Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.
- Hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy, lập luận toán học,...
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
B. ĐỒ DÙNG
- Bộ đồ đùng học Toán 2.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Vật Lại
TUẦN 1 TOÁN TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. Hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG - Bộ đồ đùng học Toán 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động Thực hành luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng . a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị ? Viết số tương ứng b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng - GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Nối với chú thỏ nào ? + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài - HS hát - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - 2-3 HS trả lời: + Đáp án 51. + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm mươi lăm. - 2-3 HS trả lời: - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ. - HS thảo luận nhóm 3.. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TOÁN TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. Hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG - Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động II. Thực hành luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - GV hướng dẫn mẫu: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép alij tạo thành các số đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS hát - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS t...phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. - HS hát - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời. - HS chia sẻ: - HS lắng nghe, nhắc lại. - 1-2 HS trả lời. - 1-2 HS đọc. - HS nêu. - HS làm bài và chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS lên bảng đánh dấu.. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm phiếu. - 2 -3 HS trả lời. - HS nêu. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TOÁN TIẾT 5: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU - LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. - Tính toán, xác định chính xác để tìm số liền trước, liền sau của một số. Hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG - Bộ đồ đùng học Toán 2. Phiếu C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: II. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Yêu cầu quan sát trên tia số, HS biết so sánh thảo luận nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 4, 5 , 0 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép lại tạo thành các số đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chiếu hình ảnh đáp án trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát bảng. - GV hướng dẫn mẫu. - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. - Cho HS lên chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - YC HS quan sát tranh. - Hỏi : Trong đề bài, Thỏ Trắng được nhắc đến ở vị trí thứ mấy ? Thỏ Trắng đứng sau con vật nào ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Mời đại diện nhóm chia sẻ và nhận xét. IV. Vận dụng, trải nghiệm - Cho Hs chơi trò chơi Tiếp sức, nối tiếp nhau nêu số liền trước, số liền sau của 1 số bất kì - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - 2 -3 HS đọc. - HS trả lời. - HS thảo luận. - HS chia sẻ. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện 2 nhóm lên thi. - 2 -3 HS đọc. - HS làm phiếu . - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - HS làm cá nhân vào vở ô li. - HS chia sẻ. - HS đọc . - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 2. - HS chia sẻ. - HS nghe cách chơi và chơi theo HD của GV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TUẦN 2 TOÁN TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, nháp, bảng con C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 II. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. III. Luyện tập, thực hành Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số hạng: 20 và 30; 62 và 37. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. 42 +35 77 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 hoặc 44. - GV nhận xét, khen ngợi HS. IV. Vận dụng, trải nghiệm - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - 2,3 Học sinh thực hiện miệng - ghi vở - 2-3 HS trả lời. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS chia sẻ: ...nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? Nêu phép tính, tính kết quả? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”: HD HS cầm thẻ số tương ứng tren toa tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu cầu bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) quan sát đến để chọn số trên hai toa đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề bé b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất của ta tàu. => Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính nào? Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất trong các số trên toa tàu? Ta lập được phép tính nào? Tìm kết quả? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/15. Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào ? - Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính tìm để được hiệu là 43 và 22 . - GV nhận xét, khen ngợi HS. IV. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 9 - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. Viết các số thành tổng theo mẫu - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tách số theo tổng các hàng chục và đơn vị - Học sinh làm bài vào vở 64= 60+4 87= 80+7 46= 40+6 - 1-2 HS trả lời. Màu Đỏ Vàng Xanh Số ngôi sao 11 8 10 - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1-2 HS trả lời. 11+8 = 19 - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. 10 - 8=2 - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho nhau để được kết quả đúng Đổi số 50 và 70 cho nhau - Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và xếp đúng - 41,30 - 41-30=9 - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54,số trừ 2,32: hiệu 43,22. - HS nêu: Hiệu là: 43 và 22 - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. Lập phép tính : 45-2=43 Và 54 -32 =22 - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . TOÁN TIẾT 9: BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU- trang 16 -17 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bao nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG : - SGK; Bộ đồ dùng Toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động Tìm hiệu của 75 và 42, nêu thành phần phép tính? II. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16: Quan sát tranh và cho biết trong vườn có nuôi những con vật nào?, Mỗi loại vật có mấy con + Nêu bài toán? Số con gà Gà hơn số con vịt mấy con? Số con ngỗng kém số con vịt mấy con? + Nêu phép tính? 10 -7 = 7 – 5 = - GV nêu: gà 10 vịt 7 con,Tính Số Gà hơn số con vịt bằng phép tính 10-7 cũng gọi là hiệu số con gà và số con vịt - YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút ra từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài tóa thường dẫn tới phép tính trừ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: số gà hơn số ngỗngbao nhiêu con : 10 - 5. Hãy số ngỗng kém số gà bao nhiêu ? 10-5 - GV chốt các bước giải bài tóan: Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết gì? Hỏi gì?) Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: 10-7; 7 -5 , 10-5 Bước 3: Trình bày viết bài giải III. Luyện tập, thực hành Bài 1/16: - Gọi HS đọc YC bài. Gv HD đưa câu hỏi: Số chim ở mỗi cành có bao nhiêu con? Số chim ở cành dưới kém số chim ở cành trên bao nhiêu con hay số chim ở cành trên hơn số chim ở cành dưới bao nhiêu con - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và các bước giải làm vở hay phiếu nhóm - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/17:Tương tự - Gọi HS đọc YC bài.quan sát sô hoa tô màu và chưa tô màu trong tranh rồi lập phép tính ghi phiếu , vở - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/17: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Mai 7 tuổi- bố 38 tuổi - Bài toán hỏi gì ?Bố hơn Mai Bao nhiêu tuổi? - ta cần lập phép tính nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4 / 17 Tương tự IV. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Liên hệ về bảo vệ môi trường, trường lớp .. - Nhận xét giờ học. - 2,3 Học sinh thực hiện miệng - ghi vở - 2-3 HS trả lời. + Trong vườn có gà, vịt , ngỗng Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con a/ gà : 10 con Vịt :7 con Gà hơn vịt ? con b/ Vịt :7 con ngỗng :5 con Ngỗng kém vịt ? con + Phép tính: 10-7= 3 7 – 5= 2 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS chia sẻ: - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng n...ài toán cho biết gì? Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm vở - Nhận xét, tuyên dương. III. Vận dụng , trải nghiệm - Gọi 1 HS nêu 1 phép tính ccoongj, trừ không nhớ bất kì trong phạm vi 100 và gọi các bạn khác nêu phép tính khác có kết quả bằng kết quả của mình - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện a) 5 chục + 5 chục = 10 chục 50 + 50 = 100 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100 b) Làm tương tự phần a - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện - HS đổi vở kiểm tra chéo - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài theo cặp - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 + 40. - Tìm số thích hợp với dấu ? trong ô - 2-3 HS chia sẻ: - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện: Bài giải Số hành khách trên thuyền có tất cả là: 12 + 3 = 15 (hành khách) Đáp số: 15 hành khách - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TOÁN TIẾT 12: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100( TIẾT 2) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số, phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - Gọi 1HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính : 46 + 3 II. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả lời từng câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương III. Vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính phép tính 65 - 12 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS lên bảng thực hiện - 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC - 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - HS làm vở - 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết quả: Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 90 – 50; 70 – 30 Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6 - 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia sẻ kết quả -1-2 HS đọc - HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ Bài gải Số con bò nhà bác Bình có là: 28 – 12 = 16 (con) Đáp số: 16 con bò - HS nêu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TOÁN TIẾT 13: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100( TIẾT 3) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất. Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số, phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - Nêu các phép tính với các số tròn chục có tổng bằng 90 II. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS a) Tính kết quả của từng phép tính, tìm những phép tính có cùng kết quả b) Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Tìm số ở ô có dấu ? dựa vào tính nhẩm. HD câu a) 1 chục cộng với mấy chục bằng 2 chục? Vậy số phải tìm là 10 - YC HS làm bài và nêu cách làm - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Tính lần lượt từ trái sang phải. - YC HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - YC HS làm vào vở - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì...a sẻ với bạn về các số mình vừa tìm được. + Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được. + Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi “Đưa ong về tổ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS thực hiện - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. + Các số: 30, 35, 53, 50. + Số lớn nhất: 50; số bé nhất: 30. + Tính hiệu: 53 – 30 = 23 - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TUẦN 4 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 TOÁN TIẾT 16: PHÉP CỘNG ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Nếu các phép tính có tổng bằng 10 II. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: + Nêu bài toán? + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? + Để tính tổng phép tính trên , ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. III. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được : a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. IV. Vận dụng, trải nghiệm - Gọi 1 HS nêu 1 phép tính cộng và thực hiện tính bằng 2 cách. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS trả lời - 2-3 HS trả lời. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của hai lọ. + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng) + HS chia sẻ. + Hs thực hiện. - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe thực hiện,. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS nêu. - 3 -5 HS chia sẻ. - HS lắng nghe - Hs nêu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 TOÁN TIẾT 17: LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố phép cộng (qua 10) và hoàn thiện bảng “9 cộng (qua 10) với một số”. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng Toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Cho phép tính 9+6 và 8+4, yêu cầu HS tính bằng 2 cách II. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu ...hau. + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở; - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS đọc bảng 6 cộng với một số. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - HS chia sẻ - HS đọc - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. - Hs nêu - 1-2 HS chia sẻ - HS nêu - HS trả lời. - HS làm bài - HS chia sẻ trước lớp. Bài giải Đoàn tàu có tất cả số toa là: 4 + 7 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa - HS đọc ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022 TOÁN TIẾT 20: LUYỆN TẬP( TIẾT 4) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố các phép tính cộng (qua 10) của các bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng Toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Tổ chức trò chơi : Truyền điện với các phép tính cộng của các bảng, 6,7,8,9 cộng với một số. II. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện các bảng cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự nhẩm kết quả của các phép tính có trong tranh. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng tìm các phép tính có kết quả bằng 12. Số phép tính tìm được chính là số nấm bạn Sao hái được. -GV quan sát, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả. + Gọi 5 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm. - GV nêu: + Để nhẩm được kq của các phép cộng trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, đánh giá bài HS. b. Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau. GV nêu: + Phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả cao nhất? -GV quan sát, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y.c Hs quan sát số chấm tròn ở mặt trên xúc xắc, tính nhẩm và ghép hai xúc xắc có tổng số chấm tròn ở mặt trên là 11. - Gọi Hs đọc đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS đố bạn theo cặp bất kì HS1: nêu 1 phép tính liên quan đến nd bài học HS2: trả lời nhanh - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS chơi theo hướng dẫn của GV - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - HS chia sẻ: 8 + 4, 7 + 5, 9 + 3 -> 3 cây nấm - HS đọc - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. - HS chia sẻ - Hs trả lời - Hs tự làm vào vở. - Hs trả lời. - Hs nêu. - HS trả lời. - HS tự nhẩm cá nhân - Hs chia sẻ: A và C - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TUẦN 5 Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động -GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) -GV nhận xét, tuyên dương. -2 HS lên bảng, lớp nhẩm miệng. II. Khám phá: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? ? Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; 5 + 7; 3 + 9 - GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). - HS theo dõi. - HS trả lời. - HS: là các phép cộng có kết quả lớn ... HS lấy VD. - HS trả lời. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: II.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: Số quả trứng có tất cả là: 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. -HS nghe và quan sát. - 2HS nêu. - HS trả lời. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. HS nêu lại bài toán. HS nêu. HS viết phép tính. HS trả lời. HS nêu và quan sát GV trình bày bài giải. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. - HS lắng nghe. III. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. - HS đọc. - HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa là:) - HS nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. IV. Vận dụng, trải nghiệm - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS đọc. - HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là: 8 + 4 = 12( bông) Đáp số: 12 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co là:) - HS nghe. - HS chia sẻ. - HS nêu. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về bớt một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - Gọi HS lên làm bài 2( trang 36). - GV nhận xét, chữa bài. -1HS lên bảng. II.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài giải lên bảng lớp) -HS nghe và quan sát. - 2HS nêu.... Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn, nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - HS chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - HS chia sẻ. - Hình C - 14 khối lập phương nhỏ - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 TOÁN TIẾT 27: BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập bảng cộng (qua 10) và thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Gọi HS đọc bảng 8 cộng với một số II. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nêu: Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương. III. Vận dụng, trải nghiệm Trò chơi “Bắt vịt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lên bảng. - HS trả lời. Bài giải: Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lên bảng. - HS trả lời. Bài giải: Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: 15 – 3 = 12 ( con ) Đáp số: 12 con cá sấu. - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 TOÁN TIẾT 28: BÀI 11: PHÉP TRỪ(QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được ý nghĩa của phép trừ và thực hiện các phép trừ 11,12,,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp, tranh ảnh tổ chức trò chơi. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Cho HS hát II. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Nêu bài toán? + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính. - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5 - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. III. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con t...i toán này làm phép tính nào? - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương. III. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS chơi trò chơi “Xì điện” với các phép tính 14, 15 trừ đi một số - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe. - HS đọc nối tiếp kết quả. - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trình bày. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau. - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lên bảng. - HS trả lời. Bài giải: Số quả ổi bà còn lại là: 14 – 6 = 8 ( quả ) Đáp số: 8 quả ổi. - HS lắng nghe. - Hs chơi theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TUẦN 7 Thứ Hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 TOÁN TIẾT 31: BÀI 11: LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tính nhẩm phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20; thực hiện được các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Biết vận dụng phép trừ (qua 10) để làm tính, giải toán - Giúp học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận cho học sinh. B. ĐỒ DÙNG - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - Cho HS hát bài “Đi học.” - Kết nối vào bài mới: Luyện tập - HS hát tập thể - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. II. Luyện tập, thực hành Bài 1. Tính nhẩm - GV cho HS nêu cách làm một trường hợp, chẳng hạn 16 - 7 = 9 (tính nhẩm rồi ghi phép tính). - Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách nhẩm một số trường hợp Bài 2. Số? - GV cho HS nêu cách làm Bài 3. - GV hướng dẫn: Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu tìm được. - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu cách làm - HS nối tiếp nêu đáp án. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tính nhẩm và làm bài vảo vở. - HS nêu cách làm - HS đọc yêu cầu bài - HS nêu cách làm - HS tính nhẩm các phép tính và trả lời câu hỏi. - Kết quả: + Cánh diều ghi phép trừ 18 - 9 có hiệu lớn nhất. + Cánh diều ghi phép trừ 14 - 8 có hiệu bé nhất. - HS cùng GV nhận xét, chốt ý. Bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán (cho biết gì, hỏi gì?). - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, góp ý. Bài 5: Điền dấu (>;<; =) - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - HS nêu yêu cầu bài. - Xác định yêu cầu bài toán cho biết và bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở Bài giải Số bông hoa Mai hái được hơn Mi là: 16 - 9 = 7 (bông) Đáp số: 7 bông hoa. - HS làm bài. a) 16 – 8 = 8 b) 17 – 9 > 13 – 7 - HS nhận xét. III. Vận dụng, trải nghiệm - Qua tiết học , em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Thứ Ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 