Giáo án Tin học Lớp 7 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các thiết bị vào – ra cơ bản và thông dụng nhất.
- Biết được có nhiều loại máy tính cá nhân với các kiểu thiết bị vào – ra khác nhau
- Biết được một số thiết bị có thể vừa là đầu vòa vừa là đầu ra
2. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b) Năng lực riêng:
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Tổ chức và trình bày thông tin.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 7 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG SƠ LƯỢC VỀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG BÀI 1: THIẾT BỊ VÀO – RA CƠ BẢN CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được các thiết bị vào – ra cơ bản và thông dụng nhất. Biết được có nhiều loại máy tính cá nhân với các kiểu thiết bị vào – ra khác nhau Biết được một số thiết bị có thể vừa là đầu vòa vừa là đầu ra 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài ? Theo em, nên nói “một chiếc máy tính xách tay” hay “một bộ máy tính xách tay”? Vì sao? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị vào – ra cơ bản cho máy tính để bàn - Mục Tiêu: Nắm được thế nào là thiết bị vào – ra và các loại thiết bị vào ra - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. THIẾT BỊ VÀO – RA CƠ BẢN CHO MÁY TÍNH ĐỂ BÀN Máy tính để bàn là một bộ gồm: hộp thân máy, màn hình, bàn phím và chuột - Bàn phím, chuột được dùng để nhập dữ liệu và điều khiển hoạt động của máy tính, đó là thiết bị vào cơ bản. - Màn hình hiển thị kết quả xử lí thông tin hoặc thông báo tới người dùng máy tính, đó là thiết bị ra cơ bản. - Hộp thân máy: chứa những thành phần quan trọng của máy tính. Đó là bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ trong (RAM), bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng) - Ổ đĩa cứng chứa các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và nhiều tệp dữ liệu khác. Muốn máy tính để bàn có khả năng nhận thông tin dạng hình ảnh, ta có thể cắm thêm thiết bị thu hình trực tiếp (webcam) Cắm thêm loa hay bộ tai nghe kèm micro sẽ làm cho máy tính để bàn có khả năng xuất ra và nhận vào thông tin dạng âm thanh Ghi nhớ: - Những thành phần quan trọng nhất của máy tính là bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong và ổ đĩa cứng (bộ nhớ ngoài), nhưng con người cũng không thể sử dụng máy tính nếu thiếu các thiết bị vào – ra cơ bản. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: đưa ra các hoạt động HĐ1 ? Em hãy cho biết máy tính để bàn gồm có những bộ phận nào? Em có hiểu gì về các bộ phận đó? HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV: em hãy cho biết những bộ phận sau thuộc phần nào của máy tính? + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu Thiết bị vào ra cơ bản cho máy tính xách tay a) Mục tiêu: Nắm được Thiết bị vào ra cơ bản cho máy tính xách tay b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. THIẾT BỊ VÀO - RA CƠ BẢN CHO MÁY TÍNH XÁCH TAY - Toàn bộ hộp thân máy, màn hình, bàn phím và chuột của máy tính xách tay được tích hợp chung thành một khối, đảm nhiệm đầy đủ các chức năng của thiết bị vào-ra và bộ phận xử lí thông tin. - Tấm chạm thay cho chuột - Máy tính xách tay thường có sẵn loa, micro và camera. Ghi nhớ: - Hiện nay máy tính xách tay thường có khả năng nhận thông tin vào và xuất thông tin ra dưới dạng hình ảnh, âm thanh. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức các hoạt động Máy tính để xách tay gồm những bộ phận nào? Em có nhận xét gì về máy tính để bàn và máy tính xách tay? HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận ...nhận thông tin từ thế giới bên ngoài và xuất thông tin ra thế giới bên ngoài * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tổ chức các hoạt động: HĐ1 Hãy kể tên những thiết bị có thể: 1) Thu nhận thông tin đưa vào máy tính 2) Xuất thông tin ra khỏi máy tính dưới dạng quen thuộc với con người 3) Đọc hay lưu dữ liệu số từ máy tính vào vật lưu trữ hoặc gửi lên mạng HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thiết bị vào - ra a) Mục tiêu: Nắm được một số thiết bị vào - ra b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀO - RA - Máy ghi âm số, máy ảnh số, máy quay video số có thể là thiết bị vào khi kết nối trực tiếp với máy tính. - Máy quét là thiết bị chuyển văn bản, hình ảnh thành tệp ảnh số hóa. - Máy đọc chữ chuyên dụng (OCR) chuyển văn bản chữ in thành dữ liệu văn bản cho máy tính. - Máy quét 3 chiều quét các vật thể có hình khối, chuyển thành phác thảo 3D, có thể xoay để xem từ nhiều góc nhìn - Đầu đọc mã vạch là thiết bị vào - Máy in là thiết bị ra * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức HĐ2 Ngoài các thiết bị vào – ra ở trên, em hãy kể tên các thiết bị vào – ra hiện nay mà em biết? HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học LUYỆN TẬP Bài 1. Em hãy kể những thiết bị vào nhận thông tin dạng âm thanh và dạng hình ảnh mà em biết? Bài 2. Em hãy kể những thiết bị ra xuất thông tin dạng âm thanh và dạng hình ảnh mà em biết? 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Bài 1. Nếu muốn chat video với bạn bằng máy tính để bàn thì em cần có thêm những thiết bị gì? Bài 2. Thiết bị vào – ra là gì? Bài 3. Hãy kể tên một số thiết bị vào? Bài 4. Hãy kể tên một số thiết bị ra? 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: .......................................................................................................................................... BÀI 3 THỰC HÀNH VỚI CÁC THIẾT BỊ VÀO - RA Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kết nối được màn hình, bàn phím, chuột với máy tính để sử dụng. - Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin. 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Không) 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. T...thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài Hệ điều hành là một loại phần mềm đặc biệt. Tên gọi đó gợi cho em điều gì về chức năng của loại phần mềm này? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ điều hành khởi động và kiểm soát mọi hoạt động của máy tính - Mục Tiêu: Biết hệ điều hành khởi động và kiểm soát mọi hoạt động của máy tính - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. HỆ ĐIỀU HÀNH KHỞI ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT MỌI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH - Khi bật máy tính, phải chờ một khoảng thời gian ngắn máy tính mới sẵ sàng làm việc. Trong khoảng thời gian đó, hệ điều hành được nạp từ ổ đĩa cứng lên bộ nhớ trong RAM. Hệ điều hành sẽ kiểm tra các thành phần của hệ thống, đảm bảo chúng sẵn sàng hoạt động. - Khi tắt máy, phải chờ một khoảng thời gian ngắn máy tính mới ngừng hẳn hoạt động. - Có nhiều hệ điều hành khác nhau cho máy tính và các thiết bị số: Windows, MaxOS, Linux, , Android, iOS, Ghi nhớ: - Hệ điều hành tự động chạy sau khi bật máy tính, khởi động máy tính để sẵn sàng bắt đầu làm việc; kiểm soát mọi hoạt động giao tiếp giữa người dùng và máy tính; thu dọn dữ liệu, kết thúc các chương trình và tắt máy khi nhận lệnh * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tổ chức các hoạt động HĐ1: Quan sát máy tính từ khi bật đến khi tắt máy, em có nhận xét gì? HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ điều hành quản lí người dùng máy tính, các phần mềm ứng dụng và các tệp dữ liệu a) Mục tiêu: Biết hệ điều hành quản lí người dùng máy tính, các phần mềm ứng dụng và các tệp dữ liệu b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. HỆ ĐIỀU HÀNH QUẢN LÍ NGƯỜI DÙNG MÁY TÍNH - Hệ điều hành quản lí mỗi người dùng bằng một tài khoản máy tính. Tài khoản máy tính bao gồm tên người dùng và mật khẩu tương ứng. 3. HỆ ĐIỀU HÀNH QUẢN LÍ CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG VÀ CÁC TỆP DỮ LIỆU - Hệ điều hành cho phép cập nhật phần mềm ứng dụng lên phiên bản mới hơn, thực hiện việc cài đặt mới hay gỡ bỏ phần mềm ứng dụng. - Toàn bộ các phần mềm ứng dụng có trong máy tính sẽ hiển thị trong nút Start - Mở cửa sổ của trình quản lí hệ thống trên thanh Taskbar có biểu tượng File Explorer * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Em hãy kể tên một số biểu tượng thường thấy trên màn hình nền máy tính và cho biết đó có phải là phần mềm ứng dụng không? HS: Thảo luận, thực hành * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ điều hành hỗ trợ an toàn dữ liệu a) Mục tiêu: Biết hệ điều hành hỗ trợ an toàn dữ liệu b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 4. HỆ ĐIỀU HÀNH HỖ TRỢ AN TOÀN DỮ LIỆU a) Phòng chống virus - Các hệ điều hành nói chung đều có hỗ trợ phòng chống virus. Ví dụ: Windows 10 có trung tâm an ninh Windows Defender với tính năng phòng chống virus (Antivirus) - Cài thêm phần mềm phòng chống virus như: Avast Free Antivirus, b) Sao lưu dự phòng - Hệ điều hành cho phép thiết lập một chiến lược sao lưu dự phòng định kì thường xuyên và thực hiện khôi phục lại khi có sự cố * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Em có biết hệ điều hành hỗ trợ an toàn dữ liệu b... các kí hiệu thêm vào đó được gọi là phần mở rộng của tên tệp (đuôi tên tệp). - Một số đuôi tên tệp: docx, pdf, txt, xlsx, pptx, - Đuôi tên tệp “exe” dàng riêng cho loại tệp là chương trình để máy tính thực hiện - Đuôi tên tệp giúp hệ điều hành nhận biết tệp thuộc loại nào và xác định các phần mềm ứng dụng có thể mở tệp. Không được tùy tiện sửa đổi đuôi tên tệp. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tổ chức các hoạt động Em có biết ý nghĩa của đuôi tên tệp là gì không? HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Thực hành Bài 1. Tìm hiểu Quick access Hiển thị nội dung Quick access Mở cửa sổ File Explorer Hoặc nháy chuột vào mục Quick access trong vùng điều hướng của cửa sổ File Explorer đang mở Quan sát và cho biết thanh tiêu đề hiển thị gì? Quan sát vùng hiển thị nội dung và cho biết có những gì được hiển thị? Rút ra kết luận Quick access để làm gì? Khi nào thì nên dùng nó? Bài 2. Khám phá vùng điều hướng Nháy chuột vào một mục nào đó trong vùng điều hướng; quan sát thanhb tiêu đề, vùng hiển thị nội dung và cho biết tác dụng của thao tác. Trỏ chuột vào một mục nào đó trong vùng điều hướng, nếu có dấu trỏ xuống hay dấu trỏ sang phải cạnh tên mục, hãy nháy chuột vào dấu này và cho biết tác dụng của thao tác. Bài 3. Xem nội dung một thư mục cụ thể Nháy đúp chuột vào biểu tượng một thư mục Quan sát vùng hiển thị nội dung một thư mục và cho biết: - Tệp nào mới được sửa đổi gần đây nhất? Tệp nào có kích thước lớn nhất? - Có bao nhiêu tệp văn bản Word? Bài 4. Khám phá cách hiển thị nội dung thư mục bằng cách lựa chọn ở trên dải lệnh View Trỏ chuột vào mỗi lệnh trong nhóm lệnh Layout và cho biết kết quả Nháy chuột chọn (hoặc ỏ chọn) File name extensions trong nhóm lệnh Show/hide và cho biết kết quả Trong nhóm lệnh Current view nháy chuột chọn Sort by và cho biết tên những mục đang được đánh dấu trong danh sách thẻ xuống Nháy chuột để thay đổi đánh dấu sang mục khác, quan sát vùng hiển thị nội dung và cho biết sự thay đổi. Bài 5. Đuôi tên tệp và phần mềm để mở một số kiểu tệp. Quan sát và trả lời các câu hỏi sau đây (mở xem các thư mục khác nếu cần): Tệp có đuôi là “pdf”, “rar”, “zip” có thể mở bằng phần mềm ứng dụng nào? Em nhận được cảnh báo gì khi thay đổi một đuôi tên tệp? Bài 6. Khám phá thanh đường dẫn (Hình 2) Thao tác và trả lời các câu hỏi sau đây: Nháy chuột vào mũi tên trỏ lên ở bên trái thanh đường dẫn, có thể thay đổi gì trong thanh đường dẫn và trong vùng hiển thị nội dung? Nháy chuột vào mũi tên trỏ sang trái, điều gì xảy ra? Nháy chuột vào một tên thư mục trong thanh đường dẫn, điều gì xảy ra? 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Theo em, nên hiển thị nội dung thư mục được sắp xếp theo tên hay theo thời gian sửa đổi gần nhất? Hãy thao tác chọn cách hiển thị đó. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: .................................................................................................................................... BÀI 6. THỰC HÀNH THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết và sử dụng được một số nút lệnh thường dùng của trình quản lí hệ thống tệp File Explorer - Thao tác thành thạo với tệp và thư mục: tạo, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp và thư mục. 