Giáo án Toán 10 Sách Kết nối tri thức - Học kì 2 - Trường THPT Nam Lương Sơn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: BÀI 13: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
@ & ?
Lớp: Địa điểm: phòng học.
Thời gian thực hiện: …..tiết (số tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Lựa chọn và tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị, tứ phân vị, mốt.
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận Toán học (1); Năng lực mô hình hóa Toán học (2); Năng lực giải quyết vấn đề Toán học (3); Năng lực giao tiếp Toán học (4); Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện để học Toán (5).
(1): Học sinh so sánh, phân tích, lập luận để thiết lập công thức tính số trung bình
(2): Học sinh khảo sát thực tế và chuyển kết quả khảo sát được về bảng số liệu.
- Thiết lập được mô hình Toán học (lập được bảng số liệu).
- Xử lý bảng số liệu.
- Trả lời bài toán thực tế.
(3): HS tiếp nhận vấn đề, phân tích và tìm phương hướng giải quyết cho các vấn đề (bảng số liệu) mà GV đã đưa ra.
(4): Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm.
(5): Học sinh sử dụng máy tính, thước thẳng, thước dây.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ xem bài trước ở nhà.
- Trách nhiệm trong thực hiện nhệm vụ được giao và nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu.
- Trung thực trong việc lấy số liệu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- KHBD, SGK.
- Máy chiếu, tranh ảnh.
- Bài tập củng cố cuối chủ đề; bài tập rèn thêm khi về nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. HĐ khởi động
- Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo hứng thú cho học sinh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 10 Sách Kết nối tri thức - Học kì 2 - Trường THPT Nam Lương Sơn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: BÀI 13: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM @ & ? Lớp: Địa điểm: phòng học. Thời gian thực hiện: ..tiết (số tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Lựa chọn và tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị, tứ phân vị, mốt. Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn. Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. 2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận Toán học (1); Năng lực mô hình hóa Toán học (2); Năng lực giải quyết vấn đề Toán học (3); Năng lực giao tiếp Toán học (4); Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện để học Toán (5). (1): Học sinh so sánh, phân tích, lập luận để thiết lập công thức tính số trung bình (2): Học sinh khảo sát thực tế và chuyển kết quả khảo sát được về bảng số liệu. - Thiết lập được mô hình Toán học (lập được bảng số liệu). - Xử lý bảng số liệu. - Trả lời bài toán thực tế. (3): HS tiếp nhận vấn đề, phân tích và tìm phương hướng giải quyết cho các vấn đề (bảng số liệu) mà GV đã đưa ra. (4): Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm. (5): Học sinh sử dụng máy tính, thước thẳng, thước dây. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ xem bài trước ở nhà. Trách nhiệm trong thực hiện nhệm vụ được giao và nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu. Trung thực trong việc lấy số liệu. II. Thiết bị dạy học và học liệu - KHBD, SGK. - Máy chiếu, tranh ảnh. - Bài tập củng cố cuối chủ đề; bài tập rèn thêm khi về nhà. III. Tiến trình dạy học 1. HĐ khởi động - Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo hứng thú cho học sinh. - Nội dung: - Sản phẩm: Câu trả lời của HS. - Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu bảng số liệu kèm câu hỏi, gọi học sinh trả lời. Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điểm khảo sát Tiếng Anh (thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên. Quan sát hai mẫu số liệu trên, có thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu quả hon không? + Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và đưa ra câu trả lời. + Hs báo cáo kết quả, GV nhận xét và đánh giá. 2. Hình thành kiến thức: A. Số trung bình: A.1. Mục tiêu: - Tính được số trung bình cho mẫu số liệu không ghép nhóm. - Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn. - Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. A.2. Tổ chức hoạt động A.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện HĐ 1 và HĐ 2 trong sách giáo khoa KNTT rồi báo cáo lại kết quả. HĐ 1: Tính trung bình cộng điểm khảo sát Tiếng Anh của mỗi lớp A và B. HĐ 2: Dựa trên điểm trung bình, hãy cho biết phương pháp học tập nào hiệu quả hơn. A.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét. A.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo. A.3. Sản phẩm học tập: STT Trung bình cộng của lớp A Trung bình cộng của lớp B Phương pháp học tập hiệu quả Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 A.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu công thức tính số trung bình. Đánh giá hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. NỘI DUNG TIÊU CHÍ XÁC NHẬN Có Không Thiết lập công thức Đúng công thức Áp dụng công thức Áp dụng công thức tính đúng được kết quả Kết quả tính Kết quả tính tương đối chính xác Phẩm chất Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm Phẩm chất Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu A.5. Khám phá: Số trung bình (số trung bình cộng) của mẫu số liệu kí hiệu là , được tính bằng công thức: . Chú ý: Trong trường hợp mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình được tính theo công thức: trong đó mk là tần số của giá trị xk và A.6.Luyện tập: Ví dụ 1. Thống kê số cuốn sách mỗi bạn trong lớp đã đọc trong năm 2021, An thu được kết quả như bảng trên. Hỏi trong