Giáo án Tin học 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông

Chương I

Tiết dạy: 01 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

Tuần: 01 Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:

– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.

– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.

– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .

– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.

– Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.

Kĩ năng:

Thái độ:

– Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên:

– Giáo án, tranh ảnh

– Tổ chức hoạt động theo nhóm.

Học sinh:

– Sách giáo khoa, vở ghi.

– Đọc bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới:

TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học

15

I. Sự hình thành và phát triển của Tin học:

· Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.

· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào?

· Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người.

– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.

· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT.

Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển?

· Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác?

· Các nhóm thảo luận và phát biểu:

– lửa –> văn minh NN

– máy hơi nước –> văn minh CN

– MTĐT –> văn minh T.Tin

· Các nhóm thảo luận và phát biểu:

– khắc trên đá, viết trên giấy, …

Do nhu cầu khai thác thông tin.

· HS đưa ra ý kiến:

– học sử dụng MTĐT

– học lập trình,

– ……..

Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử

20

II. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:

· Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:

– MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi.

– Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.

– MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.

– Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.

– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.

· Vai trò:

Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.

Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào?

· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết.

GV bổ sung.

GV minh hoạ các đặc tính.

· Cho HS nêu các ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.

GV minh hoa, bổ sung thêm.

· Từng nhóm trình bày ý kiến.

· HS thảo luận, đưa ra ý kiến:

– y tế, giáo dục, giao thông, …

doc 140 trang Cô Liên 28/10/2024 230
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông

Giáo án Tin học 10 - Chương trình cả năm - Trung tâm GDTX Tỉnh Đăk Nông
Ngày soạn: 19/09/2013 
Ngày dạy : 27/8/2014 Chương I
Tiết dạy:	01 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tuần: 01	 Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.
	– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
	– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
	– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
	– Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
	Kĩ năng:
	–
	Thái độ: 
	– Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 
	– Giáo án, tranh ảnh
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: 
	– Sách giáo khoa, vở ghi.
	– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học

15
I. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
· Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? 
· Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người.
– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT. 
Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển?
· Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác?

· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– lửa –> văn minh NN
– máy hơi nước –> văn minh CN
– MTĐT –> văn minh T.Tin
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– khắc trên đá, viết trên giấy,  
Do nhu cầu khai thác thông tin.
· HS đưa ra ý kiến:
– học sử dụng MTĐT
– học lập trình, 
– ..
Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử

20
II. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
· Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:
 – MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi.
 – Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.
– MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
– Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.
– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
· Vai trò:
Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào?
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết.
GV bổ sung.
GV minh hoạ các đặc tính.
· Cho HS nêu các ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
GV minh hoa, bổ sung thêm.
· Từng nhóm trình bày ý kiến.
· HS thảo luận, đưa ra ý kiến:
– y tế, giáo dục, giao thông, 

Hoạt động 3: Giới thiệu thuật ngữ Tin học

5
III. Thuật ngữ Tin học:
· Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
 – Informatique
 – Informatics
 – Computer Science
· Khái niệm về tin học:
 Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
GV gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước.
HS đọc SGK

Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học

3

· GV nhấn mạnh thêm khái niệm tin học theo các khía cạnh:
 + Việc nghiên cứu công nghệ chế tạo, hoàn thiện máy tính cũng thuộc lĩnh vực tin học. 
 + Cần hiểu tin học theo nghĩa vừa sử dụng máy tính, vừa phát triển máy tính chứ không đơn thuần xem máy tính chỉ là công cụ.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 1,2,3,5 SGK 
	– Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 26/8/2014
Ngày dạy: 27/8/2014 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	02	Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Tuần: 01
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
	– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
	– Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit
	Kĩ năn... ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản.
+ Dãy bóng đèn: 
 TSSTSTTS –> 01101001.
+ Ví dụ: Kí tự A
 – Mã thập phân: 65
 – Mã nhị phân là: 01000001 .
· Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự .

· Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính.

25
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
 1. Thông tin loại số: 
a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
 – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí.
 · Hệ đếm La Mã: 
Kí hiệu: I = 1, V = 5, 
X = 10, L = 50, C = 100, 
D = 500, M = 1000.
 · Hệ thập phân: 
Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9.
– Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải.
b) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học:
 – Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110.
 – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, , 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684
c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau:
7
6
5
4
3
2
1
0
các bit cao
các bit thấp
 – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương.
2. Thông tin loại phi số: 
– Văn bản.
– Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh )
· Nguyên lý mã hoá nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh  Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

· Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Mã.
· Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm.
Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng chục chỉ 50 đơn vị).
· Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. 
· GV giới thiệu một số hệ đếm và hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.
Thập phân nhị phân hệ 16
? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân: 1001112, 4BA16.
· Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1byte.
· Để xử lí thông tin loại phi số cũng phải mã hoá chúng thành các dãy bit.
· Các nhóm nêu một số ví dụ.
XXX = 30, XXXV = 35
MMVI = 2006
· Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí.
Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí.
· Các nhóm thực hành chuyển đổi giữa các hệ đếm.
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học

5

· GV cho HS nhắc lại:
– Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa
· HS nhắc lại

	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 2, 3, 4, 5 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 04/10/2013 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	05	 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
Tuần: 06
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
	– Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
	– Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
	Kĩ năng: 
	– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
	Thái độ: 
	– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn 	luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, một số thiết bị máy tính.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 Hỏi: Kể tên các đơn vị đo thông tin?
	Đáp: bit, byte, KB, MB, GB, TB, PB.
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học

10
I.Khái niệm hệ thống tin học:
· Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
· Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
– Sự quản lí và điều khiển của con người.

