Giáo án Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).

- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 604 trang Cô Giang 22/10/2024 240
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)

Giáo án Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Soạn theo CV2345)
TUẦN 1
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:
+ Câu 2: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. 
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
- Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
- GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số?
- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS đọc tia số.
- GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.
- Yêu cầu HS nêu: 
+ Số liền trước của 19 là?
+ Số liền sau của 19 là?
+ 18, 19, ? là 3 số liên tiếp.
+ 20, 19, ? là 3 số liên tiếp.
Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.
- GV cho HS nêu.
210
211
?
210
?
208
- GV nhận xét tuyên dương.

- 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư).
- HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số:
+ Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm.
+ Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy.
+ Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Con thỏ số 1: 750.
+ Con thỏ số 2: 999.
+ Con thỏ số 4: 504.

- HS làm vào vở.
+ 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị.
+ 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
+ 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.
+ 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị.
+ 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- HS làm vào vở.
+ 538 = 500 + 30 + 8
+ 444 = 400 + 40 + 4
+ 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7)
+ 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40)
- 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị.
- HS làm việc theo nhóm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
425
426
427
879
880
881
998
999
1 000
35
36
37
324
325
326

- HS đọc tia số.
- HS quan sát.
- HS nêu:
+ Số liền trước của 19 là 18
+ Số liền sau của 19 là 20
+ 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp.
+ 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp.
- HS nêu kết quả:
210
211
212
210
209
208
- HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS tả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1) – Trang 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập).
- Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:
+ Câu 2: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập, củng cố về tính nhẩm đặt tính rồi tính phép cộng và phép trừ. 
+ Được làm quen dạng tính có tổng là 100 và dạng tính 100 trừ đi một số (Kiến thức bổ sung).
+ Vận dụng vào giải bài toán thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm.
a) 50 + 40 b) 500 +400 d) 300 +700
 90 – 50 900 – 500 1000 - 300
 90 – 40 900 – 400 1000 - 700
- Câu a, b, d học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ dạng 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu).
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158
b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
Số hạng
30
18
66
59
130
Số hạng
16
25
28
13
80
Tổng
46
?
?
?
?
Kết quả:
Số hạng
30
18
66
59
130
Số hạng
16
25
28
13
80
Tổng
46
43
94
72
210
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán:
Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
a)Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô – gam?
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.
- GV nhận xét tuyên dương.

