Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 3

1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Bài mới: Tự chăm sóc bản thân
A. KHÁM PHÁ
Giới thiệu bài : Tự chăm sóc bản thân
B. KẾT NỐI
* Hoạt động 1: Đọc truyện
Khi bố mẹ đi vắng
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
1.Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và bạn bè chê cười?
2. Nam Phải làm gì để tự chăm sóc bản thân
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2.

2. Đánh dấu X vào ô trống ý em chọn.

Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em

¨ Có thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi vắng.

¨ Chủ động, tự tin trong mọi tình huống.

¨ Làm cho bố mẹ yên tâm.

¨ Làm được các bài tập khó.

Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:

¨ Xếp chăn màn khi ngủ dậy

¨ Chuẩn bị cặp sách đến trường

¨ Ôn bài

¨ Dọn dẹp phòng ngủ

¨ Giặt quần áo

¨ Nấu cơm

3. Bố mẹ đi công tác xa, dặn Hùng ở nhà phải tự chăm sóc bản thân nhưng Hùng chưa biết phải làm thế nào. Em hãy giúp Hùng Liệt kê những ông việc cần làm.

doc 35 trang Cô Giang 15/03/2025 310
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 3

Giáo án Thực hành kỹ năng sống Lớp 3
 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU: 
Bài học giúp em :
- Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân.
- Thực hành những việc làm đơn giản để tự chăm sóc bản thân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: 
 - GV: Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa
 - HS: Vở thực hành kỹ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Ổn định: - Hát
 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh
 3. Bài mới: Tự chăm sóc bản thân
 A. KHÁM PHÁ 
 Giới thiệu bài : Tự chăm sóc bản thân - Học sinh nhắc lại tựa bài.
 B. KẾT NỐI
 * Hoạt động 1: Đọc truyện 
 Khi bố mẹ đi vắng - Học sinh đọc to câu chuyện
 - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : - Học sinh thảo luận nhóm 4.
 1.Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và bạn Đại diện các nhóm trình bày kết 
 bè chê cười? quả
 - Nam đi học muộn, không mang 
 đủ sách vở, quần áo xộc xệch
 2. Nam Phải làm gì để tự chăm sóc bản thân - Học sinh trả lời :
 Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 * Hoạt động 2 . - Học sinh nhắc lại
 2. Đánh dấu X vào ô trống ý em chọn. - Học sinh thảo luận nhóm 2.
 Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em Đại diện trình bày kết quả
  Có thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 vắng.
  Chủ động, tự tin trong mọi tình huống.
  Làm cho bố mẹ yên tâm.
  Làm được các bài tập khó.
 Những việc em đã tự làm được để chăm - Học sinh làm việc cá nhân
 sóc bản thân: - Học sinh trình bày ý kiến.
  Xếp chăn màn khi ngủ dậy
  Chuẩn bị cặp sách đến trường
  Ôn bài
  Dọn dẹp phòng ngủ
  Giặt quần áo  Nấu cơm
3. Bố mẹ đi công tác xa, dặn Hùng ở nhà phải - Học sinh làm việc cá nhân
tự chăm sóc bản thân nhưng Hùng chưa biết - Học sinh trình bày ý kiến.
phải làm thế nào. Em hãy giúp Hùng Liệt kê 
những ông việc cần làm.
- Gọi 3 HS nhắc lại. 3 HS nhắc lại.
 C. THỰC HÀNH Hát 
 Tự chăm sóc bản thân
* Hoạt động 3: 
 1. Những việc em có thể làm để tự - Học sinh làm việc cá nhân
 chăm sóc bản thân Học sinh trình bày ý kiến.
Tự chuẩn bị đồ dùng dạy học - Học sinh nhận xét, bổ sung
Tự học
Tự rửa chén bát
Tự gấp quần áo
Tự giặt quần áo
Tự dọn phòng
