Giáo án PTNL Công nghệ 8 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.

- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống

2.Kỹ năng:

- Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật

3.Thái độ:

- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK

-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,…

2.Học sinh: Đọc trước bài 1

doc 240 trang Cô Giang 13/11/2024 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL Công nghệ 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL Công nghệ 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án PTNL Công nghệ 8 - Năm học 2020-2021
Tuần: 01 Ngày soạn: 25/08/2020
 Tiết: 01 Ngày dạy: 26/08/2020 
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: 
- Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
3.Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên 
-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,
2.Học sinh: Đọc trước bài 1
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV chiếu một số bức tranh
- GV giao nhiệm vụ :
	+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 hãy cho biết trong đời sống hàng ngày chúng ta thường dùng những phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau.
 Như vậy hình vẽ cũng là một phương tiện thông tin và dùng trong lĩnh vực nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
-GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý cho HS tìm hiểu :
 BV chi tiết
	BV cơ khí
BVKT 	 BV lắp
	BV xây dựng
-GV: BV kĩ thuật là gì?
-GV: BVKT trình bày những gì?
GV giải thích tỉ lệ:
+ Tỉ lệ thu nhỏ 1:2
+ Tỉ lệ phóng to 2:1
+ Tỉ lệ nguyên hình 1:1
-GV: Có mấy loại bản vẽ?
-GV: BVCK dùng để làm gì?
-GV: BVXD dùng để làm gì?
? Thế nào là BVKT?
-Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau?
- Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình còn lại?
GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp
-Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? 
- Các nội dung đó được thể hiện ở đâu?
-Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK?
+Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào?
+Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì?
-Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong sản suất: bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.

-HS: Quan sát sơ đồ:
Theo gợi ý kết hợp SGK, HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
-HS: Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm.
-HS: Trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
-HS: Có 2 lọai chính: BVCK và BVXD
-HS: Trả lời --> ghi vở.
-HS: Trả lời --> ghi vở.
- HS trả lời
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.
-Từ hình d ta biết được thông tin là: cấm hút thuốc lá.
- HS nêu các ý nghĩa cũa những hình còn lại. HS khác nhận xét, GV kết luận.
-Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT,
-Trên bản vẽ KT
-Căn cứ vào bản vẽ KĨ THUẬT.
-HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK
- Thiết kế sản phẩm.
-Lắp ráp, sửa chữa và kiểm tra Sp
-HS nhắc lại vai trò của bản ...đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
4đ
4đ
2đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
	+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?
	- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
	- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
	- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hình chiếu?
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật à bóng đó làhình chiếu.
-Yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK, GV giới thiệu tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- Nêu cách vẽ hình chiếu của một điểm?
-Cách vẽ hình chiếu của vật thể?
-HS nắm khái niệm hình chiếu.
-Quan sát H 2.1 SGK, nắm khái niệm tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- HS chú ý quan sát cách vẽ.
-Vẽ hình chiếu của các điểm thuộc vật thể đó.
I.Khái niệm hình chiếu
Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
-Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi.
- Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu?
- Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c?
-GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau:
+Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.
+Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau
+Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên?
-GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc.
- HS quan sát H 2.2: 
- HS dựa vào hình trả lời câu hỏi.
- Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm, hình b các tia chiếu song song với nhau, hình c các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn pha. Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận.

II.Các phép chiếu:
Do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau: (H2.2)
-Phép chiếu xuyên tâm (Ha)
-Phép chiếu song song (Hb)
-Phép chiếu vuông góc: (Hc)
-Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng?
+Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
+Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
*Gv cho HS quan sát mô hình 3 Mp chiếu và cách mở các Mp chiếu để minh họa vị trí các hình chiếu.
+Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng à HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng à HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh à HC cạnh.
*Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? (như H2.5)
GV nói rõ vì sao phải mở các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ)
-Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK.

- HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK.
-Mp chiếu bằng ở dưới vật thể, Mp chiếu đứng ở sau vật thể, Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
-Mp chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước à HC đứng; Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống à HC bằng; Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang à HC cạnh.
-HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng.
-Vẽ hình 2.5 và nắm chính xác cách vẽ.
III.Các HC vuông góc
1/ Các MP chiếu
-Mặt chính diện là Mp chiếu đứng 
-Mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng 
-Mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh 
2/ Các hình chiếu
-HC đứng có hướng chiếu từ trước
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV.Vị trí các HC
-HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
 - Hoàn thiện bài tập SGK/11
- Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp
Cột 1
Cột nối
Cột 2
Hình chiếu đứng

Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng
Hình chiếu bằng

Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh
Hình chiếu cạnh... tập.
Bước 3: Kể bảng 3.1
Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu cho đúng như trên bản vẽ kĩ thuật.