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản p...c Tiêu: Biết thế nào là mạng xã hội, ý nghĩa của mạng xã hội - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. KHÁM PHÁ MẠNG XÃ HỘI - Mạng xã hội là một trong những kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay. - Một số mạng xã hội hay được dùng hiện nay:. + Facebook là nơi người dùng thiết lập không gian cá nhân và kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, nói về những gì họ đang làm, + Instagram cho phép người dùng chụp ảnh trên các thiết bị di động và chia sẻ qua các mạng xã hội. + Linkedln là một trong những nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai. + Twitter là một ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet, là nơi chia sẻ tin tức nhanh đang diễn ra trên khắp thế giới + Youtube là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác + Ngoài ra còn có Zalo, Zing Me, Gapo, Lotus, Ghi nhớ: - Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tổ chức các hoạt động HĐ1 1. Ở lớp 6 em đã biết sử dụng cách thức nào để trao đổi thông tin với bạn bè? 2. Em có biết cách trao đổi thông tin nào trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao? HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của mạng xã hội a) Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của mạng xã hội b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG XÃ HỘI - Mạng xã hội là ứng dụng trên Internet. - Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung được đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức. - Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội. - Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức khác. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Theo em mạng xã hội có đặc điểm gì? HS: Thảo luận, thực hành * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phátbiểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng cơ bản của mạng xã hội a) Mục tiêu: Nắm được chức năng cơ bản của mạng xã hội b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 3. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MẠNG XÃ HỘI - Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video. - Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời. - Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè. - Qua Messenger, em còn có thể gửi tin nhắn cho bạn (Hình 2) - Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Em hãy quan sát giáo viên thực hiện một số thao tác trên trang mạng xã hội và cho biết mạng xã hội đã giúp giáo viên làm những gì? HS: Thảo luận, thực hành * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phátbiểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm c...cebook a) Mục tiêu: Nắm được cách tạo hồ sơ trên mạng xã hội Facebook b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 3. TẠO HỒ SƠ TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK Bài 2. Em hãy tạo hồ sơ cá nhân cho tài khoản Facebook của mình Hướng dẫn Đăng nhập vào tài khoản Facebook. Tại cửa sổ trang cá nhân thực hiện: - Cập nhật ảnh đại diện: chọn Update profile picture, chọn tệp ảnh, chọn Save - Cập nhật ảnh bìa: chọn Add cover phôt, chọn tệp ảnh, chọn Save - Cập nhật thông tin cá nhân: chọn Edit Profile, thay đổi ảnh bìa, ảnh đại diện, nhập các thông tin cá nhân như nơi ở, sở thích,.. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức HĐ HS: thực hành * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 4: Thực hành chia sẻ thông tin lên trang cá nhân a) Mục tiêu: Nắm được cách chia sẻ thông tin lên trang cá nhân b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 4. CHIA SẺ THÔNG TIN LÊN TRANG CÁ NHÂN Bài 3. Đăng thông tin lên trang cá nhân Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tìm một bài hát về thầy, cô và mái trường, sau đó chia sẻ trên mạng xã hội Hướng dẫn Bước 1. Vào máy tìm kiếm Google tìm bài hát về chủ đề thầy, cô và mái trường mà mình yêu thích Bước 2. Sao chép địa chỉ trang web chứa bài hát tìm được Bước 3. Mở website https://www.facebook.com, đăng nhập tài khoản cá nhân Bước 4. Tại cửa sổ trang cá nhân: Nháy chuột vào ô có dòng chữ What’s on your mind? Xuất hiện cửa sổ Create post để nhập thông tin bài viết, dán địa chỉ trang web đã sao chép ở Bước 2. Bước 5. Nháy chuột chọn Post * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức HĐ HS: thực hành * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV tóm tắt nội dung bài học HS nhớ và nhắc lại kiến thức đã học Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Em hãy chia sẻ lên trang cá nhân Facebook cho các bạn một tệp văn bản có nội dung là đề bài tập của một môn học. Câu 2. Em tìm trên Internet một bức ảnh về phong cảnh hoặc một món ăn mà em yêu thích, viết một đoạn giới thiệu ngắn gọn và đăng lên trang Facebook cá nhân? Câu 3. Trong các câu sau, những câu nào đúng? 1) Em không thể đưa ý kiến của mình lên trang cá nhân của bạn bè trên mạng xã hội. 2) Em có thể thay ảnh đại diện tài khoản Facebook cá nhân của một người bạn bất kì. 3) Sau khi tạo tài khoản Facebook, em không thể thay đổi thông tin cá nhân của mình trên trang cá nhân 4) Em có thể chia sẻ bài viết của em cho bạn bè trên mạng xã hội Facebook 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: BÀI 3 TRAO ĐỔI THÔNG TIN TRÊN MẠNG XÃ HỘI Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thực hành giao lưu, trao đổi thông tin trên mạng xã hội Facebook - Biết được lợi ích của mạng xã hội, đồng thời nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung...iêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Trong các câu sau, những câu nào đúng? 1) Mạng xã hội giúp em giới thiệu bản thân, thể hiện quan điểm 2) Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học tập sa sút 3) Mạng xã hội là nơi tuyệt đối an toàn, không ai bị lừa hay bị lôi kéo vào những việc làm phạm pháp. 4) Mạng xã hội làm tăng tương tác trực tiếp giữa người với người, giảm tương tác trong cộng đồng ảo. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: .................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ VĂN HÓA ỨNG XỬ QUA PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG SỐ BÀI 1 ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA KHI GIAO TIẾP QUA MẠNG Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thực hiện được giao tiếp qua mạng (trực tuyến hay không trực tuyến) theo đúng quy tắc và bằng ngôn ngữ lịch sự, thể hiện ứng xử có văn hóa. 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài Theo em, mỗi người khi giao tiếp qua mạng có thể hiện văn hóa ứng xử của mình hay không? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng xử có văn hóa ở nơi công cộng - Mục Tiêu: Biết cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa ở nơi công cộng - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA Ở NƠI CÔNG CỘNG Lời khuyên 1. Tôn trọng những người xung quanh - Khi đang giao tiếp với ai đó thì phải nhìn vào mắt người nói chuyện thể hiện sự tôn trọng. - Khi đang ở cùng người thân, thầy cô, bạn bè mà nhận cuộc gọi thoại, chat hay tin nhắn và muốn trả lời ngay, hãy nói lời xin lỗi - Không làm phiền người xung quanh ở nơi công cộng. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tổ chức các hoạt động HĐ1 Hãy kể những gì em cho là thiếu văn hóa khi ở nơi công cộng: Về ngôn từ, nói và viết Về quần áo, vẻ ngoài Về thái độ, hành vi HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng xử có văn hóa trên mạng xã hội a) Mục tiêu: Biết cách ứng xử có văn hóa trên mạng xã hội b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA TRÊN MẠNG XÃ HỘI Lời khuyên 2. Giữ gìn hình ảnh bản thân trên không gian mạng Trên mạng không phải “lời nói gió bay”, những gì đưa lên mạng sẽ rất khó thu hồi được. Lời khuyên 3. Hãy tử tế với người khác trên không gian mạng - Không nói những lời thô lỗ, thiếu văn hóa, không xúc phạm người khác - Không “bêu xấu” hình ảnh của người khác * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức HĐ2 Theo em, quy tắc ứng xử trên mạng có giống quy tắc ứng xử nơi công cộng không? Vì sao? HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác ...c Tiêu: Biết cách phòng tránh tác hại của Internet và mạng xã hội - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. PHÒNG TRÁNH TÁC HẠI CỦA INTERNET VÀ MẠNG XÃ HỘI Lời khuyên 1. Đừng để game, mạng xã hội biến mình thành nô lệ - Nhiều người nghiện game đến mức suy kiệt sức khỏe. - Có người chơi game liên tục nhiều