Giáo án Sinh học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm

MỞ ĐẦU

Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.

HS:

B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:

1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?

2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?

1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.

2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.

B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?

B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

docx 186 trang Cô Giang 13/11/2024 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm

Giáo án Sinh học 7 (CV3280) - Chương trình cả năm
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết số: 
MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.
HS:
B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:
1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?
2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?
1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.
2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.
B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?
B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
B1: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào?
2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
B2: GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được:
1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
-Kéo 1 mẻ lưới trên biển: Thu thập được rất nhiều loài động vật như: Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển..
-Tát 1 ao cá: Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn
-Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ: Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái
B3: GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau:
-Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
HS: Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
B4:? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: 
-Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
B1: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
B2: - GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
1.Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
B3: - GV cho HS thảo luận toàn lớp: Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật?
HS: sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng.
B4: GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận SGK....hần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.
B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10 
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời.
B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11).
B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III.Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
IV. Tìm hiểu vai trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: Thực phẩm , Lông , Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc

- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí ,Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.
HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhệnNgoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịtTrên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chócDưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,..
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.
HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết số: 
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
BÀI 3-THỰC HÀNH :QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể:
Báo caó hoạt Gv giao về nhà
? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm( tổ) đã sưu tầm được.
Hs: trùng giày, trùng roi xanh
? Nhận xét về kích thước của chúng.
Hs: Rất nhỏ
? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này.
Hs: Kính hiển vi
B2: GV: Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục...o các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ.
B4: GV: Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Mục tiêu: Xác định được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh.
B1: GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
?Trùng roi sống ở đâu?
 - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào.
+ Hoàn thành phiếu học tập. 
B2: GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
 - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
 1.Cấu tạo trùng roi.
 Cách di chuyển? 
 2. Hình thức dinh dưỡng?
 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? 
- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
(Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể) 
B3: Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng”
- Khả năng hướng về phía có ánh sáng?
B4: GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
 - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung
- GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận)
 - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
 - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
 I. Trùng roi xanh
1. Nơi sống: Trong nước ngọt ( ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa.
2. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo:
- Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có roi
+ Màng
+ Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ
+ Không bào: Co bóp và tiêu hoá
+ Điểm mắt, Có roi di chuyển 
b. Di chuyển: 
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
3. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4. Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
5. Tính hướng sáng
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
5. Tính hướng sáng
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng
- Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. 
Kết luận: (Bảng phiếu học tập)
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
2

Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
B1: GV yêu cầu HS:
+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
Cá nhân đọc TT.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
 - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
B2:GV nêu câu hỏi:
?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
B3: GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
B4: GV rút ra kết luận.
II.Tập đoàn trùng roi
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
Kết luận: 
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. (2 phút)
- Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức dinh dưỡng đó.
? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì?
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm bài học:........................................................................................................
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: Ký duyệt của TCM : 
Ngày...u hoá mồi của trùng biến hình?
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? (nêu được: Trùng biến hình đơn giản. Trùng đế giày phức tạp)
- Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
- Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế giày đã có 
Enzim để biến đổi thức ăn)
B3: GV Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập.
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS đọc kết luận cuối bài.
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
Sinh sản nhân đôi ở trùng giày khác nhau với trùng roi xanh và trùng biến hình ở điểm nào là cơ bản?
Trả lời:+ Trùng giày: Phân đôi theo chiều ngang.
 + Trùng roi xanh: Phân đôi theo chiều dọc.
 + Trùng biến hình: Phân đôi theo chiều bất kì.
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: Ký duyệt của TCM : 
Ngày dạy:
Tiết số: 
BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV:Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo


2
Dinh dưỡng


3
Phát triển


III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Trùng giày lấy thức ăn, thải bã như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi “ đoán qua vật dụng, đồ dùng, ”.
Gv: Đưa ra hình ảnh bó rau sống, ang nước đọng
? Hãy cho biết hình ảnh trên liên quan đến loại bệnh gì mà em biết? ( 3’)
? Em cần làm gì để phòng tránh ?
B2: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi	 
Dự kiến kết quả phần khởi động:
- N1: 
+ Tiêu chảy, kiết lị, muỗi đốt
+ Ăn chín uống sôi, không để nước đọng
- N2: 
+ Sốt rét, tiêu chảy
+ Rửa sạch, ngủ mắc màn
B3: GV: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị.
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
B2: GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức
 - Trùng kiết lị và Trùng sốt rét thích nghi rất cao với lối sống kí sinh.
- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột.
- Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
- Cả hai đều huỷ hoại hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm.
STT
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.