2. Những việc em em không nên làm - Học sinh làm việc cá nhân
Để đồ đạc lung tung - Học sinh trình bày ý kiến.
Lười biếng - Học sinh nhận xét, bổ sung
Ngủ ngon
Kết luận : Tự chăm sóc bản thân là cách 
tốt nhất để em giúp đỡ bố mẹ
 D. VẬN DỤNG - Học sinh tự đánh giá
Em tự đánh giá
 Nội dung Trước khi Sau khi Ghi chú
 đánh giá học bài học bài 
 này này
 Em hiểu 
 được tầm 
 quan trọng 
 của việc tự 
 chăm sóc 
 bản thân
 Em thực 
 hành những 
 việc đơn 
 giản để tự 
 chăm sóc 
 bản thân. 1. Giáo viên, phụ huynh nhận xét.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Lập thời gian biểu
 ----------------------------------------------------------- BÀI 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU: 
Bài học giúp em :
 Hiểu được tầm quan trọng của thời gian biểu
 Biết tự lập thời gian biểu phù hợp cho bản thân và thực hiện có hiệu quả
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: 
- GV: Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa
 - HS: Vở thực hành kỹ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: Tự chăm sóc bản thân - Học sinh nêu
 GV nhận xét
 3. Bài mới: Lập thời gian biểu
 A. KHÁM PHÁ
 - Giới thiệu bài : - Học sinh nhắc lại tựa bài.
 Lập thời gian biểu
 B. KẾT NỐI
 * Hoạt động 1: ĐỌC TRUYỆN : - Học sinh đọc to câu chuyện
 Lập thời gian biểu
 1. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm 4.
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 Tại sao Đức thông minh nhưng kết quả học Đức chưa biết sắp xếp thời gian học 
 tập lại không tốt ? tập, vui chơi một cách hợp lí.
 Nêu các lợi ích khi lập và thực hiện đúng - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 thời gian biểu.
 2.Đánh dấu X vào ô trống ý em chọn. Học sinh thảo luận nhóm 2.
 Thời gian biểu là : Đại diện trình bày kết quả
 Bảng liệt kê những địa điểm vui chơi - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 trong một ngày.
 Bảng liệt kê những những công việc cầm 
 phải làm trong một ngày.
 Bảng ghi lại những công việc em đã làm 
 trong một ngày.
 Việc lập và thực hiện theo thời gian biểu Học sinh thảo luận nhóm 2.
 giúp em Đại diện trình bày kết quả
 Có sức khỏe tốt, tinh thần thoải mái - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 Cao lớn và thông minh hơn
 Đạt diểm cao trong học tập.
 Được bố mẹ và bạn bè khen ngợi.
 Làm quen với nhiều bạn mới. Có thời gian vui chơi, giải trí.
1. Em lập thời gian biểu cho ngày hôm - Học sinh làm việc cá nhân
sau và chia sẻ cách làm thời gian biểu - Học sinh trình bày ý kiến.
của mình với bạn bè, người thân trong - Học sinh nhận xét, bổ sung
gia đình.
Sáng : 5 giờ 45 Ôn lại bài
6 giờ 15 : Tập thể dục và ăn sang
6 giờ 50 : Đến trường
Chiều
Tối :
 C. THỰC HÀNH
* Hoạt động 3: 
1. Những cách giúp các em thực hiện 
thời gian biểu hiệu quả
- Lựa chọn thời gian để thể hiện từng công 
việc cho phù hợp. - Học sinh làm việc cá nhân
- Dán bảng thời gian biểu ở nơi thường - Học sinh trình bày ý kiến.
xuyên nhìn thấy để nhắc nhở bản thân - Học sinh nhận xét, bổ sung
- Kiểm tra thời gian biểu nhiều lần trong 
ngày và điều chỉnh khi cần thiết
2. Những điều cần tranh khi lập thời 
gian biểu
- Lựa chọn và quản lý thời gian chưa phù 
hợp với từng loại việc. - Học sinh làm việc cá nhân
- Không có thứ tự ưu tiên theo mức độ - Học sinh trình bày ý kiến.
quan trọng của công việc. - Học sinh nhận xét, bổ sung
- Lập thời gian biểu chưa cụ thể về thời 
gian.