- 1 HS nêu cách nhẩm số 
- Chẳng hạn: 500 + 400
Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 trăm.
500 + 400 = 900
900 – 500
Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm.
900 - 500 = 400
- HS lần lượt làm bảng con.
- HS làm việc theo nhóm.
- các nhóm nêu kết quả.
- HS làm vào vở.
- HS tính được tổng khi biết số hạng của tổng.
- HS viết kết quả của phép tính cộng vào ô có dấu ? trong bảng.
-nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải:
a) Con trâu và con nghé cân nặng là:
650 + 150 = 800 (kg)
b) Con trâu nặng hơn con nghé là:
650 – 150 = 500 (kg)
Đáp số:a) 800 kg; b) 500 kg
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T2) – Trang 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập).
- Biết đặt tính rồi tính các phép tính cá...ất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1:
+ Câu 2: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được số hạng chưa biết, số hạng đã biết và tổng đã cho, từ đó biết cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng (bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết) 
+ Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. 
- Cách tiến hành:
Khám phá: GV hướng dẫn HS cách tiếp cận 
Bài toán thực tế
Phép tính xuất hiện số hạng chưa biết
Quy tắc tìm số hạng trong một tổng
?
?
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát hiện ra phép tính 10 + = 14 (trong đó 
là số hạng cần tìm).
-Từ cách tìm số táo đỏ: 14 – 10 = 4, GV giúp HS nêu ra quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”.
GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số hạng trong một tổng.
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Tìm số hạng (theo mẫu).
GV hướng dẫn cho HS tìm được số hạng. (theo mẫu)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- GV yêu cầu học sinh tìm được số hạng trong một tổng (chỉ cần nếu, viết số hạng thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng)
 -GV hỏi HS vì sao em tìm được số hạng đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
Số hạng
18
?
21
?
60
Số hạng
12
16
?
18
?
Tổng
30
38
54
40
170
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân). Bài toán:
Hai bên có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.
-GV lưu ý cho học sinh số thuyền của bến thứ hai = số thuyền của hai bến đò - số thuyền của bến thứ nhất.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
-Nêu được quy tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”
- HS tìm số hạng chưa biết.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
-Nêu được quy tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” ”.
 - HS làm việc theo nhóm.
- các nhóm nêu kết quả.
- HS làm vào vở.
- HS học sinh tìm được số hạng trong một tổng.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- HS viết kết quả của phép tính vào vở.
-Nêu kết quả
- HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải:
Bến thứ hai có số thuyền là:
65 - 40 = 25 (thuyền)
Đáp số: 25 thuyền.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 2
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
 – Trang 12,13
TIẾT 2: 	TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
-Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
- Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tố...ấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị trừ là: ......
+ Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số trừ là: ....
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Số bị trừ là: 
46 + 18 = 64
+ Trả lời: Số trừ là:
150 – 28 = 122
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính đầu ở bảng a và b.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia trong bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích hợp ở ô có dấu “?”
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
-GV mời HS nêu cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) 
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS nghe
- HS làm vào vở
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu: Số
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở
- 2 nhóm đọc kết quả 
- HS nghe
-1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 2 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 2 đơn vị
-1HS nêu: Số
- HS làm vào vở.
-1HS nêu kết quả
Điền số 12; 21
-Các HS khác nhận xét
-1HS nêu: Ta thực hiện tính từ trái sáng phải (nhẩm kết quả) rồi viết kết quả thích hợp ở ô có dấu “?”
-HS nghe
-1HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn
+ Có bao nhiêu bàn học như vậy?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số bàn học có học sinh ngồi là:
18 : 2 = 9 (bàn)
Đáp số:9 bàn học.
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-1 HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ Có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu
+ Có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số đô vật tham gia thi đấu là:
2 x 10 = 20 (đô vật)
Đáp số: 20 đô vật.
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 2 và bảng chia 2
+ Câu 1: 2 x 6 = ?
+ Câu 2: 18 : 2 = ?
+ Câu 3: 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 2 x 6 = 12
+ Câu 2: 18 : 2 = 9
+ Câu 3: 8 đôi đũa có 16 chiếc đũa
- HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 2) – Trang 15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy to...luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 5 x 3 = ?
+ Câu 2: 35 : 5 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 5 x 3 = 15
+ Trả lời: 35 : 5 = 7
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu: 
- Hình thành được bảng nhân 3
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát xe xích lô và hỏi 1 xe xích lô có mấy bánh xe?
- Đưa bài toán: “Mỗi xe xích lô có 3 bánh xe. Hỏi 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe?
-GV hỏi:
+ Muốn tìm 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe ta làm phép tính gì?
+ 3 x 4 = ? 
-GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 3 là 3 x 4 = 12 
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
+ 3 x 1 = ?
+ 3 x 2 = ?
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 3 x 1 và 3 x 2
+ Thêm 3 vào kết quả của 3 x 2 ta được kết quả của 3 x 3 à YC HS hoàn thành bảng nhân 3
- GV Nhận xét, tuyên dương
- HS trả lời: ... 3 bánh xe
-HS nghe
-HS trả lời
+ .. 3 x 4 
+ 3 x 4 = 12 
Vì 3+3+3+3 = 12 nên 3 x 4 = 12
-HS nghe
-HS trả lời
+ 3 x 1 = 3
+ 3 x 2 = 6
+ Thêm 3 vào kết quả của 3 x 1 ta được kết quả của 3 x 2
- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng
- HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu
-GV nhận xét
Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu
- 2 nhóm nêu kết quả 
a/ 12; 15; 21; 27
b/ 21; 18; 12; 6
- HS nghe
-1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 3 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 3 đơn vị
-HS nghe
-1HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người, gồm trọng tài và 2 người thi đấu
+ 6 bàn đấu cờ vua như thế có bao nhiêu người?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là:
3 x 6 = 18 (người)
Đáp số:18 người.
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3
+ Câu 1: 3 x 6 = ?
+ Câu 2: 3 x 9 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 3 x 6 = 18
+ Câu 2: 3 x 9 = 27
- HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 2) – Trang 17
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 3
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3 và bảng chia 3.
- Phát ... thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 8 hộp như vậy có 24 bút chì.
+ Câu 2: 24 : 3 = 8
- HS nghe
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 3
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 3 x 5 = ?
+ Câu 2: 30 : 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 3 x 5 = 15
+ Trả lời: 30 : 3 = 10
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu: 
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong chóng có mấy cánh?
- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh?
-GV hỏi:
+ Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì?
+ 4 x 5 = ? 
-GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = 20
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
+ 4 x 1 = ?
+ 4 x 2 = ?
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả của 4 x 3
- GV Nhận xét, tuyên dương
- HS trả lời: Mỗi chong chóng có 4 cánh.
-HS nghe
-HS trả lời
+ .. 4 x 5 
+ 4 x 5 = 20 
Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = 20 
-HS nghe
-HS trả lời
+ 4 x 1 = 4
+ 4 x 2 = 8
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1 ta được kết quả của 4 x 2
- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng
-HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu
-GV nhận xét
Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu
- 2 nhóm nêu kết quả 
a/ 16; 20; 28; 36
b/ 28; 24; 16; 8
- HS nghe
-1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị
-HS nghe
-1HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ Mỗi ô tô con có 4 bánh xe
+ 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số bánh xe của 8 ô tô là:
4 x 8 = 32 (bánh xe)
Đáp số:32 bánh xe
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4
+ Câu 1: 4 x 5 = ?
+ Câu 2: 4 x 8 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 4 x 5 ...hư vậy?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số hộp bánh có là:
24 : 4 = 6 (hộp)
Đáp số:6 hộp bánh.
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
5. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng chia 4
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bút?
+ Câu 2: 24 : 4 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút.
+ Câu 2: 24 : 4 = 6
- HS nghe
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 21-22
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV trình chiếu phép tính nhân 4, chia 4 
+ HS chọn kết quả đúng.
+ HS đọc bảng nhân , chia 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ HS ghi kết quả vào bảng con
+ HS nhận xét, chữa bài
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận dạng được các hình khối đã học; nhận biết được ba điểm thẳng hàng; vận dụng được cách tính độ dài đường gấp khúc vào giải bài toán thực tế; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì?
GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để nhận ra mỗi vật có dạng hình khối gì.
GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế một số đồ vật có dạng hình khối đã học.
Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”
GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để nhận ra quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập phương, khối cầu và lặp lại ba lần. 
GV và HS nhận xét và bổ sung.
Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ xem ba điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng. Từ đó có: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; A, M, C là ba điểm thẳng hàng; C, O, N là ba điểm thẳng hàng; B, O, M là ba điểm thẳng hàng.
 Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm thẳng hàng trong từng trường hợp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng đường ốc sên phải bò đến cây chuối là độ dài đường gấp khúc ABCD. 
GV và HS chữa bài 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau:
+ Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu).
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ (theo hình mẫu). 
+ Nối các điểm theo hình mẫu.
+ Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành bức tranh (tuỳ theo ý của từng em).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Chọn câu trả lời đúng? 
GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài này: Đếm số hình đơn trước (hình gồm một hình tứ giác), sau đó đếm số hình tứ giác gồm một số hình đơn.
GV nhận xét tuyên dương.

