Giáo án Kỹ năng sống Khối 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

Hoạt động: Khi được bạn bè chia sẻ chúng ta nên

GV hỏi

Câu hỏi: Con cảm thấy sao khi con nói cho bạn điều bí mật chuyện riêng tư của con, nhưng bạn lại nói bí mật đó tới nhiều người khác?

GV mời hs trả lời.

Khi được bạn tin tưởng chia sẻ, chúng ta cần có thái độ, nét mặt, cử chỉ… như thế nào cho đúng?

GV kết luận: Chúng ta cần là 1 người biết lắng nghe tốt, nếu bạn chia sẻ điều bí mật với mình thì cần phải giữ bí mật khi cần thiết. Biết khen ngợi, chúc mừng, hoặc động viên, an ủi bạn…. trong các hoàn cảnh khác nhau. Bạn bè cần giúp nhau cùng vượt qua khó khăn và giúp nhau cùng tiến bộ.

doc 205 trang Cô Giang 15/03/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kỹ năng sống Khối 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Kỹ năng sống Khối 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

Giáo án Kỹ năng sống Khối 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024
 BÀI 1: LÀM QUEN KỸ NĂNG SỐNG
 (Kỹ năng nhận thức)
 TỔNG QUAN BÀI HỌC: - HS biết cách lắng nghe hiệu quả
 - Học biết tầm quan trọng của môn học Kỹ năng sống
 - Học sinh nắm rõ các nội quy, quy tắc của lớp học
TT Tên mục 
 Giáo viên Học sinh
 hoạt động
 1 Khởi động Trò chơi: Chim sổ lồng
 - Mục đích: Tạo không khí lớp học Học sinh vui vẻ tích cực tham 
 thoải mái vui vẻ. Gợi mở bài học gia trò chơi
 mới.
 - Hình thức: Trò chơi vận động
 * Cách tiến hành
 - CÁCH CHƠI: Có 2 cách chơi
 + Cách 1: 
 • Chia học sinh thành các nhóm 
 (mỗi nhóm từ 13 – 15 học 
 sinh). Mỗi học sinh đứng 
 thành một vòng tròn (lồng) (số 
 vòng ít hơn số số học sinh là 
 1).
 • Học sinh đứng ngoài chờ tín 
 hiệu “đổi lồng” và chạy đi tìm 
 lồng cho mình. Tất cả học sinh 
 trong lồng phải chạy đổi lồng 
 cho nhau. Học sinh nào không 
 tìm được lồng phải đứng ngoài 
 chờ tín hiệu tiếp theo.
 + Cách 2:
 • Hai học sinh đứng đối diện 
 nhau cầm 2 tay nhau giơ cao 
 lên làm lồng. Mỗi lồng có một 
 học sinh làm chim. (Số lồng ít 
 hơn số chim là 1). Học sinh 
 chưa có lồng đứng ngoài chờ 
 tín hiệu.
 - Phân tích: 
 + Giáo viên hỏi: Theo các bạn làm 
 thế nào để chúng ta chơi tốt trò chơi 
 này hơn?
 => Vui, thoải mái, quan sát, lắng nghe, chơi trò chơi sẽ tốt hơn, khi 
 chúng ta học tập, hay vui chơi thì 
 luôn tạo cho mình cảm giác vui vẻ, 
 thoải mái.
 - Bài học: Để chơi tốt trò chơi chúng 
 ta phải lắng nghe, quan sát, tập trung, 
 tự tin.
2 Ôn bài học 0 0
 cũ
3 Giới thiệu Tên bài học: Nội quy lớp học HS đọc to tên bài học
 bài học mới - Lớp học kỹ năng sống Ghi chép nội dung bài học
 - Nội quy lớp học của em
4 Câu chuyện GV bật câu chuyện tình huống, yêu HS trả lời câu hỏi trắc 
 tình huống cầu học sinh theo dõi và trả lời nghiệm
 câu hỏi trắc nghiệm
5 Trắc GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm HS trả lời câu hỏi trắc 
 nghiệm tình nghiệm
 huống
6 Nội dung 1 Hoạt động 2: Làm quen với kỹ - 2 bạn học sinh quay vào 
 năng sống nhau để thảo luận và trả lời
 TRƯỚC KHI VÀO BÀI HỌC, CÔ 
 MỜI CÁC BẠN CÙNG THEO 
 DÕI CÂU CHUYỆN SAU ĐÂY 
 “LỚP HỌC KỸ NĂNG SỐNG”