năm 2021, trung bình mỗi bạn trong lớp đọc bao nhiêu cuốn sách? Giải: Số bạn trong lớp là n = 3 + 3 + 15 + 10 + 7 = 40 (bạn). Tron năm 2021, trung bình mỗi bjan trog lớp đọc số cuốn sách là: (cuốn) **Ý nghĩa: Số trung bình là giá trị trung bình cộng của các số trong mẫu số liệu, nó cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu và có thể dung để đại diện cho mẫu số liệu. Luyện tập 1: Bảng sau cho biết thời gian chạy cự li 100m của các bạn trong lớp (đơn vị giây): Hãy tính thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp. B. Số trung vị : HĐ 2.1.Hình thành khái niệm số Trung vị: B.1. Mục tiêu: - Tìm được số trung vị cho mẫu số liệu không ghép nhóm. - Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn. - Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung vị của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. B.2. Nội du...i chính xác Xác định không đúng ngưỡng điểm nào. Xác định đúng 1 ngưỡng điểm. Xác định đúng 2 ngưỡng điểm. Xác định đúng 3 ngưỡng điểm. Phẩm chất Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm Không hỗ trợ lẫn nhau. Có hỗ trợ. Hỗ trợ tốt. Hỗ trợ tích cực và sôi nổi. Phẩm chất Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu Không hoàn thành hoàn thành trễ. Hoàn thành đúng thời gian. Hoàn thành sớm hơn thời gian dự định. C.5. Khám phá kiến thức mới: Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị, ta làm như sau: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm. Tìm trung vị. Giá trị này là Q2. Tìm trung vị cuả nửa số liệu bên trái Q2 ( không bao gồm Q2 nếu n lẻ). Giá trị này là Q1. Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q2 (không bao gồm Q3 nếu n lẻ). Giá trị này là Q3. Q1, Q2, Q3 được gọi là các tứ phân vị của mẫu số liệu. **Chú ý: Q1 được gọi là tứ phân vị thứ nhất hay tứ phân vị dưới, Q3 được gọi là tứ phân vị thứ ba hay tứ phân vị trên. C.6.Luyện tập cho HĐ thông qua Ví dụ (Slide trình chiếu) Ví dụ 3. Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, 1 mg = 0,001 g) trong 100g một số loại ngũ cố được cho như sau: 0 340 70 140 200 180 210 150 100 130 140 180 190 160 290 50 220 180 200 210 Hãy tìm các tứ phân vị? các tứ phân vị này cho ta thông tin gì? Giải: Sắp xếp các giá trị này theo thứ tự không giảm: 0 50 70 100 130 140 140 150 160 180 180 180 190 200 210 210 220 290 340. Hai giá trị chính giữa Vì n = 20 là số chẵn nên Q2 là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa: Ta tìm Q1 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2 0 50 70 100 140 140 150 160 180 và tìm được Ta tìm Q3 là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2: 180 180 190 200 210 210 220 290 340 và tìm được Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Khoảng cách từ Q1 đến Q2 là 45 trong khi khoảng cách từ Q2 đến Q3 là 25. Điều này cho thấy mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên phải của Q2 và mật độ thấp ở bên trái của Q2. ***Ý nghĩa: Các điểm Q1, Q2, Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần đều chứa 25% giá trị. Ví dụ 4. Dựa vào phương pháp tìm tứ phân vị, kiểm tra lại kết quả ở hoạt động 4. Luyện tập 3: Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một học sinh lớp 10: Số lần 0 1 2 3 4 5 Số học sinh 2 4 6 12 8 3 Hãy tìm các tứ phân vị cho mẫu số liệu này. D. Mốt: D.1. Mục tiêu: - Tìm được mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm. - Giải thích được ý nghĩa và vai trò của mốt của mẫu số liệu trong thực tiễn. - Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của mốt của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. D.2. Tổ chức hoạt động D.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện HĐ 5 trong sách giáo khoa KNTT rồi báo cáo lại kết quả. HĐ 5: Một của hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu nhiên cho kết quả như sau: 38 39 39 38 40 41 39 39 38 39 39 39 40 39 39 Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì đối với cửa hàng không? Cửa hàng này nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất? D.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét. D.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo. D.3. Sản phẩm học tập: STT Tính cỡ giày trung bình Ý nghĩa của số trung bình Cửa hàng nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất? Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 D.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu MỐT. Đánh giá hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. NỘI DUNG TIÊU CHÍ XÁC NHẬN Có Không Áp dụng công thức Áp dụng công thức tính đúng được kết quả Kết quả tính Kết quả tính tương đối chính xác Nêu ý nghĩa Nêu ý nghĩa một cách tương đối. Lựa chọn cỡ giày cần nhập Lựa chọn tương đối chính xác. Phẩm chất Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm Phẩm chất Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu D.5.Khám phá: Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất. **Ý nghĩa: Có thể dùng mốt để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu khi mẫu số liệu có nhiều giá trị trùng nhau. D.6.Luyện tập: Ví dụ 4. Thời gian truy cập internet (đơn vị giờ) trong một ngày của một số học sinh lớp 10 được cho như sau: 0 0 1 1 1 3 4 4 5 6. Tìm mốt cho mẫu số liệu này. Giải: Vì số học sinh truy cập internet 1 giờ mỗi ngày là lớn nhất ( có 3 học sinh) nên mốt là 1. ***Nhận xét: Mốt có thể không là duy nhất. Chẳng hạn, với mẫu số liệu 8 7 10 9 7 5 7 8 8 Các số 7; 8 đều xuất hiện với số lần lớn nhất (3 lần) nên mẫu số liệu này có hai mốt là 7 và 8. Khi các giá trị trong mẫu số liệu xuất hiện với tần số như nhau thì mẫu số liệu không có mốt. Mốt còn được định nghĩa cho mẫu dữ liệu định tính (dữ liệu không phải là số). Ví dụ báo Tuổi trẻ đã thực hiện thăm dò ý kiến của bạn đọc với câu hỏi “ Theo bạn, VFF nên chọn huấn luyện ngoại hay nội dẫn dắt đội tuyển bóng đá nam Việt Nam?” Tại thời điểm 21 giờ ngày 27-04-2021 kết quả...được sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hai dãy số liệu. Tình huống 1. Làm việc cá nhân Câu hỏi 1: Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống kê điểm số mà hai câu lạc bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải của giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa giải 2014 – 2015 đến mùa giải 2018 – 2019 như sau: Leicester City: 41 81 44 47 52. Everton: 47 47 61 49 54. Cổ động viên đó cho rằng, Everton thi đấu ổn định hơn Leicester City. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao? Tình huống 2: Làm việc nhóm (4 nhóm) Câu hỏi 2. Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị 0C) tại hai thành phố Hà Nội và Điện Biên như sau: Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35. Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28. Tính các khoảng biến thiên của mỗi mẫu số liệu và so sánh. Em có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của giá trị 16 đế khoảng biến thiên của mẫu số liệu về nhiệt độ cao nhất trong ngày tại Điện Biên? Tính các tứ phân vị và hiệu cho mẫu số liệu. Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán của mẫu số liệu không? Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu. Ý nghĩa. Khoảng biến thiên dùng để đo độ phân tán của mẫu số liệu. Khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán. Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là , là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất, tức là . Ý nghĩa. Khoảng tứ phân vị cũng là một số đo độ phân tán của mẫu số liệu. Khoảng tứ phân vị càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán. Chú ý. Một số tài gọi khoảng biến thiên là biên độ và khoảng tứ phân vị là độ trải giữa. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Tình huống 1: hoạt động cá nhân. Tình huống 2: hoạt động nhóm. Thực hiện - Học sinh nêu nhận định của cá nhân, lý lẽ để giải thích nhận định của mình Báo cáo thảo luận - GV gọi một HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả và đưa ra nhận định của mình. - HS khác theo dõi, nhận xét và phản biện. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời và làm bài đúng. - Giáo viên rút ra định nghĩa, hoàn thiện lại ý nghĩa của khái niệm khoảng biến thiên. - Giáo viên kết luận, về bản chất, khoảng tứ phân vị là khoảng biến thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp. Nhận xét. Sử dụng bảng biến thiên có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán song khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất mà bỏ qua thông tin từ tất cả các giá trị khác. Do đó, khoảng biến thiên rất dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường. 2.2. Phương sai và độ lệch chuẩn a) Mục tiêu: Biết được công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn. Hiểu được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn. b) Nội dung: Phương sai là giá trị Căn bận hai của phương sai, , được gọi là độ lệch chuẩn. Chú ý. Người ta còn sử dụng đại lượng để đo độ phân tán của mẫu số liệu: Ý nghĩa. Nếu số liệu càng phân tán thì phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh (Hoạt động nhóm, lớp học được chia thành 4 nhóm) Thực hiện - Học sinh quan sát, thảo luận và đưa ra nhận định. Báo cáo thảo luận - Học sinh xác định được yếu tố cần tính phương sai và độ lệch chuẩn. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Giáo viên rút ra công thức tính phương sai, hoàn thiện lại ý nghĩa của khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn. Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Dũng là: 8 6 7 5 9 Số trung bình cộng của mẫu số liệu là . Quan sát Hình 2 và so sánh độ dài đoạn thẳng với độ lệch của số liệu thống kê đối với số trung bình cộng Hình 2 2.3. Phát hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp a) Mục tiêu: Phát hiện các giá trị bất thường quá lớn hoặc quá nhỏ trong bảng số liệu thống kê. Lập được biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường hoặc không chính xác. b) Nội dung: Trong mẫu số liệu thống kê, có khi gặp những giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ so với đa số các giá trị khác. Những giá trị này được gọi là giá trị bất thường. Chúng xuất hiện trong mẫu số liệu có thể do nhầm lẫn hay sai sót nào đó. Ta có thể dùng biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường này. c) Sản phẩm: Bài làm của 4 nhóm Ví dụ: Hàm lượng Natri (đơn vị mg) trong 100g một số loại ngũ cốc được cho như sau: 0 340 70 140 200 180 210 150 100 130 140 180 190 160 290 50 220 180 200 210. Tìm giá trị bất thường trong mẫu số liệu trên bằng cách sử dụng biểu đồ hộp. Đáp án: giá trị bất thường là 0mg (310mg) Chuyển giao Yêu cầu học sinh: Tìm khoảng tứ phân vị Thực hiện - Giáo viên thiết lập biểu đồ hộp. Báo cáo thảo luận - Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả của 4 nhóm. Từ đó, phát hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp. - Học sinh tìm giá trị bất thường trong mẫu số liệu trên. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp...hời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số. - Mô tả các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số. - Mô tả dạng đồ thị của hàm số đồng biến, nghịch biến. - Vận dụng kiến thức của hàm số vào giải quyết một bài toán thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học: so sánh, phân tích bảng số liệu, biểu đồ để đưa ra khái niệm hàm số. Quan sát đồ thị để nhìn ra khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. - Năng lực mô hình hóa toán học: chuyển bài toán tính giá cước taxi, bài toán về sự phụ thuộc của quãng đường vào thời gian, về bài toán thiết lập hàm số. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả của mình, nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện dạy học: sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị của hàm số tại một điểm, kiểm tra tính đồng nghịch biến. Sử dụng phần mềm toán học vẽ bảng biến thiên, đồ thị của hàm số. 3. Phẩm chất: thông qua bài học tạo điều kiện để học sinh - Chăm chỉ tìm hiểu tài liệu, kiến thức về hàm số, ứng dụng của hàm số trong thực tế, qua đó nhận thức được tầm quan trọng của toán học với đời sống. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tích cực thảo luận về cách cho một hàm số, tính chất của hàm số hay ứng dụng của hàm số. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa. - Phần mềm geogebra: đồ thị hàm bậc nhất, bậc hai. - Bảng phụ, máy chiếu, tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Nhận biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích số liệu trong bảng số liệu đã cho. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành bốn nhóm (mỗi nhóm có một nhóm trưởng) *) Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho bảng số liệu kèm câu hỏi, gọi học sinh trả lời. HĐ1: Câu hỏi: a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ. b) Trong bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5? *) Thực hiện: HS hoạt động nhóm. *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi học sinh trình bày câu trả lời của mình. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới: tiếp tục đến 2 hoạt động tiếp theo để hình thành khái niệm hàm số. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1. Khái niệm hàm số a) Mục tiêu: Hình thành được khái niệm hàm số từ những hoạt động đã thực hiện. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích số liệu trong bảng số liệu đã cho. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ : GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 2, hoạt động 3. HĐ2: Câu hỏi: a) Theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào? b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất? HĐ3: Câu hỏi: a) Dựa vào bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở bảng 6.3: b) Gọi là lượng điện tiêu thụ (đơn vị ) và là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của vào khi . *) Thực hiện: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu trong các hoạt động. *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi các nhóm trình bày câu trả lời của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả lời sai (nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản biện lại). - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. CÁC TIÊU CHÍ XÁC NHẬN 1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không? Có Không 2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không? 3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không? 4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không? 5. Các thành viên trong nhóm có thống nhất câu trả lời chung không? - GV chốt kiến thức đưa ra khái niệm hàm số một cách đầy đủ cho HS. Khái niệm hàm số: Nếu với mỗi giá trị của thuộc tập hợp số có một và chỉ một giá trị tương ứng của thuộc tập số thực thì ta có một hàm số. Ta gọi là biến số và là hàm số của . Tập hợp gọi là tập xác định của hàm số. Tập tất cả các giá trị của nhận được, gọi là tập giá trị của hàm số. GV lưu ý HS : Khi là hàm số của , ta có thể viết , VD1: Trong HĐ1, nếu gọi là thời điểm, là nồng độ bụi PM 2.5 thì là biến số và là hàm số của . Đó là hàm số được cho bằng bảng. - Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu. - GV yêu cầu HS chỉ ra đâu là tập xác định và đâu là tập giá trị của hàm số đã cho. Chú ý: Kh...số (H.6.2), tìm sao cho . b) Vẽ đồ thị của các hàm số và trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Bài tập 4: Vẽ đồ thị của hàm số và . Hãy cho biết: a) Hàm số đồng biến hay nghịch biến trên . b) Hàm số đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng: và . BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 2. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 3. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 4. Cho hàm số . Tính A. B. C. D. Không xác định Câu 5. Cho hàm số . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số? A. B. C. D. Câu 6. Cho hàm số có tập xác định là và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng và B. Hàm số đồng biến trên khoảng và C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt D. Hàm số nghịch biến trên khoảng Câu 7. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai? A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại C. Hàm số nghịch biến trên khoảng . D. Hàm số đồng biến trên khoảng . Câu 8. Cho hàm số . Khi đó: A. tăng trên khoảng và giảm trên khoảng . B. tăng trên hai khoảng và . C. giảm trên khoảng và giảm trên khoảng . D. giảm trên hai khoảng và . Sản phẩm: Học sinh nêu được đáp án đúng, trình bày lời giải hoặc giải thích cho đáp án đã chọn. Câu 1. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: Chọn A ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 2. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: Chọn D ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 3. Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Lời giải: Chọn A ĐKXĐ: TXĐ: . Câu 4. Cho hàm số . Tính A. B. C. D. Không xác định Lời giải: Chọn B Do nên . Câu 5. Cho hàm số . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số? A. B. C. D. Lời giải: Chọn B Thay tọa độ điểm vào hàm số ta được: (luôn đúng), suy ra điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho. Câu 6. Cho hàm số có tập xác định là và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng và B. Hàm số đồng biến trên khoảng và C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt D. Hàm số nghịch biến trên khoảng Lời giải: Chọn A Trên khoảng và , đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải. Câu 7. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai? A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại C. Hàm số nghịch biến trên khoảng . D. Hàm số đồng biến trên khoảng . Lời giải: Chọn C Hàm số nghịch biến trên khoảng . Câu 8. Cho hàm số . Khi đó: A. tăng trên khoảng và giảm trên khoảng . B. tăng trên hai khoảng và . C. giảm trên khoảng và giảm trên khoảng . D. giảm trên hai khoảng và . Lời giải: Chọn D TXĐ: Xét và Khi đó với hàm số Trên nên hàm số nghịch biến. Trên nên hàm số nghịch biến. Vậy hàm số đã cho nghịch biến (giảm) trên hai khoảng và . *) Thực hiện: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập trong các hoạt động. Riêng phần bài tập trắc nghiệm HS sẽ hoạt động cá nhân. *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi các nhóm trình bày câu trả lời của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả lời sai (nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản biện lại). - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. CÁC TIÊU CHÍ XÁC NHẬN 1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không? Có Không 2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không? 3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không? 4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không? 5. Các nhóm có tích cực phản biện khi nhóm còn lại làm sai hay không? 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. 4.1. Bài toán máy bơm: a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về hàm số để giải quyết bài toán trong thực tế . b) Nội dung: Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa hàng thì được ông chủ giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau. Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2kW. Máy thứ hai giá 2000000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiệu quả kinh tế cao. Vấn đề đặt ra: Chọn máy bơm trong hai loại để mua sao cho hiệu quả kinh tế là cao nhất. Như vậy ngoài giá cả ta phải quan tâm đến hao phí khi sử dụng máy nghĩa là chi phí cần chi trả khi sử dụng máy trong một khoảng thời gian nào đó. Giả sử giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW. c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của nhóm học sinh Học sinh thiết lập được hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2 trong x giờ. Giải phương trình tìm x đề số tiền chi phí cho 2 máy bằng nhau. Dự ...iải bài toán. + Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu. - Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận và sử dụng được một cách hợp lí ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến tính chất hàm số bậc hai như: +Tìm đỉnh, trục đối xứng, bề lõm quay lên (xuống), các khoảng đồng (nghịch) biến. + Giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) + Cách vẽ đồ thị hàm số parabol - Sử dụng công cụ và phương tiện học toán: + Máy tính cầm tay: tính bảng giá trị + Điện thoại/laptop: tìm kiếm và trình bày các hình ảnh của parabol trong cuộc sống + Bảng phụ, thước parabol: vẽ đồ thị hàm số bậc hai. + Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ logo McDonald’s hoặc các hình ảnh hoa văn có dạng parabol. I.3. Về phẩm chất - Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh (lớp từ 32-40 HS chia thành 8 nhóm). Nội dung trình chiếu trên phần mềm trình chiếu, phần mền vẽ đồ thị. Phiếu học tập, bảng phụ, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về hàm số bậc hai. b) Nội dung: - Giáo viên cho học sinh tham gia một chuyến du lịch ngắn qua màn ảnh nhỏ đến thành phố Đà Nẵng, nơi có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan. - GV đặt câu hỏi gợi mở: Trụ tháp của cây cầu đươc thiết kế theo hình gì? Phương trình của đường cong đó là hàm số nào em đã được biết? c) Sản phầm: Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới. Học sinh có hiểu biết thêm về một địa điểm du lịch nổi tiếng Việt Nam đó là thành phố Đà Nẵng, nơi có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan. Học sinh biết được Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thuộc thành phố Đà Nẵng có trụ tháp cầu được thiết kế tạo dáng theo hình parabol (Đường parabol là đồ thị hàm số với đã học ở lớp 9). Học sinh nhìn thấy ứng dụng to lớn của đường parabol trong thực tiễn, từ đó có hứng thú học bài mới “hàm số bậc hai”. d) Tổ chức thực hiện: + Giáo viên mời học sinh tham gia một chuyến du lịch ngắn qua màn ảnh nhỏ đến thành phố Đà Nẵng, nơi có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan. Đường link của video: https://www.youtube.com/watch?v=DFKtjW22IyY Học sinh: Xem video Giáo viên đặt vấn đề, HS trả lời: Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế có trụ tháp cầu được thiết kế tạo dáng theo hình parabol (Đường parabol là đồ thị hàm số , đã học ở lớp 9). Giáo viên giới thiệu nội dung bài học: Hàm số bậc hai tổng quát cho bởi công thức như thế nào? Để biết trong trường hợp tổng quát, đồ thị hàm số bậc hai còn có dạng là đường parabol nữa không? Và tính chất của nó như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm hàm số bậc hai a) Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm hàm số bậc hai; tập xác định của hàm số bậc hai. b) Nội dung: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu. Bác