Giáo án Lớp 4 (Buổi sáng) - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2 .Năng lực
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. .Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ
- HS: sách, vở.
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi sáng) - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Buổi sáng) - Năm học 2022-2023 - Trường TH TTNC Bò và Đồng Cỏ
TUẦN 1: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . 2 .Năng lực - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. .Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào bài mới - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. 2. Hoạt động hình thành kiến thức , kĩ năng:(30p) Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi 3. Thực hành ứng dụng (2p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Cá nhân – Lớp - HS phân tích mẫu. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) Nhóm 2 – Lớp + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MĨ THUẬT GV chuyên dạy TẬP ĐỌC TIẾT 1:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 2. Năng lực - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Tranh. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2.Hoạt động hình thành KT KN a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? =>Nội dung đoạn 1? + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò? => Đoạn 2 nói lên điều gì? +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài - GV tổng kết,.................................. CHÍNH TẢ TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố 2. Năng lực - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Vở, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức , kĩ năng: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn văn kể về điều gì? - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - GV đọc từ khó + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 2 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,... - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa b. Viết bài chính tả: (15p) - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - HS nghe - viết bài vào vở c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố 3.Thực hành ứng dụng (2p) - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Lời giải: la bàn - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp IV.NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022 TIẾNG ANH GV chuyên dạy _________________________________ TOÁN Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức 2. Năng lực. - Củng cố kĩ năng tính toán - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất. - Tích cực, tự giác học bài. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - GV chốt cách tính nhẩm - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) 2. Hoạt động hình thành kiến thức , kĩ năng.:(28p) Thực hành Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi tính - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá trị BT - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ ứng dụng (2p) Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải IV.NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở (BT 5). 2.Năng lực. - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... 3.Phẩm chất....hí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 2. Năng lực - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hoạt động hình thành kiến thức , kĩ năng: (30p) * Mục tiêu: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. * Cách tiến hành HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì? - GV chốt KT và chuyển HĐ HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào? - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Bước 3: Tổng kết trò chơi 3. Thực hành ,ứng dụng (1p) - GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp + Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... Nhóm 4– Lớp - HS thảo luận, thống nhất ý kiến - HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm - HS nối tiếp trả lời - VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống IV.NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH :......................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 2. Năng lực. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất. - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận * Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b * ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: Sgk, bảng con, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hoạt động hình thành kiến thức , kĩ năng. a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - GV: Gọi HS đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a. + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 chữ - HS: 2 em đọc bài toán. + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. + Lan có 4 quyển vở - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp + Lan có 3 + a quyển vở - HS nhắc lại + 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại + Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện. + ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a. - HS lắng nghe, nhắc lại Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Bài 1: Tính giá trị biểu thức: - Yêu cầu HS làm cá nhân - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ Bài 2a: (HSNK làm cả bài) - GV chữa, chốt cách tính Bài 3b: (HSNK làm cả bài) - Chỉ y/c tính với 2 giá trị của n: n = 10, n = 300 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chữa bài, nhận xét cách trình bày 3. HĐ ứng dụng (2p) Cá nhân - Lớp - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm cá nhân – Chia ...chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. Nhóm 4 – Lớp - HS thực hành và chia sẻ lớp: + Tên bản đồ + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này - HS lắng nghe - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________ ÂM NHẠC GV chuyên dạy __________________________________ KỂ CHUYỆN TIẾT 1:SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Năng lực - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS theo dõi - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhËn xÐt, ®¸nh giá¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động vận dụng (1p) - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào? - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp - HS nối tiếp phát biểu + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - HS nêu - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số 2.Năng lực. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. - Rèn kĩ năng tính toán - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán 3.Phẩm chất. - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). * ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 chữ 2.Hoạt động hình thành kiến thức , kĩ năng.:(30p) Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở KT - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá trị BT có chứa ... ®éng trong tuÇn 1 - KÕ ho¹ch ho¹t ®éng trong tuÇn 2 B-Néi dung sinh ho¹t : * C¸n sù líp ®iÒu khiÓn cho líp sinh ho¹t. - C¸c tæ trëng b¸o c¸o u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn cña tõng thµnh viªn trong tæ vÒ c¸c mÆt : + NÕp xÕp hµng nhanh, chËm . Truy bµi . + S¸ch vë ,®å dïng häc tËp . + Ý thức thực hiện phòng chống dịch + Ý thøc häc tËp - Thèng kª kÕt qu¶ c¸c mÆt cña tõng b¹n . C¸n sù líp nhËn xÐt chung. * GV : NhËn xÐt tuyªn d¬ng tæ, c¸ nh©n cã ý thøc häc tËp, nh¾c nhë nh÷ng em cßn vi ph¹m néi quy - Cho hs bình chọn cá nhân xuất sắc trong tuần * Phư¬ng hưíng cho tuÇn tíi: - SÏ kh¾c phôc nÒ nÕp cßn m¾c ph¶i ë c¸c tæ vµ c¸ nh©n. - Ph¸t huy nh÷ng nÒn nÕp ®· thùc hiÖn tèt. __________________________________________________________________ TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan - HS có thái độ học tập tích cực. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:bảng phụ. - HS: Sách, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV giới thiệu vào bài - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. 2. Hình thành kiến thức:(12p) - GV đọc số: 1 đơn vị 1 chục 1 trăm + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm 10 nghìn 10 chục nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết - HS viết số: 1 10 100 + 10 đơn vị - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 000 100 000 -> Một trăm nghìn - HS lắng nghe - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số 3. HĐ thực hành (18p) Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Củng cố cách viết số 4. Thực hành ứng dụng (2p) Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - 1 hs đọc đề bài. Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS viết cá nhân – chia sẻ – Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài - 2 HS thực hiện 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - L................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________- KĨ THUẬT TIẾT 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ + Gồm thước thẳng, thước dây, khung thêu, + kéo, kim,.. 2. HĐ thực hành: (30p) HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT * Vạch dấu trên vải: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. HĐ 2: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. * HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Thực hành ứng dụng (1p) Cá nhân – Lớp - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS nêu. - HS lắng nghe - HS vạch dấu lên mảnh vải - HS quan sát. - HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí đã nêu - VN tiếp tục thực hành - Trang trí sản phẩm cho đẹp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. -HS: SGK,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số + TBHT điều hành 2. Hoạt động luyện tập kiến thức bài trước (30p) Bài 1: Viết theo mẫu. - Hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia sẻ kết quả. - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Đọc các số sau. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn thành cả bài): Viết các số sau. - Gv đọc từng số . - Gv nhận xét. Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi 3. Thực hành ứng dụng (2p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm việc cá nhân – chia sẻ - Thống nhất đáp án: Viết số Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 Cá nhân ....................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3:MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * ĐCND : Không làm BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bảng phụ - HS: vở BT, bút, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30p) Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu 3. Hoạt động thực hành, hứng dụng (2p) Nhóm 6- Lớp - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện lòng nhân hậu... Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc... Thể hiện tinh thần đùm bọc... Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc... Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,... Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,... Cưu mang, che chở, đỡ đần,... ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,... Nhóm 2 – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa là người. "nhân" có nghĩa là lòng thương người Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài. Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... - HS nối tiếp nói câu - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài mẫu - HS: Vở, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới. a. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện có điều gì cảm động? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, đội tuyển,... - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn + Câu chuyện có gì đáng cười? Bài 3: 3.Thực hành ứng dụng (1) Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa - Lời giải: sáo - sao - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................ết quả. a. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của tác giả, của cô giáo. b. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. + Dùng kết hợp với dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết bài vào vở. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết và chỉ ra vị trí dùng dấu hai chấm - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN tìm các đoạn văn đã học dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm đó NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ TIẾT 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. - HS học tập tự giác, tích cự *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - GV giới thiệu bài mới - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Đ hình thành KT,KN: (30p) HĐ1: Đặc điểm địa hình - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả lời câu hỏi: + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km HĐ2: Đặc điểm khí hậu - Ở những nơi cao của HLS khí hậu như thế nào? - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.. - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát. - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa 3. Hoạt động ứng dụng (2p) Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy HLS cao nhất + Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần 30 km + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu - HS lên chỉ vị trí dãy HLSHLS - HS lắng nghe Cá nhân – Lớp + Khí hậu mát mẻ quanh năm - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy HLS, Sa Pa + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, món ăn ngon,... - HS lắng nghe - HS quan sát - Ghi nhớ nội dung bài học - VN tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC TIẾT 4:CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV;Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 - HS: Một số thức ăn, đồ uống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) + Hãy nêu vai trò của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất - GV nhận xét, khen/ động viên. - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét - 4 HS nêu 2.Hình thành kiến thức , kĩ năng: (30p) HĐ1: Tập phân loại thức ăn: + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối + Nói tên các đồ ăn, thức uống có nguồn gốc động vật, thực vật + Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm + Nhóm t.ă ...ều gì? - GV kết nối - dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thể hiện qua lời nói và hành động của nhân vật đó 2. HĐ hình thành KT KN (15p) a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị điểm không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3. + Ghi vắn tắt hành động và ý nghĩa của hành động + Các hành động kể theo thứ tự nào? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc bài cá nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu kết quả. Hành đông của cậu bé Ý nghĩa của hành đông Giờ làm bài: nộp giấy trắng Cậu bé trung thực... Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi Cậu rất buồn.... Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. - 2 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) - Điền tên Sẻ và Chích vào chỗ trống. - Sắp xếp các hành động đã cho thành một nhân vật. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. HĐ ứng dụng (2p) - Hs đọc đề bài. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù hợp với từng nhân vật. - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. - Hs kể chuyện theo dàn ý. + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với những người bạn - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe - Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________ LỊCH SỬ TIẾT 2:LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. - Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ , tranh - HS: SGK, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) + Nêu các yếu tố của bản đồ + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng. (30p) HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 và nêu các bước sử dụng bản đồ - GV nhận xét, chốt ý. 3.HĐ2: Hướng dẫn thực hành: - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - Yêu cầu HS chỉ các hướng - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được kí hiệu trên bản đồ. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ. - GV nhận xét, kết luận. - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo này 4. Thực hành ứng dụng (2p). Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận và chia sẻ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. Cá nhân – Lớp - HS quan sát cá nhân. - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp mô tả từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - HS nhận xét, bổ sung - HS quan sát, làm việc theo 3 bước - HS nêu tên, tỉ lệ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - HS nêu tên một số con sông - HS nhận xét, bổ sung - HS thực hành - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền biển đảo - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ KỂ CHUYỆN TIẾT 2: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT Đ...cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2). - Tích cực, tự giác làm bài. * GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Tranh - HS: Vở BT, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) + Khi tả hành động nhân vật, cần chú ý điều gì? - GV kết nối, dẫn vào bài mới + Hành động nào xuất hiện trước thì tả trước, hành động nào xuất hiện sau thì tả sau 2. Hình thành kiến thức kn (15p) a. Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3. + Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn? + Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị? - GV: Vậy thông qua miêu tả ngoại hình, tác giả đã nói lên được tính cách và thân phận của nhân vật. Vậy miêu tả ngoại hình trong bài văn kể chuyện cũng rất quan trọng. b. Ghi nhớ - Hs theo dõi. - Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. + Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu. + Trang phục: mặc áo thâm dài. + Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS lắng nghe - 2 hs đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành:(18p) Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. + Tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. + Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về chú bé? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật. + Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , kể chuyện theo cặp. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. - Gv nhận xét. chung về tinh thần làm bài 3. HĐ ứng dụng (2p) Cá nhân – Lớp - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to đoạn văn. - Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là con nhà nghèo + Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể theo nhóm 2. - Hs thi kể trước lớp. - Kể lại toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình nhân vật - Xem lại các kiến thức liên quan đến phần kể chuyện NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC GV chuyên dạy _______________________________________ SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 2 IYÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 2 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 3 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV giới thiệu vào bài - HS trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu 2. Hình thành kiến thức:(12p) - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. + Em hãy viết số trên? + Em hãy đọc số trên? - Gv hướng dẫn cách đọc số: *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh" + Nêu lại cách đọc số? - GV đưa ra một vài ví dụ - HS theo dõi. - HS viết
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_buoi_sang_nam_hoc_2022_2023_truong_th_ttnc_bo.docx
- Phần 1.doc
- Phần 2.doc
- Phần 3.doc
- Phần 4.doc