 GV đặt câu hỏi
 1. Kỹ năng là gì?
 2. Kỹ năng sống là gì?
 3. Học kỹ năng sống để làm gì?
 Cho các từng bạn trả lời, và thảo 
 luận nhóm. Sau 3 phút 
 Cho các bạn lên trả lời ý kiến của 
 nhóm mình.
 Phân tích: 
 Giáo viên trả lời Kỹ năng là: năng 
 làm kỹ (Một việc được làm lặp 
 lại nhiều lần sẽ thành kỹ năng).
 - Vậy kỹ năng sống là gì? 
 GV: Sống có kỹ năng- là tất cả - Hs trả lời
 những kĩ năng cần có giúp cá - Mọi lúc nhân học tập, làm việc có hiệu - Mọi nơi.
 quả và sống tốt hơn. - Suốt cuộc đời
 - Cho mọi người.
 - Trong cuộc sống chúng ta theo - Cho chính mình.
 các bạn ăn có cần đến kỹ năng (Hs hô to các khẩu hiệu GV 
 không? Ngủ, học, tập xe, làm việc đề ra)
 nhà, chơi, họcđều cần có kỹ 
 năng. Đó là cuộc sống của chúng 
 ta.
 - Học kỹ năng sống để là gì?
 GV: Học kỹ năng sống để chúng ta 
 sống tốt hơn và sống tự tin hơn.
 - Kỹ năng sống dùng khi nào?
 GV cho học sinh hô to: “Sử dụng kỹ 
 năng sống:”
 - Mọi lúc 
 - Mọi nơi.
 - Suốt cuộc đời
 - Cho mọi người.
 - Cho chính mình.
 Và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và 
 thực hành những kỹ năng trong 
 cuộc sống
7 Thực hành GV cho HS thực hành theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm 
 1 - Yêu cầu các nhóm thảo luận những cùng bạn
 kỹ năng nào cần thiết trong cuộc - Các nhóm lên trình bày và 
 sống hàng ngày của mình. chia sẻ ý kiến của nhóm 
 - Mình đã làm gì để đạt được những mình.
 kỹ năng đó.
 - Các nhóm sẽ viết ý kiến của mình 
 theo sơ đồ vào tờ giấy A3.
8 Nội dung 2 Hoạt động 3. Nội quy lớp học
 GV cho học sinh trải nghiệm 2 Học sinh lên thực hành.
 - Cô mời 2 học sinh có giọng nói to 
 lên bảng.
 - Cô chuẩn bị 2 tờ giấy nội dung khác 
 nhau (đoạn văn, đoạn thơ, )
 - Thảo luận: Các bạn có nghe rõ 2 
 bạn đấy đọc nội dung gì không? Tại 
 sao? HS Trả lời 
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận và 
 đưa ra các nội quy chung.
 Tổng kết: Khi có người nói thì cần phải có người lắng nghe, có như 
 vậy mới nắm bắt được nội dung, 
 thông tin mà người khác nói.
 - Áp dụng trong cuộc sống chúng ta 
 cũng vậy. Người nói phải có người 
 nghe
 - Áp dụng trong lớp học giáo viên nói 
 thì học sinh lắng nghe. Khi học sinh 
 nói thì giáo viên lắng nghe.
 - Không chen ngang, không chê bai 
 và không chỉ trích nhau.
 - Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ, 
 ngăn nắp.
 - Tắt điện trước khi ra về.
 Để học tập hiệu quả hơn ta phải. 
