Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Trình bày được nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể.
Trọng tâm: Trình bày được nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ
Ø GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.
Ø HS: Sách vở học bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: 07/09/2020 TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được vị trí của con người trong tự nhiên. Trình bày được nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể. Trọng tâm: Trình bày được nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. II. CHUẨN BỊ Ø GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn. Ø HS: Sách vở học bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KHỞI ĐỘNG - Trong lúc chơi đá bóng, Nam trượt chân ngã. Tay Nam bị gãy, đầu xương gãy lòi ra, máu chảy nhiều. Theo em, trong trường hợp này, chúng ta có nên đẩy xương gãy vào trong không? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này? Có thể đưa ra nhiều tình huống khác. HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân. - GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học ® Bài mở đầu. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên”. (15p) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tr.5 SGK sinh học 8, kết hợp quan sát hình cây phát sinh giới ĐV, trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? + Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? - GV giới thiệu phần thông tin £ SGK + Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động vật ? + Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự nhiên ? - HS vận dụng kiến thức sinh học lớp 7 để trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS tự nghiên cứu và giải phần s trong SGK - HS rút ra kết luận I. Vị trí của con người trong tự nhiên: - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích nhất định. ³ Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh”. (15p) + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì ? + Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác ? - HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 5, trao đổi nhóm. - Một vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa ³ Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn”. (10p + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? + GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà học sinh nêu ra. - HS nghiên cứu SGK, trả lời . - HS nghe III. Phương pháp học tập môn học. - SGK LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Câu 1. Con người là một trong những đại diện của A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú. Câu 2. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ? 1. Quan sát tranh ảnh, mô hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể. 2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể. A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 4. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ? A. Bộ não phát triển B. Lao động C. Sống trên mặt đất D. Di chuyển bằng hai chân Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ? 1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân 3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hóa 5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4 Câu 6. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Tâm lý giáo dục học C. Thể thao D. Y học Câu 7. Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ? A. Con người B. Gôrila C. Đười ươi D. Vượn Câu 8. Loài đ...h ® kết luận - HS đọc và trả lời câu hỏi. + các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp với nhau trong hoạt động + HS nghiên cứu thông tin SGK, phân tích 1 hoạt động của cơ thể (chạy, đạp xe, bơi, ) - HS nghe và ghi nhớ kiến thức II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động với nhau dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV gọi 2 HS xác định các cơ quan của từng hệ trên mô hình cơ thể người. + Nêu chức năng của 1 hệ cơ quan ? - HS xác định vị trí các cơ quan của mỗi hệ trên mô hình + HS nêu chức năng của 1 hệ cơ quan. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau: + Lan có một số triệu chứng: ho, khó thở, sốt, Bác sĩ chẩn đoán Lan có thể bị viêm phế quản và yêu cầu Lan đi chụp X – quang. Theo em, Kĩ thuật viên phải chụp X – quang ở phần nào của cơ thể Lan ? Giải thích ? + Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh đối với hoạt động của các cơ quan khác ? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. + Chụp X – quang ở phần ngực của cơ thể vì các cơ quan như phế quản, phổi nằm ở khoang ngực của cơ thể. - Ví dụ khi tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), liệt chi (hệ vận động), hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ......Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. Ôn tập lại phần mô ở thực vật. Ngày dạy: 15/09/2020 TIẾT 3: TẾ BÀO - MÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Xác định được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào và mô tả được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Trình bày được các hoạt động sống của tế bào. Nêu được khái niệm mô. Kể tên được các loại mô chính trong cơ thể và chức năng của chúng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. Trọng tâm: Nêu được các thành phần chính của tế bào và chức năng. Kể tên các loại mô chính trong cơ thể và chức năng của chúng. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu. Tranh hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. Ôn tập lại phần mô ở thực vật III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KHỞI ĐỘNG Từ Ktra bài cũ ® GV: Mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Những tế bào có cùng thực hiện 1 nhiệm vụ giống nhau gọi là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. + Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? - GV chốt lại kiến thức. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát mô hình và hình 3.1 SGK trang 11, thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào. - Các nhóm khác bổ sung. - HS trả lời. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. I. Tế bào 1. Cấu tạo tế bào: - Tế bào gồm 3 phần: + Màng sinh chất. + Tế bào chất: gồm các bào quan: ti thể, trung thể, bộ máy golgi, lưới nội chất, riboxom, + Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con. ³ Hoạt động 2: - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK, thảo luận thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chiếu/phát phiếu học tập cho các nhóm - GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét . Gạch chân các thông tin sai khi nói về chức năng của các bộ phận trong tế bào rồi sửa lại cho đúng. Chức năng của màng sinh chất là giúp tế bào thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin. Ti thể có chức năng tham gia hoạt động quang hợp giải phóng năng lượng. Trung thể có chức năng tham gia quá trình phân chia nhân. Ribôxôm là nơi tổng hợp axit nuclêic. Nhân con có chức năng tổng hợp ARN vận chuyển. Nhiễm sắc thể có trong tế bào chất là cấu trúc quy định sự hình thà...ết C. cơ trơn. D. thần kinh. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau: + Cây phượng vĩ và con người đều được cấu tạo từ TB nhưng khi sờ tay vào thân cây phượng ta thấy cứng hơn. Hãy giải thích? + Ở tay và chân của em có những loại mô nào ? các loại mô ấy thực hiện chức năng gì? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. + Vì màng của TB thực vật (cây phượng vĩ) có thêm vách xenlulo. - Mô biểu bì (da) - Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mạch máu. - Mô cơ vân - Mô thần kinh 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr.13, Câu hỏi 1, 2, 4 SGK tr.17 Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt nạc còn tươi . Ngày dạy: 17/09/2020 TIẾT 4: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân. Nêu được các bước tiến hành làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Chỉ ra được màng sinh chất, chất tế bào và nhân trên tiêu bản mô. Phân biệt được mô biểu bì, mô cơ và mô liên kết . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành Trọng tâm: Biết cách làm tiêu bản tế bào và quan sát tiêu bản tế bào. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm . Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút. Bộ tiêu bản động vật. Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KHỞI ĐỘNG Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS. Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng). Phát hộp tiêu bản mẫu HÌNH THÀNH KIẾN THỨC v Hoạt động 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin SGK tr18, 19 hoàn thành nhiệm vụ học tập + Trình bày các bước làm tiêu bản mô cơ vân ? + Thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản mô cơ vân ? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV lắng nghe các thao tác mà HS trình bày, quan sát mẫu vật do các nhóm làm, xem trên kính hiển vi đã được HS điều chỉnh. - GV đi kiểm tra công việc các nhóm, hướng dẫn điều chỉnh nếu cần thiết Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tổ chức học tập theo nhóm, nghiên cứu thông tin SGK tr18, 19 - Trao đổi nhóm, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. Yêu cầu: + Lấy sợi thật mảnh. + Không bị đứt . + Rạch bắp cơ phải thẳng Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hoàn thành tiêu bản để trên bàn để GV kiểm tra. - Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu. - Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào . - Cả nhóm quan sát, nhận xét . 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân: a, Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ . - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl. - Đậy la men, nhỏ axit axêtic. b. Quan sát tế bào: - Thấy được các phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang. ³Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô biểu bì, mô sụn, mô cơ, mô xương và vẽ hình . - GV nên dành thời gian để giải đáp trước lớp những thắc mắc của HS . - Trong nhóm điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát và vẽ hình . - Nhóm thảo luận để thống nhất câu trả lời . 2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau - Mô sụn: chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm. - Mô xương: tế bào nhiều - Mô cơ: tế bào nhiều, dài. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc độc lập: tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân? + Trong quá trình tiến hành làm và quan sát tiêu bản, em cần lưu ý những điều gì? + Nêu cách đậy lamen để tránh bọt khí lọt vào tiêu bản? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt . - Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rú... noron li tâm tới cơ chân lông làm cho cơ này co giúp da săn lại. VẬN DỤNG Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau: + Nơ ron có được coi là một tế bào không ? vì sao ? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài , trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết”. Ôn lại kiến thức về bộ xương của thỏ (SH7) CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG (Thời lượng 6 tiết – Tiết 6, 7, 8, 9, 10, 11) I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ. 1. Kiến thức: Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. Phân biệt được các loại khớp xương. HS phải nắm được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. Giải thích được tính chất cơ bản của cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống. Phân tích được những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức . Phân tích, tổng hợp, khái quát, Hoạt động nhóm . Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS Trọng tâm: Trình bày và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ. Chủ đề thực hiện trong 6 tiết: Tiết 6, 7, 8, 9, 10, 11 Nội dung 1: I. Bộ xương. 1. Các thành phần chính của bộ xương 2. Các khớp xương Nội dung 2: II. Cấu tạo và tính chất của xương. 1. Cấu tạo của xương 2. Sự to ra và dài ra của xương 3. Thành phần hóa học và tính chất của xương Nội dung 3: III. Cấu tạo và tính chất của cơ 1. Tính chất của cơ 2. Ý nghĩa của hoạt động co cơ Nội dung 4: IV. Hoạt động của cơ 1. Sự mỏi cơ 2. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Nội dung 5: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động 1. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú 2. Vệ sinh hệ vận động Nội dung 6: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương 1. Nguyên nhân gãy xương 2. Tập sơ cứu và băng bó cố định III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, mô hình bộ xương người (nếu có) Tranh bộ xương người, xương đầu, xương cột sống, hình ảnh các khớp xương, xương dài, hình ảnh minh họa người bị vẹo cột sống. Phiếu học tập 2. Học sinh: SGK, vở ghi, giấy bút. Ôn lại kiến thức về bộ xương thỏ Chuẩn bị: mỗi nhóm: 2 thanh nẹp dài 30 – 40 cm, 4 cuộn băng y tế, gạc. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. Ngày dạy: 24/09/2020 TIẾT 6: CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG NỘI DUNG 1: I. BỘ XƯƠNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Hệ vận động gồm những cơ quan nào ? nêu chức năng của hệ vận động ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KHỞI ĐỘNG Từ Ktra bài cũ Trong quá trình tiến hóa, sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vậy người, bộ xương có cấu tạo ntn để phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động? các em sẽ được tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: - Cho HS quan sát hình 7.1-3 SGK. + Bộ xương gồm mấy phần cơ bản ? mỗi phần gồm những xương nào? - Gọi 1 – 2 HS lên trình bày trên mô hình bộ xương người. - GV chốt lại kiến thức - GV cho HS quan sát tranh đốt sống điển hình và đặc biệt là ống chứa tủy. + Xương tay và chân có đặc điểm gì giống và khác nhau? + Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì ? + Bộ xương có chức năng gì? - GV yêu cầu HS về nhà tự đọc mục II. Phân biệt các loại xương - HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 25 và mô hình bộ xương người - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung - HS nghe giảng và ghi bài - HS quan sát - Giống nhau: các phần tương tự nhau. - Khác nhau: kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, sự sắp xếp và đ2 hình thái của x. cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân. - Sự khác nhau đó để phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động. - HS nghiên cứu SGK tr..., quan sát hình 8.1, 8.2, 8.3, thu nhận kiến thức. - HS tổ chức thành 2 đội chơi trò chơi. - 2 đội quan sát tranh, thực hiện gắn các mảnh bìa ghi chú thích Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Đại diện mỗi đội gắn các mảnh bìa vào tranh. - HS lên bảng trình bày trên tranh. - Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. - Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. - HS có thể nêu: trụ cầu, tháp Epphen, vòm cửa, cột ® ứng dụng trong xây dựng đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu. II. Cấu tạo và chức năng của xương. 