· Cho HS thảo luận vấn đề: Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào?
· Giải thích: 
 – Phần cứng: các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU,  
 – Phần mềm: các chương trình tiện ích: Word, Excel,
 – Sự quản lý và điều khiển của con người: con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình.
· Cho các nhóm thảo luận: trong 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất?

· Các nhóm lên bảng trình bày.
· Tổ chức các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời.
 ® con người
Hoạt động 2: Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.

15
II. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
 Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị ...ánh giữa bộ nhớ RAM và ROM.
	3. Giảng bài mới:	
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu nguyên lí hoạt động của máy tính

35
VIII. Hoạt động của máy tính:
· Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: 
Máy tính hoạt động theo chương trình.
+ Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh thể hiện một thao tác xử lí dữ liệu. 
+ Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước một cách tự động mà không cần có sự tham gia của con người.
· Nguyên lí lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
· Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
· Nguyên lý 
	Von Neumann:
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý Von Neu mann.

Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta thường lập ra một kế hoạch (chương trình) liệt kê ra các thao tác cần làm.
· Cho mỗi nhóm nêu kế hoạch thực hiện một công việc đơn giản như: lao động vệ sinh, họp lớp, 
· GV minh hoạ qua việc chạy một chương trình Pascal đơn giản. 
· GV minh hoạ qua một lệnh đơn giản.
+ Thông tin của mỗi lệnh gồm:
 – Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
 – Mã của thao tác cần thực hiện.
 – Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình máy làm việc.
· Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến vắn tắt.
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học

3

· GV cho HS nhắc lại Nguyên tắc hoạt động của máy tính.
· HS nhắc lại

	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 6 SGK.
	– Hướng dẫn thực hành bài "Làm quen với máy tính": nhắc nhở nội qui phòng máy, 	chuẩn bị nội dung thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 11/10/2013 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	 9	 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tuần: 07
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
	Kĩ năng: 
	– Xác định được Input và Output của một bài toán.
	Thái độ: 
	– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 Hỏi: Nêu nguyên lí hoạt động của máy tính?
	Đáp: Hoạt động theo chương trình.
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bài toán

20
I. Khái niệm bài toán:
· Trong tin học, bài toán là một việc mà ta muốn máy tính thực hiện.
· Các yếu tố xác định một bài toán:
 + Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào
 + Output (thông tin muốn lấy ra từ máy): dữ liệu ra

Đặt vấn đề: Trong toán học, để giải một bài toán, trước tiên ta quan tâm đến giả thiết và kết luận của bài toán. Vậy khái niệm "bài toán" trong tin học có gì khác không?
· GV đưa ra một số bài toán, cho các nhóm thảo luận đưa ra kết luận bài toán nào thuộc toán học, bài toán nào thuộc tin học. (Có thể cho HS tự đưa ra ví dụ)
1) Tìm UCLN của 2 số nguyên dương.
2) Tìm nghiệm của ptb2 (a≠0).
3) Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương.
4) Xếp loại học tập của HS.
· Tương tự BT toán học, đối với BT tin học, trước tiên ta cần quan tâm đến các yếu tố nào?
· Cho các nhóm tìm Input, Output của các bài toán.

· Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả:
+ bài toán toán học: 1, 2, 3
+ bài toán tin học: tất cả
· Các nhóm thảo luận, trả lời:
+ Cách giải
+ Dữ liệu vào, ra
· Các nhóm thảo luận, trả lời:


Bài toán
Input
Output

10
VD 1: Tìm UCLN của 2 số M, N.
VD 2: Tìm nghiệm của pt
 ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) 
VD3: Kiểm tra số nguyên dương n có phải là một số nguyên tố không?
VD 4: Xếp lạo học tập của một lớp.
2 số nguyên dương M, N.
Các số thực a, b, c (a≠0).
Số nguyên dương n.
Bảng điểm của HS trong lớp.
Ước chung lớn nhất của M, N.
Các nghiệm của pt (có thể không có)
"n là số nguyên tố" hoặc "n không là số nguyên tố"
Bảng xếp loại học lực.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thuật toán

7
II. Khái niệm thuật toán:
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

· Trong toán học, việc giải một bài toán theo qui trình nào?
· Trong tin học, để giải một bài toán, ta phải chỉ ra một dãy các thao tác nào đó để từ Input tìm ra được Output. Dãy thao tác đó gọi là thuật toán. 
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu khái niệm thuật toán là gì?
· GV nhận xét bổ sung và đưa ra khái niệm.