Hoạt động 3 (6’)
Tổng kết và đánh giá bài thực hành 
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành:
- Sự chuẩn bị.
- Thái độ làm bài.
- Quy trình tiến hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
- Thu bài về chấm.
- Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ.
- HS: Nghe nhận xét của GV và nộp báo cáo thực hành.
- Thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành
IV. Nhận xét đánh giá
4. Hướng dẫn về nhà
	-HS tự đánh giá bài làm của mình.
 	-GV nhận xét giờ thực hành.
	-Hoàn thành bài thực hành
 - Chuẩn bị trước Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
V. Rút kinh nghiệm
.
-------------------------o0o----------------------
Tuần: 04 Ngày soạn: 15/09/2020
 Tiết: 04 Ngày dạy: 16/09/2020 
Bài 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. GV
- Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều.
- Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh,
2. HS: đọc trước bài mới ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Khái niệm hình chiếu? Các phép chiếu, đặc điểm các phép chiếu?
Câu 1
.Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
Các phép chiếu
-Phép chiếu xuyên tâm 
-Phép chiếu song song 
-Phép chiếu vuông góc: 

4đ
6đ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

Cho Hs quan sát hình ảnh một số khối đa diện
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK:
+Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì?
à GVKL: khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
+ Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
- HS quan sát H4.1 SGK
+ Hình tam giác, chữ nhật.
- Bao diêm (HHCN) Đai ốc 6 cạnh (lăng trụ) Kim tự tháp (chóp đều).
I.Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
VD: bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp,

- Cho HS quan sát H 4.2 + mô hình HHCN:
+ Hình HCN được bao bởi các hình gì?
-Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình HCN?
- GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu:
+ Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC đứng là hình gì?
+ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình HCN?
+ Kích thước phản ánh kích thước nào của hình HCN?
- Gv giảng tương tự cho hai hình chiếu còn lại.
- Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3):
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng 4.1.
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+Thể hiện các kích thước nào của hình HCN?

- Các hình chữ nhật
h: chiều cao
a: chiều dài
b: chiều rộng.
-HS quan sát, trả lời
- Hình CN
- Mặt trước của HHCN
- Chiều dài và chiều cao.
- HS vẽ các hình chiếu vào tập cho đúng vị trí, kích thước.
- Hoàn thành bảng 4.1 
+ Đứng, bằng, cạnh.
+ Hình chữ nhật
- Dài, rộng, cao.
II.Hình hộp chữ nhật
1/ KN: Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2/ Hình chiếu của hình HCN
Bảng 4.1:
Hình chiếu
Hình dạn...n “có thể em chưa biết” (SGK).
- Tham khảo tài liệu [1]; phần hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 5.1 (SGK).
2. Chuẩn bị của Học sinh: 
- SGK, vở BT.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
 - Chuẩn bị: 
+ Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa 
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy.
+ Kẻ trước bảng 5.1 vào bản vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Lồng ghép trong quá trình dạy học
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Để đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian, tiết hôm nay các em làm bài tập: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt đông 1 (7’)
Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng:
Khung tên


HS: Theo dõi, quan sát.

I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước, êke, compa, bút chì, tẩy...
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4
- SGK, vở bài tập, giấy nháp.
Hoạt đông 2 (24’)
Tổ chưc thực hành
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung để hiểu đầu bài (SGK).
?.Tìm xem mỗi bản vẽ 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó hoạt động nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK.
?Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4(ở H5.1 SGK) biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có 2 hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu cạnh của vật thể và sắp xếp đúng quy ước cho đầy đủ .
- GV hướng dẫn các bước tiến hành thực hành bài và bài 5 SGK (21)
GV: Nêu chú ý khi vẽ:
- Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm.
- Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đôi; cần bố trí cân đối các hình trên bản vẽ.
- Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp.
HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV.
+Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; Hình chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình chiếu 4 biểu diễn vật thể C.
-Các bản vẽ ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu cạnh vì muốn chúng ta –người học phải tìm ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng vị trí các hình chiếu trên.
Bảng 5.1:
 Vật thể 
Bản vẽ
A
B
C
D
1

