Giáo án Toán 10 Sách Chân trời sáng tạo - Học Kì 1 - Năm học 2022-2023

CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP

BÀI 1. MỆNH ĐỀ

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

  • Nhận biết và thể hiện, phát biểu được các loại về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa ký hiệu và ;
  • Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ: định lí, giả thuyết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
  • Xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong các trường hợp đơn giản.

2. Về năng lực:

Năng lực Yêu cầu cần đạt
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực giao tiếp toán học HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (mệnh đề, mệnh đề đúng, mệnh đề sai, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương, với mọi, tồn tại, định lý, giải thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ), ký hiệu (, , , và ) để biểu đạt, tiếp nhận (viết và nói) các ý tưởng, thông tin (trong học tập cũng như trong đời thường) một cách rõ ràng, súc tích và chính xác.
Năng lực tư duy và lập luận toán học HS phân tích nhận thức đầy đủ hơn các thành phần cấu trúc cơ bản trong các lập luận quen thuộc (mệnh đề, phủ định mệnh đề, định lý, giải thiết, kết luận …)
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học Tự giải quyết các bài tập ở phần luyện tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.

3. Về phẩm chất:

Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo….

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động 1: Nêu vấn đề

a) Mục tiêu:

  • Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi tìm hiểu về “MỆNH ĐỀ”.

b) Nội dung:

  • Hỏi: Xem hình ảnh, yêu cầu học sinh phát biểu định lý theo cách khác?
doc 246 trang Cô Liên 23/10/2024 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 10 Sách Chân trời sáng tạo - Học Kì 1 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 10 Sách Chân trời sáng tạo - Học Kì 1 - Năm học 2022-2023

Giáo án Toán 10 Sách Chân trời sáng tạo - Học Kì 1 - Năm học 2022-2023
Trường .
Tổ:.
Họ và tên giáo viên:
.

CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
BÀI 1. MỆNH ĐỀ
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nhận biết và thể hiện, phát biểu được các loại về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa ký hiệu và ; 
Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ: định lí, giả thuyết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong các trường hợp đơn giản.
2. Về năng lực: 
Năng lực
Yêu cầu cần đạt
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực giao tiếp toán học
HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (mệnh đề, mệnh đề đúng, mệnh đề sai, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương, với mọi, tồn tại, định lý, giải thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ), ký hiệu (, , , và ) để biểu đạt, tiếp nhận (viết và nói) các ý tưởng, thông tin (trong học tập cũng như trong đời thường) một cách rõ ràng, súc tích và chính xác.
Năng lực tư duy và lập luận toán học
HS phân tích nhận thức đầy đủ hơn các thành phần cấu trúc cơ bản trong các lập luận quen thuộc (mệnh đề, phủ định mệnh đề, định lý, giải thiết, kết luận )
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học
Tự giải quyết các bài tập ở phần luyện tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
3. Về phẩm chất: 
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái
Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
	Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Nêu vấn đề
a) Mục tiêu: 
Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi tìm hiểu về “MỆNH ĐỀ”.
b) Nội dung: 
Hỏi: Xem hình ảnh, yêu cầu học sinh phát biểu định lý theo cách khác?
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
GV trình chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các HS giơ tay trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS nào giơ tay trước thì trả lời trước.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét câu trả lời của HS và nhận xét.
Gv đặt vấn đề: Sau bài học Mệnh đề chúng ta có thể đưa ra nhứng phát biểu khác nữa cho định lý vừa nêu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Mệnh đề
a) Mục tiêu: Nhận biết và lấy được ví dụ về mệnh đề, mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
b) Nội dung: 
Hỏi 1: 
	 Xét các câu sau đây:
(1) 1+1=2.
(2) Dân ca Quan họ là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
(3) Dơi là một loài chim
(4) Nấm có phải là một loài thực vật không?
(5) Hoa hồng đẹp nhất trong các loài hoa.
(6) Trời ơi, nóng quá!
Trong những câu trên,
a) Câu nào là khẳng định đúng, câu nào là khẳng định sai?
b) Câu nào không phải là khẳng định?
c) Câu nào là khẳng định, nhưng không thể xác định nó đúng hay sai?
Hỏi 2:  Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) là số vô tỉ
b) 
c) 100 tỉ là số rất lớn
d) Trời hôm nay đẹp quá!
Hỏi 3:  Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.
b) .
c) .
c) Sản phẩm: HS trình bày kết quả trên giấy A0.
d) Tổ chức thực hiện: (kĩ thuật phòng tranh).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
GV chia lớp thành 6 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
Yêu cầu
Có
Không
Đánh giá năng lực
Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm


Giao tiếp
Bố trí thời gian hợp lí


Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn


Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên


Giáo viên chốt kiến thức về mệnh đề, mệnh đề toán học. 
Hoạt động 2.2: Mệnh đề chứa biến.
a) Mục tiêu: HS nhận biết khái niệm mệnh đề chứa biến
b) Nội dung: 
Hỏi 1:  Xét câu “n chia hết cho 5” (n là số tự nhiên).
a) Có thể khẳng định câu trên là đúng hay sai không?
b) Tìm hai giá trị của n sao cho câu trên là khẳng định đúng, hai giá trị của n sao cho câu trên là khẳng định sai.
Hỏi 2: Với mỗi mệnh đề chứa biến sau, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
a)  
b) 
c)  "n+2 chia hết cho 3” (n là số tự nhiên).
c) Sản phẩm: HS trình bày kết quả trên giấy A0.
d) Tổ chức thực hiện: (Kĩ thuật khăn trải bàn).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
GV chia lớp thành 6 nhóm. 
Giáo viên trình chiếu câu hỏi thảo luận. 
HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong nhóm để ghi ra kết...iêu: HS nhận biết khái niệm mệnh đề chứa biến
 b) Nội dung: 
Hỏi 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
(1) Với mọi số tự nhiên ,  là số vô tỉ;
(2) Bình phương của mọi số thực đều không âm;
(3) Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0;
(4) Có số tự nhiên n sao cho .
Hỏi 2: Sử dụng kí hiệu  để viết các mệnh đề sau:
a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0
b) Có một số tự nhiên mà bình phương bằng 9.
Hỏi 3: Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) .
b).
c) . 
c) Sản phẩm: HS trình bày kết quả trên giấy A0.
d) Tổ chức thực hiện: (Kĩ thuật khăn trải bàn).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
GV chia lớp thành 6 nhóm. 
Giáo viên trình chiếu câu hỏi thảo luận. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét các nhóm. 
Giáo viên chốt kiến thức về mệnh đề chứa biến.
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: 
Thiết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính; biết toạ độ ba điểm mà đường tròn đi qua; xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.
Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ của tiếp điểm.
b) Nội dung: trình chiếu bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK.
Hướng dẫn giải, đáp án
1. a) và d) là mệnh đề; b) và c) là mệnh đề chứa biến.
2. a) Sai. Mệnh đề phủ định là “2020 không chia hết cho 3”
 b) Đúng. Mệnh đề phủ định là 
 c) Đúng. Mệnh đề phủ định là 
 b) Đúng (thời điểm năm 2020 thì 5 TP trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố HCM và Cần Thơ). Chú ý về sau nếu có thay đổi thì mệnh đề là Sai.
 Mệnh đề phủ định là “Không phải nước ta hiện nay có 5 thành phố trực thuộc Trung ương”.
 d) Đúng. Mệnh đề phủ định là “Tam giác có hai góc không phải là tam giác vuông cân”.
3. a) “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì nó có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”. Đây là mệnh đề đúng.
 b) “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì nó là hình bình hành”. 
4. a) Giả thuyết và kết luận của hai định lí như sau:
Định Lí
Giả thuyết
Kết luận

P

Hai tam giác bằng nhau

Diện tích của hai tam giác đó bằng nhau
Q


 b) P: “Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của hai tam giác đó bằng nhau”.
 Hoặc P: “Để hai tam giác bằng nhau, điều kiện cần là diện tích của chúng bằng nhau”.
 Q: “ là điều kiện đủ để ”.
 Hoặc Q: “ là điều kiện cần để ”.
 c) Mệnh đề đảo của định lí P là: “ Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau”. Mệnh đề này Sai nên không phải là định lí.
 Mệnh đề đảo của định lí Q là: “ thì ” , là một định lí.
5. a) Điều kiện cần và đủ để một pt bậc hai có hai nghiệm phân biệt là nó có biệt thức dương.
 b) Để một hình bình hành là hình thoi, điều kiện cần và đủ là nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
6. a) P đúng; Q sai; R đúng.
 b) P: “ ” 	Q: “ ” R: “ ” 
7. a) Mệnh đề sai, vì chỉ có thỏa mãn mà .
 Mệnh đề phủ định: 
 b) Với mọi ta có nên . Do đó, mệnh đề đúng.
 Mệnh đề phủ định: 
 c) Mệnh đề sai, vì có mà .
 Mệnh đề phủ định: 
Đánh giá cuối nội dung các bài luyện tập trên, qua câu trả lời của các nhóm, GV nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó hướng dẫn thêm. 
Bài tập 1. Trong mặt toạ độ , cho hai điểm và 
a) Viết phương trình đường tròn có tâm và đi qua điểm 
b) Viết phương trình đường tròn đường kính .
c) Viết phương trình đường tròn biết đi qua các điểm .
d) Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm tại tiếp điểm B.
Bài tập 2. Trong mặt toạ độ , cho 	đường tròn có phương trình 
a) Tìm tâm và bán kính của đường tròn .
b) Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại tiếp điểm .
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở .
d) Tổ chức thực hiện: (kĩ thuật phòng tranh).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
GV chia lớp thành 6 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, cho mỗi nhóm bắt thăm chọn bài tập (mỗi nhóm 2 bài: 1+2; 2+3; 3+4; 4+5; 5+6; 6+7 – bài tập SGK trang 14-15).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận và phân công nhau cùng viết bài giải trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong nhóm để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
Yêu cầu
Có
Không
Đánh giá năng lực
Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm


Giao tiếp
Bố trí thời gian hợp lí


Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn


Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên


Hoạt động 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu: Góp phần hình thành và phát triển năng lực vẽ sơ đồ tư duy toán học.
b) Nội dung: Tóm tắt nội dung bài học theo hình thức v...ất đặc trưng các phần tử 
+ Để minh họa một tập hợp ta thường dùng một hình phẳng khép kín gọi là biểu đồ Ven. 
Hoạt động 2.2: Tập con và hai tập hợp bằng nhau
a) Mục tiêu: Củng cố khái niệm tập con của tập hợp; thực hành liệt kê (không thừa, không sót) các tập con của những tập hợp đơn giản.
b) Nội dung: Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp có thuộc tập hợp không? Hãy giải thích.
a) và ;
b) và ;
c) là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, là tập hợp cảc học sinh của lớp này,
d) là tập hợp các loài động vât có vú, là tập hợp các loài động vật có xương sống
c) Sản phẩm: 
Các phần tử thuộc đều thuộc .
d) Tổ chức thực hiện: (Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
GV chia lớp thành 6 nhóm. 
Giáo viên trình chiếu câu hỏi thảo luận. 
HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong nhóm để ghi ra kết quả của nhóm vào phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét các nhóm. 
Giáo viên chốt: Các phần tử thuộc đều thuộc .
 Cho hai tập hợp và . Nếu mọi phần tử của đều là phần tử của thì ta nói tập hợp là tập con của tập hợp và kí hiệu , hoặc .
Hai tập hợp và gọi là bằng nhau, kí hiệu nếu và .
Hoạt động 2.3. Một số tập con của tập hợp số thực
Mục tiêu: biểu thị được các tập hợp trên đường thẳng thực bằng kí hiệu khoảng, đoạn nửa khoảng.
Nội dung:
Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:
a) ;	b) ;
c) ;	d) ;
e) 	g) 
Sản phẩm:
a) ;	b) ;	c) 	d) ;	e) 	g) 
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, trình bày và giải thích lời giải của mình.
Hoạt động 3. Luyện tập
Hoạt động 3.1: Luyện tập viết tập hợp bằng hai cách 
a) Mục tiêu: 
Luyện tập được cách viết tập hợp bằng hai cách.
b) Nội dung:
Bài tập 1. Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) .
b) .
c) .
Bài tập 2. Viết các tập hợp sau dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
Tập hợp .
Tập hợp các nghiệm của bất phương trình .
Tập hợp các nghiệm của phương trình .
Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở .
a) ;	b) 
c) .
a) là ước của 18;	b) ;
c) .
d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
Bước 3: báo cáo, thảo luận: GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng).
Bước 4: kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình)
Hoạt động 3.2: Luyện tập viết tập hợp con.
a) Mục tiêu: Luyện tập viết tập hợp con của một tập hợp
b) Nội dung: Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không?
a) và ;
b) là tập hợp các tam giác đều và là tập hợp các tam giác cân;
c) là ước của 12 và là ước của 24.
c) Sản phẩm: a) ,	b) khác , 	c) khác .
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động cá nhân).
	Hoạt động 3.3: Luyện tập (Trò chơi ghép nửa trái tim).
a) Mục tiêu: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua việc học sinh trao đổi, nhận xét.
	b) Nội dung: 
Giáo viên chuẩn bị 4 câu hỏi về tập hợp viết dạng tính chất đặc trưng được ghi sẵn vào 4 nửa trái tim. (bài tập 5/ 21 sách giáo khoa)
Giáo viên chuẩn bị sẵn 4 đáp án viết dưới dạng khoảng, đoạn, nửa khoảng của 4 câu hỏi đó được ghi sẵn vào 4 nửa trái tim.
Học sinh ghép 2 nửa trái tim trong 8 nửa trái tim đã ghi sẵn câu hỏi và đáp án.
c) Sản phẩm: Ghép được thành hình trái tim.
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động nhóm).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên chuẩn bị sẵn 8 nửa trái tim trong đó có 4 nửa trái tim có sẵn câu hỏi và 4 nửa trái tim có sẵn đáp án.
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm nam và 1 nhóm nữ.
Nhóm nữ cử 4 học sinh nữ lên chọn, mỗi 1 học sinh là 1 nửa trái tim.
Nhóm nam cử 4 học sinh nam lên chọn, mỗi học sinh nam là 1 nửa trái tim trong 6 nửa còn lại.
Giáo viên yêu cầu các học sinh tự đi tìm nửa trái tim còn lại của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Học sinh tự đi tìm nửa trái tim còn lại của mình.
Các cặp đôi trái tim dán 2 nửa trái tim đã chọn lại với nhau và trình bày lời giải vào đó.
Bước 3: báo cáo, thảo luận :
Các cặp đôi báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét và chấm điểm lời giải.
Bước 4: kết luận, nhận định: 
Giáo viên chốt và nhận xét hoạt động của học sinh: trình bày có khoa học không? Học sinh thuyết trình có tốt không? Học sinh giải đáp thắc mắc câu hỏi của các bạn khác có hợp lí không? Có lỗi sai về kiến thức không?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP
BÀI 3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Thực hiện được các phép toán trên các tập hợp (...iệm vụ: 
Các nhóm đóng vai trò là các công ty tuyển dụng, mỗi nhóm gồm nhóm trưởng đóng vai trò là giám đốc và các thành viên đóng vai trò là các nhà quản lí.
Các nhà quản lí nhóm 1-2 thực hiện Hỏi 1, Hỏi 2. Nhóm 3-4 thực hiện Hỏi 1, Hỏi 3. (Các nhóm có thể trao đổi kết quả tuyển dụng, thảo luận với nhau).
Nhà quản lí (HS) trình Giám đốc (nhóm trưởng) phê duyệt kết quả của mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Giám đốc sẽ trình bày, báo cáo với Chủ tịch công ty (Giáo viên)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
Yêu cầu
Có
Không
Đánh giá năng lực
Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm


Giao tiếp
Bố trí thời gian hợp lí


Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn


Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên


Giáo viên chốt kiến thức trọng tâm và chuyển sang Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ví dụ 1. Xác định và trong các trường hợp sau:
a) 
b) 
c) là tập hợp các hình bình hành, là tập hợp các hình thoi
Ví dụ 2. Lớp 10D có 22 bạn chơi bóng đá, 25 bạn chơi cầu lông và 15 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10D có bao nhiêu học sinh chơi ít nhất một trong hai môn thể thao bóng đá và cầu lông?
a) Mục tiêu: 
Hình thành năng lực giao tiếp toán học
Giúp học sinh nghiên cứu hướng dẫn trong SGK và hiểu được cách xác định hợp, giao của hai tập hợp.
b) Nội dung: Ví dụ 1, ví dụ 2 SGK trang 22
c) Sản phẩm: 
HS hiểu được kết quả được thực hiện trong SGK trang 22 và 23.
Nhận xét: 
Nếu và là hai tập hợp hữu hạn thì 
Đặc biệt, nếu và không có phần tử chung, tức , thì 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm khai thác thông tin, đọc hướng dẫn giải trong sách giáo khoa trang 22 và 23.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, có nhóm trưởng.
Các nhóm tự thảo luận, trao đổi hướng dẫn giải trong sách giáo khoa dưới sự điều hành của nhóm trưởng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV quan sát giúp đỡ các nhóm hoạt động.
GV gọi học sinh bất kì trong nhóm giải thích kết quả cần đạt.
Bước 4: Kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình)
Hoạt động 2.2: Hiệu của hai tập hợp
a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm hiệu của hai tập hợp.
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh tiếp tục sử dụng thông tin ở khám phá 1, Sách giáo khoa, trang 21 và trả lời các câu hỏi.
H: Xác định tập hợp gồm những ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn nhưng không đạt yêu cầu về ngoại ngữ.
c) Sản phẩm: 
 Đ: .
 Khái niệm hiệu của 2 tập hợp:
Cho hai tập hợp và . Tập hợp các phần tử thuộc nhưng không thuộc gọi là hiệu của và , kí hiệu .
 và 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh khai thác thông tin, đọc khái niệm sách giáo khoa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Học sinh thảo luận với bạn cùng bàn để trả lời các câu hỏi 
Đọc sách giáo khoa.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Giáo viên gọi một học sinh trả lời câu hỏi Hỏi 1 và một học sinh trả lời Hỏi 2.
Các học sinh khác theo dõi, nhận xét câu trả lời và hoàn thiện sản phẩm.
Học sinh thảo luận nhóm về khái niệm hiệu của hai tập hợp và đại diện một nhóm trình bày khái niệm, các nhóm khác theo dõi, bổ sung, điều chỉnh (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời và làm bài đúng. 
 Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới về hiệu của hai tập hợp.
Hoạt động 2.3: Phần bù của tập con
a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm phần bù của tập con.
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh tiếp tục sử dụng thông tin ở khám phá 1, Sách giáo khoa, trang 21 và trả lời các câu hỏi.
Hỏi 1: Xác định tập hợp gồm những ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn.
Hỏi 2: Nhận xét về mối quan hệ giữa tập hợp là tập hợp những ứng viên dự tuyển và tập là tập hợp những ứng viên trúng tuyển và tập .
c) Sản phẩm: 
 Đáp 1: .
 Đáp 2: và 
 Khái niệm phần bù của tập con:
Cho hai tập hợp và . 
Nếu là tập con của thì hiệu gọi là phần bù của trong , kí hiệu . 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh khai thác thông tin, đọc khái niệm sách giáo khoa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ của giáo viên 
Đọc sách giáo khoa.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Giáo viên gọi một học sinh bất kỳ trình bày đáp án của mình.
Các học sinh khác theo dõi, nhận xét câu trả lời và hoàn thiện sản phẩm.
Học sinh thảo luận nhóm về khái niệm phần bù của tập con và đại diện một nhóm trình bày khái niệm, các nhóm khác theo dõi, bổ sung, điều chỉnh (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời và làm bài đúng. 
 Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết l...ác thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, có nhóm trưởng.
Các nhóm tự thảo luận, trao đổi dưới sự điều hành của nhóm trưởng, trình bày lời giải vào giấy A0.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV quan sát giúp đỡ các nhóm hoạt động.
Các nhóm trình treo sản phẩm lên bảng và trình bày, giải thích.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời và làm bài đúng.
GV nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
Yêu cầu
Có
Không
Đánh giá năng lực
Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm


Giao tiếp toán học
Mô hình hoá toán học.
Bố trí thời gian hợp lí


Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn


Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên



Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu ", $; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn giản.
Nhận biết được các khái niệm cơ bản về tập hợp (tập con, hai tập hợp bằng nhau, tập rỗng) và biết sử dụng các kí hiệu Ì, É, Æ.
Thực hiện được phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con) và biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn chúng trong những trường hợp cụ thể.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phép toán trên tập hợp (ví dụ: những bài toán liên quan đến đếm số phần tử của hợp các tập hợp,...).
2. Về năng lực: 
Năng lực
Yêu cầu cần đạt
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Giải thích được cách thiết lập mệnh đề toán học.
 Nhận biết được các khái niệm cơ bản về tập hợp.
Biết xác định một phát biểu có là mệnh đề, phủ định mệnh đề.
Nhận biết được các phép toán trên tập hợp và vận dụng giải một số bài toán liên quan
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Phủ định một mệnh đề; xét tính đúng sai của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $.
Sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Năng lực mô hình hóa toán học.
Thực hiện các phép toán trên tập hợp và vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn.
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học
Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần luyện tập và bài tập về nhà.
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
3. Về phẩm chất: 
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái
Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
Máy chiếu, phiếu học tập, SGK,.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: 
Ôn tập các kiến thức Mệnh đề; Mệnh đề chứa biến; Phủ định của một mệnh đề; Mệnh đề kéo theo; Mệnh đề đảo; Hai mệnh đề tương đương đã biết để vào nội dung ôn tập.
b) Nội dung: 
Hỏi 1: ví dụ mệnh đề, phủ định một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
Hỏi 2: Nêu ví dụ phủ định mệnh đề; Mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương . 
Hỏi 3: Nêu ví dụ lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
Hỏi 4: Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
L1
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là mệnh đề? Nếu là mệnh đề, hãy cho biết đó là mệnh đề đúng hay sai.
a) là số chẵn. 	
b) Bình dương là một tỉnh của Miền tây.
c) Các bạn phải tập trung vào bài học!
d) Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
Kết luận :
– Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
L2
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai.
- Số là số nguyên tố.
- Số chia hết cho.
Kết luận:
* Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là .
* đúng khi sai, sai khi đúng.
L3
Xét hai mệnh đề: P = " là số vô tỉ" và Q = " không là số nguyên".
a) Hãy phát biểu mệnh đề P Þ Q. 
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên.
Kết luận:
*Cho 2 mệnh đề và. Mệnh đề “Nếu thì” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu.
*Mệnh đề đgl mệnh đề đảo của mệnh đề .
L4
Cho hai tam giác và. Xét hai mệnh đề:
P = "Tam giác và tam giác bằng nhau"
Q = " Tam giác và tam giác có diện tích bằng nhau".
a) Xét tính đúng sai của mệnh đề. 
b) Xét tính đúng sai của mệnh đề. 
c) Mệnh đề có đúng không ?
Kết luận:
*Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: 
Đọc là: tương đương 
hoặc là đk cần và đủ để có 
hoặc khi và chỉ khi.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên giao các câu hỏi H1; H2; H3; H4 cho các nhóm học sinh ( mỗi nhóm 2 học sinh)
Giáo viên phổ biến cách chơi: Giáo viên trình chiếu lần lượt 4 câu hỏi; các đội thảo luận , giơ tay trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
...uyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ 
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức gải các bài toán. 
b) Nội dung: 
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1:	Tập có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 2:	Cho . Tập hợp bằng:
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 3:	Cho hai tập hợp và Tìm tất cả các số tự nhiên thuộc cả hai tập và 
A. và .	B. .	C. .	D. Không có.
Câu 4:	Cho số thực và hai tập hợp , . Tìm để .
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 5:	Lớp có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp là:
A. 9.	B. 10.	C. 18.	D. 7.
Câu 6:	Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của để ?
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 7:	Có bao nhiêu tập hợp thỏa: ?
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 8:	Tìm để trong tập hợp có đúng một số tự nhiên?
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 9:	Tập hợp có bao nhiêu tập hợp con?
A. .	B. .	C. .	D. .
BẢNG ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
B
A
A
C
B
D
C
A
C
c) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình .
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2.
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay

Báo cáo thảo luận

HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54
 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.
- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.
 *Hướng dẫn làm bài
Câu 1:
Lời giải.
	Chọn B. 
Các tập con có hai phần tử của tập là: 
Câu 2:
Lời giải.
	Chọn A. 
Ta có . 
Câu 3:
Lời giải.
	Chọn A. 
Ta có: 
Suy ra . Vậy có hai số tự nhiên thuộc cả hai tập và là và .
Câu 4:
Lời giải.
	Chọn C. 
Để hai tập hợp và giao nhau khác rỗng khi và chỉ khi . 
Câu 5:
Lời giải.
	Chọn B. 
Ta dùng biểu đồ Ven để giải: 
Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất 1 trong 3 môn là: .
Câu 6:
Lời giải
Chọn D. 
.
.
Mà nên .
Câu 7:
Lời giải
Chọn C. 
Tất cả các tập hợp thỏa đề bài là:
, , , , , ,
, .
Vậy có tất cả tập hợp thỏa đề bài.
Câu 8:
Lời giải
Chọn A. 
Ta có trong có đúng một số tự nhiên là .
Khi đó tập hợp có đúng một số tự nhiên khi và chỉ khi .
Câu 9:
Lời giải
Chọn C. 
Ta có .
Khi đó .
Suy ra tập hợp có phần tử.
Vậy tập hợp có tập hợp con.
Ngày ...... tháng ....... năm 2022
BCM ký duyệt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
BÀI 1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nhận biết được bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Nhận biết được nghiệm và tập hợp nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
Nhận biết ý nghĩa của bất phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua các ví dụ thực tiễn.
2. Về năng lực:
Năng lực
Yêu cầu cần đạt
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực mô hình hóa toán học.
Biết cách xác định và biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vận dụng bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào thực tiễn.
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
3. Về phẩm chất:
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái
Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: 
Kết nối khái niệm bất phương trình bậc nhất với khái niệm về đồ thị hàm bậc nhất, tọa độ điểm và khái niệm bất đẳng thức.
b) Nội dung:
Hỏi1: Điểm thỏa mãn điều kiện hay ?
Hỏi2:Điểm thỏa mãn điều kiện hay ?
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên nêu câu hỏi 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh giơ tay trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Học sinh nào có câu trả lời thì giơ tay trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.
G...4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm như 2.1.
Hoạt động 3. Luyện tập
Hoạt động 3.1:Xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất cho trước.
a) Mục tiêu: 
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn để rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu cần đạt.
b) Nội dung: Bài tập 1, 2,3 SGK trang 32.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
Bài 1:
a) là một nghiệm của BPT đã cho.
b) .
c) Vẽ đường thẳng . Miền nghiệm là miền không gạch chéo, không kể bờ là đường thẳng .

Bài 2: 
a) .
b) .
c) .



Bài 3:
a) .
b) .


d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
Bước 3:báo cáo, thảo luận:GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng).
Bước 4:kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình)
Hoạt động 3.2:Xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất cho trước.
a) Mục tiêu: 
Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế.
Tìm bất phương trình dựa vào miền nghiệm BPT cho trước.
b) Nội dung: Bài tập 4,5 SGK trang 32.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
Bài 4:
Điều kiện của là .
Bất phương trình mô tả số lít nước cam loại I và loại II bạn Cúc có thể pha chế được là:.
Hay .
Biểu diễn miền nghiệm của các BPT đó trên cùng mặt phẳng tọa độ , là miền trong tam giác , kể cả bờ là các cạnh của tam giác .