· HS trả lời:
· Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời.
– Là một dãy thao tác
– Sau khi thực hiện dãy thao tác với bộ Input thì cho ra Output.
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học

5

· Cho HS nhắc lại:
– Thế nào là bài toán trong tin học?
– Việc xác định bài to...Cho các nhóm tiến hành xây dựng thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
· Biến i nhận giá trị nguyên thay đổi trong phạm vi từ 2 đến 
 + 1 và dùng để kiểm tra N có chia hết cho i hay không.
· Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
Đ. N là số nguyên tố, nếu:
	+ N ≥ 2
	+ N không chia hết cho các số từ 2 ® N – 1
hoặc	+ N không chia hết cho các số từ 2 ® 
Đ. 
+ Input: N Î Z+
+ Output: " N là số nguyên tố " hoặc "N không là số nguyên tố"
· Từng nhóm trình bày thuật toán
Hoạt động 2: Hướng dẫn mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối

10
b) Sơ đồ khối:
đúng
Nhập N
N = 1 
Thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc
i ¬ 2 
i>
i ¬ i + 1 
N chia ht cho i 
N < 4 
Thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc
đúng
Sai
Sai
đúng
Sai
đúng
Sai
Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán – Củng cố

10
Mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên với:
N = 31
· Xét với N = 29 có phải là số nguyên tố không? [] = 5
i
2
3
4
5
6
N/i
29/2
29/3
29/4
29/5

Chia hết?
Không
Không
Không
Không

· Tương tự như trên xét với 
N = 45 có phải là số nguyên tố không?
· Các nhóm thảo luận rồi đưa ra câu trả lời.
 29 là số nguyên tố.
45 không phải là số nguyên tố
	
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau: 41; 55
	– Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 18/10/2011	Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	12	 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
Tuần: 08
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 	
	– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
	– Hiểu một số thuật toán thông dụng
	Kĩ năng: 
	– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng
	Thái độ: 
	– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hỏi: Nêu thuật toán xét tính nguyên tố của một số nguyên dương cho trước.
 Đáp: Cách liệt kê: 
B1: Nhập số ng.dương N;
B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
B4: i 2 ;
B5: Nếu i> thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc.
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
B7: ii + 1 rồi quay lại B5
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Mô tả thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi

20
III. Một số ví dụ (tt)
2. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, , aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm.
· Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)
· Xác định bài toán:
 - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, , an.
 - Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.
· Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
· Thuật toán:
a) Cách liệt kê:
 - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, , aN ;
 - B2: M N ;
 - B3: Nếu M< 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc;
 - B4: M M–1; i 0;
 - B5: i i+1;
 - B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;
 - B7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;
 - B8: Quay lại bước 5.
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ta thường gặp những việc liên quan đến sắp xếp.
Cho một dãy số nguyên A:
 	6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 
 Hãy sắp xếp dãy A trở thành dãy không giảm.
· Tổ chức các nhóm thảo luận 
H. Hãy xác định Input và Ouput của bài toán?
· GV hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài toán.
· GV nhận xét và bổ sung
· Hướng dẫn HS trình bày thuật toán (bằng pp liệt kê)
· Nhận xét: Sau mỗi lần đổi chỗ, giá trị lớn nhất của dãy A sẽ được chuyển dần về cuối dãy và sau lượt thứ nhất thì giá trị lớn nhất xếp đúng vị trí là ở cuối dãy. Và sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy (M M–1). Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số có giá trị nguyên từ 0 M+1.
· HS trả lời: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12.
· Các nhóm trả lời.
Đ. + Input: Dãy N số nguyên
 + Output: Dãy N số nguyên đã được sắp xếp không giảm.	
· Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến
· Ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra các bước thực hiện thuật toán.

Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối

10
b) Sơ đồ khối:

Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán – Củng cố

10
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với: 
	N = 10 và dãy A: 
6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 

 Dãy A 
6
1
5
3
7
8
10
7
12
4
Lượt 1
1
5
3
6
7
8
7
10
4
12
Lượt 2
1
3
5
6
7
7
8
4
10

Lượt 3
1
3
5
6
7
7
4
8


Lượt 4
1
3
5
6
7
4
7



Lượt 5
1
3
5
6
4
7




Lượt 6
1
3
5
4
6





Lượt 7
1
3
4
5






Lượt 8
1
3
4







Lượt 9
1
3








Lượt 10
1










	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Tập mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy số khác.
	– Tìm thuật toán tìm sắp xếp một dãy số nguyên thành dãy không tăng.
IV. RÚT KINH N...trình bày

	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với dãy số khác.
	– Bài 3, 7 SGK.	
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	25/10/2013 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	14-15	 Bài 4: BÀI TẬP BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tuần: 09
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Hiểu một số thuật toán đã học như sắp xếp, tìm kiếm.
	Kĩ năng: 
	– Biết cách tìm thuật toán giải một số bài toán đơn giản. 
	Thái độ: 
	– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối
	Học sinh: SGK + vở ghi. Làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hỏi: Nêu thuật toán giải bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên ?
 Đáp: 
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập cách xác định bài toán

10
Bài 1: Hãy xác định các bài toán sau:
a) Tính chu vi hình chữ nhật khi cho biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
b) Tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b.
· Cho các nhóm thảo luận, gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả lời.