B3: GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả ...h bảng 1.
B2: GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
B3: GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
 B4: GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
 
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X

X

Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X

X

Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X

X

Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X

X

Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X

X

Hồng cầu
Không có
Vô tính

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
B1: GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 2.
 B2: GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
 B3:GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
 B4:GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 2 kiến thức chuẩn.
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh

Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1) HS đọc kết luận cuối bài SGK.
(2) Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
- Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
- Em hiểu như thế nào về hiện tượng kết bào xác và ý nghĩa của hiện tượng đó ở Động vật Nguyên sinh?
- Trả lời: Khi gặp điều kiện bất lợi, một số ĐVNS thoát bớt nước thừa, thu nhỏ cơ thể và hình thành vỏ bọc ngoài gọi là kết bào xác. Điều này giúp trao đổi chất ở cơ thể giảm xuống mức thấp nhất để duy trì sự sống cho thích hợp với điều kiện khắc nghiệt của môi trường
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: Ký duyệt của TCM : 
Ngày dạy:
Tiết số: 
CHƯƠNG I: NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI 8: THUỶ TỨC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
 3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Giáo viên chiếu 1 đoạn video có hình ảnh có các con vật sau: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét và thủy tức.
B2:GV yêu cầu các em học sinh nhanh nhẹn chọn ra một con khác loại trong những con động vật trên và giải thích.
B3:Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để chọn ra con thủy tức là khác loại, còn những con kia xếp cùng 1 nhóm là động vật nguyên sinh vì có những đặc điểm chung.
B4:GV: như vậy chúng ta thấy rằng động vật nguyên sinh là các động vật đơn bào, có cấu tạo đơn giản, kích thước hiển vi. Còn đối với thủy tức nó thuộc nhóm động vật khác vậy nó có cấu tạo như thế nào, thuộc vào nghành động vật nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo ngoài v... của học sinh: 
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
 - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV chia nhóm học sinh đưa cho các nhóm các hình ảnh về các động vật nguyên sinh và động vật ruột khoang, yêu cầu chũng sắp xếp thành hai nhóm.
sau đó yêu cầu 4 nhóm dán kết quả lên bảng và GV kiểm tra đánh giá kết quả các nhóm
B2: Yêu cầu: học sinh phân biệt được nhóm DVNS và nhóm Ruột khoang 
B3: GV Như vậy ngành ruột khoang rất đa dạng, chúng ta tìm hiểu các ruột khoang khác trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo, hình thức di chuyển của sứa, hải quỳ và san hô.
B1: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
 B2: GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
B3: GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
B4: GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
 - Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
- San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển.
 1. Sứa 
- Có cấu tạo thích nghi với nối sống bơi lội:
- Cơ thể sứa hình dù.
- Đối xứng tỏa tròn.
- Có lỗ miệng ở dưới.
- Di chuyển bằng dù.
2. Hải quỳ và San hô 
- Cơ thể hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám. riêng san hô còn phát triển khung xương bất động và tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn.
- Dạng ruột túi.
- San hô có ruột thông với nhau.
- Có giá trị kinh tế về du lịch.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí
- Tầng keo
- Khoang miệng

- Ở trên
- Mỏng
- Rộng

- Ở dưới
- Dày
- Hẹp
- Ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- Ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, đọc kết luận cuối bài.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
Vận dụng: san hô có vai trò gì đối với biển?
Mở rộng: Sau khi nghiên cứu bộ gen của san hô, các nhà khoa học từ Đại Học Penn State, Cơ quan nghề cá Hoa Kỳ và công ty dịch vụ Dial Cordy & Associates, cho thấy chúng có khả năng sống đến hàng nghìn năm. Từ đó, san hô trở thành loài động vật sống thọ nhất trên thế giới.
4.Dặn dò (1 phút)
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở. 
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần:. Ngày thángnăm 
Ngày soạn: Ký duyệt của TCM : 
Ngày dạy:
Tiết số: 
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày cấu tạo và cách di chuyển của sứa?.
- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1:GV: chia lớp thành 4 nhóm và chơi trò chơi " nhóm nào nhanh nhất" nhóm nào nhanh nhất được thưởng 1 tràng pháo tay tuyên dương.
B2:GV treo tranh các ...ó?
Câu 14 Tìm hiểu thông tin, nêu tên các đại diện có lợi của ngành giun và nói rõ lợi ích của các đại diện đó ?
Câu 15: Giun đất có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? Hoạt động của chúng có lợi ích gì cho đất trồng (hay nói giun đất là bạn của nhà nông)
II. Nội dung – chủ đề bài học 
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NĂNG LỰC

NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
- Kể tên các đại diện của mổi ngành
-Hình thái, cấu tạo, di chuyển của mổi đại diện mổi ngành

- Nêu được hình thái, cấu tạo của các đại diện của mổi nghành
-Giải thích được cấu tạo phù hợp với đời sống tự do và kí sinh
-Dự đoán những đại diện có hại

- Năng lực quan sát hình thái, cấu tạo, di chuyển 
- Năng lực dự đoán

+ Kiến thức nơi kí sinh và dinh dưỡng
+ Liệt kê các đại diện có hại
- Liệt kê các đại diện của mổi ngành 

- Phân loại được các đại diện về mổi ngành .

- Hãy giải thích vòng đời của một số giun sán kí sinh
- Dự đoán những tác hại cho vật chủ

- Năng lực tìm hiểu, dự đoán
+ Đề xuất các biện pháp phòng chống giun kí sinh
+ Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
+Tuyên truyền và tiến hành các biện pháp vệ giun sán kí sinh

+ Đề xuất các biện pháp phòng chống giun kí sinh


- Phân tích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
- Lựa chọn biện pháp phù hợp.
+ Tuyên truyền và tiến hành các biện pháp vệ giun sán kí sinh
- Năng lực tìm hiểu, dự đoán
III. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức 
Ngành giun dẹp.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển (Bài 11: Sán lá gan- Trang 40-41 SGK).
- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu...( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK).
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh ( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK).
Ngành giun tròn.
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành (Bài 13: Giun đũa - Trang 47 SGK).
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng... (Bài 13: Giun đũa - Trang 47 SGK).
- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn (Bài 14: Một số giun tròn khác - Trang 50 SGK).
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun 
và cách phòng trừ giun tròn (Bài 14: Một số giun tròn khác - Trang 50 SGK).
Ngành giun đốt.
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo; hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).
- Biết được hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối sống trong đất. Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, tuần hoàn, sinh sản, thích nghi với lối sống trong đất. Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn (Bài 16: Mổ và quan sát giun đất - Trang 67). 
- Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này (Bài 17: Một số giun đốt khác - Trang 59). 
- Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp .
2. Kỹ năng
- HS xác định được mục tiêu học tập của chủ đề là: 
+Trình bày được khái niệm về ngành giun dep, ngành giun tròn, ngành giun đốt, nêu được đặc điểm chính của ngành để phân biệt giữa các ngành.
+ Trình bày được hình thái, cấu tạo, sinh lí của các đại diện trong mỗi ngành.
+ Nhận biết được các đại diện có hại cho.
 + Đề xuất biện pháp phòng chống một số giun kí sinh.
 +Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Quan sát một số tiêu bản đại diện của ngành Giun dẹp.
- Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu.
- Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan.
- Ghi chép, xử lí và trình bày các bước mổ mẫu vật. 
- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).
- Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.
- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. 
- Tìm hiểu thông tin liên quan về mỗi đại diện của mỗi ngành.
- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.
- Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm.
- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc khi quan sát và vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp qua hình ảnh hay từ tiêu bản, mẫu vật thật .
- Gi... gan ở địa phương. 
- Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời của đa số giun dẹp,giun tròn (vòng đời) => đề xuất biện pháp phòng chống một số giun dẹp, giun tròn kí sinh.
- Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào hình dạng, cấu tạo, số lượng vật chủ.
- Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát, thu thập thông tin 
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun 
Tuần 3: (2 tiết)
Kiến thức: 
- Tìm hiểu tác hại, vai trò của các đại diện có ở địa phương . 
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
- Biết giun đất giúp nhà nông trong việc cải tạo đất trồng: độ màu mỡ, cấu trúc của đất. cũng như vai trò của một số đại diện giun tròn như giun đỏ , rươi.... 
- Sưu tầm các câu tục ngữ, câu ví nói về vai trò của giun đất đối với sản xuất nông nghiệp.
Kĩ năng :
- Kĩ năng quan sát, phỏng vấn, viết bài thu hoạch. 
-Kĩ năng tuyên truyền và tiến hành các biện pháp phòng tránh các bệnh về giun sán. 
- Sử dụng các kiến thức môn học khác để giải quyết vấn đề như môn học địa lý, công nghệ, ngữ văn, giáo dục công dâný thức bảo vệ môi trường.
- Phát triển năng lực sử dụng kiến thức các môn học khác để giải quyết tình huống .
- Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm.
Kết thúc dự án
1. Mục tiêu: 
 - Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, biểu diễn
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: Lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết. 
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tuần 1: Tiết 1; 2 
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, từ sách giáo khoa, thực tế, qua mổ mẫu vật tìm hiểu cấu tạo di chuyển đặc điểm sinh lí của các đại diện của các ngành giun, so sánh, nhận biết đại diện của mỗi ngành giun 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Tên ngành
Đại diện
Hình thái, cấu tạo
Di chuyển
Nơi sống
Dinh dưỡng
Ngành giun dẹp