ngày dẫn đến tử vong. - Trộm cắp, lừa đảo để có tiền chơi game - Nhiều bạn sống ảo trong không gian mạng => sống khép kín, rụt rè, thiếu tự tin * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tổ chức các hoạt động HĐ1 Theo em, làm thế nào để phòng tránh tác hại của Interent và mạng xã hội? HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh rủi ro từ Internet a) Mục tiêu: Biết phòng tránh rủi ro từ Internet b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. PHÒNG TRÁNH RỦI RO TỪ INTERNET Lời khuyên 2. Cảnh giác với kẻ dụ dỗ và bắt nạt Kẻ dụ dỗ bắt nạt thường nhắm đến lứa tuổi học sinh, chúng lôi kéo làm việc “thân mật” hơn qua webcam, hẹn gặp để tặng quà, tâm sự trực tiếp, rồi chúng ghi hình lại để đe dọa, bắt nạt. Hãy đề phòng và phải nói với người thân mà em tin tưởng được biết. Hãy dũng cảm nói ra và nhờ bố mẹ, thầy cô hoặc người thân trong gia đình giúp đỡ Lời khuyên 3. Bắt nạt, tiếp tay cho kẻ bắt nạt là vi phạm pháp luật - Kẻ xấu bắt nạt bằng cách đe dọa đăng hình ảnh, clip video, đoạn tin nhắn, email,.. có nội dung kín đáo riêng tư lên mạng. - Kẻ xấu tung tin đồn thất thiệt hay trực tiếp xúc phạm, làm nhục, đe dọa, quấy rối nạn nhân bằng cách gửi tin nhắn, email hay viết trên mạng xã hội. - Nếu em lan truyền những nội dung có tính bắt nạt kiểu trên tức là em đã tiếp tay cho kẻ bắt nạt, do đó em đã vi phạm pháp luật. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức HĐ2 Trả lời các câu hỏi sau: 1) Thế nào là dụ dỗ và bắt nạt trên mạng? 2) Em có thể phòng tránh việc bị dụ dỗ và bắt nạt như thế nào? 3) Em sẽ làm gì khi bị đe dọa trên mạng? HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu không vi phạm pháp luật khi dùng Internet a) Mục tiêu: Biết cách không vi phạm pháp luật khi dùng Internet b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 3. KHÔNG VI PHẠM PHÁP LUẬT KHI DÙNG INTERNET Lời khuyên 4. Không lan truyền tin giả, bài viết xuyên tạc sự thật, hình ảnh đồi trụy - Các nội dung đồi trụy là phản văn hóa, bị cấm trên mạng theo pháp luật Việt Nam. Cả người đăng và người lan truyền thông tin xấu đều vi phạm pháp luật Lời khuyên 5. Đừng vô tình “ăn cắp” trên không gian mạng - Dùng mật khẩu của người khác mà không được cho phép là “ăn cắp” - Dùng mật khẩu “ăn cắp” để xem những thứ không thuộc về mình, không dành cho mình cũng là “ăn cắp” - Việc lấy trên mạng những hình ảnh đẹp, những bài văn hay của người khác, sau đó đem ra sử dụng nguyên gốc, coi như của mình thì nhẹ gọi là đạo văn, nặng là vi phạm luật bản quyền. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức HĐ HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện...iểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: thực hành làm quen với bảng tính a) Mục tiêu: Làm quen với bảng tính b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 3. THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI BẢNG TÍNH Bài 1. Cửa sổ trình soạn thảo Word đang mở có trang văn bản chứa Bảng chỉ số BMI của một nhóm. Hãy mở thêm cửa sổ Excel và sao chép bảng này từ Word sang Excel. Hướng dẫn: Bước 1. Chọn bảng cần copy Bước 2. Nhấn Ctrl+C để sao chép Bước 3. Di chuyển chuột sang bảng tính Excel đang mở Bước 4. Chọn vị trí cần đặt bảng. Nhấn Ctrl+V để dán dữ liệu Bài 2. Tính tổng cân nặng và điền thêm vào ô dưới cùng của cột cân nặng Hướng dẫn Trong cột cân nặng, đánh dấu chọn khối ô số liệu từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng Nháy chuột vào lệnh ∑ Kết quả mới xuất hiện trong ô dưới cùng cột Cân nặng là gì Bài 3. Sửa lỗi nhập dữ liệu sai để biết Excel sẽ tự động tính lại Hướng dẫn Nháy đúp chuột vào ô dữ liệu cân nặng của Lê Trung Dũng Sửa thành dữ liệu đúng là 46.5 Kết quả tổng cân nặng mới là bao nhiêu? Có chính xác không? Bài 4. Tạo biểu đồ trình bày thông tin trực quan về chiều cao theo các bước ở hình 3: Kết quả Bài 5. Lưu tệp, đổi tên mặc định từ “Book1.xlsx” thành “ThucHanh.xlsx” Hướng dẫn: Bước 1. Nháy chuột vào mục File Bước 2. Chọn Save/Save as Bước 3. Chọn nơi lưu trữ Bước 4. Gõ tên file ThucHanh Bước 5. Chọn Save * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức hđ HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học LUYỆN TẬP Bài 1. Trong bảng chỉ số BMI có được ở mục Thực hành, hãy tìm số đo chiều cao lớn nhất, trung bình chỉ số BMI và điền thêm vào bảng. Hướng dẫn: Thao tác tương tự như Bài 2 với lần lượt các lệnh Max, Average 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Hãy nêu những tính năng ưu việt của phần mềm bảng tính điện tử? Câu 2. Hãy nêu ví dụ minh họa bảng tính điện tử tự động tính lại kết quả khi thay đổi số liệu nhập vào 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: ................................................................................................................................... BÀI 2 LÀM QUEN VỚI TRANG TÍNH Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được sổ tính, trang tính là gì - Biết được ô, hàng, cột, tên hàng, tên cột, địa chỉ ô là gì - Thực hiện được các thao tác đơn giản với ô, hàng, cột - Gõ nhập được các thao tác đơn giản với ô, hàng, cột - Gõ nhập được dữ liệu vào đúng ô đích 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài Bảng trong phần mềm bảng tính có gì khác với bảng trong phần mềm soạn thảo văn bản? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu sổ tính, trang tính và một số thành phần cơ bản - Mục Tiêu: Nắm được sổ tính, trang tính và một số thành phần cơ bản - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu ...ệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: Thực hành nhập dữ liệu a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhập liệu trong bảng tính b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 4. Thực hành nhập dữ liệu Mở bảng tính “ThucHanh.xlsx” để nhập thêm một số ô dữ liệu vào bảng đã có Bài 1. Thêm cột Điện Thoại cho Bảng chỉ số BMI của một nhóm và nhập liệu Bài 2. Chèn thêm một hàng mới ngay bên dưới hàng dữ liệu của Nguyễn Thảo Hoa, sau đó nhập dữ liệu. Tạm bỏ trống các ô BMI, Đánh giá; sau này sẽ tự động cập nhật theo công thức. \ Bài 3. Đặt tên trang tính và lưu các cập nhật mới thực hiện Hướng dẫn: Nháy đúp chuột vào chữ Sheet; con trỏ soạn thảo xuất hiện; gõ nhập tên mới là BMI và lưu tệp * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức cho học sinh thực hành HS: thực hành trên máy tính * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học LUYỆN TẬP Bài 1. Tạo bảng Excel tương tự để tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em (hoặc trong tổ em) ở trang Sheet2 và đổi tên trang thành “MySheet” 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Câu 1. Các cột trong trang tính được đặt tên như thế nào? Câu 2. Các hàng trong trang tính được đặt tên như thế nào? Câu 3. Một ô trong trang tính được đặt địa chỉ như thế nào? Câu 4. Thao tác gõ nhập dữ liệu mới vào một ô có gì khác với sửa chữa dữ liệu trong ô? 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: .................................................................................................................................... BÀI 3 LÀM QUEN VỚI TRANG TÍNH (TIẾP THEO) Môn học: Tin Học; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được hộp tên là gì, thanh công thức là gì và mối liên quan đến ô dữ liệu. - Biết được khối ô là gì - Thực hiện được các thao tác sao chép, di chuyển khối ô 2. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b) Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Tổ chức và trình bày thông tin. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài Em có biết làm thế nào để chọn ô ABC123 trong bảng tính một cách nhanh nhất không? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu hộp tên, thanh công thức và dữ liệu trong ô - Mục Tiêu: Nắm được hộp tên, thanh công thức và dữ liệu trong ô - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Hộp tên, thanh công thức và dữ liệu trong ô Thanh ngay bên dưới vùng nút lệnh và ở bên trên các tên cột, gồm có: Hộp tên Các nút lệnh Vùng nhập dữ liệu Nháy chuột chọn một ô, địa chỉ ô xuất hiện trong hộp tên Khi biết chính xác địa chỉ ta chỉ việc gõ địa chỉ vào hộp tên để chọn ô đó Thanh công thức hiển
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_7_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.docx