Giáo án PTNL Tin học 7 - Năm học 2020-2021

BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận ra được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập

- Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính

- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình chương trình bảng tính;

2. Kĩ năng:

Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính

3. Các năng lực cần phát triển:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

4. Thái độ:

Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc

II. Chuẩn bị:

  • GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo

- HS đọc trước bài, vở ghi chép.

III. Phương pháp:

-Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, trực quan

IV. Tổ chức hoạt động học tập:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Tiến trình bài học:

HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)

(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính

(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.

doc 215 trang Cô Giang 13/11/2024 50
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL Tin học 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL Tin học 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án PTNL Tin học 7 - Năm học 2020-2021
TUẦN 01
Tiết 1
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

CHƯƠNG I. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Nhận ra được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập
- Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình chương trình bảng tính;
2. Kĩ năng:
	Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính 
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
 4. Thái độ:
 Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc 
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. Phương pháp:
 -Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, trực quan
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Một số nội dung việc trình bày cô đọng bằng bảng sẽ dễ hiểu và dễ so sánh hơn.
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm cho hs quan sát.
GV: Với phần mềm soạn thảo văn bản, em có thể tạo được bảng điểm như trên không? 
GV: Để biết điểm trung bình của mỗi bạn trong lớp và nhập vào cột bên phải, điểm trung bình của mỗi môn học của cả lớp vào hàng cuối cùng của bảng, thì em phải làm gì?
GV: Trả lời các câu hỏi trên em sẽ thấy những khó khăn khi xử lí dữ liệu trong các bảng được tạo ra trên văn bản Word. Để vượt qua những khó khăn đó cần có những công cụ hiệu quả hơn và chương trình bảng tính sẽ cung cấp cho em những công cụ đó.
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
Hs: Trả lời câu hỏi.
Hs: Hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu: 
- Nhận biết được ưu điểm của chương trình bảng tính .
- Nhận ra được các đối tượng chính của màn hình chương trình bảng tính Excel.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được các nhu cầu cần xử lý thông tin dạng bảng.
 HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng
Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng:
- Cuộc sống của chúng ta có rất nhiều thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng như: Bảng điểm sinh viên, bảng lương nhân viên,
Gv: giải thích các hình của ví dụ 1,ví dụ 2,ví dụ 3
Giáo viên cho ví dụ ngoài SGK:
Gv: Vậy chương trình bảng tính là gì?
 - Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển một cách trực quan các số liệu có trong bảng
	
- Học sinh chú ý theo dõi các ví dụ của giáo viên => ghi nhớ kiến thức.
- Học sinh đưa ra ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
 Ví dụ: Bảng lương, bảng chấm công
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => nêu khái niệm:
 Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán(từ đơn giản đến phức tạp) cũng như xây dựng các biểu đồ biểu hiện một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng:
VD1 (SGK)
VD2 (SGK)
VD3 (SGK) 
Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển một cách trực quan các số liệu có trong bảng
HĐ 2: Màn hình làm việc của Excel
Cách khởi động Excel tương tự như cách khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word.
Gv: Khởi động Excel trên màn hình và giới thiệu các thành phần của màn hình làm việc Excel.
Gv: Ngoài bảng chọn File, các dãy lệnh và một số biểu tượng lệnh quen thuộc giống như màn hình làm việc của Word, màn hình Excel còn có: Trang tính, thanh công thức, các dãy lệnh Fomulas và Data.
Gv: Tên cột và tên hàng được đánh thứ tự như thế nào?
Gv: Địa chỉ của một ô tính như thế nào?
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Hs: Các cột của trang tính được đánh thứ tự từ trái sang phải bắt đầu bằng các chữ cái A,B,C,được gọi là tên cột.
Hs: Các hàng của trang tính được đánh thứ tự từ trên xuống dưới bắt đầu bằng các số 1,2,3,được gọi là tên hàng.
Hs: Địa chỉ(còn gọi là tên) của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
2/ Màn hình làm việc của Excel:
a. Trang tính:
- Trang tính được chia thành các hàng và các cột, là miền làm việc chính của trang tính. Vùng giao nhau giữa một cột và một hàng là ô tính(còn gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu.
- Địa chỉ(còn gọi là tên) của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng...ược câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HĐỘNG CỦA GV
HĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (SGK- 11)

HS: Thực hành khám phá màn hình làm việc của Excel : Câu 2 (sgk-11)

HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Xem trước Bài Thực Hành 1.
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 02
Tiết 03
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI EXCEL
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
	- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Các năng lực cần phát triển:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
 4. Thái độ:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
	Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp 
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh Làm quen với chương trình bảng tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành Làm quen với chương trình bảng tính.


HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giảng giải, trực quan, tạo tình huống thực tiễn có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Hoạt động cặp đôi, xem hình ảnh trực quan và trả lời câu hỏi
(5) Sản phẩm: Học sinh khởi động, lưu, thoát khỏi Excel và làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Gv: Hãy cho biết cách khởi động Excel?
Gv: hướng dẫn HS khởi động bằng nhiều cách khác nhau.
Nháy chuột Start→All Programs và chọn Microsoft Excel
Hoặc nháy đúp chuột vào tên tệp một bảng tính đã có.
Hoặc nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền.
Có thể khởi động Excel theo 2 cách:
- Nháy chuột vào nút Start => All Programs => Microsoft office 2010=> Microsoft excel 2010.
- Kích đúp vào biểu tượng Excel trên màn hình nền.
Học sinh khởi động Excel theo 1 trong 2 cách trên.

1.Khởi động Excel
Có nhiều cách khởi động
-Nháy chuột trên nút Start trỏ vào All Programs và chọn Microsoft Excel
Hoặc Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền
Hoặc kích hoạt vào biểu tượng trên màn hình

Hoạt động 2: Lưu kết quả và thoát khỏi Excel
Gv: muốn lưu kết quả Excel ta làm thế nào?
Gv: muốn thoát khỏi Excel ta làm thế nào?
+ Thực hiện lưu kết quả theo yêu cầu của giáo viên: 
- Nháy bảng chọn File => Save
+ Ta có thể thoát khỏi Excel theo 2 cách:
- Nháy bảng chọn File => Exit.
- Nháy vào nút Close trên thanh tiêu đề.
Lưu kết quả và thoát khỏi Excel.
* Nháy bảng chọn File => Save
*Thoát khỏi Excel: chọn File →Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề
Hoạt động 3: Bài tập
Tìm hiểu chương trình bảng tính Excel.
? Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.
- Mở các dải lệnh và quan sát các lệnh trong các dải lệnh đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. Quan sát sự thay đổi của nút tên hàng và tên cột.
HS thảo luận nhóm và trả lời - Giống nhau: có thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh tiêu đề,.
- Khác nhau:
 Màn hình của chương trình Excel có thanh công thức, trang tính, các dãy lệnh Formulas(Công thức) và Data(dữ liệu).
Màn hình của Word có vùng soạn thaoe văn bản không có thanh công thức.
Hs mở các dải lệnh và quan sát các lệnh trong các dải lệnh đó.
HS Kích hoạt một ô tính và di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím quan sát sự thay đổi tên hàng và tên cột
HS các nút tên cột và tên hàng đ...tập 3
- Nhắc lại cách khởi động Excel?
- Để nhập dữ liệu vào ô tính ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 3 (SGK)
- Quan sát theo dõi uốn nắn cho HS trong quá trình thực hành
- GV đặc phông chữ cho cả trang tính
- Yêu cầu nhắc lại cách thoát khỏi Excel?

- HS nháy chuột chọn ô đó, đưa dữ liệu vào từ bàn phím, nhấn phím Enter hoặc chọn một ô khác để kết thúc việc nhập dữ liệu
- HS đọc đề bài 3
Tất cả các máy đều khởi động và thực hành bài 3 nhập dữ liệu đã cho vào trang tính 
- HS trả lời
Chọn File → Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề
HS Lưu bảng tính với tên Danh_sach_lop_em và thoát khỏi Excel
Chọn menu
 File => Save
Bài tập 3: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nhà xem trước bài mới 
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 03
Tiết 05
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI EXCEL (tt)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
	- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Các năng lực cần phát triển:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
 4. Thái độ:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
	Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp 
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh Làm quen với chương trình bảng tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành Làm quen với chương trình bảng tính.


HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giảng giải, trực quan, tạo tình huống thực tiễn có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Hoạt động cặp đôi, xem hình ảnh trực quan và trả lời câu hỏi
(5) Sản phẩm: Học sinh khởi động, lưu, thoát khỏi Excel và làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 3
- Nhắc lại cách khởi động Excel?
- Để nhập dữ liệu vào ô tính ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 3 (SGK)
- Quan sát theo dõi uốn nắn cho HS trong quá trình thực hành
- GV đặc phông chữ cho cả trang tính
- Yêu cầu nhắc lại cách thoát khỏi Excel?