· HS trả lời
a) Input: chiều dài, ciều rộng
 Output: chu vi
b) Input: a, b
 Output: GTLN của a và b.
Hoạt động 2: Mô tả thuật toán giải các bài toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

10
Bài 2: Cho N và dãy số a1, a2, , aN. Hãy tìm thuật toán cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0.

· Cho các nhóm thực hiện lần lượt các bước để tìm thuật toán.
Gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả lời.
H1. Xác định bài toán?
H2. Nêu ý tưởng thuật toán?
· HS trả lời
Đ1. Input: N, a1, a2, , aN
 Output: số Dem cho biết số lượng số 0 có trong dãy số trên.
Đ2. 
– Ban đầu Dem = 0
– Lần lượt duyệt qua dãy số, nếu gặp số hạng nào bằng 0 thì tăng giá trị Dem lên 1.
20
· Thuật toán:
a) Liệt kê:
B1: Nhập N, a1, a2, , aN
B2: i ¬ 0; Dem ¬ 0
B3: i ¬ i + 1
B4: Nếu i > N thì thông báo giá trị Dem, rồi kết thúc.
B5: Nếu ai = 0 thì Dem ¬ Dem + 1. 
B6: Quay lại B3.

· Hướng dẫn HS liệt kê các bước của thuật toán và vẽ sơ đồ khối.
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán:
a) N = 10, dãy A: 1, 2, 0, 4, 5, 0, 7, 8, 9, 0 	® Dem = 3
b) N = 10, dãy A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10	® Dem = 0
Hoạt động 3: Củng cố 
2

· Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải 1 bài toán.
· HS nhắc lại

	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Xem lại các thuật toán đã học.
	– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	01/10/2011	Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	16	 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần: 08
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Củng cố các kiến thức đã học về: thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài toán và 	thuật toán.
	Kĩ năng: 
	– Biết mã hoá thông tin, mô phỏng việc thực hiện một thuật toán.
	Thái độ: 
	– Rèn luyện tính nghiêm túc trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
	Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh


· GV phát đề kiểm tra
· HS làm bài

Đề kiểm tra số 1:
I. Trắc nghiệm
 1). Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao?
	A). Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.	B). Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.
	C). Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.	
	D). Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.
 2). Phát biểu nào sau đây về Ram là đúng
	A). Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy	
	B). Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm	C). Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom
 3). Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử
	A). Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài	B). Xử lý thông tin	
	C). Nhận biết được mọi thông tin	D). Nhận thông tin
 4). Hãy chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân: 10001012 = ?10
	A). 6910	B). 6810	C). 7010
 5). Hãy chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân: 3810 = ?2
	A). 1001102	B). 1001012	C). 0110012
 6). Trong tin học, dữ liệu là
	A). Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính	B). Biểu diễn thông tin dạng văn bản
	C). Các số liệu
 7). Mã nhị phân của thông tin là
	A). Số trong hệ nhị phân B). Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính	
	C).Số trong hệ Hexa
 8). Thông tin là
	A). Hiểu biết về một thực thể	B). Văn bản và số liệu	
	C). Hình ảnh và âm thanh
 9). Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
	A). Với mọi chương trình khi máy tính đang thực hiện thì con người không thể can thiệp dừng 	chương trình đó.	
	B). Người dùng điều khiển máy tính thông qua các câu lệnh do họ mô tả trong chương trình.	C). Chương trình là dãy các lệnh, mỗi lệnh mô tả một thao tác.
 10). Phát biểu nào sau đây là đúng
	A). Từ máy là dãy 16 bit hoặc 32 bit thông tin	
	B). Máy tính xử lý theo từng đơn vị xử lý thông tin gọi là từ máy
	C). Từ máy của máy tính là một dãy c...ữ thích hợp với thuật toán. Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ đó.
IV. Hiệu chỉnh:
Sau khi viết xong chương trình cần phải thử chương trình bằng một số bộ Input đặc trưng. Trong quá trình thử này nếu phát hiện sai sót thì phải sửa lại chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh.
V. Viết tài liệu:
Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng 
Chú ý: Các bước trên có thể lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi ta cho rằng chương trình đã làm việc đúng đắn và hiệu quả.
Đặt vấn đề: Ta đã có được thuật toán của bài toán, công việc tiếp theo là phải chuyển đổi thuật toán đó sang chương trình. 
H. Hãy nêu các ngôn ngữ lập trình mà em biết?
· GV hướng dẫn HS kiểm thử thông qua việc mô phỏng thuật toán trên
· Cho một nhóm mô phỏng thuật toán, một nhóm tìm theo cách đã học, rồi đối chiếu kết quả.
Tìm UCLN(25,35), UCLN(17,5)
· Sau khi viết chương trình đã hoàn thiện công việc còn lại là viết tài liệu mô tả thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng chương trình.
Đ. Pascal, C, 
UCLN(25,35) = 5
UCLN(17,5) = 1
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức đã học

2

· Nhấn mạnh các bước giải bài toán trên máy tính, cách lựa chọn thuật toán và viết chương trình.