Việt có một tấm lưới hình chữ nhật dài 20m. Bác muốn dung tấm lưới này rào chắn ba mặt áp bên bờ tường của khu vườn nhà mình thành một mảnh đất hình chữ nhật để trồng rau (như hình) Diện tích mảnh đất được rào là bao nhiêu khi vị trí cọc P, Q cách tường 3m ; 4m ; m? - GV đưa ra định nghĩa hàm số bậc hai; tập xác định của hàm số bậc hai và - HS nhận xét về hàm số đã học ở lớp 9. HĐ vận dụng khái niệm của hàm số bậc hai: HS thực hiện VD1, 2, 3 theo 4 nhóm. VD1: VD2: VD3: c) Sản phẩm: Vị trí cọc P,Q cách tường 3m. Khi đó diện tích S=42m2 Vị trí cọc P,Q cách tường 4m. Khi đó diện tích S=48m2 Vị trí cọc P,Q cách tường x m. Khi đó: PQ=20-2x và diện tích S=x.20-2x=-2x2+20x I. Khái niệm: Hàm số đã học ở lớp 9 là trường hợp riêng của hàm số này. Bài làm của các nhóm VD1: Chọn A, C VD2: a) y=-3x2+5x-2 x -2 -1 0 1 y -24 -10 -1 0 b) VD3: a) viên bi chạm đất ⇒h=0. Ta có: 0=19,6-4,9t2⟺t=2 b) Hàm số h có tập xác định và tập giá trị d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao - Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh Thực hiện - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức. Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp ...ung (nếu có) - Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức. - Có thể giới thiệu thêm cho HS BBT của hàm số bậc hai Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian PHT số 3 Tính đúng các giá trị trong bảng Biểu diễn các điểm trong hệ trục tọa độ Vẽ đúng đồ thị hàm số Trả lời đúng bài toán đầu bài Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập bảng giá trị của hàm số bậc hai; xác định được tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai, tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số - Xác định hàm số bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước. b) Nội dung: - HS chia làm 4 nhóm: + 2 nhóm làm phiếu học tập số 4. + 2 nhóm học sinh vẽ đồ thị hàm số ( BT 6.7/16 KNTT) - HS cả lớp làm BT 6.9/16 KNTT (cá nhân) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? A. . B. . C. . D. . Câu 2. Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? A. . B. . C. . D. . Câu 3. Trong các đồ thị hàm số có hình vẽ dưới đây, đồ thị nào là đồ thị của hàm số ? A. B. C. D. Câu 4. Cho hàm số . Không vẽ đồ thị (P) của hàm số, hãy mô tả đồ thị (P) của hàm số và giá tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của hàm số bằng cách chọn đáp án điền vào chỗ trống. Quay bề lõm: ........................................... Đỉnh: ....................................................... Trục đối xứng là đường thẳng: ................. Giao điểm với Oy là: ................................ Giao điểm với Ox là: .............................................. Hàm số đạt ................................................. bằng ............. khi ....... Câu 5. Cho hàm số . Không vẽ đồ thị (P) của hàm số, hãy mô tả đồ thị (P) của hàm số và giá tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của hàm số bằng cách chọn đáp án điền vào chỗ trống. Quay bề lõm: ........................................... Đỉnh: ....................................................... Trục đối xứng là đường thẳng: ................. Giao điểm với Oy là: ................................ Giao điểm với Ox là: .............................................. Hàm số đạt ................................................. bằng ............. khi ....... c) Sản phẩm: - Đáp án, lời giải của các câu hỏi ở trên do học sinh thực hiện và hoàn thành theo nhóm. - BL của cá nhận HS ở BT 6.9 d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao Giáo viên - Phân nhóm và giao nhiệm vụ - Giao BT cá nhân Thực hiện Giáo viên: Điều hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm Gọi từng cá nhân lên bảng trình BT 6.9 Học sinh: 4 nhóm tự phân công công việc, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. - 4 HS lần lượt lên bảng trình BT 6.9 Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. - GV sửa chữa, ghi nhận và tuyên dương cá nhân HS thực hiện từng câu 6.9 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 4 Hoàn thành phần điền khuyết ở PHT số 4 Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian Vẽ đúng đồ thị ở bài 6.7.a Vẽ đúng đồ thị ở bài 6.7.c Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: xác định độ cao của cầu, cổng có hình dạng Parabol, ...) - Vận dụng phần mềm Geogebra, ... để vẽ hình ảnh, hoa văn cso dạng parabol . b) Nội dung: - HS làm BT vận dụng ở phiếu học tập số 5 theo nhóm tại lớp. - HS nhận nhiệm vụ GV giao về nhà: BTVN 1. Tìm một số hình ảnh parabol và ứng dụng của nó trong cuộc sống. BTVN 2. Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ logo McDonald’s. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Vận dụng 1. Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hoá hình parabol có chiều rộng và chiều cao . Hỏi một vận động viên bóng rổ cao 1,9m đứng cách mép của một khoảng 2m thì có đụng đầu vào thành cửa không? Gợi ý: Chọn hệ trục tọa độ như sau: Trục hoành Ox trùng với mặt đất, đi qua 2 mép cửa, Trục tung Oy vuông góc với Ox tại đỉnh O cao nhất cửa. Đồ thị của đường cong Parabol có dạng với . Vận dụng 3. c) Sản phẩm: + Sản phẩm PHT số 5 của nhóm học sinh. + Sản phẩm hình ảnh (dự kiến) của nhóm HS (HS tìm kiếm và gửi qua Zalo lớp). Cổng Arch tại St. Louis, Missouri, Hoa Kỳ - Các nhóm chụp lại quá trình vẽ và gửi kèm kết quả. Gợi ý: - ...