- HS nháy chuột chọn ô đó, đưa dữ liệu vào từ bàn phím, nhấn phím Enter hoặc chọn một ô khác để kết thúc việc nhập dữ liệu
- HS đọc đề bài 3
Tất cả các máy đều khởi động và thực hành bài 3 nhập dữ liệu đã cho vào trang tính 
- HS trả lời
Chọn File → Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề
HS Lưu bảng tính với tên Danh_sach_lop_em và thoát khỏi Excel
Chọn menu
 File => Save
Bài tập 3: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
Khởi động lại Excel và nhập dữ liệu ở bảng dưới đây vào trang tính, sau đó lưu bảng tính với tên Danh sách lớp em
 Hình 8
Thoát khỏi Excel...
- Ở bên phải hộp tên, phía dưới thanh công cụ định dạng
- Lắng nghe và trả lời. 
2. Các thành phàn chính trên trang tính 
- Hộp tên: Ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
- Khối: Là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
- Thanh công thức: Thanh công thức cho biết nội dung(dữ liệu hoặc công thức) của ô đang được chọn.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Nắm được các thành phần chính của trang tính và vai trò của thanh công thức.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HĐỘNG CỦA GV
HĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK- 20)

HS: Thực hành khám phá nhận biết các thành phần chính màn hình làm việc của Excel và tác dụng của thanh công thức (sgk-20)

HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Ngoài Microsoft Excel còn có nhiều phần thành phần khác trong bảng tính. Em hãy cùng với các bạn tìm hiểu và trao đổi về những thành phần đó.
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.

 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (1’)
	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Xem trước phần tiếp theo/19 SGK.
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 04
Tiết 07
Ngày soạn: 10/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

BÀI 2.CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU 
TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Nhận ra cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khôi;
- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, và dữ liệu kí tự.
2. Kĩ năng:
	- Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối.
	- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, kiểu dữ liệu kí tự.
3. Các năng lực cần phát triển:
 Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực CNTT
 4. Thái độ:
	 Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. Phương pháp:
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, trực quan
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết trang tính và các thành phần chính trên trang tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Trở lại với bảng tổng hợp kết quả của em đã nêu ở bài học trước được trình bày dưới dạng một bảng trên trang tính Excel
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm cho hs quan sát.
GV: Chúng ta có thể nhập dữ liệu kiểu gì trên trang tính, và chọn các đối tượng trên trang tính ntn ta đi tìm hiểu qua tiết học này.
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
HS: Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu: 
- Nhận ra cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối;
- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, và dữ liệu kí tự.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối và kiểu dữ liệu số, và dữ liệu kí tự.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Dữ liệu trên trang tính
Hãy nêu các dạng dữ liệu mà em biết?
a. Dữ liệu số:
Hãy cho ví dụ về dữ liệu số?
-Vây dữ liệu số là gì?
-Hãy nhập vào ô tính dữ liệu số nhận xét vị trí dữ liệu số trong ô tính?
- Dấu phẩy(,) và dấu chấm(.) được dùng để phân cách như thế nào trong Excel?
b. Dữ liệu kí tự:
-Hãy cho biết ví dụ về kí tự?
- Hãy nhập một số kí tự vào ô tính, nhận xét vị trí dữ liệu kí tự trong trang tính?
- Bao gồm dữ liệu chữ và số.
-VD:11, -22,12.3,5%,...
-Trả lời câu hỏi.
-Ngầm định dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô tính.
- Trả lời câu hỏi.
-Vd: “abc,”lop hoc”,....
-Ngầm định dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô tính.

3. Dữ liệu trên trang tính
a. Dữ liệu số:
- Dữ liệu số là các số 0,1,...,9, dấu cộng(+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm. Dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc số thập phân.
VD: 9,200,-200,2%.......
b. Dữ liệu kí tự:
-... lệnh New .
-Để mở một bảng tính đã có trên máy tính ta mở thư mục chứa tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp.
- Để lưu bảng tính với một tên khác ta vào bảng chọn File => Save As.

1. Mở bảng tính và lưu bảng tính với một tên khác:
a. Mở bảng tính
- Mở bảng tính mới: Vào bảng chọn File chọn lệnh New .
- Mở bảng tính đã lưu: Mở thư mục chứa tệp và nháy đúp chuột vào biểu tượng của file.
b. Lưu bảng tính với một tên khác
Ta có thể lưu một bảng tính đã được lưu trước đó với một tên khác mà không mất đi bảng tính ban đầu bằng cách dùng lệnh: File ® Save as khi đó cửa sổ Save as xuất hiện, ta chọn thư mục để lưu và nhập tên mới, kết thúc nhấn Enter hoặc chọn Save
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính. 
Bài tập 1: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
* Mục tiêu hoạt động:
	- Nhận biết các thành phần chính trên trang tính, phân biệt trang tính với bảng tính.
	* Cách tiến hành:
	 GVnêu yêu cầu và phát phiếu thực hành cho các nhóm.
	+ Các em hãy khởi động MS Excel và quan sát các thành phần chính của trang tính.
- Em hãy nháy chuột để kích hoạt các ô khác nhau và ghi lại sự thay đổi nội dung trong hộp tên.
	 - GV nêu yêu cầu:
+ Gõ nội dung tuỳ ý vào các ô khác nhau
+ Quan sát sự thay đổi nội dung trên thanh công thức.
+ So sánh nội dung trong ô tính và trên thanh công thức, ghi vào phiếu thực hành.
 - GV nêu yêu cầu:
+ Gõ = 5+7 vào ô tuỳ ý, sau đó nhấn Enter
+ Chọn lại ô đó, so sánh và ghi lại nội dung dữ liệu trong ô và trên thanh công thức vào phiếu thực hành.
- GV kiểm tra nhanh 1 em bất kì trong một nhóm nội dung đã thực hành.