	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
	– Đọc trước bài “ Phần mềm máy tính – Những ứng dụng của tin học”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	08/11/2013	Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	17	 Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Tuần: 10	 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết khái niệm phần mềm máy tính.
	– Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
	– Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
	– Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, 	làm việc và giải trí
	Kĩ năng: 
	– Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng.
	Thái độ: 
	– Thấy được tầm quan trọng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ: (3’)
	Hỏi: Nêu các bước giải một bài toán trên máy tính?
 Đáp:Các bước giải bài toán:
 Bước 1: Xác định bài toán
 Bước 2: Lựa chọn hoặc
	 thiết kế thuật toán.
 Bước 3: Viết chương trình
 Bước 4: Hiệu chỉnh CT
 Bước 5: Viết tài liệu.
	– Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Bài 7: Phần mềm máy tính
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm hệ thống

10
· Phần mềm máy tính: 
Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài toán. Nó bao gồm chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài liệu.
I. Phần mềm hệ thống:
· Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác.
· Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành. 
Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt quá trình làm việc.
Đặt vấn đề: Sản phẩm chính thu được sau khi thực hiện các bước giải một bài toán là cách tổ chức dữ liệu, chương trình và tài liệu. Một chương trình như vậy có thể xem là một phần mềm máy tính.
H. Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em biết?
Đ. Dos, Windows, Linux
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm ứng dụng.

15
II. Phần mềm ứng dụng.
· Phần mềm ứng dụng: là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực 
· Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất nhiều người.
· Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác.
· Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
Chú ý: Việc phân loại phần mềm chỉ mang tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp vào nhiều loại.
· Cho các nhóm thảo luận từng vấn đề, rồi trình bày ý kiến của nhóm.
H. Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà em biết?
H. Hãy kể tên một số phần mềm đóng gói mà em biết?
H. Hãy kể tên một số phần mềm công cụ mà em biết?
H. Hãy kể tên một số phần mềm tiện ích mà em biết?
· Ví dụ như phần mềm Vietkey vừa là phần mềm ứng dụng, vừa là phần mềm tiện ích.
· Các nhóm thảo luận và trình bày
Đ. Word, Excel, Quản lí HS, 
Đ. Soạn thảo, nghe nhạc, 
Đ. Phần mềm phát hiện lỗi
Đ. Nén dữ liệu, diệt virus, 
Ngày soạn: 08/11/2013 Bài 8. NHỮNNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	18	
Tuần: 11
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
	– Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
	Kĩ năng: 
	– 
	Thái độ: 
	– Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng 	máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Ki...Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.

H. Nêu những lợi ích mà ngành tin học mang lại cho con người?

· Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.

15
3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
· Thông tin là tài sản chung của mọi người, do đó phải có ý thức bảo vệ chúng.
· Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống tin học đều coi là bất hợp pháp 
(như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung virus )
· Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau.

H. Vì sao phải có ý thức bảo vệ thông tin?
H. Nêu ra những hành vi được coi là phạm pháp đối với việc sử dụng thông tin?
H. Ta phải học tập và sử dụng tin học như thế nào cho đúng?

Đ. Thông tin là tài sản chung của mọi người.
Đ. phá hoại thông tin, tung virus vào mạng, tung thông tin có hại, 
Đ. Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật.

Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học

2

· Nhấn mạnh:
– Cần nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
– Có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học.


	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
	– Làm bài tập ôn chương I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 01/11/2011	Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy:	21	 BÀI TẬP ÔN TẬP 
Tuần: 11
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Củng cố các khái niệm về bài toán và thuật toán, giải bài toán trên máy tính.
	Kĩ năng: 
	– Biết tìm thuật toán và hiệu chỉnh thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
	Thái độ: 
	– Rèn luyện tác phong làm việc có kế hoạch, cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án 
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: – Ôn tập bài Giải bài toán trên máy tính.
	– Làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ: (2’)
	H. Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính?
	– Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải các bài toán

25
1. Viết thuật toán hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C, dùng biến trung gian B.
Thuật toán:
B1: Nhập A, C
B2: B ¬ A
B3: A ¬ C
B4: C ¬ B
B5: Đưa ra giá trị mới của A và C, rồi kết thúc.
· GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện các bước giải bài toán.
H. Xác định bài toán?
· GV hướng dẫn tìm thuật toán
(Có thể lấy VD thực tế để minh hoạ: tráo đổi 2 cốc nước khác nhau)
· Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
Đ. 
Input: 2 số thực A, C.
Output: 2 số thực A và C đã đổi giá trị cho nhau.
2. Viết thuật toán tìm số âm đầu tiên trong một dãy số nguyên.
Thuật toán:
B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, , aN 
B2: i 1;
B3: Nếu ai < 0 thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc;
B4: i i + 1;
B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không có số âm, rồi kết thúc. 
B6: Quay lại bước 3.
H. Xác định bài toán?
H. Ta nên sử dụng thuật toán nào?
· GV hướng dẫn trình bày thuật toán.