(10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết) 2.1. Dạng a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để giải phương trình tổng quát dạng b) Nội dung: Thông qua phiếu trả lời câu hỏi để kết luận các giá trị tìm được là nghiệm của phương trình, từ đó suy ra các bước để giải phương trình c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Giữ nguyên nhóm ở hoạt động 1 và Thực hiện các Phiếu trả lời câu hỏi sau: PHIẾU 1: Phương trình (3): Đặt , . Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Bình phương 2 vế Giải phương trình vừa bình phương để tìm x Thử lại các giá trị x vừa tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình. Giáo viên kết luận các nghiệm ở bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên. Từ đó HS điền phiếu học tập số 2. PHIẾU 2 Các bước để giải phương trình dạng ? Bước 1 Bước 2 Bước 3 Trả lời câu hỏi ở đầu bài x=37,5 km 2.2. Dạng a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để giải phương trình tổng quát dạng b) Nội dung: Thông qua phiếu trả lời câu hỏi để kết luận các giá trị tìm được là nghiệm của phương trình, từ đó suy ra các bước để giải phương trình c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: Nếu phương trình có chứa hai dấu căn thì sẽ giải như thế nào? Đưa ra VD: Giải phương trình PHIẾU 3: Đặt,. Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Bình phương 2 vế Giải phương trình vừa bình phương để tìm x Thử lại các giá trị x vừa tìm được có thỏa mãn phương trình Giáo viên kết luận các nghiệm ở bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên. Từ đó HS điền phiếu học tập số 4 PHIẾU 4: Các bước để giải phương trình dạng ? Bước 1 Bước 2 Bước 3 Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Tiêu chí Xác nhận Có Không Nhóm có hoạt động sôi nổi Nộp bài đúng giờ Giải đúng kết quả Đưa ra các bước giải hợp lí 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh giải được các phương trình dạng (1) và (2) b) Nội dung: Giải các phương trình cụ thể dạng (1) và (2) c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ cho học sinh: Giải các phương trình sau vào giấy A4 và nộp cho giáo viên trong 10 phút: . . + Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện (giáo viên kiểm tra sau). 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: phát triển năng lực mô hình hóa toán học của học sinh. b) Nội dung: học sinh phát hiện cần phải biết cách giải phương trình để tìm yếu tố còn thiếu trong vấn đề tính toán vị trí và khoảng cách. c) Sản phẩm: bài làm của nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Giữ nguyên nhóm ở hoạt động 1 và giải quyết vấn đề sau: Bác Việt sống và làm việc tại trạm hải đăng cách bờ biển 4 km. Hàng tuần bác chèo thuyền vào vị trí gần nhất trên bờ biển là bến Binh để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do trục trặc về vận chuyển nên toàn bộ số hàng vẫn đang nằm ở thôn Hoành, bên bờ biển cách bến Binh 9,25km và sẽ được anh Nam vận chuyển trên con đường dọc bờ biển tới bến Binh bằng xe kéo, bác Việt đã gọi điện thống nhất với anh Nam là họ sẽ gặp nhau ở vị trí nào đó giữa bến Binh và thôn Hoành để hai người có mặt tại đó cùng lúc, không mất thời gian chờ nhau. Tìm vị trí hai người dự định gặp nhau, biết rằng vận tốc kéo xe của anh Nam là 5 km/h và thuyền của bác Việt di chuyển vận tốc 4 km/h. Giả thiết rằng đường bờ biển từ thôn Hoành đến bến Binh là đường thẳng và bác Việt cũng luôn trèo thuyền tới một điểm trên bờ biển theo một đường thẳng. Báo cáo mong đợi: Ta mô hình hóa bài toán như trong hình bên: Trạm hải đăng ở vị trí A ; bến Binh ở B và thôn Hoành ở C. Giả sử bác Việt chèo thuyền cập bến ở vị trí M và ta đặt (). Để hai người không phải chờ nhau thì thời gian chèo thuyền bằng thời gian kéo xe nên ta có phương trình: Giải phương trình này sẽ tìm được vị trí hai người dự định gặp nhau. (Trường hợp các nhóm làm không kịp thì xem như bài tập về nhà và nộp báo cáo sau) Võ Đức Trung THPT Bàu Bàng Nguyễn Tổng THPT Bàu Bàng Phan Thị Thanh Thúy THPT Bàu Bàng Lưu Thị Thuận THPT Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Hữu Trung TTGDNN-GDTX Bến Cát CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. – Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toá...g thẳng ? Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ trong các trường hợp sau: đi qua điểm và có vectơ chỉ phương . đi qua hai điểm và . c) Sản phẩm: 2. Phương trình tham số của đường thẳng Bài toán : a. cùng phương với b. Vì cùng phương với nên có số thực sao cho c. Do nên Ngược lại, nếu điểm trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ (I) thì . a) Định nghĩa: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d đi qua và có VTCP . Phương trình tham số của d: Ví dụ 1. a.Điểm thuộc đường thẳng vì thay tọa độ của vào phương trình ta được Điểm không thuộc đường thẳng vì thay tọa độ của vào phương trình ta được . vô nghiệm. Điểm thuộc đường thẳng vì thay tọa độ của vào phương trình ta được . b.VTCP của là suy ra đáp án A, C, D đúng Ví dụ 2. Δ đi qua điểm và có vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: . đi qua hai điểm và nên có VTCP . Vậy phương trình tham số đi qua hai điểm và là d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao - Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh Thực hiện - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức. Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian TH mở đầu a) Nhận xét được mối quan hệ về phương của hai vectơ và . b) Nêu đúng lý do vì sao có số thực để . c) Biểu diễn được toạ độ của điểm qua toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ chỉ phương . VD1 Xác định đúng các điểm thuộc đường thẳng . Nêu được lý do Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng . VD2 Viết được phương trình tham số khi biết vecto chỉ phương và đi qua một điểm cho trước. Viết được phương trình tham số đi qua hai điểm cho trước. 