Bài 5: 
a) .	b) .
d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng).
Bước 4:Kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình).
Trường .
Tổ:.
Họ và tên giáo viên:
.

CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
BÀI 2. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Thời gian thực hiện: 1 tiết (theo ý kiến cá nhân bài này nên phân phối 2 tiết); Tuần:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Nhận biết được hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn; 
 Nhận biết được nghiệm và tập nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn;
 Biểu diễn được miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ;
 Vận dụng được kiến thức về hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức trên một miền đa giác, ).
2. Về năng lực: 
Năng lực
Yêu cầu cần đạt
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Giải thích được cách thiết lập các bất phương trình thỏa mãn yêu cầu bài toán
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Xác định được miền nghiệm của hệ bất phương trình
Sử dụng kiến thức về hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn giải được các bài toán thực tế
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học
Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần luyện tập và bài tập về nhà.
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.

3. Về phẩm chất: 
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái
Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.

II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
	Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: 
Học sinh thiết lập được các bất phương trình thỏa mãn điều kiện.
Học sinh trả lời được nghiệm thỏa mãn các bất phương trình.
b) Nội dung: 
Bài toán: Một người nông dân dự định quy hoạch sào đất trồng cà tím và sào đất trồng cà chua. Biết rằng người đó chỉ có tối đa 9 triệu đồng để mua hạt giống và giá tiền hạt giống cho mỗi sào đất trồng cà tím là 200 000 đồng, mỗi sào đất trồng cà chua là 100 000 đồng.
Viết các bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc đối với 
Cặp số nào sau đây thỏa mãn đồng thời tất cả các bất phương trình nêu trên?
Sản phẩm:
	a) 
	b) 
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên chia lớp thành 4 đội chơi.
Giáo viên nêu bài toán. Các nhóm thảo luận 5 phút. Trình bày vào bảng nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả vào bảng nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Gv đặt vấn đề: Các bất phương trình ở câu a tạo thành hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Vậy theo em hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Khái niệm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục tiêu: Nh...HƯƠNG II
BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
- Vận dụng kiến thức hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
2. Năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lý giải tìm ra được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Thiết lập được các bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Tương tác trực tiếp trên các phần mềm toán học như: geogebra,
3. Phẩm chất 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- Kế hoạch bài dạy.
- Máy chiếu.
- Bảng phụ, phấn, thước kẻ, dụng cụ học tập.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu: Tạo sự chú ý, gợi mở từ đó giúp học sinh ôn tập chương II.
b) Nội dung: 	Câu hỏi 1-Ôn chương Chương II.
Câu 1: Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ .
c) Sản phẩm: Là câu trả lời của học sinh. Học sinh trình bày tốt các lời giải như sau:
Lời giải: 
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ : - GV giới thiệu câu hỏi 1.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm giải ý trong câu 1.
- HS nhận nhiệm vụ.
*) Thực hiện: - Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung của đề bài. 
*) Báo cáo, thảo luận:
- Gv gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
2. HOẠT ĐỘNG 2:
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các câu 2,3,4,5,6 của ôn tập chương II.
b) Nội dung: 	Câu hỏi 2-Ôn chương Chương II.
Câu 2: Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ .
Câu 3: Một công ty dự định sản xuất hai loại sản phẩm và . Các sản phẩm này được chế tạo từ ba loại nguyên liệu và . Số kilôgam dự trữ từng loại nguyên liệu và số kilôgam từng loại nguyên liệu cần dùng để sản xuất ra 1 kg sản phẩm được cho trong bảng sau:
Loại nguyên liệu
Số kilôgam nguyên liệu dự trữ
Số kilôgam nguyên liệu cần dùng sản xuất 1 kg sản phẩm
A
B
I
8
2
1
II
24
4
4
III
8
1
2