X


2
X



3



x
4


X


Hình chiếu cạnh:
- HS lắng nghe
II. Nội dung
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài làm (đã thực hiện); sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.
Bước 2: Vẽ lại các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của 1 trong các vật thể A, B, C, D

Hoạt động 3 (7’)
Tổng kết và đánh giá bài thực hành 
GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành:
- Sự chuẩn bị.
- Thái độ làm bài.
- Quy trình tiến hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
- Thu bài về chấm.
- Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ.
HS: Nghe nhận xét của GV và nộp báo cáo thực hành.
- Thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành
IV. Nhận xét đánh giá
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
GV yêu cầu HS:
- Vẽ lại các hình chiếu vào vở bài tập.
- Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK-22).
- Đọc trước bài 6 
HS: Về nhà:
- Vẽ lại các hình chiếu vào vở bài tập.
- Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK-22).
- Đọc trước bài 6 .
Tuần: 06 Ngày soạn: 28/09/2020
 Tiết: 06 Ngày dạy: 30/09/2020 
Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng: 
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
 1. Giáo viên 
-Tranh vẽ các H 6.1,
-Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu
-Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng,
2. Học sinh: Đọc trước bài 6
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG D... vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kỹ năng: 
- Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn đơn giản.
3. Thái độ: 
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
-GV: Mô hình các vật thể (H7.2)
-HS: dụng cụ vẽ, mẫu báo cáo thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ: không
Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
Câu 2:Kể các khối tròn xoay mà em biết?
Câu 3;Hình trụ đươc tạo thành như thế nào?
Vẽ các HC của hình trụ? 
Câu 1:Khối tròn xoay
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón, khối cầu
Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ
-Vẽ đúng hình
2đ
2đ
6đ

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành.
-GV nêu rõ nội dung bài thực hành gồm hai phần:
+Trả lời câu hỏi bằngcách đánh dấu (x) vào bảng 7.1.
+Phân tích hình dạng của vật thể, đánh dấu (x) vào bảng 7.2.
-GV hướng dẫn cách làm (thực hiện trong vở bài tập)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

-HS đọc nội dung bài thực hành.
-HS tiến hành theo hướng dẫn của GV.

I. Chuẩn bị SGK
II. Nội dung
1/ Đọc bản vẽ HC 1,2,3,4, đánh dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
Bảng 7.1

A
B
C
D
1




2




3




4




2/ Phân tích vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2
Bảng 7.2

A
B
C
D
H.trụ




Nón cụt




H.hộp




Chỏm cầu





II: TỔ CHỨC THỰC HÀNH
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS hoặc cá nhân HS.
-Yêu cầu HS đọc kĩ các H7.1, quan sát mô hình (nếu có) + H7.2 àhoàn thành bảng 7.1 SGK.
-Yêu cầu HS nhớ lại các khối hình học đã học, phân tích hình dạng của từng vật thể để nhận dạng vật thể cấu tạo từ các khối hình học nào nào?
*Yêu cầu HS vẽ lại HC của vật thể B hoặc D.

-HS nhận nhiệm vụ, tiến hành theo quy định.
-Đọc H7.1, quan sát mô hình, hoàn thành bảng 7.1
-HS hoàn thành bảng 7.2.
III. Báo cáo thực hành
Bảng 7.1

A
B
C
D
1



X
2

X


3
X



4


X

Bảng 7.2

A
B
C
D
H.trụ
X


X
Nón cụt


X
X
H.hộp
X
X
X
X
Chỏm cầu

X



III: ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH 
-GV hướng dẫn tự đánh giá tiết thực hành
-GV nhận xét, đánh giá:
+Kết quả thực hành
+Thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của HS.
-HS đánh giá bài thực hành của mình theo sự hướng dẫn của GV