- Làm quá nhiều việc trong một khoảng 
thời gian.
GV nhận xét
Kết luận : 
3. Sử dụng thời gian biểu hợp lý giúp em 
- Biết được những việc em phải làm tại một 
thời điểm cụ thể.
- Biết được những việc em sẽ làm torng - Học sinh trả lời :
quỹ thời gian em có. - 3 Học sinh nhắc lại
- Không bỏ sót những công việc quan trọng 
mà em phải làm.
- Có thời gian để dành cho những việc 
ngoài kế hoạch.
- Tránh phải làm quá nhiều việc một lúc. - Tránh lãng phí thời gian.
 D. VẬN DỤNG - Học sinh tự đánh giá
Em tự đánh giá
 Nội dung Trước Sau khi Ghi chú
 đánh giá khi học học bài 
 bài này này
 Em hiểu 
 được tầm 
 quan trọng 
 của việc lập 
 thời gian 
 biểu
 Em lập được 
 thời gian 
 biểu cho bản 
 thân.
 Em hoàn 
 thành được 
 những công 
 việc như đã 
 lập trong 
 thời gian 
 biểu.
Nhận xét
Chuẩn bị bài : Em là người thân thiện
 ----------------------------------------------------------- BÀI 3: EM LÀ NGƯỜI THÂN THIỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được tầm quan trọng của việc thân thiện với mọi người.
- HS những cách tạo thiện cảm với người khác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: 
- GV: SGV thực hành kỹ năng sống.
- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Ổn định - HS hát.
II/ Bài mới:
a) Khám phá:
- GV nêu câu hỏi? - HS trả lời câu hỏi.
+ Em đã bao giờ thân thiện với một ai + Dạ! rồi
đó chưa?
+ Việc thân thiện đó là gì? + Để làm quen người bạn mới, em đã 
 tươi cười rồi bắt chuyện với bạn,
 + Em đã khen ngợi bạn khi được cô 
 giáo khen
- Các em đã biết được một số việc làm - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài:
thân thiện với người khác, để xem Em là người thân thiện 
ngoài những việc các em đã kể trên thì 
để trở thành một người thân thiện còn 
có những việc làm nào nửa, thì hôm 
nay, lớp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua 
bài: Em là người thân thiện
b) Kết nối:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết được lợi ích của 
việc thân thiện với mọi người.
- GV cho HS đọc truyện: Lớp - HS đọc truyện: Lớp trưởng thân 
trưởng thân thiện thiện
GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời:
lời câu hỏi:
1) Vì sao các bạn trong lớp bầu chọn 1) Vì bạn trung thì vừa học giỏi, vừa 
Trung làm lớp trưởng mà không chọn vui vẻ, hòa đồng. Trung còn giúp các 
Thảo? bạn học yếu hơn tiến bộ trong học tập.
 Ngược lại với Trung thì Thảo là người 
 học giỏi nhưng lại kiêu căng, không 
 thân thiện với các bạn trong lớp. 2) Vì sao em cần thân thiện với mọi 2) Em cần thân thiện với mọi người 
người xung quanh. xung quanh vì chỉ có như vậy thì em 
 mới được bạn bè, mọi người tin yêu.
- GV cho HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Để được - HS lắng nghe
mọi người yêu quý, kính trọng, thương 
yêu, Thì các em cần phải luôn thân 
thiện với mọi người xung quanh mình.
*Hoạt động 2: Làm miệng
Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt 
động thể hiện sự thân thiện.
GV hỏi: HS trả lời:
Hành động mà em cho là thể hiện sự  Tươi cười
thân thiện với mọi người là:  Giúp đỡ
  Chơi với bạn
  Làm quen với bạn mới
  Khen ngợi, động viên bạn
- GV cho HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận: Để trở - HS lắng nghe và nhắc lại.
thành một người thân thiện em cần làm 
những việc như đã nêu trên.
c/ Thực hành:
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: HS biết cách kể lại những 
việc mình đã làm thể hiện sự thân 