 (GV cho hs nói to)
 1. Tham gia tích cực nhiệt tình.
 2. Tích cực phát biểu ý kiến.
 3. Lắng nghe thầy cô và bạn bè.
 4. Hỏi ngay những gì chưa rõ.
 9 Thực hành GV cho cả lớp đứng lên thực HS đứng lên thực hành.
 hành
 - Yêu cầu cả lớp dọn dẹp vệ sinh 
 lớp học: kê lại bàn ghế, nhặt giấy, 
 rác cho vào thùng
10 Nội dung 3 0 0
11 Thực hành 0 0
 3
12 Trắc GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm HS giơ tay phát biểu, trả lời 
 Nghiệm bài bài học, yêu cầu HS trả lời câu câu hỏi trắc nghiệm
 học hỏi trắc nghiệm
13 Kết luận Bài học chung: HS ghi lại bài học chung GV 
 chung Giáo viên đưa ra kết luận chung: tổng kết vào vở.
 Lớp học kỹ năng sống cung cấp 
 cho các em những kỹ năng cơ bản 
 trong cuộc sống, những kỹ năng 
 như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng 
 thoát hiểm, kỹ năng bảo vệ bản 
 thân Kỹ năng sống giúp cho 
 cuộc sống tốt hơn. 14 Ứng dụng - Giáo viên gợi ý một số hoạt Học sinh ứng dụng bài học 
 thực tế động cho học sinh áp dụng kiến vào cuộc sống hàng ngày.
 thức bài học vào thực tế.
 - Hãy tuân thủ các nội quy, quy 
 định ở những nơi khác nhau.
 - Tự xây dựng các quy định cho 
 riêng mình.
15 Tổng kết Hoạt động 4 : Tổng kết Nhắc lại nội dung chính 
 bài học - Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên trong buổi học cam kết 
 bài học và nội dung chính của bài: thực hiện nội quy của lớp 
 Nội quy lớp học. học kỹ năng sống.
 - GV củng cố lại nội dung chính bài 
 học.
 Dặn dò học sinh trước khi kết thúc 
 buổi học:
 + Nội dung: Lớp học kỹ năng sống.
 + Nội quy lớp học của em.
 + Bài học chung: Rèn luyện kỹ năng 
 sống cơ bản. Tuân thủ đúng nội quy 
 của lớp học.
 + Thông điệp bài học: Học sinh 
 nghiêm túc – Chấp hành nội quy. BÀI 2: GIỚI THIỆU BẢN THÂN
TỔNG QUAN BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh biết cách giới thiệu bản thân vời những 
thông tin cơ bản, biết kèm theo hành động phi ngôn từ khi giới thiệu.
Tự tin khi giới thiệu bản thân trước mọi người.
CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG
Câu hỏi khái quát - Giới thiệu bản thân như thế nào?
 • Vì sao chúng ta cần giới thiệu bản thân?
Các câu hỏi bài học • 7 câu nói kỳ diệu là gì?
 • Kỹ năng giới thiệu bản thân như thế nào?
Giáo cụ trực quan: Đồng xu; hình chú bướm, chim, chuồn chuồn, chum chìa khóa
STT Tên mục hoạt 
 Giáo viên Học sinh
 động
1 Khởi động Khởi động: Mưa rơi - Khởi động, tạo không khí 
 Giáo viên giơ tay lên cao và nói vui vẻ.
 “Mưa rơi mưa rơi” - HS cùng khởi động.
 - Giáo viên đưa tay càng cao thì 
 học sinh vỗ tay càng lớn 
 - Giáo viên đưa tay thấp xuống thì 
 học sinh vỗ tay càng nhỏ. 
 - Giáo viên đưa tay lên xuống liên 
 tục.
2 Ôn bài cũ Ôn bài theo lớp: Giáo viên ôn bài - Thảo luận - Hỏi đáp
 cùng với học sinh + HS ôn bài học theo nhóm.
 - Mục đích: HS nhớ lại tên và nội + Trả lời câu hỏi của GV.
 dung bài cũ.
 Giáo viên cho HS trao đổi về bài 
 học trước hoặc đặt câu hỏi để học 
 sinh trả lời.
 + Bài học trước tên là gì?
 + Có những nội dung gì? Con đã 
 được tham gia những hoạt động gì?
 + Con đã áp dụng vào những hoạt 
 động thường ngày như thế nào?
 Các nội dung:
 - Tên bài học: Nội quy lớp học
 + Lớp học kỹ năng sống.
 + Nội quy lớp học của em Bài học chung: Trong lớp lắng 
 nghe cô giáo giảng bài, có ý thức 
 giữ gìn của công; thường xuyên 
 rèn luyện kỹ năng sống cơ bản.