4. Hướng dẫn về nhà:
- Hỏi các câu hỏi cuối bài
-Đọc “có thể em chưa biết”, học bài cũ.
-Đọc trước bài “khái niệm bản về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt”
-------------------------o0o----------------------
Chương 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Kiến thức:
Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết, bản vẽ nhà.
Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
Biết được quy ước vẽ ren.
Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
Biết cách đọc bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
Biết một số kí hiệu trong bản vẽ nhà.
Kĩ năng:
đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
Đọc được bản vẽ nhà đơn giản
Thái độ:
có tác phong làm việc theo quy trình.
Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích... 21/10/2020 
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng đọc BVKT nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên
- Bản vẽ ống lót.
- Bảng phụ. 
2. Học sinh: Đọc trước bài 9
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1 Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1: Hãy nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?
Câu 2: Hãy nêu khái niệm về hình cắt?
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật:
Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Khái niệm hình cắt
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch
5đ
5đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

Quan sát bản vẽ chi tiết của vòng đai
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Để hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ chi tiết”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Trong quá trình sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy sau đó mới lắp ghép các chi tiết đó lại với nhau để tạo thành chiếc máy. Khi chế tạo các chi tiết phải căn cứ vào BVCT.
Cho HS xem BVCT ống lót và đặt câu hỏi.
- Bản vẽ chi tiết gồm có những nội dung nào?
- Bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào?
- Những hình biểu diễn đó cho ta biết đặc điểm nào của chi tiết?
- Trên bản vẽ gồm có những kích thước nào?
- Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là gì?
- Khung tên thể hiện những nội dung gì?
- HS lắng nghe.
- Gồm hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.
- Gồm hình cắt và hình chiếu cạnh.
- Hình biểu diễn đó cho ta biết hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót.
- Gồm đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài.
- Làm tù cạnh và mạ kẽm.
- Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế chế tạo
I. Nội dung của BVCT:
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
 - Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện
- Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm.
à Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.

- GV cùng HS đọc bản vẽ ống lót. Qua đó trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
+ Hãy nêu tên gọi, vật liệu, tỉ lệ của BVCT?
- GV bổ sung trong khung tên còn ghi số bản vẽ, người kiểm tra, thời gian và cơ sở thiết kế.
+ Hãy nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt?
+Hãy nêu kích thước chung của chi tiết?
+Kích thước các phần của chi tiết?
+Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật khi gia công và xử lí bề mặt?
+Hãy mô tả hình dạng, kết cấu của chi tiết, công dụng của chi tiết?
- Tên chi tiết: ống lót.
- Vật liệu: thép.
- Tỉ lệ: 1:1.
-Hình chiếu cạnh, hình cắt ở hình chiếu đứng.
-Kích thước chung:n 28, 30.
- Kích thước các phần: đường kính ngoài: n28, đường kính lỗ:n16, chiều dài: 30.
- Yêu cầu làm tù cạnh sắc và xử lí bề mặt bằng mạ kẽm.
- Chi tiết có dạng ống hình trụ tròn, dùng để lót giữa các chi tiết.
II. Đọc bản vẽ chi tiết:
 Trình tự đọc bản vẽ:
Khung tên.
Hình biểu diễn.
Kích thước.
Yêu cầu kĩ thuật.
Tổn...ững kích thước cần gia công và kiểm tra?
? Khi ghép nối phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật gì?
? Tổng hợp bản vẽ như thế nào?
- HS: Theo dõi GV hướng dẫn cách trình bày bài làm.
- Đọc tên gọi bản vẽ, tỉ lệ, vật liệu, cơ sở sản xuất......
- HS quan sát trả lời.
- Kích thước chung và kích thước từng bộ phận.
- HS quan sát trả lời.
- Quan sát hình dạng và công dụng của chi tiết

Hoạt động 3: (15')
Tổ chức thực hành.

- GV: Yêu cầu HS quan sát 2 bản vẽ hình 10.1 rồi tiến hành thực hiện như yêu cầu hướng dẫn ở trên.
GV: Theo dõi, uốn nắn kịp thời những sai sót của HS.
- Tích hợp môi trường: Sau khi hết giờ thực hành GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi tránh làm ảnh hưởng tới môi trường.

- HS: Các cá nhân làm bài theo sự hướng dẫn của GV.