Đ. Input: 
	+ số nguyên dương N
 	+ dãy a1, a2, , aN.
Output: số i đầu tiên mà ai < 0 
	hoặc thông báo trong dãy không có số âm.
Đ. Thuật toán tìm kiếm tuần tự
· Các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
Hoạt động 2: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán, hiệu chỉnh

15
1. 
a) A = 3, C = 5
b) A = 1, C = –4
2. 
a) N = 5, 
dãy A: 2, 3, –2, 4, 0
b) N = 5
dãy A: –3, 3, 2, 6, 1
c) N = 5
dãy A: 1, 2, 3, 4, 5
· Cho các nhóm mô phỏng việc thực hiện thuật toán và kiểm tra các bộ test.
· Các nhóm lần lượt trình bày
1.
a) A = 5, C = 3
b) A = –4, C = 1
2.
a) i = 3
b) i = 1
c) không có số âm
Hoạt động 3: Củng cố

3

· Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải một bài toán:
– Xác định bài toán
– Nêu ý tưởng
– Viết thuật toán
– Mô phỏng
· HS nhắc lại

	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Làm thêm bài tập trong SBT.
	– Đọc trước bài “Hệ điều hành”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Ngày soạn: 19/11/2013
Ngày dạy: 21/11/2013	 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy:	22	 Bài 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH 
Tuần: 13
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết khái niệm hệ điều hành.
	– Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành.
	– Biết các loại hệ điều hành chính.
	Kĩ năng: 
	– 
	Thái độ: 
	– Thấy được sự quan trọng của "hệ điều hành" trong các công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ:
	– Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ điều hành.

10
1. Khái niệm hệ điều hành (Operating System).
HĐH là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ:
– Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính.
– Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các ch.trình.
– Quản lý, tổ chức khai ... giải thích Thư mục có thể xem như các ngăn tủ và ta có thể đặt những quyển sách vào đó. 
· Cho các nhóm tìm ví dụ minh hoạ thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con, tệp.
· Có thể đặt cùng một tên cho nhiều tệp khác nhau, nhưng chúng phải ở trên các thư mục khác nhau (VD như tên HS ở các lớp)
· Giới thiệu khái niệm thư mục hiện thời.
· Giơi thiệu qui ước vẽ sơ đồ
H. Thư mục gốc đĩa C có các thư mục con nào?
H. Thư mục PASCAL có các thư mục con và các tệp nào?

· Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến
– Tủ sách
– Căn nhà
– Tổ chức trường học, 
· Các nhóm thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học
2

· Nhấn mạnh cách đặt tên tệp, thư mục.

	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT*.DOC, BAI+TAP.DOC. Tên tệp nào đúng?
	– Đọc tiếp bài “Tệp và quản lí tệp”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	12/12/2013	 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy:	25	Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (tt)
Tuần: 14
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
	– Biết nguyên lí quản lí tệp, các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
	Kĩ năng: 
	– Biết đặt tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
	Thái độ: 
	– Giúp HS có khả năng suy luận, trình bày một vấn đề nào đó một cách rõ ràng, hợp lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Hỏi: Cho các tệp sau: A, A=C, BT1.DOC, BT$.PAS. Tên tệp nào đúng?
	Đáp: A=C (sai)
	– Giảng bài mới:	
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm đường dẫn

20
1. Tệp và thư mục:
c) Đường dẫn (path):
 – Để định vị 1 tệp hoặc 1 thư mục nào ta phải xác định rõ ràng vị trí của tệp hoặc thư mục đó theo chiều từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và cuối cùng là tên tệp. Một chỉ dẫn như thế đgl đường dẫn.
– Các tên gọi trong đường dẫn cách nhau bởi dấu "\".
– Tên tệp kèm theo đường dẫn tới nó gọi là tên đầy đủ của tệp đó.
– Đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa thì gọi là đường dẫn đầy đủ.
Vídụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS

· Hướng dẫn HS cách định vị 1 tệp hoặc thư mục. (Minh hoạ bằng việc định vị 1 đối tượng nào đó, VD địa chỉ của HS)
H. Hãy xác định vị trí của tệp BT1.PAS trong các trường hợp khác nhau của thư mục hiện thời?
· Các nhóm thảo luận, đưa ra cách định vị của nhóm mình.
Đ. 
· C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
· \PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
· BAITAP\BT1.PAS
· BT1.PAS
Hoạt động 2: Giới thiệu hệ thống quản lý tệp