Ngành giun tròn





Ngành giun đốt






- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu.
- Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- CHo HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức.
Từ bảng trên rút ra kết luận 
- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào?
- Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?
- HS làm việc theo nhóm tìm tòi kiến thức.
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nc thông tin SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
?Trình bày cấu tạo của giun đũa?
? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? 
? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? 
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? 
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người
? Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người ?
 - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa
- HS làm việc nhóm để phát hiện kiến thức.
Hoạt động 3: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng tơ.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng?
? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở).
- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh.
- GV thông báo đáp án đúng: 
- Cho HS quan sát tìm hiểu động tác di chuyển của giun đất.
- GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng.
- GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 
- GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể?
- GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức hóa học đã nghiên cứu SGK ở khoa học lớp 5 
? Trình bày cách xử lí mẫu?
- GV kiểm tra mẫu thực hành.	
- GV yêu cầu:
+ Thực hành mổ giun đất.
- GV hướng dẫn cách mổ 
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm.
- Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông. Giun đỏ , giun, đỉa, rươi 
- Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan, (khả năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện s¸n d©y, s¸n b· trÇu, s¸n l¸ m¸u, giun đũa, giun kim, giun rễ lúa 
Tuần 2 : Tiết 3;4 
 Hoạt động 1: Mở rộng hiểu biết về các Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu;Giun...iảm.
2. Dinh dưỡng
- Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh.
- Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát triễn.
Kiến thức hoạt động 2:
II. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa(ngành giun tròn).
1.Cấu tạo 
+ Hình trụ dài 25 cm.
+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp vỏ cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá.
2. Di chuyển 
+ Hạn chế.
+ Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
3.Dinh dưỡng 
Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều, thức ăn đi theo 1 chiều, từ miệng đến hậu môn.
Kiến thức hoạt động 3:
III. Quan sát cấu tạo ngoài ,mổ tìm hiểu cấu tạo trong của giun đất( ngành giun đốt)
 1.Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đất 
a) Cấu tạo, dinh dưỡng
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Trao đổi tiếp câu hỏi:
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung.
 b)Di chuyển của giun đất
- Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Xác định được hướng di chuyển.
+ Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi.
+ Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS tìm hiểu môn vật lí : Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể.
2. Mổ và quan sát giun đất 
a. Cấu tạo ngoài cách xử lí mẫu
- Đại diện trong nhóm sử dụng kiến thức hóa học dùng hơi ete hay cồn vừa phải xử lí mẫu.(Thao tác thật nhanh )
- nhóm trình bày cách mổ 
b. Cách mổ giun đất
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
3. Quan sát cấu tạo trong
- Trong nhóm:
+ Một HS thao tác gỡ nội quan.
+ HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
- Ghi chú thích vào hình vẽ.
Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
- Viết thu hoạch theo nhóm. 
- Thu dọn đồ thực hành 
Tuần 2 : Tiết 3;4 