1. Cấu tạo và chức năng của xương. - Xương có cấu tạo gồm màng xương, mô xương cứng, mô xương xốp. - Xương dài: + Cấu trúc hình ống. + Mô xương xốp ở 2 đầu xương. Trong xương chứa tủy đỏ sinh ra hồng cầu. + Khoang xương chứa tủy đỏ (trẻ em), tủy vàng (người lớn) ³ Hoạt động 2: - GV dùng hình 8.5 mô tả thí nghiệm: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước. - Yêu cầu HS quan sát H 8.5, hỏi: + Đoạn nào của xương dài ra ? Đoạn nào không dài ra? Nhờ đâu xương dài ra ? + Xương to ra về bề ngang do đâu ? - GV nhận xét, kết luận. - Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi. - GV giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương - HS quan sát tranh, hình và lắng nghe - HS tiếp tục quan sát hình 8.5 - HS rút ra kết luận - HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 29, trả lời - HS nghe 2. Sự to ra và dài ra của xương - Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to ra về bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. ³ Hoạt động 3: - GV quan sát thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương. → Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về thành phần và tính chất của xương ? - GV giới thiệu về tỷ lệ chất cốt giao trong xương thay đổi ở trẻ em, người già. - HS quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. 3. Thành phần hóa học và tính chất của xương - Thành phần hóa học: chất cốt giao và muối khoáng. - Chất hữu cơ giúp xương mềm dẻo, chất khoáng giúp xương bền chắc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Yêu cầu 1 HS đọc kết luận SGK. - GV cho HS làm bài tập 1 trang 31. + Vì sao xương người già bị gãy thì rất lâu bình phục ? - HS đọc kết luận SGK. - HS làm bài tập 1 SGK. - Báo cáo kết quả thực hiện - HS trả lời. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Loãng xương là căn bệnh xảy ra khi xương mất dần canxi khiến xương xốp, yếu và trở nên dễ gãy hơn. Tình trạng loãng xương sẽ càng trở nặng hơn khi về già. - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết: + Phần bị xốp thuộc cấu trúc nào của xương ? + Nguyên nhân dẫn đến loãng xương là gì ? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, tìm hiểu về quá trình thoái hóa khớp ở người, trả lời câu hỏi Báo cáo kết quả hoạt động - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - Các nguyên nhân chính: + Lối sống sinh hoạt không hợp lý, ít vận động + Thường xuyên mang vác các vật nặng, lao động vất vả + Có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi + Phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh loãng xương cao hơn nam giới. + Người già do quá trình tạo xương bị giảm xuống. làm xương giòn dễ dàng bị gãy, giòn. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài , trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. Đọc mục “em có biết” Đọc trước bài 9 Ngày dạy: 01/10/2020 TIẾT 8: CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG NỘI DUNG 3: III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Xương có đặc tính cơ bản nào ? Các yếu tố giúp xương có đặc tính đó ? Giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KHỞI ĐỘNG - GV làm thí nghiệm phản xạ đầu gối. - Yêu cầu hs giải thích cơ chế của phản xạ này. - GV: vậy trong phản xạ này, cơ chế co cơ diễn ra như thế nào ? các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - HS quan sát hiện tượng xảy ra. -Hs chỉ trình bày được các phần của 1 cung phản xạ đã biết, còn cơ chế sự co cơ chưa giải thích được HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: - GV mô tả cách bố trí thí nghiệm hình 9-2 SGK + Cho biết kết quả của thí nghiệm 9.2 trang 32 SGK - Từ thí nghiệm này ð em có kết luận gì ? Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành thí nghiệm: Ngồi trên ghế để thẳng chân xuống, lấy búa cao su gõ nhẹ vào gân xương bánh chè. + Mô tả hiện tượng xảy ra? + Điền vào chỗ trống để hoàn thiện kết luận mô tả cơ chế của phản xạ đầu gối: Kích thích ® gân xương bánh chè (1) trung khu ...huộc vào những yếu tố nào ? + Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập ? + Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ ? + Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt ? - GV chốt lại kiến thức. + Để đảm bảo việc rèn luyện cơ, bản thân em đã thực hiện biện pháp gì ? - HS dựa vào kiến thức ở hoạt động 1 và thực tế. - Đại diện nhóm trình bày + Thần kinh, thể tích bắp cơ,.. + Lao động, TDTT + rèn luyện các hệ cơ quan khỏe mạnh, tăng thể tích cơ, lực co cơ. - Luyện tập TDTT thường xuyên, đều đặn. - HS ghi bài. - HS liên hệ bản thân, trả lời. 2. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ: - Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức giúp: + Tăng thể tích cơ . + Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển khỏe mạnh, cân đối. + Tinh thần sảng khoái, lao động cho năng suất cao. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Câu 1: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ? A. Axit lactic B. Axit malic C.Axit acrylic D. Axit axetic. Câu 2: Một trong những biện pháp giúp hết mỏi cơ là: Uống nhiều nước B. Xoa bóp chỗ mỏi C. Chạy tại chỗ. D. Ăn thật nhiều. Câu 3: Chúng ta thường bị mỏi cơ trong các trường hợp nào sau đây ? Tập luyện thể thao quá sức. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. Lao động nặng trong thời gian dài. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 4. Khi nói về hoạt động của hệ cơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do thiếu ôxi nên axit lactic tích tụ đầu độc cơ. (II). Các nhóm cơ trong cơ thể luôn cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa. (III). Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ hoạt động. (IV). Làm việc quá sức và kéo dài dẫn tới sự mỏi cơ. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 5: Để rèn luyện cơ, cần tránh việc làm nào sau đây? A. Ăn uống khoa học. B. Lao động vừa sức. C. Tập thể dục hợp lí. D. Sử dụng các chất kích thích phát triển cơ VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Trong một trận đấu bóng đá, khi trận đấu đang diễn ra ở cuối hiệp 1 thì bỗng nhiên một cầu thủ bị co cứng bắp chân trái làm cho cầu thủ này không di chuyển được nữa. + Hãy cho biết tên của hiện tượng trên và nguyên nhân của hiện tượng đó ? + Nêu cách xử lí và phóng tránh hiện tượng trên ? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức hoạt động co cơ, giải thích. Báo cáo kết quả hoạt động - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - Hiện tượng chuột rút. - Nguyên nhân thường gặp như: + Hoạt động cơ bắp liên tục. + Sự mất nước: có thể bị mất quá nhiều dịch + Sự căng cơ + Giữ cơ thể ở một ví trí kéo dài - Cách khắc phục + Đi bộ nhẹ nhàng bằng chân bị chuột rút. + Mát xơ vùng chân và cơ. + Áp dụng các bài tập kéo căng cơ đối với đôi chân. + Tắm nước ấm để thư giãn cơ. - Phòng tránh: + Uống đủ lượng nước cơ thể cần mỗi ngày + Tập thể dục thường xuyên và khởi động kỹ trước khi tập luyện. + Thực hiện chế độ dinh dưỡng cân bằng, đủ các chất. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài , trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Ngày dạy: 08/10/2020 TIẾT 10: CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG NỘI DUNG 5: V. TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Mỏi cơ là gì ? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung KHỞI ĐỘNG Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú, trong quá trình tiến hóa con người đã thoát khỏi thế giới động vật. Cơ thể người có nhiều biến đổi, trong đó đặc biệt là sự biến đổi của cơ, xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: - Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 ® 11.3 tr.37 SGK, trả lời câu hỏi: + Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động ? - GV nhận xét đánh giá, chốt lại kiến thức - HS quan sát các hình 11.1, 11.2, 11.3 trang 37 SGK hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung . - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức V. Tiến hóa của hệ vận động- vệ sinh hệ vận động. 1. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú: - Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. + Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên. – Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại. – Xương chân lớn, Xương đùi phát triển, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. ³ Hoạt động 2: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát, yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ học tập Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi 1 vài HS trình bày nội dung đã th...+ Sản phẩm làm được. + Lưu ý băng bó. - Nhóm khác nx bổ sung. - HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vở. 2. Tập sơ cứu và băng bó: * Sơ cứu - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy. - Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương. - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. * Băng bó cố định. - Với xương ở tay: dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay, làm dây đeo cẳng tay vào cổ. - Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Gv đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm - Đánh giá kết quả của các nhóm qua bản thu hoạch - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành. - HS cần có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG - Để bảo vệ xương, khi tham gia giao thông hay các hoạt động thể dục thể thao em cần lưu ý những điểm gì ? - HS vận dụng kiến thức, thực hiện nhiệm vụ học tập - Đảm bảo an toàn giao thông. - Tránh đùa nghịch, vật nhau. - Tránh dẫm chân tay bạn. 4. Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành bài thu hoạch Xem trước nội dung Chủ đề: Tuần hoàn. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN (Thời lượng 7 tiết – Tiết 12, 13, 14, 15, 17, 18) I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ. 1. Kiến thức: Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. Trình bày được khái niệm miễn dịch. Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. Giải thích được nguyên tắc truyền máu, từ đó vẽ được sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu. Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. Nêu được khái niệm huyết áp. Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ là mao mạch. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garô và biết những quy định khi đặt garô Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế 3. Thái độ: Tự bảo vệ bản thân và gia đình trước các tác nhân có hại đến hệ tim mạch, rèn luyện lối sống lành mạnh, luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên. Giúp đỡ bạn bè, sơ cứu cầm máu khi bạn bè gặp nạn. Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ thân thể tránh mất máu. Trọng tâm: Phân biệt được các thành phần của máu và chức năng của chúng. Cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu khỏi các tác nhân gây nhiễm. Mô tả cơ chế đông máu. Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim biết cách sơ cứu cầm máu vết thương khi bị thương hoặc gặp người bị tai nạn II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ. Chủ đề thực hiện trong 7 tiết: Tiết 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 Nội dung 1: I. Máu và môi trường trong cơ thể 1. Máu 2. Môi trường trong cơ thể. Nội dung 2: II. Bạch cầu – miễn dịch. 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu 2. Miễn dịch Nội dung 3: III. Đông máu và nguyên tắc truyền máu 1. Đông máu 2. Các nguyên tắc truyền máu Nội dung 4: IV. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết 1. Tuần hoàn máu 2. Lưu thông bạch huyết. Nội dung 5: Tim và mạch máu 1. Cấu tạo tim 2. Cấu tạo mạch máu 3. Chu kì co dãn của tim Nội dung 6: Vận chuyển máu qua hệ mạch – vệ sinh hệ tuần hoàn 1. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch 2. Vệ sinh tim mạch Nội dung 7: Thực hành: Sơ cứu cầm máu. 1. Tìm hiểu các dạng chảy máu 2. Tập sơ cứu cầm máu III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập Tranh hình mô tả cấu tạo ngoài và trong của tim, các loại mạch máu Tư liệu liên quan đến hoạt động của tim, các bệnh liên quan tới tim và hệ mạch. Dung cụ dùng trong sơ cứu cầm máu. Bài giảng powerpoint 2. Học sinh Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi trong bài Tìm hiểu thông tin về 1 số bệnh: hở hay hẹp van tim, nhồi máu cơ tim, máu nhiễm mỡ, suy tim, chứng xơ vữa động mạch . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ngày dạy: 20/10/2020 TIẾT 12: CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN NỘI DUNG 1: I. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: thu bài thu hoạch 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì ? để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13. ³Hoạt động 1: - Gv cho HS quan sát thí nghiệm hình 13-1, mô tả các bước tiến hành thí nghiệm - Gv yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 42. → Vậy máu gồm những thành phần nà...s cúm gây nên. Cách điều trị: uống thuốc cảm cúm (một số HS sẽ có ý kiến là không cần uống thuốc cũng tự khỏi) - GV: khi bị cúm là chúng ta bị virus cúm xâm nhập, thông thường chúng ta sẽ sử dụng kháng sinh và các loại thuốc hỗ trợ, nhưng điều đó chỉ thực sự cần thiết khi chúng ta bị sốt cao. Còn trong điều kiện bệnh diễn biến không nghiêm trọng, bệnh sẽ tự khỏi vì trong cơ thể chúng ta có hệ thống bảo vệ chống lại virus. Đó chính là các tế bào bạch cầu, để tìm hiểu kĩ hơn về cơ chế bảo vệ cơ thể của hệ thống này chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1 - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin. Quan sát hình 14.2 trả lời câu hỏi + Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ? + Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ? - Yêu cầu HS quan sát hình 14.1, 14.3, 14.4, hoạt nhóm nhóm, trả lời câu hỏi. + Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ? + Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào? + Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng cách nào ? - Gọi 1 HS trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu. - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - HS nghiên cứu thông tin. Quan sát hình 14.2 trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung - HS trả lời - HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 14.1, 14.3, 14.4 SGK, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu II. BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH. 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. - Kháng thể: Là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. - Cơ chế: chìa khoá ổ khoá. - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: + Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. + Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. ³ Hoạt động 2: - Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhiều người không bị mắc. Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh này. + Miễn dịch là gì ? + Có những loại miễn dịch nào ? + Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì ? - Gv giảng giải về vắc xin. + Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? - HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời. - HS liên hệ thực tế, các thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, trả lời: sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt 2. Miễn dịch: - Miễn dịch: Là khả năng cơ thể không mắc một số bệnh nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. - Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: Khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể). + Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắc xin. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ? - Miễn dịch là gì ? Phân biệt các loại miễn dịch ? - HS xem lại kiến thức đã học, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi D. VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Khi đã được tiêm phòng một loại bệnh nào đó, chúng ta có thể bị mắc loại bệnh đó không ? Vì sao ? - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. - HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Có, vì có thể: - Sau một thời gian lượng kháng thể sẽ giảm dần ® dưới ngưỡng bảo vệ ® phải tiêm nhắc lại - Các tác nhân gây bệnh có thể biến đổi theo thời gian ví dụ bệnh cúm do virus cúm gây nên, nhưng loại virus này biến thể rất nhanh ® Vacxin gần như không hiệu quả - Tiêm vacxin không đủ liều lượng ® phải tuân thủ đúng liệu trình tiêm để đảm bảo phát huy tác dụng của vacxin 4. Hướng dẫn về nhà Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết” Tìm hiểu về cho máu và truyền máu . Ngày dạy: 27/10/2020 TIẾT 14: CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN NỘI DUNG 3: III. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu ? Em đã từng tiêm phòng chưa ? Nếu có thì tiêm phòng bệnh nào ? Em hiểu thế nào về vai trò của vắcxin ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG - GV: Em đã bao giờ bị đứt tay hay một vết thương nào đó gây chảy máu chưa ? Vết thương đó lớn hay nhỏ, chảy máu nhiều hay ít ? Và lúc đó em đã tự xử lý hay được xử lý như thế nào? - HS: Liên hệ bản thân trình bày. - GV dẫn vào bài mới: Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên sự đông máu và theo cơ chế nào ? Ta nghiên cứu ở bài hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: - Cơ thể người có khoảng 4 – 5l máu. Nếu ...như thế nào ? - GV đánh giá kết quả và phải lưu ý HS: + Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm (màu xanh trên tranh), nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh). + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch . + Trả lời 3 câu hỏi mục s SGK tr.51 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh - Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK , trả lời . - HS chỉ và thuyết minh trên tranh phóng to. - HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch . - Trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh và các nhóm khác nhận xét bổ sung IV. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết 1. Tuần hoàn máu a. Cấu tạo hệ tuần hoàn: gồm: Tim và hệ mạch . - Tim: + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ . + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi . - Hệ mạch: + Động mạch: xuất phát từ tâm thất . + Tĩnh mạch: trở về tâm nhĩ + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh mạch . b. Vai trò của hệ tuần hoàn: - Tim: làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy máu. - Hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim . + Vòng tuần hoàn lớn: Từ TTT → ĐMC → mao mạch cơ quan (TĐC) → TMC → TNP . + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ TTP → đmp → mao mạch phổi (TĐK) → TMP → TNT - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể nhờ hệ tuần hoàn ³ Hoạt động 2: - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu về hệ bạch huyết + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? - Hạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp . + Hệ bạch huyết có vai trò gì ? - Bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu (chủ yếu là dạng Lim phô). Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn máu và bổ sung cho nó . - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung - HS nghe - HS trả lời - HS nghe 2. Lưu thông bạch huyết: a. Cấu tạo hệ bạch huyết: gồm 2 phân hệ: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ - Mỗi phân hệ gồm: Mao mạch bạch huyết Mạch bạch huyết Hạch bạch huyết . Ống bạch huyết. b. Vai trò của hệ bạch huyết: - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV treo tranh, sơ đồ hệ tuần hoàn máu và bạch huyết, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và vai trò của từng hệ . - HS đọc kết luận chung trong SGK . - HS trình bày cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn máu và hệ bạch huyết. D. VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS xem video giới thiệu về tai biến mạch máu não Link: https://www.youtube.com/watch?v=Ga_qtq-4XOg&ab_channel=Truy%E1%BB%81nH%C3%ACnhH%C3%A0T%C4%A9nh ® Để giảm nguy cơ gây tai biến mạch máu não cần phải có chế độ ăn uống và tập luyện ntn ? + Khi gặp người tai biến mạch máu não ta cần xử lí ntn ? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, nguyên nhân, cách sơ cứu Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. 4. Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết” Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật . Ngày dạy: 03/11/2020 TIẾT 16: CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN NỘI DUNG 5: V. TIM VÀ MẠCH MÁU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ? Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG Chúng ta đều đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Hệ mạch có chức năng dẫn máu đi nuôi cơ thể. Vậy tim và mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu và dẫn máu đi khắp cơ thể . Các em sẽ tìm hiểu trong nội dung tiết học này. B. HÌNH THÀNH KIÊN THỨC ³Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết vị trí, hình dạng cấu tạo ngoài của tim ? - GV nhận xét, chốt lại đặc điểm cấu tạo ngoài của tim - Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mô hình cấu tạo trong của tim để xác định các ngăn tim. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr 54, 55 và hoàn thành nhiệm vụ học tập: Chú thích các bộ phận cấu tạo của tim vào hình. + Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào ? - GV chốt lại kiến thức - HS quan sát hình 17.1 SGK tr.54 kết hợp với mô hình, trả lời - HS rút ra kết luận - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. - HS quan sát hình 16.1, xác...3 người tham gia trải nghiệm, giới thiệu máy đo huyết áp và hướng dẫn cách sử dụng cho học sinh Tình huống: Nhóm 1: Sử dụng máy đo huyết áp điện tử đo huyết áp cho các thành viên trong nhóm Nhóm 2: Sử dụng máy đo huyết áp cơ đo huyết áp cho các thành viên trong nhóm Câu hỏi tình huống: Khi đo huyết áp bằng máy đó huyết áp điện tử em thu được kết quả gì ? con số trên máy đo huyết áp thể hiện điều gì ? Khi đo huyết áp cơ qua ống nghe em nghe được âm thanh gì ? => âm thanh đó thể hiện điều gì ? GV: Huyết áp là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Vận chuyển máu qua hệ mạch và vệ sinh hệ tuần hoàn ? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ³ Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch - GV chia lớp thành 8 nhóm tham gia trò chơi “mảnh ghép diệu kỳ” - GV phát cho các nhóm mảnh ghép cần hoàn thiện. Các nhóm thảo luận, tìm ra bức tranh hoàn chính - GV gợi ý câu hỏi + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ? + Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ? vận tốc máu động mạch, tĩnh mạch khác nhau là do đâu ? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ? - Gv treo kết quả 2 nhóm nhanh nhất lên bảng. - Gv chốt kiến thức - GV liên hệ thực tế bệnh huyết áp thấp, huyết áp cao cách phòng tránh - HS tổ chức học tập theo nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên - Các nhóm nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập. - Các nhóm thảo luận thực hiện ghép các mảnh ghép - Các nhóm hoàn thiện sẽ trao đổi kết quả với nhóm bên cạnh để đánh giá chéo. - HS liên hệ. 1. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu - Huyết áp: áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg/cm2 + Khi tâm thất co tạo huyết áp tối đa. + Khi tâm thất dãn tạo huyết áp tối thiểu. - Ở động mạch: máu vận chuyển được còn nhờ sự co dãn của động mạch. - Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: + Sự co bóp của các cơ xung quanh thành mạch. + Sức hút của lồng ngực khi hít vào. + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Van 1 chiều ³ Hoạt động 2: Tìm hiểu về vệ sinh hệ tim mạch - GV chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu học tập trên bảng phụ. + Các nhóm chẵn: Thảo luận nêu các tác nhân gây hại tới tim mạch ? + Các nhóm lẻ: Đề ra Biện pháp bảo vệ tim mạch tránh tác nhân có hại ? - GV yêu cầu 2 nhóm đại diện treo bảng phụ. - Gv chữa phiếu học tập, chốt kiến thức + So sánh khả năng làm việc của tim ở vận động viên so với nguời bình thường ? ® việc rèn luyện tim có ý nghĩa gì ? + Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr 59 ghi ý kiến cá nhân của mình trên phiếu học tập. - Các nhóm tập hợp ý kiến chung ghi trên phiếu học tập của nhóm. - Các nhóm trao đổi kết quả của nhóm để đánh giá chéo. Nhóm chẵn đổi cho nhóm lẻ - Làm tăng hiệu suất làm việc của tim. - HS trả lời 2. Vệ sinh tim mạch: a. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân gây hại. - Tác nhân gây hại: + Hút thuốc: Chất Nicotine và Carbon monoxide có trong thuốc lá chính là nguyên nhân gây co thắt các mạch máu, xơ vữa động mạch + Béo phì + Ít vận đông, hoạt động thể dục thể thao. + Căng thẳng (stress), chế độ ăn nhiều muối, chất béo, rượu bia, + Tăng huyết áp + Khuyết tật tim, xơ phổi. + Sốc mạnh, mất máu, sốt cao. + Chất kích thích, mỡ động vật. + Luyện tập quá sức. + Một số vi rút, vi khuẩn. b. Cần rèn luyện tim mạch Biện pháp bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại: - Không sử dụng các chất kích thích có hại: rượu, thuốc lá, hêrôin, - Cần kiểm tra sức khỏe định kì để sớm phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch → chữa trị kịp thời hoặc có chế độ sinh hoạt phù hợp. - Khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ - Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, . - Hạn chế ăn thức ăn nhiều mỡ động vật - Cần tập luyện TDTT thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp xoa bóp ngoài ra. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Câu 1. Huyết áp tối đa đo được khi A. tâm nhĩ dãn. B. tâm thất co. C. tâm thất dãn. D. tâm nhĩ co. Câu 2. Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ? A. Động mạch cảnh ngoài B. Động mạch chủ C. Động mạch phổi D. Động mạch thận. Câu 3. Vận tốc máu thay đổi như thế nào trong hệ mạch? A. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch. B. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch. C. Tăng dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch. D. Giảm dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch Câu 4. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ? A. Kem B. Sữa tươi C. Cá hồi D. Lòng đỏ trứng gà Câu 5. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có hại cho hệ tim mạch ? A. Rau xanh B. Thức ăn chứa nhiều cholesterol C
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021.docx