15
2. Hệ thống quản lý tệp
 · Là một phần của hệ điều hành, có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên đĩa từ, cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể đọc, ghi thông tin trên đĩa.
· Đặc trưng của hệ thống quản lý tệp:
– Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.
– Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin, giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lý.
– Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả.
– Tổ chức bảo vệ thông tin. Hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.
· Hệ thống quản lí tệp cho phép người dùng:
 + Tạo thư mục, xem nội dung thư mục, tệp.
 + Sao chép thư mục, tệp 
 + Xoá, đổi tên thư mục, 
tệp.
 + Tìm kiếm tệp, thư mục.
· Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi,  hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp.
Đặt vấn đề: Ta đã biết máy tính có khả năng lưu trữ, xử lí một lượng thông tin rất lớn. Như vậy cần phải có một hệ thống quản lí lượng thông tin đó.
· Cho các nhóm đọc SGK, thảo luận về đặc trưng và tác dụng của hệ thống quản lí tệp.
GV nhận xét, giải thích thêm.
· Nếu có máy tính hoặc đèn chiếu thì minh hoạ tác dụng của hệ thống quản lí tệp.
VD: Kích hoạt một tệp có phần mở rộng là .DOC thì Windows sẽ khởi động Microsoft Word.
· Cho các nhóm trao đổi thêm (phát huy những HS đã có những hiểu biết nhất định)

· Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày.
· Các nhóm đưa ra những VD khác.
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học

5

· Nhấn mạnh:
 – Khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
– Đặc trưng của hệ thống quản lí tệp.


	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Xem khối, lớp như là thư mục, HS là tệp. Viết đường dẫn đến 1 HS nào đó.
	– Đọc trước bài “Giao tiếp với hệ điều hành”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 19/11/2013
Ngày dạy: 	21/11/2013	 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy:	22	Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Tuần: 13 
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
	– Hiểu được các thao tác xử lí: sao chép tệp, xoá tệp, đổi tên tệp, tạo và xoá thư mục.
	Kĩ năng: 
	– Thực hiện được một số lệnh thông dụng.
	– Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xoá, di chuyển, đổi tên thư mục và 	tệp.
	Thái độ: 
	– Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY ...ái hoặc nút phải.
· GV đưa ra VD minh hoạ
Hộp thoại Print


 
Dòng lệnh
Nút chọn in all
In cả
Hộp nhập số
Trang cần in 
Nút quản lý danh sách chọn
Nút lệnh
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học
2

· Nhấn mạnh:
 – Cách sử dụng bảng chọn


	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Tập thao tác trên máy tính
	– Đọc tiếp bài “Giao tiếp với hệ điều hành”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	20/11/2011	 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy:	27	Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt)
Tuần: 14
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành
	Kĩ năng: 
	– Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. 
	Thái độ: 
	– Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ.
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
	Hỏi. Nêu các cách nạp HĐH?
	Đáp:
 C1: Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt)
 – Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động, có thể thực hiện một trong các thao tác sau:
 C2: Nhấn nút Reset	
 C3: Nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Delete
	Hỏi: Nêu cách làm việc với hệ điều hành?
	Đáp:
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:
 – Sử dụng các lệnh.
 – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), 
	– Giảng bài mới
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống

40
3. Ra khỏi hệ thống:
 Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống:
· Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off)
· Tạm ngừng (Stand By)
· Ngủ đông ( Hibernate) 
+ Shut Down: Ta thường chọn chế độ này trong trường hợp kết thúc phiên làm việc. Khi đó HĐH sẽ dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn. Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.
– Stand By: Ta chọn chế độ này trong trường hợp cần tạm nghỉ một thời gian ngắn, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím.
– Hibernate: Khi chọn chế độ này máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó.
Đặt vấn đề: Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc, ta muốn tắt máy để nghỉ. Vậy ta nên làm như thế nào để bảo vệ được máy và dữ liệu?
· Cho các nhóm thảo luận về các cách ra khỏi hệ thống.
· GV sử dụng tranh minh hoạ để hướng dẫn các cách ra khỏi hệ thống.
F Chọn nút start ở góc trái bên dưới màn hình nền của Windows và chọn một trong các chế độ 
· Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến


Stand by
Restart
Turn Off
Nhấn phím Shift và chọn chế độ Hibernate
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học
2

· Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống 


	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Tập thực hành trên máy các cách ra khỏi hệ thống.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 02/12/2011	 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy:	28	 BÀI TẬP VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
Tuần: 14
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết đặt tên tệp và biết quản lí tệp, thư mục.
	– Biết nạp hệ điều hành , biết cách làm việc với hệ điều hành, biết ra khỏi hệ thống.
	Kĩ năng: 
	– Biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Biết lưu tệp, sao chép tệp.
	Thái độ: 
	– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ
	– Tổ chức hoạt động nhóm.
	Học sinh: Sách GK, vở ghi. Làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS lên bảng trả lời
	Hỏi: Nêu các cách làm việc với hệ điều hành?
Đáp:
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:
 – Sử dụng các lệnh.
– Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), 
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập về tệp và quản lý tệp

5
5
5
Bài 1: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Nêu ba tên tệp đúng và ba tên tệp sai trong Windows.
Bài 2: Trong hệ điều hành Windows, tên tệp nào sau đây là hợp lệ?
a) X.Pas.P ; 
b) U/I.DOC ; 
c) HUT.TXT – BMP; 
d) A.A–C.D ; 
e) HY*O.D
f) HTH.DOC
Bài 3: Có thể lưu hai tệp với các tên Bao_cao.txt ; BAO_CAO.TXT trong cùng một thư mục được hay không? Giải thích?

· Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
· Gọi HS lên bảng
· Gọi HS trả lời
· HS trả lời
– tên tệp không quá 255 kí tự. 
Cấu tạo: tên.phần mở rộng.
– không được sử dụng các kí tự: \ / * ? " .
– tên tệp đúng: thu vien; truong; lop10a4.
– tên tệp sai: hoc?sinh;
 baitap*.doc ; cong\van ;
· Tên các tệp hợp lệ là:
 a); c) ; d); f).
· Không. Vì tên tệp không phân biệt chữ hoa chữ thường nên hai tên tệp trên sẽ giống nhau.

25
Bài 4: Cho cây thư mục như hình bên, hãy chỉ ra đường d...
	Hỏi: Nêu các tháo tác với chuột?
Đáp: Các thao tác cơ bản với chuột gồm:
+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
	– Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start

10
1. Màn hình nền:
 Các đối tượng trên màn hình nền:
– Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất.
· Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của màn hình nền.

· HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết.

– Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác.
– Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các chương trình đang hoạt động.
Chn chương trình thực hiện
Đưa vào dòng lệnh
Bảng chọn các công việc thường được kích hoạt ho¹t
Chọn cách ra khỏi hệ thống
Thanh công cụ nhiệm vụ ( Task Bar)


2. Nút Start:
 Nháy chuột lên nút Start để mở bảng chọn Start. Bảng chọn này cho phép:
– Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống.
– Kích hoạt các biểu tượng như My Computer, My Documents, 
– Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel
– Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục
– Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.
· Tất cả các chương trình đã cài đặt được hiển thị trong danh mục Start và những công việc đang làm sẽ hiển thị ở thanh Taskbar ở phía dưới màn hình nền.
· GV kích hoạt và cho thực hiện một vài chương trình để minh hoạ.
Hoạt động 2: Cách thay đổi kích thước cửa sổ

10
3. Cửa sổ:
· Các thành phần chính của một cửa sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển  
· Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của một cửa sổ.

· HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết.

 · Các thao tác đối với cửa sổ: 
+ Thay đổi kích thước cửa sổ:
 C1: Dùng các nút điều khiển ở góc trên bên phải cửa sổ
 C2: Di chuyển chuột tới các biên và thay đổi kích thước.
 + Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn.

Kéo thả chuột để di chuyển cửa sổ đi nơi khác 
Điều chỉnh
Đóng
Thu

Hoạt động 3: Thao tác với biểu tượng và bảng chọn


4. Biểu tượng
 Một số thao tác với biểu tượng:
· GV giới thiệu một số biểu tượng chính trên màn hình nền:
· HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết.

10
– Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng.
– Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.
– Thay đổi tên (nếu được)
– Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới.
– Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete
– Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties
My Documents (Tµi liƯu cđa t«i): Chứa tài liệu
My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa
Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá
· Khi mở các biểu tượng bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó.


5. Bảng chọn.
· Một số bảng chọn:
– File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục.
– Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, 
– View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ
· Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện.
· GV giới thiệu một số bảng chọn như File, Edit, View, 
· GV thực hiện một vài lệnh trong bảng chọn File để minh hoạ.


Hoạt động 4: Thực hành tổng hợp

12
6. Tổng hợp:
· Xem ngày giờ của hệ thống:
Chọn Start –> Control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống.
· Thực hiện máy tính bỏ túi
Chọn Start ® All Programs ® Accessories 
® Calculator 
Tính giá trị biểu thức:
128*4 + 15*9 – 61*35.5

· GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm
· Các nhóm thảo luận và thực hiện.
Hoạt động 5: Củng cố

3

· Hệ thống lại các nội dung cơ bản trong bài thực hành.
· Chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành.


	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Luyện tập thêm trên máy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 01/12/2011	 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy:	31	 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
Tuần: 16
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP
	Kĩ năng: 
	– Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục.
	– Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.
	Thái độ: 
	– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
	– Tổ chức thực hành theo nhóm.
	Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	– Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành
	Hỏi: Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa?
	– Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Cách xem nội dung của một ổ đĩa, thư mục

7
1. Xem nội dung đĩa, thư mục:
· Kích hoạt vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền để xem các biểu tượng đĩa.
· Xem nội d

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_10_chuong_trinh_ca_nam_trung_tam_gdtx_tinh_d.doc