TOÁN TIẾT 32: BÀI 11: LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được các phép cộng, phép trừ ( qua 10) đã học; biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - HS thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học; giải và trình bày được bài giải của các bài toán có lời văn liên quan. - Học sinh rèn luyện tính chăm chỉ, ham học, cẩn thận, trung thực khi làm bài. B. ĐỒ DÙNG - SGK, VBT, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng Toán 2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV cho hs chơi Trò chơi: Gọi thuyền - GV đặt ra 1 phép tính, gọi 1 học sinh trả lời, học sinh đó tiếp tục đặt ra phép tính (đã học) và gọi 1 bạn khác trả lời - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. - HS tham gia chơi - HS lắng nghe II. Luyện tập - thực hành Bài 1: Số? - GV HD, cho HS làm - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu càu của bài - GV cho HS làm bài theo từng cột - Tổ chức cho HS chơi Tiếp sức để chữa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương - HS nêu yêu cầu và làm bài - HS làm bài cá nhân. - HS nêu - HS lắng nghe GV hướng dẫn và làm bài - HS tham gia chơi trò chơi - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 3: Tính nhẩm - Gọi hs nêu yêu cầu của bài - GV cho HS làm bài cá nhân để tìm ra kết quả - Hỏi: So sánh kết quả của phép tính: 13 - 3 - 4 và 13 - 7 ? => Kết luận: Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - 4 để tìm ra kết quả của 13 - 7. - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài 4: Số - GV cho hs nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn Hs cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái qua phải. - GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu - HS làm bài cá nhân - Bằng nhau. - HS báo cáo kết quả. - Kiểm tra bài - Tìm số thích hợp ...7 = 7 - YC HS làm bài cá nhân + Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết quả mình vừa tìm được. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần VD: 14 -4 -3 = 14 -7 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? HDHS nhận xét để so sánh a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. IV. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS chơi trò chơi : Hỏi nhanh, đáp nhanh với các phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - HS đọc - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 1 HS lên bảng chữa bài - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS chơi theo hướng dẫn của GV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Thứ Sáu ngày 21 tháng 10 năm 2022 TOÁN TIẾT 35: BÀI 13: GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học, kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. B. ĐỒ DÙNG : - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Cho HS hát II. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50: + Gọi HS đọc bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Hoa đỏ: 6 bông Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông Hoa vàng:.bông ? - HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vàng có bao nhiêu bông ? Làm thế nào em biết hoa vàng có 9 bông? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính). + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị III. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. + Gọi HS đọc bài toán _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?” + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc cao hơn: nêu, viết số và dấu phép tính thích hợp vào ô có dấu “ ?”) - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. IV. Vận dụng, trải nghiệm + Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS hát + 1 HS đọc. + HS TLCH hướng dẫn + Có 9 bông. Đếm thêm + 1 HS lên bảng + HS lắng nghe - Phép cộng - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. ( HS có thể điền vào dấu “ ?” hoặc viết cả bài giải vào vở ôli. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. - HS nêu. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TUẦN 8 TOÁN TIẾT 36. GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ. A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Phát triển cho học sinh năng lực tính toán và giải quyết được bài toán về ít hơn. - Qua bài học các em biết yêu những làn điệu dân ca quan họ và yêu thích học toán. B. ĐỒ DÙNG - SGK, VBT, vở ô li, nháp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - GVHD HS chơi trò chơi: “thợ săn hạt dẻ” - Nhận xét, đánh giá. - GV vào bài mới: Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51: + Gọi HS đọc bài toán? - HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HDHS viết tóm tắt bài toán: Mai gấp: 8 thuyền Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền Nam:.thuyền? - HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp bao nhiêu thuyền ? Làm thế nào em biết Nam có 6 thuyền? - YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy số t
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_nam_hoc_2022_2023_t.docx
- Tuần 1.doc
- Tuần 2.doc
- Tuần 3.docx
- Tuần 4.doc
- Tuần 5.doc
- Tuần 6.docx
- Tuần 7.doc
- Tuần 8.doc
- Tuần 9.doc
- Tuần 10.docx
- Tuần 11.doc
- Tuần 12.doc
- Tuần 13.doc
- Tuần 14.docx
- Tuần 15.doc
- Tuần 16.doc
- Tuần 17.doc
- Tuần 18.doc
- Tuần 19.docx
- Tuần 20.doc
- Tuần 21.doc
- Tuần 22.docx
- Tuần 23.docx
- Tuần 24.doc
- Tuần 25.doc
- Tuần 26.docx
- Tuần 27.doc
- Tuần 28.doc
- Tuần 29.docx
- Tuần 30.docx
- Tuần 31.docx
- Tuần 32.docx
- Tuần 33.docx
- Tuần 34.docx
- Tuần 35.docx