Kiến thức hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác; sinh sản, vòng đời của một đại diện.
1. Một số giun dẹp khác.
- Sán lá máu trong máu người,
- Sán bã trầu ở ruột lợn,
- Sán dây ở ruột người, cơ trâu, bò, lợn
- Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột, gan, vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng.
2. Sinh sản
- Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triễn.
3. Vòng đời
Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ ấu trùng có đuôi→môi trường nước →kết kén →bám vào cây rau bèo.
Lồng ghép môi trường : giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn chín uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch, rửa tay trước khi ăn 
Kiến thức hoạt động 2: Tìm hiểu một số giun tròn khác; sinh sản, vòng đời của một đại diện.
1. Một số giun tròn khác.
 - Giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
- Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... của (người, động vật); rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. 
2. Sinh sản:
- Giun đũa có cơ quan sinh dục dạng ống dài.
- Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng
3. Vòng đời phát triển.
- Giun đũa (trong ruột người) " đẻ trứng " ấu trùng " thức ăn sống " ruột non (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người.
Kiến thức hoạt động 3: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp, sinh sản, vòng đời.
1.Một số giun đốt khác
- Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, rươi, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá cây...
- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc...
2. Sinh sản
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
3. Vòng đời
Giun đất trưởng thành "kén chứa trứng " giun con.
Kiến thức hoạt động 1:
Biện pháp phòng chống bệnh sán lá gan( ngành giun dẹp).
- Vệ sinh thực phẩm: Ăn chín, uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái, không ăn các loại rau sống chưa được rửa sạch. Rửa sach hoa quả trước khi ăn.
- Vệ sinh cá nhân: Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Kiến thức hoạt động 2:
Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa(ngành giun tròn). 
- Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
- Tẩy giun định kì
Kiến thức hoạt động 3:
 Vai trò và tác hại của một số đại diện ngành giun đốt
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho người (rươi) 
+ Làm thức ăn cho động vật (giun đỏ, giun đất).
+ Làm cho đất tơi xốp ,thoáng khí, màu mỡ ( giun đất).
- Tác hại: Hút máu người và động vật→ Gây bệnh( đĩa, vắt...).
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
1. Cách thức đánh giá 
Căn vào nội dung các nhóm thu thập được thì nội dung các nhóm vận dụng kiến thức...ín. Không uống nước chưa đun sôi. Cần rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn.
Câu 7: Giải thích sự sinh sản và vòng đời của giun đũa ?
*Giun đũa phân tính.Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống : cái 2 ống, đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thể.
Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng trứng rất lớn, lẫn vào phân người ( khoảng 200.000 trúng/ngày ).
*Vòng đời giun đũa : Giun đũa đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng, người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi) , đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua tim, phổi, rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đây.
Câu 8: Tác hại của gium kim
Khi ở trong ruột, giun kim có thể gây những tổn thương kích thích niêm mạc ruột, làm rối loạn tiêu hóa hoặc gây tình trạng viêm ruột mạn tính, có thể gây nổi mẩn dị ứng, nếu giun kim chùi vào ruột thừa có thể gây viêm ruột thừa, đôi khi giun kim chui sang bộ phận sinh dục (nhất là trẻ em nữ) gây viêm sinh dục, âm hộ, âm đạo, rối loạn tiểu tiện và thậm chí rối loạn kinh nguyệt;
Nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn ở vùng da quanh hậu môn do trẻ ngứa, khó chịu đưa tay vào gãi gây trầy, xướt, loét;