III. Thực hành 
- Đọc bản vẽ vòng đai hình 10.1

3. Củng cố bài học (4’)
GV: Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
GV: Nhận xét tiết làm bài TH của HS về:
- Sự chuẩn bị.
- Ý thức, thái độ trong quá trình làm bài.
- Kết quả của bài làm.
GV: Thu bài về chấm.
4. Hướng dẫn Học sinh tự học ở nhà (1’)
GV yêu cầu HS:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bằng cách đọc lại nhiều lần bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren.
- Đọc trước bài 11.
Tuần: 11 Ngày soạn: 02/11/2020
 Tiết: 11 Ngày dạy: 07/11/2020 
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
2. Kỹ năng:
- Biết được quy ước vẽ ren.
3. Thái độ: 
- Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên
 - Tranh vẽ các hình trong SGK.
 - Một sồ mẫu vật như: bulông, đai ốc, bóng đèn đuôi xoắn
2. Học sinh: Đọc trước bài 11, sưu tầm một số chi tiết có ren
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Câu 2: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Nội dung của BVCT:
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
 - Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện
- Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm.
à Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
Đọc bản vẽ chi tiết:
 Trình tự đọc bản vẽ:
Khung tên.
Hình biểu diễn.
Kích thước.
Yêu cầu kĩ thuật.
Tổng hợp
6đ
4đ
10đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
 
Quan sát hình vẽ đinh ốc, thân bút máy, cổ chai đều có ren.
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ).
Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
- Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết có ren thường dùng?
Cho Hs quan sát tranh vẽ và các mẫu vật và đặt câu hỏi:
- Kết cấu ren có dạng gì?
- Ren dùng để làm gì?
- Em hãy nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 SGK?
- Bulông, đai ốc, phần đầu và thân bút bi
-Dạng xoắn.
- Lắp ghép các chi tiết hay truyền lực.
- Làm cho:
+ Mặt ghế được ghép với chân ghế.
+ Nắp lọ mực đậy kín lọ mực.
+Bóng đèn lắp với đui đèn.
+ Làm cho hai chi tiết được ghép lại với nhau (Vít cấy).
+ Các chi tiết được ghép lại với nhau. (Bulông, đai ốc).
I. Chi tiết có ren.
 Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay truyền lực
Cho HS quan sát ren trục và các hình chiếu của ren trục. 
-Thế nào là ren trục?
Cho HS nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cá...
2. Bản vẽ các khối hình học:
GV nhắc lại: Trong chương này các em đã học về hình chiếu, bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ các khối tròn xoay.
- Phân nhóm cho hs và yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu tên gọi của các hình chiếu?
- Vị trí của các hình chiếu đó trên bản vẽ?
GV nhận xét và kết luận lại.
- Các em đã được học về bản vẽ của các khối đa diện nào?
Yêu cầu HS về nhà xem lại hình chiếu của các khối hình học này.
- Hãy kể tên các khối tròn xoay mà em đã được học.
- Hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng?
GV tổng kết lại kiến thức cho HS theo sơ đồ sgk
Nghe
Phân chia, ngồi theo nhóm và thảo luận tìm ra đáp án
- Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Bản vẽ chi tiết, biểu diễn ren, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
- Vẽ lại sơ đồ.

I. Hệ thống hóa kiến thức:
1. Vai trò của BVKT trong sản xuất và đời sống:
- Nắm được vai trò của BVKT trong sản xuất và trong một số lĩnh vực của đời sống như: cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, kiến trúc, giao thông
2. Bản vẽ các khối hình học:
Trong chương này các em đã học về hình chiếu, bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ các khối tròn xoay.

TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
 Kiểm tra và hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 1-10 SGK: (Hoạt động nhóm)
GV Kiểm tra Hs Các câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10-SGK tr52+53
Hoạt đông nhóm thực hiện 2 thể loại BT (Đọc HC và Vẽ hình chiếu):
Cách thực hiện: 
 - GV phát đề bài theo nhóm trong đó các đề bài thuộc 2 thể loại trên,đọc lệnh vầ thời gian HĐ nhóm.
 - Đề BT thực hành nhóm được GV in sẵn bằng phiếu học tập
- HS làm bài tập trong SGK theo yêu cầu của GV
II. Câu hỏi và bài tập:
Bảng 1 Bảng 2