3 Giới thiệu bài Giới thiệu bài 
 học mới Mời các con cùng đến với buổi học 
 hôm nay, một bài học rất quan 
 trọng và thú vị để chúng ta hiểu 
 nhau hơn.
 -Trong lớp chúng ta có bao nhiêu 
 bạn? Cô chỉ vào từng bạn và cả lớp 
 cùng đếm Gây hứng thú, dẫn dắt học 
 - Trong lớp chúng ta có bạn, sinh vào bài
 nhưng các con đã quen hết nhau, 
 đã biết những thông tin về nhau 
 chưa? Vậy chúng ta cần làm gì để 
 các bạn có thể biết về mình? (Giới 
 thiệu bản thân)
 - Buổi học ngày hôm nay, chúng ta 
 sẽ học bài: Giới thiệu bản thân.
4 Câu chuyện Gv cho HS theo dõi câu chuyện Hs theo dõi câu chuyện tình 
 tình huống tình huống, yêu cầu HS trả lời câu huống
 hỏi trắc nghiệm
5 Trắc nghiệm GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm tình Hs trả lời câu hỏi trắc 
 tình huống huống, yêu cầu HS trả lời. nghiệm tình huống
6 Nội dung 1 Giới thiệu bản thân như thế nào? Học sinh được trải nghiệm 
 Bài tập 1: Tác phong, cử chỉ để rút ra bài học
 Mời 1 bạn học sinh, lên trước lớp, 
 mắt nhìn lên trần nhà và đưa yêu 
 cầu trống không với các bạn trong 
 lớp: “Lấy cho cốc nước” 
 - Khi bạn yêu cầu, không ai giúp, 
 vì sao? (nói trống không, mắt 
 không nhìn vào người yêu cầu)
 -Vậy khi nói với mọi người chúng 
 ta cần chú ý điều gì?
 - >Nói đủ câu, mắt nhìn vào người 
 nghe (Vẽ biểu tượng mắt)
 Học sinh thực hành: Quay sang 
 nhìn vào mắt bạn bên cạnh
 - Cô đóng tình huống giới thiệu 
 mặt buồn để học sinh rút ra điều không hợp lý.
-> Mặt vui vẻ (Biểu tượng mặt 
cười)
Học sinh thực hành quay sang nhìn 
nhau 
-Tư thế đứng? theo con đứng thế 
nào? Vừa đứng vừa ngúng nguẩy, 
đút tay túi quần? hay đứng nghiêm 
trang giống kiểu chào của quân 
đội?
-> Đứng thắng lưng, chân hình chữ 
V(Biểu tượng 2 bàn chân đứng chữ 
V)
Thực hành: Học sinh đứng thẳng, 
chân hình chữ V
- Đôi tay đặt lịch sự trước ngực, 
minh họa cho lời nói 
Các câu hỏi tương tác:
Câu 1: Khi giới thiệu bản thân với 
mọi người, đôi mắt của chúng ta 
nên:
Câu 2: Chúng ta nên đứng như thế 
nào thì lịch sự khi giới thiệu bản 
thân?
Câu 3: Khuôn mặt chúng ta nên 
như thế nào khi giới thiệu bản thân.
Câu 4: Đôi tay của chúng ta thể 
hiện như thế nào để lịch sự?
Bài tập 2: Kể chuyện: Bướm con 
Giáo viên kể câu chuyện con bướm 
cho cả lớp cùng nghe
Vào một buổi sáng chủ nhật đẹp 
trời, bướm con xin phép mẹ ra 
vườn hoa dạo chơi, thời tiết hôm 
nay thật tuyệt, những bông hoa đua 
nhau khoe sắc, bướm con mải mê 
hít hà và ngắm nhìn những bông 
hoa trong vườn, này là hoa hồng, 
hoa cúc, hoa ly,hoa nào cũng 
đẹp và toả hương thơm ngát. Đang 
mải mê ngắm hoa, thì ôi thôi, 
chẳng may bướm làm rơi mất chùm chìa khoá nhà xuống bùn rồi, 
1 mình bướm không thể lấy lên 
được, bướm cần 1 người nữa làm 
cùng, làm thế nào bây giờ?