- HS...hữa bài cho HS. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Nêu giờ vào buổi chiều hoặc buổi tối của đồng hồ A, B, C, D.
Từ đó HS nhận ra: đồng hồ A và N, đồng hồ B và Q chỉ cùng giờ vào buổi chiều; đồng hồ C và M, đồng hồ D và P chỉ cùng giờ vào buổi tối.
 Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng hồ chỉ cùng giờ.
Lưu ý: Bài tập này cỏ thể chuyển thành dạng: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều hoặc buổi tối.
- GV và HS chữa bài cho HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Đố bạn! 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài.
 Có thể làm như sau:
+ Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, trong can 5l đổ 3l nước.
+ Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy can 5l.
Khi đó, trong can 3l còn 1l nước (3l – 2l = 1l)
- GV nhận xét tuyên dương.

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tìm câu trả lời
- HS trả lời trước lớp và nhận xét câu trả lời của bạn
+ Quả mít cân nặng 7 kg, quả dưa hấu cân nặng 3 kg.
+ Quả mít nặng hơn quả dưa hấu 4 kg (7 kg - 3 kg = 4 kg).
+ Can thứ nhất có 5 l dầu
+ Can thứ hai có 15 l dầu
+ Cả hai can có 20l dầu 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm câu trả lời
- HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 20 kg gạo thì ăn trong mấy tuần?
+ Thực hiện phép chia 
HS làm bài vào vở.
1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp.
Bài giải
Số tuần để gia đình cô Hoa ăn hết 20 kg gạo là:
20 : 5 = 4 (tuần)
Đáp số: 4 tuần.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài
- HS nêu kết quả trước lớp
+ Đồng hồ A chỉ 2 giờ 15 phút chiều hay 14 giở 15 phút;
+ Đồng hồ B chỉ 5 giờ 30 phút chiều hay 17 giờ 30 phút;
+ Đồng hồ C chỉ 7 giờ 15 phút tối hay 19 giờ 15 phút;
+ Đồng hồ D chỉ 9 giờ tối hay 21 giờ.
HS trao đổi nhóm 4 tìm cách thực hiện
HS trao đổi trước lớp
HS nhận xét cách làm của bạn
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ; thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l); xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với số đo đại lượng.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.
- Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ trên các mặt đồng hồ: 6 giờ 55 phút; 10 giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ; 3 giờ 45 phút .
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS trả lời ứng với các mặt đồng hồ: 
+ 6 giờ 55 phút 
+ 10 giờ 10 phút
+ 1 giờ 50 phút
+ 3 giờ 45 phút 
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.
+ Giải được bài toán về nhiều hơn tr...á nhân) Tính nhẩm.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho làm vở.
a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 =
b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 =
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính(theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu
- GV cho làm vở.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu.
- HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- HS làm việc vào phiếu học tập .
a) 4 x = 8	
12 : = 3
3 x = 18
25 : = 5
b) GV dành cho HS khá ,giỏi
GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại.
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.
Kết quả: 
a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 
 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- 2HS nêu và đọc mẫu
- HS làm vào vở.
1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 
1 x 3 = 3 
1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4
1 x 4 = 4
1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5
1 x 5 =5
1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6
1 x 6 =6
- 1 HS nêu: 
- HS làm việc theo nhóm
- HS nêu từng phép tính.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu: 
2
- HS làm việc cá nhân.
a) 4 x = 8	
4
 = 3
6
3 x = 18
5
25 : = 5
-Kết quả:
- HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết 
phép nhân, phép chia với (cho) 1.
1 x 1 = ? 6 : 1 =?
1 x 2 = ? 5 : 1 =?
1 x 3 = ? 4 : 1 =?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:
1 x 1 = 1 6 : 1 =6
1 x 2 = 2 5 : 1 =5
1 x 3 = 3 4 : 1 =4
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