A
B
C
D

Vật thể
Hình chiếu
A
B
C
 1


X

Đứng 
2
1
2
2
X



bằng
4
6
5
3

X


cạnh
9
8
7
4
X



5



X
 
Bảng 3 Bảng 4
Hình dạng khối
A
B
C
Hình dạng khối
A
B
C
Hình trụ


X
Hình trụ


X
Hình hộp
X


Hình nón cụt
X


Hình chóp cụt

X

Hình chỏm cầu

X



4. Hướng dẫn về nhà:
 Gv nhắc lại trọng tâm ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
- Yêu cầu HS về nhà học lại toàn bộ bài 1- bài 11, tiết sau kiểm tra 45 phút.
 Tuần 13 Ngày dạy: 16/11/2020 
Tiết 13 Ngày dạy: 21/11/2020 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được :
 - Vai trò của bản vẽ kỹ thuạt trong sản xuất và đới sống.
 - Hình cắt, hình chiếu, bản vẽ các khối hình học, bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết được các loại hình chiếu, nhận biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
 - Phân biệt được hình chiếu, hình cắt.
 - Nhận dạng được các khối hình học thường gặp.
 - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
3. Thái độ:
 - HS làm việc theo quy trình, khoa học, cẩn thận, chính xác.
 - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
 GV: Đề kiểm tra, đáp án, ma trận.
 HS: Kiến thức toàn bộ phần vẽ kỹ thuật
III. Tiến trình kiểm tra.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Công nghệ 8
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vân dụng cao
Bản vẽ các khối hình học
C1 0.5 
C2 0.5
C3 0.5

C9 1.25
C10 3.0
Câu 7
1.0
Bản vẽ các khối đa diện




Biểu diễn ren
C4 0.5
C 8 1.5


Bản vẽ chi tiết
C5 0.5



Bản vẽ nhà

C6 0.5


Tổng số câu
5 câu 2.5
3 câu 2.75 
1 câu 3.0
1,25
Tổng % điểm
25%
 27,5%
 30%

12,5%
Trường THCS Phan Bội Châu KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên:.................................. Môn : CÔNG NGHỆ
Lớp:8...... Thời gian: 45’
 Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
TN
TL
Tổng





I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
 Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1.Trên hình chiếu đứng của vật thể thể hiện kích thước:
a. Dài x rộng c. Rộng x cao
b. Dài x cao d. Dài x rộng x cao
Câu 2. Hình chiếu bằng ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?
	a. Ở bên trái hình chiếu đứng.	b. Ở bên phải hình chiếu đứng.
	c. Ở trên hình chiếu đứng.	d. Ở dưới hình chiếu đứng.
Câu 3. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu nào?
	a. Từ trước tới.	b. Từ trên xuống.
	c. Từ bên trái sang.	d. Từ bên phải sang.
Câu 4. Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét gì:
 a. Liền đậm b. Liền mảnh
 c. Nét đứt d. Gạch- chấm
Câu 5. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
 a. Khung tên, hình biểu diễn, yêu cầu kỹ thuật, kích thước, tổng hợp
 b. Khung tên, yêu cầu kỹ thuật, kích thước, hình biểu diễn, tổng hợp
 c. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật, tổng hợp
 d. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cấu kỹ thuật, tổng hợp
Câu 6. Khi quay hình tam giác vuông quanh trục cố định ta được hình gì?
 a. Hình trụ
 b. Hình nón
 c. Hình cầu
 d. Hình nón cụt
II. TỰ LUẬN: 7đ’
Câu 7: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật
Câu 8: Kể một số loại đồ vật có ren thường dùng và công dụng của nó
Câu 9: Cho vật thể và bản vẽ 3 hình chiếu của nó. Hãy đánh dấu (x) vào bảng dưới đây để chỉ rõ sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt. 
 Mặt vật thể
Hình chiếu

A
B
C
D
 1




2




3




4




5





Câ...eo mục tiêu bài học
GV: Nhận xét tiết làm bài TH của HS về:
- Sự chuẩn bị.
- Ý thức, thái độ trong quá trình làm bài.
- Kết quả của bài làm.
GV: Thu bài về chấm.
- HS đánh giá bài thực hành của mình theo sự hướng dẫn của GV

- Thu dọn chỗ thực hành
- HS: Tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- HS: Nghe, rút kinh nghiệm
- HS: Nộp bài thực hành

4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc lại bản vẽ vòng đai.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài “Bản vẽ lắp”.
Ngày soạn:
Ngày giảng:	Tiết 12
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2. Kỹ năng:
-Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
3. Thái độ: 
- Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên 
- Nghiên cứu bài 13 SGK và SGV công nghệ 8 và mô hình vòng đai 
- Tranh vẽ hình 13.1,13.3,13.4 và bảng phụ 13.2 
2. Học sinh: Đọc trước bài 13
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Sửa và trả bài thực hành.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng vẽ côn có ren.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