Công ty đó nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi loại để tiền lãi thu về lớn nhất? Biết rằng, mỗi kilôgam sản phẩm loại A lãi 30 triệu đồng, mỗi kilôgam sản phẩm loại B lãi 50 triệu đồng.
Câu 4: Một công ty cần mua các tủ đựng hồ sơ. Có hai loại tủ: Tủ loại A chiếm sàn, loại này có sức chứa và có giá 7,5 triệu đồng; Tủ loại B chiếm sàn, loại này có sức chứa và có giá 5 triệu đồng. Cho biết công ty chỉ thu xếp được nhiều nhất là mặt bằng cho chỗ đựng hồ sơ và ngân sách mua tủ không quá 60 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch mua sắm để công ty có thể tích đựng hồ sơ lớn nhất.
Câu 5: Một nông trại thu hoạch được 100 kg cà chua và 15 kg hành tây. Chủ nông trại muốn làm các hũ tương cà để bán. Biết rằng, để làm ra một hũ tương cà loại A cần 10 kg cà chua cùng với 1 kg hành tây và khi bán lãi được 200 nghìn đồng, còn để làm ra một hũ tương cà loại B cần 5 kg cà chua cùng với 0,25 kg hành tây và khi bán lãi được 150 nghìn đồng. Thăm dò thị hiếu của khách hàng cho thấy cần phải làm số hũ tương loại A ít nhất gấp 3,5 lần số hũ tương loại B. Hãy giúp chủ nông trại lập kế hoạch làm tương cà để có được nhiều tiền lãi nhất.
Câu 6: Một xưởng sản xuất có hai máy đặc chủng A,B sản xuất hai loại sản phẩm X,Y . Để sản xuất một tấn sản phẩm X cần dùng máy A trong 6 giờ và dùng máy B trong 2 giờ. Để sản xuất một tấn sản phẩm Y cần dùng máy A trong 2 giờ và dùng máy B trong 2 giờ. Cho biết mỗi máy không thể sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy A làm việc không quá 12 giờ một ngày, máy B làm việc không quá 8 giờ một ngày. Một tấn sản phẩm X lãi 10 triệu đồng và một tấn sản phẩm Y lãi 8 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất mỗi ngày sao cho tổng số tiền lãi cao nhất.
c) Sản phẩm: Là câu trả lời của học sinh. Học sinh trình bày tốt các lời giải như sau:
Câu 2: Biểu d...ông và thu về 10 triệu đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng ca cao thì cần công và thu về 12 triệu đồng trên diện tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được nhiều tiền nhất. Biết rằng cà phê do các thành viên trong gia đình tự chăm sóc và số công không vượt quá , còn ca cao gia đình thuê người làm với giá 100 nghìn đồng cho mỗi công?
Câu 4.Một công ty cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe có 10 xe dùng động cơ xăng và 9 xe dùng động cơ dầu. Mỗi chiếc xe dùng động cơ xăng cho thuê với giá 4 triệu đồng và mỗi chiếc xe dùng động cơ dầu cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng xe dùng động cơ xăng có thể chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, xe dùng động cơ dầu có thể chở tối đa 10 người cà 1,5 tấn hàng. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí bỏ ra là ít nhất?
Câu 5.Một công ty đèn Led sản xuất hai đèn chùm trang trí trên hai dây chuyền độc lập. Đèn loại 1 sản xuất trên một dây chuyền với công suất 45 chiếc/ ngày, đèn loại 2 sản xuất trên dây chuyền với công suất 80 chiếc/ ngày. Để sản xuất một đèn loại 1 cần 12 linh kiện, để sản xuất một chiếc đèn loại 2 cần 9 linh kiện. Tiền lãi khi bán một chiếc đèn loại 1 là 250.000 đồng, tiền lãi khi bán một chiếc đèn loại 2 là 180.000 đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất sao cho tiền lãi thu được nhiều nhất, biết rằng số linh kiện có thể sử dụng tối đa trong một ngày là 900 linh kiện.
c) Sản phẩm: Phần trình bày lời giải của học sinh.
Câu 1.	 Một phân xưởng có hai máy đặc chủng sản suất hai loại sản phẩm ký hiệu là I và II. Một tấn sản phẩm loại I lãi triệu đồng, một tấn sản phẩm loại II lãi triệu đồng. Muốn sản suất một tấn sản phẩm loại I phải dùng máy trong giờ và máy trong giờ. Muốn sản suất một tấn sản phẩm loại II phải dùng máy trong giờ và máy trong giờ. Một máy không thể dùng để sản xuất đồng thời hai sản phẩm trên. Máy làm việc không quá giờ trong một ngày, máy làm việc không quá giờ trong một ngày. Hãy đặt kế hoạch sản xuất sao cho tổng số tiền lãi thu được trong một ngày là lớn nhất?
Lời giải
Gọi , lần lượt là số tấn sản phẩm loại I, II mà phân xưởng này sản xuất trong một ngày .
Khi đó số tiền lãi một ngày của phân xưởng này là .
Số giờ làm việc trong ngày của máy là .
Số giờ làm việc trong ngày của máy là .
Vì mỗi ngày máy làm việc không quá giờ và máy làm việc không quá giờ nên ta có hệ bất phương trình: .
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên miền nghiệm của hệ bất phương trình .
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác OABC .
Hàm số sẽ đạt giá trị lớn nhất trên miền nghiệm của hệ bất phương trình khi là toạ độ của một trong các đỉnh .
Ta có






0
4
6,8
6,4
Suy ra là giá trị lớn nhất của hàm số trên miền nghiệm của hệ .
Như vậy mỗi ngày phân xưởng cần sản xuất tấn sản phẩm loại I và tấn sản phẩm loại II thì thu được số tiền lãi lớn nhất là triệu đồng.
Câu 2.	 Một gia đình cần ít nhất đơn vị protein và đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kiogam thịt bò chứa đơn vị protein và đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa đơn vị protein và đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất kg thịt bò và kg thịt lợn. Giá tiền một kg thịt bò là nghìn đồng, một kg thịt lợn là nghìn đồng. Gọi , lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm , để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn?
Lời giải
Theo bài ra ta có số tiền gia đình cần trả là với , thỏa mãn: .
Số đơn vị protein gia đình có là .
Số đơn vị lipit gia đình có là .
Bài toán trở thành: Tìm thỏa mãn hệ bất phương trình sao cho nhỏ nhất.
Vẽ hệ trục tọa độ ta tìm được tọa độ các điểm ; ; ; .
Nhận xét: nghìn, nghìn, nghìn, nghìn.
Vậy tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn thì và .
Câu 3.	 Một gia đình trồng cà phê và ca cao trên diện tích ha. Nếu trồng cà phê thì cần công và thu về 10 triệu đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng ca cao thì cần công và thu về 12 triệu đồng trên diện tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được nhiều tiền nhất. Biết rằng cà phê do các thành viên trong gia đình tự chăm sóc và số công không vượt quá , còn ca cao gia đình thuê người làm với giá 100 nghìn đồng cho mỗi công?
Lời giải
	Gọi và lần lượt là số ha cà phê và ca cao mà hộ nông dân này trồng .
Số tiền cần bỏ ra để thuê người trồng ca cao là .
Lợi nhuận thu được là .
Vì số công để trồng cà phê không vượt quá nên .
Ta tìm giá trị lớn nhất của T với thỏa mãn hệ bất phương trình:
Miền nghiệm của hệ phương trình là miền tứ giác với và .
Lập bảng:
Đỉnh