Sự tái nhiễm thường xuyên là tất yếu, vì quá trình nhiễm có thể kéo dài khi con giun cái tiếp tục đẻ trứng trong nếp kẻ hậu môn;
Rối loạn giấc ngủ ban đêm do ngứa quanh vùng hậu môn; trẻ em mắc bệnh giun kim kéo dài nhiều năm, tái đi tái lại sẽ ảnh hưởng đến giấc ngủ, phát triển cơ thể trí tuệ, trẻ gầy, xanh, bụng ỏng và kém ăn, cuối cùng suy dinh dưỡng.
Biện pháp phòng ngừa giun kim
- Rửa hậu môn cho trẻ vào buổi tối trước khi đi ngủ và sáng sớm;
- Không nên để trẻ mặc quần thủng đáy hoặc không mặc quần, không để trẻ chơi lê la ở nền đất bẩn; giữ tay sạch, cắt ngắn móng tay, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
- Tất cả các vật dụng như giường, chiếu, áo gối thường xuyên đưa đi phơi nắng (nếu có thể);
- Cải tạo tập quán vệ sinh tốt tại nhà, vườn trẻ, trường mẫu giáo, mầm non, và nơi sống tập thể (công nông lâm trường, xí nghiệp có khu nội trú).
Đề phòng trẻ mắc giun kim, gia đình cần:
- Tẩy giun định kỳ cho cả gia đình đặc biệt là trẻ em 6 tháng/ lần
- Giữ gìn vệ sinh cho trẻ: rửa tay thường xuyên bằng nước sạch và xà phòngcác loại hoa quả phải được rửa sạch trước khi ăn.
- Cắt móng tay thường xuyên, cần mang giày dép khi ra ngoài đất, không ngồi lê trên đất.
- Không đại tiện, không phóng uế bừa bãi. Xử lý các chất thải, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
Câu 9: Nêu tác hại của giun đũa (giun tròn) đối với sức khỏe con người ? Từ đó hãy đề xuất các biện pháp để hạn chế những tác hại này ?
 Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người :
 - Giun đũa kí sinh ở ruột non của người chúng lấy chất dinh dưỡng của cơ thể. Đôi khi làm tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến rối loạn tiêu hóa. Tiết độc tố gây hại cho cơ thể. Người mắc bệnh giun đũa là 1 ổ phát tán bệnh cho cộng đồng.
 Các biện pháp hạn chế những tác hại này :
 - Ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống và uống nước lã.
 - Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn 
 - Diệt trừ ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng...
 - Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
Tẩy giun sán định kỳ 1- 2 lần/năm.
Câu 10: Tại sao khi mổ các động vật không xương sống thường phải mổ mặt lưng? 
 Khi mổ các động vật không xương sống phải mổ mặt lưng vì tránh làm tổn thương chuỗi hạch thần kinh nằm ở mặt bụng. 
Câu 11: Một số đại diện ngành Giun có lợi và có hại tròn và tác hại của chúng :
+ Có Lợi : Giun đất ; Rươi ; sa sùng; giun quế (trùn quế )....
+ Có hại : Giun kim ; Giun móc câu; Giun rễ lúa; Sán lá máu; Sán bã trầu; Sán dây....
Câu 12: Các biện pháp phòng trừ giun sán? Nguyên tắc điều trị và phòng bệnh?
Khi xác định là bệnh do sán lá gan lớn cần điều trị càng sớm càng tốt, tránh để xảy ra các biến chứng nguy hiểm. Khi áp-xe gan không điều trị kịp thời có thể áp-xe bị vỡ vào màng phổi, màng bụng, thành bụng gây viêm phúc mạc, nhiễm độc rất nguy hiểm cho tính mạng. Để tránh mắc bệnh, không ăn rau, canh, ốc nấu chưa chín. Không uống nước chưa đun sôi. Cần rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn.
- Rửa hậu môn cho trẻ vào buổi tối trước khi đi ngủ và sáng sớm;
- Không nên để trẻ mặc quần thủng đáy hoặc không mặc quần, không để trẻ chơi lê la ở nền đất bẩn; giữ tay sạch, cắt ngắn móng tay, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
- Tất cả các vật dụng như giường, chiếu, áo gối thường xuyên đưa đi phơi nắng (nếu có thể);
- Cải tạo tập quán vệ sinh tốt tại nhà, vườn trẻ, trường mẫu giáo, mầm non, và nơi sống tập thể (công nông lâm trường, xí nghiệp có khu nội trú).
Đề phòng trẻ mắc giun kim, gia đình cần:
- Tẩy giun định kỳ cho cả gia đình đặc biệt là trẻ em 6 tháng/ lần.
- Giữ gìn vệ sinh cho trẻ: rửa tay thường xuyên bằng nước sạch và xà phòngcác loại hoa quả phải được rửa sạch trước khi ăn.
- Cắt móng tay thường xuyên, cần mang giày dép khi ra ngoài đất, không ngồi lê trên đất.
- Không đại tiện, 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_7_cv3280_chuong_trinh_ca_nam.docx