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 5
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn.
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt... xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1: Những hoạt động này là những hoạt động kết nối với cộng đồng. Những hoạt đồng này thể hiên sự quan tâm, đùm bọc, yêu thương đồng bào bằng việc giúp đỡ, chia sẻ một phần của mình với những người có hoàn cảnh khó khan hơn.
- Mời HS quan sát một số bức tranh tham gia hoạt động kết nối cộng đồng .
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày :
+ Các bạn Minh, Hoa đang quyên góp sách vở, đồ dùng học tập để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt. 
+ Việc làm này thể hiện sự đùm bọc, yêu thương đồng bào bằng việc giúp đỡ, chia sẻ một phần của mình với những người có hoàn cảnh khó khăn.
+ Các bạn tham gia rất nhiệt tình, hào hứng, tự giác và rất tích cực
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1

Hoạt động 2. Tìm hiểu các hoạt động của trường học. (làm việc nhóm đôi)
- GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi:
Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
+ Em thấy gì trong bức tranh ? 
+ Em hãy nhận xét sự tham gia của các bạn như thế nào ? 
+ Những hành động tham gia cộng động sẽ có ý nghĩa gì ? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt lại nội dung và khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động kết nối cộng đồng của nhà trường tổ chức

- Học sinh quan sát hình 3, đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi và tiến trình bày.
 - Các bạn trong tranh tham gia hoạt động đổi rác lấy quà
- Đổi rác lấy cây xanh 
- Các bạn rất tích cực và hào hứng.
- HS trả lời
- HS nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.

III. Luyện tập:
Hoạt động 3. Kể tên các và ý nghĩa của hoạt động kết nối với xã hội của trường học. 
- Gv tổ chức cho HS thảo luận chung cả lớp để tra lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những hoạt động kết nối với cộng đồng của trường em ?
+ Em đã tham gia hoạt động nào ? Em thích hoạt động nào nhất ? Vì sao ?
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương, khuyến khích học sinh tham gia những hoạt động kết nối với xã hội của trường học

- Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- HS trình bày
+ Ủng hộ các bạn miền Trung gặp lũ lụt
+ Ủng hộ áo ấm cho bạn.
+ Đổi rác lấy quà, lấy cây xanh.
+ HS trả lời theo ý kiến riêng
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Vận dụng.
- GV dặn HS về nhà kể với bố mẹ và người thân những hoạt động kết nối với xá hội của trường em đã tham gia
- Cùng các bạn trong nhóm chuẩn bị tư liệu, tranh ảnh,... về một hoạt động kết nối với cộng đồng mà em và các bạn tham gia để giới thiệu trước lớp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu

D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 6
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 11: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T2) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này.Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia.
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.Sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao thông” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì?
+ Đi trên đường nên như thế nào?
+ Gặp đèn giao thông phải làm những gì ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
+ Đi trên đường ta không lạng lách , đi trên đường ta không dàn hàng ngang .
 + Gặp đèn đỏ nhanh nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta đi an toàn.
+ Chấp hành tốt luật ... giao thông .
II. Khám phá :
Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 và nêu yêu cầu: 
+ Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ?
+ Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia của các bạn trong hoạt động đó ? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV c...ông tin.
+ Phiếu thu thập thông tin.
+Bút viết.
+ Địa điểm tìm hiểu : phòng truyền thống hoặc thư viện của trường...
+ Cần thực hiện các yêu cầu : Quan sát, đặt câu hỏi, ghi chép,....
+ Việc thực hiện những yêu cầu đó nhằm mục đích thu thập thông tin đầy đủ, chính xác,...
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ hình 2, 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời HS quan sát các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương 

- Học sinh chia nhóm đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
III. Vận dụng.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 7
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 13: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...). Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường.
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường.Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” để khởi động bài học. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát.
II. Thực hành:
Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em
 (làm việc nhóm đôi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu: 
- GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, những hoạt động kết nối với xã hội, một số tấm gương tiêu biểu... 
-GV mời HS trả lời.
-GV mời HS nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương

- HS nêu yêu cầu 
-HS suy nghĩ và cùng nhau thảo luận.
- HS trả lời 
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.

Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ýL Làm việc chung cả lớp )
-GV mời HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống nhà trường theo câu hỏi gợi ý
+ Trường của em tên là gì?
+Trường thành lập ngày tháng năm nào?:
+Trường có những thành tích gì về dạy và học?
- GV mời HS trả lời:
- GV mời HS nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương 

- HS nêu yêu cầu.
-HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
-HS trả lời :
Ví dụ:
+Trường Tiểu học Chuyên Ngoại.
+Năm thành lập 24/8/1950
+ 100% giáo viên tốt nghiệp đại học , trong đó có 1 thạc sĩ... Học sinh kính yêu thầy cô giáo, chăm ngoan , đạt nhiều thành tích cao trong các cuộc thi..
- Học sinh nhận xét.

III. Vận dụng:
*Chia sẻ cảm xúc
-GV mời HS nêu yêu cầu câu hỏi 
- GV mời HS trả lời .
Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em về truyền thống nhà trường?
Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường?
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.

-HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời
+Em rất tự hào vì được học dưới một ngôi trường có bề dày lịch sử và truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo.
+ Những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường là :
+) Học tập chăm chỉ và nghe lời thầy cô giáo.
+)Luôn tôn trọng và biết ơn thầy cô.
+) Giúp đỡ bạn bè trong học tập.
+) Hoà đồng và đoàn kết với bạn bè.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 14 : GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T1) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi h... bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
+ Trả lời

II. Thực hành:
Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm)
- GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi:
 N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập những thông tin gì?
 + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? 
 N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? ....
N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn....
 N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường 
- GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp.
- GV chuyển ý

- 3 nhóm quan sát, thảo luận.
- Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Học sinh lắng nghe
Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp)
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
- GV chốt HĐ

- Đại diện các nhóm trình bày:
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
III. Vận dụng:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học.
+ Vì sao em lại chọn hình ảnh đó?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu khảo sát của nhóm mình.
 + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi thực hành khảo sát tiết sau.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi
-Nghe về nhà thực hiện, chuẩn bị tiết sau.
D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 16 : GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ:
 Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh.
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. Chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và phiếu khảo sát.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS thi đua cùng hát bài về trường ( 3 nhóm 3 bài hát ca ngợi về trường)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia thi đua hát ( Mỗi nhóm hát 1 bài hát không trùng lặp bài hát với nhau)

II. Khám phá:
Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát.
- YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến

- Các nhóm đem phiếu khảo sát kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát
- Các nhóm thống nhất ý kiến.
Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp)
- GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của các nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r có thể xảy ra. 
- GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội dung ông mặt trời SGK 

- Đại diện các nhóm trình bày:
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-HS nêu 
III. Vận dụng:
Hoạt động 3. Vận dụng
- GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và các khu vực vệ sinh của lớp trong trường.
- GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở HS, nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.

-Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thực hiện vệ sinh 
- Các nhóm thực hiện công việc 
- Lắng nghe, rút kin... dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
- Thực hiện
+ HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
II. Thực hành:
Hoạt động 1. Nêu cách ứng xử với các tình huống trong hình.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn phân tích tình huống trong từng bức tranh.
- Yêu cầu HS tự đưa ra cách ứng xử của từng các nhân.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm về cách ứng xử.
+ Nêu nội dung của từng bức tranh
+ Nêu cách ứng xử của nhóm mình trong từng tình huống.
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có cách ứng xử hay.

- HS quan sát.
- HS đưa ra cách ứng xử của từng các nhân
- Thảo luận nhóm 4.
+ Nội dung hình 2: Các bạn đá bóng làm vỡ kính trường học.
+ Nội dung hình 3: Những hành động làm mất vệ sinh trường học.
+ Đại diện các nhóm trình bày
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyền thống của nhà trường.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết một đoạn văn ngắn về truyền thống của nhà trường dựa vào các gợi ý đã cho trước. 
- Yêu cầu HS viết bài, sau khi viết bài xong chia sẻ trong nhóm để cùng nhau hoàn thiện bài biết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ, tích cực trong các hoạt động.

- Theo dõi.
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ bài viết của mình trong nhóm và chỉnh sửa, bổ sung cho nhau.
III. Vận dụng:
- GV tổ chức cho HS thuyết trình về truyền thống của trường mình dựa vào bài viết đã viết ở hoạt động trước và dựa vào gợi ý SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
- Một số em thuyết trình
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
D. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 10
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 19 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Tiết 1) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Chú ý học tập, tự giác ,tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. Chăm chỉ học tập, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: 
Mẹ em bé đang làm công việc gì?
Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ?
Bài hát nói về hoạt động nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe bài hát.
+ HS Trả lời:
Mẹ em bé đang đi cày.
Em bé đưa cơm cho mẹ.
- HS lắng nghe.
II. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả.
+ Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình?
+Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm

- Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành trình bày:
 HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả.
+ Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động đó ?
- GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 

- Học sinh chia nhóm 4, đọc ... về lợi ích của hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?
+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi gì?
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ,...
- Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp đôi 
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích của hoạt động sản xuất lúa gạo.
+Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,...
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
III. Thực hành - Vận dụng:
Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp đôi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu HS làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo gợi ý và trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.

- Học sinh làm cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------------
TUẦN 11
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 21: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) 
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao phải làm những việc đó. Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án.
- Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.Biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học thông qua một số câu hỏi sau: 
+ Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương em?
+ Sản phẩm của hoạt động đó là gì?
+ Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia khởi động.
- HS Trả lời: 
- HS lắng nghe.
II. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do phải làm những việc đó (làm việc nhóm)
Cho HS làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
+ Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như vậy?
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.

- Một số nhóm trình bày.
+ Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp: Không dùng thuốc BVTV, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế sử dụng phân bón hóa học; nên sử dụng phân bón hữu cơ, phân vi sinh, không xả nước thải, phân từ vật nuôi ra môi trường, ra nguồn nước, ...
+ Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản phẩm nông nghiệp tiết kiệm: Không mua, nấu quá nhiều thức ăn, sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho vật nuôi hoặc làm phân bón; tiết kiệm nguồn nước trong tưới tiêu;...
- HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Học sinh lắng nghe.
III. Thực hành:
Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm việc cặp đôi)
- GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu trả lời và xử lí tình huống.
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại.

- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện một

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_kntt_nam_hoc_2022_2023.docx
  • docxTuần 1.docx
  • docxTuần 2.docx
  • docxTuần 3.docx
  • docxTuần 4.docx
  • docxTuần 5.docx
  • docxTuần 6.docx
  • docxTuần 7.docx
  • docxTuần 8.docx
  • docxTuần 9.docx
  • docxTuần 10.docx
  • docxTuần 11.docx
  • docxTuần 12.docx
  • docxTuần 13.docx
  • docxTuần 14.docx
  • docxTuần 15.docx
  • docxTuần 16.docx
  • docxTuần 17.docx
  • docxTuần 18.docx
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 20.docx
  • docxTuần 21.docx
  • docxTuần 22.docx
  • docxTuần 23.docx
  • docxTuần 24.docx
  • docxTuần 25.docx
  • docxTuần 26.docx
  • docxTuần 27.docx
  • docxTuần 28.docx
  • docxTuần 29.docx
  • docxTuần 30.docx
  • docxTuần 31.docx