- Theo con, bạn bướm nên làm gì 
bây giờ? (Bạn gọi người cứu giúp)
Khi thấy có bạn chim đi qua, bướm 
con vội vàng gào thật to: “Chim ơi 
ơi”, mới gọi được có thế, bạn 
chim giật nảy mình, sợ quá và vỗ 
cánh bay đi mất. Lo lắng, bướm 
buồn rầu thì thấy bạn chuồn chuồn 
đi qua, bướm sợ gọi to sẽ làm bạn 
giật mình mà lại bay đi mất, nên 
bạn gọi thật nhỏ nhẹ “chuồn chuồn 
ơi”, nhưng vì gọi nhỏ quá, nên 
chuồn chuồn chẳng nghe thấy, bạn 
vẫn tiếp tục bay.
Lúc này thì bướm con lo lắng thật 
sự, vì không lấy được chìa khóa, 
đồng nghĩa với việc bướm sẽ 
không thể vào được nhà, đôi cánh 
rực rỡ của cậu đang run, và trán 
của cậu đang toát mồ hôi, theo các 
con bướm phải làm gọi như thế nào 
bây giờ? (gọi đủ nghe)
->Khi nói hay giới thiệu, giọng nói 
to, rõ, phải đủ nghe (Biếu tượng 
cái loa)
Câu hỏi tương tác:
Câu 1: Bạn Bướm nói nhờ bạn 
chim như thế nào?
Câu 2: Bạn Bướm đã nhờ bạn 
Chuồn Chuồn ra sao?
Câu 3: Khi nói, chúng ta nói như 
thế nào?
Kết luận:
Chúng ta vừa cùng nhau rút ra, 
những điều cần chú ý khi giới thiệu 
bản thân, bạn nào nhắc lại cho cô? 
(Cô vẽ những nguyên tắc khi giới 
thiệu tên bằng biểu tượng)
Khi giới thiệu chúng ta có 2 cách: 1 là dùng lời nói, 2 là dùng lời nói 
 và cử chỉ, chúng ta cùng thử nhé!
 GV đóng kịch tình huống
 -Lần 1: Đứng thẳng người, giới 
 thiệu bản thân 1 mạch.
 -Lần 2: Vừa nói vừa dung ngôn 
 ngữ cơ thể
 - Các bạn thích cách giới thiệu 
 nào?
 Vậy chúng ta cùng nhau thực hành 
 nhé!
7 Thực hành 1 Gv cho HS thực hành những cử chỉ HS lên thực hành theo cá 
 khi đứng trước lớp giới thiệu về nhân
 bản thân.
8 Nội dung 2 Cấu trúc bài giới thiệu - HS trả lười câu hỏi của GV
 - GV hỏi: Vậy khi giới thiệu bản - Nhắc lại cấu trúc của bài 
 thân mình trước mọi người chúng giới thiệu
 ta nên nói những điều gì?
 => Cấu trúc bài giới thiệu sẽ là:
 1. Lời chào: “Xin chào tất cả các 
 bạn”
 2. Tên
 3. Tuổi
 4. Học lớp nào, đến từ trường nào
 5. Quê quán
 6. Sở thích
 7. Sở ghét
 8.Ước mơ
 9. Lời chào tạm biệt: “Rất vui được 
 làm quen với các bạn”
9 Thực hành 2 Bài tập 3: Cuộc thi: ai giới thiệu - Giúp học sinh thêm hứng 
 hay thú với bài học và thêm tự 
 - Học sinh chuẩn bị bài nói của tin khi giới thiệu về mình.
 mình, thực hành với bạn cùng bàn. - HS đứng lên thực hành giới 
 - Cô mời các bạn xung phong lên thiệu về bản thân mình
 giới thiệu về bản thân mình thực 
 hành các kỹ năng cả lớp vừa rút ra.
 Ai có phần giới thiệu hay sẽ được 
 cô tặng vương miện hoàng đế tự tin
 Bài tập 4: Bài hát: Làm quen
 Học sinh cùng nghe và tập hát:
 Bạn từ xa tới đây cho chúng ta làm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ky_nang_song_khoi_4_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2023.doc