Cho HS xem mẫu một bản vẽ lắp
GV giới thiệu: Ở các tiết học trước các em đã học về bản vẽ chi tiết, bản vẽ ren đó là từng chi tiết của một sản phẩm . Vậy để các chi tiết đó trở thành một sản phẩm hoàn chỉnh và có thể làm việc tốt thì các chi tiết đó được ghép lại với nhau. Vậy để lắp ghép các chi tiết đó đúng theo yêu cầu kĩ thuật thi cần một loại bản vẽ nữa đó là bản vẽ lắp . vậy bản vẽ lắp dùng để làm gì? Nó biểu diễn cái gì? Để hiểu rõ vấn đề, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài bản vẽ lắp.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: nội dung và công dụng của bản vẽ lắp
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Bản vẽ lắp dùng để diễn tả cái gì?
-BVL thường dùng trong những lĩnh vực nào?
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1 và cho biết :
- Trong bảng vẽ lắp gồm có những nội dung gì?
- Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào ?
- Trong bản vẽ lắp gồm có những chi tiết nào?
- Trong bản vẽ có những kích thước nào?
-Hãy xác định phần bảng kê trong bản vẽ lắp?
- Bảng kê gồm có những nội dung gì?
- Trong khung tên có những nội dung gì?
- Tóm lại bản vẽ lắp gồm có những nội dung nào ?
- BVL dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm. 
- BVL chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
- Gồm hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.
- Gồm có hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình cắt cục bộ.
- Gồm vòng đai, đai ốc M10, vòng đệm, bulông M10.
- Gồm kích thước chung và kích thước lắp của các chi tiết. 
- HS xác định vị trí bảng kê.
- Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,
- Gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế.
- Bản vẽ lắp gồm có hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên
I.Nội dung của bản vẽ lắp:
1. Khái niệm: BVL dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
2.Công dụng:BVL chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
3. Nội dung bản vẽ lắp gồm:
a/ Hình biểu diễn: gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy .
b/Kích thước: gồm kích thước chung và kích thước lắp của các chi tiết. 
c/ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,
d/Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế
- Đọc bản vẽ lắp ta biết được điều gì?
- Em hãy cho biết trình tự đọc bản vẽ lắp?
(hs thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau):
-Khung tên: 
Hãy nêu tên gọi sản phẩm?
Hãy cho biết tỉ lệ bản vẽ?
- Bảng kê: hãy nêu tên gọi của các chi tiết và số lượng của chi tiết?
- HBD:
Hãy nêu tên gọi của hình chiếu?
Nêu tên gọi của hình cắt?
Kích thước: 
Hãy nêu các kích thước cần thiết của chi tiết?
Trên hình chiếu đứng ta biế...ơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐÔNG I: CHUẨN BỊ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Giáo viên giới thiệu bài	
* Học sinh đọc mục tiêu bài thực hành .	
* Giáo viên cho học sinh
đọc mục tiêu .
* Giáo viên giới thiệu mô
hình .

* Học sinh đọc mục tiêu
Hoạt động nhóm
* Học sinh quan sát .
* Nhóm thảo luận
* Đại diện nhóm trả lời .