---------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
- Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:

- GV gọi HS lên bảng làm bài để khởi động bài học.
4 x = 12	 12 : = 6
3 x 	= 15 25 : 	 = 5
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
+ Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
-Cách tiến hành:
Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính(theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu
- GV cho làm vở.
a) 0 x 3 =; 0 x 4 =; 0 x 5 =
b) 0 x 6= 0 x 7= 0 x 8 = 0 x 9 =
 0 : 6 = 0 : 7 = 0 : 8 = 0 : 9 =
-HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét :
 Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xé... - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
+ 6 x 1 = ?
+ 6 x 2 = ?
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2
+ Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại
+ GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6
- GV Nhận xét, tuyên dương
-GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả phép tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ, thuộc các bảng đó.
- GV NX
- HS quan sát và trả lời: 
... có 6 chấm
-HS nghe
-HS trả lời
+ .. 6 x 4 
+ 6 x 4 = 24 
Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24 
-HS nêu phép tính:
 24 : 6 = 4
-HS nghe
-HS trả lời
+ 6 x 1 = 6
+ 6 x 2 = 12
+ Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1 ta được kết quả của 6 x 2
- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng nhân 6
- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng chia 6
-HS nghe
-HS quan sát là nhận xét:
+ Tích của các phép nhân là dãy số cách đều 6 đơn vị.
+ Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
- HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV NX và chốt:
Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập.
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS:
+ Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có kết quả bé nhất?
+ Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào có kết quả lớn nhất?
-GV nhận xét

- 1 HS nêu: Tính nhẩm
- HS làm vào vở
a/ 6; 24; 36
b/ 2; 3 ; 8
c/ 30; 5; 6
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
-1HS nêu: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả
- HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả 
6x1=36:6=6 6x3=2x9=18
12:6=6:3=2 48:6=4x2=8
6x5=5x6=30
- HS nghe
-HS trả lời
+ ...phép tính 12 : 6
+ ... phép tính 5 x 6
-HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6
+ Câu 1: 6 x 8 = ?
+ Câu 2: 54 : 6 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 8 = 48
+ Câu 2: 54 : 6 = 9
- HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 5 x 6 = ....
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = .....
A. 6 B. 7 C. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_soan_theo_cv2345.docx
  • docxTuần 1.docx
  • docxTuần 2.docx
  • docxTuần 3.docx
  • docxTuần 4.docx
  • docxTuần 5.docx
  • docxTuần 6.docx
  • docxTuần 7.docx
  • docTuần 8.doc
  • docxTuần 9.docx
  • docxTuần 10.docx
  • docxTuần 11.docx
  • docxTuần 12.docx
  • docxTuần 13.docx
  • docxTuần 14.docx
  • docxTuần 15.docx
  • docxTuần 16.docx
  • docxTuần 17.docx
  • docxTuần 18.docx
  • docxTuần 19.docx
  • docxTuần 20.docx
  • docxTuần 21.docx
  • docxTuần 22.docx
  • docxTuần 23.docx
  • docxTuần 24.docx
  • docxTuần 25.docx
  • docxTuần 26.docx
  • docxTuần 27.docx
  • docxTuần 28.docx
  • docxTuần 29.docx
  • docxTuần 30.docx
  • docxTuần 31.docx
  • docxTuần 32.docx
  • docxTuần 33.docx
  • docxTuần 34.docx
  • docxTuần 35.docx