+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm thực hành 
- Ghi lại kết quả vào phiếu thực hành.
- Một em trong nhóm thực hiện, các em khác quan sát
- Ghi lại những thay đổi q.sát được vào phiếu thực hành.
- Một em trong nhóm thực hiện, các em khác quan sát
- Ghi vào phiếu thực hành.
- Một em trong nhóm thực hiện, các em khác quan sát
- Ghi lại những thay đổi q.sát được vào phiếu thực hành.
- Một em trong nhóm thực hiện, các em khác quan sát
- Ghi lại những thay đổi quan sát được vào phiếu thực hành.
Bài tập 1 (SGK)
 Các thành phần chính trên trang tính gồm :
- Ô tính.
- Cột.
- Hàng.
- Khối
- Hộp tên.
- Thanh công thức
Hoạt động 3: Thực hành chọn các đối tượng trên trang tính
Mục tiêu hoạt động:
	Học sinh thực hiện được các thao tác chọn các đối tượng trên trang tính
* Cách tiến hành:
	Giáo viên yêu cầu:
 + Thực hiện thao tác chọn 1 ô, 1 hàng, 1 cột, 1 khối
 + Quan sát sự thay đổi nội dung của hộp tên trong quá trình chọn
GV cần quan sát hướng dẫn HS chọn khối
- GV nêu vấn đề: Cần chọn cả 3 cột A, B, C 
 GV gọi 1 HS trả lời
 GV nhận xét và nêu thao tác thực hiện
- GV nêu yêu cầu: Chọn các ô, hàng, cột, khối không liền kề.
 GV cần quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hành
	
- Học sinh thực hành theo nhóm và ghi kết quả quan sát vào phiếu thực hành.
- Nhóm trưởng thực hiện và hướng dẫn các thành viên nhóm 
- Ghi lại kết quả vào phiếu 
- Thảo luận nhanh theo nhóm thực hành, trả lời
- HS thực hiện 
Bài tập 2
Chọn các đối tượng trên trang tính
- Chọn một đối tượng tùy ý. Nhấn giữ phím Ctrl và chọn một đối tượng khác. Hãy cho nhận xét về kết quả nhận được.

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HĐỘNG CỦA GV
HĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính?
- Nêu cách lưu một bảng tính với một tên khác?
- HS: trả lời

HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Thực hành trên máy nếu có điều kiện.
	- Về nhà xem trước phần thực hành tiếp theo.
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 05
Tiết 09
Ngày soạn: 01/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

Bài thực hành 2
LÀM QUEN VỚI EXCEL (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính.
- Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. Chọn các đối tượng trên trang tính.
2. Kĩ năng:
...lực công nghệ thông tin. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
	Phương pháp gợi mở, ván đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh Làm quen với các kiểu dữ liệu trên Excel.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành Làm quen với các kiểu dữ liệu trên Excel (tt)


HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính.
- Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. Chọn các đối tượng trên trang tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giảng giải, trực quan, tạo tình huống thực tiễn có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Hoạt động cặp đôi, xem hình ảnh trực quan và trả lời câu hỏi
(5) Sản phẩm: Học sinh khởi động, lưu, thoát khỏi Excel, và làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hành chọn các đối tượng trên trang tính
- GV nêu yêu cầu:
 + Nháy chuột ở hộp tên và nhập dãy B100
 + Nhập dãy: A:A, A:C, 2:2, 2:4, B2:D6.
- Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét.
- Nháy chuột ở hộp tên và nhận dãy B100 vào hộp tên, cuối cùng nhần phím Enter. Cho nhận xét về kết quả nhận được. Tương tự hãy nhập các dãy sau đây vào hộp tên (nhấn Enter sau mỗi lần nhập): A:A, A:C, 2:2, 2:4, B2:D6.
Hoạt động 2: Mở bảng tính
Bài tập 3: Mở bản tính.
- Mở một bảng tính mới
- Mở bảng tính “ danh sách lớp em” đã được lưu trong bài thực hành 1.

+ Mở bảng chọn File => New
+ Mở bảng chọn File => Open => chọn tệp “ danh_ sach_lop_em” => Open
Bài 3:
Mở bảng tính.
- Mở một bảng tính mới.
- Mở bảng tính “ danh_sach lop_em” đã được lưu trong bài thực hành 1.
Hoạt động 3: Nhập dữ liệu vào trang tính
Hãy quan sát, nhận xét việc tự động căn lề của bảng tính đối với dữ liệu số và kí tự
H:Nêu cách lưu bảng tính với một tên khác?
GV Lưu ý cho HS gõ chữ việt không dấu
GV Nhận xét nề nếp của tiết thực hành, kỉ luật 
Kết quả tiết thực hành
HS làm bài tập 4
HS Dữ liệu số căn tẳng lề phải, dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái
-Mở bảng chọn File → Save As
HS sau khi nhập dữ liệu vào bảng tính danh_sach_lop_em lưu với tên so_theo_doi_the_ luc.

Bài 4: Nhập dữ liệu vào trang tính
- Nhập dữ liệu vào trang tính
- Nhập các dữ liệu sau đây vào các ô trên trang tính của bảng tính danh_sach_lop_em vừa mở trong Bài tập 3

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HĐỘNG CỦA GV
HĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Nêu cách mở bảng tính đã có sẵn và cách lưu bảng tính với tên khác?


HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại bài.
 	- Chuẩn bị đọc trước: Sử dụng các hàm để tính toán
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 06
Tiết 11
Ngày soạn: 20/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

Bài 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - HS nêu được cách nhập công thức vào ô tính ;
 - Viết đúng được công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính
Kĩ năng: - Biết nhập công thức vào ô tính, biết chuyển từ biểu thức toán học thành công thức trên ô tính theo kí hiệu phép toán của bảng tính.
Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc, tác phong làm việc chuẩn xác
Năng lực hướng tới: Giúp hs có kĩ năng nhận biết được khả năng tính toán của chương trình bảng tính Excel, biết cách sử dụng công thức để tính toán, khả năng tính toán nhanh và đa dạng của bảng tính.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính (Projector...), bài tập mẫu minh hoạ, tranh phóng to, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, đ...i các kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Sử dụng thành thạo cách nhập công thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 - GV gọi 1 HS lên nhắc lại các bước nhập công thức vào ô tính và làm bài tập sau :
Cho trang tính sau : Lần lượt thực hiện các phép tính tại các ô E1, E2, E3 và F1, F2, F3 như sau :	=A1+B2 = A1*B2 =A1+B2*C1
=B2^2 =C1+D3-A1 = A1^2*D3
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Ở hình sau em cho biết con trỏ đang đứng tại vị trí nào trên trang tính ? Em có thể nhận biết vị trí con trỏ đang đứng mà không cần nhìn đến con trỏ không ?
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 06
Tiết 12
Ngày soạn: 20/09/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

Bài 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T2)


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - HS nắm chắc cách nhập công thức vào ô tính ;
Kĩ năng: - Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc, tác phong làm việc chuẩn xác.
Năng lực hướng tới: Giúp hs có kĩ năng nhận biết được khả năng tính toán của chương trình bảng tính Excel, biết cách sử dụng công thức để tính toán, khả năng tính toán nhanh và đa dạng của bảng tính.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính (Projector...), bài tập mẫu minh hoạ, tranh phóng to, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học: (2’) Địa chỉ ô tính chúng ta đã được biết nhưng nó có lợi ích gì và sử dụng địa chỉ trong công thức như thế nào để tiện lợi cho việc tính toán nhanh chóng của chương trình bảng tính. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những ưu việt của việc sử dụng địa chỉ trong công thức.
2. Dạy học bài mới: (35’)	
HOẠT ĐỘNG 1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
(1) Mục tiêu: Biết được cách sử dụng địa chỉ ô để nhập công thức
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, phần mêm Typing Master
(5) Sản phẩm: Nhập được địa chỉ ô để tính toán	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Sử dụng địa chỉ trong công thức
Mục tiêu: Giúp hs biết được lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong công thức. Đây là nội dung vô cùng quan trọng để có thể áp dụng một cách chính xác nhanh chóng, tiết kiệm thời gian tính toán
- HS chú ý nghe giáo viên giới thiệu bài. 
? Thế nào là địa chỉ một ô. Cho ví dụ ?
- HS suy nghĩ và trả lời.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nhìn những hình vẽ sau, em cho biết đâu là cách tính có địa chỉ và cách tính không dùng địa chỉ?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs trả lời theo ý hiểu
- Hs khác nhận xét câu trả lời
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV giới thiệu: Hình a sử dụng công thức, không dùng địa chỉ, hình b là công thức có sử dụng địa chỉ. Khi em thay số 5 thành số 6 trong ô A1 kết quả tương ứng ở hình a, b sẽ như hình c, d.
- HS chú ý nghe và quan sát hình.
Hình c 
Em có nhận xét gì về kết quả trên ?
- HS quan sát suy nghĩ và đưa ra nhận xét. 
GV nhận xét và chốt lại.
HS nghe và ghi bài.
GV giới thiệu : Việc nhập công thức có chứa địa chỉ hoàn toàn tương tự như nhập các công thức thông thường.
 Ssö dông c«ng thøc ®Ó tÝnh to¸n: kh«ng cÇn nh×n ®ªnang tÝnh? tù ®­îc ph©n biÖt b»ng c¸ch nµo?XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX

3. Sử dụng địa chỉ trong công thức :
- Ta có thể tính toán với dữ liệu có trong các ô thông qua địa chỉ các ô, khối, cột hoặc hàng. 
 Hình a
 Hình b
 Hình d
- Như vậy các phép tính mà không dùng đến địa chỉ thì mỗi lần tính toán ta phải gõ lại công thức và ngược lại nếu sử dụng công thức có địa chỉ khi ta thay đổi giá trị kết quả tự động thay đổi theo.
HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Sử dụng thành thạo cách nhập địa chỉ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 - Sử dụng địa chỉ trong công thức để tính toán trong bảng sau :
- Tính ...ài và thoát máy.
- HS lưu lại bài làm" thoát khỏi chương trình và thoát máy đúng qui trình.

Thoát khỏi chương trình và thoát máy .

HOẠT ĐỘNG 2. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 ? Nếu trong ô có các kí hiệu ## là vì sao ? Ta phải làm thế nào ?

Cần tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số (điều chỉnh độ rộng cột)

IV. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
TUẦN 07
Tiết 14
Ngày soạn: 10/10/2020
Ngày giảng:  /  / 2020

Bài thực hành 3:
BẢNG ĐIỂM CỦA EM (T2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - HS thực hành nhập và sử dụng công thức trên trang tính; 
Kĩ năng: - Luyện kĩ năng làm việc với bảng tính. biết sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc, tác phong làm việc chuẩn xác.
Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển năng lực tự học, năng lực thực hiện tính toán trên trang tính, năng lực tìm hiểu về CNTT.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, bài tập mẫu, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học: (1’)
	Giờ học trước các em đã thực hành tạo trang tính, nhập công thức vào ô tính, thiết đặt hiển thị dữ liệu số cho các ô tính cần thiết. Trong giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức để tính toán trên trang tính.
2. Dạy học bài mới: (42’)	
HOẠT ĐỘNG 1. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Sử dụng thành thạo cách nhập địa chỉ để tính toán trên Excel	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thực hành lập và sử dụng công thức (21’)
MT: HS lập và sử dụng được công thức để tính toán trên trang tính
GV chia nhóm (2 em/1 máy), phân máy cho HS, ổn định tổ chức lớp.
HS ổn định tổ chức.
GV yêu cầu HS khởi động máy và khởi động chương trình Excel.
HS khởi động máy và khởi động chương trình Excel đúng qui trình. 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra nội dung Bài tập 3" yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và đưa ra cách tính lãi xuất.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS đưa ra các phương án trả lời
3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét câu trả lời
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét và chốt lại.
GV HD HS tính số tiền trong sổ hàng tháng. 
- HS chú ý nghe và biết cách tính.
GV: ? Tại ô E3 nhập công thức gì? 
 ? Tại ô E4 nhập công thức gì? 
 ? Tại ô E5 nhập công thức gì?
 ......
 ? Đến ô E14 nhập công thức gì?
HS suy nghĩ và trả lời.
GV nhận xét và chốt lại.
HS nghe và ghi bài, biết cách nhập công thức cho từng ô tính..
- GV làm mẫu HD HS thay đổi dữ liệu Tiền gửi, Lãi xuất và quan sát sự thay đổi tự động của Số tiền trong sổ để thấy được sự tiện lợi của bảng tính" GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hành trên máy" so sánh kết quả giữa các nhóm để các em phát hiện và sửa lỗi cho nhau" sau đó lưu bảng tính với tên Sổ tiết kiệm.
- HS hoạt động nhóm luyện kĩ năng lập bảng tính và sử dụng địa chỉ trong công thức để tính toán theo yêu cầu" lưu bảng tính. 
Bài tập 3: Giả sử em có 500.000 đồng gửi tiết kiệm không kì hạn với lãi xuất 0,3% tháng. Hãy sử dụng công thức để tính xem trong vòng một năm, hàng tháng em có bao nhiêu tiền trong sổ tiết kiệm ? Hãy lập bảng như hình sau và lập công thức để sao cho khi thay đổi số tiền ban đầu và lãi xuất thì không cần phải nhập lại công thức. Lưu bảng tính với tên Sổ tiết kiệm.
Số tiền tháng thứ nhất = Số tiền gửi + Số tiền gửi x lãi xuất ;
Số tiền từ tháng thứ hai trở đi = Số tiền của tháng trước + Số tiền tháng trước x lãi xuất ;
+ Tại ô E3 nhập công thức: =B2+ B2*B3
+ Tại ô E4 nhập công thức: =E3+E3*B3
+ Tại ô E5 nhập công thức: =E4+E4*B3
......
+ Đến ô E14 nhập công thức: =E13+E13*B3
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 - GV đưa ra VD (Nhập ngày/ tháng/ năm)" làm mẫu HD HS thiết đặt việc hiển thị số trên trang tính cho các ô cần thiết" yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
Chọn các ô đó rồi vào bảng chọn Format" Cells... " xuất hiện hộp thoại Format Cells chọn trang Number" chọn mục Number và lựa chọn các tuỳ chọn tương ứng" nháy OK.
IV. Đánh giá-rút kinh ...ạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm trong chương trình bảng tính (10’)
- GV đặt vấn đề: Tính tổng của ba số 3,2,10?
? Em có biết cách nào khác nữa để tính được phép toán trên không?
- GV giới thiệu cách: 
 = Sum(3,2,10)
- GV giới thiệu: Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể, sử dụng hàm giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Giảng: giống như trong các công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm. 
? Từ ví dụ trên hãy đưa địa chỉ các ô tính có dữ liệu tương ứng vào hàm Sum để tính tổng?
- GV khẳng định.
Chuyển ý
- HS thực hiện phép tính trên giấy: =3+2+10
HS trả lời
- HS quan sát nội dung sgk và ghi nhận
- HS lắng nghe
- HS trả lời: =Sum(A1,B1,C1)

Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước, sử dụng hàm giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hàm (9’)

- GV treo hình minh họa cách nhập hàm
? Từ hình minh họa hãy cho biết cách nhập hàm vào ô tính như thế nào? (có thể gợi ý cho hs: cách nhập công thức vào ô tính)
- GV khẳng định, ghi bài:
- GV giới thiệu thêm: có 2 cách nhập hàm vào ô tính
+ C1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính như trên
+ C2: Sử dụng nút lệnh Insert Function 
- HS quan sát
- HS quan sát hình và nêu từng bước nhập hàm vào ô tính tương tự như nhập công thức vào ô tính đã học ở bài 3.
- HS chú ý lắng nghe
2) Cách sử dụng hàm
- Khi nhập hàm vào ô tính dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc, sau đó gõ đúng qui tắt hàm và nhấn Enter.

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Giải được bài toán cụ thể

 (1) Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa gì?
Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi
Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số
Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chứ số (ĐA)
Hoặc b hoặc c
(2) Các cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
= SUM(5,A3,B1);
=sum(5,A3,B1);
=SUM(5,A3,B1);
=SUM (5,A3,B1); (ĐA)
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Tìm hiểu trước các hàm AVERAGE, MAX, MIN

IV. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..
TUẦN 10
Tiết 19
Ngày soạn: 20/10/2019
Ngày giảng:  /  / 2019

BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN.
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Học sinh biết các hàm và cú pháp chung của các cơ bản trong chương trình bảng tính: Average, Max, Min.
	- Học sinh hiểu ý nghĩa của từng hàm trong việc tính toán trên chương trình bảng tính
Kĩ năng: 
- Về kĩ năng sử dụng hàm trong chương trình bảng tính 
- Sử dụng các hàm vào tính toán một số bài tập đơn giản.
- Vận dụng tốt các hàm đã học vào việc giải các bài tập.
Thái độ:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. 
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
1.4. Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển năng lực tự học, năng lực thực hiện tính toán trên trang tính, năng lực tìm hiểu về CNTT.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Một số hàm trong chương trình bảng tính.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy, chương trình bảng tính hoạt động tốt, ĐDDH.
3.2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2 phút)
Kiểm tra miệng. (5 phút)
Câu 1: Nêu các bước để sử dụng hàm?
Câu 2: Gọi Hs lên thực hiện bài tập sử dụng hàm Sum.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
(1) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho Hs . 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Hs biết tổng hợp, thống kê, lập báo cáo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu cách nhập hàm vào ô tính
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
(1) Mục tiêu: Hiểu được cách sử dụng công thức và hàm
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, phần mêm Typing Master
(5) Sản phẩm: Viết được hàm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động: Một số hàm trong chương trình bảng tính. (20’) 
b. Hàm tính trung bình cộng.
- Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c)
 ? a,b,c gọi là gì.
Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời.
- Chức năng ?
Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa và trả... lớp em
Bài tập 2 (17 phút)
Gv: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.
Hs: Đọc yêu cầu bài toán.
Gv: Hướng dẫn các em thực hành.
Hs: Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
Gv: Yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập 2.
Hs: Các nhóm thực hành bài tập 2.
Gv: Quan sát các nhóm thực hành. Hướng dẫn những em chưa thực hiện được.
 Yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Hs: Đại diện nhóm trình bày.
Gv: Gọi các nhóm khác nhận xét.
Hs: Các nhóm nhận xét, đánh giá.
Gv: Đưa ra kết quả. Đưa ra nhận xét.
Hs: Đối chiếu kết quả. Chỉnh sửa lại công thức.

Bài tập 2: 
Mở bảng tính So theo doi the luc đã được lưu trong bài tập 4 của bài thực hành 2 và tính chiều cao trung bình, cân nặng trung bình của các bạn trong lớp. 
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Đưa ra kết quả của hàm sau:
=MIN(SUM(1,2),SUM(3,4),SUM(5,6))

Đáp án: 3

5. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
TUẦN 11
Tiết 21
Ngày soạn: 25/10/2018
Ngày giảng:  /  / 2018

Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (TT)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
 - Học sinh biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
 - Biết cách sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
 - Học sinh hiểu hơn các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN thông qua việc giải quyết các bài tập.
Kĩ năng: 
Hs thực hiện được:
- Về kĩ năng sử dụng hàm trong chương trình bảng tính 
- Sử dụng các hàm vào tính toán một số bài tập đơn giản.
Hs thực hiện thành thạo:
- Vận dụng tốt các hàm đã học vào việc giải các bài tập.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. 
Tính cách:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
1.4. Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển năng lực tự học, năng lực thực hiện tính toán trên trang tính, năng lực tìm hiểu về CNTT
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.
3. CHUẨN BỊ:	
3.1. Giáo viên: Phòng máy, chương trình bảng tính hoạt động tốt.
3.2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2 phút)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng.
 Lòng trong quá trình thực hành
Tiến trình bài học:
	HOẠT ĐỘNG 1. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Giải được bài toán cụ thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 3: Sử dụng hàm Average, Max, Min. (17 phút)
Gv: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.
Hs: Đọc yêu cầu bài toán.
GV: Chia học sinh thành các nhóm, theo số lượng máy.
Hs: Ngồi theo nhóm đã phân công.
Gv: Hướng dẫn các em thực hành.
Hs: Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
Gv: Yêu cầu học sinh khởi động Excel và làm bài tập .
Hs: Khởi động Excel và làm bài tập 3.
Gv: Quan sát các nhóm thực hành. Hướng dẫn những em chưa thực hiện được.
 Yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Hs: Đại diện nhóm trình bày.
Gv: Gọi các nhóm khác nhận xét.
Hs: Các nhóm nhận xét, đánh giá.
Gv: Đưa ra kết quả. Đưa ra nhận xét.
Hs: Đối chiếu kết quả. Chỉnh sửa lại công thức.
Bài tập 3: Sử dụng hàm Average, Max, Min.
a. 
b.
 c. = Max(F3:F15) và = Min(F3:F15)
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học: Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Đưa ra kết quả của hàm sau:
=AVERAGE(SUM(1,2),SUM(3,4),SUM(5,6))

Đáp án: 7

5. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
TUẦN 11
Tiết 22
Ngày soạn: 25/10/2018
Ngày giảng:  /  / 2018

Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (TT)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
 - Học sinh biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
 - Biết cách sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
 - Học sinh hiểu hơn các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN thông qua việc giải quyết các bài tập.
Kĩ năng: 
Hs thực hiện được:
- Về kĩ năng sử dụng hàm trong chương trình bảng tính 
- Sử dụng các hàm vào tính toán một số bài tập đơn giản.
Hs thực hiện thành thạo:
- Vận dụng tốt các hàm đã học vào việc giải các bài tập.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. 
Tính cách:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
1.4. Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển năng lực tự h

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_tin_hoc_7_nam_hoc_2020_2021.doc