T
0
40
94
90
Vậy số tiền lợi nhuận thu được là 94 triệu đồng khi trồng 4 ha cà phê và 6 ha ca cao. 
Câu 4.	 Một công ty cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe có 10 xe dùng động cơ xăng và 9 xe dùng động cơ dầu. Mỗi chiếc xe dùng động cơ xăng cho thuê với giá 4 triệu đồng và mỗi chiếc xe dùng động cơ dầu cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng xe dùng động cơ xăng có thể chở tối đa 20...độ.
Hỏi 2: Viết tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự báo.
Hỏi 3: Cho biết nhiệt độ dự báo tại Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 7 giờ sáng ngày 01/5/2021.
c) Sản phẩm:
Tập hợp các mốc giờ đã có dự báo nhiệt độ: .
Tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự báo: .
Dự báo nhiệt độ tại Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 7 giờ sáng ngày 01/5/2021 là .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Giáo viên chia lớp thành 4 đội chơi.
Giáo viên phổ biến cách chơi: Giáo viên trình chiếu lần lượt 3 câu hỏi; các đội thảo luận , giơ tay trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Các đội giơ tay trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Đội nào có câu trả lời thì giơ tay, đội nào giơ tay trước thì trả lời trước.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét câu trả lời của các đội và chọn đội thắng cuộc.
Gv đặt vấn đề:
- Với mỗi thời điểm (giờ) trong bảng/biểu đồ, ta có luôn đọc được nhiệt độ dự báo không?
- Có thời điểm (giờ) nào được dự báo từ hai mức nhiệt độ khác nhau không?
- Trong HĐKP1, nhiệt độ dự báo là một đại lượng phụ thuộc vào thời điểm (giờ). Mối quan hệ giữa hai đại lương này (nhiệt độ và thời gian) có các đặc trưng của một hàm số.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị của hàm số.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị của hàm số. Tìm được tập xác định, tập giá trị của hàm số.
b) Nội dung: Câu hỏi thảo luận: 
Hỏi 1: Vì sao có thể nói bảng dữ liệu dự báo thời tiết (Bảng 1) biểu thị một hàm số? Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số này.
Hỏi 2: Biểu đồ "Dự báo nhiệt độ ngày 01/5/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh" (Hình 1) có biễu thị hàm số không? Tại sao?
Hỏi 3: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) 
b) .
c) Sản phẩm:
Đáp 1: HS biết khái niệm về hàm số
Từ bảng dữ liệu dự báo thời tiết (Bảng 1) trong (đề nghị xóa), ta thấy ứng với mỗi thời điểm (giờ) trong bảng đều có một giá trị dự báo nhiệt độ duy nhất. Vì vậy, bảng này biểu thị một hàm số. Hàm số đó có tập xác định và có tập giá trị .
Đáp 2: Tương tự, biểu đồ "Dự báo nhiệt độ ngày 01/5/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh" (Hình 1) cũng là một hàm sô̂ số, vì ứng với mỗi thời điểm (giờ) trong bảng đều có một giá trị dự báo nhiệt độ duy nhất. Vì vậy, bảng này biểu thị một hàm số, ta cũng có tập xác định và tập giá trị như trên câu a.
Đáp 2 3: 
a) Biểu thức có nghĩa khi và chỉ khi , tức là khi . Vậy tập xác định của hàm số này là .
b) Biểu thức có nghĩa khi và chỉ khi , tức là khi . Vậy tập xác định của hàm số này là .
d) Tổ chức thực hiện: (kĩ thuật phòng tranh).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
GV chia lớp thành 6 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
Yêu cầu
Có
Không
Đánh giá năng lực
Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm


Giao tiếp
Bố trí thời gian hợp lí


Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn


Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên


Giáo viên chốt:
Giả sử và là hai đại lượng biến thiên và nhận giá trị thuộc tập số .
Nếu với mỗi giá trị thuộc , ta xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng thuộc tập hợp số thực thì ta có một hàm số.
Ta gọi là biến số (nên in đậm) và là hàm số (nên in đậm) của .
Tập hợp được gọi là tập xác định (nên in đậm) của hàm số.
Tập hợp gồm tất cả các giá trị (tương úng với thuộc ) gọi là tập giá trị (nên in đậm) của hàm số.
Khi một hàm số được cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác định thì ta quy ước: Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực sao cho biểu thức có nghĩa.
Một hàm số có thể được cho bởi hai hay nhiều công thức.
Hoạt động 2.2: Đồ thị hàm số
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm đồ thị hàm số là tập hợp mọi điểm có đồ thị là cặp giá trị tương ứng với thuộc tập xác định . là tập hợp tất cả các điểm với và.
b) Nội dung: Câu hỏi thảo luận: 
Hỏi 1: Xét hàm số cho bởi bảng sau:
















Tìm tập xác định của hàm số
Trong mặt phẳng tọa độ vẽ tất cả các điểm có tọa độ với .
Hỏi 2: Cho hàm số xác định trên có đồ thị như Hình 4.
Điểm có thuộc đồ thị không?
Lấy điểm tùy ý trên . Nêu nhận xét về hoành độ điểm .
Hỏi 3: Vẽ đồ thị hàm số được cho bởi bảng sau:
















 c) Sản phẩm: 
Học sinh vẽ đủ điểm có tọa độ khác nhau trên mặt phẳng .
Học sinh biết đi tính và nhận xét được .
Học sinh vẽ đủ điểm có tọa độ khác nhau trên mặt phẳng .
d) Tổ chức thực hiện: (Kĩ thuật khăn trải bàn).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
GV chia lớp thành 6 nhóm. 
Giáo viên trình chiếu câu hỏi thảo luận. 
HS thảo luận và phân công nhau cùng viế

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_10_sach_chan_troi_sang_tao_hoc_ki_1_nam_hoc_202.doc