3. Vecto pháp tuyến của đường thẳng a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng. b) Nội dung: H1. Cho đường thẳng Δ có phương trình và vectơ . Hãy chứng tỏ vuông góc với vectơ chỉ phương của Δ. H2. Từ đó nêu định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng. H3. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Các vectơ này như thế nào với nhau? H4. Cho 1 điểm và một vec tơ . Vẽ đường thẳng qua và nhận làm vec tơ pháp tuyến. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Nêu một điều kiện để một đường thẳng được xác định. H5. Cho là vec tơ chỉ phương của đường thẳng. Hãy chỉ ra 1 vec tơ pháp tuyến của đường thẳng. c) Sản phẩm: 3. Vecto pháp tuyến của đường thẳng Định nghĩa: Vecto là một vecto pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vecto chỉ phương của . Nhận xét Nếu là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì vectơ , cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ. Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm mà đường thẳng đi qua và một vectơ pháp tuyến của nó. Nếu đường thẳng có vec tơ chỉ phương là thì vec tơ là một vec tơ pháp tuyến của đường thẳng. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao HS thực hiện các nội dung sau - Chứng tỏ vuông góc với nhau trong H1. - Hình thành định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng. - Nhận xét về các vecto pháp tuyến của đường thẳng. Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra Báo cáo thảo luận - Các cặp thảo luận định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng và nhận xét về các vecto pháp tuyến của đường thẳng. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian H1 Chứng tỏ vuông góc với nhau trong H1 H2 Nêu được định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng. H3 Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Các vectơ này như thế nào với nhau? H4 Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Nêu một điều kiện để một đường thẳng được xác định. H5 Chỉ ra 1 vec tơ pháp tuyến của đường thẳng khi biết vec tơ chỉ phương 4. Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Mục tiêu: Hình thành công thức phương trình tổng quát của đường thẳng, từ đó suy ra các trường hợp đặc biệt. b) Nội dung: H1. Bài toán Trong mặt phẳng , cho đường thẳng Δ đi qua điểm và nhận làm vectơ pháp tuyến. Nhận xét về phương của hai vec tơ và . Tìm điều kiện cần và đủ để điểm thuộc đường thẳng Δ. H2. Từ đó rút ra được công thức phương trình tổng quát của đường thẳng. H3. Cho đường thẳng . Xác định một vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Cho đường thẳng không đồng thời bằng . Xác định một vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng. Viết phương trình tổng ...âu hỏi TN số 4 Trả lời đúng câu hỏi TN số 5 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. a)Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng phương trình đường thẳng trong thực tế. b) Nội dung PHIẾU HỌC TẬP 2 Vận dụng 1: Một gia đình cần thuê Công ty sửa thiết bị gia đình, có liên hệ với hai công ty A và B. -Công ty A có lời chào hợp đồng: cho 1 nhân viên đến nhà, chủ hộ phải trả 50.000 đồng cước phí và cộng 50.000 đồng cho mỗi giờ dịch vụ sửa chữa. -Công ty B có lời chào hợp đồng: cho 1 nhân viên đến nhà, chủ hộ phải trả 75.000 đồng cho mỗi giờ dịch vụ sửa chữa. Em hãy tính xem nên chọn hợp đồng với Công ty nào để chi phí thấp hơn? Vận dụng 2: Một trường THPT cần thuê xe đi du lịch. Sau khi tìm hiểu thị trường, thì công ty X báo giá dịch vụ là đồng/ ngày và cộng với đồng/1 km. Còn công ty Y báo giá dịch vụ là đồng/1 km. Theo em, nhà trường nên chọn xe hợp đồng thuê xe của công ty nào để giá thuê thấp hơn? c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2 cuối tiết 53 của bài HS: Nhận nhiệm vụ, Thực hiện Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà. Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay Báo cáo thảo luận HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Chốt kiến thức tổng thể trong bài học. - Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Có Không Hoạt động sôi nổi, tích cực Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian Từ cách tính chi phí của công ty A xác định được đường thẳng Từ cách tính chi phí của công ty B xác định được đường thẳng Xác định được điểm giao nhau giữa hai đường thẳng Tính xem nên chọn hợp đồng với công ty nào để chi phí thấp hơn. Có lý giải Nhóm 07_ Toán 5 1. Nguyễn Đình Vinh Đơn vị: Trường THPT Trần Văn Ơn 2. Hồ Hoàng Vũ Đơn vị: Trường THPT Trần Văn Ơn 3. Thạch Thị Xuân Trúc Đơn vị: Trường THPT Trần Văn Ơn 4. Phạm Đình Tín Đơn vị: Trường THPT Dĩ An 5. Lê Thị Khánh Đơn vị: Trường THPT Dĩ An 6. Nguyễn Đức Tuệ Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu 7. Trần Văn Trí Đơn vị: Trường THPT Chuyên Hùng Vương Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN BÀI DẠY: (2 Tiết) @ & ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc. Thiết lập công thức tính góc giữa hai đường thẳng. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Vận dụng các công thức tính góc và khoảng cách để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, thước kẻ. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết) a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương đường thẳng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học. b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học, lập được phương trình liên quan. c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thẳng xuất phát từ A đến B, vận động viên H chạy trên đường thẳng xuất phát
File đính kèm:
- giao_an_toan_10_sach_ket_noi_tri_thuc_hoc_ki_2_truong_thpt_n.docx