thiện
- GV cho HS đọc đề: - HS đọc: Ghi lại những việc em đã 
 làm thể hiện sự thân thiện với những 
 người xung quanh.
- GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân
- GV cho HS trình bày: - HS trình bày:
 1) Em đã quạt cho bà ngủ trưa.
 2) Khi gặp bài toán khó, em hiểu cách 
 làm và đã hướng dẫn cho bạn Huy
 3) Em đã giúp một em nhỏ qua đường
 4) Em đã phụ mẹ trông em
 5) Em cùng các bạn chơi trò nhảy dây 
 rất vui
 6) Em hát cho các bạn nghe.
- Khi em thể hiện sự thân thiện, thái - Khi em thể hiện sự thân thiện, mọi 
độ của mọi người đối với em như thế người càng yêu thương và quý trọng 
nào? em hơn.
- GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Các em đã - HS lắng nghe
biết làm rất nhiều các việc thể hiện sự 
thiện cảm. Vậy, từ nay các em hãy dựa 
vào đó và làm theo. Chắc chắn các em 
sẽ nhận được nhiều tình cảm từ mọi 
ngưởi.
*Hoạt động 4: Nhóm đôi
Mục tiêu: HS biết được cách thể hiện 
sự thân thiện với người nước ngoài.
GV hỏi: HS trả lời:
Thể hiện sự thân thiện đối với người  Cười và vẫy tay chào
nước ngoài đến địa phương em du lịch:  Chào hỏi và giúp chỉ đường
  Giúp phiên dịch. 
- GV cho HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận: Các em - HS lắng nghe và nhắc lại.
không những thể cần hiện sự thân 
thiện với mọi người xung quanh, mà - Hôm nay, chúng ta học bài: Em là 
còn phải thể hiện sự thân thiện với cả người thân thiện.
những người khách nước ngoài . - HS trả lời: Em phụ mẹ trông em, em 
c/ Vận dụng: nhỏ tóc bạc cho ông bà, 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe
- Em hãy kể lại một số việc làm thể 
hiện sự thân thiện mà em đã từng làm.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Em là người thân 
thiện (Tiết 2)
 ----------------------------------------------------------- BÀI 4: YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ 
I. MỤC TIÊU: 
Bài học giúp em : 
 - Biết quan tâm, thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với người thân 
 trong gia đình và mọi người 
 - Biết yêu thương bảo vệ động vật và thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: 
- GV: Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa
 - HS: Vở thực hành kỹ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: Em là người thân thiện - Học sinh nêu
 GV nhận xét
 3. Bài mới: Yêu thương và chia sẻ
 A. KHÁM PHÁ
 Giới thiệu bài : - Học sinh nhắc lại tựa bài.
 Yêu thương và chia sẻ
 Hoạt động 1: ĐỌC TRUYỆN : 1 học sinh đọc truyện, cả lớp theo 
 Cho và nhận dõi.
 B. KẾT NỐI
 * 1. Đánh dấu X vào ô trống ý em chọn. - Học sinh làm việc cá nhân
 Theo em, Cậu bé cảm thấy thế nào khi nghe - Học sinh trình bày kết quả
 tiếng vọng lại “Tôi yêu người”  Thích thú
  Buồn chán
  Sợ hãi 
  Thích thú
 Em học được điều gì từ câu chuyện trên ? - Học sinh trả lời
  Ghét những ai khiển trách mình.  Muốn được yêu thương, trước 
  Khi giận ai hãy hét thật to. hết em phải biết yêu thương mọi 
  Muốn được yêu thương, trước hết em phải người
 biết yêu thương mọi người - Học sinh nhận xét, bổ sung
 * Hoạt động 3: 
 2. Em cùng các bạn trao đổi những việc Học sinh làm việc nhóm 4
 mình có thế làm để thể hiện tình yêu Học sinh trình bày kết quả
 thương và chia sẻ tình cảm.
 Em ghi lại kết quả vào bảng sau
 Với người thân và mọi người xung quanh
 Với động vật, thiên nhiên Học sinh nhận xét, bổ sung

File đính kèm:

  • docgiao_an_thuc_hanh_ky_nang_song_lop_3.doc