I . Chuẩn bị :
+ Dụng cụ vẽ: Thước, êke, compa
+ Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy 
 + Sách giáo khoa, vở bài tập, giấy nháp .
 + Vật mẫu : bộ ròng rọc
 + Đề bài :
BẢN VẼ LẮP BỘ RÒNG RỌC
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
*Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh bản vẽ hình 14.1 , dựa vào nội dung trình tự đọc bảng 13.1 và hỏi :
 + Cho biết tên gọi của chi Tiết:?
 + Cho biết tỉ lệ của bản vẽ?
 +Bộ ròng rọc có bao nhiêu chi Tiết: ?
 +Cho biết tên gọi chi Tiết: và số lượng chi Tiết: là bao nhiêu?
 + Bản vẽ gồm mấy hình biểu diễn ? Tên gọi hình chiếu và hình cắt ?
 + Bản vẽ gồm có các kích
thước nào ?
 + Kích thước chung là bao nhiêu ?
 + Kích thước lắp giữa các chi Tiết: ?
 + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi Tiết:?
 + Cho biết quan hệ lắp ráp giữa các chi Tiết: ?
 + Hãy nêu trình tự tháo, lắp chi Tiết: ?
 + Công dụng của sản phẩm
* Giáo viên cho học sinh ghi phần trả lời câu hỏi vào phiếu thực hành theo mẫu bảng 13.1
* Giáo viên cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ ròng rọc
( hình 14.1 ) SGK .
* Giáo viên cho nhóm học sinh thảo luận trình tự đọc bản vẽ .
* Giáo viên mời đại diện nhóm lên đọc nội dung từng phần .
* Giáo viên cho học sinh thảo luận và nêu các bước tiến hành .
* Giáo viên mời đại diện từng nhóm lên trả lời nội dung từng phần .
*Giáo viên nhận xét kết luận :
* Học sinh quan sát .
* Nhóm thảo luận
* Đại diện nhóm trả lời .
* Học sinh tự ghi phần trả lời vào mẫu
* Học sinh quan sát
* Học sinh thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trả lời 
II . Nội dung :
+ Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc	( hình 14.1 )
+ Ghi các nội dung cần
hiểu vào mẫu sgk
III . Các bước tiến hành
* Các bước đọc bản vẽ
+ Bước 1: Tìm hiểu chung.
+ Bước 2 :Phân tích chi Tiết:
+ Bước 3 : Phân tích kích thước .
+ Bước 4 : Tổng hợp
HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC THỰC HÀNH
-Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành báo cáo thực hành tại lớp.
-Gv thường xuyên theo dõi và uốn nắn kịp thời học sinh yếu kém
-HS làm việc cá nhân hoàn thành báo cáo thực hành tại lớp
III. Báo cáo thực hành
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Đọc bản vẽ “Bộ ròng rọc”
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm:
- Tỉ lệ bản vẽ:
- Bộ ròng rọc
- 1:2
2. Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết :
1. Bánh ròng rọc- 1cái – làm bằng chất dẻo.
2. Trục 1cái- làm bằng thép.
3.Móc treo 1 cái bằng thép.
4. Giá chữ u 1 cái bằng thép.
3. Hình biểu diễn
-Tên gọi hình chiếu :
- Hình cắt 
- 2 hình chiếu : đứng và cạnh.
- Hình cắt cục bộ trên hình chiếu đứng.
4. Kích thước
- Kích thước chung:
- Kích thước chi tiết
- Cao 100mm, rộng 40mm, dài 75mm.
- Bánh ròng rọc có đường kính rãnh là 60mm.
5.Phân tích chi tiết
- Vị trí các chi tiết ( yêu cầu vẽ hình chiếu và tô màu từng chi tiết khác màu nhau)
HS vẽ hình chiếu và tô màu các chi tiết theo ý thích , mục đích là phải phân biệt được rõ vị trí từng chi tiết một.
6. Tổng hợp
_ Trình tự tháo, lắp 
- Công dụng của sản phẩm
- Dũa 2đầu trục /tháo cụm2-1/Dũa đầu móc treo/ tháo cụm 3-4.
_Lắp cụm 3-4/tán đầu móc treo/lắp cụm 1-2/ tán 2 đầu trục/hoàn thiện.
- Sản phẩm lắp xong dung để nâng vật lên cao cho dễ dàng.

HOẠT ĐỘNG IV: TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH
*Giáo viên hướng dẫn học * Học sinh tự nhận
sinh tự nhận xét _ đánh giá xét _ đánh giá kết quả
*Giáo viên nhận xét bài thực hành :
 + Sự chuẩn bị của học sinh
 + Thực hiện qui trình .
 + Thái độ học tập .
 + Phiếu thực hành .
* Giáo viên thu phiếu thực hành .
* Học sinh tự nhận xét _ đánh giá
* Hs nghe GV nhận xét
* Hs nộp báo cáo thực hành

IV. Nhận xét và đánh giá
4. Hướng dẫn về nhà:
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
HS học bài cũ và đọc trước bài 15 “Bản vẽ nhà” trang 45 sách giáo khoa.
 Ngày soạn:	Tiết 14
Ngày giảng:
BÀI 15: BẢN VẼ NHÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
2. Kỹ năng:
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà và biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
3. Thái độ: 
- Ham học hỏi tìm hiểu kiến thức mới
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_cong_nghe_8_nam_hoc_2020_2021.doc